Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

tröôøng thpt hoaø minh söï phaùt trieån cuûa töø vöïng tuaàn 5 tieát 21 ngaøy soaïn ngaøy daïy imuïc tieâu baøi hoïc töø vöïng cuûa moät ngoân ngöõ khoâng ngöøng phaùt trieån söï phaùt trieån cuûa tö

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.23 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Trường THPT Hoà Minh</b></i>



SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG



Tuần 5
Tiết 21
Ngày soạn :
Ngày dạy :


<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> </b>- Từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển.


- Sự phát triển của từ vựng được diễn ra trước hết theo cách phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa trên
cơ sở nghĩa gốc. Hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY : </b>
<b> </b>Giáo án<b> ,</b> sgk, sgv, bảng con.
<b>III/ CÁCH THỨC TIẾN HAØNH :</b>
-HS: Đọc bài, soạn,


-Gv vận dụng phương pháp : Qui nạp – phân tích – tích hợp thảo luận trả lời câu hỏi sgk
- Tích hợp : văn bản Vào Nhà Ngục Quảng Đông Cảm Tác và các bài Tiếng Việt đã học .
<b>IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>1/Ổn định lớp:1/</b>
<b>2/Kiểm tra bài cũ:4/</b>


Lời dẫn trực tiếp là gì? Lới dẫn gián tiếp là gì? Cho một ví dụ về lời dẫn gián tiếp?
<b>3/Bài mới:34/</b>



Hầu hết các từ ngữ khi mới hình thành đều chỉ có một nghĩa. Qua q trình phát triển, từ ngữ có thêm nghĩa mới.
Vậy nghĩa mới ấy như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hoạt động 1</b> : Hình thàn kiến
thức


GV gợi mở : phần 1 ( tr 55)
Cho biết từ kinh tế trong bài
thơ này có nghĩa là gì ?


Ngày nay chúng ta có hiểu từ
này theo nghĩa như Phan Bội
Châu đã dùng hay khơng ?
Qua đó em rút ra nhận xét gì
về nghĩa của từ ?


GV gợi mở


Đọc và chú ý từ ngữ in đậm
. Cho biết từ nào nghĩa gốc và
nghĩa chuyển ? Trong trường
hợp gnhĩa chuyển thì nghĩa
chuyển đó được hình thành
theo phương thức nghĩa chuyển


HS đọc phần 1- SGK
+Kinh tế: nói tắt của kinh
bang tế thế (trị nước cứu đời).


Ngày nay không dùng như thế
mà có nghĩa là hoạt động của
con người trong lao động sản
xuất, trao đổi, phân phối và sử
dụng của cải vật chất


+<i>Nhận xét</i>: nghĩa của từ không
bất biến, có thể thay đổi theo
thời gian.


HS đọc. Trả lời:


a.Xuân (1) một mùa trong năm
(nghóa gốc); xuân (2) tuổi trẻ
(nghóa chuyển).


b.Tay (1) bộ phận của cơ thể
(nghĩa gốc); tay (2) người giỏi


<b>I.Sự biến đổi và phát triển nghiõa của</b>
<b>từ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Trường THPT Hồ Minh</b></i>


nào ?


GV chốt ý


Thế nào là sự phát triển của từ
vựng ? Có mấy phương thức
phát triển từ vựng ?



<i><b>* Chuyển ý:</b> Để tiến hành tìm </i>
<i>hiểu thêm về sự biến đổi và </i>
<i>phát triển nghĩa của từ, chúng </i>
<i>ta sẽ thực hiện phần luyện tập.</i>


về một mơn, một nghề nào đó
(nghĩa chuyển).


* Xn: chuyển nghĩa theo
phương thức ẩn dụ; tay:
chuyển nghĩa theo phương
thức hoán dụ (bộ phận-tồn
thể).


HS đọc ghi nhớ


của chúng.


-Có hai phương thức chủ yếu phát triển
nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và
phương thức hốn dụ.


<b>II.Luyện tập:</b>


<b>Hoạt động 2</b>: Hướng dẫn luyện
tập


GV gợi dẫn – nhận xét có thể
khuyến khích cho điểm



HS đọc BT, xác định yêu cầu. Thực hiện.(HĐ nhóm 2 bàn, thực hiện vào
bảng con).


<b>1.a</b>.Chân (nghĩa gốc)
<b>b.</b>Chân (chuyển, hoán dụ).
<b>c.</b>Chân (chuyển, ẩn dụ).
<b>d.</b>Chân (chuyển, ẩn dụ).


<b>2.</b>Từ <i>trà</i> dùng với nghĩa chuyển (ẩn dụ) là sản phẩm từ thực vật, được
chế biến từ dạng khô, dùng để pha nước uống.


<b>3.</b><i> Đồng hồ </i>là nghĩa chuyển (ẩn dụ) chỉ những khí cụ dùng để đo có bề
ngồi giống đồng hồ.


<b>4.a.</b>Hội chứng: -Nghĩa gốc là tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện
của bệnh.


-Nghĩa chuyển: ví dụ: Lạm phát, thất nghiệp là hội chứng của tình trạng
suy thối kinh tế. . .


<b>b</b>.Ngân hàng: -Nghĩa gốc: Tổ chức kinh tế trong hoạt động kinh doanh và
quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng . . .


-Nghĩa chuyển: ví dụ: Ngân hàng máu, ngân hàng gien, ngân hàng đề thi
. . .


<b>c.</b>Sốt: -Nghĩa gốc: Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thường do bị
bệnh.



-Nghĩa chuyển: ví dụ: Cơn sốt đất, cơn sốt hàng điện tử . . .
<b>d.</b>Vua: -Nghĩa gốc: Người đứng đầu nhà nước quân chủ.
-Nghĩa chuyển: Vua dầu hỏa, vua bóng đá, vua nhạc rốc . . .


<b>5.</b><i>Mặt trời</i> (2) ẩn dụ. Khơng phải nghĩa chuyển vì nó chỉ có tính chất lâm
thời, khơng làm cho từ có thêm nghĩa mới.


<b>4/ Củng cố: 4/</b>


Thế nào là sự phát triển của từ vựng ? Có mấy phương thức phát triển từ vựng ?
<b>5/ Dặn dị:2/</b>


Học bài. Chuẩn bị “<b>chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</b>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Trường THPT Hồ Minh</b></i>


<b>Tuần 5</b>


Tiết 22
Ngày soạn :
Ngày dạy :


<b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b>



<i> (</i>

<b>TRÍCH VŨ TRUNG TÙY BÚT</b>

<i>)</i>



<i> </i>

<b> </b>Phạm Đình Hổ
<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


-Thấy được cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-Trịnh và thái độ phê phán
của tác giả.



-Bước đầu nhận biết đặc trưng cơ bản của thể loại tùy bút đời xưa và đánh giá được giá trị nghệ thuật của
những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này.


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :</b>


Giáo án , sgk,sgv, tác phẩm Vũ Trung Tuỳ Bút và Hoàng Lê Nhất Thống Chí – tham khảo “ các triều đại
PKVN “ về chúa trịnh sâm .


<b>III/ CÁCH THỨC TIẾN HÀNH :</b>


Hs :Đọc bài- tóm tắt đoạn trích soạn.,trả lời câu hỏi sgk


Gv vận dụng phương pháp :đọc diễn cảm – gợi tìm – phân tích – tích hợp thảo luận trả lời câu hỏi sgk
<b>IV/TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>1/Ổn định lớp:1/</b>
<b>2/Kiểm tra bài cũ:5/</b>


-Vũ Nương là người phụ nữ được giới thiệu là người phụ nữ như thế nào? Vì sao nàng lại phải tự tử?
-Truyện lên án phê phán điều gì ?


-Ngày nay nếu người phụ nữ bị nghi ngờ điều gì đó, như Vũ Nương chẳng hạng, có nên tự tử như Vũ Nương từng
làm khơng? Vì sao?


<b>3/ Bài mới :33/</b>


Như các em đã được học từ trong lịch sử đất nước Việt Nam ta đã từng trải qua một giai đoạn các tập đoàn phong
kiến Lê-Trịnh-Nguyễn tranh giành quyền vị mà gây ra nỗi thống khổ cho người dân vô tội. Hôm nay chúng ta sẽ
được học một văn bản phản ánh phần nào nỗi thống khổ ấy: bài “chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu tác giả
-tác phẩm


GV bổ sung <i>:ông sống trong thời</i>
<i>chế độ phong kiến khủng hoảng</i>
<i>trầm trọng nên muốn có tư tưởng ở</i>
<i>ẩn cư và sáng tác văn chương</i>
<i>khảo cứu nhiều lĩnh vực - thơ của</i>
<i>ơng chủ yếu kí thác tâm sự bất</i>
<i>đắc chí của nhà nho khơng gặp</i>


HS đọc phần chú thích để tìm hiểu về
tác giả.


hs : dựa vào sgk trả lời


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Trường THPT Hồ Minh</b></i>



<i>thời .</i>


Em hiểu thế nào “ Vũ trung tuỳ
bút “? Tuỳ bút ?


Gv : tuỳ bút là chi chép sự việc
cong người theo cảm hứng chủ


quan , khơng gị bó theo hệ thống
cấu trúc vẫn tuân theo một tư
tưởng cảm xúc chủ đạo , bộc lộ
cảm xúc , suy nghĩ về con người ,
cuộc sống .


Nêu đại ý ?


<b>Hoạt động 2</b> :Tìm hiểu văn bản
H:Cho biết cuộc sống ăn chơi xa
xỉ vô độ của chúa Trịnh được
miêu tả qua những chi tiết nào


H:Tất cả những việc làm trên của
chúa, cho ta thấy điều gì về tính
cách của nhà chúa?


H:Tìm hiểu ý nghĩa của đoạn
văn:”Mỗi khi đêm thanh, cảnh
vắng … kẻ thức giả biết đó là triệu
bất tường” ?


<i><b>* Chuyển ý:</b> Chúa thì ăn chơi như</i>
<i>thế, còn bọn quan lại lúc ấy như</i>
<i>thế nào?</i>


H:Tác giả đã dùng nghệ thuật gì
để biểu đạt nội dung trên?


H:Hãy tìm những chi tiết cho thấy


bản chất của những tên quan lại ?


Hs đọc văn bản và trả lời các câu hỏi
tìm hiểu.


HS trả lời : đoạn trích ghi lại cảnh
sống xa hoa , vô độ của chúa trịnh và
sự nhũng nhiễu của bọn quan lại hầu
cận trong phủ chúa .


Hs trả lời


Xây nhiều cung điện, dạo chơi Tây Hồ
một cách lố lăng, tìm thu vật q trong
thiên hạ…


ăn chơi tốn kém, đạo đức suy đồi…
hs liệt kê


HS trả lời


-> Đạo đức suy đồi của chúa Trịnh làm
khổ nhân dân


hs trả lời


đầy trân cầm dị thú, cổ mộc quái thạch
nhưng nó gợi cảm giác ghê rợn trước
một cái gì đang tan tác, đau thương chớ
khơng phải cảnh đẹp bình n, phồn


thực.Nó như báo trước sự suy vong tất
yếu của một triều đại chỉ biết ăn chơi
hưởng lạc trên mồ hôi nước mắt và cả
máu của dân lành …


-miêu tả sự việc, liệt kê …
HS trả lời


-Giúp chúa bày trò ăn chơi, hưởng lạc.
-Tìm thu ® cướp đoạt (vừa ăn cướp


vừa la làng), vơ vét đầy túi lại được
tiếng mẫn cán


gia đình của tác giả, ngồi ra cịn cho
thấy sự độc ác và lộng quyền của bọn


<b>2.Thể loại:</b> Tùy bút.( gần VB
tự sự ghi chép sự việc , con
người thật .


<b>3. Tác phẩm :</b> Trích trong “
Vũ trung tuỳ bút “ mang giá trị
văn chương nghệ thuật là 1/88
mẩu chuyện .


4. <b>Đại ý :</b> đoạn trích ghi lại
cảnh sống xa hoa , vô độ của
chúa trịnh và sự nhũng nhiễu
của bọn quan lại hầu cận trong


phủ chúa


<b>II.Phân tích văn bản:</b>


<b>1.Thói ăn chơi xa xỉ của chúa</b>
<b>Trịnh:</b>


-Xây dựng nhiều cung điện,
đền đài hao tiền tốn của.


-Những cuộc dạo chơi lố lăng,
tốn kém.


-Thu lấy của dân những của
quý đẹp”cầm dị thú , cổ mộc
quái thạch , chậu hoa cây cảnh
“.


-> Đạo đức suy đồi của chúa
Trịnh làm khổ nhân dân




-Đêm cảnh vắng … chim kêu
vượn hót bốn bề … triệu bất
tường.


->Cảm xúc chủ quan của tác
giả. Nó báo trước sự suy vong
của một triều đại chỉ biết hưởng


lạc ăn chơi




<b>2.Bọn quan lại:</b>


-Giúp chúa bày trò ăn chơi,
hưởng lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Trường THPT Hoà Minh</b></i>


Chi tiết nào trong văn bản khiến
cho ta thấy những chi tiết trên là
xác thực, khơng phải là khơng có
căn cứ ?


H:Hãy so sánh hai tác phẩm văn
xuôi đã học:”chuyện nguời con
gái Nam Xương” và “chuyện cũ
trong phủ của chúa Trịnh” có điều
gì khác biệt về cách thể hiện ?
Tìm hiểu ý nghĩa đoạn văn cuối
bài “nhà ta ở . . . vì cớ ấy”?


Văn bản đã phản ánh điều gì ở
thực tại xã hội Lê Trịnh?


Hãy nhận xét cách viết văn của
tác giả?


<b>* Luyện tập:</b>



-Gọi HS đọc bài luyện tập, u
cầu về nhà thực hiện.


chúng.
HS thảo luận


1) có cốt truyện, nhân vật… nghệ thuật
đa dạng, chi tiết sự kiện xung
đột..tưởng tượng…


2)ghi chép những con người, sự việc có
thật -> tuỳ bút.


tăng tính thuyết phục, chân thực, thái
độ bất bình, phê phán của tác giả.


cướp vừa la làng), vơ vét đầy
túi lại được tiếng mẫn cán.


<b>=> </b>tăng tính thuyết phục, chân
thực, thái độ bất bình, phê phán
của tác giả.


<b>III.Tổng kết:</b>


-Văn bản phản ánh đời sống xa
hoa của vua chúa và sự nhũng
nhiễu của bọn quan lại thời
Lê-Trịnh gây khó khăn cho đời


sống người dân.


-Lối văn ghi chép sự việc cụ
thể, sinh động.


<b>4/ Củng cố:4/</b>


Văn bản phản ánh điều gì?


Hãy nêu cảm nghĩ của bản thân về đời sống của người dân sống trong thời phong kiến Lê-Trịnh?
Theo em thể tuỳ bút trong bài có gì khác so với thể truyện mà các em đã học ở bài trước ?


Truyện Tuỳ Bút


Hiện thực của cuộc sống được
phản ánh thông qua số phận con
người cụ thể , nên có cột truyện ,
nhân vật có thể hư cấu .


Ghi chép về những con người
cụ thể , có thực , qua đó bộc lộ
sự đánh giá của mình về con
người và cuộc sống .


<b>5/ Dặn dò: 2/</b>
-Học bài.


- Hãy viết đoạn văn ngắn trình bày những điều em nhận thưc được về tình trạng đất nước ta vào thời vua Lê
chúa Trịnh cuối thê kỉ XVIII



- Chuẩn bị “<b>Hoàng Lê nhất thống chí</b>”
<i><b>* Câu hỏi soạn: </b></i>


1.Nêu đại ý?


2.Phân tích hình tượng người anh hùng Nguyễn Huệ?(Mưu lược? Dùng binh? Ra trận?)
3.Hình ảnh quân tướng nhà Thanh?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Trường THPT Hoà Minh</b></i>


<b>Tuần 5</b>


Tiết 23-24
Ngày soạn :
Ngày dạy :


<b> HOAØNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ</b>


<b> (HỒI THỨ MƯỜI BỐN </b>

<i><b>) </b></i>



<i><b> Ngô gia văn phái</b></i>



<b>I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


<b> </b>-Cảm nhận được vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại ph1 quân
Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số số phận của lũ vua quan phản dân hại nước.


-Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực, sinh động.
<b>II/ PHƯƠNG TIỆN :</b>


Giáo án ,sgk,sgv , tác phẩm Hoàng Lê Nhất Thống Chí , Bản đồ chiến dịch Tây sơn đại phá quân thanh .
<b>III/ CÁCH THỨC TIẾN HAØNH </b> :



-HS: Đọc bài, soạn trả lơì câu hỉo sgk


-Gv vận dụng phương pháp :đọc diễn cảm – gợi tìm – phân tích – tích hợp thảo luận trả lời câu hỏi sgk
- Tích hợp văn bản “ Chuyện cũ trong phủ chúa trịnh “


<b>IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>
1<b>/Ổn định lớp:1/</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ:5/</b>


Phân tích bức tranh miêu tả cuộc sống của chúa trịnh ? Chi tiết nào cho ta thấy điều ấy? Từ đó em có suy nghĩ gì
về hiện thực nước ta vào cuối thế kỉ XVII


<b> 3/Bài mới:78/</b>


Với bối cảnh lịch sử đầy biến động ở nước ta trong khoảng ba thập kỉ cuối thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX -> khởi
đầu là sự xoa đoạ của các tập đồn phong kiến -> các ơng vua Lê –Mạc bất lực , vua Lê Hiển Tông chắp tay rũ
áo - phủ chúa trịnh sâm ăn chơi xa hoa hoang dâm vô độ gay nên loạn , sự tranh gianh giành quyền lực giữa
các phe phái pk xảy ra --- cuộc nổi dậycủa phong trào Tây Sơn là một tất yếu trong lịch sử .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu tác giả – tác
phẩm


Nêu vài nét về tác giả – tác phẩm
Gv bổ sung


HS đọc chú thích *


HS đọc chú thích 1.
Hs trả lời


<b>I.Tìm hiểu chung:</b>


<b>1.Tác giả:</b> Tập thể họ Ngô Thì:
Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du . . . gọi
chung là Ngô Gia Văn Phái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Trường THPT Hồ Minh</b></i>


Xác định vị trí đoạn trích ?


Đoạn trích là hồi thứ mấy trong 17 hồi
của tiểu thuyết?Viết về vấn đề gì?
<b>Hoạt động 2:</b> Đọc hiểu vănbản


-Hướng dẫn HS đọc văn bản: To, rõ,
phát âm chuẩn, chú ý đọc diễn cảm
những đoạn hội thoại. Gv đọc mẫu rối
gọi HS đọc.


Em hiểu thế nào về thể <b>chí?</b>


Văn bản chia thành mấy đoạn ? ý
chính của mỗi đoạn ?


GV nhận xét


<b>TIẾT II</b>



<i><b>* Chuyển ý: </b>Tiếp theo chúng ta sẽ tìm</i>
<i>hiểu phần phân tích văn bản.</i>


<b>Hoạt động 3:</b> Tìm hiểu vănbản


Trước những biến cố lớn (Thăng Long
rơi vào tay giặc), Nguyễn Huệ đã làm
gì?


Lời dụ của ơng có tác dụng gì?


Việc ông làm lễ lên ngôi có tác dụng
gì?


Hồi thứ 14 viết về lần ra Bắc thứ
ba-Quang Trung đại phá quân
Thanh.


-Miêu tả chiến thắng lẫy lừng
của vua Quang Trung, sự thãm
bại của quân tướng nhà Thanh và
số phận của bọn vua quan bán
nước


Hs đọc văn bản
HS trả lời


<b>(chí </b>là thể văn vừa có tính chất
văn , vừa có tính chất lịch sử –
hồng lê nhất thống chí : <b>tiểu</b>


<b>thuyết lịch sử )</b>


HS đọc chú thích.
HS nêu đại ý.
HS chia đoạn
<b>5/Bố cục</b> :3 đoạn


<b>1.</b><i>đoạn 1:</i> từ đầu . . . mậu thân à


nguyễn huệ lên ngơi hồng đế
và thân chinh cầm quân dẹp giặc
<i><b>2</b>. đoạn 2:</i>


tt . . . rồi kéo đến vào thành


àcuộc hành quân thần tốc và


chiến thắng lẫy lừng của QT
<i><b>3/</b> đoạn 3</i>: đoạn cịn lại


à sự đại bại của quân tướng nhà


thanh và tình trạng thảm hại của
Lê Chiêu Thống


HS trả lời


Hay tin ấy->giận lắm - ông họp
tướng sĩ, thân chinh đi ngay.
Ta chính nghĩa>< giặc phi nghĩa.


Để chánh danh vị, ơng nhận định
tình hình rất tốt.


kiến.


<b>3.Xuất xứ đoạn trích:</b> Hồi thứ 14
viết về lần ra Bắc thứ ba-Quang
Trung đại phá quân Thanh.


<b>4.Đại ý:</b> Miêu tả chiến thắng lẫy
lừng của vua Quang Trung, sự thãm
bại của quân tướng nhà Thanh và
số phận của bọn vua quan bán
nước.


<b>5/Bố cục</b> :3 đoạn


1. Đoạn 1: từ đầu . . . mậu thân à


nguyễn huệ lên ngơi hồng đế và
thân chinh cầm qn dẹp giặc
2. Đoạn 2:


tt . . . rồi kéo đến vào thành àcuộc


hành quân thần tốc và chiến thắng
lẫy lừng của QT


3/ Đoạn 3: đoạn còn lại



à sự đại bại của qn tướng nhà


thanh và tình trạng thảm hại của lê
chiêu thống


<b>II.Phân tích văn bản:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Trường THPT Hồ Minh</b></i>



Ơng nhận xét về Ngơ văn Sở, Phan
Lân, Ngơ Thì Nhậm như thế nào?
Chứng minh điều gì ở ơng?


Ra trận từ ngày 25/12->5/1/1789 đã
giải phóng Thăng Long. Cuộc chiến
thần tốc, thắng lợi vẻ vang ấy cho em
nghĩ gì về tài điều binh khiển tướng
của Quang Trung


Ông hứa trong mươi ngày sẽ đuổi
được quân Thanh, tính sẵn kế hoạch
ngoại giao sau khi chiến thắng . . . Em
có suy nghĩ gì về ơng?


Ơng chuẩn bị để xuất qn trong bao
lâu? Làm những gì?


Từ Nghệ An ra Thăng Long mất bao
nhiêu ngày?



Hình ảnh nào diễn tả Quang Trung
lúc ra trận? Em có suy nghó gì về hình
ảnh ấy?


Hãy chứng minh quân của Quang
Trung là một đội quân thần? (HĐ
nhóm 2 bàn).


Thái độ của Nguyễn Huệ lúc ra trận
như thế nào?


-<i>GV thuyết giảng:</i> Ngô Gia văn Phái
là những cựu thần nhà Lê nhưng trước
sự thật lịch sử thì khơng thể viết khác
đi.


<i><b>-></b></i>tôn trọng lịch sử và ý thức dân tộc .
****************************
<i><b>* Chuyển ý: </b>Trước sức mạnh như vũ</i>
<i>bão của quân ta thì quân tướng nhà</i>
<i>Thanh như thế nào?</i>


em hiểu gì nhân vật Tơn sĩ Nghị ?
Có phải hắn muốn giúp vua Lê thật
khơng hay có ý đồ gì khác?


Kế hoạch phịng thủ của hắn ra sao?
Lúc tình hình nguy cấp, hắn đã làm
gì?



Khi lâm trận thì thế nào?
Lúc bại trận ra sao?


Do đâu họ thảm hại như thế?


Hiểu bề tơi, ân, uy rất
đúng mực


Quyết đốn trước biến cố lớn.
+Nhận định tình hình tốt.


+Sáng suốt, nhạy bén trong việc
xét đốn và dùng người


+Ý chí quyết thắng, tầm nhìn xa
HS trả lời


Kỳ tài trong dùng binh:


-Trong một tháng xong mưu lược,
binh lính, cơng việc, làm lễ lên
ngơi.


-Chỉ 5 ngày ra tận Thăng Long.
Lúc ra trận:


-Xơng pha trước tên đạn., lẫm
liệt trên lưng voi.


-Là một đội qn thần.



-Tỉnh táo, ung dung, oai phong.


**************************
HS trả lời


Tôn Só Nghị:


-Xảo trá tham công.
-Kiêu căng, chủ quan.
-Bất tài.


Quân nhà Thanh:


-Lâm trận: sợ hãi, xin hàng.
-Bại trận: chạy tán loạn, giày xéo
lên nhau.


hs trả lời


-Là người mưu lược:


+Quyết đốn trước biến cố lớn.
+Nhận định tình hình tốt.


+Sáng suốt, nhạy bén trong việc
xét đốn và dùng người.


+Ý chí quyết thắng, tầm nhìn xa.
-Kỳ tài trong dùng binh:



+Trong một tháng xong mưu lược,
binh lính, công việc, làm lễ lên
ngơi.


+Chỉ 5 ngày ra tận Thăng Long.
=> Chiến dịch thần tốc.


-Lúc ra trận:


+Xơng pha trước tên đạn., lẫm liệt
trên lưng voi.


+Là một đội qn thần.


+Tỉnh táo, ung dung, oai phong.


***************************
<b>2.Qn tướng nhà Thanh:</b>
-Tơn Sĩ Nghị:


+Xảo trá tham công.
+Kiêu căng, chủ quan.
+Bất tài.


-Quân nhà Thanh:


+Lâm trận: sợ hãi, xin hàng.


+Bại trận: chạy tán loạn, giày xéo


lên nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Trường THPT Hoà Minh</b></i>



Sự thua chạy của chúng gợi ta nhớ
đến những chiến thắng nào trong lịch
sử ?


<i><b>* Chuyển ý: </b>Còn số phận bọn vua</i>
<i>quan Lê Chiêu Thống thì thế nào?</i>
<i>Chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo.</i>


Vua quan Lê Chiêu Thống có tội với
đất nước khơng? Tại sao?


Họ chịu hậu quả như thế nào?


<i>GV thuyết giảng:</i> Vua quan Lê Chiêu
Thống phải trốn sang Trung Quốc,
thắt bím, cạo tóc, ăn mặc như người
Mãn Thanh ® chết ở xứ người.


Em có nhận xét gì về lối văn trần
thuật ở đây?


<b>Hoạt động 3</b>: Tởng kết


Hồi thứ XIV của “ Hồng lê nhất chí
“ mang lại cho em những hiểu biết
gì ? Vì sao “ Hồng lê nhất thống chí


“ chỉ được xem là tiểu thuyết lịch sử ?
Hãy nhận xét giọng văn của tác giả
được thể hiện trong văn bản?


<b>* Luyện tập:</b>


-Gọi HS đọc phần luyện tập, yêu cầu
về nhà thực hiện.


Lê Lợi chống quân minh


HS trả lời


có tội với nước vì Lê Chiêu
Thống và những bề tôi trung
thành của ơng đã vì lợi ích riêng
của dịng họ mà đem vận mệnh
của dân tộc đặt vào tay giặc .
Chịu sĩ nhục, mất tư cách quân
vương


Chi tiết chân thực miêu tả cụ thể,
giọng kể trầm, ngậm ngùi


HS dựa vào ghi nhớ trả lời


HS đọc ghi nhớ


<b>3.Vua quan Lê Chiêu Thống:</b>
-Cõng rắn cắn gà nhà, mưu cầu lợi


ích riêng, tin vào lời hứa của giặc.
-Chịu sĩ nhục, mất tư cách qn
vương.


<b>III.Tổng kết:</b>


-Nội dung ca ngợi người anh hùng
Nguyễn Huệ làm thất bại âm mưu
xâm lược của quân Thanh và kết
cục bi thãm của bọn bán nước.
-Ghi chép chân thực nhưng ẩn chứa
tâm trạng: hãnh diện, hả hê xen lẫn
ngậm ngùi, xót xa của tác giả.
<b>4/Củng cố:4/</b>


Hãy kể lại những tài năng của người anh hùng Nguyễn Huệ.
Số phận của quân Thanh và bọn quan bán nước ra sao ?
<b>5/Dặn dò :2/ø</b>


Học bài- Viết đoạn văn ngắn miêu tả chiến công thần tốc của Quang Trung ?
Chuẩn bị “sự phát triển của từ vựng (<i>tiếp theo</i>)”.


<i><b>* Câu hỏi soạn: </b></i>


BT1,2 (I), BT1,2 (II) tr 72, 73


<b>Tuần 5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Trường THPT Hồ Minh</b></i>




Ngày daïy :


SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG



<b> (TIẾP THEO)</b>
<b>I</b>/<b>MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>


-Giúp HS nắm được hiện tượng phát triển từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:
+Tạo thêm từ ngữ mới.


+Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
<b>II/CHUẨN BỊ:</b>


-HS: Đọc bài, soạn.


-GV: SGK, SGV, bảng phụ.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP</b> :Qui nạp – phân tích – tích hợp thảo luận trả lời câu hỏi sgk
<b>IV/ TIẾN TRÌNH CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>1/Ổn định lớp:1/</b>
<b>2/Kiểm tra bài cũ:5/</b>


Từ vựng của ngôn ngữ phát triển dựa trên những cơ sở nào ?
Hãy tìm ra ba từ có sự phát triển nghĩa ?


<b>3/ Bài mới :33/</b>


Từ ngữ vốn khơng ngừng phát triển. Có khi từ nghĩa ban đầu đã nảy sinh thêm từ ngữ mới, cũng có khi mượn từ
của tiếng nước ngồi. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta bhiểu rõ về vấn đề này.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ</b> <b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Hình thành kiến thức
H:Hãy cho biết thời gian gần đây có
những từ ngữ nào mới được cấu tạo
trên cơ sở các từ sau: điện thoại,
kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc
khu, trí tuệ. Gải thích nghĩa của
những từ ngữ mới cấu tạo đó?
GV nhận xét


H:Trong Tiếng Việt có những được
cấu tạo theo mơ hình x + tặc. Hãy
tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu
tạo theo mơ hình đó?


Hs đọc phần 1- SGK.
HS trả lời


-<i>Điện thoại di động</i>:điện thoại mang
theo người được dùng trong vùng phủ
sóng<i>; Kinh tế tri thức</i>: Nền KT chủ
yếu dựa vào việc sản xuất lưu thông
các sản phẩm có hàm lượng tri thức
cao


<i>- Đặc khu kinh tế</i>:Khu vực dành riêng
để thu hút vốn và công nghiệp nước
ngồi



-<i>Sở hữu trí tuệ</i>: Quyền sở hữu đối với
những sản phẩm do hoạt động trí tuệ
mang lại: tác giả, sáng chế …


HS liệt kê
mô hình x + tặc.


khơng tặc, hải tặc, lâm tặc, tin tặc …
+<i>Lâm tặc</i>: kẻ cướp tài nguyên rừng.
+<i>Tin tặc</i>: kẻ dùng kỹ thuật thâm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Trường THPT Hoà Minh</b></i>


Những từ ngữ mới được tạo ra có tác
dụng gì?


<i><b>* Chuyển ý:</b> Tuy nhiên có những </i>
<i>trường hợp chúng ta phải mượn từ </i>
<i>của tiếng nước ngồi</i>


H:Hãy tìm những từ Hán Việt trong
hai đoạn trích trên ?


*Mục II.2
a/ AIDS


b/ ma-ket-ting – Những từ này có
nguồn gốc từ đâu? (nước ngồi
->mượn)



Tiếng nuớc ngồi có tác dụng gì
trong việc phát triển từ vựng ?
<i><b>* Chuyển ý:</b> Chúng ta sẽ thực hiện </i>
<i>về sự phát triển của từ qua phần </i>
<i>luyện tập.</i>


nhập trái phép vào dữ liệu trên máy
tính của người khác để khai thác
hoặc phá hoại


HS trả lời


Tạo từ ngữ để làm cho vốn từ ngữ
tăng lên cũng là một cách để phát
triển từ vựng tiếng Việt.


Hs đọc phần II.1 và trả lời câu hỏi.
<b>a</b>.thanh minh, tiết, lễ, tảo mộ, hội,
đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân,
tài tử, giai nhân.


<b>b</b>.bạc mệnh, duyên, phận, thần, linh,
chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết,
trinh bạch, ngọc (không kể tên
riêng).


HS đọc. Trả lời:


a.AIDS. b.Marketing.
Có nguồn gốc từ tiếng Anh


HS đọc ghi nhớ.


Tạo từ ngữ để làm cho vốn từ ngữ
tăng lên cũng là một cách để phát
triển từ vựng tiếng Việt.


Vd :


<b>II.Mượn từ của tiếng nước</b>
<b>ngoài:</b>


Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài
cũng là một cách phát triển từ
vựng tiếng Việt. Bộ phận từ quan
trọng nhất trong tiếng Việt là từ
mượn tiếng Hán.


<b>III.Luyện tập:</b>
<b>Hoạt động 2: </b>Hướng dẫn luyện tập


Gv gợi dẫn


Boå sung , nhận xét – có thể cho
điểm khuyến khích


Chọn hai mơ hình tạo từ mới kiểu x
+ tặc ?


Năm từ ngữ được dùng phổ biến gần



HS đọc BT, xác định yêu cầu.


chia nhóm thảo luận. Đại diện nêu ý kiến(HĐ nhóm 1 bàn).


<b>1.</b> x + trường: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương
trường . . .


x + hóa: ơ xí nghiệp hóa, lão hóa, cơ giới hóa, điện khí hóa, cơng nhgiệp
hóa . . .


c/ x + điện tử: thư điện tử, thương mại điện tử, giáo dục điện tử
<b>2.</b> -<i>Cơm bụi</i>: cơm giá rẻ, thường bán trong hàng quán nhỏ, tạm bợ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Trường THPT Hoà Minh</b></i>



đây và nghĩa của nó? -<i>Cơng viên nước:</i> cơng chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt
nước, bơi thuyền, . . .


-<i>Bàn tay vàng</i>: bàn tay tài giỏi, khéo léo, hiếm có trong việc thực hiện
một thao tác, kỹ thuật.


-<i>Cầu truyền hình</i>: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại
trực tiếp với nhau qua hệ thống ca-mê-ra giữa các địa điểm cách xa nhau.
<b>3.</b>-Mượn tiếng Hán: mãng xà, biên phịng, tham ơ, tơ thuế, phê bình, phê
phán, ca sĩ, nơ lệ.


-Mượn của các ngơn ngữ châu Âu: xà phịng, ơ tơ, ra-đi-ơ, ơ xí nghiệp, cà
phê, ca nơ.


<b>4.</b>-Phát triển về nghóa.



-Phát triển về số lượng từ ngữ (tạo từ ngữ mới, mượn từ ngữ của tiếng
nước ngồi).


-Từ vựng của một ngơn ngữ có thể thay đổi.
<b>4/Củng cố :4/</b>


có mấy cách tạo thêm từ mới ? việc tạo nên từ mới có tác dụng gì?
<b>5/Dặn dò :2/</b>


-Học bài. Chuẩn bị “truyện Kiều của Nguyễn Du”.
<i><b>* Câu hỏi soạn: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>

<!--links-->

×