Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

VAN 7 TUAN 23 THEO CHUAN MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.71 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 9


Tuần 3 Ngày soạn: 23 /8/2010
Ngày giảng: 24 /8/2011

<b>CA DAO, DÂN CA</b>



<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>


<b> I-MỤC TIÊU:</b>


1/ Kiến thức:


- Hiểu được khái nệm ca dao – dân ca.


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu
của những bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình.


<b> 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.</b>
<b> 3/ Thái độ: Giáo dục tình cảm gia đình.</b>


<b> II-CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài
học.


- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
<b> 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.</b>


<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’)</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


<i>Câu hỏi: Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nói</i>
với chúng ta điều gì?


<i>Trả lời: Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng.Mọi người nên bảo</i>
vệ và giữ gìn.


<b> 3/ Giảng bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)


Mỗi người đều được sinh ra và lớn lên trong chiếc nơi gia đình. Mái ấm gia
đình dẫu có đơn sơ đến đâu cũng là nơi nuôi dưỡng suốt cuộc đời ta. Bởi thế
tình yêu gia đình như nguồn mạch chảy mãi trong lòng mỗi con người. Bài học
này sẽ giúp em cảm nhận rõ hơn điều đó.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.</b>


-Mục tiêu:Khái niệm ca dao, dân ca:



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu
và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p


<b>I- Tìm hiểu</b>
<b>chung:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Ca dao: lời thơ
của


 Thế nào là ca dao, dân ca?


GV: Ca dao, dân ca thuộc loại trữ tình phản
ánh thế giới tâm hồn của con người.


-GV hướng dẫn cách đọc: Chú ý nhịp ngắt ở
câu dòng 8 chữ (ngắt2/2/2/2 hoặc4/4


- GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc các từ chú thích


Dựa vào


chú thích
(*)để trả lời.


- Nghe thực
hiện.



- Đọc theo
yêu cầu của
GV.


- Đọc các chú
thích


dân ca và cả
những bài thơ dân
gian mang phong
cách nghệ thuật
chung với lời thơ
dân ca.


<i>-Dân ca: những</i>
sáng tác kết hợp
lời và nhạc.


<i> 2.Đọc và tìm</i>
<i>hiểu chú thích:</i>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.</b>


-Mục tiêu:Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức
nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề tình cảm
gia đình


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu
và giải quyết vấn đề.



-Thời gian: 20p


<b>II.Tìm hiểu chi</b>
<b>tiết.</b>


 Lời của từng bài ca dao là lời của ai, nói


<i><b>về ai? Tại sao em khẳng định như vậy?</b></i>


B1:Lời của mẹ ru con,nói với con, nội


dung bài ca dao nói lên điều đó.


B2:Lời người con gái lấy chồng xa quê nói
với mẹ và quê mẹ; lời ca hướng về mẹ và quê
mẹ, không gian “ngõ sau”, “bến sông”
thường gắn với tâm trạng người phụ nữ.
B3:Lời cháu con nói với ơng bà hoặc người
thân; đối tượng của nỗi nhớ là ơng bà.


B4:Có thể là lời của ông bà, cha mẹ, cô bác
nói với con cháu hay của anh em ruột thịt nói
với nhau; nội dung câu hát nói lên điều đó.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài 1.


<i><b> Bài ca dao này đã sử dụng biện pháp tu</b></i>


<i><b>từ nào? Tác dụng của nó?</b></i>


 So sánh ->Thấy rõ hơn công lao trời biển



của cha mẹ.


- HS đọc.


 So sánh


->Thấy rõ
hơn công lao
trời biển của


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

cha mẹ.


 <i><b>Nhận xét của riêng em về hai hình ảnh:</b></i>


<i><b>“núi ngất trời”, “biển rộng mênh mơng”?</b></i>
<i><b>Gợi: Được miêu tả như thế nào? Xuất hiện</b></i>
như thế nào trong câu ca dao? Những điều đó
có tác dụng gì?


 Hai hình ảnh được miêu tả bằng những


định ngữ chỉ mức độ và được nhắc lại hai
lần -> Hai hình ảnh to lớn, cao rộng và vĩnh
hằng ấy mới diễn tả công ơn của cha mẹ.


HS trả lời


 Câu ca dao mang âm điệu gì? Âm điệu ấy



<i><b>giúp thể hiện điều gì?</b></i>


 Lời ru gần gũi, ấm áp, thiêng liêng -> bài


ca như lời tâm tình thành kính, sâu lắng.


 Lời ru gần


gũi, ấm áp,
thiêng liêng
-> bài ca như
lời tâm tình
thành kính,
sâu lắng.


-Âm điệu lời ru,
biện pháp so sánh.


<i><b> Nhận xét về ngôn ngữ của bài ca dao?</b></i>  Giản dị mà


sâu sắc.


<i><b> Tìm những câu ca cũng nói về cơng cha</b></i>


<i><b>nghĩa mẹ như bài 1?</b></i>


 “Ơn cha nặng lắm … chín tháng cưu


mang”. “ Công cha như núi …đạo
con”;“Ngày nào em bé … ngày ước ao”



HS trả lời


<i><b> Như vậy, tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả</b></i>


<i><b>là gì?</b></i>


-> Cơng lao trời biển của cha mẹ đối với con
và bổn phận, trách nhiệm của con trước công
lao to lớn ấy.


HS cùng suy
nghĩ.


-> Công lao trời
biển của cha mẹ
đối với con và bổn
phận, trách nhiệm
của con trước
công lao to lớn ấy.
- GV yêu cầu HS đọc bài 2. - HS đọc. * Bài 2:


 <i><b>Tiếng nói tâm trạng của người con gái</b></i>


<i><b>trong bài ca dao này là gì?</b></i>


 Nỗi buồn,


xót xa, nhớ
quê, nhớ mẹ.



 <i><b>Cảm nhận của em về thời gian trong bài</b></i>


<i><b>ca dao này? </b></i>


<i><b>Gợi:Tại sao là “chiều chiều”? Thời gian đó</b></i>
gợi lên điều gì?


 Nhiều buổi chiều. Đây là thời gian gợi


buồn gợi nhớ, chiều là lúc mọi người đồn tụ
cịn người con gái này lại bơ vơ nơi xứ
người.


HS cùng suy
nghĩ.


<i><b> Không gian “ngõ sau” gợi cho em suy</b></i>


<i><b>nghĩ gì? Biện pháp nghệ thuật gì được vận</b></i>
<i><b>dụng cho hình ảnh này?</b></i>


-Hình ảnh ẩn
dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

 “Ngõ sau” gợi sự vắng vẻ, heo hút làm


tăng lên cảm giác cơ đơn khi xa q.“Ngõ
sau” là hình ảnh ẩn dụ.



<i><b> Cứ từng chiều xuống, ra đứng ở ngõ sau,</b></i>


<i><b>cơ gái có những nỗi niềm gì?</b></i>


GV: nói thêm về thân phận người phụ nữ
trong xã hội phong kiến. Bài ca dao chỉ có
hai câu ngắn gọn,mộc mạc thế mà đau khổ,
yêu thương nhức buốt.


Nỗi nhớ về mẹ, về quê nhà, nỗi đau buồn


tủi của kẻ là con phải xa cách cha mẹ. Có thể,
có cả nỗi nhớ về một thời con gái đã qua, nỗi
đau về cảnh ngộ khi ở nhà chồng


Học sinh
cùng thảo
luận.


 Nội dung bài ca dao thứ hai? Tâm trạng,


nỗi buồn xót
xa, sâu lắng
của người
con gái lấy
chồng xa quê,
nhớ mẹ.


->Tâm trạng, nỗi
buồn xót xa, sâu


lắng của người
con gái lấy chồng
xa quê, nhớ mẹ.


- GV yêu cầu HS đọc bài 3. - HS đọc. <i><b> * Bài3:</b></i>


 Bài 3 nói lên tình cảm gì?


 Nỗi nhớ và sự kính u đối với ông bà


 Nỗi nhớ và


sự kính u
đối với ơng
bà.


 <i><b>Nói về ơng bà bài ca dao dùng cụm từ “</b></i>


<i><b>ngó lên” giúp thể hiện điều gì?</b></i>


 Sự trân trọng, tơn kính


 Sự trân


trọng, tơn
kính.


<i><b> Bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ</b></i>


<i><b>thuật nào?</b></i>



 So sánh : “ nuộc lạt mái nhà” với nỗi nhớ.


 So sánh : “


nuộc lạt mái
nhà” với nỗi
nhớ.


-Nghệ thuật so
sánh


<i><b> Tại sao tác giả dân gian lại chọn hình</b></i>


<i><b>ảnh này để thể hiện?</b></i>


 Rất nhiều, gợi sự kết nối, bền chặt, không


tách rời.


 Rất nhiều,


gợi sự kết
nối, bền chặt,
không tách
rời.


 Tác dụng của biện pháp so sánh?


GV: hình thức so sánh bao nhiêu… bấy nhiêu


được sử dụng rất nhiều trong ca dao. GV
minh họa.


Gợi nỗi


nhớ da diết ,
không nguôi.


<i><b> Nhận xét về âm điệu?</b></i>


 Âm điệu lục bát diễn tả tình cảm sâu lắng.


 Âm điệu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Nội dung bài ca dao 3?


 Diễn tả nỗi nhớ và sự kính yêu, biết ơn đối


với ông bà.


HS suy nghĩ
cùng trả lời.


-> Diễn tả nỗi nhớ
và sự kính yêu,
biết ơn đối với ông
bà.


- GV yêu cầu HS đọc bài 4. - HS đọc. <i><b> * Bài4:</b></i>



 Tình cảm gì được nói trong bài 4?  Tình anh


em ruột thịt.


 <i><b>Tình cảm thân thương ấy được diễn tả</b></i>


<i><b>như thế nào?</b></i>


<i><b>Gợi: lần lượt nhận xét cách thể hiện tình cảm</b></i>
đó trong từng câu lục bát? Câu lục bát hai có
biện pháp tu từ nào? Tác dụng?


 Câu 1 : anh em khác với “người xa”, có


tới ba chữ cùng. Như vậy anh em là hai
nhưng một; Câu 2 : sử dụng biện pháp từ so
sánh, biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng của
tình anh em.


HS suy nghĩ
cùng trả lời.


-Nghệ thuật so
sánh


 Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều


<i><b>gì?</b></i>


 Anh em phải biết hòa thuận và nương tựa



vào nhau.


<i><b> Nội dung bài ca dao 4?</b></i>


Biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng của anh


em ruột thịt


Biểu hiện


sự gắn bó
thiêng liêng
của anh em
ruột thịt.


->Biểu hiện sự
gắn bó thiêng
liêng của anh em
ruột thịt.


<i><b>Hoạt động4.- Tổng kết:</b></i>


<b> -Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập</b>
thực hành.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 5p


<b>III- Tổng kết:</b>




<i><b> Như vậy tình cảm gia đình được đề cập</b></i>


<i><b>đến trong chùm ca dao này là gì?</b></i>


 Tình cảm


đối với cha
mẹ, ông bà,
anh em.


<i><b> Biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu</b></i>


<i><b>trong 4 bài ca dao?</b></i>


- Dùng thể thơ lục bát.


- Các hình ảnh ẩn dụ,so sánh mộc
mạc,quen thuộc gần gũi,dễ hiểu


.


- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk. - Đọc ghi nhớ
SGK-36


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 5: Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập
thực hành.



-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 3p


<b>IV- Luyện tập:</b>


- Gọi HS đọc phần đọc thêm.


<i><b> Những bài ca dao ấy cũng nói về tình</b></i>


<i><b>cảm gì? Qua đây chúng ta có thể nói như</b></i>
<i><b>thế nào về tình cảm ấy của con người Việt</b></i>
<i><b>Nam ?</b></i>


Tình cảm gia đình => Tình cảm gia đình là


một trong những tình cảm thiêng liêng nhất
đối với mỗi con người.


- HS đọc
phần đọc
thêm.


<b>Hoạt động 6:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức
vừa học.


-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p



<i><b> Em nào có thể đọc thuộc lịng chùm ca</b></i>


<i><b>dao vừa học? Trong chùm ca dao ấy,em</b></i>
<i><b>thích nhất bài nào?Vì sao?</b></i>




HS đọc


thuộc lòng;
Phát biểu suy
nghĩ cá nhân
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’)</b>


<i> *Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.</i>
-Học thuộc lòng 4 bài ca dao.


-Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình.


<i> *Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát về tình quê hương, đất nước,</i>
con người.


+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.


+Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b> IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
………..



………
………..


………...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

---@---Tiết 10


Tuần 3 Ngày
soạn: 29 /8/2010
Ngày giảng: 30 /8/2010


<b>NHỮNG CÂU HÁT</b>


<b>VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI</b>
<b> I-MỤC TIÊU:Giúp HS:</b>


1/ Kiến thức:


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu
của những bài ca dao có chủ đề: tình u q hương, đất nước, con người;
Thuộc những bài ca dao trong văn bản và biết thêm một số bài thuộc hệ thống
của chúng.


<b>2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.</b>


<b>3/ Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, con người.</b>
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>



<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài
học.


- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.
<b>2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.</b>


<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


*Câu hỏi: Ca dao, dân ca là gì? Đọc thuộc lịng bốn bài ca dao đã học
*Trả lời: Ca dao: lời thơ của dân ca và cả những bài thơ dân gian
mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ dân ca; Dân ca:những
sáng tác kết hợp lời và nhạc.


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.</b></i>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)


I-li-a Ê-ren-bua đã từng nói: “ Lịng u nước ban đầu là lịng u
những cái tầm thường nhất: yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông…”. Quả thật trong
mỗi con người chúng ta ai cũng có một tình u q hương tha thiết. Tiết học
này ta cùng cảm nhận tất cả những tình cảm ấy qua “ Những câu hát về tình
yêu quê hương, đất nước, con người”.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chung.</b>


-Mục tiêu:Kĩ năng đọc và tìm hiểu chú thích:


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p


<b>I.Tìm</b>
<b>hiểu</b>
<b>chung.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i> 2.Tìm </i>
<i>hiểu chú </i>
<i>thích:</i>
- u cầu HS đọc 4 bài ca dao.


- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các chú thích
trong bài


- Đọc.


- 1HS đọc các
chú thích theo


yêu cầu của GV.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.</b>


-Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ
thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề: tình u q
hương, đất nước, con người.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p


<b> II. Tìm</b>
<b>hiểu chi</b>
<b>tiết:</b>


 <i><b>Câu hát 1, tác giả dân gian đã gợi ra</b></i>


<i><b>những địa danh, phong cảnh nào? Em hiểu</b></i>
<i><b>biết gì về những địa danh, phong cảnh ấy? </b></i>


 HS trả lời theo


chú thích sgk.


 <i><b>Em đồng ý với ý kiến nào khi nhận xét về</b></i>


<i><b>bài 1?(theo câu1-sgk)</b></i>


 Ý kiến (b), (c) * Bài 1:


 Vì sao đồng ý với ý kiến (b) ?


 Những từ ngữ : Ở đâu? Sông nào? Núi nào?


<i>Đền nào? Nêu lên sự thắc mắc của chàng trai.</i>
Cách xưng hô: Chàng ơi, nàng ơi.


Một loạt câu hỏi địi hỏi người nghe( cơ gái)
phải trả lời. Có những câu khơng có dấu chấm
hỏi nhưng địi hỏi người nghe phải giải đáp: Ở
<i>đâu năm cửa nàng ơi…, đền nào thiêng nhất</i>
<i>xứ Thanh</i>


 HS trả lời


 <i><b>Nêu thêm một số dẫn chứng để minh hoạ</b></i>


<i><b>cho ý kiến (c) là đúng? </b></i>


 a - Anh có biết cỏ ngựa nằm ở cữa ngõ.


Kẻ bắn con nây nằm ở cây non.


Chàng mà đối được thiếp trao tròn một quan.
-Con cá đối… tiền treo mô mồ.
b - Đến đây thiếp mới hỏi chàng.


Cây chi hai gốc nửa vàng nửa xanh ?
-Nàng hỏi chàng kể rõ ràng.
Cầu vồng hai cội nửa vàng nửa xanh.



 HS thảo luận


- Hình
thức hát
đối đáp.


<i><b> Vì sao chàng trai,cô gái lại hỏi đáp về</b></i>


<i><b>những địa danh với những đặc điểm của</b></i>
<i><b>chúng như vậy?</b></i>


 Thể hiện, chia xẻ sự hiểu biết cũng như


niềm tự hào, tình yêu quê hương, đất nước.


 HS thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đất nước.


<i><b> Có nhận xét gì về người hỏi và người đáp?</b></i>  Lịch lãm, tế


nhị.


<i><b> Yêu cầu HS đọc bài ca dao 2. </b></i>  HS đọc. <i><b>* Bài 2:</b></i>
<i><b> Khi nào người ta nói “rủ nhau”?</b></i>


 Có quan hệ gần gũi, có chung mối quan


tâm.



 Có quan hệ


gần gũi, có
chung mối quan
tâm.


<i><b> Nhận xét của em về cách tả cảnh bài 2?</b></i>
 Gợi nhiều hơn tả. Tả bằng cách nhắc đến


kiếm Hồ, Cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, đài
Nghiên, tháp Bút. Đó là những địa danh cảnh
trí tiêu biểu của hồ Hồn kiếm.


 HS thảo luận


-Câu hát
gợi nhiều
hơn tả.


<i><b> Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều</b></i>


<i><b>gì?</b></i>


 Rất nhiều cảnh trí gợi lên truyền thống lịch


sử và văn hóa->Tình u niềm tự hào về q
hương, đất nước


<i><b> Có thể kiểm tra HS xem từng địa danh ấy</b></i>



<i><b>nhắc đến các sự kiện, câu chuyện nào?</b></i>


 HS trình bày


hiểu biết cá
nhân.


->Tình
yêu niềm
tự hào về
quê


hương,
đất nước


<i><b> Suy ngẫm của em về câu hỏi cuối bài: “Hỏi</b></i>


<i><b>ai gây dựng nên non nước này”?</b></i>


-Câu hỏi giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm tình ->
Nhắc nhở thế hệ con cháu phải tiếp tục gìn giữ
và xây dựng đất nước.


Trao đổi nhóm


để trả lời


-Câu hỏi
giàu âm


điệu nhắn
nhủ, tâm
tình ->
Nhắc nhở
thế hệ
con cháu
phải tiếp
tục gìn
giữ và
xây dựng
đất nước.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. - HS đọc. <i><b>* Bài 3:</b></i>


<i><b> Nhận xét về cảnh trí xứ Huế và cảnh tả</b></i>


<i><b>trong bài 3?</b></i>


 Phác họa cảnh đường vào xứ Huế rất đẹp


vừa khoáng đạt bao la lại quây quần. Màu sắc
gợi vẻ nên thơ, tươi mát sống động


-Cảnh
gợi nhiều
hơn tả.


<i><b> Phân tích đại từ “Ai” và chỉ ra những tình</b></i>


<i><b>cảm ẩn chứa trong lời mời, lời nhắn gửi: “Ai</b></i>



<i><b>vơ xứ Huế thì vơ”?</b></i> Trao đổi nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

 “Ai” có thể chỉ người tác giả trực tiếp nhắn


gửi hoặc hướng tới người chưa quen biết.
-Lời mời, lời nhắn gửi thể hiện tình u, lịng
tự hào; mặt khác muốn chia sẻ với mọi người
về vẻ đẹp, tình u, lịng tự hào; thể hiện ý tình
kết bạn.


để trả lời Huế, lời
nhắn gửi,
lời mời
chân tình
của tác
giả gởi
tới mọi
người.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 4. - HS đọc. <i><b>* Bài 4:</b></i>


<i><b> Hai dòng đầu bài 4 có nét đặt biệt gì về từ</b></i>


<i><b>ngữ. Nó có tác dụng, ý nghĩa gì?</b></i>


Mỗi dịng 12 tiếng;sử dụng điệp ngữ;đảo


ngữ,phép đối xứng =>


Cánh đồng khơng chỉ rộng mà cịn đẹp, nhiều


sức sống, trù phú.


-Dịng
thơ kéo
dài, điệp
ngữ, đảo
ngữ và
đối xứng,
so sánh


<i><b> Cơ gái trong dịng cuối bài ca đã được nói</b></i>


<i><b>đến bằng biện pháp nghệ thuật dao? Cảm</b></i>
<i><b>nhận của em?</b></i>


 So sánh “như chẽn lúa đòng đòng” và “ngọn


nắng hồng ban mai” tương đồng ở nét trẻ trung
phơi phới và đang xn. Đó chính nét mảnh
mai, duyên thầm và đầy sức sống của cô gái.


Trao đổi nhóm


để trả lời


<i><b> Cơ gái và cánh đồng lúa có mối liên hệ</b></i>


<i><b>nào?</b></i>


- Chính bàn tay con người bé nhỏ đó đã làm



nên cánh đồng mênh mơng.


- Làm nên hồn của cảnh ở hai câu thơ đầu.


<i><b> Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu</b></i>


<i><b>hiện tình cảm gì?</b></i>


Ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp mảnh mai,


dun thầm và đầy sức sống cùa cơ gái. Đó
cũng là cách bày tỏ tình cảm của chàng trai.


Trao đổi nhóm


để trả lời


-> Ngợi
ca cánh
đồng và
vẻ đẹp
mảnh
mai,
duyên
thầm và
đầy sức
sống cùa
cơ gái.
Đó cũng


là cách
bày tỏ
tình cảm


<i><b> Em có biết cách hiểu nào khác về bài ca</b></i>


<i><b>dao này? Em có đồng ý khơng? Vì sao?</b></i>


* Giảng: Có thể hiểu nhiều cách khác nhau
theo những tiếp nhận chủ quan của mỗi người
Tuy nhiên bài này được hiểu theo cách (1) là
phổ biến hơn.


 Bài ca là lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

của
chàng
trai.
<i><b> Hoạt động4.- Tổng kết:</b></i>


<b> -Mục tiêu:HS củng cố lại kiến thức vừa học.</b>
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 5p


<b>III- Tổng</b>
<b>kết:</b>
Tình u,
lịng tự
hào đối
với con


người và
quê


hương
đất nước,
thể hiện
qua hình
thức hỏi,
đáp; lời
mời; lời
nhắn gửi.


<i><b> Tình cảm chung trong 4 bài ca dao này là </b></i>


<i><b>gì?</b></i>


<i><b> Để thể hiện tình cảm đó tác giả đã lựa chọn</b></i>


<i><b>những hình thức nào?</b></i>


-Là tình u, lịng tự hào đối với con người và
quê hương đất nước, thể hiện qua hình thức
hỏi, đáp; lời mời; lời nhắn gửi.


 HS trả lời dựa


vào phần ghi
nhớ:


-HS ghi tổng kết.



<b>Hoạt động 5 : Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực
hành.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 3p


<b></b>
<b>IV-Luyện</b>
<b>tập:</b>


- Gọi HS đọc lại văn bản và đọc phần đọc
thêm


- HS đọc theo
yêu cầu của GV
<b>Hoạt động 6: Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa
học.


-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p


<i><b> Em có nhận xét gì về thể thơ trong bốn bài</b></i>


<i><b>ca?</b></i>



Chủ yếu là thể thơ lục bát và lục bát biến thể,


lời thơ khá tự do biến hoá: 6/8, 6/9, 7/10, 7/8.


<i><b> Tình cảm chung thể hiện trong bốn bài ca</b></i>


<i><b>là gì?</b></i>


 HS trả lời như


phần tổng kết


4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )


*Bài cũ: - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 4 bài ca dao.


- Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình u quê hương đất
nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Từ láy.


+ Xem lại khái niệm Từ láy đã học ở lớp 6
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.


+Tìm hiểu cách phân loại và nghĩa của từ láy
<b> IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
………..



………
………..


………...
...



---@---Tiết 11


Tuần 3 Ngày soạn: 30 /8/2010
Ngày giảng: 31 /8/2010
TỪ LÁY


<b>I-MỤC TIÊU:Giúp HS:</b>
1/ Kiến thức:


-Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy; Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong
tiếng Việt


<b> </b> <b> 2/ Kĩ năng: </b>


-Rèn luyện kĩ năng vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo
nghĩa của từ láy để sử dụng tốt


<b>3/ Thái độ: -Giáo dục lòng yêu mến và ham thích tìm hiểu tiếng Việt </b>
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>



- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài
học.


- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Giáo án, bảng
phụ.


<b>2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.</b>
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


<i>Câu hỏi: Trình bày cấu tạo và nghĩa từ ghép chính phụ. Cho ví dụ.</i>


<i>Trả lời: Có tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng</i>
chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau; Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa từ ghép
chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Phương pháp thuyết trình
-Thời gian: (1p)


Yêu cầu HS nhắc lại :Thế nào là từ láy?. Trong tiết học này, chúng ta sẽ nắm
được cấu tạo của từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế
nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ láy.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt</b>


<b>động của</b>


<b>HS</b>


<b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động2: Tìm hiểu các loại từ láy.</b>
-Mục tiêu:-Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p


<b>I- Các loại từ láy:</b>
<b> 1- Bài tập tìm hiểu:</b>


- Gọi HS đọc vd 1. - Đọc ví


dụ1.
<i><b>-Cặp mắt… thăm thẳm…</b></i>


<i><b>-Vừa nghe thấy thế … bần bật.</b></i>


<i><b> Nhận xét gì về đặc điểm âm thanh của</b></i>


<i><b>từ đăm đăm?</b></i>


 Từ láy có hai tiếng giống nhau hoàn toàn


về mặt âm thanh, tiếng gốc -> gọi là láy
nguyên vẹn tiếng



Hs trả lời


<i><b>-đăm đăm->hai tiếng</b></i>
lặp


hồn tồn


<i><b> Tại khơng nói thẳm thẳm, bật bật mà</b></i>


<i><b>nói thăm thẳm, bần bật? </b></i>


 Hiện tượng biến đổi thanh điệu ở tiếng


thứ nhất, do qui luật hòa phối âm thanh;
đây thực chất là việc lặp lại tiếng gốc
nhưng biến đổi như vậy để xuôi tai hơn.
<i><b>-Đẹp đẹp -> đèm đẹp.</b></i>


-thăm thẳm, bần bật
->


tiếng trước biến đổi
thanh


điệu hoặc phụ âm cuối


<b>-Nhạt nhạt -> nhàn nhạt.</b>


<i><b> Nhận xét hai từ láy trên</b></i>



 Biến


đổi âm
cuối và cả
thanh
điệu.


<i><b> Các từ láy vừa xét trên là từ láy toàn bộ.</b></i>


<i><b>Thế nào là từ láy toàn bộ? </b></i>


-Từ láy tồn bộ, các tiếng lặp lại nhau hồn
tồn,cũng có một số trường hợp tiếng đứng
trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối.


<i>=>Từ láy tồn bộ:</i>


<i><b> Hãy lấy ví dụ từ láy tồn bộ.</b></i>
Tìm vd:đo đỏ, xơm xốp,


biêng biếc, trăng trắng, đèm đẹp, nhàn nhạt


HS lấy ví
dụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

đo đỏ, xôm xốp,
biêng biếc,…
- GV treo bảng phụ có ghi 2 vd:



-Tơi mếu máo … liêu xiêu…


<i><b> Chỉ ra tiếng gốc của hai từ láy đó?</b></i>
 Tiếng gốc: mếu, xiêu


<i><b> Hai từ mếu máo, liêu xiêu là từ láy bộ</b></i>


<i><b>phận. Thế nào là từ láy bộ phận?</b></i>


Từ láy bộ phận:Giữa các tiếng có sự


giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần


<i><b>Qua tìm hiểu các bài tập,em chobiết từ</b></i>


<i><b>láy có mấy loại?Từng loại có cấu tạo như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


-Gọi HS đọc ghi nhớ


- HS đọc
vd.


Trả lời


dựa theo
ghi nhớ.
-Đọc ghi
nhớ



<i>-Mếu máo: giống phụ</i>
âm đầu m.


- Liêu xiêu giống phần
vần iêu.


=> Từ láy bộ phận:


<i><b>2. Ghi nhớ: (SGK/42).</b></i>


<b>Hoạt động 3: Nghĩa của từ láy </b>


-Mục tiêu:Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong tiếng Việt
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích,nêu và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 10p


<b>II.Nghĩa của từ láy :</b>


<i><b>Nghĩa của các từ láy hả hả,oa oa,tích</b></i>


<i><b>tắc,gâu gâu được tạo thành do đặc điểm</b></i>
<i><b>gì về âm thanh?</b></i>


Chúng được tạo thành do sự mơ phỏng


âm thanh.


<i><b>Tìm thêm một số từ láy khác co nghĩa tạo</b></i>



<i><b>thành từ sự mơ phỏng âm thanh? </b></i>


Xào xạc,rì rào,róc rách,ầm ầm,


ào ào,…


<i><b>Từ các VD trên,em rút ra kết luận gì về</b></i>


<i><b>nghĩa của từ láy?</b></i>


Nghĩa của từ láy được tạo thành do đặc


điểm hồ phối âm thanh giữa các tiếng.


<i><b>Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có điểm chung</b></i>


<i><b>gì về âm thanh và về nghĩa?</b></i>


Đây là những từ láy bộ phận


(giống nhau phần vần)


-Âm thanh:có âm lượng nhỏ(i)


-Nghĩa:giống nhau đều chỉ sự nhỏ bé


<i><b>Các từ láy nhấp nhô,phập phồng, bập</b></i>


<i><b>bênh có điểm gì chung về âm thanh và</b></i>


<i><b>nghĩa?</b></i>


Chúng


được tạo
thành do
sự mô
phỏng âm
thanh.


HS suy
nghĩ trả
lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>Nhấp nhô:khi nhô lên,khi hạ xuống.</b></i>


<i><b>Phập phồng:khi phồng khi xẹp.</b></i>
<i><b>Bập bênh:khi chìm khi nổi</b></i>


=>Đây là những từ láy bộ phận có tiếng
gốc đứng sau.


-Tiếng láy lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc
và phần vần của tiếng láy giống nhau


-Nghĩa cùng biểu thị một trạng thái vận
động.


<i><b>So sánh nghĩa của các từ láy</b></i>



<i><b>mềm mại,đo đỏ,mờ mờ,tim tím,ầm ầm,ào</b></i>
<i><b>ào…với nghĩa của các tiếng gốc mềm,đỏ,</b></i>
<i><b>mờ tím, ầm, ào?</b></i>


So với mềm thì mềm mại mang sắc thái


biểu cảm.


-So với đỏ, mờ,tím thì đo đỏ,mờ mờ,tim
<i>tím có sắc thái giảm nhẹ.</i>


-So với ầm ,ào,vang thì ầm ầm,Ào ào,vang
<i>vang có sắc thái nhấn mạnh.</i>


<i><b>Như vậy nghĩa của từ láy được tạo thành</b></i>


<i><b>như thế nào?</b></i>


HS suy
nghĩ trả
lời


Dựa vào


ghi nhớ trả
lời


-Nghĩa của các từ láy
so với tiếng gốc có
những sắc thái riêng:


+ Từ láy mềm
<i>mại,nhanh</i>


<i>nhảu,xinh xắn…có sắc</i>
thái biểu cảm.


+ Từ láy đo đỏ,tim tím,
<i>mờ mờ,khe khẽ…có sắc</i>
thái giảm nhẹ.


+ Từ láy ầm ầm,ào ào,
<i>vang vang…có sắc thái</i>
nhấn mạnh


<i><b>2. Ghi nhớ:( SGK/42)</b></i>


<b>Hoạt động 4: Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập
thực hành.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 15p


<b>III-Luyện tập: </b>


- Yêu cầu HS đọc lại đoạn “Mẹ tơi… nặng
nề thế này”.


- Đọc.


<i><b>? Tìm từ láy trong đoạn văn?</b></i>


Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi, rón
rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiền chiện, nhảy nhót,
chiêm chiếp, ríu ran, nặng nề.


<i><b>? Sắp xếp theo bảng?</b></i>
-Phân loại:


+TLTB: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp
+TLBP: nức nở, tức tưởi, rón rén,lặng lẽ,
rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.


- Làm việc
theo


nhóm, tìm
các từ láy
và phân
loại:


<b>Bài 1: a- Các từ láy:</b>
-Bần bật,thăm thẳm,
nức nở, tức tưởi…
b-Phân loại:


+TLTB: bần bật, thăm
thẳm, chiêm chiếp
+TLBP: nức nở, tức
tưởi, rón rén,lặng lẽ,


rực rỡ, nhảy nhót, ríu
ran, nặng nề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

GV nhận xét và sửa chữa.


Cho 1HS lên bảng điền BT2


hiện theo
nhóm.
HS ghi
vào vở


<i>Lấp ló, nho nhỏ, nhức</i>
<i>nhối, khang khác, thâm</i>
thấp, chênh chếch, anh
ách .


GV treo bảng phụ ghi BT3,cho 1HS lên
điền


<i><b>Bài 4: Đặt câu có từ láy:</b></i>


<i><b>-Gợi ý HS đặt câu sao cho câu có nghĩ</b></i>
-Mai có dáng người nhỏ nhắn


(nhỏ vừa phải,hàm ý khen).


-Tính tình của Mai khơng nhỏ nhặt mà rất
cởi mở( nhỏ quá,ngụ ý xem thường)



- Tôi đâu nhỏ nhen như cậu tưởng.(hẹp hòi,
hay chú ý đến các việc vụn vặt).


<b>Bài 5 : Phân biệt từ láy hay từ ghép?</b>


-Tất cả các từ này đều là từ
ghép(TGĐL).Vì các từ này đều ghép bởi
hai tiếng đèu có nghĩa.


Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm
đầu


<i><b>Bài 6: Phân biệt từ láy hay từ ghép:</b></i>
+Chiền là toà nhà giống chùa


+Nê là trạng thái no đến khó chịu
+ Rớt là rơi bất ngờ


+ Hành là làm


=> Các từ trên đều là từ ghép


Làm BT3
theo yêu
cầu của
GV.


Trao đổi
với bạn
bên cạnh


làm BT4.


-HS nghe
và thực
hiện làm
BT5:


<b>Bài 3: Chọn từ để điền:</b>
+a- Nhẹ nhàng.


b- Nhẹ nhõm.
+ a- Xấu xa.
b- Xấu xí.
+ a-Tan tành.
b- Tan tác.


<b>Bài 4: Đặt câu có từ</b>
láy:


<b>Bài 5: Phân biệt từ láy</b>
hay từ ghép:


<b>Bài 6: Phân biệt từ láy</b>
hay từ ghép:


<b>Hoạt động 5:Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp



-Thời gian: 3p


- Gọi HS đọc phần đọc thêm trong sgk –
tr.44.


<i><b> Từ láy có mấy loại? Nêu cấu tạo từng</b></i>


- Đọc.


Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>loại?</b></i>


<i><b> Nghĩa của từ láy?</b></i>


ghi nhớ
sgk-tr.42


<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở
- Nắm chắc đặc điểm 2 loại từ láy


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Quá trình tạo lập văn bản.
+Đọc, trả lời câu hỏi sgk


+Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>



………
………..


………
………..


………...
...



---@---Tiết 12


Tuần 3 Ngày
soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010


QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
<b> I-MỤC TIÊU:Giúp HS:</b>


1/ Kiến thức:


-Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn
một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn; Củng cố lại những liến thức và
kĩ năng đã học về liên kết, về bố cục và mạc lạc trong văn bản.


2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<b>3/ Thái độ: ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.</b>
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>



- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi,tổ chức các hoạt động,bảng phụ.
<b>2/Chuẩn bị của HS: </b>


- Xem trước nội dung bài học,làm trước phần luyện tập.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i> Câu hỏi: Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Chỉ ra tính mạch lạc </i>
trong một văn bản đã học.


<i> Trả lời: Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề </i>
tài,biểu hiện một chủ đề xuyên suốt; được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng,
hợp lí, trước sau hô ứng nhau nhằm làm


cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc (người
nghe).


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới.
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình


-Thời gian: (1p)


Các em vừa học về bố cục, liên kết và mạch lạc trong một văn bản để
làm gì? Khơng chỉ để hiểu biết thêm về văn bản mà còn để tạo lập một văn
bản đạt yêu cầu.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động</b>



<b>của HS</b>


<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: Các bước tạo lập văn bản.</b>


-Mục tiêu: Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn
bản, để có thể tập làm văn một cách có phương pháp và có
hiệu quả hơn.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu
và giải quyết vấn đề.


-Thời gian: 20p


<b>I- Các bước tạo</b>
<b>lập văn bản:</b>


<i><b> Trong cuộc sống hằng ngày có khi em</b></i>


<i><b>phải viết thư, phát biểu ý kiến, viết bài tập</b></i>
<i><b>làm văn. Có điều gì thơi thúc em để hồn</b></i>
<i><b>thành những văn bản đó?</b></i>


Bày tỏ tình cảm, thơng báo điều gì, thăm


hỏi đến người thân, bạn bè. Trình bày ý kiến
cùa mình. Giải quyết yêu cầu của đề bài.
=> Tạo lập văn bản



HS suy
nghĩ trả lời


<i><b> Để tạo lập những văn bản như vậy người</b></i>


<i><b>viết phải xác định những vấn đề gì? </b></i>
- Định hướng chính xác rõ 4 vấn đề:


+Viết(nói) cho ai?(đối tượng) +Viết để làm
gì?(mục đích) +Viết về cái gì?(nội dung )
+Viết như thế nào?(hình thức ,cách thức)


HS suy
nghĩ trả lời


1- Định hướng
chính xác: Văn
bản viết (nói) cho
ai, để làm gì, về
cái gì và như thế
nào?


<i><b> Các điều kiện cho bố cục của một văn bản</b></i>


<i><b>đó là gì? </b></i>


 Rành mạch, hợp lí.


 Rành



mạch, hợp
lí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>thì cần làm những việc gì để viết được một</b></i>
<i><b>văn bản?</b></i>


Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành


mạch, hợp lí, thể hiện đúng định hướng trên


xếp ý để có một
bố cục rành
mạch, hợp lí, thể
hiện đúng định
hướng trên.


<i><b> Chỉ có ý và dàn bài thì đã tạo ra được một</b></i>


<i><b>văn bản chưa? Vì sao?</b></i>


 Chưa. Vì văn bản cần có tính mạch lạc và


liên kết.


 Chưa. Vì


văn bản cần
có tính
mạch lạc và
liên kết.



<i><b> Việc viết thành văn ấy cần đạt được</b></i>


<i><b>những yêu cầu gì? Hãy lựa chọn những</b></i>
<i><b>yêu cầu ấy theo sgk.</b></i>


 Tất cả những yêu cầu ấy đều cần thiết


 Tất cả


những yêu
cầu ấy đều
cần thiết.


<i><b> Như vậy bước tiếp theo để tạo lập văn bản</b></i>


<i><b>nữa là gì?</b></i>


Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành


những câu,đoạn văn chính xác, trong sáng,
có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau


HS suy
nghĩ trả lời


3-Diễn đạt các ý
đã ghi trong bố
cục thành những
câu, đoạn văn


chính xác, trong
sáng, có mạch lạc
và liên kết chặt
chẽ với nhau.


<i><b> Thực hiện xong bước này, theo em cần</b></i>


<i><b>phải làm gì?</b></i>


Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt


các yêu cầu đã nêu ở trên chưa và có cần sửa
chữa gì khơng.


GV: Lưu ý có nhiều HS đã bỏ qua giai đoạn
này đó là điều nên tránh.


HS dựa vào
sgk trả lời.


4-Kiểm tra xem
văn bản vừa tạo
lập có đạt các
yêu cầu đã nêu ở
trên chưa và có
cần sửa chữa gì
khơng.


<i><b> Tóm lại q trình tạo lập văn bản cần có</b></i>



<i><b>những bước cụ thể nào?</b></i>


 HS trả


lời như
phần ghi
nhớ.


<b>Hoạt động 3:Luyện tập.</b>


-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập
thực hành.


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 15p


II-Luyện tập:


<b>Bài 1:</b>


<b>Bài 2:</b>


a- Không chỉ
thuật lại công
<b>Bài 1: Hướng dẫn HS làm BT1.Định hướng</b>


HS vào 2 câu (c )và(d)


<b>Bài 2:</b>



a- Không chỉ thuật lại công việc học tập và


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

báo cáo thành tích. Điều quan trọng là mình
phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm
học tập.


b- Bạn đã xác định khơng đúng đối tượng
giao tiếp, cần trình bày với HS chứ không
phải thầy cô.


-Người báo cáo đã không xác định được yêu
cầu của văn bản là nói về kinh nghiệm học
tốt.


-Người tạo lập văn bản nói đã khơng chú ý
đến việc mình nói cho ai(người nghe ở đây
chính là các bạn dự hội nghị)


nhóm, ghi ý
kiến trả lời.


việc học tập và
báo cáo thành
tích. Điều quan
trọng là mình
phải từ thực tế ấy
rút ra những kinh
nghiệm học tập.
b- Bạn đã xác
định không đúng


đối tượng giao
tiếp, cần trình
bày với HS chứ
không phải thầy
cô.


<i>Thảo luận: Bài tập 3.</i>


Yêu cầu HS ghi ra mơ hình chung một dàn
bài.


I. Mở bài: …
II. Thân bài:
(1) Ý lớn 1:
(a) Ý nhỏ 1:




(b) Ý nhỏ 2:



(2) Ý lớn 2:
(a)…
(b)…


III. Kết bài: …


HS thảo


luận nhóm.


<b>Bài 3:</b>


<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>


-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp


-Thời gian: 3p


<i><b> Để tạo một văn bản,người tạo lập văn bản</b></i>


<i><b>cần phải lần lượt thực hiện các bước như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>


 Trả lời


theo ghi
nhớ


<b> 4/Hướng dẫn về nhà:( 1’ )</b>


*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở
-Năm chắc các bước tạo lập văn bản


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát than thân.
+Đọc,trả lời câu hỏi sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

………


………..


………
………..


………...
...



VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( làm ở nhà )


<b> I. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ: Giúp HS:</b>


<b> 1/ Kiến thức: Ôn tập về cách làm bài văn tự sự.</b>


<b> 2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng về cách dùng từ,viết đoạn văn và về liên kết bố</b>
cục,mạch lạc trong văn bản vào bài làm của mình.


<b> 3/ Thái độ: Thể hiện tình cảm yêu thương, giúp đỡ bạn bè trong lúc khó</b>
khăn


<b> II.ĐỀ KIỂM TRA:</b>


Em và các bạn trong lớp đã giúp đỡ một bạn nghèo vượt khó vươn lên
trong học tập.Em hãy kể lại câu chuyện đó.


III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:
<b> A.Đáp án:</b>


1. Phần mở bài:



Giới thiệu việc phát hiện hoàn cảnh khó khăn của bạn.
2. Phần thân bài:


a) Kể về bạn và hồn cảnh khó khăn của gia đình bạn:
- Hồn cảnh bạn khó khăn như thế nào.


- Những cố gắng của bạn nhưng khó có thể vượt qua nếu khơng có sự
động viên, giúp đỡ của các bạn.


b) Kể lại kế hoạch giúp đỡ bạn:
- Những ai tham gia ?


- Những việc làm cụ thể : vạch kế hoạch, thực hiện kế hoạch.


c) Kể về sự chuyển biến tư tưởng , kết quả học tập của người bạn được
giúp, sự đồng tình, ủng hộ của cả lớp, của GVCN và của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Kể lại kết quả cuối cùng.


- Nêu suy nghĩ, tình cảm của mọi người.
B.Biểu điểm:


-Điểm 9-10: Đạt được các yêu cầu về nội dung, thể loại và tuỳ theo
mức độ trong phạm vi yêu cầu đó mà xác định mức điểm chênh lệch.


-Điểm7-8: Nắm được nội dung ,thể loại.Tuy nhiên việc sử dụng từ ngữ
đơi chỗ chưa thật hợp lí,sai khơng quá 5 lỗi chính tả.


Điểm 5-6: Viết đúng nội dung,thể loại nhưng còn ở dạng sơ sài,lời văn


chưa được trôi chảy nhưng vẫn đảm bảo văn tự sự.


-Điểm 3-4: Bài văn cịn sơ sài ,tình tiết cịn lộn xộn,diễn đạt lủng
củng,sai nhiều lỗi chính tả.


-Điểm 1-2: Biết cách làm song quá sơ sài,diễn đạt lộn xộn,sai nhiều lỗi
chính tả.


-Điểm 0:Bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu vô nghĩa.
<b>IV. HƯỚNG DẪN HS CÁCH LÀM BÀI:</b>


1.Nội dung: Kể câu chuyện giúp đỡ bạn vượt khó vươn lên trong học tập
2. Kiểu bài: Tự sự


3.Xây dựng bố cục bài viết: Đảm bảo 3 phần
4.Hình thức bài viết:


-Trình bày rõ ràng ,đúng bố cục bài văn.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×