Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

On tap hoc ki 2 Vat ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.74 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Đề cương ôn tập lý 7 học kì 2 (2009-2010)</i>


<b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP MƠN LÝ 7 THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 – 2010 </b>


1: Đặt một câu với từ :


1) Cọ xát, nhiễm điện.


2) Hai cực của nguồn điện, hiệu điện thế.


3) Vật nhiểm điện dương, vật nhiểm điện âm, nhận thêm êlectron, mất bớt êlectron.
* Đáp: 1) Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.


2) Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.


3) Vật nhiểm điện dương nếu mất bớt êlectron, vật nhiểm điện âm khi nhận thêm
êlectron.


2: II/ <b>Chọn câu (a, b, c, d ) trả lời đúng trong các câu sau đây bằ ng cách khoanh </b>
trịn câu đúng:


1/ Các vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường


a) Khơng khí c) Mảnh giấy e) Mảnh sứ


b) Đoạn dây nhựa d) Thước nhựa f) Đoạn dây đồng.
2/ Trong các thiết bị điện thường dùng, vật liệu cách điện được sử dụng nhiều nhất là


a) Sứ ; b) Nhựa .


c) Thuyû tinh ; d) Cao su.



3/ Dựa vào quy ước chiều của dịng điện , sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều dòng điện
trong mạch điện ?


+ <b>-</b> <b>-</b> +


Hình a hình b


4/ Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:
a. Hiệu điện thế.


b. Nhiệt độ .


c. Cường độ dịng điện.
d. Lực.


5/ có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V được mắc song song với nhau và nối với hai
cực của nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây hợp lí nhất khi đó?


a. Loại 1,5V
b. Loại 12V
c. Loại 3V


d. Loại 6V
e. Loại 9V
6/ Vôn (V) là đơn vị của:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+
+


+


+


7/ Trong các sơ đồ sau đây:


a.Sơ đồ nào có chốt (+) của vơn kế được mắc đúng và có số chỉ khác khơng ?


b.Sơ đồ nào có chốt (+) của vơn kế được mắc đúng và có số chỉ của vôn kế bằng 0 ?


Hình a Hình b Hình c Hình d
* Đáp: câu a. hình a; câu b. hình c


<i>Câu 1</i>: Kể tên năm tác dụng chính của dòng điện:


V


V
V


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Tác dụng nhiệt.
2. Tác dụng từ.


3. Tác dụng hóa học.


4. Tác dụng sinh lý.
5. Tác dụng phát sáng.


<i>Câu 2</i>: Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dịng điện và hiệu điện thế có
đặc điểm như sau: cường độ dịng điện bằng nhau tại các vị trí khác nhau trong mạch điện, Hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn.



<i>Câu 3</i>: Đổi đơn vị:


a) 0,58A = 580 mA
b) 2460mA = 2,46 A


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+


+
<i>-Câu 4</i>. Vẽ sơ đồ mạch điện như hình bên 27.1a


(dùng kí hiệu các bộ phận mạch điện để vẽ)


<i><b>8. </b></i>


<i><b> </b><b>/ Khoanh tròn chữ cái tr</b><b>ớc câu trả lời mà em cho là đúng:</b></i>


<b>Câu 1</b>: Hai mảnh nilơng cùng loại ,có kích thớc nh nhau ,đợc cọ xát bằng một mảnh len khô
rồi đợc đặt song song gần nhau .chúng xoè rộng ra .kết luận nào sau đây là đúng?


A –Hai mảnh nilông bị nhiễm điện khác loại
B - Hai mảnh nilông bị nhiễm điện cùng loại


C Một trong hai mảnh nilông bị nhiễm điện âm ,mảnh kia không bị nhiễm điện
D - Một trong hai mảnh nilông bị nhiễm điện dơng , mảnh kia không bị nhiễm điện


<b>Cõu 2:</b>Ampe (A) là đơn vị của đại lợng nào trong số các đại lợng dới đây?
<b> A.</b>- Hiệu điện thế B - Lực


<b> C –</b> Khối lợng riêng D – Cờng dũng in



<b> Câu 3:</b> Trờng hợp nào dới ®©y cã hiƯu ®iƯn thÕ b»ng 0?


<b> A –</b> Giữa hai cực của một pin trong mạch kín thắp sáng bóng đèn


<b> B -</b> Giữa hai cực của một pin còn mới trong mạch hë


<b> C -</b> Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 2,5 V khi cha mắc vào mạch.


<b> D -</b> Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.


<b>Câu5:</b> Trong mạch điện có sơ đồ nh hình 18,các ampe kế có số chỉ tơng ứng l I1; I2 v I3.


Giữa các số chỉ này có mối quan hệ nào dới đây?


<b> A . </b> I1 >I2 > I3. C. I1 = I2 = I3


B . I1 < I2 <I3. D. I1 = I2 I3


<i><b>PhÇn B: Dïng </b></i>tõ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi c©u sau<b>.</b>


<b>Câu 7: </b>Mắc nối tiếp ampe kế vào mạch điện cần đo cờng độ dòng điện sao cho chốt
.của ampe kế nối về phía cực âm của nguồn điện. (


<b>………</b> đáp: dương)


<b>Câu 8:</b> Hiệu điện thế giữa hai đầu của đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp bằng
..các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn. (


<b>………</b> đáp: tổng )



<i><b>Phần C: </b></i>Dùng gạch nối để ghép mỗi đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải
để thành một câu có nội dung đúng.


<b>C©u 9:</b>


A. Hđt đặt giữa hai đầu bóng đèn có 1.thì đèn dễ bị hỏng (dây tóc bị đứt)
gía trị càng lớn


B .Khi có một hđt đặt giữa hai đầu bóng đèn 2.thì đèn sáng bình thờng
C .Hđt đặt giữa hai đầu bóng đèn dây tóc có


giá trị lớn hơn số vôn ghi trên đèn 3.thì có dịng điện chạy qua bóng đèn
D . Hđt đặt giữa hai đầu bóng đèn có giá trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bằng giá trị định mức 4.thì đèn càng sáng


<b>*Đáp: A – 4 ; </b> <b>B – 3 ; </b> <b> C – 1 ; </b> <b>D – 2 </b>


<b>Phần A.</b> Khoanh tròn chữ cái trớc câu trả lời mà em cho là đúng.
<b>Câu 1:</b> Một vật bị nhiễm điện dơng là vì:


A- Vật đó nhận thêm các điện tích dơng.
B- Vật đó khơng có điện tích âm.


C- Vật đó nhận thêm các electron.
D- Vật đó mất bớt các electron.


<b>Câu 2:</b> Trong các sơ đồ mạch điện ở hình 23, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều quy ớc của
dịng điện?



Hình a Hình b Hình c Hình d


<i>H×nh 23</i>


<b>Câu 6: </b>Hai bóng đèn trong sơ đồ mạch điện nào dới đây không mắc nối tiếp với nhau
(hình 25)?


Hình a hìnhb hình c hỡnh d


<i>Hình 25</i>


<i><b>Câu 13:</b></i>


<b>a)</b> o cng độ dịng điện chạy qua 1 đoạn mạch thì phải mắc ampe kế nối tiếp hay // với
đoạn mạch đó ? (Đỏp : mắc nối tiếp)


<b>b)</b> Khi mắc ampe kế vào đoạn mạch thì chốt (+) và chốt (-) của nó phải đợc mắc nh thế nào?


<i><b>Đáp:</b></i> m¾c chèt (+) về phía cực dương, chốt ( - ) về phía cực (-)


<i><b>Câu 14:</b></i> Trên 1 bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào 2 đầu bóng đèn này Hiệu điện thế U1=4V thì
dịng điện chạy qua đèn có cờng độ I1, khi dặt Hiệu điện thế U2=5V thì dịng điện chạy qua đèn
có cờng độ I2.


a) Hãy so sánh I1 và I2? Giải thích vì sao có kết quả đó? (đỏp: I<b>1 < I2</b> )


b) Phải đặt giữa 2 đầu bóng đèn 1 Hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thờng? Vì sao?


<i><b>Đỏp </b></i>: Phải đặt giữa 2 đầu bóng đèn 1 Hiệu điện thế là 6V để đèn sáng bình th ờng. .Vì Hiệu điện
thế này là Hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vơn ghi trên bóng đèn.



I . <b>tr¾c nghiƯm:</b>


Khoanh tròn vào một ch cỏi trc cõu tr li ỳng


<b>Câu 1:</b>có thể làm thớc nhựa nhiễm điện bằng cách nào dới đây?
A . ph¬i thớc nhựa ở ngoài nắng


B .áp sát thớc nhựa vào mét cùc cña pin
C.cọ xát thớc nhựa bằng mảnh vải khô.


D. áp thớc nhựa vào một cực của nam châm.


<b>Câu 3: </b>cọ xát hai thớc nhựa cùng loại nh nhau bằng mảnh vải khô .đa hai thớc nhựa này
lại gần nhau thì xảy ra hiện tợng nào dới đây?


B.


A. C. D.


A_


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

A .Hút nhau B. ®Èy nhau


C. khơng hút cũng không đẩy nhau D. .Lúc đầu chúng hút nhau ,sau đó đẩy nhau.


<b>Tóm Tắt các kiến thức cần nhớ trong chương III. Điện Học.</b>



<i><b>Bài 17. 1.Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.</b></i>



2. Vật bị nhiễm điện ( vật mang điện tích) có khả năng hút các vật khác.
<i><b>Bài 18. 1. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. </b></i>


Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.


2.Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các Electron mang điện tích âm chuyển
động quanh hạt nhân.


3. Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm electron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
<i><b>Bài 19. 1. Dòng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.</b></i>


2.Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dịng điện chạy trong mạch kínbao gồm các thiết bị điện
được nối với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.


<i><b>Bài 20. 1.Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi</b></i>
qua.
2.Dịng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.


<i><b>Bài 21. 1.Mạch điện được mơ tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng.</b></i>
2.Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn


điện.
<i><b>Bài 22.1. Dòng điện đi qua mọi vật dẫn thơng thường đều làm cho vật dẫn nóng lên, Nếu vật dẫn nóng</b></i>
lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.


2.Dịng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điôt phát quang mặc dù các đèn này
chưa nóng tới nhiệt độ cao.


<i><b>Bài 23.1.Dịng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.</b></i>



2.Dịng điện có tác dụng hố học, chẳng hạn như khi dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì
nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
3.Dòng điện có tác dụng sinh lý khi đi qua cơ thể người và các động vật.


<i><b>Bài 24 . 1.Dòng điện càng mạch thì cường độ dịng điện càng lớn.</b></i>
2.Đo cường độ dòng điện bằng Ampe kế.


3.Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A).


<i><b>Bài 25: 1. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.</b></i>


2.Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn (V). Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế.


3.Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc
vào mạch.
<i><b>Bài 26. 1.Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dịng điện chạy qua bóng</b></i>
đèn đó.
2.Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dịng điện
chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

2. Đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn : U13 = U12 + U23


<i><b>Bài 28. 1. Hiệu điện thế giữa hai đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm</b></i>
nối chung : U12 = U34 = UMN.


2. Cường độ dịng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện mạch rẽ : I = I1 + I2


<i><b>Bài 29. 1.Cơ thể người là một vật dẫn điện. Dòng điện với cường độ 70mA trở lên đi qua cơ thể</b></i>
người hoặc làm việc với hiệu điện thế 40V trở lên là nguy hiểm.



2.Cầu chì tự động ngắt mạch khi dịng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch.
3.Phải thực hiện các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Dưới đây là một số quy tắc an toàn điện:


1) Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
2) Phải sử dụng các dây có vỏ bọc cách điện.


3) mạch điện dân dụng gồm hai dây dẫn là dây “nóng” và dây “nguội”. Giữa chúng có hiệu
điện thế 220V và dây nguội được nối với đất ở trạm phát điện. Vì thế giữa dây nóng và cơ thể
người chạm đất có hiệu điện thế 220Vvà là nguy hiểm với cơ thể người. không được tự mình chạm
vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng.


4) Khi có người bị điện giật thì khơng được chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay
cơng tắc điện và gọi người cấp cứu.


3/ Trong mỗi hình vẽ a, b, c, d cả 2 vật A, B đều bị nhiễm điện và được treo bằng các sợi dây
mảnh . hãy ghi dấu + (hay dấu –) cho vật chưa ghi dấu.


Hình a) hình b) hình c) hình d)


A B A B A B A B


Đáp: hình a điền dấu – ; hình b điền dấu – ; hình c điền dấu + ; hình d điền dấu +


+




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×