Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIAO AN TUAN 8 nam 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.72 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8</b>



<b>Thứ ngày</b> <b>Mơn</b> <b>Bài dạy</b>


<b>Thứ hai</b>
<i>11/10/ 2010</i>


HĐTT
Tập đọc
Tốn
Mỹ thuật


Chào cờ


Nếu chúng mình có phép lạ.
Luyện tập


Thầy Hải dạy
<b>Thứ ba</b>


<i> 12/10/ 2010</i>


Thể dục


Luyện từ và câu
Tốn


Khoa học


Quay sau, đi đều vịng phải, vịng trái. Đổi chân khi đi … .
Cách viết tên người tên địa lý nước ngồi



Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh.


<b>Thứ tư</b>
<i> 13/10/ 2010</i>


Tập đọc
Tập làm văn
Tốn


Anh văn


Đôi giày ba ta màu xanh


Luyện tập phát triển câu chuyện
Luyện tập


Cơ Huệ
<b>Thứ năm</b>


<i> 14/10/ 2010</i>


Thể dục
LT và câu
Tốn
Khoa học


Bài 14



Dấu ngoặc kép


Góc nhọn, góc tù, góc bẹt
Aên uống khi bị bệnh
<b>Thứ sáu</b>


<i> 15/10/ 2010</i>


Tập làm văn
Tốn


Địa lý
Âm nhạc
HĐTT+ SHL


Luyện tập phát triển câu chuyện
Hai đường thẳng vng góc


Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
Cô Thuyết dạy


<i><b>Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Mơn: TẬP ĐỌC.</b>


<b>Bài: Nếu chúng mình có phép lạ. </b>
<b>I.Yêu cầu cần đạt :</b>


-Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.


- Hiểu nội dung : Những ước mơ ngộ nghĩnh đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới


tột đẹp .( trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài )


<b>II.Đồ dùng dạy - học.</b>


- Tranh minh hoạ bài tập đọc.


- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.


<b>III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>

:



<b>ND – TL</b> <b>Giaùo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1. KTBC</b>


5’


-Gọi HS lên đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>2.Bài mới.</b>
<b>HĐ 1: Luyện đọc.</b>


10’


<b>HĐ 2: Tìm hiểu</b>


bài.
10’


<b>HĐ 3: đọc diễn</b>



cảm. 10’


<b>3.Củng cố dặn</b>
<b>dò: 3’</b>


-Nhận xét chung.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Cho HS đọc.


-Yêu cầu đọc đoạn


<i><b>* HTĐB: Hướng dẫn H/S yếu đọc</b></i>
<i><b>đúng câu dài</b></i>


-Ghi những từ khó lên bảng.
-Đọc mẫu


-Yêu cầu:


-Giải nghĩa thêm nếu cần.
-Đọc diễn cảm bài.


-Cho HS đọc thành tiếng bài thơ
-Cho HS đọc thầøm trả lời câu hỏi
H:Câu thơ nào được lặp lại nhiều
lần trong bài?


H. Việc lăïp lại nhiều lần câu thơ ấy
nói lên điều gì?



-Cho HS đọc thầm lại cả bài
H:Mỗi khổ thơ nói lên điều gì ?
H.Những điều ước ấy là gì?
-Cho HS đọc kổ 3,4


H: Hãy giải thích ý nghóa của các
cách nói sau


<i>a)Ước “khơng cịn mùa đơng”</i>
<i>-Ước“Hố trái bom thành trái</i>


<i>ngon”</i>


H:Em thấy những ước mơ của các
bạn nhỏ trong bài thơ là những ước
mơ như thế nào?


-Cho HS đọc thầm lại bài thơ


H: Em thích ước mơ nào trong bài
thơ?


H. Bài thơ nói lên điều gì ?


-Nhận xét khen những ý kiến hay
-Nhận xét – chốt lại.


-Đọc diễn cảm bài và HD.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học



-Nhắc HS về nhà tập kể chuyện.


-Nghe và nhắc lại tên bài học
- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc câu dài.


-Phát âm từ khó.
-Nghe.


-Nối tiếp đọc cá nhân
-2HS đọc cả bài.


-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-1HS đọc đoạn 1.


-HS đọc thành tiếng
-đọc thầm


-Câu nếu chúng ta có phép lạ


-nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất
tha thiết ….


-HS đọc thấm cả bài


- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của
các bạn nhỏ


-Khổ1:Các bạn muốn cây mau lớn để


hái quả


K2: Ước trẻ em trở thành người lớn
ngay để làm việc


K3: Ước trái đất khơng cịn mùa đơng
K4: Ước trái đất khơng cịn bom đạn
-Đọc lại


-Là ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu
khơng cịn tai họa


-Là cả thế giới hoà bình khơng cịn
bom đạn chiến tranh


-Đó là những ước mơ lớn những ước mơ
cao đẹp ước mơ về cuộc sống no đủ
-Cả lớp đọc thầøm lại bài


-Tự do phát biểu


<i><b>ND :Bài thơ là những ước mơ của các </b></i>
<i><b>bạn nhỏ, mong muốn có phép lạ để </b></i>
<i><b>làm cho thế giới tốt đẹp hơn.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Mơn: TỐN</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I.u cầu cần đạt :</b>



<b>- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất </b>


- Bài tập cần làm : Bài 1b; bài 2 ( dòng 1,2); bài 4 a


<b>II:Chuẩn bị:</b>


<b>III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>ND – TL</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1 kiểm tra</b>


4-5’


<b>2 Bài mới</b>
<b>HĐ 1 HD luyện</b>


tập
30-32’


<b>HĐ2 (Cá nhân)</b>


Gọi HS lên bảng yêu cầu làm các
bài tập tiết 35


-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
Giới thiệu bài


HD luyện tập



<i><b>Bài 1b</b></i>


-Bài tập u cầu chúg ta làm gì?
Khi đặt tính thực hiện tính tổng
của nhiều số hạng chúng ta phải
chú ý điều gì?


26 387 + 14 075 + 9 210
54 293 + 61934 + 7 652
-Yêu cầu HS làm bài


-yêu cầu HS nhận xét bài làm của
các bạn trên bảng


-GV nhận xét cho điểm HS


<i><b>Bài 2</b></i>


-Nêu yêu cầu bài tập


-GV HD để tính bằng cách thuận
tiện chúng ta áp dụng tính chất
giao hốn và kết hợp của phép
cộng


-GV có thể làm mẫu 1 biểu thức
VD: 96 + 78 + 4 = (96 + 4) +78
= 100 + 78
= 178
- Yêu cầu HS làm bài



<i><b>*HTĐB:hướng dẫn H/S yếu thực </b></i>
<i><b>hiện tạo số tròn trăm rồi mới cộng</b></i>


a)96+78+4=(96+4)+78
=100+78=178
67+21+79=67+(21+79)
=67+100=1667


408+85+92=(408+92)+85
=500+85=585


-3 HS lên bảng làm bài


HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm
của bạn


-Nghe
-Nêu


-Đặt tính sao cho các chữ số cùng
hàng thẳng cột với nhau


-2HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào
vở BT


-tự nhận xét


-Neâu



-Nghe giảng sau đó 2 HS lên bảng
làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HĐ3: (cá nhân)</b>


<b>3 Củng cố dặn</b>
<b>dò 3’</b>


-Nhận xét cho điểm HS


<i><b>Bài 4</b></i>


-Gọi HS đọc đề bài
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn u cầu gì ?
-u cầu HS tự làm bài
Nhận xét cho điểm HS
<i> Bài 3,5 </i>


<i>Hướng dẫn thêm học sinh kha</i>


Tổng kết giờ học dặn HS về nhà
làm bài tập HD luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau


-Đọc


- HS phân tích đề


-1 HS lên bảng làm bài tập HS cả lớp


làm vào vở BT


Số dân tăng thêm sau 2 năm
là:79+71=150( người)


-Số dân của xã sau 2 năm là
5256+150=5400 (người)
-đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau


<b> MỸ THUẬT : THẦY HẢI DẠY </b>


<b>--- </b>
<i><b>Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>THE DUẽC</b>


<b>Bi 15: Kiểm tra: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái.</b>
<b>Đổi chân khi đi đều sai nhịp.</b>


<b>I. Yêu cầu cần đạt : </b>


- Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng .


- Trị chơi “ ném trúng đích” và nhanh lên bạn ơi “ Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi .


<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


-Vệ sinh an tồn sân trường.
- Cịi, bàn, ghế GV.



<b>III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Thời lượng</b> <b>Cách tổ chức</b>


<b>A.Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Trị chơi: Tự chọn.


-Ơn động tác quay sau, đi đều, vòng phải, vòng
trái, đổi chân khi sai nhịp.


-GV điều khiển tập.


<b>B.Phần cơ bản.</b>


1) Kiểm tra đội hình đội ngũ.


-Nội dung kiểm tra: Kiểm tra động tác, quay
sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi
sai nhịp.


-Kiểm tra theo tổ theo sự điều khiển của GV.
Đánh giá:


+HTT: Thực hiện động tác đúng khẩu lệnh
+HT: Thực hiện động tác đúng khẩu lệnh, mất
thăng bằng, nhưng thứ tự động tác đúng.


CHT:Làm động tác không đúng với khẩu lệnh.


2)Trò chơi vận động


1-2’
1-2;
1-2’
2-3’


14-15’


        
        
        


       





       


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Neâu tên trò chơi: Giải thích cách chơi.


-Cho 1 tổ chơi thử 1-2 lần rồi lớp chơi thử 1-2
lần.


-Lớp chơi chính thức có thi đua.


<b>C.Phần kết thúc.</b>



-Làm một số động tác thả lỏng.


-Đánh giá và công bố kết quả kiểm tra.


-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao bài
tập về nhà.


4-5’


4-6’


        
        


<b>Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.</b>



<b>Bài:.Cách viết tên người tên địa lý nước ngoài</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt : </b>


- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài ( ND ghi nhớ )


- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến, quyên thuộc trong
các BT 1; BT2; (mục III)


<b>II. Chuaån bị.</b>


- Bảng phụ .


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu</b>

.




<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1- Kieåm tra bài cũ : gọi 1 em lên bảng viết các câu sau.</b>
<i> Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng</i>


<i> Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông…</i>


- Nhận xét – Ghi điểm
1


<b> Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề</b>


<b>Hoạt động 1 : Nhận xét- Rút ra ghi nhớ.</b>


(Dự kiến thời gian 13 phút)


<i>NX1:</i>


- GV đọc mẫu tên người và tên Địa lí trên bảng.
- Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên
bảng.


<i>NX2:</i>


- Yêu HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đơi và trả lời câu hỏi:
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ
phận gồm mấy tiếng?



+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết thế nào?


+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế
nào?


- Yêu cầu các nhóm trình bày, giáo viên chốt :


<i><b>Tên người :</b></i>


Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận : Lép và Tôn-xtôi
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lép


- HS trả lời


- Nhắc đề


- Lắng nghe.
- HS đọc cá nhân.
- 2 em đọc thành tiếng.


- Trao đổi trong nhóm đơi trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bộ phận 2 gồm hai tiếng : Tôn/xtôi


Mô –rít- xơ Mát- téc-lích gồm 2 bộ phận : Mô –rít-
xơ và Mát- téc-lích


Bộ phận 1 gồm 3 tiếng : Mô /rít / xơ
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát/ téc /lích



<i><b>Tên địa lí :</b></i>


Hi- ma-lay-a chỉ có một bộ phận gồm 4 tiếng : Hi /
ma/lay /a


<i>NX 3:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


H. Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi đã cho
có gì đặc biệt? - Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
hoa.


<i>GV chốt : Những tên người, tên địâ lí nước ngoài ở bài tập 3</i>
<i>là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Chẳng </i>
<i>hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo </i>
<i>âm Hán Việt, còn Hi - ma - lay - a là tên quốc tế, được phiên </i>
<i>âm từ tiếng Tây Tạng.</i>


-Rút ghi nhớ.


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


- Yêu cầu Hs lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho từng
nội dung.


<b>Hoạt động : Luyện Tập</b>


(Dự kiến thời gian 18 phút)


Bài 1:


- Gọi 1 em đọc yâu cầu và nội dung.


- Phát phiếu, bút dạ cho nhóm 4 em. Yêu cầu HS
trao đổi làm bài tập. Nhóm nào làm xong trước dán
phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.


- Gọi Hs đọc lại đoạn văn.
<i>Bài 2:</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- Yêu cầu 3 hS lên bảng. HS dưới lớp viết vào vở.
- Gọi hS nhận xét, bổ sung bài bạn trên bảng.
- Kết luận lời giải đúng.


- Cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét,
bổ sung.


- 2HS đọc.


- Từng cá nhân lấy ví dụ.


-1 học sinh thực hiện đọc


- Thực hiện thảo luận theo nhóm.


- 2 Hs đọc.



- Thực hiện làm bài vào vở, 3 học
sinh lên bảng làm.


- Nhận xét bổ sung chữa bài.
<b>Tên người :</b>


An-beAnh-xtanh, Crít-xti-an An-đéc-xen, I-u-ri Ga-ga-rin
<b>Tên địa lí :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Yêu cầu Hs đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử
cách chơi của trò chơi du lịch.


- Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm thi tiếp
sức.


- Gọi HS đọc phiếu của nhóm mình.


- Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước nhất.


- T hi điền tên nước với tên tên thủ
đô của nước ấy.


- Thi tiếp sức


- 2 đại diện nhóm đọc.


STT TÊN NƯỚC TÊN THỦ ĐƠ


1


2
3
4
5


Nga
n độ
Nhật Bản



Anh




Mát-xcơ-va
Niu Đê-li


Tô-ki-ô
Oa – sinh-tơn


Luân Đôn

<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


- Khi viết tên người tên địa lí nước ngồi ta cần viết
như thế nào?


- Nhận xét tiết học.



- Dặn Hs về nhà học thuộc tên nước, tên thủ đô của
các nước đã biết ở bài tập 3. chuẩn bị bài sau.


2-3 học sinh trả lời
- Lắng nghe-ghi nhận
<b>Mơn: TỐN</b>


<b>TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ </b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt : </b>


- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .


- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến ìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- Bài tập cần làm : bài 1 và bài 2


<b>II.Chuẩn bị</b>


- bảng từ để H/S làm toán


III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>1 KTBC</b>


4’


<b>2 Bài mới</b>


HĐ1
10’-12’



HĐ 2 luyện tập
thực hành


20’


Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập
HD luyện tập T36 và kiểm tra bài tập
về nhà


-Chữa bài nhận xét cho điểm
-Giới thiệu bài


-Nêu nội dung bài
a)Giới thiệu bài toán
-Gọi HS đọc VD ở SGK
-H: Bài tốn cho biết gì?
-bài tốn hỏi gì?


-GV nêu: vì bài tốn cho biết tổng và
hiệu của 2 số yêu cầu chúng ta tìm 2
số nên dạng tốn này được gọi là bài
tốn tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của
chúng


b)HD vẽ sơ đồ bài toán


-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán


<i><b>HTĐB: hướng dẫn h/s yếu vẽ sơ đồ</b></i>



c)HD giải bài toán cách 1


-Yêu cầu HS quan sát kỹ sơ đồ bài
toán tìm cách giải


-u cầu HS trình bày bài giải tốn
-Nêu ghi nhớ


d)HD giải bài toán cách 2
- Nêu ghi nhớ ; cơng thức


-KL về cách tìm 2 số khi biết tổng và
hiệu của 2 số đó


<b>Bài 1</b>


u cầu HS đọc đề bài tốn
-Bài tốn cho biết gì?
-Bài tốn hỏi gì?


-Bài tốn thuộc dạng tốn gì? Vì sao
em biết điều đó


-yêu cầu HS làm bài


<i><b>HTĐB:hướng dẫn h/s yếu làm</b></i>


-yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng



-Nhận xét cho điểm HS
Bài 2


-Gọi HS đọc u cầu bài
H: bài tốn thuộc dạng tốn gì?


-3 HS lên bảng


-HS dưới theo dõi nhận xét
- Nghe


-đọc
-nêu
-nêu


-Vẽ sơ đồ bài toán


-1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào
giấy nháp


-đọc lời giải và nêu
-Suy nghĩ và nêu
-Chú ý theo dõi
-nêu ghi nhớ…
- số bé= ( T-H) : 2
-số lớn = ( T+ H) :2
- Lắng nghe


-Đọc
-Nêu


-Nêu


-Dạng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
-vì bài tốn cho biết tổng tuổi bố cộng
tuổi con ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>3 .CC,dặn dò</b>


-Yêu cầu HS làm bài
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 3


-tiến hành tương tự như bài 1
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 4


-Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu 2 số
mình tìm được


-Tổng kết bài học dặn HS làm bài tập
HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau


-Đọc
-Nêu


-2 HS lên bảng thực hiện


-Số 8 và số 0
-chuẩn bị bài sau


<b>Môn: Khoa học</b>


<b>Bài15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh.</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt .</b>


<b>- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh : hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nơn, sốt…</b>


KNS: - Biết nói với cha mẹ, người lớn khi cảm thấy trong người khó chiïu, khơng bình thường.
- Tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu khơng bình thường của cơ thể


<b>II.Đồ dùng dạy – học.</b>


-Các hình SGK.
-Phiếu học nhóm.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>

.



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1Kieåm tra bài cũ: </b>


H: Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hố và
ngun nhân gây ra các bệnh đó?


H: Nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu
hố?


H: Em đã làm gì để phịng bệnh cho mình và cho
mọi người?



* GV nhận xét và ghi điểm.


<b>2. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài:</b>


<b>HÑ 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện.</b>


(Dự kiến thời gian 12 phút)
+ GV cho HS hoạt động nhóm.


+ Yêu cầu HS quan các hình minh hoạ trong SGK/32
rồi thảo luận và trình bày theo các nội dung sau:
1. Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3
câu chuyện. Mỗi câu chuyện gồm 3 tranh thể hiện
Hùng khoẻ mạnh, lúc bị bệnh, lúc được chữa bệnh


+ 3HS lần luợt lên trả lời
Vân


- Lắng nghe


- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận.
- Đại diện 3 nhóm trình bày 3 câu chuyện
vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ.


<i>* Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các </i>
hình 1, 4, 8.


<i>* Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, </i>
9.



<i>* Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS


+ Nhận xét tun dương những nhóm trình bày tốt.


<b>HĐ2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị </b>
<b>bệnh.</b>


(Dự kiến thời gian 7 phút)
- Tổ chức hoạt động cá nhân.
H: Em đã từng bị mắc bệnh gì?


H : khi thấy cơ thể có dấu hiệu bị bệnh em phải làm
gì? Tại sao phải làm như vậy?


<i>* GV kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải </i>


mái , dễ chịu, khi có các dấu hiệu bị bệnh các em
phải báo ngay cho bố mẹ. Nếu bệnh được phát hiện
sớm thì dễ chữa và mau khỏi.


<b> Hoạt động 3: Trò chơi : “ Mẹ ơi, con bị ốm”. </b>
(Dự kiến thời gian 10 phút)


+ GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các thảo
luận ghi tình huống.


+ u cầu các nhóm đóng vai các nhân vật trong
tình huống.



+Các nhóm khác nhận xét, boå sung


- Học sinh trả lời.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


- Các nhóm tiến hành thảo luận, sau đó đại
diện trình bày.


- Các nhóm đóng vai.


* Các tình huống:


<i>+ Nhóm 1: Ở trường Nam bị đau bụng và đi ngồi nhiều lần.</i>


<i>+ Nhóm 2: Đi học về, Bắc hắt hơi, sổ mũi. Bắc định nói với mẹ nhưng mẹ đang bận nấu cơm. Theo </i>
em Bắc sẽ nói gì với mẹ?


<i>+ Nhóm 3: Sáng dậy Nga đánh răng thấy răng chảy máu và hơi đau buốt.</i>


<i>+ Nhóm 4: Em đang chơi với bé ở nhà. Bỗng em khóc ré lên, mồ hơi ra nhiều, người nóng, lúc đó </i>
em làm gì?


- Nhận xét tun dương những nhóm hiểu biết vềcác
bệnh thơng thường.


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


+ GV nhận xét tiết học.



<i>+ HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết.”</i>


- Cả lớp theo dõi nhận xét
+HS lắng nghe và thực hiện
+Lắng nghe- ghi nhận.


<i><b></b></i>
<i><b>---Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010</b></i>


<b>Tập đọc.</b>


<b>ĐƠI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>
<b>I.u cầu cần đạt :</b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi
tưởng


- Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của
cậu làm cho cậu rất xúc động vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên


<b>II. Đồ dùng dạy – học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Bảng phụ HD luyện đọc.


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>


<b>ND – TL</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1.KTBC 3’-5’</b>



<b>2 Bài mới</b>


HĐ 1 ( CN)
17’


HĐ 2 tìm hiểu bài
10’


Hđ 3 đọc diễn


-Gọi HS đọc bài : Nếu chúng mình có
phép lạ


-Nhận xét cho điểm HS
Giới thiệu baì ,ghi bảng
a, luyện đọc


*đoạn 1 đọc chậm rãi nhấn giọng ở
các từ ngữ đẹp làm sao, cao....


*đoạn 2 đọc giọng vui hơn nhấn giọng
ở các từ ngẩn ngơ run rẩy...


b)Cho HS đọc đoạn
-GV cho HS đọc nối tiếp .


<i><b>HTĐB:hướng dẫn học sinh yếu đọc</b></i>


-Luyện đọc từ ngữ dễ độc sai:Giày,


sát , khuy...


-Cho HS đọc cả baì


b)Cho HS đọc và tìmm hiểu bài.
*Đoạn 1


-Cho HS đọc thành tiếng đoạn 1
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
H, nhân vật tôi trong truyện là ai?
H:Ngày bé chị phụ trách đội thướng mơ
ước điều gí?


H ,Tìm những câu văn tả đẹp của đơi
dày ba ta


H ,Mơ ước của chị phụ trách đội ngày
ấy có đạt được khơng?


H. Nêu ý đoạn 1 ?


*Đoạn 2 cho HS đọc thành tiếng đoạn 2
-Cho HS đọc thầm đọan 2 trả lời câu
hỏi


H:Chị phụ trách đội được giao việc gì?
H:Chị phát hiện ra lái thém muốn cái
gì?


...



H: Chi tiết nào nói lên sự cảm động và
niếm vui của lái khi nhận đôi dày
H. Nêu ý đoạn 2?


2 HS đọc, trả lời câu hỏi
lắng nghe


Đ1:” ngày con bé…các bạn tôi”
Đ2: “Sau này …nhảy tưng bừng”


Đọc nối tiép
-2 HS đọc cả bài


-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm theo
-1-2 HS giải nghĩa


--đọc thành tiếng


-Là chị phụ trách đội thiếu niên tiền
phong


-Mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh
như của anh họ chị


-HS tự tìm và nêu
-Khơng đạt được


<i><b>Ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu </b></i>
<i><b>xanh.</b></i>



-Vận động lái 1 cậu bé nghèo sống
lang thang trên đường phố


-Lái ngẩn ngơ nhình theo đôi giày của
1 cậu bé đang dạo chơi


-Tay lái run rủn môi cậu mấp máy hết
nhìn đôi giày lại nhìn xuống bàn
chân.Lái cột 2 chiếc dày vào nhau đeo
vào cổ nhảy tưng tưng


-Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cảm 7’


<b>3 Củng cố dặn</b>
<b>dò 3’</b>


-GV đọc diễn cảm toàn bài Chú ý nhận
giọng những chỗ đã HD


-Cho HS đọc thi diễn cảm


-Nhận xét khẻn thưởng HS đọc hay
H: Em hãy nêu nội dung câu chuyện?
-Nhận xét tiết học


-Dặn HS về nhà luyện đọc lại



<i><b>Lái khi được tặng giày.</b></i>


-2-3 HS thi đọc diễn cảm
-Lớp nhận xét


-Nói về chị phụ trách đội có tấm lịng
nhân hậu hiểu trẻ em nên đã vận
động được cậu bé lang thang đi
học...


<b>Mơn: TỐN</b>


<b>Bài: Luyện tập</b>
<b>I. u cầu cần đạt : </b>


- Biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a,b) ; Bài 2: Bài 4


<b>II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.</b>


<b>ND – TL</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1 KTBC</b>


4’


<b>2 Bài mới</b>
<b>HĐ 1 HD</b>


Luyện tập
30-34’



-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập
HD luyện tập T37


-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài


-Nêu nội dung bài


<b>Bài 1</b>


u cầu HS đọc đề bài
- Bài tập yêu cầu gì ?


- Cho HS nhắc lại cách tìm số lớn số bé
a) Số lớn là : (24+6):2 =15


Số bé là : 15 -6 = 9
Tương tự cho HS làm
-Nhận xét cho điểm HS


-Yêu cầu nêu lại cách tìm số lớn số bé
trong bài tốn tìm 2 số khi biết tổng và
hiệu 2 số đó


<b>Bài 2</b>


-Gọi HS đọc đề bài tốn sau đó u cầu
HS nêu dạng tốn và tự làm bài



Tuổi của chị là
(36+8):2=22 T
Tuổi của em là
22-8=14 T


Nhận xét cho điểm HS


<b>Bài 4 u cầu HS tự làm làm</b>


3 HS lên bảng làm HS dưới lớp theo
dõi nhận xét


-Nghe
- HS đọc


-2 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào
vở bài tập


-Nhận xét bài làm của bạn .
-2 HS nêu


- HS đọc đề tốn
- Nêu u cầu đề tốn


Tuổi của em là (36-8):2=14 T
Tuổi của chị là14+8=22T


-HS làm bài và kiểm tra bài của bạn
bên cạnh



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3 Củng cố dặn</b>
<b>dò 2’</b>


- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn u cầu gì ?


GV cho học sinh lên tóm tắt giải
-GV kiểm tra vở của 1 số HS


Bài3,5 : GV hướng dẫn thêm HS làm


<b>-Tổng kết giờ học</b>


-Nhắc HS về nhà làm bài tập HD luyện
tập thêm và chuẩn bị bài sau


- HS tóm tắt giải


- 1 HS lên giải cả lớp làm vào vở
Phân xưởng II làm được :
(1200 + 120) : 2 = 660 ( sản phẩm)


Phân xưởng I làm được :
660 – 120 = 540 ( sản phẩm)


Đáp số : 540 sản phẩm


660 sản phẩm



<b>Môn: Tập làm vaên.</b>



<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I.Yêu cầu cần đạt :</b>


- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn1, 3, 4 ( ở tiết TLV tuần 7) – BT1 ; nhận biết được cách sắp xếp
theo trình tự thời gian của đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn văn BT2 . Kể lại được câu
chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian BT3


-KNS: Tư duy sáng tạo; phân tích phán đốn. Thể hiện sự tự tin; Xác định giá trị
- HS khá, giỏi thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT1 trong SGK


<b>II.Đồ dùng dạy – học.</b>


- Bảng phụ Ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ


<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu</b>

.



<b>ND – TL </b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1 KTBC</b>


5’


<b>2 Bài mới</b>
<b>HĐ1</b>


Làm bài tập 1
12’


<b>HĐ2 bài tập 2</b>



5’


-Gọi HS lên bảng
-Nhận xét cho điểm HS
-Giới thiệu bài


-đọc và ghi tên bài


-Cho HS đọc yêu cầu bài tập


-Làm mở đầu cho từng đoạn văn(SGk
trang 72)


-Cho HS làm bài GV phát 4 tờ giấy
khổ to cho 4 HS làm bài


-Cho HS trình bày


-Nhận xét khen những HS viết hay
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2


-Cho HS đọc lại các đoạn văn vừa
hoàn chỉnh và cho biết


a)Các đoạn văn được sắp xếp theo
trình tự nào?


b)Các câu mở đầu đoạn văn đóng vái
trị gì trong việc thể hiện trình tự ấy


-Cho HS làm bài


-Cho HS trình bày


-Nhận xét chốt lại ý đúng


a)Các đoạn văn được sắp xếp theo
trình tự thời gian


-3 HS lần lượt đọc bài làm về đề bài
-1 HS đọc cả lớp lắng nghe


-đọc lại truyện vào nghề
- HS làm việc theo nhó


-4 HS được phát giấy làm bài vào giấy,
lên dán bảng


-Lớp nhận xét


-1 HS đọc to lớp lắng nghe
-HSnêu


-HSnêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Làm bài tập 3
9’


<b>3 củng cố dặn</b>
<b>dò 3’</b>



b)Các câu mở đầu đoạn có vai trị: thể
hiện sự tiếp nối về thời gian để mỗi
đoạn văn đó với đoạn văn trươc nó
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Kể lại được câu chuyện
-HS làm bài


-Cho HS trình bày trước lớp


-Nhận xét khen những HS kể hay biết
chọ đúng câu chuyện kể theo trình tự
thời gian


-Nhận xét tiết học


-1 HS đọc lớp lắng nghe
- HĐ nhóm đóng vai
-1 HS thi kể trước lớp
-Lớp nhận xét


-Lắng nghe

<i><b>Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2010</b></i>



<b>THỂ DỤC</b>


<b>Bài 16: Động tác vươn thở và tay</b>
<b>Trị chơi: Nhanh lên bạn ơi.</b>
<b>I Yêu cầu cần đạt : </b>



- Thực hiện cơ bản đúng đi đều vòng phải, vòng trái – đứng lại và giữ được khoảng cách các hàng trong
khi đi


- Bước đầu thực hiện đượcn các động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.


- Trị chơi “ ném trúng đích” và nhanh lên bạn ơi “ Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi .


<b>II. Địa điểm và phương tiện.</b>


-Cịi, phấn trắng, thước giây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát để phục vụ trò chơi.
<b>III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.</b>


<b>Nội dung</b> <b>Thời lượng</b> <b>Cách tổ chức</b>


<b>A.Phần mở đầu:</b>


-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Khởi động.


-Trò chơi tại chỗ.


<b>B.Phần cơ bản.</b>


1)Bài thể dục phát triển chung.
-Động tác vươn thở.


Lần 1: Nêu tên động tác, làm mẫu và phân tích
động tác, giảng giải từng nhịp để HS bắt chước.
Lần 2 làm mẫu chậm và phân tích động tác.
Lần 3: Hơ cho HS tập tồn bộ động tác.


Lần 4: Mời cán sự khơ cho cả lớp tập.
GV theo dõi sửa sai.


-Động tác tay:


2)Trò chơi vận động


-Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi


6-10’


18-22’
12-14’
3-4lần
2x8 nhịp


4lần
2x8 nhịp


        
        
        


CB 1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Nêu tên trò chơi
-Nhắc lại cách chơi


-Chơi thử và chơi chính thức.



<b>C.Phần kết thúc.</b>


-Một số động tác thả lỏng.
Cùng HS hệ thống bài.


-Nhận xét đánh giá kết quả giờ học. Và giao bài
tập về nhà.


4-6’


4-6’


CB 1 2




3 4


        
        
LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>DẤU NGOẶC KÉP</b>
<b>I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT</b>


- Nắm được yêu cầu tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép ( ND ghi nhớ)
- Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết ( mục III)


<b>II. CHUẨN BỊ : - Gv: Bảng phụ viết sẵn BT1.</b>


- HS : Vở bài tập, SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Bài cũ : “ Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi”.</b>


H. 2 học sinh viết 4, 5 tên người; tên địa lí nước ngoài?
H: Nêu ghi nhớ của bài?


* Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.


<b>2.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.</b>
<b>HĐ1: Nhận xét- Rút ghi nhớ.</b>


(Dự kiến thời gian 14 phút)
NX1 :- Gọi 1 học sinh đọc ví dụ trong sách.


H. Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
v Từ ngữ : “ người lính vâng lệnh quốc dân ra mặt trận”, “
đầy tớ trung thành của nhân dân”.


v Câu : “ Tơi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc,
là làm sao cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn
toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng
được học hành”.


H: Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?
H. Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?



* Choát yù:


- Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói
trược tiếp của nhân vật. Đó có thể là :


+ Một từ hay cụm từ


+Một câu trọn vẹn hay đoạn văn.


NX2 :H. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào
dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?


- HS lên làm
-Theo dõi.


- Nhắc lại đề bài.


- 1 em đọc, lớp theo dõi.


- Cá nhân nêu ý kiến trả lời, mời
bạn nhận xét, bổ sung.


- lời của Bác Hồ .
- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ
là một từ hay cụm từ.


* Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi
lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.


- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ.


NX 3 :


- Yêu cầu học sinh đọc đề


-Gv giảng : con tắc kè là lồi bị sát giống thằn lằn, sống
trên cây to, nó thường kêu tắc … kè.


<b>H. Từ lầu chỉ cái gì ? </b>


H. Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không?
<b>H. Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì ? Dấu ngoặc</b>
kép trong trường hợp này được dùng để làm gì?


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK.


<b>HĐ2: Luyện tập.</b>


(Dự kiến thời gian 16 phút)


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1, 2 và 3. Thực hiện nêu yêu
cầu. Cả lớp làm bài vào vở.


- Gọi 3 em lần lượt lên bảng sửa bài.


- Nhận xét và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý sau :


<i><b>Baøi 1 :</b></i>



Chốt lời giải đúng :


“Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”


“Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa
bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa.”


<i><b>Bài 2 : Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh</b></i>


không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó khơng thể viết
xuống dịng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.


Bài 3 :
Đáp án :


a) Cả bầy ong cùng nhau xây tổ. Con nào con nấy hết
sức tiết kiệm vôi vữa.


b) … gọi là đào “ trường thọ”, gọi là “ trường thọ”,… đổi
tên quả ấy “ đoản thọ”.


- Thu một số vở chấm. Nhận xét bài làm của HS.


<b>3Củng cố : - Gọi 1 em đọc lại ghi nhớ.</b>


- Nhận xét tiết học.


<b>4 Dặn dò: - Học bài và làm bài ở nhà.</b>


- Chuẩn bị :” Ôân tập”.



- Từng cá nhân thực hiện lấy ví dụ
và nêu trước lớp.


1 học sinh đọc


- Cá nhân trả lời, mời bạn nhận xét,
bổ sung.


-chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang
trọng, đẹp đẽ.


-tắc kè xây tổ trên cây – tổ tắc kè
nhỏ bé, không phải là cái lầu theo
nghĩa con người


<b>- được dùng để đánh dấu từ lầu là từ</b>
được dùng với ý nghĩa đặc biệt
-2-3 Học sinh đọc


Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu của
đề.


Từng cá nhân làm bài.
Theo dõi bạn sửa bài.


-Một số học sinh nộp vở.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài về nhà.



<b>Mơn: TỐN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>I. Yêu cầu cần đạt : </b>


- Nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt ( bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke )
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 ( chọn 1 trong 3 y’ )


<b>II. Chuẩn bị.</b>


Đề bài tốn1a,b,3.


<b>III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.</b>


<b>ND – TL</b> <b>Giáo viên </b> <b>Học sinh</b>


<b>1 KTBC</b>


4’


<b>2 Bài mới</b>
<b>HĐ 1 (CL)</b>


12’
MT:Nắm
được các góc:
nhọn , bẹt , tù


-Gọi HS lên bảng yêu cầu hS làm bài
tập HD luyện tập T39



-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
-giới thiệu bài


-Nêu mục đích bài học
-Giới thiệu góc nhọn


-GV vẽ lên bảng goác nhọn AOB như
phần bài học SGK


-Hãy đọc tên góc tên đỉnh các cạnh của
góc này


-Giới thiệu góc này là góc nhọn


-Dùng e kê để kiểm tra độ lớn của góc
AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé
hơn góc vng


-Nêu : Góc nhọn bé hơn góc vuông
-Yêu cầu HS vẽ góc nhọn


b)Giới thiệu góc tù


-Vẽ lên bảng góc tù MON như SGK
-Đọc tên góc tên đỉnh các cạnh của góc
-Giới thiệu góc này là góc tù


-Dùng êke để kiểm tra độ lớn của góc
và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn


góc vng?


-Nêu góc tù lớn hơn góc vng
-u cầu HS vẽ 1 góc tù
c)Giới thiệu góc bẹt


Vẽ góc bẹt COD và yêu cầu đọc tên góc
tên đỉnh của góc và các cạnh


-Gv vừa vẽ hình vừa nêu tăng dần độ
lớn của góc COD đến khi 2 cạnhOC và
OD của góc COD thẳng hàng cùng nằm
trên đường thẳng lúc đó COD được gọi
là góc bẹt


-GV hỏi:Các điểm C,O,D của góc bẹt
COD như thế nào với nhau?


-3 HS lên bảng làm bài HS dưới lớp theo
dõi nhận xét


-Nghe


-Quan sát hình


-Góc AOB có đỉnh O hai cạnh OA,OB
-Nêu góc nhọn AOB


-1 HS lên bảng kiểm tra cả lớp theo dõi



-1 HS vẽ lên bảng HS cả lớp vẽ vào nháp
-Quan sát hình


-Góc MON có đỉnh O và 2 cạnh OM,ON
-Nêu góc tù MON


-1 HS lên bảng kiểm tra HS cả lớp theo
dõi


-1 HS vẽ trên bảng HS cả lớp vẽ vào vở


-Thẳng hàng với nhau
-Bằng 2 góc vng


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HĐ2</b>


20’
(Thực hành)
MT: vẽ được


các góc


<b>3 Củng cố</b>
<b>dặn dò 3’</b>


-u cầu HS sử dụng e ke để kiểm tra
độ lớn của góc bẹt so với góc vng
-u cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt


<i><b>Bài 1</b></i>



-u cầu HS quan sát góc trong SGK và
đọc tên các góc nêu rõ đó là góc nhọn
góc vng ,góc tù hay góc bẹt


<i><b>-HTĐB: hướng dẫn HS yếu vẽ</b></i>
<i><b>Bài 2</b></i>


-HD HS dùng e ke để kiểm tra các góc
của từng hình tam giác trong bài


-Nhận xét có thể u cầu HS nêu từng
góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó
là góc nhọn góc vng hay góc tù


-tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài
tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài
sau


-HS trả lời trước lớp
+Góc nhọn là MAN
+Vng CIK


+Tù:PBQ;GOH
+Bẹt là:XEY


- HS cùng thực hiện.


-Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn.DEG
có 1 góc vuông.MPN 1 góc tù



-Trả lời theo u cầu


<b>Môn: Khoa học</b>


<b>Bài 16: Ăn uống khi bị bệnh.</b>

<b>I. Yêu cầu cần đạt : </b>



- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn uống đủ chất, chỉ một số
bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sỹ.


KNS: - Biết ăn uống hợp lý khi bị bệnh.


- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy : Pha được dung dịch ô-rê – dôn hoặc chuẩn bị nước
- Biết ứng xử phù hợp khi bị bệnh


<b>II.Đồ dùng dạy – học.</b>
- Các hình trong SGK.
- Phiếu học tập.


<b>III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.</b>


<b>ND – TL</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1.KTBC</b>


4’-5’


<b>2.Bài mới.</b>
<b>HĐ 1: Hoạt động</b>



nhóm
10’


ùNêu dấu hiệu cơ thể khoẻ mạnh và
cơ thể yếu


-Người thân bị bệnh em sẽ làm gì?
-Nhận xét cho điểm.


-Giới thiệu bài.


-Yêu cầu HS quan sát hình SGK
thảo luận và trả lời câu hỏi trang 34,
35.


-Khi bị bệnh thông thường chúng ta
cần cho người bệnh ăn những thức
ăn nào?


-Đối với những người bị ốm nặng


-2HS nêu
- lớp NXét


- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
-thảo luận nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HĐ 2:Thực hành</b>



pha dung dịch ô –
rê – dôn và chuẩn
bị vật liệt để nấu
cháo muối ( 15’)
MT:Nêu được chế
độ ăn uống của
người bị bệnh tiêu


chảy.
Biết pha dung dịch


….


<b>HĐ 3: Trò chơi: Em</b>


tập làm bác só. 10’


<b>3.Củng cố dặn dò.</b>


3-4’


chúng ta nên cho ăn những thức ăn
đặc hay loãng? Tại sao?


-Đối với những người bị ốm khơng
muốn ăn, hoặc ăn q ít chúng ta
nên cho chế độ ăn như thế nào?
-Đối với người bệnh cần ăn kiêng
chúng ta cho ăn như thế nào?



-Làm thế nào để chống mất nước
cho bệnh nhân bị tiêu chảy? Đặc
biệt trẻ em?


-Nhận xét tổng hợp ý kiến.
-Gọi HS đọc.


-Yêu cầu HS quan sát và đọc lời
thoại hình 4-5 SGK


-Gọi HS thực hiện pha.


-Bác sĩ đã khuyên người bệnh bị
tiêu chảy cần ăn uống như thế nào?
-Nhận xét tuyên dương các nhóm
làm đúng tiến trình lưu lốt.


-Chia nhóm và phát phiếu tình
huống cho mỗi nhóm.


-Tổ chức thi đua die
Nxét tun dương.


-Nhận xét tổng kết tiết học.


-Nhắc nhở HS ln có ý thức chăm
sóc mình và người thân.


-Cho ăn các thức ăn có chứa nhiều
chất thịt, cá, trứng, sữa uống nhiều


chất lỏng ……


-Ăn thức ăn loãng như cháo, thịt băm
nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam
vắt, vì thức ăn này dễ nuốt trơi …
-Nên dỗ dành động viên họ cho họ ăn
nhiều trong bữa ăn …


-Phải kiêng tuyệt đối theo sự chỉ dẫn
của Bác sĩ.


-Phải ăn uống bình thường ngồi ra,
cho uống dịch ơ – rê – dôn, uống nước
cha


-2HS thực hành pha theo yêu cầu.
-Nêu.


-HS đọc phần HD ghi trên gói ơ – rê –
dơn làm theo HD.


Làm việc theo nhóm.


-3-6 nhóm trình bày sản phẩm.


-Nhận phiếu và thảo luận tìm ra cách
giải quyết.


-Tập đóng vai trong nhóm sau đó cử
đại diện trình bày trước lớp.





--2HS đọc phần bạn cần biết.
Về nhà học thuộc.


<i><b>Thứ sáu ngày 15tháng 10 năm 2010</b></i>


TẬP LAØM VĂN


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:</b>


- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở vương quốc tương lai


- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian qua thực hành luyện tập với sự
gợi ý cụ thể của giáo viên BT2,BT3


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


- GV: Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
- HS: Đọc trước bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Bài cũ:</b>


- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện mà em thích.
- Nhận xét-ghi điểm.


<b>2..Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.</b>
<b>HĐ 1: Làm việc cá nhân.</b>



(Dự kiến thời gian 10 phút)


<i><b>Baøi 1:</b></i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


H: Câu chuyện “Trong công xưởng xanh” là lời thoại trực
tiếp hay lời kể?( …là lời thoại trực tiếp giữa các nhân
vật).


- Gọi HS kể lời thoại của Tin tin và em bé thứ nhất.


- HS keå


-HS đọc yêu cầu.


2 HS kể lời thoại của Tin tin và em bé
thứ nhất


<i>Một hôm Tin tin và Mi tin đến thăm công xưởng xanh. Hai bạn ấy thấy một em bé mang một cỗ máy </i>
<i>có đơi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi:</i>


<i> - Cậu làm gì với đơi cánh xanh ấy?</i>
<i>Em bé trả lời:</i>


<i>-Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên trái đất.</i>


- Nhận xét và tuyên dương HS.



-Treo bảng phụ viết sẵn chuyển lời thoại thành lời kể.
<b>- Yêu cầu học sinh đọc đoạn trích Ở Vương quốc tương </b>


<b>lai, quan sát tranh minh hoạ vở kịch, suy nghĩ kể lại câu </b>


chuyện theo trình tự thời gian.


-Tổ chức thi kể từng màn. Nhận xét, ghi điểm HS.
- Giáo viên dán tờ phiếu ghi một mẫu chuyển thể.


- Laéng nghe


- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả
lớp đọc thầm.


- Quan sát tranh, 2 em cùng bàn kể, sửa
chữa cho nhau.


-Tổ chức 3-5 em thi kể.
- Theo dõi.


<b> Văn bản kịch</b>


<i>-Tin-tin: Cậu đang làm gì với đơi cánh xanh ấy?</i>


<i>-Em bé thứ nhất: Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên </i>
<i>trái đất.</i>


<b>Chuyển thành lời kể</b>



<i> Tin-tin và Min-tin đến thăm công xưởng </i>
<i>xanh. Thấy một em bé mang một cỗ máy </i>
<i>có đơi cánh xanh. </i>


<i>Tin-tin hỏi em bé đang làm gì với đơi </i>
<i>cánh ấy. Em bé nói mình dùng đơi cánh </i>
<i>đó vào việc sáng chế trên trái đất.</i>
<b>HĐ 2 : Hoạt động nhóm hai.</b>


(Dự kiến thời gian 20 phút)


<b>Bài 2 :</b>


-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.


-Yêu cầu các em kể câu chuyện theo cách : Tin-tin đến
thăm cơng xưởng xanh, cịn Mi-tin tới khu vườn kì diệu
( ngược lại: Tin –tin thăm khu vườn kì diệu, Mi-tin tới
thăm công xưởng xanh).


-Yêu cầu từng cặp học sinh kể kể câu chuyện theo trình
tự khơng gian.


- 1 học sinh đọc.
- Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>Trong khu vườn kì diệu :</i>


<i>Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu. Thấy một em mang một chùm quả trên đầu gậy, Mi-tin khen : “ </i>
<i>Chùm lê đẹp quá!”, em bé nói đó khơng phải là chùm lê mà là nho. Em đã nghĩ ra cách trồng và </i>


<i>chăm bón chúng. Em bé thứ hai bê một sọt quả, Mi-tin tưởng đó là dưa đỏ, hố ra đó là những quả </i>
<i>táo, mà vẫn chưa phải loại táo to nhất.Em bé thứ ba thì khoe một xeđầy những quả Mà Mi –tin tưởng </i>
<i>là bí đỏ nhưng đó là những quả dưa. Em bé nói rằng khi ra đời rẽ trồng những quả dưa to như thế.</i>
<i>Trong công xưởng xanh:</i>


<i>Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu thì Tin --tin tìm đến cơng xưởng xanh. Thấy một em bé …</i>
<i><b>Bài 3: </b></i>


- Cho HS đọc yêu cầu của bài.


- Dán tờ phiếu lên bảng so sánh đoạn 1 và đoạn 2.
-GV nêu nhận xét chốt lại lời giải đúng.


-Có thể kể đoạn nào trước cũng được.
-Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi.


-HS đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh thực hiện làm bài.


<b>Theo cách kể 1</b>


<i>Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ nhau đến thăm công</i>


xưởng xanh.


<i>Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh Tin-tin và Min-tin </i>


đến khu vườn kỳ diệu.


<b>Theo cách kể 2</b>



<i>Mở đầu đoạn 1: Min-tin đến khu vườn </i>


kỳ diệu.


<i>Mở đầu đoạn 2 :Trong khi Min-tin đến </i>


khu vườn kỳ diệu thì Tin-tin đến thăm
cơng xưởng xanh.


<b>3.Củng cố-Dặn dò:</b>


- u cầu HS nhắc lại sự khác nhau giữa hai cách kể
chuyện theo trình tự thời gian và theo trình tự không gian.
- GV nhận xét tiết học, về viết vào vở


- 1 em nhắc lại.
- Nghe và ghi nhận.
<b>Môn: TỐN</b>


<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC.</b>
<b>I. u cầu cần đạt : </b>


- Có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc .


- Kiểm tra được hai đường thẳng vng góc với nhau bằng kê ke .
- Bài tập cần làm : Bài 1,2, 3.a


<b>II:Chuẩn bị:</b>
<b>-Ê ke thước thẳng</b>



<b>III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>ND – TL</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1 KTBC</b>


5’


<b>2 Bài mới</b>


-Gọi HS lên bảng yêu cầu làm các
bài tập HD luyện tập thêm của tiết
40


-Nhận xét chữa bài dặn dò cho điểm
HS


Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài


-3 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của
GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HĐ 1: Hai</b>


đường thẳng
vng góc


HĐ2 luyện tập


thực hành 20’


Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc
-GV vẽ lên bảng HCN ABCD và
hỏi: đọc tên hình trên bảng và cho
biết đó là hình gì?


-Các gócA,B,C,D của hình chữ nhật
ABCD là góc gì? ( nhọn vuông ,tù
hay bẹt)


-GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu:
cô thầy kéo dài cạnh CD thành
đường thẳng DM kéo dài cạnh DC
thành đường thẳng DM kéo dài cạnh
BC thành đường thẳng BN khi đó ta
được 2 đường thẳng DM và BN
vng góc với nhau tại C


-GV: hãy cho biết góc


BCD,DCN,NCM,BCM là góc gì?
-Các góc này có chung đỉnh nào?
-GV: Như vậy 2 đường thẳng BN và
DM vng góc với nhau tạo thành 4
góc vng có chung đỉnh C


-u cầu HS quan sát các đồ dùng
học tập của mình quan sát lớp học để
tìm2 đường thẳng vng góc có trong


thực tế


-GV HD HS vẽ 2 đường thẳng vng
góc với nhau: Chúng ta có thể dùng
ê ke để vẽ 2 đường thẳng vng góc
với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ
đường thăng AB vng góc với CD
ta làm như sau


+Vẽ đường thẳng AB


+Đặt một cạnh ê ke trùng với đường
thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc
theo cạnh của kia của e kê. Ta được
2 đường thẳng AB và CD vng góc
với nhau


-u cầu HS cả lớp thực hành vẽ
đường thẳng MN vuông góc với PQ
tại O


<b>Bài 1</b>


-Vẽ lên bảng 2 hành a,b như bài tập
SGK


<i><b>HTĐB: hướng dẫn HS yếu vẽ</b></i>


-Vì sao em nói 2 đường thẳng HI và



-Hình ABCD là hình chữ nhật
-là góc vng


-HS theo dõi thao tác cuûa GV
A B


D C M
N


-Góc vuông
-Đỉnh C


-HS quan sát VD: hai mép của quyển sáh,
vở...


-Theo dõi thao tác của GV laøm vaø laøm
theo



C


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3 củng cố dặn</b>
<b>dò 3’</b>


KI vng góc với nhau?


<b>Baøi 2</b>


-yêu cầu HS đọc đề bài



-GV vẽ lên bảng HCN ABCD sau đó
yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các
cặp cạnh góc vng vói nhau trong
có trong hình CN ABCD vào vở bài
tập


-Nhận xét KL đáp án đúng


<b>Baøi 3 a</b>


-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự
làm bà


-Nhận xét cho điểm HS


<b>Bài 4 : GV hướng dẫn thêm</b>


Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập HDLT thêm và chuẩn bị
bài sau



-- 1 HS lên bảng làm


-Vì khi dùng e ke để kiểm tra thì thấy 2
đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc
vng có chung đỉnh I


-1 HS đọc trước lớp



-HS vẽ tên các cặp cạnh sau đó 1-2 HS kể
tên các cặp cạnh của mình tìm được trước
lớpABvà AD, AD và DC....


HS đọc


-HS nhận xét bài bạn kiểm tra lại bài của
mình theo nhận xét của GV


<b>Môn: Địa lí</b>


<b>Bài 7: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.</b>
<b>I. Yêu cầu cần đạt : </b>


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện


+ Khai thác gỗ và lâm sản


- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất : Cung cấp gỗ , lâm sản , nhiều thú quý..
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng


- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Ngun: Có nhiều thác ghềnh
- Mơ tả sơ lược : Rừng rậm nhiệt đới , rừng khộp


- Chỉ trên bản đồ , lược đồ và kể tên con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê xan, sông Xrê Pốk,
sông Đồng Nai


+ HS khá giỏi : quan sát hinhhf và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản
phẩm đồ gỗ: Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá



<b>II.Đồ dùng dạy – học.</b>


- Các hình trong SGK., bản đồ ĐL
- Phiếu học tập.


<b>III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.</b>


<b>ND – TL</b> <b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


<b>1.KTBC 4’</b>


<b>2.Bài mới.</b>
<b>HĐ 1: </b>


( 14- 16’)
TLN


- kể tên một số dân tộc tây nguyên
-Nhận xét – ghi điểm


-Giới thiệu bài.


<i><b>1. Cây CN trên đất ba zan:</b></i>


-Yêu cầu dựa vào kênh chữ và kênh
hình ở mực 1SGK thảo luận nhóm dựa
vào câu hỏi


- HS nêu ,lớp nhận xét


-Nhắc lại tên bài học.


-Hình thành nhóm và thảo luận theo
yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>HĐ 2:</b>


16’ -18’


<b>3.Củng cố, dặn</b>
<b>dò</b>


(3’)


+Kể tên các loại cây trồng chính có ở
Tây Ngun? Chúng thuộc loại cây gì?
+Cây cơng nghiệp, cây lương thực hay
cây rau màu?


+Cây công nghiệp lâu năm nhất được
trồng ở đây?


+em biết gì về ca phê của Buôn mê?
+Cây công nghiệp có giá trị kinh tế như
thế nào?


-Nhận xét KL:


<i><b>2. chăn ni trên đồng cỏ</b></i>



-Dựa vào hình và bảng số liệu mục 2
SGK trả lời các câu hỏi


-Hãy kể tên các vật ni chính có ở
Tây Ngun?


-Con vật được nuôi nhiều ở Tây
Nguyên?


-Tây nguyên có những thuận lợi nào để
chăn ni trâu bị?


-Ở Tây Ngun voi được ni để làm
gì?


KL& chốt ý


<b>-Nhận xét tiết học.</b>


-Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết
sau.


-Cà phê, chè, ….
-Cây công nghiệp.


-Cà phê là cây trồng lâu năm và nổi
tiếng ở Buôn Mê Thuột.


-Nêu:



-Có giá trị kinh tế cao.


Thơng qua việc xuất khẩu hàng hố
ra nước ngồi.


-1-2 HS nhắc lại ý chính.
-Nghe.


-1-2HS lên chỉ bảng và nêu tên các
vật nuôi sống ở Tây Ngun.


-động vật có nhiều là bị vì ở đây có
đồng cỏ tươi tốt.


-Thuận lợi cho việc chăn ni gia
súc.


-Voi dùng để chuyên chở và dùng
cho du lịch.


Nêu lại những nét chính về hoạt
động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×