Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.82 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ 2 ngày 20 tháng 9 năm 2010</b>
<b>TẬP ĐỌC: </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời kể
<i>chuyện.</i>
Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chơm trung thực, dũng cảm,
dám nói lên sự thật. ( HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
<i>Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:</i>
1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của
ai?
2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>
- Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối
nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc)
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. Chú ý đọc (như SGV)
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đ1: Ngày xưa… đến bị trừng phạt.
+ Đ2: Có chú bé … đến nảy mầm
được.
+ Đ3: Mọi người … đến của ta.
+ Đ4: Rồi vua dõng dạc…đến hiền
minh.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc.
lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế
nào để truyền ngôi?
- Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và
trả lời câu hỏi:
? Nhà vua đã làm cách nào để tìm được
người trung thực.
? Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy
mầm được khơng? Vì sao?
? Thóc luộc kĩ thì khơng thể nảy mầm
được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu
khơng vó thóc sẽ bị trừng trị. Theo em,
nhà vua có mưu kế gì trong việc này?
- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Theo lệng vua, chú bé Chơm đã làm
gì? Kết quả ra sao?
? Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã
xảy ra?
? Hành động của chú bé Chơm có gì
khác mọi người?
- Gọi HS đọc đoạn 3.
? Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe Chơm nói.
? Nhà vua đã nói như thế nào?
? Vua khen cậu bé Chơm những gì?
? Cậu bé Chơm được hưởng những gì do
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:
Nhà vua chọn người trung thực để
truyền ngôi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Vua phát cho mỗi người dân một
thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo
trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc
nhất sẽ được truyền ngơi, ai khơng có
+ Hạt thóc giống đó khơng thể nảy
mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Vua muốn tìm xem ai là người trung
thực, ai là người chỉ mong làm đẹp
lòng vua, tham lam quyền chức.
<i><b>Ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để</b></i>
<i>nối ngôi.</i>
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Chơm gieo trồng, em dốc cơng chăm
sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Mọi người nơ nức chở thóc về kinh
thành nộp. Chơm khơng có thóc, em lo
<i>lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ!</i>
<i>Con khơng làm sao cho thóc nảy mầm</i>
<i>được.</i>
+ Mọi người khơng dám trái lệnh vua,
sợ bị trừng trị. Cịn Chơm dũng cảm
dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị
trừng trị.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời
thú tội của Chơm. Mọi người lo lắng vì
có lẽ Chơm sẽ nhận được sự trừng
phạt.
- Đọc thầm đọan cuối.
tính thật thà, dũng cảm của mình?
? Theo em, vì sao người trung thực là
người đáng quý?
- Đoạn 2-3-4 nói lên điều gì?
- GV Ghi ý chính đoạn 2-3-4.
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời
câu hỏi : Câu chuyện có ý nghĩa như thế
nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm:</b></i>
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi
để tìm ra gịong đọc thích hợp.
- Gọi 4 HS tiếp theo đọc nối tiếp từng
đoạn.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
“Chơm lo lắng ...từ thóc giống của ta”
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện
đọc.
- Gọi 2 HS đọc lại toàn bài.
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta
điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
cảm.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở
thành ông vua hiền minh.
+ Tiếp nối nhua trả lời theo ý hiểu.
*Vì người trung thực bao giờ cũng nói
đúng sự thật, khơng vì lợi ích của mình
mà nói dối, làm hỏng việc chung.
* Vì người trung thực bao giờ cũng
<i><b>Ý 2: Cậu bé Chơm là người trung thực</b></i>
<i>dám nói lên sự thật.</i>
<i>- Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm</i>
<i>trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và</i>
<i>cậu được hưởng hạnh phúc.</i>
- 2 HS nhắc lại.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
- 4 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Tìm ra giọng đọc cho từng nhân vật.
- Luyện đọc theo vai.
- 2 HS đọc.
- 3 HS đọc.
<b>LỊCH SỬ: </b>
Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ năm
179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân
dân ta cống nạp những sản vậtu quý, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục
của người Hán ):
+ Nhân dân ta phải cống nạp quý.
+ Bọn đơ hộ của người Hán sang ở lẫn với nhân ta phải học chữ Hán, sống
trheo phong tục của người Hán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
<b> - Phiếu học tập của HS.</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Ổn định :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
GV đăt câu hỏi bài “Nước Âu Lạc”
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới :</b>
<i><b> a. Giới thiệu : </b></i>
<i><b> b. Giảng bài</b><b> : </b></i>
<b> *Hoạt động1: Làm việc cá nhân :</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau
khiTriệu Đà…của người Hán”
? Sau khi thơn tính được nước ta, các triều
đại PK PB đã thi hành những chính sách
áp bức bóc lột nào đối với nhân dân ta ?
- GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc.
- GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội
dung) so sánh tình hình nước ta trước và
sau khi bị các triều đại PKPB đơ hộ :
- GV giải thích các khái niệm chủ quyền,
văn hoá. Nhận xét, kết luận.
<b> *Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm:</b>
- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc
- 3 HS trả lời
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS điền nội dung vào các ô trống
như ở bảng trong PBT . Sau đó HS
báo cáo kết quả làm việc của mình
trước lớp.
SGK
và điền các thông tin về các cuộc khởi
nghĩa.
- GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời
gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi
các cuộc khởi nghĩa để trống ) :
Thời
gian
Các cuộc k .nghĩa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 776
Năm 905
Năm 931
Kn hai Bà Trưng
Kn Bà Triệu
Kn Lý Bí
Kn Triệu .Quang Phục
Kn Mai Thúc Loan
Kn Phùng Hưng
Kn Khúc Thừa Dụ
Kn Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng
- GV cho HS thảo luận và điền tên các
cuộc kn.
- Cho HS các nhóm nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận : Nước ta bị bọn
PKPB đô hộ suốt gần một ngàn năm, các
cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp
nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã
mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân
tộc ta.
<b>4. Củng cố :</b>
- Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung.
? Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã
làm những gì ?
? Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
<b>5. Dặn dò:</b>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài “Khởi
nghĩa hai Bà Trưng”
- HS các nhóm thảo luận và điền
vào.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
<b>KỸ THUẬT:</b>
I/ MỤC TIÊU:
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. các mĩu khâu có thể
chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. ( Vói HS khéo tay: khâu được các mũi
khâu thường. các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm)
- Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đơi bàn tay.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản
phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết: như tiết 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. </b>
<b>2. Dạy bài mới:</b>
<i><b> a) Giới thiệu bài: Khâu thường.</b></i>
<i><b> b) Hướng dẫn cách làm:</b></i>
<i><b> * Hoạt động 3: HS thực hành</b></i>
- Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi
thường.
- Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài
mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải,
cầm kim, vạch dấu.
- GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi
thường theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo
đường dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết
thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa
nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV
uốn nắn, hướng dẫn thêm.
- GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng
túng.
<i><b> * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập</b></i>
<i>của HS</i>
- GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
- Chuẩn bị đồ dùng học tập.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS thực hành
- HS thực hành cá nhân theo
nhóm.
- HS trình bày sản phẩm.
phẩm:
- Đánh giá sản phẩm của HS.
<b> 3. Nhận xét- dặn dò:</b>
- Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của
HS.
Thứ 3 ngày 21 tháng 9 năm 2010
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU:</b>
Biết thêm 1số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ, và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1, 2 từ đồng nghia,
trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1, BT2); Nắm được
nghĩa từ “Tự trọng” (BT3)
GD HS tính trung thực và tự trọng trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Từ điển (nếu có) hoặc trang photo cho nhóm HS.
Giấy khổ to và bút dạ.
Bảng phụ viết sẵn 2 bài tập.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. KTBC:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1-2 tiết
trước. Cả lớp làm vào vở nháp.
<b>3. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ đúng,
điền vào phiếu.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu
lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Kết luận về các từ đúng.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS
dưới lớp viết vào vở.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét bổ sung.
- Chữa lại các từ (nếu thiếu hoặc sai)
Từ cùng nghĩa với
trung thực
Từ trái nghĩa với
trung thực
Thẳng thắng,
thẳng tính, ngay
thẳng, chân thật,
thật thà, thật lịng,
thật tâm, chính
trực, bộc trực,
thành thật, thật
tình, ngay thật…
<i><b> Bài 2:</b></i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2
<i>câu, 1 câu với từ cùng nghĩa với trung</i>
<i><b> Bài 3:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi để tìm
<i>đúng nghĩa của tự trọng. Tra trong tự</i>
điển để đối chiếu các từ có nghĩa từ đã
cho, chọn nghĩa phù hợp.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ
sung (nếu sai).
- Mở rộng: Cho HS tìm các từ trong từ
điển có nghĩa a, b, d.
- Yêu cầu HS đặt câu với 4 từ tìm
được.
<i><b> Bài 4:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm 4
HS để trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời GV ghi nhanh sự lựa
chọn lên bảng. Các nhóm khác bổ
sung.
- Kết luận
- GV giải thích thêm 1 số từ như SGV.
<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>
? Em thích nhất câu tục ngữ, thành
ngữ nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.
- Suy nghĩ và nói câu của mình.
Bạn Minh rất thật thà.
Chúng ta khơng nên gian dối.
Ơng Tơ Hiến Thành là người chính
trực.
Gà khơng vội tin lời con cáo gian
manh.
Thẳng thắn là đức tính tốt.
Những ai gian dối sẽ bị mọi người ghét
bỏ.
Chúng ta nên sống thật lòng với nhau.
- Hoạt động cặp đơi.
- Tự trọng: Coi trọng và giữ gìn phẩm
giá của mình.
+ Tin vào bản thân: Tự tin.
+ Quyết định lất cơng việc của mình: tự
quyết
+ Đánh giá mình quá cao và coi thường
kẻ khác: tự kiêu. Tự cao.
- HS đặt câu.
- HS trả lời
<b>---Thứ 4 ngày 22 tháng 9 năm 2010 </b>
<b>TẬP ĐỌC: </b>
I. MỤC TIÊU:<b> </b>
- Bước đàu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với dọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa: khuyên con người hãy cảnh giác, thông minh như Gà Trống, chớ
tin những lời lẽ ngọt ngào của những kẻ xấu như Cáo.
- Học thuộc lòng đoạn thơ khoảng 10 dòng.
- Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện)- Bảng phụ
viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
<i>- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt</i>
<i>thóc giống và trả lời câu hỏi trong bài.</i>
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài:</b></i>
<i><b> * Luyện đọc:</b></i>
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có).
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu, chú ý gịong đọc
(Như SGV)
<i><b> * Tìm hiểu bài:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và TLCH:
? Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác
nhau như thế nào?
? Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống
đất?
- GV: Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc theo trình tự.
+ Đ1: Nhác trông…đến tỏ bày tình
thân.
+ Đ2: Nghe lời Cáo….đến loan tin
ngay.
+ Đ3: Cáo nghe … đến làm gì được ai.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
+ Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
? Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự
thật? Nhằm mục đích gì?
? Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:
? Vì sao Gà trống khơng nghe lời Cáo?
? Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy
đến để làm gì?
? “Thiệt hơn” nghĩa là gì?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn cuối và TLCH:
? Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe
lời Gà nói?
? Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra
sao?
? Theo em Gà thông minh ở điểm nào?
Đó cũng là ý chính của đoạn thơ cuối
bài.
? Ý chính của đoạn cuối của bài là gì?
- Gọi HS đọc tồn bài, trả lời câu hỏi 4.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp dôi và trả lời
câu hỏi.
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều
gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
<i><b> * Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:</b></i>
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả
hơn Gà bày tỏ tình thân.
+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà
Trống xuống đất để ăn thịt Gà.
<i><b>+ Ý 1: Âm mưu của Cáo.</b></i>
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng
sau những lời ngon ngọt ấy là ý định
xấu xa: muốn ăn thịt Gà.
+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn
thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan
tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ
chạy, lộ âm mưu gian giảo đen tối của
hắn.
+ “Thiệt hơn” là so đo, tính tốn xem
lợi hay hại, tốt hay xấu.
<i><b>+ Ý 2: Sự thông minh của Gà.</b></i>
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay,
quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khối chí cười phì vì Cáo đã lộ rõ
bản chất, đã khơng ăn được thịt gà cịn
cắm đầu chạy vì sợ.
+ Gà khơng bóc trần âm mưu của cáo
mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói.
Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn đang
chạy đến loan tin, đánh vào điểm yếu
<i><b>+ Ý 3: Cáo lộ rõ bản chất gian xảo.</b></i>
<i><b>- Đại ý: Bài thơ khuyên chúng ta hãy</b></i>
<i>cảnh giác, chớ ti lời kẻ xấu cho dù đó</i>
<i>là những lời nói ngọt ngào.</i>
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc từng đọc, cả bài.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng.
- 3 HS đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
? Câu truyện khun chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- GV liên hệ: Trong cuộc sống phải luôn
thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông
minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc
ác.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- 3 HS đọc bài.
- Cách đọc như đã hướng dẫn.
- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
- HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi.
- Thi đọc.
<i><b> --- --- </b></i>
<b>Th</b>
<b> ể dục</b>
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP
TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ”
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản
đúng.
- Biết cách đi đều, vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 – 6 khăn sạch để bịt mắt khi chơi
<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP</b>:
<b>Nội dung hướng dẫn kĩ thuật</b> <b><sub>lươÏng</sub>Định</b> <b>Phương pháp , biện pháp tổ chức</b>
I. PHẦN MỞ ĐẦU :
1. Tập hợp lớp, phổ biến nội
dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh
đội ngũ, trang phục tập luyện
2. Khởi động chung :
- Chơi trò chơi “Tìm người chỉ
huy ”
6 – 10
phuùt
1 – 2
phút
II. PHẦN CƠ BẢN
1. Đội hình đội ngũ
- Ơn tập họp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vòng phải,
vòng trái, đứng lại.
- Học động tác đổi chân khi đi
đều sai nhịp
* Chú ý: Động tác bước đệm phải
nhanh khớp với nhịp hơ
2. Trị chơi vận động
- Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”
Cách chơi: Khi có lệnh, hai em di
chuyển trong vịng trịn, em đóng
vai “dê” bị lạc thỉnh thoảng bắt
chước tiếng dê kêu “be … be …
be”, em kia (người đi tìm) di
chuyển về phía đó, tìm cách bắt
“dê”. “Dê” có quyền di chuyển
hoặc chạy khi bị người đi tìm
chạm vào và chỉ chịu dừng khi bị
giữ lại (bị bắt)
3 – 5
phuùt
18 – 22
phuùt
12 – 14
phuùt
6 – 8
phuùt
- Lần 1 và 2: GV điều khiển cả
lớp tập. Các lần sau, chia tổ tập
luyện do tổ trưởng điều khiển.
GV quan sát, nhận xét, sửa chữa
* Tập trung cả lớp tập để củng
cố. Cán sự lớp điều khiển
- GV làm mẫu động tác chậm,
vừa làm động tác vừa giảng giải
cách bước theo nhịp hô.
- Cho HS tập luyện theo các cử
động:
+ Bước chân trái lên phía trước
một bước ngắn ( bước đệm)
+ Chân phải bước sát gót chân
trái (bước đệm), đồng thời chân
trái bước tiếp một bước ngắn về
trước, giữ nguyên tư thế của hai
tay khi thực hiện bước đệm.
+ Chân phải bước lên phía trước
một bước bình thường vào nhịp
hơ 2
- Dạy HS bước đệm tại chỗ
- Dạy HS bước đệm trong bước
đi
- Nếu người đi tìm khơng bắt
được “dê” là bị thua và ngược lại.
Trò chơi dừng lại, GV cho đổi vai
- Có thể tổ chức hai, ba, bốn “dê”
và hai, ba người đi tìm.
- Chú ý: Hướng dẫn cách sử dụng
khăn để bịt mắt sao cho đúng luật
và đảm bảo vệ sinh.
III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
kết quả giờ học và giao bài tập
về nhà
- Bài tập về nhà : Tập luyện nội
dung đã học
+ Tổ chức trò chơi theo nhóm
4 – 6
<b>Thứ 5 ngày 23 tháng 9 năm 2010 </b>
THỂ DỤC:
QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI,
ĐỔI CHÂN KHI ĐI ĐỀU SAI NHỊP - TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện tập hợp hàng ngang, dóng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản
đúng.
- Biết cách đi đều, vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, khăn sạch để bịt mắt khi chơi
III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung hướng dẫn kĩ thuật <sub>lươÏng</sub>Định Phương pháp , biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU :
1. Tập hợp lớp, phổ biến nội
dung, yêu cầu bài học, chấn
chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện
2. Khởi động chung :
- Chạy quanh sân
- Chơi trò chơi “Làm theo hiệu
lệnh”
II. PHẦN CƠ BẢN
1. Đội hình đội ngũ
- Ơn quay sau, đi đều vòng phải,
vòng trái, đứng lại, đổi chân khi
đi đều sai nhịp
6 – 10
phuùt
18 – 22
phuùt
12 – 14
phuùt
- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc,
điểm số, báo cáo. GV phổ biến
nội dung, yêu cầu bài học.
- HS chạy quanh sân theo 1
hàng dọc (200 – 300m)
- HS cả lớp cùng tham gia chơi.
- GV điều khiển lớp tập, quan
sát sửa chữa sai sót cho HS 2 –
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng
điều khiển. GV quan sát, nhận
xét,sửa chữa sai sót cho HS các
tổ
2. Trị chơi vận động
- Trò chơi “Bỏ khăn”
GV nêu cách chơi
III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
kết quả giờ học và giao bài tập
về nhà
- Bài tập về nhà : Tập luyện nội
dung đã học
+ Tổ chức trò chơi theo nhóm
6 – 8 phút
4 – 6
phút
đua trình diễn. GV quan sát,
nhận xét,sửa chữa sai sót, biểu
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU: </b>
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị)
- Nhận biết được DT chỉ khái niệm trong các số các DT cho trước và tập đặt
câu (BT mục III)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.
- Giấy khổ to viết sẵn các nhóm danh từ + bút dạ.
- Tranh (ảnh ) về con sông, cây dừa, trời mưa, quyển truyện…(nếu có).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
<i>1/. Tìm từ trái nghĩa với trung thực và</i>
đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
<i>2/. Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và</i>
đặt câu với 1 từ vừa tìm được.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn đã giao
về nhà luyện tập sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 3 HS đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đơi và tìm
từ.
- Gọi HS đọc câu trả lời. Mỗi HS tìm từ
ở một dịng thơ.
- GV gọi HS nhận xét từng dòng thơ.
- GV dùng phấn màu gạch chân những
từ chỉ sự vật.
- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa
tìm được.
<i><b> Bài 2:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu.
- Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luật về phiếu đúng.
- GV: Những từ chỉ sự vật, chỉ người,
vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị
được gọi là danh từ.
? Danh từ là gì?
? Danh từ chỉ người là gì?
? Khi nó đến “cuộc đời”, “cuộc sống”,
em nếm, ngửi, nhìn được khơng?
? Danh từ chỉ khái niệm là gì?
? Danh từ chỉ đơn vị là gì?
<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về danh từ, GV
ghi nhanh vào từng cột trên bảng.
- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Thảo luận cặp đơi, ghi các từ chỉ sự
vật trong từng dịng thơ vào vở nháp.
- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
+ Dòng 1 : Truyện cổ.
+ Dòng 2 : cuộc sống, tiếng, xưa.
+ Dòng 3 : cơn, nắng, mưa.
+ Dịng 4 : con, sơng, rặng, dừa.
+ Dịng 5 : đời. Cha ơng.
+ Dịng 6 : con sơng, cân trời.
+ Dịng 7 : Truyện cổ.
+ Dịng 8 : mặt, ơng cha.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
<i>Đáp án: (SGV)</i>
- Lắng nghe.
+ Danh từ là từ chỉ người, vật, hiện
tựng, khái niệm, đơn vị.
+ Danh từ chỉ người là những từ dùng
để chỉ người.
+ Không đếm, nhìn được về “cuộc
sống”, ”Cuộc đời” vì nó khơng có
hình thái rõ rệt.
+ Danh từ chỉ khái niệm là những từ
chỉ sự vật khơng có hình thái rõ rệt.
+ Là những từ dùng để chỉ những sự
vật có thể đếm, định lượng được.
- 3 đễn 4 HS đọc thành tiếng.
- Lấy ví dụ.
<i><b> d. Luyện tập:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đội vài tìm
danh từ chỉ khái niệm.
<i>? Tại sao các từ: nước, nhà, người không</i>
phải là danh từ chỉ khái niệm.
<i>? Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ</i>
khái niệm?
- Nhận xét, tuyên dương những em có
hiểu biết.
<i><b> Bài 2:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý
nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc
có nghĩa tiếng Việt chưa hay.
- Nhận xét câu văn của HS.
<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>
? danh từ là gì?
- Dặn HS về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ.
<i>+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bút, bảng,</i>
<i>lọ hoa, sách vở, cái cầu…</i>
<i>+ Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm,</i>
<i>chớp, bão, lũ, lụt…</i>
<i>+ Danh từ chỉ khái niệm: tình thương</i>
<i>u, lịng tự trọng, tính ngay thẳng, sự</i>
<i>quý mến…</i>
<i>+ Danh từ chỉ đơn vị: Cái, con, chiếc.</i>
- 2 HS đọc thành tiếng.
<i>- Các danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo</i>
<i>đức, lòng, kinh nghịệm, cách mạng…</i>
+ Vì nước, nhà là danh từ chỉ vật,
người là danh từ chỉ người, những sự
vật này ta có thể nhìn thấy hoặc sờ
thấy được.
<i>+ Vì cách mạng nghĩa là cuộc đấu</i>
trang về chính trị hay kinh tế mà ta chỉ
có thể nhận thức trong đầu, khơng
nhìn, chạm…được.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
<i><b> -- </b></i>
<b>---TẬP LÀM VĂN: </b>
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1 đoạn văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
<i>- Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK </i>
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?
2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Tìm hiểu ví dụ:</b></i>
<i><b> Bài 1:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại truyện Những hạt thóc
giống.
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành
phiếu.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng: (Xem SGV)
*Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng
đầu)
*Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng
tiếp)
*Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng
còn lại).
<i><b> Bài 2:</b></i>
? Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở
đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ?
? Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở
đoạn 2 ?
<i><b> Bài 3:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và TLCH:
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- Trao đổi, hoàn thành phiếu trong
nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu
dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc
đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
+ Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng
viết xuống dịng nhưng khơng phải là
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK.
- Thảo luận cặp đôi.
sung.
<i><b> c. Ghi nhớ:</b></i>
<i><b>- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.</b></i>
- Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong
các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và
nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví
dụ và hiểu bài.
<i><b> d. Luyện tập:</b></i>
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
? Câu truyện kể lại chuyện gì?
? Đoạn nào đã viết hồn chỉnh? Đoạn nào
cịn thiếu?
? Đoạn 1 kể sự việc gì?
? Đoạn 2 kể sự việc gì?
? Đoạn 3 cịn thiếu phần nào?
? Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện
gì?
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho
điểm.
<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu
truyện vào vở.
thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều
viết thành một đoạn văn làm nòng cốt
cho sự diễn biến của truyện. Khi hết
một câu văn, cần chấm xuống dòng.
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- 3 đến 4 HS phát biểu:
<i>+ Đoạn văn “Tô Hiến Thành…Lý Cao</i>
<i>Tơng”trong truyện Một người chính</i>
<i>trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý.</i>
<i>+ Đoạn văn “Chị nhà trị đã bé nhỏ</i>
<i>…vẫn khóc”trong truyện Dế mèn</i>
<i>bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu</i>
- 2 HS đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu chuyện kể về một em bé vừa
hiếu thảo, vừa trung thực thật thà.
+ Đoạn 1 và 2 đã hồn chỉnh, đoạn 3
cịn thiếu.
+ Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn
cảnhcủa 2 mẹ con: nhà nghèo phải
làm lụng vất vả quanh năm.
+ Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm
thầy thuốc.
+ Phần thân đoạn.
+ Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé
trả lại người đánh rơi túi tiền.
- Viết bài vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
<b>Thứ 6 ngày 24 tháng 9 năm 2010 </b>
<b>TẬP LÀM VĂN: </b>
I. MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kĩ năng viết thư cho HS.
- Viết một lá thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư với nội dung:
thăm hỏi, chúc mừng, chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
- Phong bì (mua hoặc tự làm).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức thư.
- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần viết thư
trang 34.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Tìm hiểu đề:</b></i>
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì của HS.
- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS :
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện sự chân
thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ tên
người viết, người nhận, địa chỉ vào phong bì (thư
khơng dán).
? Em chọn viết cho ai? Viết thư với mục đích gì?
<i><b> c. Viết thư:</b></i>
- HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một số
bài.
<b>3. Củng cố – Dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS nhắc lại
- Đọc thầm lại.
- Lắng nghe.
- Tổ trưởng báo.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS chọn đề bài
- 5 đến 7 HS trả lời.
<b>KỂ CHUYỆN: </b>
I. MỤC TIÊU:
Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói
về tính trung thực.
GD HS tintinhs trung thực trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV và HS mang đến lớp những truyện đã sưu tần về tính trung thực.
Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<b>1. KTBC:</b>
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
<i>câu chuyện Một nhà thơ chân chính.</i>
- 1 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b> b. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>
<i><b> * Tìm hiểu đề bài:</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài,GV phân tích đề,
dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:
được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
? Tính trung thực biểu hiện như thế nào?
? Em đọc được những câu chuyện ở
đâu?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4
điểm.
+ Câu chuyện ngoài SGK (1 điểm).
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu
bộ, cử chỉ: 3 điểm.
+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện: 1 điểm.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho bạn: 1 điểm.
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc đề bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- Trả lời:
+ Khơng vì của cải hay tình cảm riêng
tư mà làm trái lẽ cơng bằng.
+ Dám nói ra sự thật, dám nhận lỗi.
+ Khơng làm những việc gian dối.
+ Không tham của người khác.
- Em đọc trên báo, trong sách đạo đức,
trong truyện cổ tích, truyện ngụ ngơn,
xem ti vi, em nghe bà kể…
<i><b> * Kể chuyện trong nhóm:</b></i>
- Chia nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, u cầu HS
kể lại truyện theo đúng trình tự ở mục 3.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:
? Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích
? Chi tiết nào trong truyện bạn cho là
hay nhất?
? Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
? Bạn học tập nhân vật chính trong
truyện đức tính gì?
HS nghe kể hỏi:
? Qua câu chuyện, bạn muốn nói với
mọi người điều gì?
? Bạn sẽ làm gì để học tập đức tính tốt
của nhân vật đó?
? Nếu nhân vật đó xuất hiện ngồi đời
bạn sẽ nói gì?
<i><b> * Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện:</b></i>
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu
chí đã nêu.
- Cho điểm HS.
- Bình chọn Bạn có truyện hay nhất, Bạn
kể chuyện hấp dẫn nhất.
<b>3. Củng cố – dặn dị:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.
- Về nhà kể lại những câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe và
chuẩn bị tiết sau.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể
tryện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS trả lời.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi
lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn.
- Nhận xét bạn kể.