Tải bản đầy đủ (.pdf) (249 trang)

Khu khám và điều trị bệnh viện gia lâm hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.61 MB, 249 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP

KHU KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN GIA LÂM HÀ NỘI

SVTH: PHAN HOÀNG MINH HUY
MSSV: 110140018
LỚP: 14X1T

GVHD: ThS. LÊ CAO TUẤN

Đà Nẵng – Năm 2017


LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay, cùng với sự phát triển khơng ngừng trong mọi lĩnh vực, ngành xây dựng
cơ bản nói chung và ngành xây dựng dân dụng nói riêng là một trong những ngành
phát triển mạnh với nhiều thay đổi về mặt kỹ thuật, công nghệ cũng như về chất lượng.
Để đạt được điều đó địi hỏi người cán bộ kỹ thuật ngồi trình độ chun mơn của
mình thì cần phải có sự chịu khó và ln ln học hỏi.
Qua 5 năm học tại trường Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng, dưới sự giúp đỡ
tận tình của thầy cô giáo cũng như sự cố gắng của bản thân, em đã tích lũy cho mình
những kiến thức cơ bản ,ban đầu, để có thể tham gia vào đội ngũ những người làm
công tác xây dựng sau này. Nhằm đúc kết những kiến thức đã học được, em được giao
đề tài tốt nghiệp là:
Thiết Kế: KHU KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ, BỆNH VIỆN GIA LÂM HÀ NỘI.
Địa Điểm: Huyện Gia Lâm –Tp.Hà Nội.
Đồ án tốt nghiệp của em gồm ba phần:
Phần 1: Kiến trúc 10% gồm: Thiết kế tổng mặt bằng, mặt bằng các tầng, các mặt
đứng chính, các mặt cắt kiến trúc.


Phần 2: Kết cấu 60% gồm: Thiết kế một số kết cấu chịu lực chính của trình: sàn,
cầu thang bộ, dầm, khung, móng khung.
Phần 3: Thi cơng 30% gồm: Thiết kế biện pháp kỹ thuật – Tổ chức thi cơng cơng
trình.
Hồn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với cơng việc tính tốn phức
tạp, gặp nhiều vướng mắc và khó khăn tuy nhiên được sự hướng dẫn tận tình của thầy
cơ giáo, đặc biệt là Thầy Lê Cao Tuấn và Thầy Đinh Ngọc Hiếu đã giúp đỡ em hoàn
thành đồ án tốt nghiệp này. Tuy nhiên với kiến thức hạn hẹp của mình, đồng thời chưa
có kinh nghiệm trong tính tốn, nên đồ án thể hiện khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Em kính mong được sự chỉ bảo của các thầy cô để em có thêm những kiến thức hồn
thiện hơn sau này.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo đã giúp cho em có những
kiến thức vơ cùng q giá làm hành trang cho em bước vào đời.
Đà Nẵng, tháng 05 năm 2017.
Sinh viên thực hiện:

Phan Hoàng Minh Huy


TÓM TẮT

Tên đề tài: KHU KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH VIỆN GIA LÂM HÀ NỘI
Sinh viên thực hiện :PHAN HOÀNG MINH HUY
Số thẻ sinh viên: 110140018 Lớp: 14x1T
Đề tài là cơng trình bệnh viện có quy mơ khơng lớn.Cơng trình có 9 tầng nổi,20 bước
cột,sử dụng kết cấu chịu lực chính là khung bê tơng cốt thép tồn khối.Cơng trình
được xây dựng như là những bệnh viện vệ tinh xung quanh Hà Nội,giải tỏa áp lực cho
các bệnh viện tuyến trên của Hà Nội như Việt Đức,Bạch Mai..Đây chính là mục đích
của việc xây dựng cơng trình này.



MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH

1

1.1. Sự cần thiết phải đầu tư cơng trình 1
1.2. Vị trí cơng trình-điều kiện tự nhiên-hiện trạng khu vực

1

1.2.1. Vị trí cơng trình xây dựng 1
1.2.2. Điều kiện tự nhiên

1

1.3. Các giải pháp về kết cấu

2

1.3.1.Giải pháp về tổng mặt bằng

2

1.3.2.Giải pháp về tổng kiến trúc

2

1.3.3.Các giải pháp kỹ thuật khác


Error! Bookmark not defined.

1.4. Chỉ tiêu kỹ thuật

Error! Bookmark not defined.

1.4.1.Hệ số sử dụng KSD

Error! Bookmark not defined.

1.4.2.Hệ số khai thác khu đất

Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 2:TÍNH TỐN THIẾT KẾ SÀN TẦNG 2
2.1.Sơ đồ chia ô sàn tầng 2
2.1.1. Phân loại ô sàn

7

7

2.1.2.Chọn chiều dày ô sàn
2.1.3.Cấu tạo sàn

7

8


9

2.2. Xác định tải trọng 9
2.2.1. Tĩnh tải sàn

9

2.2.2. Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn
2.2.3.Hoạt tải sàn

Error! Bookmark not defined.1

2.3.Xác định nội lực

Error! Bookmark not defined.2

2.3.1.Nội lực trong ô bản loại dầm

Error! Bookmark not defined.

2.3.2.Nội lực trong các ô bản kê 4 cạnh Error! Bookmark not defined.
2.4.Tính tốn cốt thép

Error! Bookmark not defined.

10


2.4.1. Lựa chọn vật liệu Error! Bookmark not defined.
2.4.2.Tính cốt thép sàn Error! Bookmark not defined.

2.5. Tính tốn cho một ơ sàn điển hình Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Tính tốn và bố trí cốt thép ơ bản S8

Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 3:TÍNH TỐN THIẾT KẾ CẦU THANG TẦNG 2 Error! Bookmark not defined.
3.1. Mặt Bằng cầu thang

Error! Bookmark not defined.

3.2.Tải trọng tác dụng lên bản thang

Error! Bookmark not defined.

3.2.1.Chọn tiết diện và cấu tạo bản thang
3.2.2.Tải trọng tác dụng lên bản thang

Error! Bookmark not defined.

3.2.3 Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ
3.3. Xác định nội lực và tính cốt thép

3.4.Tính tốn dầm chiếu nghỉ

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

3.3.1. Xác định nội lực của vế thang 1 và 2
3.3.2. Tính tốn cốt thép vế thang


Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

Error! Bookmark not defined.

3.4.1. Sơ đồ tính của dầm chiếu nghỉ

Error! Bookmark not defined.

3.4.2. Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu nghỉ

Error! Bookmark not defined.

3.4.3. Xác định nội lực của dầm chiếu nghỉ

Error! Bookmark not defined.

3.4.4. Tính cốt thép cho dầm chiếu nghỉ Error! Bookmark not defined.
3.5.Tính tốn dầm chiếu tới

Error! Bookmark not defined.

3.5.1.Sơ đồ tính dầm chiếu tới Error! Bookmark not defined.
3.5.2. Tải trọng tác dụng lên dầm chiếu tới

Error! Bookmark not defined.


3.5.3.Xác định nội lực dầm chiếu tới

Error! Bookmark not defined.

3.5.4. Tính cốt thép cho dầm chiếu tới

Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 4:TÍNH TỐN DẦM TRỤC C TẦNG 2
4.1.Sơ đồ dầm trục C

28

4.2.Xác định tải trọng tác dụng lên dầm 28
4.2.1.Tĩnh tải

28

4.2.2.Hoạt tải

32

28


4.3.Sơ đồ tải trọng và tổ hợp nội lực
4.3.1.Sơ đồ tải trọng

35


4.4.Tính tốn cốt thép

37

35

4.4.1. Với cốt thép chịu momen âm

37

4.4.2.Với cốt thép chịu momen dương

38

4.4.3. Tính cốt thép đai Error! Bookmark not defined.
4.4.4. Tính tốn cốt treo Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5:THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 4

Error! Bookmark not defined.

5.1.Sơ đồ tính 46
5.1.1Sơ bộ tiết diện khung

46

5.2. Tải trọng tác dụng lên khung trục 4 Error! Bookmark not defined.
5.2.1. Tĩnh tải 48
5.2.2. Cốt thép hoạt tải 58
5.2.3.Tải trọng gió tác dụng lên cột khung


Error! Bookmark not defined.

5.2.4.Các sơ đồ chất tải Error! Bookmark not defined.
5.2.5.Xác định nội lực Error! Bookmark not defined.
5.2.6.Tổ hợp nội lực

Error! Bookmark not defined.

5.3.Tính cốt thép khung Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 6:THIẾT KẾ MONG TRỤC 4

82

6.1. Điều kiện địa chất 82
6.1.1.Địa tầng 82
6.1.2.Đánh giá điều kiện địa chất

83

6.1.3.Lựa chọn giải pháp nền móng

84

6.2. Thiết kế móng cọc ép

84

6.2.1.Tải trọng 84
6.2.2.Thiết kế móng M1(trục D) 87

6.2.3.Thiết kế móng M2(trục E) 99
6.2.4.Kiểm tra khi vận chuyển và cẩu lắp

107


CHƯƠNG 7:THIẾT KẾ PHẦN NGẦM 109
7.1.Lập biện pháp thi công ép cọc

109

7.1.1.Ưu nhược điểm của phương pháp ép cọc

109

7.1.2.Các yêu cầu kỹ thuật đối với đoạn cọc ép 109
7.1.3.Lựa chọn phương án thi công cọc 109
7.1.4.Kỹ thuật thi công ép cọc

110

7.1.5.An tồn lao động trong cơng tác ép cọc
7.1.6 Tổ chức thi cơng ép cọc

110

7.1.7. Thi cơng đào hố móng

119


7.2.Thiết kế cốt pha cho kết cấu phần ngầm
7.2.1. Công tác ván khuôn

110

124

124

7.2.2. Thiết kế coffa đài 125
CHƯƠNG 8:THIẾT KẾ VÁN KHN PHẦN THÂN 136
8.1.Thiết kế ván khn sàn

137

8.1.1.Xác định tải trọng tác dụng lên sàn 137
8.1.2.Tính ván khn sàn

137

8.2.Thiết kế ván khn dầm phụ trục E,nhịp 1-2 140
8.2.1.Tính ván khn đấy

140

8.2.2.Tính cột chống xà gồ dầm phụ

141

8.2.3.Tính ván khn thành dầm 142

8.3.Thiết kế ván khn dầm chính,từ E đến D
8.3.1. Tính ván khn đáy

143

143

8.3.2.Tính cột chống xà gồ dầm chính

145

8.3.3. Tính ván khn thành dầm

Error! Bookmark not defined.5

8.4.Thiết kế ván khn cột

147

8.5.Thiết kế ván khn cầu thang bộ
8.5.1. Tính bản thang

148

8.5.2. Tính bản chiếu nghỉ

151

148



8.5.3. Thiết kế ván khuôn dầm chiếu nghỉ

154

CHƯƠNG 9:THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG 158
9.1.Cơng tác phần thân 158
9.2.Cơng tác thi công phần thân 158
9.2.1.Khối lượng các công tác

158

9.3.Nhu cầu các công tác

168

9.3.1.Nhu cầu nhân công công tác bê tông:(bê tông cột,dầm,sàn đổ bằng máy bơm tự hành)
9.3.2.Nhu cầu nhân công công tác ván khuôn

169

9.33. Nhu cầu nhân công công tác cốt thép

170

9.3.4. Tổng hợp nhân cơng và bố trí lao động

171

9.4. Tiến độ thi cơng phần thân cơng trình


173

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 175

174

168


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ phân chia ơ sàn 7
Hình 2.2: Cấu tạo sàn điển hình 9
Hình 3.1: Mặt bằng cầu thang

18

Hình 4.1: Sơ đồ tính dầm trục C 28
Hình 4.2: Sơ đồ tải trọng tác dụng vào sàn truyền vào dầm trục C 30
Hình 4.3: Sơ đồ tải trọng tác dụng vào sàn truyền vào dầm trục B-C và C-D

31

Hình 4.4: Sơ đồ tĩnh tải tác dụng lên dầm trục C 35
Hình 4.5: Sơ đồ các trường hợp hoạt tải tác dụng lên dầm trục C Error! Bookmark not defined.
Hình 4.6:Biểu đồ momen tĩnh tải-Phụ lục 1

175


Hình 4.7:Biểu đồ lực cắt tĩnh tải-Phụ lục 1

175

Hình 4.8: Biểu đồ momen hoạt tải 1-Phụ lục1

175

Hình 4.9 Biểu đồ lực cắt hoạt tải 1-Phụ Lục 1

175

Hình 4.10: Biểu đồ momen hoạt tải 2-Phụ lục 1 175
Hình 4.11: Biểu đồ lực cắt hoạt tải 2-Phụ lục1

175

Hình 4.12:Biểu đồ momen hoạt tải 3-Phụ lục1

175

Hình 4.13: Biểu đồ lực cắt hoạt tải 3-Phụ lục1

176

Hình 4.14: Biểu đồ momen hoạt tải 4-Phụ lục1 176
Hình 4.15: Biểu đồ lực cắt hoạt tải 4-Phụ lục 1 176
Hình 4.16: Biểu đồ momen hoạt tải 5-Phụ lục1 176
Hình 4.17:Biểu đồ lực cắt hoạt tải 5-Phụ lục1


176

Hình 4.18: Biểu đồ momen hoạt tải 6-Phụ lục1 176
Hình 4.19:Biểu đồ lực cắt hoạt tải 6-Phụ lục1

176

Hình 4.20:Biểu đồ momen hoạt tải 7-Phụ lục1

Error! Bookmark not defined.7

Hình 4.21: Biểu đồ lực cắt hoạt tải 7-Phụ lục1

177

Hình 4.22: Biểu đồ momen hoạt tải 8-phụ lục1 177
Hình 4.23: Biểu đồ lực cắt hoạt tải 8-Phụ lục1

177

Hình 4.24: Biểu đồ momen hoạt tải 9-Phụ lục1 177


Hình 4.25: Biểu đồ lực cắt hoạt tải 9-Phụ lục1

177

Hình 4.26: Biểu đồ momen hoạt tải 10-Phụ lục1 177
Hình 4.27: Biểu đồ lực cắt hoạt tải 10-Phụ lục1 177
Hình 4.28: Biểu đồ momen hoạt tải 11-Phụ lục1 177

Hình 4.29: Biểu đồ lực cắt hoạt tải 11-Phụ lục1 177
Hình 4.30: Biểu đồ momen hoạt tải 12-Phụ lục1 178
Hình 4.31: Biểu đồ lực cắt hoạt tải 12-Phụ lục1 178
Hình 5.1: Sơ đồ tính khung trục 4

46

Hình 5.2:Tiết diện sơ bộ cột-dầm khung 48
Hình 5.3: Sơ đồ truyền tải phân bố từ sàn dầm trục 4

49

Hình 5.4:Sơ đồ truyền tải phân bố từ sàn vào dầm trục 4 50
Hình 5.5:Sơ đồ điểm nút

53

Hình 5.6: Sơ đồ truyền tải phân bố từ sàn vào dầm trục 4
Hình 5.7: Mặt bằng phân bố hoạt tải vào nút

61

Hình 5.8: Sơ đồ tĩnh tải khung-Phụ lục 4 180
Hình 5.9: Sơ đồ Hoạt tải 1-Phụ lục4

181

Hình 5.10: Sơ đồ Hoạt tải 2-Phụ lục4

182


Hình 5.11: Sơ đồ Gió trái-Phụ lục 4

183

Hình 5.12: Sơ đồ Gió phải-Phụ lục 4

184

Hình 5.13: Biểu đồ momen tĩnh tải-Phụ lục4

185

Hình 5.14: Biểu đồ lực cắt tĩnh tải-Phụ lục 4

186

Hình 5.15: Biểu đồ lực dọc tĩnh tải-Phụ lục4

187

Hình 5.16: Biểu đồ momen hoạt tải 1-Phụ lục4 188
Hình 5.17: Biểu đồ lực cắt hoạt tải 1-Phụ lục 4 189
Hình 5.18:Biểu đồ lực dọc hoạt tải 1-Phụ lục 4 190
Hình 5.19: Biểu đồ momen hoạt tải 2-Phụ lục4 191
Hình 5.20: Biểu đồ lực cắt hoạt tải 2-Phụ lục 4 192
Hình 5.21: Biểu đồ lực dọc hoạt tải 2-phụ lục4 193

59



Hình 5.22: Biểu đồ momen gió trái-Phụ lục4

194

Hình 5.23: Biểu đồ lực cắt gió trái –Phụ lục4

195

Hình 5.24:Biểu đồ lực dọc gió phải-Phụ lục4

196

Hình 5.25:Biểu đồ momen gió phải –Phụ lục4

197

Hình 5.26: Biểu đồ lực cắt gió phải-Phụ lục4

198

Hình 5.27 Biểu đồ lực dọc gió phải-Phụ lục4

199

Hình 6.1: Trụ địa chất cơng trình

83

Hình 6.2: Sơ đồ tính tốn sức chịu tải của cọc đơn BTCT 89

Hình 6.3:Sơ đồ bố trí cọc trong mặt đài 90
Hình 6.4: Móng khối quy ước

92

Hình 6.5: Biểu đồ ứng suất gây lún và ứng suất bản thân(móng M1)

95

Hình 6.6: Sơ đồ chọc thủng(móng M1) 96
Hình 6.7: Phá hoại theo mặt phẳng nghiêng(móng M1) 97
Hình 6.8:Tính momen đài cọc(M1)

98

Hình 6.9: Biểu đồ ứng suất gây lún và ứng suất bản thân(móng M2)

103

Hình 6.10:Sơ đồ chọc thủng (móng M2) 104
Hình 6.11:Phá hoại theo mặt phẳng nghiêng(M2)
Hình 6.12: Tính momen đài cọc(móng M2)

106

Hình 6.13: Sơ đồ lắp đặt móc cẩu khi vận chuyển
Hình 6.14: Sơ đồ lắp đặt móc cẩu khi cẩu lắp
Hình 7.1:Sơ đồ máy ép cọc

Error! Bookmark not defined.05


107

108

111

Hình 7.2: Sơ đồ tính tốn đối trọng

112

Hình 7.3:Sơ đồ di chuyển máy đào

120

Hình 7.4: Cấu tạo ván khn thép

125

Hình 7.5: Mặt bằng phân chia phân đoạn thi cơng móng 133


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH

Sự cần thiết phải đầu tư cơng trình
Cơng trình khu khám và điều trị bệnh viện Gia Lâm – TP.Hà Nội được xây dựng tại Thị trấn Phú Thị,
Huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội với mục đích chính là phục vụ nhu cầu khám, chữa bệnh cho
người dân trong khu vực Gia lâm và các vùng phụ cận.Trong thời gian gần đây các bệnh viện tuyến
trên của Hà Nội ln trong trình trạng quá tải như Bệnh viện Bạch Mai,Việt Đức luôn trong trình trạng
quá tải,trình trạng nằm ghép 2-3 người một giường luôn phổ biến ở các bệnh viện này.Với mục đích

nhằm giảm trình trạng cho các bệnh viện tuyến trên của thủ đô đặc biệt là các bệnh viện tuyến trung
ương.Chính vì vậy khu khám và điều trị bệnh viện để giải quyết vấn đề nan giải này.
1.2. Vị trí cơng trình-điều kiện tự nhiên-hiện trạng khu vực
1.2.1. Vị trí cơng trình xây dựng
Cơng trình khu khám bệnh và điều trị bệnh viện Gia lâm – TP.Hà Nội được xây dựng tại số 430 đường
Lò Gạch Mới,thị trấn Phú Thị, Huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội. Đây là khu vực có mặt bằng khá
rộng rãi, bằng phẳng, gần các tuyến đường giao thơng và có khả năng thốt nước tốt. Cổng chính
hướng về đường Lị Gạch Mới. Cổng phụ đối diện với khu dân cư qua đường Dương Xá. Bệnh viện
tiếp giáp với 3 tuyến đường nên rất thuận lợi về mặt giao thông cho người dân khu vực đi khám chữa
bệnh, cũng như khả năng chiếu sáng và thơng gió tự nhiên cho cơng trình.
Đặc điểm:
+ Tổng diện tích đất mặt bằng: 6100 (m2)
+ Diện tích đất xây dựng : 1788.52 (m2)
+ Mật độ xây dựng : 0.29 (%)
+ Chủ đầu tư cơng trình: Tổng Cơng ty xây dựng và phát triển hạ tầng licogi
+ Trụ sở chính : Nhà G1,Thanh Xuân Nam,quận Thanh Xuân, TP.Hà Nội
+ Đơn vị thiết kế: Công Ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng AdZ
+ Trụ sử chính: 26 Lê Ngọc Hân,Quận Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội.
1.2.2. Điều kiện tự nhiên
a. Khí hậu
Vị trí xây dựng cơng trình nằm ở Thành phố Hà Nội nên mang đầy đủ tính chất chung của vùng:
Thành phố Hà Nội nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền
Đơng Bắc Bộ.Đặc điểm khí hậu Hà Nội rõ nét nhất thay đổi và khác biệt của hai mùa nóng và lạnh:
+ Mùa nóng và mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 9 .
+Mùa đông thời tiết khô ráo từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau


+Giai đoạn tháng 4 và tháng 10 là giai đoạn chuyển tiếp giữa 2 mùa nóng và lạnh.
Các yếu tố khí tượng:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 23,60C .

+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 17,20C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 29,80C.
+ Lượng mưa trung bình: 1000- 1800 mm/năm.
+ Độ ẩm tương đối trung bình: 78% .
+ Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô: 60 -70% .
+ Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa : 80 -90% .
+ Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 4giờ/ngày, vào mùa khơ là
trên 8giờ /ngày.
Hướng gió chính thay đổi theo mùa
+Vào mùa lạnh và khơ, gió chủ đạo từ hướng Bắc và Đơng-Bắc
+ Vào mùa nóng và mưa, gió chủ đạo theo hướng Tây-Nam và Đông-Nam
+ Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%), nhỏ nhất là tháng 4 (14%).
Tốc độ gió trung bình 1,4÷1,6m/s. Hầu như khơng có gió bão, gió giật và gió xốy thường xảy ra vào
đầu và cuối mùa mưa (tháng 9).
Thủy triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước. Hầu như khơng có lụt, chỉ ở
những vùng ven thỉnh thoảng có ảnh hưởng .
b. Địa chất
Theo tài liệu báo cáo kết quả địa chất cơng trình, khu đất xây dựng tương đối bằng phẳng và được
khảo sát bằng phương pháp khoan. Độ sâu khảo sát là 25 m, mực nước ngầm ở độ sâu cách mặt đất tự
nhiên là 5 m. Theo kết quả khảo sát gồm 4 lớp đất từ trên xuống dưới:
+Lớp đất 1: Lớp 1 là á sét có bề dày 4m
+Lớp đất 2: Lớp 2 là bùn sét hữu cơ màu đen có bề dày 10m
+Lớp đất 3: Lớp 3 là á cát có bề dày 3,0m.
+Lớp đất 4: Lớp 4 là lớp hạt vừavàng có bề dày 8m.
1.3.Các giải pháp về kết cấu
1.3.1.Giải pháp về tổng mặt bằng
Vì đây là cơng trình mang tính đơn chiếc, độc lập nên giải pháp tổng mặt bằng tương đối đơn giản.
Việc bố trí tổng mặt cơng trình chủ yếu phụ thuộc vào vị trí cơng trình, các đường giao thơng chính và
diện tích khu đất. Hệ thống bãi đậu xe được bố trí bên trong cơng trình dọc theo tuyến đường Lò Gạch



Mới đáp ứng được nhu cầu đậu xe của bệnh nhân và đội ngũ cán bộ y bác sĩ, cổng chính hướng trực
tiế ra tuyến đường Lị Gạch Mới.
Hệ thống kỹ thuật điện, nước được nghiên cứu kĩ, bố trí hợp lý, tiết kiệm dễ dàng sử dụng và bảo
quản.
Bố trí mặt bằng khu đất xây dựng sao cho tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nhất, đạt yêu cầu về thẩm
mỹ và kiến trúc.
1.3.2.Giải pháp về tổng kiến trúc
a.Giải pháp thiết kế mặt bằng
Cơng trình được xây dựng mới hoàn toàn trên khu đất. Bao gồm 9 tầng nổi, được xây dựng trên khu
đất có diện tích 6100 (m2) trong đó diện tích đất xây dựng là 2483.69 (m2). Với tổng chiều cao cơng
trình là 37.9 (m).
Trong khối nhà có các khu chức năng như sau:
Bảng 3.1: Các tầng và chức năng của từng tầng
Tầng

Cơng năng

Diện tích
(m2)

Chiều cao
(m)

1

Bếp, kho,kho lạnh, phòng kĩ thuật,phòng làm
việc,sảnh,phòng pha chế,trực.

1787.32


3.9

2

Phòng 3 giường,phòng 2 giường, phòng chủ
nhiệm khoa, phòng bác sĩ điều trị, phịng đợi,
phịng thủ thuật vơ khuẩn và hữu khuẩn, phịng
trực, phòng thiết bị, kho

1736.78

3.6

3 đến 9

Phòng 3 giường,phòng 5 giường, phịng chủ
nhiệm khoa, phịng bác sĩ điều trị,phịng hành
chính,phịng sinh hoạt chung,phịng trực,phịng
thủ thuật vơ khuẩn và hữu khuẩn,,kho đồ
sạch,kho đồ bẩn

1887.75

3.6

b.Giải pháp thiết kế mặt đứng
Mặt đứng sẽ ảnh hưởng đến tính nghệ thuật của cơng trình và kiến trúc cảnh quan của khu phố. Khi
nhìn từ xa ta có thể cảm nhận tồn bộ cơng trình trên hình khối kiến trúc của nó. Mặt trước và mặt sau
được cấu tạo bằng tường ngồi có ốp đá và kính, với mặt kính là những ơ cửa rộng nhằm đảm bảo

chiếu sáng tự nhiên cho ngôi nhà, vừa làm tăng tính thẩm mỹ, tạo nên sự nhịp nhàng và mềm mại cho
cơng trình. Hai mặt bên được hồn thiện bằng đá Granit.
Dựa vào đặc điểm sử dụng và điều kiện chiếu sáng, thơng thủy, thống gió cho các phịng chức năng
ta chọn chiều cao các tầng nhà như sau:
+ Tầng 1: 3.9 (m)
+ Tầng 2-12: 3.6 (m)


c. Giải pháp thiết kế mặt cắt và kết cấu
Ngày nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bêtông cốt thép trong xây dựng trở
nên rất phổ biến. Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng, bêtông cốt thép được sử dụng rộng rãi do có
những ưu điểm sau:
+ Giá thành của kết cấu BTCT thường rẻ hơn kết cấu thép đối với những cơng trình có nhịp vừa và
nhỏ chịu tải như nhau.
+ Bền lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian.Có khả năng chịu lửa tốt.
+ Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu kiến trúc.
Bên cạnh đó kết cấu BTCT tồn tại nhiều khuyết điểm như trọng lượng bản thân lớn, khó vượt được
nhịp lớn, khó kiểm tra chất lượng và vết nứt. Xem xét những ưu điểm, nhược điểm của kết cấu BTCT
và đặc điểm của cơng trình thì việc chọn kết cấu BTCT là hợp lí.
Kết cấu tịa nhà được xây dựng trên phương án kết cấu khung và lõi vách cứng (vách khu vực thang
máy) xây bằng tường , đảm bảo tính ổn định và bền vững cho các khu vực chịu tải trọng động lớn.
Phương án nền móng sẽ thi công theo phương án cọc khoan nhồi đảm bảo cho toàn bộ hệ kết cấu được
an toàn và ổn định, tuân theo các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành. Tường bao xung quanh được xây
gạch đặc kết hợp hệ khung nhơm kính bao che cho tồn bộ tịa nhà.
Các vật liệu sử dụng cho cơng tác hồn thiện sẽ được thiết kế với tiêu chuẩn cao đáp ứng nhu cầu hiện
đại hóa cũng như các yêu cầu về thẩm mỹ, nội thất của tòa nhà văn phòng làm việc.
1.3.3.Các giải pháp kỹ thuật khác
a.Hệ thống điện
Nguồn điện cung cấp cho cơng trình được lấy từ hệ thống cung cấp điện của thành phố qua trạm biến
thế cung cấp cho các tầng bằng các dây cáp bọc chì và các dây đồng bọc nhựa với các kích cỡ khác

nhau thep nhu cầu sử dụng. Ngồi ra, để đề phịng trường hợp mất điện hoặc hư hỏng hệ thống điện,
cơng trình cịn bố trí thêm một máy phát điện Diesel dự phịng. Tất cả các dây dẫn đều được chôn sâu
dưới đất và chơn kín trong tường, sàn. Các bảng điện đủ rộng và đảm bảo yêu cầu kĩ thuật. Hệ thống
điện đủ đảm bảo phục vụ các nhu cầu chiếu sáng, điều hịa khơng khí, vận hành các thiết bị y tế cũng
như các nhu cầu kĩ thuật khác. Cơng trình có phịng kĩ thuật gồm các bảng vận hành, kiểm sốt và
phân phối điện cho tồn cơng trình đặt trong khn viên.
b. Hệ thống cung cấp nước
Điều kiện cấp thốt nước của cơng trình là vơ cùng thuận tiện vì cơng trình tiếp giáp với tuyến đường
lớn. Hệ thống cấp nước của cơng trình được lấy từ hệ thống cấp nước của thành phố vào bể chứa ngầm
ở tầng trệt và khn viên sau đó dùng máy bơm lên các tầng nhờ hệ thống ống chính đặt ngầm ở các vị
trí kĩ thuật rồi phân phối cho các thiết bị sử dụng.
c. Hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải được bố trí riêng biệt, cho đi qua các đường ống thoát từ trên
tầng xuống. Hệ thống nước mưa được đổ thẳng ra hệ thống cống thoát nước trên đường Lò Gạch Mới,
còn nước thải được thu gom về hố ga ở khu vực xử lý sau đó mới thải ra hệ thống thốt nước thành
phố theo đúng quy định.


d.Hệ thống thơng gió và chiếu sáng
Với điều kiện tự nhiên đã nêu ở phần trước, vấn đề thơng gió và chiếu sáng rất quan trọng. Các phịng
đều có mặt tiếp xúc với thiên nhiên nên cửa sổ và cửa đi của cơng trình đều được lắp kính, khung
nhơm, và có hệ lam che nắng vừa tạo sự thống mát, vừa đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phịng.
Ngồi ra cịn kết hợp với thơng gió và chiếu sáng nhân tạo
e.Hệ thống thu gom rác thải
Hệ thống rác thải sau khi tập trung lại sẽ được xử lý theo một hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị
chuyển đi hàng ngày vào thời điểm thích hợp. Hệ thống nước thải được tập trung ở các hố ga xử lý,
sau đó mới thải ra đường ống thốt nước thành phố.
f.Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ thống phòng cháy – chữa cháy được bố trí ở các hành lang và trong mỗi phịng bằng các bình khí
CO2 và các vịi phun nước nối với các nguồn nước riêng để chữa cháy kịp thời khi có hỏa hoạn xảy ra.

g.Hệ thống chống sét
Chống sét cho cơng trình sử dụng loại đầu kim thu sét được sản xuất theo công nghệ mới nhất; dây nối
đất dùng loại cáp đồng trục Triax được bọc bằng 3 lớp cách điện, đặc biệt có thể lắp đặt ngay bên
trong cơng trình bảo đảm mỹ quan cho cơng trình, cách li hồn tồn dịng sét ra khỏi cơng trình.
Sử dụng kỹ thuật nối đất hình tia kiểu chân chim, đảm bảo tổng trở đất thấp và giảm điện thế bước gây
nguy hiểm cho người và thiết bị. Điện trở nối đất của hệ thống chống sét được thiết kế đảm bảo ≤
10Ω.
Hệ thống nối đất an toàn cho thiết bị được thực hiện độc lập với hệ thống nối đất chống sét. Điện trở
của hệ thống nối đất an toàn phải đảm bảo ≤ 4Ω. Các tủ điện, bảng điện, thiết bị dùng điện có vỏ bằng
kim loại đều phải được nối với hệ thống nối đất.
h.Hệ thống thông tin liên lạc
Sử dụng hệ thống điện thoại hữu tuyến bằng dây dẫn vào các phòng làm việc.
l.Hệ thống giao thơng nội bộ
Giữa các phịng và các tầng được liên hệ với nhau bằng phương tiện giao thông theo phương ngang và
phương thẳng đứng:
- Phương tiện giao thông nằm ngang là các hành lang.
- Phương tiện giao thông thẳng đứng được thực hiện bởi 3 cầu thang bộ và 3cầu thang máy với kích
thước mỗi lồng thang 1800x2050 có đối trọng sau, vận tốc di chuyển 4 (m/s). Bố trí cầu thang máy ở
giữa nhà, 2 cầu thang bộ 2 bên đầu hồi của cơng trình và một cầu thang bộ đối diện với thang, đảm
bảo cự ly an tồn thốt hiểm khi có sự cố.
1.4.Chỉ tiêu kỹ thuật
1.4.1.Hệ số sử dụng KSD


K0 là tỷ số diện tích xây dựng cơng trình trên diện tích lơ đất (%), trong đó diện tích xây dựng cơng
trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái cơng trình.
𝐾0 =
Trong đó:

𝑆𝑋𝐷 1788.52

=
= 29.32 (%)
𝑆𝐿𝐷
6100

SXD = 1788.52(m2)

: Diện tích xây dựng tính theo diện tích mặt bằng mái

SLD = 6100(m2)

: Diện tích lơ đất

1.4.2.Hệ số khai thác khu đất KXD
Hệ số sử dụng là hệ số giữa tổng diện tích sàn trên tồn bộ cơng trình và diện tích lơ đất.
𝐻𝑆𝐷 =
Trong đó:
SSD = 4805.69 (m2)
tầng trệt và mái.

𝑆𝑆𝐷 4805.69
=
= 2.7
𝑆𝐿𝐷
1780

: Tổng diện tích sàn tồn bộ cơng trình khơng bao gồm sàn

*KẾT LUẬN


Về tổng thể cơng trình được xây dựng nằm trên tuyến đường lớn của huyện Gia Lâm-tp Hà Nội, rất
phù hợp với quy hoạch tổng thể, có kiến trúc đẹp, hiện đại . Xây dựng và đưa cơng trình vào sử dụng
mang lại nhiều lợi ích, giải quyết nhu cầu về khám chữa bệnh cho người dân địa phương, có đầy đủ
các phịng chức năng, phù hợp với quy mơ của cơng trình.
Về kiến trúc, cơng trình mang dáng vẻ hiện đại với mặt ngồi được ốp đá Granite và hệ thống cửa
kính. Quan hệ giữa các phịng ban trong cơng trình rất thuận tiện, hệ thống đường ống kỹ thuật ngắn
gọn, thoát nước nhanh. Tổng mặt bằng rộng rãi, thống đãng, có nhiều cây xanh tạo bầu khơng khí n
tĩnh và trong lành phù hợp nhu cầu tịnh dưỡng của người bệnh.
Về kết cấu, hệ kết cấu khung bê tơng cốt thép tồn khối, đảm bảo cho cơng trình chịu được tải trọng
đứng và ngang rất tốt. Kết cấu móng vững chắc với hệ móng cọc khoan nhồi, có khả năng chịu tải rất
lớn.
Vì vậy dự án xây dựng KHU KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ-BỆNH VIỆN GIA LÂM – TP.HÀ NỘI là một dự
án có tính khả thi, hết sức cần thiết và ý nghĩa trong việc giải quyết nhu cầu khám chữa bệnh của


người dân, giảm tải được sức ép các bệnh về tuyến trên cho thủ đô cũng như cho Bộ y tế, góp phần
xây dựng Việt Nam thành một đất nước có chất lượng đời sống tốt.

CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN THIẾT KẾ SÀN TẦNG 2

3300
1 800

7500

21 900

7500

1 800


2.1. Sơ đồ phân chia ơ sàn tầng 2

725 1 675
2400

4200

4200

4200

4200

4200

4200

4200

4200

4200

4200

4200

4200


250

4200

4200

4200

4200

4200

4200

84250

4200

4200

1 675 1 325
3000

Hình 2.1: Sơ đồ phân chia ô sàn
2.1.1.Phân loại ô bản
Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là liên kết khớp, nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là liên
kết ngàm, nếu sàn khơng có dầm thì xem là tự do để xác định nội lực trong sàn. Nhưng khi bố trí thép,
để thiên về an tồn thì bố trí thép ở biên ngàm đối diện cho biên khớp.
𝑙


-Khi 𝑙2 > 2 : Bản làm việc chủ yếu theo phương cạnh ngắn ( Bản loại dầm)
1

𝑙

-Khi 𝑙2 ≤ 2 : Bản làm việc theo cả 2 phương ( Bản kê 4 cạnh)
1

Trong đó:L1 : Kích thước cạnh ngắn của ơ bản
L2 : Kích thước cạnh dài của ô bản
Căn cứ vào kích thước, cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng ta chia làm các loại ô bản sau:
Bảng 2.1: Phân loại ơ bản
L1

L2

(m)

(m)

4,2

7,5

Ơ sàn

S1

L2/L1


Liên kết biên

Loại ô bản

1,79

3N;1K

Bản kê 4 cạnh


S2

4,2

7,5

1,79

4N

Bản kê 4 cạnh

S3

4,2

7,5

1,79


3N;1K

Bản kê 4 cạnh

S4

3,3

4,2

1,27

4N

Bản kê 4 cạnh

S5

3,3

4,2

1,27

3N;1K

Bản kê 4 cạnh

S6


3,3

4,2

1,27

2N;2K

Bản kê 4 cạnh

S7

4,2

7,5

1,79

2N;2K

Bản kê 4 cạnh

S8

4,2

7,5

1,79


4N

Bản kê 4 cạnh

S9

4,2

7,5

1,79

4N

Bản kê 4 cạnh

S10

4,2

7,5

1,79

2N;2K

Bản kê 4 cạnh

S11


4,2

7,5

1,79

3N;1K

Bản kê 4 cạnh

S12

3,3

4,2

1,27

3N; 1K

Bản kê 4 cạnh

S13

1,8

4,2

2,33


2N;2K

Bản loại dầm

S14

1,8

4,2

2,33

S15

1,675

3,3

1,97

2N;2K

Bản kê 4 cạnh

S16

0,725

3,3


4,55

1N,3K

Bản loại dầm

S17

1,325

3,3

2,49

1N,3K

Bản loại dầm

S18

2

4,2

2,10

2N;2K

Bản loại dầm


S19

1,2

4,2

3,50

2N,2K

Bản loại dầm

S20

1,2

4,2

3,50

1N,3K

Bản loại dầm

3N;1K

Bản loại dầm

2.1.2.Chọn chiều dày ô sàn

𝐷

Chọn chiều dày bản sàn theo cơng thức: ℎ𝑏 = 𝑚 . 𝑙
Trong đó:

l: Chiều dài cạnh ngắn của sàn
D = 0,8÷1,4 : Phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D = 1
m = 30÷35 : Đối với bản loại dầm
m = 40÷45 : Đối với bản kê 4 cạnh
m = 10÷18 : Đối với bản console

Chiều dày bản sàn đảm bảo đối với cơng trình dân dụng và công nghiệp là:hb ≥ 6 (cm).


Việc lựa chọn chiều dày bản sàn được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 2.2: Lựa chọn chiều dày các ô bản

Bản kê 4 cạnh
Ô sàn

L1 (m)

D

m

hb (mm)

Chọn


S1

4,2

1

42

100

90

S2

4,2

1

42

100

90

S3

4,2

1


42

100

90

S4

3,3

1

42

79

80

S5

3,3

1

42

79

80


S6

3,3

1

42

79

80

S7

4,2

1

42

100

90

S8

4,2

1


42

100

90

S9

4,2

1

42

100

90

S10

4,2

1

42

100

90


S11

4,2

1

42

100

90

S12

3,3

1

42

79

80

S15

1,675

1


42

40

80

Ô sàn

L1 (m)

D

m

hb (mm)

Chọn

S13

1,8

1

30

60

80


S14

1,8

1

30

60

80

S16

0,725

1

30

24

80

S17

1,325

1


30

44

80

Bản loại dầm


S18

2

1

30

67

80

S19

1,2

1

30

40


80

S20

1,2

1

42

29

80

2.1.3.Cấu tạo sàn

Hình 2.2: Cấu tạo sàn điển hình

2.2.Xác định tải trọng
2.2.1.Tĩnh tải sàn
a.Trọng lượng các lớp sàn:
Dựa trên cấu tạo sàn; ta có:
gtt = n. gtc (KN/m2)
Trong đó:

gtc = γ.δ (KN/m2)

: Tải trọng tiêu chuẩn


: Tải trọng tính tốn

γ (kg/m3)

: Trọng lượng riêng của vật liệu lấy theo sổ tay kết cấu

δ (cm)

: Chiều dày lớp vật liệu

n: Hệ số an toàn lấy theo Bảng 1, trang 10, TCVN 2737-1995
Bảng 2.3: Tĩnh tải sàn điển hình

Lớp vật liệu

1. Gạch Ceramic

Chiều
dày

Trọng lượng riêng

(m)

(KN/m3)

(KN/m2)

0,01


22

0,22

gtc

gtt
Hệ số n
(KN/m2)
1,1

0,242


2. Vữa lót

4. Vữa trát trần

0,02

16

0,32

1,3

0,416

0,08


25

2

1,1

2,2

0,1

25

2,5

1,1

2,75

0,09

25

2,25

1,1

2,475

0,015


16

0,24

1,3

0,312

0,3

1,1

0,33

5. Trần thạch cao
Tổng

Sàn 80

3,08

3,5

Sàn 100

3,58

4,05

sàn 90


3,33

3,775

2.2.2.Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn:
Tất cả các tường ngăn trên ô sàn đều có chiều dày 100 (mm). Tường ngăn xây bằng gạch rỗng có γ =
15 (KN/m3). Tường bao che bên ngoài và tường khu vực cầu thang, thang máy có chiều dày 200
(mm).
Đối với các ơ sàn có tường đặt trực tiếp lên sàn mà khơng có dầm đỡ thì xem tải trọng đó phân bố đều
trên sàn. Trọng lượng tường xây trên dầm được quy về tải trọng phần bố tác dụng lên dầm.
Chiều cao tường được xác định theo cơng thức: ht = H - hds
Trong đó:

ht

: Chiều cao tường

H

: Chiều cao tầng

hds

: Chiều cao dầm sàn tương ứng.

Công thức quy đổi tải trọng tường về tải trọng phân bố trên ô sàn:
𝑡𝑡
𝑔𝑡−𝑠
=


𝑛𝑡 .(𝑆𝑡 −𝑆𝑐 ).𝛿𝑡 .𝛾𝑡 +𝑛𝑐 .𝑆𝑐 .𝛾𝑐
𝑆𝑖

Trong đó:

(KN/m2)

St

: Diện tích tường (kể cả cửa)

Sc

: Diện tích cửa

nt; nc

: Hệ số độ tin cậy đối với tường và cửa (nt = 1,1; nc = 1,3)

γt

: Trọng lượng riêng của tường (γt = 15 KN/m3)

γc

: Trọng lượng của 1 (m2) cửa kính khung nhơm (γc = 0,15 KN/m2)

Si


: Diện tích ơ sàn đang tính tốn (m2)

Bảng 2.4: Tổng tĩnh tải của các ô sàn


Ô
sàn

Kích thước

Kích thước tường

L2

Diện tích
(m2)

L1

l (m)

S1

4,2

7,5

31,50

S2


4,2

7,5

S3

4,2

S4

h (m)

St
(m2)

Sc
(m2)

gttt-s
gtts
gtt
(KN/m2) (KN/m2) (KN/m2)

2,36

3,51

8,284


2,485

0,32

3,775

4,09

31,50

0

0

0

0

0,00

3,775

3,78

7,5

31,50

0


0

0

0

0,00

3,775

3,78

3,3

4,2

13,86

0

0

0

0

0,00

3,5


3,50

S5

3,3

4,2

13,86

0

0

0

0

0,00

3,5

3,50

S6

3,3

4,2


13,86

0

0

0

0

0,00

3,5

3,50

S7

4,2

7,5

31,50

6,3

3,5

22,05


6,615

0,85

4,27

5,12

S8

4,2

7,5

31,50

5,17

3,51

18,15

5,444

0,70

3,775

4,47


S9

4,2

7,5

31,50

3,64

3,51

12,78

3,833

0,49

3,775

4,27

S10

4,2

7,5

31,50


0

0

0

0

0,00

3,775

3,78

S11

4,2

7,5

31,50

3,64

3,5

12,75

3,824


0,49

3,775

4,27

S12

3,3

4,2

13,86

0

0

0

0

0,00

3,5

3,50

S13


1,8

4,2

7,56

0

0

0

0

0,00

3,5

3,50

S14

1,8

4,2

7,56

0


0

0

0

0,00

3,5

3,50

S15

1,675

3,3

5,53

0

0

0

0

0,00


3,5

3,50

S16

0,725

3,3

2,39

0

0

0

0

0,00

3,5

3,50

S17

1,325


3,3

4,37

0

0

0

0

0,00

3,5

3,50

S18

2

4,2

8,40

0

0


0

0

0,00

3,5

3,50

S19

1,2

4,2

5,04

0

0

0

0

0,00

3,5


3,50

S20

4,2

7,5

31,50

0

0

0

0

0,00

3,5

3,50

2.2.3.Hoạt tải sàn
Hoạt tải tiêu chuẩn Ptc (daN/m2) lấy theo Bảng 3, TCVN 2737-1995.
Cơng trình được chia thành nhiều loại phịng với chức năng khác nhau. Căn cứ vào mỗi loại phòng
chức năng ta tiến hành xác định hoạt tải tiêu chuẩn và tiến hành nhân với sau đó nhân thêm với hệ số
giảm tải cho sàn theo mục 4.3.4.1 và hệ số vượt tải n sẽ được hoạt tải tính tốn Ptt (daN/m2).



Tại các ơ sàn có nhiều loại hoạt tải tác dụng, ta chọn giá trị lớn nhất của các hoạt tải để tính tốn ơ sàn.
Để đơn giản tính tốn tất cả các hoạt tải được xem là tải trọng ngắn hạn và bỏ qua thành phần dài hạn:
Bảng 2.5: Hoạt tải trên các ơ sàn

Ơ sàn

Loại phịng

Diện tích
(m2)

Ptc
(daN/m2)

Hệ số
ψA

Hệ số n

Ptt
(daN/m2)

(KN/m2)

S1

Văn phòng

31,50


200

0,72

1,2

173

1,73

S2

Văn phòng

31,50

200

0,72

1,2

173

1,73

S3

Phòng hội họp


31,50

400

1,00

1,2

480

4,80

S4

Hành lang

13,86

300

1,00

1,2

360

3,60

S5


Hành lang

13,86

300

1,00

1,2

360

3,60

S6

Hành lang

13,86

300

1,00

1,2

360

3,60


S7

Phòng vệ sinh

31,50

200

1,00

1,2

240

2,40

S8

Kho

31,50

400

1,00

1,2

480


4,80

S9

Phịng ngủ

31,50

200

0,72

1,2

173

1,73

S10

sảnh chờ

31,50

300

1,00

1,2


360

3,60

S11

Phịng ngủ

31,50

200

0,72

1,2

173

1,73

S12

Hành lang

13,86

300

1,00


1,2

360

3,60

S13

Ban cơng

7,56

200

1,00

1,2

240

2,40

S14

Ban cơng

7,56

200


1,00

1,2

240

2,40

S15

Ban cơng

5,53

200

1,00

1,2

240

2,40

S16

Ban cơng

2,39


200

1,00

1,2

240

2,40

S17

Ban cơng

4,37

200

1,00

1,2

240

2,40

S18

sảnh,cầu thang


8,40

300

1,00

1,2

360

3,60

S19

Ban công

5,04

200

1,00

1,2

240

2,40

S20


Ban công

5,04

200

1,00

1,2

240

2,40

2.3. Xác định nội lực


Tính tốn nội lực các ơ bản theo sơ đồ đàn hồi; tách các ô bản thành các ô bản đơn và làm việc độc
lập. Các kích thước cạnh ơ bản được lấy theo tim dầm.
2.3.1.Nội lực trong ô bản loại dầm
Cắt dải bản rộng 1 (m) theo phương cạnh ngắn (vng góc với cạnh dài) và xem như 1 dầm. Khi đó tải
trọng phân bố đều trên dầm là: q = (P + g).1m (KN/m)
Tùy vào liên kết cạnh bản mà có 3 sơ đồ tính đối với dầm:
q

q

q


l1

l1

l1

ql
max 8

M

2

3/8l1

2

- ql
= 1
min 8

M
=

2

- ql
= 1
min 1 2


M

2

9ql1
max 1 28

M

=

2

ql1
max 24

M

=

2.3.2.Nội lực trong các ô bản kê 4 cạnh

Sơ đồ nội lực tổng quát:

-Momen dương lớn nhất ở giữa bản:

M1 = mi1.(g+P).l1.l2 (KN.m/m)
M2 = mi2.(g+P).l1.l2 (KN.m/m)

- Momen âm lớn nhất ở gối:


MI = M’I = ki1.(g+P).l1.l2 (KN.m/m)
MII = M’II = ki2.(g+P).l1.l2 (KN.m/m)

Trong đó:

M1; MI; M’I

2

- ql
= 1
min 1 2

M

: momen dùng để tính tốn cốt thép theo phương cạnh ngắn


×