Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Tổng hợp bài tập Vận dụng cao môn Vật Lý ôn thi THPT QG 2017 trường THPT Ninh Hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2017 MÔN VẬT LÝ </b>


<b>TRƯỜNG THPT NINH HẢI </b>



<b>HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÁC CÂU VẬN DỤNG VÀ VẬN DỤNG CAO</b>



<b>Câu 1:</b> Một chất điểm dao động điều hòa trên trục ox có vận tốc bằng khơng tại hai thời
điểm liên tiếp t1 = 1,625s và t2 = 2,375s, Tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó


16cm/s. ở thời điểm t = 0 vận tốc v0 (cm/s) và li đô x0 (cm) của vật thỏa mãn hệ thức
<b>A. </b>x0v0 = 4 3 <b>B. </b>x0v0 = 12 3 <b>C. x0v0 = </b> 12 3 <b>D. </b>x0v0 =  4 3


<b>Dạng BT: Dao động điều hòa </b> <b>Mức độ: Vận dụng </b>


<b>Lời giải: </b>


+ Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp vận tốc bằng không là


T


t 2,375 1, 625 T 1,5s
2


     


Tốc độ trung bình tb


2A


v 16 A 6cm


T


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Tần số góc của dao động 2 2 4


T 1,5 3


  


   


+ Thời điểm ban đầu ứng với lùi một góc quét t<sub>1</sub> 13


6




    rad


Từ hình vẽ ta thấy : 0 0


A 3


x v A 12 3


2 2


     


<b>Câu 2:</b> Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2.



Trong hệ trục tọa độ vng góc qOi, đường (1) là đồ thị
biểu diễn mối quan hệ giữa điện tích và dịng điện của
mạch dao động thứ 1, đường (2) là đồ thị biểu diễn mối
quan hệ giữa điện tích và dịng điện của mạch dao động
thứ 2 (hình vẽ ). Biết điện áp cực đại hai bản tụ trong
hai mạch dao động là bằng nhau. Tỉ số độ tự cảm của
mạch thứ 1 so với mạch thứ 2 là


<b>A. </b>64 <b>B. </b> 1


64
<b>C. </b> 1


256 <b>D. </b>256


<b>Dạng BT: Mạch dao động LC </b> <b>Mức độ: Vận dụng </b>


<b>Lời giải: </b>


Từ hình vẽ ta có :


01 02


01 02 2 1 1


01 02 1 2 2


01 02


I 4I



I I 1 L C 1


16
1


Q Q 16 L C 16


Q Q


4




 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>






Mặc khác


01 02
01 02


1
Q Q



01 1 01 4 1 01


U U


02 2 02 2 02


Q C U <sub>C</sub> <sub>Q</sub> <sub>1</sub>


Q C U C Q 4








  


 <sub></sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Thay vào biểu thức trên ta tìm được 1
2


L 1


L  64


<b>Câu 3:</b> Một đoạn mạch xoay chiều có điện trở thuần <i>R</i>32 và tụ có điện dung C mắc nối



tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ổn định có tần số f = 50 Hz. Kí hiệu
uR, uC tương ứng là điện áp tức thời 2 đầu phần tử R và C. Biết rằng 625<i>u<sub>R</sub></i>2256<i>u<sub>C</sub></i>2 

1600

2

 

<i>V</i>2


. Điện dung của tụ điện là


<b>A. </b> . <b>B. </b> . <b>C. </b> <b>.</b> <b>D. </b> .


<b>Dạng BT: Các mạch điện xoay chiều </b> <b>Mức độ: Vận dụng </b>


<b>Lời giải: </b>


Từ phương trình


0 R 0 C
2
2


2 2 2 R C


R C 2 2


U U


u
u


625u 256u 1600 1


64 100



    


Ta có:


3


0C 0C


C


0R
0


U U 100 10


Z 50 C F


U 64


I 5


32
R




      





<b>Câu 4:</b> Cho phản ứng hạt nhân 1 6 3


0n3Li1H . Hạt nhân
6


3Liđứng yên, nơtron có động


năng Kn = 2 Mev. Hạt  và hạt nhân 3<sub>1</sub>H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của


nơtron những góc tương ứng bằng 150<sub> và 30</sub>0<sub>. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng </sub>


tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu
năng lượng ?


<b>A. Thu 1,66 Mev</b>. <b>B. </b>Tỏa 1,52 Mev. <b>C. </b>Tỏa 1,66 Mev. <b>D. </b>Thu 1,52 Mev


<b>Dạng BT: Phản ứng hạt nhân </b> <b>Mức độ: Vận dụng cao </b>


<b>Lời giải: </b>


-3


10
F


-4


10
F




-3


10
F


-4


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Định luật bảo toàn động lượng cho phản ứng hạt nhân :


n H


p p<sub></sub>p


+ Chiếu lên phương thẳng đứng và phương ngang, ta thu được


0 0


H


0 0


H n


p sin15 p sin 30
p cos15 p cos 30 p






 





 





Kết hợp với p 2mK, ta có :


0 0


H H


0 0


H n


4K sin15 3K sin 30 K 0, 089MeV


K 0, 25MeV


4K cos15 3K cos 30 K








 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>


  <sub></sub>


  





Năng lượng phản ứng tỏa ra :


H n


E K<sub></sub> K K 1, 66MeV


     


<b>Câu 5:</b> Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, hai khe được chiếu sáng đồng
thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lược là 0,6mvà 0,5m. Trên đoạn AB đối xứng


với vân trung tâm có tổng cộng 135 vấn sáng (gồm cả hai vân ở hai đầu). Số vị trí trùng nhau
của hai bức xạ trên đoạn AB là


<b>A. </b>14 <b>B. </b>12 <b>C. 13</b> <b>D. </b>15


<b>Dạng BT: Giao thoa ánh sáng </b> <b>Mức độ: Vận dụng </b>



<b>Lời giải: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

1 2


2 1


k 5


k 6




 




Khoảng giữa hai vân trùng nhau có 9 vân sáng đơn sắc


Trừ một vân sáng trung tâm ở giữa, mỗi bên còn lại 67 vân, cứ 9 vân đơn sắc lại có một vân
trùng, vậy


67 n 9n n 6, 7


Vậy có 13 vân trùng nhau


<b>Câu 6:</b> Mức năng lượng của ngun tử hiđrơ có biểu thức: n 2


13, 6
E



n


  (eV) (n = 1, 2, 3,…).
Kích thích nguyên tử hiđrô từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo dừng n bằng phơtơn có năng
lượng 2,856 eV. Tỉ số giữa bước sóng nhỏ nhất và lớn nhất của bức xạ mà ngun từ hiđrơ
có thể phát ra là


<b>A. </b>128


3 <b>B. </b>


3


128 <b>C. </b>


25


32 <b>D. </b>


32
25


<b>Dạng BT: Mẫu nguyên tử Bo </b> <b>Mức độ: Vận dụng </b>


<b>Lời giải: </b>


Áp dụng tiên đề Bo về hấp thụ và bức xạ năng lượng, ta có :


2 2 2 2



m 5


13, 6 13, 6 1 1 21


2,856


n 2


n m m n 100





 


  <sub></sub> <sub></sub>    <sub> </sub>




  


Bước sóng ngắn nhất ứng với sự chuyển từ mức năng lượng E5 về E1


5 1 2 2


min


1 1 hc


E E 13, 6



1 5


 


  <sub></sub>  <sub> </sub>


 


Bước sóng dài nhất ứng với sự chuyển từ mức năng lượng E5 về E4


5 1 2 2


max


1 1 hc


E E 13, 6


4 5


 


  <sub></sub>  <sub> </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2 2
min


max



2 2


1 1


3


4 5


1 1 128


1 5


 <sub></sub> 


 


 <sub></sub> <sub></sub>


 


  <sub></sub> 


 


 


<b>Câu 7:</b> Trong thí nghiệm Young về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có
khoảng vân i. Nếu tăng khoảng cách giữa hai khe thêm 5% và giảm khoảng cách từ hai khe
đến màn 3% so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn



<b>A. </b>Giảm 8,00% <b>B. Giảm 7,62 %</b> <b>C. </b>Giảm 1,67% <b>D. </b>Tăng 8,00 %


<b>Dạng BT: Giao thoa ánh sáng </b> <b>Mức độ: Vận dụng </b>


<b>Lời giải: </b>


Ta có :




D
i


a i 1 0, 03


0, 9238
D 0, 03D i 1 0, 05


i


a 0, 05a



 


 <sub></sub> <sub></sub>


 <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>



   


 




giảm 7,6%


<b>Câu 8:</b> Một nguồn âm là nguồn điểm O phát âm công suất không đổi, truyền đẳng hướng.
Coi môi trường không hấp thụ âm. Một máy đo mức cường độ âm di chuyển từ A đến B trên
đoạn thẳng AB (với OA = 3 m) với tốc độ không đổi bằng 1,2 m/s. Máy đo được mức cường
độ âm tại A và B đều bằng L1, tại C mức cường độ âm cực đại là Lmax. Biết Lmax – L1 = 3 dB.


Thời gian máy di chuyển từ A đến B <b>gần nhất</b> với giá trị nào sau đây?


<b>A. </b>4,75 s <b>B. </b>1,75 s <b>C. </b>2,75 s <b>D. 3,75 s </b>


<b>Dạng BT: Sóng âm </b> <b>Mức độ: Vận dụng cao </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Mức cường độ âm tại C là cực đại với C là hình chiếu vng góc của O xuống AB
Từ giả thuyết bài tốn, ta có :


max 1 3


20


OA OA


L L 3 20 log OC 2,1m



OC


10


     


Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác


2 2


OA 3


AB 4,3m


OC 2,1


  


Thời gian máy di chuyển trên AB :


AB 4,3


t 3, 6s


v 1, 2


  


<b>Câu 9:</b> Một chất điểm thực hiện đồng thời


hai dao động điều hịa cùng biên độ và cùng
tần số, có li độ phụ thuộc vào thời gian như
hình vẽ. Thời điểm t1không phải là vị trí


biên. Biên độ dao động tổng hợp <b>gần nhất</b>


giá trị nào sau đây?


<b>A. </b>4 cm. <b>B. </b>4 3cm.


<b>C. 4,5</b> 3<b>cm.</b> <b>D. </b>4 2cm.


<b>Dạng BT: Tổng hợp dao động </b> <b>Mức độ: Vận dụng cao </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Phương pháp đường trịn
+ Từ hình vẽ, ta có :


2


2
sin


A 2 6 2 6 2 2


2sin cos 1


6 2 2 2 A A A A


cos



2 A


 <sub> </sub>


 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <sub></sub>    <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


 <sub> </sub><sub></sub> <sub></sub>  <sub> </sub>  <sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub>


 


 <sub> </sub><sub></sub>


 <sub> </sub>




Giải hệ trên ta thu được : A 4,5cm<sub>0</sub>


61


<sub> </sub>


Biên độ dao động tổng hợp



2 2


A  A A 2A.A.cos 7,8cm
<b>Câu 10:</b> Hạt nhân 1


1
A


Z Xphóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân
2


2
A


Z Y. Biết chất phóng xạ
1
1
A
Z X


có chu kì bán rã là T. Ban đầu chỉ có một lượng chất 1
1
A


Z X nguyên chất, có khối lượng mo. Sau


thời gian phóng xạ τ, khối lượng chất Y được tạo thành là m = 2
o
1
7A



m


8A . Giá trị của τ là:


<b>A. </b>τ = 4T. <b>B. </b>τ = 2T. <b>C. </b>τ = T. <b>D. τ = 3T. </b>


<b>Dạng BT: Sự phóng xạ </b> <b>Mức độ: Vận dụng </b>


<b>Lời giải: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

2
1
A
7
m


8 A


2 T T


0
1


A 7


m m 1 2 1 2 3T


A 8



 <sub></sub> 


 


 


 <sub></sub>  <sub></sub>     


 


<b>Câu 11:</b> Một tàu phá băng công suất 16MW. Tàu dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân
U235. Trung bình mỗi phân hạch tỏa ra 200 MeV. Nhiên liệu dùng trong lò là U làm giàu chứa


12,5% U235 (tính theo khối lượng). Hiệu suất của lò là 30%, biết NA=6,02.1023 hạt/mol. Hỏi


nếu tàu làm việc liên tục trong 6 tháng thì cần bao nhiêu kg nhiên liệu (coi mỗi ngày làm
việc 24 giờ, 1 tháng tính 30 ngày)


<b>A. </b>40,44 kg. <b>B. 80,9 kg.</b> <b>C. </b>10,11 kg. <b>D. </b>24,3 kg.


<b>Dạng BT: Phản ứng phân hạch – Phản ứng nhiệt hạch Mức độ: Vận dụng </b>
<b>Lời giải: </b>


Năng lượng để tàu hoạt động trong 6 tháng


14
EPt2,5.10 J


Năng lượng thực tế mà phản ứng hạt nhân đã cung cấp là



14
0


E


E 100 8,3.10 J
30


 


Số hạt nhân Urani đã tham gia phản ứng


25
0


6 19


E


N 2, 6.10


200.10 .1, 6.10


  hạt


Khối lượng nhiên liệu cần là


U
U
A



m


N 100


m A 80, 9kg


N 12, 5


 


 


  


 


 


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>A. </b>11. <b>B. </b>12. <b>C. 10.</b> <b>D. </b>9.


<b>Dạng BT: Giao thoa sóng </b> <b>Mức độ: Vận dụng cao </b>


<b>Lời giải: </b>


Từ hình vẽ ta có :





1


2 1 2


MAN
2


8 <sub>16</sub> <sub>8</sub>


tan


8d


d <sub>tan</sub> d d


16 8


16 <sub>1</sub> d 128


tan


d d
d


 <sub> </sub>




 <sub></sub> <sub>   </sub> <sub></sub>



 <sub></sub>


 <sub> </sub> 





Từ biểu thức trên ta biến đổi


2 1


MAN


8
tan


128
d


d


    


 góc


MANlớn nhất ứng


với


d 128 8 2cm



Số cực đại giao thoa trên đoạn AB


AB AB


k 7,5 k 7,5


      


 


Xét tỉ số : AM BM 8 6 8 2 2,3


1,5


 <sub></sub>  <sub></sub>




Vậy có 10 điểm cực đại trên AM


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

của mạch tương ứng là 1; 0,6 và 15/17. Tần số để mạch xảy ra cộng hưởng <b>gần giá trị nào</b>


nhất sau đây?


<b>A. </b>180 Hz. <b>B. </b>150 Hz. <b>C. </b>120 Hz. <b>D. 100 Hz. </b>


<b>Dạng BT: Các mạch điện xoay chiều </b> <b>Mức độ: Vận dụng </b>


<b>Lời giải: </b>



Từ mối liên hệ giữa f và ω, ta có :






2
2


1 L2 C2


2 <sub>2</sub>


2 2 2 3


2 1 <sub>2</sub> 2


3 3 2


3
L3 C3


3 1 <sub>3</sub>


3


1


LC 1



Z Z


tan
LC


R R tan 1


300


tan 1


LC 1


Z Z


100 <sub>tan</sub>


R R


<sub> </sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub> </sub>


 <sub></sub> <sub> </sub> <sub></sub>


      


       


  <sub></sub> <sub>  </sub>


 



<sub>   </sub> <sub></sub>  


  


  <sub></sub>






Thay các giá trị đã biết vào phương trình ta tìm được tần số góc f1 gần 100 Hz nhất
<b>Câu 14:</b> Cho mạch điện như hình vẽ. Biết


R = 200  . Đặt vào hai đầuđoạn mạch điện áp
xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không
đổi. Cho C biến thiên thì đồ thị biểu diễn điện
áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở và tụ điện là
URC phụ thuộc vào dung kháng ZC của mạch


như hình vẽ.khi dung kháng bằng 0 thì giá trị
của URC là


<b>A. 111 V.</b> <b>B. </b>80 V.


<b>C. </b>173 V. <b>D. </b>200 V.


<b>Dạng BT: Các mạch điện xoay chiều </b> <b>Mức độ: Vận dụng </b>


<b>Lời giải: </b>



Áp dụng kết quả bài toán ZC biến thiên để URC cực đại


Z Z


400


URC (V)


200


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ta chuẩn hóa R 1 ZC0 2


Mặc khác :


2 2 2 2


C0 C0 L L L


Z Z Z R  0 2 2Z   1 0 Z 1,5


Tại C RC <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>


L


UR U.1


Z 0 U 200 U 111V


R Z 1 1,5



      


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b>sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>,


nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh </b>


<b>nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹnăng sư phạm</b>đến từcác trường Đại học và các


trường chuyên danh tiếng.


<b>I.</b>

<b>Luy</b>

<b>ệ</b>

<b>n Thi Online</b>



- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b>Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây
dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, NgữVăn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường Chuyên
khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.</i>


<b>II.</b>

<b>Khoá H</b>

<b>ọ</b>

<b>c Nâng Cao và HSG </b>



- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS THCS


lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ởtrường và đạt điểm tốt


ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần </i>



<i>Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i>cùng đôi HLV đạt
thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b>

<b>Kênh h</b>

<b>ọ</b>

<b>c t</b>

<b>ậ</b>

<b>p mi</b>

<b>ễ</b>

<b>n phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các


môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham
khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn


phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, NgữVăn, Tin Học và Tiếng Anh.


<i><b>V</b></i>

<i><b>ữ</b></i>

<i><b>ng vàng n</b></i>

<i><b>ề</b></i>

<i><b>n t</b></i>

<i><b>ảng, Khai sáng tương lai</b></i>



<i><b> H</b><b>ọ</b><b>c m</b><b>ọ</b><b>i lúc, m</b><b>ọi nơi, mọ</b><b>i thi</b><b>ế</b><b>t bi </b><b>–</b><b> Ti</b><b>ế</b><b>t ki</b><b>ệ</b><b>m 90% </b></i>


<i><b>H</b><b>ọ</b><b>c Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

×