Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.78 MB, 67 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 1
<b>PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG PHAY TRONG </b>
<b>CREO PARAMETRIC </b>
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 2
Hình 1 – Sơ đồ quy trình gia cơng.
Các bước thiết lập quy trình gia cơng:
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 3
B2: Gá phôi và chi tiết tham khảo lên máy.
B3: Xác lập các dữ kiện cho q trình gia cơng: dao, loại máy, gốc tọa độ….
B4: Thiết lập từng nguyên công.
<b>B5: Biên dịch chương trình xuất mã G-Code. </b>
Trong các ngun cơng đều địi hỏi cung cấp 4 thơng số:
<b>Tool – Parameter – Retract – Mill Volume (hoặc Mill Window, Mill Surface, Drill </b>
<b>Group, Trajectory). Sau đây là các đại lượng của các thông số trên. </b>
<b>I. </b> <b> Tools </b>
Trong các nguyên công phay thô thường sử dụng dao phay lớn, cắt nhanh, nhiều, sau đó
sử dụng dao phay cầu trong các các nguyên công bán tinh và tinh. Các thông số dao nên
chọn theo các loại dụng cụ có sẵn trên thị trường.
Một số thông số dao:
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 4
Hình 3 – Một số loại dao sử dung trong phay
<b>II. </b> <b>Phiếu công nghệ (Parameter): </b>
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 5
Hình 4 – các thông số công nghệ.
<b>CUT FEED: Lượng ăn dao (mm/ph). </b>
<b>STEP DEPTH: Chiều sâu cắt (mm). </b>
<b>STEP OVER: Bước ăn dao ngang (mm). </b>
<b>PRO_STOCK_ALLOW: Lượng dư còn lại trong nguyên công tinh. </b>
<b>ROUGH_STOCK_ALLOW: Lượng dư cịn lại trong ngun cơng thơ. </b>
<i><b>BOTTOM STOC_ALLOW: Lượng dư còn lại ở mặt đáy. </b></i>
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 6
<b>SCAN TYPE: Các hình thức chạy dao. </b>
<b>ROUGH OPTION: Các phương thức gia công. </b>
<b>+ ROUGH ONLY: chạy thô. </b>
<b>+ ROUGH & PROFILE: Gia công bên trong thể tích sau đó quét Profile quanh </b>
<b>Contour. </b>
<b>+ PROFILE & ROUGH: Phay Profile quanh Contour rồi phay thô bên trong. </b>
<b>+ PROF ONLY: chỉ phay quanh Contour. </b>
<b>+ ROUGH & CLEAN UP: Phay thơ quanh Contour sau đó phay sạch các răng cưa còn </b>
<b>+ POCKETING: Phay mặt xung quanh Contour và quanh mặt đáy. </b>
<b>+ FACE ONLY: Chỉ phay các mặt song song với mặt XY. </b>
<b>SPINDLE SPEED: Số vòng quay trục chính (vòng/ph). </b>
<b>COOLANT OPTION: Các phương pháp tưới dung dịch trơn nguội. </b>
<b>CLEAR DIST: Khoảng cách an toàn giữa dụng cụ và mặt phôi khi dao di </b>
chuyển nhanh từ các lát cắt trong nguyên công.
<b>RAM ANGLE: Góc di chuyển dao từ mặt Retract cắt vào phôi so với </b>
phương đứng.
<b>LEAD IN – LEAD OUT: Điểm bắt đầu vào phôi và điểm ra khỏi phôi. </b>
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 10
Hình 9 – Các phương thức gia công.
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 12
Hình 12
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 13
Hình 14 – Góc cắt so với phương X
Hình 15 – Tool Pass
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 14
<b>III. </b> <b>Xác định thể tích </b>
Về thể tích muốn xác lập đơn giản nhất hãy làm như sau: Dựng thể tích đơn giản trùm
<b>lên thể tích cần phay (trụ hoặc vng) sau đó TRIM để tạo ra miền thể tích cần phay. </b>
<b>Đối với Surface nên sử dụng phương pháp copy. </b>
<b> Có thể chọn hoặc dựng lại thể tích, sử dụng Offset để dao cắt hết hình răng cưa. </b>
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 15
Hình 18 – TRIM tạo thể tích phay
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 16
Là phương pháp gia công để “dọn phôi”
Khởi động Creo Parametric vào môi trường gia công (New > Manufacturing > NC
Assembly), đặt tên cho bài tập là VD1. Bạn nhớ bỏ dấu check ở mục <i>Use default templete </i>
để chọn lại đơn vị là mm
1. Gọi chi tiết cần gia cơng
Hình 19
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 17
Hình 20
2. Tạo phơi cho chi tiết cần gia cơng có các lựa chọn như hình
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 18
Đến đây bạn dùng lệnh Extrude để tạo phơi có kích thước như hình.Cách làm đơn
giản nên tơi khơng nhắc lại , Nếu kết quả của các bạn là 1 hình khối màu xanh lá cây
thì bạn đã làm đúng rồi đó.
Click
để hồn tất q trình tạo phôi
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 19
3. Thiết lập các thông số cho máy - Operation
Bạn chọn máy phay 3 trục, Machine Zero là CoordSys trong môi trường NC, mặt lùi
dao dọc theo trục Z, cách Machine Zero 20
Hình 23
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 20
Hình 25
4. Dùng phương pháp Face để phay mặt trên của phơi
Hình 26
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 21
Hình 27
Xuất hiện hộp thoại Tools Setup, bạn sửa giá trị đường kính dao mặc định 12 thành
20 như hình
Hình 28
Sau đó click Apply và OK để xác nhận và đóng hộp thoại này lại
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 22
Hình 29
Click Done để kết thúc việc lựa chọn
Kết quả mơ phỏng như hình
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 23
<b>Bài 2 Phương pháp phay Volume Rough</b>
Là phương pháp lấy đi thể tích cần phay cho phơi đặc, đây là phương pháp được sử dụng
thông dụng nhất.
Gọi chi tiết gia công . (<i>Thiết lập giống như phương pháp Face)</i>
1. Tạo phôi cho chi tiết gia công . (<i>Thiết lập giống như phương pháp Face)</i>
2. Thiết lập các thông số cho máy - Operation . (Thiết lập giống như phương pháp
Face)
3. Tạo Mill Window để chuẩn bị cho phương pháp phay Volume Rough hoặc tạo
Mill Volume
Trên thanh cơng cụ phía bên phải, pick chọn biểu tượng
Hình 31
Dưới Dasbboard, bạn chọn kiểu Sketch window type , pick chọn Placement sau đó chọn
mặt cao nhất của chi tiết để vẽ phác
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 24
Vào mơi trường Sketch, vẽ hình bao lấy 2 hốc chung ta cần .Với cách làm như vậy,
Creo Parametric sẽ gia cơng tất cả những thể tích vật liệu trong vùng đã vẽ.
Hình 33
. Thốt khỏi môi trường Sketch pick để kết thúc quá trình tạo Mill Window
4. Tạo Mill Volume
- Pick chọn biểu tượng như hình.
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 25
Hình 35
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 26
- Pick Trim như hình
Hình 37
5. Phay 2 hốc bằng phương pháp phay Volume Rough.
Pick chọn biểu tượng
Hình 38
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 27
Xuất hiện hộp thoại Tools Setup. Các bạn thấy mặc định đã là dao END MILL D12
sửa thành D20 đặt tên là T0002 click OK để đóng hộp thoại này lại.
Hình 39
Hộp thoại Parameter sẽ hiện ra, yêu cầu ta nhập các thông số công nghệ của bước gia
công này.Những thông số có nền màu vàng bắt buộc phải nhập vào, những thơng số cịn
lại có thể bỏ qua được.
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 28
Hình 40
Click OK để đóng hộp thoại Parameter lại .
Tiếp theo Creo Parametric yêu cầu ta chọn window để gia công, ta chọn window vừa tạo
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 29
Hình 41
Trên menu NC SEQUENCE, chọn Play Path > Screen Play.Pro/E sẽ mơ phỏng đường
chạy dao như (hình 14)
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 30
Cuối cùng click Done seq trên Menu NC SEQUENCE để hồn tất bước gia cơng.
Kết quả mơ phỏng NC Check
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 31
<b>Bài 3 Phương pháp phay Roughing </b>
Là phương pháp lấy đi thể tích cần phay cho phơi đặc, đây cũng là phương pháp được sử
dụng rất thông dụng .
1. Gọi chi tiết gia công . (<i>Thiết lập giống như phương pháp Face)</i>
2. Tạo phôi cho chi tiết gia công . (<i>Thiết lập giống như phương pháp Face)</i>
3. Thiết lập các thông số cho máy - Operation . (Thiết lập giống như phương pháp
Face)
4. Tạo Mill Window để chuẩn bị cho phương pháp phay Roughing
Trên thanh công cụ phía bên phải, pick chọn biểu tượng
Hình 44
Dưới Dasbboard, bạn chọn kiểu Sketch window type , pick chọn Placement sau đó chọn
mặt cao nhất của chi tiết để vẽ phác
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 32
Vào mơi trường Sketch, vẽ hình bao lấy 2 hốc chung ta cần .Với cách làm như vậy,
Creo Parametric sẽ gia công tất cả những thể tích vật liệu trong vùng đã vẽ.
Hình 46
. Thốt khỏi mơitrường Sketch pick để kết thúc quá trình tạo Mill Window
5. Phay 2 hốc bằng phương pháp phay Roughing.
Pick chọn biểu tượng
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 33
Bạn chọn các thông số : Name, Tool, Parameter, Window sau đó click Done. Creo
Parametric sẽ đưa ra dòng nhắc yêu cầu nhập tên của bước gia công.
Xuất hiện hộp thoại Tools Setup. Các bạn thấy mặc định đã là dao END MILL D12
sửa thành D20 đặt tên là T0002 click OK để đóng hộp thoại này lại.
Hình 48
Hộp thoại Parameter sẽ hiện ra, yêu cầu ta nhập các thông số công nghệ của bước gia
công này.Những thông số có nền màu vàng bắt buộc phải nhập vào, những thơng số cịn
lại có thể bỏ qua được.
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 34
Hình 49
Click OK để đóng hộp thoại Parameter lại .
Tiếp theo Creo Parametric yêu cầu ta chọn window để gia công, ta chọn window vừa tạo
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 35
Hình 50
Trên menu NC SEQUENCE, chọn Play Path > Screen Play.Pro/E sẽ mơ phỏng đường
chạy dao như (hình 14)
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 36
Cuối cùng click Done seq trên Menu NC SEQUENCE để hồn tất bước gia cơng.
Kết quả mơ phỏng NC Check
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 37
<b>Bài 4: Phương pháp phay Local Mill </b>
Dùng để gia cơng vật liệu cịn lại sau các nguyên công thô trước nhằm lấy đi vật lớp vật
liệu do q trình phay thơ trước dùng dao lớn hơn khơng thể lấy được.
Hình 53
<b>+ Previous Step: Lấy đi lớp vật liệu do nguyên công trước để lại bằng dao nhỏ hơn. </b>
<b>+ Corners : Lấy đi lớp vật liệu nằm trong góc do ngun cơng trước để lại. </b>
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 38
Hình 54 – Local Mill
1. Gọi chi tiết gia công . (<i>Thiết lập giống như phương pháp Face)</i>
2. Tạo phôi cho chi tiết gia công . (<i>Thiết lập giống như phương pháp Face)</i>
3. Thiết lập các thông số cho máy - Operation . (Thiết lập giống như phương pháp
Face)
4. Vét lại 2 hốc bằng Local Milling / Previous Step
- Pick chọn như hình
Hình 55
Bạn chọn các thông số : Name, Tool, Parameter sau đó click Done. Creo Parametric sẽ
- Xuất hiện hộp thoại Tools Setup. Các bạn thấy mặc định đã là dao END MILL
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 39
Hình 56
- Hộp thoại Parameter sẽ hiện ra, yêu cầu ta nhập các thông số công nghệ của bước
gia cơng này.Những thơng số có nền màu vàng bắt buộc phải nhập vào, những
thơng số cịn lại có thể bỏ qua được.
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 40
- Kết quả thiết lập như hình
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 41
<b>Bài 5. Phương pháp phay Profile Milling</b>
Dùng gia công mặt hộp xiên thẳng đứng. Những bề mặt được chọn phải cho phép đường
chạy dao liên tục.
Hình 59
1. Gọi chi tiết gia công . (<i>Thiết lập giống như phương pháp Face)</i>
2. Tạo phôi cho chi tiết gia công . (<i>Thiết lập giống như phương pháp Face)</i>
3. Thiết lập các thông số cho máy - Operation . (Thiết lập giống như phương pháp
Face)
4. Gia công tinh 2 thành hốc bằng Profile Milling
- Chọn thành của hốc cần gia cơng như hình .
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 42
Hình 61
- Thiết lập Parameter như hình
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 43
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 44
<b>Bài 6. Phương pháp gia công phay Surface Milling </b>
Phương pháp gia công này dùng để phay phôi rỗng hay đã định hình bề mặt bằng
phương pháp đúc. Dao chỉ chạy theo các bề mặt cong. Có thể sử dụng làm ngun cơng
phay tinh.
Hình 64
1. Gọi chi tiết gia công . (<i>Thiết lập giống như phương pháp Face)</i>
2. Tạo phôi cho chi tiết gia công . (<i>Thiết lập giống như phương pháp Face)</i>
3. Thiết lập các thông số cho máy - Operation . (Thiết lập giống như phương pháp
Face)
4. Gia công tinh 8 cái muỗng của tấm khuôn
Bạn chọn các thông số : Name, Tool, Parameter sau đó click Done. Creo Parametric sẽ
đưa ra dịng nhắc u cầu nhập tên của bước gia cơng.
- Xuất hiện hộp thoại Tools Setup. Các bạn thấy mặc định đã là dao END MILL
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 45
Hình 65
- Hộp thoại Parameter sẽ hiện ra, yêu cầu ta nhập các thông số công nghệ của bước
gia cơng này.Những thơng số có nền màu vàng bắt buộc phải nhập vào, những
thơng số cịn lại có thể bỏ qua được.
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 46
- Pick chọn Mill Suface như hình
Hình 67
- Xuất hiện hộp thoại Cut Definition với các lựa chọn
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 47
<b> + From Surface Isolines : Sử dụng gia công từng mặt cong riêng biệt hoặc các </b>
mặt cong kế 47ea nhau. Hướng gia công được định nghĩa bởi các đường sinh U và V,
hướng gia công trên từng mặt được chọn riêng biệt.
<b> + Cut Line: Sử dụng để gia công nhiều mặt cong kế 47ea nhau và có thể được xem </b>
như 47ean mặt cong. Hướng gia công được xác định bằng đường cắt. Có thể định nghĩa
đường cắt này bằng cách chọn đường biên của mặt cong hoặc 47ean47 biên dạng.
<b> + Projected Cut : </b>
Cho phép gia công các mặt cong theo đường chạy dao đã tạo trước theo quy trình:
<b>Chiếu Contour giới hạn 47ean mặt phẳng. </b>
Tạo đường chạy dao trên mặt phẳng trong vùng giới hạn.
Chiếu ngược đường chạy dao trên mặt phẳng 47ean mặt cong ban đầu.
- Kết quả thiết lập như hình
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 49
<b>Bài 7. Phương pháp gia công Pocketing</b>
Sử dụng để gia công tinh cho các chi tiết có các bề mặt đứng hoặc ngang hoặc xiên. Các
bề mặt gia công phải liên tục.
Hình 71
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 50
<b>Bài 8 Phương pháp gia công Trajectory Milling</b>
Cho phép phay theo đường dẫn nằm ngang. Khi xác định đường chạy dao phải định
<b>dạng đường dẫn và điểm điều khiển của dụng cụ cắt bằng cách dùng Cut Motion. </b>
Hình 73
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 51
Hình 75
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 53
Phương pháp này áp dụng để gia cơng khắc chữ, khắc logo.
Hình 78
Hình 79
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 54
Hình 81
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 55
Lập trình gia cơng lỗ theo phương pháp Holemaking Cycles sẽ có các lựa chọn:
Hình 83
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 56
Hình 85
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 57
Hình 87
<b>1. Chu trình G80 – Thốt chu trình </b>
Lệnh G80 chỉ thị thực hiện chạy dao nhanh tới tọa độ x, y và khơng thực hiện bất
kì chuyển động nào theo phương Z
<b>2. Chu trình G81 – Khoan </b>
<b>G81 X Y Z R F </b>
- X, Y : tọa độ tâm lỗ
- Z : chiều sâu đáy lỗ
- R : cao độ tham chiếu
- F : tốc độ chạy dao
Chu trình khoan G81 được sử dụng để khoan lỗ thông thường gồm 4 bước
- Chạy dao đến tọa độ (x, y) của tâm lỗ
- Tiến dao nhanh theo phương Z đến tọa độ điểm tham chiếu R
- Thực hiện chuyển động khoan lỗ từ độ cao R đến Z (đáy lỗ)
- Thoát dao về độ cao R (nếu dùng G99) hoặc độ cao xuất phát (nếu dùng G98)
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 58
<b>3. Chu trình G82 – Doa </b>
<b>G82 X Y Z R P F </b>
- X, Y : tọa độ tâm lỗ
- Z : chiều sâu đáy lỗ
- R : cao độ tham chiếu
- P : thời gian xoáy tại đáy lỗ
- F : tốc độ chạy dao
Về cấu trúc, chu trình G82 tương tự như chu trình G81 chỉ khác là thêm vào bước
xoáy tại đáy lỗ trong khoảng thời gian p. Nguyên công doa thường được sử dụng sau
nguyên công khoan để mở rộng và tăng độ chính xác gia cơng lỗ
<b> </b>
<b>4. Chu trình G83 – Khoan lỗ sâu </b>
<b>G83 X Y Z R Q F </b>
- X, Y : tọa độ tâm lỗ
- Z : chiều sâu đáy lỗ
- R : cao độ tham chiếu
- Q : chiều sâu ăn dao
- F : tốc độ chạy dao
Chu trình G83 được thiết kế để khoan lỗ sâu với nhiều bước ăn dao và thoát phoi xen
kẽ để thoát phoi. Cấu trúc chương trình gồm những bước sau
- Chạy dao nhanh đến tọa độ (x, y) của tâm lỗ
- Tiến dao nhanh theo phương z xuống cao độ R
- Ăn dao xuống chiều sâu Q
- Thoát dao về cao độ R để thoát phoi
- Chạy dao nhanh xuống chiều sâu cắt trước đó
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 59
- Lặp lại bước 4 và 6 cho đến khi đạt chiều sâu đáy lỗ
- Thoát dao về cao độ R
Chiều sâu ăn dao q được tính theo tọa độ tương đối và có giá trị dương. Từ bước gia
cơng thứ 2 trở đi, tiến dao nhanh được thực hiện cho tới chiều sâu cắt đã thực hiện được
ở bước trước đó
<b>5. Chu trình G84 – Taro </b>
<b>G84 X Y Z R P F </b>
- X, Y : tọa độ tâm lỗ
- Z : chiềusâu đáy lỗ
- R : cao độ tham chiếu
- P : thời gian xoáy tại đáy lỗ
- F : tốc độ chạy dao
Qui trình taro được thực hiện bởi chuyển động quay quanh trục chính theo chiều
quay kim đồng hồ và chuyển động ăn dao phù hợp với tốc độ quay trục chính để đạt được
bước ren chính xác và tránh gãy dao. Thoát phoi được thực hiện bởi đảo chiều quay trục
chính.
<b>6. Chu trình G85 – Doa tinh </b>
<b>G85 X Y Z R F </b>
- X, Y : tọa độ tâm lỗ
- Z : chiều sâu đáy lỗ
- R : cao độ tham chiếu
- F : tốc độ chạy dao
Chu trình G85 được thiết kế để doa lỗ theo 2 chiều – Z và + Z. Qui trình này cho
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 60
<b>7. Chu trình G86 – Doa thơ </b>
<b>G86 X Y Z R F </b>
- X, Y : tọa độ tâm lỗ
- Z : chiều sâu đáy lỗ
- R : cao độ tham chiếu
- F : tốc độ chạy dao
Chu trình G86 gồm các bước tương tự như chu trình khoan 81 , ngoại trừ thủ tục
ngừng quay trục chính khi gia cơng tới chiều sâu đáy lỗ. Chu trình này dùng để doa thơ
<b> </b>
<b>8. Chu trình 87 – Khoét lỗ bậc </b>
<b>G87 X Y Z R Q P F </b>
- X, Y : tọa độ tâm lỗ
- Z : chiều sâu đáy lỗ
- R : cao độ tham chiếu
- Q : chiều sâu ăn dao
- P : thời gian xoáy tại đáy lỗ
- F : tốc độ chạy dao
Chu trình G87 được thiết kế để khoét lỗ bậc kín đã được khoan phá từ trước. Để dao
có thể di chuyển qua bậc thứ nhất cần ngừng và xoay trục chính tới vị trí xác định
(Oriented Spindle Stop – OSS) sau đó chuyển dịch trục chính sang ngang 1 khoảng q
trước khi tiến dao xuống đáy lỗ. Chu trình bao gồm các bước sau :
- Chạy dao nhanh đến tân lỗ (x, y)
- Ngừng và xoay trục chính đến vị trí xác định
- Dịch trục chính sang ngang 1 khoảng Q
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 61
- Dịch trục chính trở về tâm lỗ
- Quay trục chính
- Ăn dao ngược lên cao độ Z
- Ngừng quay và xoay trục chính đến vị trí xác định
- Dịch chuyển trục chính sang ngang 1 khoảng q
- Thốt dao về cao độ xuất phát
- Dịch trục chính trở về tâm lỗ
- Quay trục chính
<b>9. Chu trình G88 – Doa </b>
<b>G88 X Y Z R P F </b>
- X, Y : tọa độ tâm lỗ
- Z : chiều sâu đáy lỗ
- R : cao độ tham chiếu
- P : thời gian xoáy tại đáy lỗ
- F : tốc độ chạy dao
Chu trình G88 bao gồm các bước tương tự như G86 ngoại trừ thêm bước xoáy tại
đáy lỗ trong khoảng thời gian P
<b>10. Chu trình G89 – Doa </b>
<b>G89 X Y Z R P F </b>
- X, Y : tọa độ tâm lỗ
- Z : chiều sâu đáy lỗ
- R : cao độ tham chiếu
- P : thời gian xoáy tại đáy lỗ
- F : tốc độ chạy dao
Chu trình G89 bao gồm các bước tương tự như chu trình G85 ngoại trừ có thêm
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 62
<b> </b>
<b>11. Chu trình G73 – Khoan tốc độ cao </b>
<b>G73 X Y Z R Q F </b>
- X, Y : tọa độ tâm lỗ
- Z : chiều sâu đáy lỗ
- R : cao độ tham chiếu
- Q : chiều sâu ăn dao
- F : tốc độ chạy dao
Chu trình G73 được thiết kế để khoan lỗ sâu, tương tự như chu trình G83 gồm các
bước ăn dao và thoát dao xen kẽ để thoát phoi. Khác với chu trình G83 (thốt về cao độ
R), chu trình G73 chỉ thốt dao lên 1 khoảng d. Hành trình thốt dao ngắn có tác dụng bẻ
gãy phoi, làm cho phoi thoát dễ dàng, tăng tuổi thọ dụng cụ cắt, chất lượng cũng như
năng suất gia công
<b> </b>
<b>12. Chu trình G76 – Doa chính xác </b>
<b>G76 X Y Z R Q P F </b>
- X, Y : tọa độ tâm lỗ
- Z : chiều sâu đáy lỗ
- R : cao độ tham chiếu
- Q : chiều sâu ăn dao
- P : thời gian xoáy tại đáy lỗ
- F : tốc độ chạy dao
Chu trình này được thiết kế để doa lỗ yêu cầu độ chính xác cao. Sau khi gia cơng
tới chiều sâu đáy lỗ và xoáy tại đáy lỗ trong khoảng thời gian p, trục chính ngừng quay.
Chu trình thực hiện các bước kế tiếp tuần tự như sau : xoay đầu dao tới vị trí xác định ,
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 63
phát), dịch chuyển trục chính trở lại đường tâm, khởi động lại trục chính. Chu trình này
đảm bảo bề mặt gia cơng khơng bị cọ sát, do đó đạt độ chính xác cao nhất.
<i>Sau khi lập các quy trình và quan sát tính hợp lý của chương trình, tiến hành biên dịch </i>
<i><b>chương trình G-CODE theo hệ máy thích hợp. Có thể biên dịch từng ngun cơng hoặc </b></i>
<i><b>tồn bộ quy trình tùy theo trình độ của máy CNC hiện có (Chọn CL Data và Post </b></i>
<i><b>Process). </b></i>
<i>Ví dụ về một số máy CNC thông dụng trên thị trường </i>
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 64
ĐT: 08. 62951453 Website: . Page 65
- <i>Máy phay CNC MORI SEIKI MV-40 Fanuc 18iM </i>