Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Chung cư an thành thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.25 MB, 161 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP
*

CHUNG CƯ AN THÀNH – THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Sinh viên thực hiện: TRẦN VĂN VŨ

Đà Nẵng – Năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển chung của thời đại ngành Xây
Dựng cũng phát triển mạnh mẽ. Trên mọi miền của đất nước các cơng trình nhà cao
tầng mọc lên ngày càng nhiều, qui mơ và hiện đại. Trong đó các chung cư cao tầng
xuất hiện khá phổ biến đồng thời đáp ứng nhu cầu của người dân cũng như thay đổi bộ
mặt cảnh quan của đơ thị tương xứng với tầm vóc của một đất nước đang trên đà phát
triển.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho em nhằm hệ thống các kiến
thức đã được học ở nhà trường sau gần năm năm học. Đồng thời nó giúp cho em bắt
đầu làm quen với công việc thiết kế một cơng trình hồn chỉnh, để có thể đáp ứng tốt
cho công việc sau này.
Với nhiệm vụ được giao, thiết kế đề tài: “CHUNG CƯ AN THÀNH TP.HÀ
NỘI”.
Trong giới hạn đồ án thiết kế :
Phần I: Kiến trúc: 10%. - Giáo viên hướng dẫn: ThS. ĐINH THỊ NHƯ THẢO.
Phần II: Kết cấu: 60%. - Giáo viên hướng dẫn: ThS. ĐINH THỊ NHƯ THẢO.
Phần III: Thi công: 30%.- Giáo viên hướng dẫn: TS. MAI CHÁNH TRUNG.
Trong q trình thiết kế, tính tốn, mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến
thức cịn hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em khơng tránh khỏi


sai sót. Em kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cơ để em có thể hồn thiện
hơn đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong trường Đại học Bách
Khoa, khoa Xây dựng DD-CN, đặc biệt là các thầy cô đã trực tiếp hướng dẫn em trong
đề tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2017.
Sinh Viên

TRẦN VĂN VŨ

LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan : Đồ án tốt nghiệp với đề tài “CHUNG CƯ AN THÀNH TP.HÀ NỘI” là công trình nghiên cứu của cá nhân tơi, khơng sao chép của bất cứ ai,
số liệu, cơng thức tính tốn được thể hiện hồn tồn đúng sự thật.
Tơi xin chịu mọi trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của riêng mình.

Sinh viên thực hiện

Trần Văn Vũ


MỤC LỤC
Chương 1:GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH .................................................. 1
1.1.SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH ................................................... 1
1.2.VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIÊN TỰ NHIÊN ....................................................................... 1
1.2.1.Vị trí xây dựng cơng trình ...................................................................................... 1
1.2.2.Điều kiện tự nhiên .................................................................................................. 2
1.3.NỘI DUNG VÀ QUI MƠ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH ........................ 2
1.3.1.Nội dung đầu tư ...................................................................................................... 2

1.3.2.Qui mô đầu tư ......................................................................................................... 3
1.4.GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ............................................................................................ 3
1.4.1.Giải pháp qui hoạch tổng mặt bằng ........................................................................ 3
1.4.2.Giải pháp thiết kế kiến trúc .................................................................................... 3
1.4.3.Các giải pháp thiết kế kỹ thuật khác ...................................................................... 5
1.5.CHỈ TIÊU KỸ THUẬT............................................................................................. 7
1.5.1.Mật độ xây dựng..................................................................................................... 7
1.5.2.Hệ số sử dụng ......................................................................................................... 7
1.6.KẾT LUẬN ............................................................................................................... 7
Chương 2:TÍNH TỒN SÀN TẦNG 4 .......................................................................... 9
2.1.Phân loại ơ sàn........................................................................................................... 9
2.2.Chọn sơ bộ kích thước sàn ...................................................................................... 10
2.3.Các số liệu tính tốn của vật liệu............................................................................. 11
2.4.Chọn sơ bộ chiều dày sàn ........................................................................................ 11
2.5.Xác định tải trọng .................................................................................................... 12
2.5.1.Tĩnh tải sàn .......................................................................................................... 12
2.5.2.Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn ......................... 13
2.6.Xác định nội lực trong các ô sàn ............................................................................. 15
2.6.1.Nội lực trong sàn bản dầm: .................................................................................. 15
2.6.2.Nội lực trong bản kê 4 cạnh ................................................................................. 15
2.7.Tính tốn cốt thép .................................................................................................... 16
2.7.1.Tính tốn ơ sàn bản kê 4 cạnh (S4) ...................................................................... 17
2.7.2.Tính tốn ơ sàn loại bản dầm (S1)........................................................................ 19
2.8.Bố trí cốt thép .......................................................................................................... 20
2.8.1.Đường kính, khoảng cách .................................................................................... 20
2.8.2.Thép mũ chịu moment âm .................................................................................... 21
2.8.3.Cốt thép phân bố .................................................................................................. 21


2.8.4.Phối hợp cốt thép .................................................................................................. 21

Chương 3:Tính Tốn Cầu Thang................................................................................... 25
3.1.Các số liệu ban đầu .................................................................................................. 25
3.2.Phân tích sự làm việc của các ơ bản ........................................................................ 26
3.3.Tính bản thang ......................................................................................................... 26
3.3.1.Chọn chiều dày bản thang .................................................................................... 26
3.3.2.Xác định tải trọng ................................................................................................. 26
3.3.3.Xác định nội lực và tính tốn cốt thép .................................................................. 27
3.3.4.Tính tốn sàn chiếu nghỉ và bản thang V2 ........................................................... 27
3.3.5.Tính tốn dầm chiếu nghỉ ..................................................................................... 29
Chương 4:TÍNH TỐN KHUNG TRỤC 3 .................................................................. 32
4.1.Giới thiệu các hệ kết cấu thường gặp trong kết cấu nhà cao tầng ........................... 32
4.2.Sơ đồ tính ................................................................................................................. 34
4.3.Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm ....................................................................... 39
4.4.Chọn sơ bộ kích thước tiết diện vách. ..................................................................... 39
4.5.Tải trọng tác dụng lên cơng trình ............................................................................ 39
4.5.1.Cơ sở lý thuyết tính tốn ...................................................................................... 39
4.5.2.Tỉnh tải tác dụng lên khung .................................................................................. 40
4.5.3.Tải trọng gió ......................................................................................................... 45
4.6.Tổ hợp nội lực ......................................................................................................... 59
4.7.Các đại lượng đặc trưng của cột .............................................................................. 59
4.7.1.Chiều dài tính tốn cột .......................................................................................... 59
4.7.2.Độ mảnh của cột ................................................................................................... 60
4.7.3.Moment trong cột ................................................................................................. 60
4.7.4.Tiết diện chịu nén của cột ..................................................................................... 60
4.7.5.Trình tự và phương pháp tính tốn ....................................................................... 61
4.7.6.Bố trí cốt thép ....................................................................................................... 65
4.8.Tính tốn dầm khung trục 3..................................................................................... 76
4.8.1.Vật liệu
.......................................................................................................... 76
4.8.2.Lý thuyết tính tốn................................................................................................ 76

4.8.3.Bố trí thép dầm ..................................................................................................... 78
4.8.4.Tính tốn thép đai dầm ......................................................................................... 87
Chương 5:THIẾT KẾ MÓNG KHUNG TRỤC 3 ......................................................... 97
5.1.Điều kiện địa chất cơng trình................................................................................... 97
5.1.1.Đánh giá nền đất ................................................................................................... 97
5.2.Xác định tải trọng truyền xuống móng .................................................................... 99


5.3.Thiết kế móng M1 (móng dưới Cột trục 3-A): ..................................................... 100
5.3.1.Chọn vật liệu ...................................................................................................... 100
5.3.2.Tải trọng: ........................................................................................................ 100
5.3.3.Chọn kích thước cọc, chiều sâu đặt đáy đài: ...................................................... 100
5.4.Thiết kế móng M2 (móng dưới Cột trục 3):.......................................................... 114
5.4.1.Vật liệu:
........................................................................................................ 114
5.4.2.Tải trọng ........................................................................................................ 114
5.4.3.Chọn kích thước cọc và chiều sâu đặt đáy đài ................................................... 115
5.4.4.Tính tốn cốt thép ............................................................................................... 121
Chương 6:THIẾT KẾ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI123
6.1.Phương pháp thi công:........................................................................................... 123
6.2.Chọn máy thi công cọc: ......................................................................................... 123
6.2.1.Máy khoan: ........................................................................................................ 123
6.2.2.Máy cẩu: ........................................................................................................ 123
6.2.3.Máy trộn Bentonite: ........................................................................................... 124
6.3.Trình tự thi công cọc khoan nhồi: ......................................................................... 125
6.3.1.Công tác chuẩn bị: .............................................................................................. 125
6.3.2.Xác định tim cọc: ............................................................................................... 125
6.3.3.Hạ ống vách: ....................................................................................................... 126
6.3.4.Khoan tạo lỗ và bơm dung dịch bentonite: ........................................................ 127
6.3.5.Xác nhận độ sâu hố khoan và xử lý cặn lắng: .................................................... 129

6.3.6.Thi công hạ lồng cốt thép: .................................................................................. 130
6.3.7.Công tác thổi rửa đáy lỗ khoan: ......................................................................... 130
6.3.8.Công tác đổ bê tông:........................................................................................... 131
6.3.9.Rút ống vách: ..................................................................................................... 132
6.3.10.Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: ............................................................... 132
6.4.Tổ chức thi công cọc khoan nhồi .......................................................................... 133
6.4.1.Chọn máy cơng tác ............................................................................................. 133
6.4.2.Tính tốn chi phí nhân công , thời gian thi công dự kiến cho 1 cọc .................. 134
Chương 7:BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐÀO ĐẤT ........................................................ 136
7.1.Chọn biện pháp thi công........................................................................................ 136
7.2.Chọn phương án đào đất. ...................................................................................... 136
7.3.Tính khối lượng đào đất ........................................................................................ 137
7.4.Tính tốn khối lượng cơng tác đắp đất hố móng................................................... 140
7.5.Lựa chọn máy đào và tính thời gian thi cơng đào đất. .......................................... 141
Chương 8:THIẾT KẾ VÁN KHUÔN PHẦN THÂN ................................................. 143


8.1.Thiết kế ván khuôn sàn .......................................................................................... 143
8.1.1.Xác định tải trọng tác dụng lên ơ sàn: ................................................................ 143
8.1.2.Tính tốn ván khn: .......................................................................................... 143
8.1.3.Tính xà gồ đỡ sàn: .............................................................................................. 144
8.1.4.Tính tốn cột chống : .......................................................................................... 145
8.2.Thiết kế ván khuôn dầm phụ ................................................................................. 146
8.2.1.Tính ván đáy: ...................................................................................................... 146
8.2.2.Tính ván khn thành dầm: ................................................................................ 147
8.3.Thiết kế ván khn dầm chính .............................................................................. 148
8.3.1.Tính ván đáy: ...................................................................................................... 148
8.3.2.Tính ván khn thành dầm: ................................................................................ 149
8.4.Thiết kế ván khuôn cột: ......................................................................................... 149
8.4.1.Lựa chọn ván khuôn ........................................................................................... 149

8.4.2.Sơ đồ tính tốn .................................................................................................... 150
8.4.3.Tải trọng tác dụng ............................................................................................... 150
8.4.4.Kiểm tra điều kiện làm việc................................................................................ 150
8.5.Tính tốn ván khn cầu thang bộ. ....................................................................... 151


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

PHẦN MỘT
KIẾN TRÚC (10%)

Nhiệm vụ:
1. Thiết kế mặt bằng các tầng hầm, tầng 1 và tầng 2-15.
2. Thiết kế mặt đứng chính, mặt đứng bên.
3. Thiết kế hai mặt cắt ngang.

Chữký
GVHD: GVC.ThS. ĐINH THỊ NHƯ THẢO
SVTH:

TRẦN VĂN VŨ


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

PHẦN HAI

KẾT CẤU (60%)

Nhiệm vụ:
4.
5.
6.
7.

Thiết kế tính tốn sàn điển tầng 4.
Thiết kế tính tốn cầu thang
Thiết kế tính tốn khung trục 3 .
Thiết kế tính tốn móng khung trục 3

Chữ ký
GVHD: ThS. ĐINH THỊ NHƯ THẢO
SVTH:
TRẦN VĂN VŨ


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

PHẦN BA
THI CÔNG (30%)

Nhiệm vụ:
8. Thiết kế biện pháp thi công cọc, thi công đào đất, thi cơng đài móng.
9. Thiết kế ván khn cột, dầm, sàn, cầu thang, vách thang máy .
10. Tính tổng tiến độ phần ngầm.


Chữ ký
GVHD: TS. MAI CHÁNH TRUNG
SVTH:
TRẦN VĂN VŨ


Chương 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC CƠNG TRÌNH

1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH
Hiện nay, đất nước ta đang trong quá trình phát triển và hội nhập, nền kinh tế
đang trên đà phát triển và đi lên đặc biệt là các thành phố lớn. Thành phố Hà Nội là
một thành phố đã và đang phát triển theo sự phát triển chung của cả nước, ở đây đã bắt
đầu tập trung các trung tâm vui chơi, giải trí, văn hóa, giáo dục.. Với tốc độ phát triển
rất nhanh , mật độ dân số ngày càng tăng do đó đất đai ngày càng hạn hẹp trong khi
nhu cầu xây dựng các văn phòng cho thuê, trụ sở, chung cư, trung tâm thương mại…
là vô cùng lớn. Nắm bắt được điều này, nhiều chủ đầu tư đã chủ động xây dựng các
chung cư cao tầng nhằm tận dụng tốt quỹ đất trong khi vẫn đáp ứng nhu cầu về chỗ ở
của người dân, nhất là các khu vực trung tâm thành phố. Điều quan trọng hơn là khơng
những các tịa nhà cao tầng dần thay thế các cơng trình thấp tầng, các khu dân cư đã
xuống cấp, mà cịn góp phần tích cực vào việc tạo nên bộ mặt hiện đại, văn minh cho
thành phố, xứng đáng là trung tâm lớn về kinh tế, khoa học kỹ thuật của cả nước.
Với những ưu điểm đó, việc xây dựng các tịa nhà cao tầng, đơn cử như xây dựng
các cung cư như “ CHUNG CƯ AN THÀNH” sẽ đáp ứng được phần nào nhu cầu bức
thiết hiện nay về vấn đề chỗ ở, góp phần tơ thêm vẻ đẹp hiện đại của cơ sở hạ tầng
thành phố Hà Nội nói riêng và cho vẻ đẹp của Việt Nam nói chung.
Cơng trình được xây dựng tại vị trí thống và đẹp, tạo điểm nhấn đồng thời tạo
nên sự hài hoà, hợp lý và nhân bản cho tổng thể khu chung cư xung quanh .
1.2. VỊ TRÍ VÀ ĐIỀU KIÊN TỰ NHIÊN
1.2.1. Vị trí xây dựng cơng trình

- Vị trí: Cơng trình được xây dựng tại quận Hoàn Kiếm của thành phố , nằm trên
đường Hồng Kim, mặt bằng xây dựng rộng rãi, cơng trình riêng lẽ.
- Đặc điểm:
• Tịa nhà gồm các phịng ở, các khu vực bách hóa, y tế, nhà trẻ... Cụ thể gồm 1
tầng hầm, 15 tầng nổi và một tầng mái.
• Các thơng số về khu đất bao gồm:
+ Diện tích đất xây dựng là 869.6 m2
+ Diện tích đất nghiên cứu là 3300 m2
• Chiều cao cơng trình là 57.90 m, kích thước mặt bằng xây dựng là
32.4x27.6(m), cơng trình được xây dựng trên nền đất tương đối tốt.

1


1.2.2. Điều kiện tự nhiên
a, Khí hậu
Vị trí xây dựng của cơng trình nằm ở thành phố Hà Nội nên mang đầy đủ
tính chất chung của vùng.
Thành phố Hà Nội nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc
trưng của vùng khí hậu miền Bắc bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10 .
+ Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 3.
• Các yếu tố khí tượng:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 200C-250C .
+ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 220C.
+ Nhiệt độ cao nhất trung bình năm: 300C.
+ Lượng mưa trung bình: 1800- 2000 mm/năm.
+ Độ ẩm tương đối trung bình: 78% .
+ Độ ẩm tương đối thấp nhất vào mùa khô: 40 -50% .
+ Độ ẩm tương đối cao nhất vào mùa mưa : 85 -90% .

+Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên
4giờ/ngày, vào mùa khơ là trên 8giờ /ngày.
Hướng gió chính thay đổi theo mùa :
+Vào mùa khơ, gió chủ đạo hướng Tây Nam (gió lào) và gió Đơng Nam
+ Vào mùa mưa, gió chủ đạo theo hướng Đơng-Bắc
Thủy triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tương đột biến về dòng nước. Xuất
hiện lụt thường xuyên xảy ra.
b, Hiện trạng khu vực xây dựng
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật được xây dựng đồng bộ, hệ thống giao thơng, cơng trình
điện nước đầy đủ. Tạo điều kiện thuận lợi khơng những trong q trình thi cơng xây
dựng cơng trình mà cịn đưa vào sử dụng sau này khi cơng trình được xây dựng xong
và đi vào sử dụng.
Khu đất xây dựng với điều kiện địa hình bằng phẳng, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ và đầy đủ do đó có rất nhiều điều kiện thuận lợi cho q trình thi cơng xây dựng
cơng trình.
1.3. NỘI DUNG VÀ QUI MƠ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.3.1. Nội dung đầu tư
Xây dựng mới hồn tồn các hạng mục
Chung cư
Hệ thống bồn hoa, cây cảnh, tiểu cảnh
2


Hệ thống cấp thoát nước
Hệ thống điện, điện chiếu sáng, chống sét, phịng cháy chữa cháy hồn chỉnh
1.3.2. Qui mơ đầu tư
Tòa nhà gồm 1 tầng hầm, 15 tầng nổi và 1 tầng mái bao gồm:
Chiều dài 32.4
Chiều rộng 27.6m
Chiều cao : tầng hầm: 2.8m.tầng 1:4.2m.tầng 2-15:3,6m

Diện tích xây dựng :894.3m2
Tổng diện tích sàn : 14895.4 m2
Cấp cơng trình : cấp II
Bậc chịu lửa : cấp I
Niên hạn sử dụng :70 năm
1.4. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ
1.4.1. Giải pháp qui hoạch tổng mặt bằng
Vì đây là cơng trình mang tính đơn chiếc, độc lập nên giải pháp tổng mặt
bằng tương đối đơn giản. Việc bố trí tổng mặt cơng trình chủ yếu phụ thuộc vào vị trí
cơng trình, các đường giao thơng chính và diện tích khu đất. Hệ thống bãi đậu xe được
bố trí dưới tầng ngầm đáp ứng được nhu cầu đậu xe của nhân viên ở chung cư và
người dân, có cổng chính hướng trực tiếp ra mặt đường lớn .
Hệ thống kỹ thuật điện, nước được nghiên cứu kĩ, bố trí hợp lý, tiết kiệm dễ dàng
sử dụng và bảo quản.
Bố trí mặt bằng khu đất xây dựng sao cho tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nhất,
đạt yêu cầu về thẩm mỹ và kiến trúc
1.4.2. Giải pháp thiết kế kiến trúc
a, Giải pháp thiết kế mặt bằng
Mặt Cơng trình được xây dựng mới hồn tồn trên khu đất. Bao gồm 15 tầng nổi
và 1 tầng hầm, được xây dựng trên khu đất có diện tích 3300m2 trong đó diện tích đất
xây dựng là 894,3 m2.Với tổng chiều cao cơng trình là 57.9 m. Khu vực xây dựng sát
với hệ thống đường giao thơng.
Việc bố trí mặt bằng đối xứng, đơn giản giúp thuận lợi trong q trình thiết kế
cũng như thi cơng một cơng trình xây dựng nói chung cũng như cơng trình đang được
xây.
Trong khối nhà có các phịng sau:

3



Bảng 1-1 Các tầng và chức năng của tầng.
Tầng

Chức năng

Diện tích
(m2)

Tầng hầm

Bải để xe, phịng máy
bơm...

740.88

2.8

Tầng 1

Khu vực tổng hợp

740.88

4.2

Tầng 2-15

Phòng ở

894.24


3.6

Tầng mái

Bể nước mái, phòng

175

3.3

Chiều
cao (m)

kỹ thuật
b, Giải pháp thiết kế mặt đứng
Mặt đứng sẽ ảnh hưởng đến tính nghệ thuật của cơng trình và kiến trúc cảnh quan
của khu phố. Khi nhìn từ xa ta có thể cảm nhận tồn bộ cơng trình trên hình khối kiến
trúc của nó. Mặt trước và mặt sau của cơng trình được cấu tạo bằng tường ngồi có ốp
đá và kính, với mặt kính là những ơ cửa rộng nhằm đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho
ngơi nhà. Hai mặt chính của cơng trình đều có hệ lam bằng bê tơng và kim loại vừa có
tác dụng che nắng vừa làm tăng tính thẩm mỹ cho cơng trình, tạo nên sự nhịp nhàng và
mềm mại cho cơng trình. Hai mặt bên của cơng trình được hồn thiện bằng đá Granit.
c, Giải pháp thiết kế mặt cắt
Mặt cắt cơng trình dựa trên cơ sở của mặt bằng và mặt đứng đã thiết kế, thể
hiện được mối liên hệ bên trong cơng trình theo phương thẳng đứng giữa các tầng, thể
hiện sơ đồ kết cấu bố trí làm việc trong cơng trình và chiều cao thông thuỷ giữa các
tầng, giải pháp cấu tạo dầm, sàn, cột, tường, cửa …
Dựa vào đặc điểm sử dụng và điều kiện chiếu sáng, thơng thủy, thống gió cho
các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng nhà như sau:

Tầng 1 cao 4.2m
Tầng 2-15 cao 3.6m
Tầng mái cao 3.3 m
d, Giải pháp thiết kế kết cấu
Ngày nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bêtông cốt
thép trong xây dựng trở nên rất phổ biến. Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng,
bêtông cốt thép được sử dụng rộng rãi do có những ưu điểm sau:
+ Giá thành của kết cấu BTCT thường rẻ hơn kết cấu thép đối với những cơng
trình có nhịp vừa và nhỏ chịu tải như nhau.
+ Bền lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian.Có khả
năng chịu lửa tốt.
+ Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu kiến trúc.
4


Bên canh đó kết cấu BTCT tồn tại nhiều khuyết điểm như trọng lượng bản thân
lớn, khó vượt được nhịp lớn, khó kiểm tra chất lượng và vết nứt.
Xem xét nhưng ưu điểm, nhược điểm của kết cấu BTCT và đặc điểm của cơng
trình thì việc chọn kết cấu BTCT là hợp lí.
Kết cấu tịa nhà được xây dựng trên phương án kết hợp hệ khung và lõi vách
cứng (vách khu vực thang máy) kết hợp sàn BTCT, đảm bảo tính ổn định và bền vững
cho các khu vực chịu tải trọng động lớn.
Phương án nền móng sẽ thi cơng theo phương án cọc khoan nhồi đảm bảo cho
toàn bộ hệ kết cấu được an toàn và ổn định, tuân theo các tiêu chuẩn xây dựng hiện
hành.
Tường bao xung quanh được xây gạch đặc kết hợp hệ khung nhơm kính bao che
cho tồn bộ tịa nhà
Các vật liệu sử dụng cho cơng tác hồn thiện sẽ được thiết kế với tiêu chuẩn cao
đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa cũng như các yêu cầu về thẩm mỹ, nội thất của tòa nhà
văn phòng làm việc

1.4.3. Các giải pháp thiết kế kỹ thuật khác
a, Hệ thống điện
Cơng trình sử dụng điện từ hệ thống điện thành phố. Ngồi ra cịn có một máy
phát điện dự trữ, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tịa nhà có thể hoạt
động được bình thường trong tình huống mạng lưới điện bị cắt đột ngột. Điện năng
phải bảo đảm cho hệ thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi
công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường phải
đảm bảo an tồn khơng đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa
chữa. Hệ thống ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và theo khu vực bảo
đảm an tồn khi có sự cố xảy ra.
b, Hệ thống cung cấp nước
+ Nước từ hệ thống cấp nước chính của thành phố được nhận vào bể ngầm đặt
sát chân cơng trình.
+ Nước được bơm từ bể nước ngầm lên một bể nước trung gian được bố trí ở
khoảng giữa cơng trình. Nước từ bể này một phần đưa vào phục vụ cho các tầng ở
bên trên công trình. Việc điều khiển q trình bơm hồn tồn tự động. Từ bể nước
mái, qua hệ thống ống dẫn được đưa đến các vi trí cần thiết của cơng trình.
c, Hệ thống thoát nước
+ Thoát nước mưa trên mái và nước mưa thốt ra từ lơgia các căn hộ bằng ống
nhựa  100. Số lượng ống được bố trí sao cho phù hợp với yêu cầu: một ống nước
5


 100 có thể phục vụ thốt nước một diện tích mái từ 70  120 m2.
+ Trên mặt bằng sân được đánh dốc để đưa nước mặt thoát ra đường ống rãnh
có đúc đoanh đậy lên trên.
d, Hệ thống thơng gió và chiếu sáng
Với điều kiện tự nhiên đã nêu ở phần trước, vấn đề thơng gió và chiếu sáng rất
quan trọng. Các phịng đều có mặt tiếp xúc với thiên nhiên nên cửa sổ và cửa đi của

công trình đều được lắp kính, khung nhơm, và có hệ lam che nắng vừa tạo sự thoáng
mát, vừa đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phịng. Ngồi ra cịn kết hợp với thơng
gió và chiếu sáng nhân tạo.
e, Hệ thống thu gom rác thải
Thoát nước thải sinh hoạt, nước thải từ hầm vệ sinh ... được xử lý qua bể tự
hoại, sau khi xử lý rồi đưa vào hệ thống thốt chung của thành phố.
f, Hệ thống phịng cháy chữa cháy
Các đầu báo khói, báo nhiệt được lắp đặt cho các khu vực tầng hầm, kho, khu
vực sãnh, hành lang và trong các phòng kỹ thuật, phòng điều kiển thang máy.
Các thiết bị báo động như: nút báo động khẩn cấp, chng báo động được bố trí
tại tất cả các khu vực cơng cộng, ở những nơi dễ nhìn, dễ thấy của cơng trình để truyền
tín hiệu báo động và thông báo địa điểm xẩy ra hỏa hoạn. Trang bị hệ thống báo nhiệt,
báo khói và dập lửa cho tồn bộ cơng trình.
Nước chữa cháy: Được lấy từ bể nước hầm, sử dụng máy bơm xăng lưu động.
Các đầu phun nước được lắp đặt ở phòng kỹ thuật của các tầng và đươc nối với các hệ
thống cứu cháy khác như bình cứu cháy khơ tại các tầng, đèn báo các cửa thoát hiểm,
đèn báo khẩn cấp tại tất cả các tầng.
g, Hệ thống chống sét
Chống sét cho công trình sử dụng loại đầu kim thu sét được sản xuất theo công
nghệ mới nhất; dây nối đất dùng loại cáp đồng trục Triax được bọc bằng 3 lớp cách
điện, đặc biệt có thể lắp đặt ngay bên trong cơng trình bảo đảm mỹ quan cho cơng
trình, cách li hồn tồn dịng sét ra khỏi cơng trình.
Sử dụng kỹ thuật nối đất hình tia kiểu chân chim, đảm bảo tổng trở đất thấp và
giảm điện thế bước gây nguy hiểm cho người và thiết bị. Điện trở nối đất của hệ thống
chống sét được thiết kế đảm bảo  10.
Hệ thống nối đất an toàn cho thiết bị được thực hiện độc lập với hệ thống nối đất
chống sét. Điện trở của hệ thống nối đất an toàn phải đảm bảo  4. Các tủ điện, bảng
điện, thiết bị dùng điện có vỏ bằng kim loại đều phải được nối với hệ thống nối đất.
h, Vệ sinh môi trường
Để giữ vệ sinh mơi trường, giải quyết tình trạng ứ đọng nước thì phải thiết kế hệ

6


thống thốt nước xung quanh cơng trình. Nước thải của cơng trình được xử lí trước khi
đẩy ra hệ thống thoát nước của Thành Phố.
Sàn tầng hầm được thiết kế với độ dốc 1% để dẫn nước về các mương và đưa về
hố ga.
Rác thải hàng ngày được công ty môi trường và đô thị thu gom, dùng xe vận
chuyển đến bãi rác của thành phố.
Cơng trình được thiết kế ống thả rác, tại các tầng có cửa tự động đóng.
i, Hệ thống thơng tin liên lạc
Sử dụng hệ thống điện thoại hữu tuyến bằng dây dẫn vào các phòng làm việc.
1.5. CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
1.5.1. Mật độ xây dựng
K0 là tỷ số diện tích xây dựng cơng trình trên diện tích lơ đất (%) trong đó diện
tích xây dựng cơng trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái cơng trình.
K0 =

S XD
.100% = (894,3/3300).100% =27,1%
S LD

Trong đó: SXD = 894,3m2 là diện tích xây dựng cơng trình theo hình chiếu mặt
bằng mái cơng trình.
SLD = 3300 m2 là diện tích lơ đất.
1.5.2. Hệ số sử dụng
HSD là tỉ số của tổng diện tích sàn tồn cơng trình trên diện tích lơ đất.
S
HSD = S = (13260,24/3300) = 4,02
S LD

Trong đó: SS  13260,24m2 là tổng diện tích sàn tồn cơng trình khơng bao gồm
diện tích sàn tầng hầm và mái.
1.6. KẾT LUẬN
Về tổng thể cơng trình được xây dựng nằm trong khu vực trung tâm của thành
phố, rất phù hợp với quy hoạch tổng thể, có kiến trúc đẹp, hiện đại . Xây dựng và đưa
cơng trình vào sử dụng mang lại nhiều lợi ích, giải quyết nhu cầu về thương mại, kinh
doanh của thành phố
Về kiến trúc, công trình mang dáng vẻ hiện đại với mặt ngồi được ốp đá Granite
và hệ thống cửa kính. Quan hệ giữa các phịng ban trong cơng trình rất thuận tiện, hệ
thống đường ống kỹ thuật ngắn gọn, thoát nước nhanh. Thiết kế 1 tầng hầm đáp ứng
đầy đủ nhu cầu để xe, cửa hàng tiện lợi.
Về kết cấu, hệ kết cấu khung bê tơng cốt thép tồn khối, đảm bảo cho cơng trình
chịu được tải trọng đứng và ngang rất tốt. Kết cấu móng vững chắc với hệ móng cọc
khoan nhồi, có khả năng chịu tải rất lớn.
7


Vì vậy dự án xây dựng CHUNG CƯ AN THÀNH-TP. HÀ NỘI là một dự án có
tính khả thi, hết sức cần thiết và ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế thành phố cũng
như khu vực bắc bộ.

8


Chương 2: TÍNH TỒN SÀN TẦNG 4
2.1. Phân loại ơ sàn
Quan niệm tính tốn: Tuỳ thuộc vào sự liên kết ở các cạnh của ơ sàn mà có thể
xem là liên kết ngàm hay liên kết khớp. Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là
ngàm, nếu dưới sàn khơng có dầm thì xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì
xem là khớp, khi dầm biên lớn ta cũng có thể xem là ngàm.

Có quan niệm nếu dầm biên mà là dầm khung thì xem là ngàm, nếu là dầm phụ
(dầm dọc) thì xem là khớp.
Lại có quan niệm dầm biên xem là khớp hay ngàm phụ thuộc vào tỉ số độ cứng
của sàn và dầm biên.
Các quan niệm này cũng chỉ là gần đúng vì thực tế liên kết sàn vào dầm là liên
kết có độ cứng hữu hạn (mà khớp thì có độ cứng = 0, ngàm có độ cứng = ).
Nên thiên về an toàn: quan niệm sàn liên kết vào dầm biên là liên kết khớp để
xác định nội lực trong sàn. Nhưng khi bố trí thép thì dùng thép tại biên ngàm đối diện
để bố trí cho biên khớp  an tồn.

Hình 2-1
Khi

l2
 2 -Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé: Bản loại dầm.
l1

Khi

l2
 2 -Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh.
l1

Trong đó:

l1-kích thước ô sàn theo phương cạnh ngắn.
l2-kích thước ô sàn theo phương cạnh dài.
Căn cứ vào kích thước, cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng ta chia làm các loại ô
bản sau:


9


Hình 2-2 Mặt bằng bố trí sàn tầng 4
2.2. Chọn sơ bộ kích thước sàn
Chiều dày của sàn xác định sơ bộ theo cơng thức: hs =

D
l
m

Trong đó:
m = 40 - 45 cho bản kê bốn cạnh. Chọn m = 40.
= 10 - 18 cho bản công son. Chọn m = 14.
= 30-35 cho bản loại dầm. Chọn m=30
D = 0.8 - 1.4 phụ thuộc vào tải trọng; Chọn D = 1.
L : cạnh ngắn của ô sàn.
Bảng 2-1 Phân loại sàn tính tốn và liên kết
Tên
ơ

Kích thước (
m)

Tỉ số

Loại Bản
Bản



Bản
dầm

Liên
kết

L1

L2

K=l2/l1

S1

1.2

3.6

3

x

2N,2K

S2

1.2

3.75


3.125

x

3N,1K
10


S3

3.6

4

1.11

x

4N

S4

3.6

4

1.11

x


4N

S5

3.6

4

1.11

x

4N

S6

3.6

4

1.11

x

4N

S7

3.75


4

1.07

x

4N

S8

3.75

4

1.07

x

4N

S9

3.75

4

1.07

x


4N

S10

3.6

4.6

1.11

x

4N

S11

2.2

3.6

1.64

x

4N

S12

3.75


4.6

1.23

x

4N

S13

3.75

4.6

1.23

x

4N

S14

1.5

2.0

1.33

x


2N,2K

S15

1.5

4.0

2.67

x

3N,1K

S16

1.5

4.6

3.07

x

3N,1K

S17

1.20


3.75

1.875

x

3N,1K

S18

1.2

3.6

3

x

2N,2K

S19

3.75

4

1.07

x


4N

2.3. Các số liệu tính tốn của vật liệu
Bê tơng B25 có: Rb = 14.5 (MPa) = 145 (daN/cm2).
Rbt = 1,05 (MPa) = 105 (daN/cm2).
Eb = 30000 (MPa) = 300000 (daN/cm2).
Cốt thép Ø < 10 dùng thép CI có Rs = Rsc = 225 MPa = 225 (N/mm2).
Cốt thép 10 ≤ Ø ≤ 18 dùng thép CII có Rs = Rsc = 280 MPa = 2800 (daN/cm2).
Cốt thép Ø > 18 dùng thép CIII có Rs = Rsc = 360 MPa = 3600 (daN/cm2).
2.4. Chọn sơ bộ chiều dày sàn
Chọn chiều dày bản sàn theo cơng thức: hb =

D
.l
m

Trong đó:
l: là cạnh ngắn của ơ bản.
D = 0,8 ÷ 1,4 phụ thuộc vào tải trọng.
m = 30 ÷ 35 với bản loại dầm.
= 40 ÷ 45 với bản kê bốn cạnh.
Vì vậy, kích thước chiều dày của ơ sàn nằm trong khoảng: hb = (0,017 – 0,0467).l
Từ bảng 2.1 chọn thống nhất chiều dày các ô sàn là 80mm.
11


2.5. Xác định tải trọng
2.5.1. Tĩnh tải sàn
Trọng lượng các lớp sàn: dựa vào cấu tạo kiến trúc lớp sàn, ta có:
gtc = . (daN/cm2): tĩnh tải tiêu chuẩn.

gtt = gtc.n (daN/cm2): tĩnh tải tính tốn.
Trong đó:

 (daN/cm3): trọng lượng riêng của vật liệu.

n: hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737-1995.
n: hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737-1995.
- Lát đá Ceramic, dày 15mm.
- Vữa xi măng lót M75, dày 30mm.
- Sàn Bê tông cốt thép, dày 80mm.
- Lớp vữa lót M75 dày 20mm+Trần
giải .

- Lát đá Ceramic, dày 15mm.
- Vữa xi măng lót M75, dày 30mm.
- Lớp xi măng dầu chống thấm dày 0mm
- Sàn Bê tông cốt thép, dày 80mm.
- Trần giải

Hình 2-3 Các lớp cấu tạo sàn tầng điển

Hình 2-4 Các lớp cấu tạo sàn vệ sinh
hình
tầng điển hình
Ta có bảng tính tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính tốn sau:
Bảng 2-2 Tĩnh tải các lớp sàn
Loại ơ
sàn

Sàn

tầng
điển
hình

Vật liệu cấu tạo sàn

d
(m)

g

(KN/m 3 ) (KN/m 2 )

n

g tt
(KN/m 2 )

Gạch Ceramic lát nền

0,015

22

0,33

1,1

0,363


Vữa XM lát nền M75

0,030

16

0,48

1,3

0,624

Sàn BTCT
Lớp vữa lót trần
Trần thạch cao

0,080
0,020

25
16

1,1
1,3
1.3

0,015
0,030

22

16

0,080
0,020

25
16

2
0,32
0,051
3,181
0,33
0,48
0,02
2,00
0,32
0,051
3,201

2,20
0,416
0,066
3,67
0,363
0,624
0,026
2,20
0,416
0,066

3,695

Tổng cộng
Sàn khu
vực vệ
sinh
tầng
điển
hình

gtc

Gạch Ceramic lát nền
Vữa XM lát nền
Lớp chống thấm Sikaproof Membrane
Sàn BTCT
Lớp vữa lót trần
Trần thạch cao
Tổng cộng

1,1
1,3
1,3
1,1
1,3
1.3

12



2.5.2. Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn
Tường ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 100, 200 xây bằng
gạch rỗng có  = 15 (kN/m3).
Đối với các ơ sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn khơng có dầm đỡ thì xem tải
trọng đó phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được qui đổi thành
tải trọng phân bố truyền vào dầm.
Chiều cao tường được xác định: ht = H-hds.
Trong đó:
ht: chiều cao tường.
H: chiều cao tầng nhà.
hds: chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.
Công thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn:
g ttt− s =

nt .(S t − S c ). t . t + nc .S c . c
(KN/m2).
Si

Trong đó:
St(m2): diện tích bao quanh tường.
Sc(m2): diện tích cửa.
nt,nc: hệ số độ tin cậy đối với tường và cửa.(nt=1.1; nc=1.3).
 t = 0.1-0.2(m): chiều dày của mảng tường 100.
 t = 15(kN/m3): trọng lượng riêng của tường .
2
2
 c = 0.18(kN/m ): trọng lượng của 1m cửa.

Si(m2): diện tích ơ sàn đang tính tốn.
Bảng 2-3 Tổng hợp tĩnh tải tác dụng lên sàn

Diện
tích
Ơ sàn

ơ sàn
tính
tốn
(m2 )

Diện

Diện

Tải trọng

tích
tường
10
(m2)

tích
tường
20
(m2)

Diện
tích cửa
(m2)

bản thân

tường
ngăn+cửa
(kN/m2)

Tải trọng

Tải trọng

tiêu chuẩn
gtttc
(KN/m2 )

tính tốn
gtt
(KN/m2 )

S1

4,32

0,00

0,00

0,00

0,00

3,67


3,67

S2

4,5

0,00

0,00

0,00

0,00

3,67

3,67

S3

14,4

13,65

0,00

1,76

1,391


3,67

5,061

S4

14,4

0,00

0,00

0,00

0,00

3,67

3,67

S5

14,4

15,225

0,00

1,76


1,571

3,67

5,241

S6

14,4

19,425

0,00

0,00

2,226

3,7

5,926
13


S7

15

0,00


0,00

0,00

0,00

3,67

3,67

S8

15

9,80

0,00

1,76

0,912

3,67

4,582

S9

15


19,425

0,00

1,54

0,933

3,7

4,633

S10

16,56

0,00

0,00

0,00

0,00

3,67

3,67

S11


7,92

0,00

7,35

1,98

2,296

3,67

5,966

S12

17,25

0,00

13,125

1,98

2,101

3,67

5,771


S13

17,25

0,00

12,60

0,00

2,346

3,67

6,016

S14

3,0

0,00

0,00

0,00

0,00

3,67


3,67

S15

6,0

4,55

0,00

0,00

1,251

3,67

4,921

S16

6,9

0,00

0,00

0,00

0,00


3,67

3,67

S17

4,5

0,00

0,00

0,00

0,00

3,67

3,67

S18

4,32

0,00

0,00

0,00


0,00

3,67

3,67

S19

15

0,00

0,00

0,00

0,00

3,67

3,67

Bảng 2-4 Tổng hợp hoạt tải tác dụng lên sàn
Diện tích

HT tra

(m2)

(kN/m2)


Ban cơng

4,32

3

1,2

3,6

S2

Ban cơng

4,5

3

1,2

3,6

S3

Phịng ngủ

14,4

2


1,2

2,4

S4

Phịng ngủ

14,4

2

1,2

2,4

S5

Phịng ngủ

14,4

2

1,2

2,4

S6


Phịng vệ sinh

14,4

1,5

1,3

1,95

S7

Phịng ngủ

15

2

1,2

2,4

S8

Phịng ngủ

15

2


1,2

2,4

S9

Phòng vệ sinh +
bếp

15

2

1,2

2,4

S10

Phòng khách

16,56

1,5

1,3

1,95


S11

Phòng khách

7,92

1,5

1,3

1,95

S12

Phòng khách +
sảnh

17,25

3

1,2

3,6

S13

Phòng khách +
sảnh


17,25

3

1,2

3,6

S14

Phòng ngủ

3,0

2

1,2

2,4

S15

Phịng ngủ

6,0

2

1,2


2,4

Ơ SÀN

Loại Phịng

S1

Hệ số n

ptt
(kN/m2)

14


S16

Phòng khách

6,9

1.5

1,3

1,95

S17


Phòng ngủ

4,5

2

1,2

2,4

S18

Phòng ngủ

4,32

2

1,2

2,4

S19

Phòng ăn

15

1.5


1,3

1.95

2.6. Xác định nội lực trong các ô sàn
Ta tách thành các ô bản đơn để tính nội lực.
2.6.1. Nội lực trong sàn bản dầm:
Cắt dãy bản rộng 1m và xem như là một dầm:
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm.
q = (g+p).1m (kG/m).
Tuỳ thuộc vào liên kết cạnh bản mà các sơ đồ tính đối với dầm.

Hình 2-5 Sơ đồ tính ơ sàn bản dầm
2.6.2. Nội lực trong bản kê 4 cạnh
Sơ đồ nội lực tổng qt:

Hình 2-6 Sơ đồ nội lực
• Moment dương lớn nhất ở giữa bản:
M1= i1.(g+p).l1.l2. (kN.m/m).
15


×