Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.28 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NỘI DUNG ÔN TẬP CHO HỌC SINH KHỐI 11</b>
<b>(Tuần 10/2 – 15/2/2019)</b>
<b>Bài 15. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ (1918 – 1939)</b>
<b>I. Kiến thức cơ bản</b>
<b>1. Phong trào Ngũ tứ và sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc</b>
<i><b>* Phong trào Ngũ tứ (4/5/1919)</b></i>
<i><b>- Nguyên nhân </b></i>
+ Các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc trong vấn đề ở Sơn Đông
+ Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
- Diễn biến
+ Ngày 4.5.1919, 3000 học sinh, sinh viên Bắc Kinh biểu tình địi trừng trị những phần
tử bán nước trong chính phủ.
+ Phong trào lan rộng khắp 22 tình và 150 thành phố lôi kéo đông đảo các tầng lớp xã
hội tham gia.
+ Mục tiêu: chống đế quốc, phong kiến
- Ý nghĩa
+ Mở đầu cho cao trào chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc.
+ Giai cấp cơng nhân bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập.
+ Đánh dấu bước phát triển của c/m TQ từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách
mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
* Sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc
- Cơ sở:
+ PT đấu tranh nhân dân Trung Quốc phát triển mạnh me
+ Việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin ngày càng sâu rộng => các nhóm cộng sản
thành lập.
- Sự thành lập: Tháng 7/1921, Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.
- Ý nghĩa: Sự kiện này đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của giai cấp công nhân
Trung Quốc. Đồng thời mở ra thời kỳ giai cấp vơ sản đã có chính Đảng của mình
để từng bước nắm ngọn cờ cách mạng.
<b>2. Phong trào độc lập Ấn Độ trong những năm 1918 - 1923</b>
<i><b>* Nguyên nhân:</b></i>
+ Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất .
+ Sau chiến tranh, chính quyền Anh tăng cường bóc lột, ban hành đạo luật hà khắc.
Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ và chính quyền thực dân trở nên căng thẳng nhân dân
Ấn đấu tranh chống Anh dâng cao khắp Ấn Độ trong những năm 1918 – 1922.
<i><b>* Nét chính của phong trào đấu tranh thời kỳ (1918 - 1922) :</b></i>
+ Lãnh đạo: Đảng Quốc đại do M.Gan-đi.
+ Phương pháp đấu tranh: hòa bình, khơng sử dụng bạo lực.
* Cùng với sự trưởng thành của giai cấp công nhân, tháng 12/1925 Đảng Cộng sản Ấn
Độ được thành lập.
<b>II. Bài tập</b>
1. Vì sao nói: Phong trào Ngũ tứ (1919) là sự kiện đánh dấu bước chuyển CM Trung
Quốc từ CMDC tư sản kiểu cu sang CM dân chủ tư sản kiểu mới ?
2. Cho biết điểm mới trong phong trào CM Trung Quốc với Ấn Độ (1918 – 1939) là gì?
Vì sao có điểm mới đó?
<b>Bài 16</b>
<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI</b>
<b>(1918 - 1939)</b>
<b>I. Kiến thức cơ bản</b>
<b>1. Khái quát về phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á </b>
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc phát triển rộng khắp
các nước ĐNA.
- So với những năm đầu thế kỉ XX, phong trào đã có những bước tiến mới:
<b>Một là: Bước phát triển của phong trào dân tộc tư sản và sự lớn mạnh của giai cấp</b>
<b>tư sản dân tộc.</b>
+ Giai cấp tư sản đề ra mục tiêu đấu tranh rõ ràng, bên cạnh mục tiêu kinh tế, mục
tiêu độc lập tự chủ như đòi quyền tự chủ về chính trị, địi dùng tiếng mẹ đẻ trong
nhà trường.
+ Đảng tư sản được thành lập và ảnh hưởng rộng rãi trong xã hội. (Đảng Dân tộc ở
Inđônêxia, phong trào Tha Kin ở Miến Điện, Đại hội toàn Mã Lai...)
<b>Hai là: Sự xuất hiện xu hướng vô sản:</b>
+ Công nhân tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lê-nin nên chuyển biến mạnh về nhận thức.
Vì vậy, Đảng Cộng sản đã được thành lập ở nhiều nước (tháng 5/1920: Đảng Cộng
sản Inđônêxia (5- 1920); năm 1930: Đảng Cộng sản Đông Dương, Mã Lai, Xiêm,
Philippin...).
+ Đảng lãnh đạo cách mạng,đưa phong trào trở nên sôi nổi, quyết liệt như khởi
nghĩa vũ trang ở Inđônêxia (1926-1927); phong trào 1930 - 1931 mà đỉnh cao là
Xô viết Nghệ Tĩnh ở Việt Nam).
- Vì: Chương trình khai thác và bóc lột của CNTB đã đưa tới sự phát triển nhanh về
số lượng của giai cấp công nhân, họ tiếp thu CN Mác- Lênin nên có chuyển biến
mạnh me về nhận thức. Vì vậy Đảng Cộng sản được thành lập ở nhiều nước.
<b>2. Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở Lào và Cam-pu-chia</b>
<b>* Nguyên nhân</b>
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp tăng cường khai thác thuộc địa.
- Chính sách khai thác tàn bạo, chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề.
<b>Tên cuộc khởi nghĩa</b> <b>Thời gian</b> <b>Nhận xét chung</b>
<b>Lào</b> Ong Kẹo và Comanđam Kéo dài 30 năm Phát triển mạnh me.<sub>Mang tính tự phát, lẻ tẻ.</sub>
<b>- Có sự liên minh chiến đấu của</b>
<b>cả 3 nước.</b>
- Sự ra đời của ĐCS Đông
Dương đã tạo nên sự phát triển
mới của cách mạng Đông Dương
Chậu Pachay 1918 - 1922
<b></b>
<b>Cam-pu-chia</b>
Phong trào chống thuế.
Tiêu biểu là cuộc khởi
nghĩa vũ trang của nhân
dân Rôlêphan.
1925 - 1926
<b>II. Bài tập</b>
Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế
giới (1918 – 1939) là gì?
<b>Bài 17</b>
<b>CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)</b>
<b>A. Kiến thức cơ bản</b>
<b>I. Con đường dẫn đến chiến tranh </b>
<b>1. Các nước phát xít đẩy mạnh xâm lược (1931 – 1937)</b>
- Những năm 30 thế kỉ XX, các nước Đức, Ý, Nhật liên kết với nhau tạo phe Trục và
tăng cường các hoạt động quân sự, chiến tranh xâm lược ở nhiều nơi. (Các nước Đức,
Italia và Nhật Bản liên kết với nhau vì: Sự liên kết này giúp các nước thực hiện được
những tham vọng riêng và mục tiêu chung là phân chia lại thuộc địa, thị trường, chống
Liên Xô và Quốc tế Cộng sản đồng thời chống cả Anh, Pháp, Mĩ.)
=> Nhận xét
Các cuộc chiến tranh này cùng với sự bành trướng của Nhật Bản ở châu Á cho thấy âm
mưu gây chiến tranh của các nước phát xít lan rộng trên tồn thế giới. Đây chính là
những cuộc chiến tranh báo hiệu Chiến tranh thế giới thứ hai đang đến gần.
- Thái độ của các nước lớn:
+ Vì muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình, Chính phủ các nước Anh, Pháp
đã khơng thành thật hợp tác với Liên Xơ, thực hiện <i>chính sách nhân nhượng chủ nghĩa</i>
phát xít, hịng đẩy chiến tranh về phía Liên Xơ. Cịn Mĩ, với <i>Đạo luật trung lập, giới</i>
cầm quyền nước này thi hành chính sách khơng can thiệp vào các sự kiện bên ngồi
châu Mĩ.
<b>2. Từ Hợi nghị Muy-nich đến chiến tranh thế giới</b>
+ Bối cảnh: Tháng 3 - 1938, Đức xâm chiếm và sáp nhập nước Áo vào lãnh thổ Đức,
sau đó gây ra vụ Xuy-đét để thơn tính Tiệp Khắc.
+ Thành phần: Hội nghị Muyních gồm những người đứng đầu bốn nước Anh, Pháp,
Đức, Italia đã được triệu tập.
+ Nội dung: Anh - Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức, đổi lấy việc Hítle
cam kết chấm dứt mọi cuộc thơn tính ở châu Âu.
<i><b>Nhận xét: </b></i>
+ Tại Hội nghị, Anh-Pháp hi sinh quyền lợi của nước nhỏ để bảo vệ quyền lợi và mục
đích của mình.
+ Trong khi đó Đức biến các nước trở thành con rối trong tay.
<b>II. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng ở châu Âu (từ tháng 9/1939</b>
<b>đến tháng 9/1940)</b>
+ Rạng sáng 1 - 9 - 1939, Đức bất ngờ tấn công Ba Lan. Hai ngày sau Anh và Pháp
buộc phải tuyên chiến với Đức. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Với ưu thế vượt
trội về sức mạnh quân sự, quân Đức áp dụng chiến lược "Chiến tranh chớp nhoáng" và
chỉ trong gần 1 tháng đã chiếm được Ba Lan.
+ Từ tháng 4 - 1940, Đức chuyển hướng tấn cơng sang phía tây, nhanh chóng chiếm
được hầu hết các nước tư bản châu Âu và đánh thẳng vào nước Pháp. Nước Pháp nhanh
chóng bại trận.
+ Tháng 7 - 1940, không quân Đức đánh phá nước Anh, nhưng bị tổn thất nặng nề. Kế
hoạch của Hítle đổ bộ vào nước Anh không thực hiện được.
+ Từ tháng 10 - 1940, Đức chuyển sang thơn tính các nước Đông và Nam châu
Âu : chiếm đóng ba nước chư hầu Rumani, Hunggari, Bungari ; thơn tính Nam Tư và
Hi Lạp.
+ Mùa hè 1941, phe phát xít đã chiếm phần lớn châu Âu và sẵn sàng mở cuộc tấn
công Liên Xô. thắng lợi trong trận En Alamen (Ai Cập), giành lại ưu thế ở Bắc Phi và
chuyển sang phản cơng trên tồn mặt trận.
<i>*Nhận xét:</i>
- Trong giai đoạn 1, Đức chủ động tấn công và chiếm ưu thế , mùa hè 1941, phát xít
Đức đã chiếm phần lớn châu Âu và sẵn sàng mở cuộc tấn cơng Liên Xơ.
- Tính chất chiến tranh là phi nghĩa.
<b>*Lí giải mợt vấn đề:</b>
1. Vì sao Đức quyết định chọn Ba Lan làm mục tiêu tấn cơng đầu tiên?
<i>Giải thích: Đức đã kí với Liên Xô Hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau nên Đức n</i>
tâm ở mặt trận phía Đơng để dồn tồn lực tấn công châu Âu. Ba Lan giáp với Đức nên
tấn công Ba Lan để làm bàn đạp tấn công các nước khác ở châu Âu.
2. Vì sao Đức quyết định thực hiện chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng”?
<i>Giải thích: Chúng tơi có tiềm lực kinh tế - qn sự hùng mạnh, hoàn toàn có khả năng</i>
mở cuộc tấn công lớn vào châu Âu và nhanh chóng giành thắng lợi. Trong khi đó, điểm
yếu của các nước châu Âu trong việc phịng thủ vì mất cảnh giác, chủ quan.
<b>III. Chiến tranh lan rộng khắp thế giới (6/1941 – 11/1942)</b>
<b>IV. Quân Đồng minh chuyển sang phản công. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc</b>
<b>(11/1942 – 8/1945)</b>
<b>* Lưu ý: Mục III, IV học sinh tự tóm tắt diễn biến chiến tranh theo mẫu sau:</b>
<b>Thời gian</b> <b>Chiến sự</b> <b>Kết quả</b>
<b>V. Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai</b>
<b>- Thất bại: phe phát xít</b>
Thắng lợi thuộc phe Đồng minh và các dân tộc đã kiên cường chiến đấu chống chủ
nghĩa phát xít. Xơ, Mĩ , Anh là lực lượng trụ cột , giữ vai trò quyết định trong việc tiêu
diệt CNPX.
- Chiến tranh kết thúc dẫ dẫn đến những thay đổi căn bản của tình hình thế giới.
<b>B. Bài tập</b>
1. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
2. Vì sao hịa bình trở thành u cầu cấp thiết của nhân loại tiến bộ? Trách nhiệm của
thế hệ trẻ trong việc gìn giữ hịa bình thế giới.
3. Những thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt phát xít Nhật và tác động
của những thắng lợi đó đối với cách mạng Việt Nam.