Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP
LƢU VĂN HỒI
Lớp: 13X1A
Đề tài :
CHUNG CƢ AN PHÚ ĐƠNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KỸ THUẬT CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG
ĐÀ NẴNG, THÁNG 06/2018
SVTH: Lưu Văn Hoài
1
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
TĨM TẮT
Đề tài : Thiết kế và tổ chức thi công chung cƣ An Phú Đơng , thành phố Hồ Chí Minh.
Là đặc thù một chung cư cho thuê và nghỉ dưỡng nên được thiết kế tương đối tiện lợi cho
công năng sử dụng.
Phần kiến trúc : Cơng trình được xây dựng với quy mô vừa.
Phần kết cấu:
Thiết kế và thi cơng sàn khơng dầm vợt nhịp, chỉ có dầm biên bo của cơng trình, và các vách
cứng chịu lực, ở nhịp giữa do công năng sử dụng là 1 thang máy và 1 thang bộ nên đổ vách
cứng khối lớn. Trong phần kết cấu do thời gian là 30 % nên trong đồ án này em thiết kế và
bố trí sàn, cầu thang và 2 dầm điểm hình của lầu 4. Phần sàn thiết kế và bố trí cốt thép theo
phương pháp sàn sườn bê tơng cốt thép tồn khối, có chia các hệ dầm chính và phụ. Phần
dầm tính tốn và bố trí một dầm biên và một dầm giữa với các kích thước chọn theo tính
tốn sàn phương pháp chia hệ dầm.
Phần thi công:
+ Phần ngầm : Thực hiện giải pháp thi công cọc khoan nhồi, bố trí mặt bằng và trình tự thi
cơng cọc bằng phương pháp khoan nhồi. Thi công cừ larsen để chắn lớp đất bên ngồi với
cơng trình thi cơng. Thi cơng đào đất bằng phương pháp cơ giới và thủ công kết hợp gia
công nền đất. Tổ chức thi công phần đài móng cho cơng trình và đổ nền sàn tầng hầm.
+ Phần thân : Tính tốn, thiết kế và kiểm tra việc thi công ván khuôn, cốt thép, đổ bê tơng
và tháo dỡ ván khn cho ơ sàn điển hình, dầm biên cơng trình, vách cứng , cầu thang bộ và
vách cầu thang máy.
+ Phần hoàn thiện: Tổ chức các dây chuyền xây tường, láng nền, lát gạch, lắp cửa, bả mattit,
sơn, lắp lan can, khung kính.
Phần tổ chức tiến độ trong đồ án này em tổ chức theo tiến độ xiên, phần mềm microsoft
project 2010, và khối lượng nhu cầu sử dụng vật tư của cát và xi măng.
SVTH: Lưu Văn Hoài
2
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
LỜI CẢM ƠN
Đồ án tốt nghiệp là một quá trình rèn luyện và khắc sâu kiến thức trong suốt khoảng
thời gian tham gia học tập ở trường đại học Bách Khoa Đà Nẵng và khoa Xây dựng dân
dụng và cơng nghiệp nói riêng. Giúp em hệ thống các kiến thức, làm quen với cơng việc
thiết kế một cơng trình xây dựng hồn chỉnh, các biện pháp thi công , việc tổ chức xây dựng
một cơng trình và thời gian thi cơng các giai đoạn hay tồn bộ cơng trình. Để có thể đáp ứng
được một phần nào khi ra trường với làm việc sau này.
Trong quá trình nhận nhiệm vụ và làm đồ án được khoa phân. Em xin cảm ơn chân thành tới
các thầy cô trong khoa và các giảng viên đã tận tình giảng dạy và chỉ bảo trong thời gian học
tập và rèn luyện.
Quá trình làm đồ án chân thành cảm ơn hai giảng viên nói riêng hướng dẫn kết cấu và thi
công là cô Th.S. Phan Cẩm Vân và thầy T.S. Mai Chánh Trung đã tận tình chỉ bảo và hướng
dẫn để hồn thành tốt nhất có thể việc làm đồ án tốt nghiệp của em.
Cảm ơn giáo viên phản biện, đã kiểm tra và xem xét đề tài thiết kế đồ án tốt nghiệp của em.
Trong quá trình thiết kế, tính tốn, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức cịn hạn chế,
và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em không tránh khỏi sai sót. Em kính mong
được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cơ để em có thể hồn thiện hơn đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 06 năm 2018.
Sinh Viên
Lƣu Văn Hoài
SVTH: Lưu Văn Hoài
3
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án tốt nghiệp đề tài “ Chung cư An Phú Đông – thành phố Hồ Chí
Minh” đây là q trình thiết kế và tính tốn cơng trình được giao ở học phần đồ án tốt
nghiệp của riêng tơi. Các số liệu sử dụng phân tích trong đồ án có nguồn gốc rõ ràng, và tiêu
chuẩn của Việt Nam đã công bố theo đúng quy định. Cơng trình được thiết kế lại dựa vào
cơng trình cũ và các số liệu về thơng số móng được lấy tương tự cơng trình đã từng thi cơng.
Đà Nẵng, ngày 30, tháng 06, năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lưu Văn Hoài
MỤC LỤC
SVTH: Lưu Văn Hoài
4
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
Contents
MỤC LỤC
4
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH 13
1.1. Thơng tin chung.
1.2. Điều kiện khí hậu địa hình, địa chất, thủy văn.
1.3. Giải pháp kiến trúc
1.3.1. Giải pháp các mặt bằng.
1.3.2. Giải pháp mặt đứng, hình khối kiến trúc.
1.3.3. Giải pháp giao thơng.
1.3.4. Giải pháp hệ thống điện, nước.
1.3.5. Giải pháp phịng cháy chữa cháy, thốt hiểm
Chƣơng 2. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KẾT CẤU
2.1. Các tiêu chuẩn, quy phạm:
2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho cơng trình:
2.3. Lựa chọn vật liệu:
Chƣơng 3. THIẾT KẾ SÀN
21
3.1. Lập mặt bằng kết cấu:
3.2. Chọn kích thƣớc sơ bộ:
3.2.1. Chọn chiều dày của bản sàn:
3.2.2. Cấu tạo các lớp mặt sàn:
3.3. Tính toán tải trọng tác dụng lên sàn:
3.3.1. Tĩnh tải sàn:
3.3.2. Hoạt tải sàn:
3.3.3. Tổng tải trọng tính tốn tác dụng lên các ơ sàn:
3.4. Tính tốn nội lực cho các ô sàn.
3.4.1. Xác định nội lực trên các ô sàn.
3.5. Tính tốn và bố trí thép các ơ sàn.
3.5.1. Bản kê bốn cạnh.
3.5.2. Bản kê loại dầm.
Chƣơng 4. TÍNH TỐN THANG BỘ LẦU 4 28
4.1. Lập mặt bằng kết cấu.
4.2. Chọn kích thƣớc sơ bộ.
4.3. Tính tốn bản thang .
4.3.1. Tính tải trọng tác dụng lên bản thang.
4.3.2. Xác định nội lực.
4.3.3. Tính tốn và bố trí cốt thép.
4.4. Tính sàn chiếu nghỉ.
SVTH: Lưu Văn Hoài
13
14
15
15
17
17
17
18
19
19
19
20
21
21
21
22
22
22
23
23
24
24
24
24
26
28
28
29
29
30
30
31
5
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
4.4.1. Tải trọng tác dụng lên sàn chiếu nghỉ.
4.4.2. Xác định nội lực.
4.4.3. Tính tốn và bố trí cốt thép.
4.5. Tính tốn cốn thang (C1&C2).
4.5.1. Xác định tải trọng.
4.5.2. Xác định nội lực.
4.5.3. Tính tốn và bố trí cốt thép.
4.6. Tính dầm thang.
4.6.1. Tính dầm chiếu nghỉ .
4.6.2. Tính dầm chiếu tới (DCT).
Chƣơng 5. TÍNH TỐN DẦM ĐIỂN HÌNH 37
A:TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ DẦM D1 LẦU 4 37
5.1. Lập mặt bằng kết cấu.
5.2. Chọn kích thƣớc sơ bộ.
5.3. Tính tốn tải trọng tác dụng lên dầm D1.
5.3.1. Tĩnh tải.
5.3.2. Hoạt tải.
5.3.3. Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dầm D1 (Đơn vị KN/m)
5.4. Tính tốn nội lực dầm D1.
5.5. Tính tốn và bố trí cốt thép.
5.5.1. Tổ hợp mơmen.
5.5.2. Tính thép dọc dầm D1.
5.5.3. Tổ hợp lực cắt và tính tốn cốt thép.
B:TÍNH TỐN VÀ THIẾT KẾ DẦM D2 LẦU 4 51
5.6. Lập mặt bằng kết cấu.
5.7. Chọn kích thƣớc sơ bộ.
5.8. Tính tốn tải trọng tác dụng lên dầm D2.
5.8.1. Tĩnh tải.
5.8.2. Hoạt tải.
5.8.3. Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dầm D2 (Đơn vị KN/m)
5.9. Tính nội lực dầm D2.
5.10. Tính tốn và bố trí cốt thép.
5.10.1. Tổ hợp mơmen.
5.10.2. Tính thép dọc dầm D2.
5.10.3. Tổ hợp lực cắt và tính tốn cốt thép :
Chƣơng 6. TỔNG QUAN VỀ CÁC GIẢI PHÁP THI CƠNG
6.1. Phần ngầm
SVTH: Lưu Văn Hồi
31
31
31
32
32
32
33
33
33
36
37
37
38
38
41
42
43
46
46
46
47
51
52
52
52
57
58
59
61
61
62
63
65
65
6
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
6.1.1. Phương pháp đào đất trước sau đó thi cơng nhà từ dưới lên (Bottom_up)
6.1.2. Thi công tường nhà làm tường chắn đất
6.1.3. Phương pháp gia cố nền trước khi thi công hố đào
6.1.4. Phương pháp thi công từ trên xuống (Top-down)
6.2. Phần thân
Chƣơng 7. THI CƠNG PHẦN NGẦM 74
7.1. Thi cơng cọc khoan nhồi
7.1.1. Định vị hố khoan
7.1.2. Hạ ống vách (casing)
7.1.3. Khoan và bơm bentonite
7.1.4. Kiểm tra và làm sạch hố khoan.
7.1.5. Làm sạch hố khoan bằng phương pháp thổi rửa.
7.1.6. Hạ lồng thép.
7.1.7. Thổi rửa và làm sạch đáy hố khoan lần 2.
7.1.8. Lắp ống đổ bê tông cọc.
7.1.9. Đổ bê tông cọc nhồi.
7.1.10. Rút ống vách và vẹ sinh đầu cọc.
7.1.11. Tính tốn máy móc , nhân cơng phục vụ thi công cọc khoan nhồi.
7.1.12. Phương pháp phá đầu cọc:
7.2. Thi công các loại cừ
7.2.1. Lựa chọn phương án:
7.2.2. Tính tốn tường cừ thép larsen.
7.2.3. Kiểm tra khả năng chịu lực của mặt cắt ngang cừ.
7.2.4. Chọn cần trục phối hợp với máy thi công hạ cừ và máy ép cừ.
7.2.5. Quy trình thi cơng cừ thép.
7.2.6. Phân đoạn thi công ép cừ.
7.3. Thi công tầng hầm
7.3.1. Thi cơng đào đất
7.4. Thi cơng bê tơng móng
7.4.1. Khối lượng bê tơng đài và giằng móng:
7.4.2. Giác đài cọc.
7.4.3. Biện pháp kỹ thuật thi cơng móng.
Chƣơng 8. THIẾT KẾ VÁN KHN PHẦN THÂN
103
8.1. Ván khn sàn.
8.1.1. Vị trí ơ sàn trên mặt bằng.
8.1.2. Tải trọng.
8.2. Thiết kế ván khuôn dầm biên.
SVTH: Lưu Văn Hoài
65
67
70
71
73
74
74
75
76
78
78
78
80
80
80
81
81
82
83
83
83
85
87
87
88
88
88
94
94
96
96
103
103
103
108
7
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
8.2.1. Tính tốn ván đáy dầm, xà gồ đáy dầm.
8.2.2. Tính tốn ván thành dầm
8.3. Thiết kế ván khuôn vách ( Trục B-Trục 6).
8.3.1. Tải trọng
8.3.2. Kiểm tra sự làm việc của ván khuôn vách
8.3.3. Kiểm tra sự làm việc của xà gồ dọc (kiểm tra khoảng cách gơng vách)
8.3.4. Tính khoảng cách các bu lông liên kết
8.4. Thiết kế ván khuôn cầu thang.
8.4.1. Tính tốn ván bản nghiêng.
8.5. Tổ hợp và cấu tạo ván khuôn buồng thang máy.
8.5.1. Tải trọng tác dụng.
8.5.2. Kiểm tra sự làm việc của ván khuôn thang máy.
8.5.3. Kiểm tra sự làm việc của xà gồ dọc.
8.5.4. Tính khoảng cách các bu lơng liên kết.
Chƣơng 9. THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
126
9.1. Lập tổng tiến độ thi cơng.
9.1.1. Tính tốn khối lượng các cơng việc.
9.1.2. Lựa chọn phương án thi cơng cơng trình.
9.1.3. Tổ chức thi cơng cơng trình.
9.2. Lập và vẽ biểu đồ tài ngun.
9.2.1. Chọn vật liệu để lập biểu đồ.
9.2.2. Xác định nguồn cung cấp vật liệu.
9.2.3. Xác định lượng vật liệu (cát, xi măng) dùng trong các công việc
9.2.4. Cường độ sử dụng vật liệu hằng ngày.
9.2.5. Xác định số xe vận chuyển và thời gian vận chuyển cát
9.2.6. Xác định số xe vận chuyển và thời gian vận chuyển xi măng.
9.3. Thiết kế tổng mặt bằng thi công.
9.3.1. Thiết bị thi công.
9.3.2. Tính tốn kho bãi cơng trường
9.3.3. Tính tốn nhà tạm.
9.3.4. Tính tốn điện nước phục vụ thi cơng
9.3.5. Bố trí các cở sở vật chất kỹ thuật công trường
9.4. Thiết kế biện pháp an toàn, vệ sinh lao động.
9.4.1. An tồn lao động trong thi cơng đào đất.
9.4.2. An tồn lao động khi thi cơng cọc khoan nhồi.
9.4.3. An tồn lao động khi thi công bê tông cốt thép.
9.4.4. An tồn lao động trong cơng tác xây và hồn thiện.
SVTH: Lưu Văn Hoài
108
111
115
115
115
116
117
118
118
122
123
123
124
125
126
126
127
128
131
131
131
131
132
132
133
133
133
136
137
139
142
143
143
145
145
148
8
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Vị trí đắc địa xây dựng cơng trình ......................................................................... 13
Hình 3. 1. Mặt bằng kết cấu ô sàn .......................................................................................... 21
Hình 4. 1. Mặt bằng cầu thang lầu 4 ....................................................................................... 28
Hình 4. 2. Cấu tạo các lớp vật liệu cầu thang ......................................................................... 29
Hình 4. 3. Sơ đồ tính bản thang .............................................................................................. 30
Hình 4. 4. Nội lực sàn chiếu nghỉ ........................................................................................... 31
Hình 4. 5. Nội lực cốn thang ................................................................................................... 32
Hình 4. 6. Sơ đồ tính DCN1 ................................................................................................... 33
Hình 4. 7. Nội lực DCN1 ........................................................................................................ 34
Hình 5. 1. Mặt bằng kết cấu dầm D1 ...................................................................................... 37
Hình 5. 2. Sơ đồ tính dầm D1 ................................................................................................. 37
Hình 5. 3. Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dầm D1 ..................................................................... 43
Hình 5. 4. Biểu đồ nội lực dầm D1 ......................................................................................... 45
Hình 5. 5. Mặt bằng kết cấu dầm D2 ...................................................................................... 51
Hình 5. 6. Sơ đồ tính dầm D2 ................................................................................................. 52
Hình 5. 7. Sơ đồ tải trọng tác dụng lên dầm D2 ..................................................................... 59
Hình 5. 8. Biểu đồ nội lực dầm D2 ......................................................................................... 61
Hình 6.
Hình 6.
Hình 6.
Hình 6.
Hình 6.
Hình 6.
Hình 6.
1. Các phương pháp giữ vách hố đào khi thi công ................................................... 67
2. Các bước thi công theo phương pháp tường trong đất từ dưới lên ....................... 68
3. Hệ thống văng chống tường vây ........................................................................... 69
4. Hệ thống văng chống tường vây ........................................................................... 69
5. Sử dụng neo giữ ổn định tường vây ...................................................................... 70
6. Gia cố nền trước khi thi công hố đào .................................................................... 71
7. Hình ảnh thực tế của phương pháp Top-down ..................................................... 72
Hình 7. 1. Sơ đồ cấu tạo hệ thống siêu âm
Hình 7. 2. Thơng số cừ larsen
Hình 7. 3. Sơ đồ tính cừ larsen
Hình 7. 4. Bố trí đài móng cơng trình
SVTH: Lưu Văn Hồi
75
85
86
90
9
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
Hình 7. 5. Máy đào gầu nghịch EO-3322 B1
Hình 7. 6. Cốp pha đài móng
Hình 7. 7. Tổ hợp ván khn thành đài móng
93
97
98
Hình 8. 1. Ơ sàn tầng điển hình
Hình 8. 2. Sơ đồ tính ván khn sàn
Hình 8. 3. Bố trí xà gồ lớp 1
Hình 8. 4. Sơ đồ tính xà gồ lớp 1
Hình 8. 5. Sơ đồ tính xà gồ lớp 2
Hình 8. 6. Sơ đồ làm việc ván khn đáy dầm
Hình 8. 7. Sơ đồ làm việc xà gồ lớp 1 đáy dầm
Hình 8. 8. Mặt cắt ngang ván khn dầm
Hình 8. 9. Sơ đồ làm việc ván khn thành dầm
Hình 8. 10. Hình ảnh chọn cột chống
Hình 8. 11. Sơ đồ tính tốn sườn ngang
Hình 8. 12. Hình ảnh thơng số chọn cột chống
Hình 8. 13. Ván khn cầu thang
Hình 8. 14. Ván khn thang máy
Hình 8. 15. Sơ đồ tính tốn sườn ngang
103
104
105
105
107
108
109
111
112
114
117
121
122
122
125
Hình 9. 1. Bố trí cần trục tháp
136
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1. Tải trọng bản thân sàn ........................................................................................... 23
Bảng 4. 1. Tính tốn và bố trí cốt thép bản thang
Bảng 4. 2. Tải trọng tác dụng lên sàn chiếu nghỉ
Bảng 4. 3. Tính tốn và bố trí cốt thép sàn chiếu nghỉ
Bảng 4. 4. Tổng hợp cốt thép dọc DCN1
31
31
32
35
Bảng 5. 1. Bảng tính tĩnh tải phân bố đều do sàn truyền vào dầm D1
Bảng 5. 2. Bảng tính tổng tĩnh tải phân bố của dầm D1
Bảng 5. 3. Bảng tính hoạt tải phân bố đều do sàn truyền vào dầm D1
Bảng 5. 4. Bảng tổ hợp moomen dầm D1
Bảng 5. 5. Bảng bố trí cốt thép dầm D1
40
40
42
46
49
SVTH: Lưu Văn Hồi
10
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
Bảng 5. 6. Bảng tổ hợp lực cắt dầm D1
Bảng 5. 7. Bảng bố trí cốt thép treo cho dầm liên tục D1
Bảng 5. 8. Bảng tính tĩnh tải phân bố đều do sàn truyền vào dầm D2
Bảng 5. 9. Bảng tính tổng tĩnh tải phân bố của dầm D2
Bảng 5. 10. Bảng tính hoạt tải phân bố đều do sàn truyền vào dầm D2
Bảng 5. 11. Bảng tổ hợp moomen dầm D2
Bảng 5. 12. Bảng bố trí thép dầm D2
Bảng 5. 13. Bảng tổ hợp lực cắt dầm D2
Bảng 5. 14. Bố trí cốt thép treo cho dầm liên tục D2
50
51
55
55
57
62
63
64
64
Bảng 7. 1. Phương pháp kiểm tra kích thước hình học của cọc
Bảng 7. 2. Chỉ tiêu của dung dịch bentonite
Bảng 7. 3. Thời gian thi công
Bảng 7. 4. Thông số kĩ thuật của búa phá bê tông
Bảng 7. 5. Thông số kĩ thuật của máy cắt bê tông
Bảng 7. 6. Thống kê khối lượng bê tơng lót
Bảng 7. 7. Thống kê khối lượng bê tông
Bảng 7. 8. Bảng khối lượng cơng tác của các q trình thành phần
Bảng 7. 9. Bảng định mức hao phí nhân cơng
Bảng 7. 10. Tổng số công yêu cầu của mỗi phân đoạn
Bảng 7. 11. Bảng chọn nhân công trong 1ca
75
77
82
82
83
95
96
101
101
102
102
Bảng 9. 1. Khối lượng vữa và xi măng trong các công tác.
Bảng 9. 2. Khối lượng cát và xi măng dùng trong các công việc
Bảng 9. 3. Khối lượng và cường độ sử dụng cát và xi măng của cơng trình
Bảng 9. 4. Tính toán cấp nước tạm
131
132
132
142
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
SVTH: Lưu Văn Hoài
11
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
KÝ HIỆU
Rb : cường độ chịu nén tính tốn dọc trục bê tông ứng với trạng thái giới hạn thứ nhất.
Rbt : cường độ chịu kéo tính tốn dọc trục bê tơng ứng với trạng thái giới hạn thứ nhất.
Rs : cường độ chịu kéo tính tốn dọc trục bê tơng ứng với trạng thái giới hạn thứ nhất
Rsw : cường độ chịu kéo tính tốn cốt thép ngang.
Eb : mơ đuyn đàn hồi ban đầu của bê tông khi nén và kéo.
Es : mô đuyn đàn hồi của cốt thép.
CHỮ VIẾT TẮT
PCCC : phịng cháy chữa cháy.
BTCT : bê tơng cốt thép.
ĐATN : đồ án tốt nghiệp.
SVTH: Lưu Văn Hoài
12
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH
1.1. Thơng tin chung.
Tên cơng trình : Chung cư An Phú Đơng
Chức năng cơng trình : Căn hộ cho thuê sinh hoạt và nghỉ dưỡng.
Vị trí cơng trình : Tọa lạc tại trung tâm khu đơ thị mới Thảo Điền, quận 2, thành
phố Hồ Chí Minh cơng trình nằm ở vị trí thống và đẹp, tạo điểm nhấn đồng thời
tạo nên sự hài hoà hợp lý và hiện đại cho tổng thể quy hoạch khu dân cư. Cơng
trình nằm trên trục đường giao thơng chính thuận lợi cho việc cung cấp vật tư và
giao thơng ngồi cơng trình.
Bối cảnh nền kinh tế hồi phục cộng với các hiệp định cũng như quy định của nhà
nước về lĩnh vực bất động sản được thông qua đã tạo được sự hồi phục trong thị
trường bất động sản nói chung và thị trường bất động sản nghỉ dưỡng nói riêng.
Đón đầu được xu hướng đó Chủ Đầu Tư là Doanh nghiệp tư nhân đã triển khai 1
loạt các dự án bất động sản nghỉ dưỡng tại các khu trung tâm thành phố. Trong số
những dự án đó phải kể đến dự án Chung cư An Phú Đông một dự án nghỉ dưỡng
tầm cở.
Chung cư cao cấp
An Phú Đơng
h
Hình 1. 1. Vị trí đắc địa xây dựng cơng trình
SVTH: Lưu Văn Hoài
13
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
1.2. Điều kiện khí hậu địa hình, địa chất, thủy văn.
Điều kiện khí hậu : Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng
ẩm với các đặc trưng của vùng khí hậu miền Đơng Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:
Mùa mưa: Từ tháng 5 đến tháng 11.
- Nhiệt độ trung bình: 280C.
- Nhiệt độ thấp nhất: 200C.
- Nhiệt độ cao nhất: 380C (khoảng tháng 4).
- Lượng mưa trung bình: 274.4 mm.
- Lượng mưa cao nhất: 638 mm (khoảng tháng 9).
- Lượng mưa thấp nhất: 31 mm (khoảng tháng 11).
- Độ ẩm trung bình: 84.5%.
- Độ ẩm cao nhất: 100%.
- Độ ẩm thấp nhất: 79%.
- Lượng bốc hơi trung bình: 28 mm/ngày.
- Lượng bốc hơi thấp nhất: 6,5 mm/ngày.
- Mùa khô: Từ tháng 12 đến tháng 4.
Hướng gió: hướng gió Tây Nam và Đơng Nam với tốc độ trung bình 2.15 m/s.Thổi mạnh
vào mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, ngồi ra cịn có gió Đơng Bắc thổi nhẹ.
Số giờ nắng trung bình khá cao, ngay trong mùa mưa cũng có trên 4 giờ/ngày, vào mùa khơ
là trên 8 giờ/ngày.
Tần suất lặng gió trung bình hàng năm là 26%, lớn nhất là tháng 8 (34%), nhỏ nhất là tháng
4 (14%). Tốc độ gió trung bình 1.4 – 1.6m/s. Hầu như khơng có gió bão, gió giật và gió
xốy; nếu có xuất hiện thì thường xảy ra vào đầu và cuối mùa mưa (tháng 9).
Thủy triều tương đối ổn định ít xảy ra hiện tương đột biến về dịng nước. Hầu như khơng có
lũ lụt, chỉ ở những vùng ven thỉnh thoảng có ảnh hưởng.
Cơng trình nằm ở khu vực Quận 2, TP Hồ Chí Minh nên chịu ảnh hưởng chung của khí hậu
miền Nam. Đây là vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều.
Thời tiết trong năm chia thành hai mùa rõ rệt, mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng năm
đến tháng mười một, có gió mùa Đơng Nam và Tây Nam. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4
năm sau chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
SVTH: Lưu Văn Hoài
14
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
Điều kiện địa chất :
Địa chất cơng trình thuộc lớp đất trung bình, bao gồm các lớp:
Phần đất lấp: chiều dày 1,2m
Lớp đất á sét dẻo mềm dày 10m.
Lớp sét pha dẻo cứng dày 8m.
Lớp cát hạt trung dày 7,4m.
Lớp cuội sỏi chặt.
Điều kiện thủy văn :
Nằm ở hạ lưu sơng Đồng Nai và sơng Sài Gịn, mạng lưới sơng ngòi, kênh rạch ở
thành phố khá dày đặc với mật độ 3,38 km/km2.
Thành phố nằm giữa hai con sông lớn là sơng Sài Gịn và sơng Vàm Cỏ Đơng, nhưng
lại chịu ảnh hưởng nhiều của hệ thống sông Đồng Nai. Sông Đồng Nai dài 850 km, bắt
nguồn từ vùng Lang Biang do hai nhánh Đa Dung và Đa Nhim hợp thành. Sơng Đồng Nai
cịn được tiếp nước từ một phụ lưu khác là sông La Ngà từ cao nguyên đổ xuống nên có
nhiều thác ghềnh. Ở đoạn uốn khúc giữa đồng bằng, sông Đồng Nai tiếp nhận thêm nước
của sông Bé rồi hội lưu với sơng Sài Gịn tại Nhà Bè. Từ đây sông chia làm nhiều nhánh
(lớn nhất là sơng Lịng Tàu) chảy qua vùng rừng Sác rồi đổ ra biển ở vịnh Đồng Tranh và
vịnh Gành Rái.
Chế độ thủy văn của thành phố chịu tác động qua lại giữa các hệ thống sơng (Đồng
Nai, Sài Gịn, Vàm Cỏ Đông) cùng với thuỷ triều. Hầu hết kênh rạch và một phần hạ lưu các
sơng Đồng Nai, Sài Gịn đều chịu ảnh hưởng của thủy triều. Tùy theo những điều kiện cụ thể
(mùa, lưu lượng nước sơng…), nước biển có thể ngược dịng xâm nhập đến tận Bình Dương
(trên sơng Sài Gịn) và Long Đại (trên sơng Đồng Nai).
1.3. Giải pháp kiến trúc
1.3.1. Giải pháp các mặt bằng.
Đây là một trong những khâu quan trọng nhất nhằm thỏa mãn dây chuyền công năng
cũng như tổ chức không gian bên trong. Mặt bằng cơng trình hình chữ nhật, chiều dài 67,9
m, chiều rộng 28,0 m chiếm diện tích đất xây dựng là 1901.2 m2.
Cơng trình gồm 1 tầng trệt, 1 tầng lững, 1 tầng kỹ thuật, 14 lầu và 1 tầng hầm. Cốt ±0,00
SVTH: Lưu Văn Hoài
15
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
m được chọn đặt tại mặt sàn tầng trệt. Mặt đất tự nhiên nhiên tại cốt -1,50 m, mặt sàn tầng
hầm tại cốt -3,00 m. Chiều cao cơng trình là 59,5 m tính từ cốt mặt đất tự nhiên.
Diện tích phịng và cửa được bố trí theo u cầu thốt người là: cứ 50 người thì bố trí
một cửa đi, người ngồi xa nhất so với cửa không quá 25 m, một luồng người chạy ra khỏi
phịng có bề rộng nhỏ nhất là 0,6 m.
Đối với khối chung cư mặt bằng có tính chất đối xứng, diện tích các phịng khơng lớn
lắm nên ta bố trí 1 cửa đi chính ra vào và cửa đi vào các phòng chức năng bên trong. Loại
cửa sử dụng là cửa đơn từ 0,85m đến 1m.
Đối với khối khách sạn cơng năng các phịng có khác nhau nhưng diện tích vẫn khơng
thay đổi, diện tích sử dụng khơng lớn lắm nên ta bố trí 1 cửa đi chính ra vào và cửa đi vào
các phịng chức năng bên trong là cửa đơn từ 1m đến 1,2m.
Mỗi tầng đều bố trí khu vệ sinh tập trung và cách biệt.
Giữa các phòng và các tầng được liên hệ với nhau bằng phương tiện giao thông theo
phương ngang: hành lang và theo phương đứng là thang máy, cầu thang bộ.
Phương tiện giao thông nằm ngang gồm các sảnh tầng và các hành lang. Tại mỗi tầng
cho thuê văn phòng được thiết kế trống nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp,
tổ chức khi vào thuê văn phòng. Các hành lang và sảnh tầng rộng 2,4 m đáp ứng được nhu
cầu đi lại và thốt hiểm cho cơng trình .
Như vậy, với mặt bằng được bố trí gọn và hợp lí, hệ thống cầu thang rõ ràng, thuận tiện
cho việc đi lại và thốt người khi có sự cố. Các phịng làm việc, quản lý được bố trí phù hợp
với chức năng làm việc vừa dễ quản lý, bảo vệ phù hợp hợp với tính chất của cơng trình.
Tầng hầm: thang máy bố trí ở giữa, chỗ đậu xe ôtô xung quanh. Các hệ thống kỹ thuật
như bể chứa nước sinh hoạt, trạm bơm, trạm xử lý nước thải được bố trí hợp lý giảm tối
thiểu chiều chiều dài ống dẫn. Tầng hầm có bố trí thêm các bộ phận kỹ thuật về điện như
trạm cao thế, hạ thế, phịng quạt gió. Tầng trệt, tầng lửng: dùng làm siêu thị nhằm phục vụ
nhu cầu mua bán, các dịch vụ giải trí... cho các hộ gia đình cũng như nhu cầu chung của khu
vực. Tầng kỹ thuật: bố trí các phương tiện kỹ thuật, điều hịa, thiết bị thơng tin… Lầu 1 – 14:
bố trí các căn hộ phục vụ nhu cầu ở.
Nhìn chung giải pháp mặt bằng đơn giản, tạo khơng gian rộng để bố trí các căn hộ bên
SVTH: Lưu Văn Hoài
16
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
trong, sử dụng loại vật liệu nhẹ làm vách ngăn giúp tổ chức không gian linh hoạt rất phù hợp
với xu hướng và sở thích hiện tại, có thể dể dàng thay đổi trong tương lai.
Các cơng trình hạ tầng phục vụ cho cơng trình cần bố trí và có giải pháp kỹ thuật trong
phạn vi giới hạn đường đỏ đã giới hạn, đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường và cảnh quan
cho khu vực.
1.3.2. Giải pháp mặt đứng, hình khối kiến trúc.
Mặt đứng sẽ ảnh hưởng đến tính nghệ thuật của cơng trình và kiến trúc cảnh quan của
khu phố. Khi nhìn từ xa ta có thể cảm nhận tồn bộ cơng trình trên hình khối kiến trúc của
nó. Hình dáng bên ngồi của cơng trình là 1 khối hình chữ nhật → phù hợp với vị trí khu đất
2 bên đều có cơng trình dân dụng xung quanh (mặt tiền và mặt hậu giáp đường)
Mang đặc thù là một khu khách sạn cao cấp, tòa cao ốc 14 tầng, hình dáng cao vút, vươn
thẳng lên khỏi tầng kiến trúc cũ ở dưới thấp với kiểu dáng hiện đại, mạnh mẽ và đẳng cấp.
Tọa lạc tại một vị trí đắc địa của thành phố Hồ Chí Minh, hướng đến sự đẳng cấp và sang
trọng theo yêu cầu của chủ đầu tư do đó đặc điểm kiến trúc khu chung cư này thốt ra khỏi
khn khổ của một khu chung cư thơng thường. Để tối ưu hóa u cầu của chủ đầu tư, vật
liệu sử dụng cho việc cấu tạo và trang trí mặt ngồi cơng trình là tường xây được bả matic
sơn trắng kết hợp với hệ thống cửa sổ bằng kính cao cấp, có lan can nhơm được mạ bóng để
tăng độ sang trọng.
1.3.3. Giải pháp giao thơng.
Giữa các phòng và các tầng được liên hệ với nhau bằng phương tiện giao thông theo
phương ngang và phương thẳng đứng:Phương tiện giao thông nằm ngang là các hành lang.
Phương tiện giao thông thẳng đứng được thực hiện bởi 1 cầu thang bộ và 1 cầu thang máy.
Bố trí cầu thang máy và thang bộ ở giữa nhà chung cư, đảm bảo cự ly an tồn thốt hiểm
khi có sự cố.
1.3.4. Giải pháp hệ thống điện, nƣớc.
Cơng trình sử dụng điện từ hệ thống điện thành phố. Ngồi ra cịn có một máy phát điện
dự trữ, nhằm đảm bảo cho tất cả các trang thiết bị trong tịa nhà có thể hoạt động được bình
thường trong tình huống mạng lưới điện bị cắt đột ngột. Điện năng phải bảo đảm cho hệ
thống thang máy, hệ thống lạnh có thể hoạt động liên tục.
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi công).
Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường phải đảm bảo an
SVTH: Lưu Văn Hoài
17
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
tồn khơng đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa chữa. Hệ thống
ngắt điện tự động từ 1A đến 50A bố trí theo tầng và theo khu vực bảo đảm an tồn khi có sự
cố xảy ra.
Cơng trình sử dụng nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước Thành Phố. Hệ thống
bơm nước cho cơng trình đươc thiết kế tự động hồn tồn để đảm bảo nước trong bể luôn đủ
để cung cấp cho sinh hoạt và cứu hỏa.
Các đường ống qua các tầng luôn được bọc trong các hộp gen nước. Hệ thống cấp nước
đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính ln được bố trí ở mỗi tầng
dọc theo khu vực giao thông đứng và trên trần nhà.
Nước mưa trên mái sẽ thoát theo các lỗ thu nước chảy vào các ống thốt nước mưa có
đường kính =140mm đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải được bố trí đường
ống riêng. Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ thống dẫn để đưa nước vào bể xử lý
nước thải sau đó mới đưa vào hệ thống thốt nước chung.
1.3.5. Giải pháp phịng cháy chữa cháy, thốt hiểm
Cơng trình BTCT bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm vừa cách nhiệt.Ở mỗi
tầng dọc hành lang đều được bố trí một chỗ đặt thiết bị chữa cháy (vịi chữa cháy dài khoảng
20m, bình xịt CO2) với khoảng cách tối đa theo đúng tiêu chuẩn TCVN 2622-1995. Các
tầng lầu đều có cầu thang đủ đảm bảo thốt hiểm khi có sự cố về cháy nổ. Bể chứa nước trên
mái khi cần được huy động để tham gia chữa cháy. Ngồi ra ở mỗi phịng đều có lắp đặt
thiết bị báo cháy (báo nhiệt) tự động. Đây cũng là một vấn đề được quan tâm đặc biệt, vì là
một chung cư tập trung khá đơng dân cư nên việc phòng cháy chữa cháy rất quan trọng.
Các đầu báo khói, báo nhiệt được lắp đặt cho các khu vực tầng hầm, kho, khu vực sãnh,
hành lang và trong các phòng kỹ thuật, phòng điều kiển thang máy.
Các thiết bị báo động như: nút báo động khẩn cấp, chng báo động được bố trí tại tất
cả các khu vực cơng cộng, ở những nơi dễ nhìn, dễ thấy của cơng trình để truyền tín hiệu
báo động và thơng báo địa điểm xẩy ra hỏa hoạn. Trang bị hệ thống báo nhiệt, báo khói và
dập lửa cho tồn bộ cơng trình.
Nước chữa cháy: Được lấy từ bể nước hầm, sử dụng máy bơm xăng lưu động. Các đầu
phun nước được lắp đặt ở phòng kỹ thuật của các tầng và đươc nối với các hệ thống cứu
cháy khác như bình cứu cháy khơ tại các tầng, đèn báo các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn cấp
tại tất cả các tầng.
SVTH: Lưu Văn Hoài
18
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
Chƣơng 2. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN KẾT CẤU
2.1. Các tiêu chuẩn, quy phạm:
[1] Kết cấu Bê tông và Bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 5574:2012
[2] Kết cấu Bê tơng và Bê tơng cốt thép tồn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
TCVN 4453:1995
[3 Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế. TCVN 2737:1995
[4] Cọc khoan nhồi - Thi công và nghiệm thu. TCVN 9395:2012
[5 Công tác đất - Thi công và nghiệm thu. TCVN 4447:2012
[6] Định mức dự toán 1172 về hao phí và nhân cơng.
2.2. Lựa chọn giải pháp kết cấu cho cơng trình:
Đối với cơng trình này, việc sử dụng kết cấu bêtơng cốt thép có những ưu điểm sau:
+ Giá thành của kết cấu BTCT thường rẻ hơn kết cấu thép đối với những cơng trình có
nhịp vừa và nhỏ chịu tải như nhau.
+ Bền lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian.Có khả năng
chịu lửa tốt.
+ Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu kiến trúc.
Bên cạnh đó kết cấu BTCT tồn tại nhiều khuyết điểm như trọng lượng bản thân lớn,
khó vượt được nhịp lớn, khó kiểm tra chất lượng và vết nứt.
Xem xét những ưu điểm, nhược điểm của kết cấu BTCT và đặc điểm của cơng trình thì
việc chọn kết cấu BTCT là hợp lí.
Kết cấu tịa nhà được xây dựng trên phương án kết hợp hệ khung và lõi vách cứng kết
hợp sàn BTCT, đảm bảo tính ổn định và bền vững cho các khu vực chịu tải trọng động lớn.
Phương án nền móng sẽ thi công theo phương án cọc khoan nhồi đảm bảo cho toàn bộ
hệ kết cấu được an toàn và ổn định, tuân theo các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
Tường bao xung quanh được xây gạch đặc kết hợp hệ khung nhơm kính bao che cho
tồn bộ tịa nhà.
Các vật liệu sử dụng cho cơng tác hồn thiện sẽ được thiết kế với tiêu chuẩn cao đáp
ứng nhu cầu hiện đại hóa cũng như các yêu cầu về thẩm mỹ, nội thất của tịa nhà văn phịng
làm việc.
SVTH: Lưu Văn Hồi
19
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
2.3. Lựa chọn vật liệu:
Bêtơng cấp độ bền: B25 có Rb = 14,5 MPa =145 kg/cm2, = 2500 daN/m3
Rbt=1,05 Mpa = 10,5 kg/cm2
Cốt thép Ø ≤ 8 dùng thép CI, A-I có Rs = Rsc = 225MPa
Cốt thép Ø > 8 dùng thép CII, A-II có Rs = Rsc = 280MPa
SVTH: Lưu Văn Hoài
20
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
Chƣơng 3. THIẾT KẾ SÀN
Cơng trình chung cư An Phú Đơng, được xây dựng và thiết kế bằng khung sàn vượt nhịp
không dầm, và vách cứng chịu lực chủ yếu, nên độ dày của sàn lớn. Trong quá trình làm đồ
án và phần kết cấu chiếm 30% tiến độ nên trong đồ án này trình bày phương án thiết kế sàn
sườn bê tơng cốt thép tồn khối có hệ khung dầm. Đồ án này chọn sàn lầu 4 để tính tốn và
thiết kế đại diện.
3.1. Lập mặt bằng kết cấu:
A
B
C
D
1
2
3
4
6
5
7
8
Hình 3. 1. Mặt bằng kết cấu ơ sàn
3.2. Chọn kích thƣớc sơ bộ:
3.2.1. Chọn chiều dày của bản sàn:
Do có nhiều ơ bản có kích thước và tải trọng khác nhau dẫn đến có chiều dày bản sàn
khác nhau, nhưng để thuận tiện cho thi cơng cũng như tính tốn ta thống nhất chọn một
chiều dày bản sàn.
Với ơ bản có kích thước lớn nhất: l1xl2=4,5x4,8(m)=>
l2
1,07 2
l1
ô bản làm việc theo cả hai phương, bản thuộc loại bản kê 4 cạnh.
Chiều dày của bản được chọn theo công thức: hb =
D
l
m
Trong đó :D= 0,8-1,4 hệ số phụ thuộc vào tải trọng tác dụng lên bản, chọn D = 0,9
SVTH: Lưu Văn Hoài
21
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
m – hệ số phụ thuộc liên kết của bản: m = 35 - 45 đối với bản kê bốn cạnh, m = 30 - 35 đối
với bản loại dầm; lấy m = 45.
l : Là cạnh ngắn của ô bản(cạnh theo phương chịu lực ).
Chiều dày của bản phải thoả mãn điều kiện cấu tạo:hb hmin = 6 cm đối với sàn nhà dân
dụng.
Và thuận tiện cho thi cơng thì hb nên chọn là bội số của 10mm.
Hb=0,9/45x480=9,6 chọn hb=10cm
3.2.2. Cấu tạo các lớp mặt sàn:
Gạch Ceramic dày 20
Vữa lót mác 75 dày 15
Hình
Sàn BTCT
3.1. Mặt
dàybằng
100kết cấu ơ sàn
Vữa trát trần M75 dày 15
Hệ
khung
thép
Hình
3.2.xương
Cấu tạo
cáctrần
lớp giả
sàn
3.3. Tính tốn tải trọng tác dụng lên sàn:
3.3.1. Tĩnh tải sàn:
a. Trọng lƣợng bản thân sàn:
Ta có cơng thức tính: gtt = Σγi.δi.ni .Trong đó γi, δi, ni lần lượt là trọng lượng riêng, bề dày,
hệ số vượt tải của lớp cấu tạo thứ i trên sàn.Hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737 – 1995.
Từ đó ta lập bảng tải trọng tác dụng lên các sàn như sau:
Chiều
Trọng lượng
dày
riêng
(mm)
(kG/m3)
(kG/m2)
n
(kG/m2)
1. Gạch Ceramic
20
2000
40
1,1
44
Sàn
2. Vữa XM lót
15
1800
27
1,3
35,1
nhà
3. Bản BTCT
100
2500
250
1,1
275
4. Vữa trát
15
1800
27
1,3
35,1
Tên
cấu
Lớp vật liệu
kiện
SVTH: Lưu Văn Hồi
gtc
Hệ số
tin cậy
gtt
22
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
5. Hệ khung xương
30
thép trần giả
1,3
Tổng
39
428,2
Bảng 3. 1. Tải trọng bản thân sàn
b. Trọng lƣợng tƣờng ngăn và tƣờng bao che trong phạm vi ô sàn:
-Tải trọng do tường ngăn và cửa ván gỗ (panô) ở các ô sàn được xem như phân bố đều
trên sàn. Các tường ngăn là tường dày t = 110mm xây bằng gạch rỗng có t = 1500 kG/m3.
Trọng lượng đơn vị của 1m2 cửa là c = 30 kG/m2 cửa.
Công thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn :
n ( S Sc ) t t nc Sc c
g ttt s = t t
(T/m2).
Si
Trong đó:
St(m2): diện tích bao quanh tường.
Sc(m2): diện tích cửa.
nt,nc: hệ số độ tin cậy đối với tường và cửa.(nt=1,1;nc=1,3).
t = 0,2(m): chiều dày của mảng tường.
t = 1500(kG/m3): trọng lượng riêng của tường .
c = 30(kG/m2): trọng lượng của 1m2 cửa.
Si(m2): diện tích ơ sàn đang tính tốn.
Ta có bảng tính tĩnh tải trên các ô sàn được thể hiện ở bảng phụ lục 3.1
3.3.2. Hoạt tải sàn:
Ở đây, tùy thuộc vào công năng của các ô sàn, tra TCVN 2737-1995, bảng 3 mục 4.3.1
sau đó nhân thêm với hệ số giảm tải cho sàn THEO MỤC 4.3.4.1(đối với các sàn có diện
tích A>A1=9m2).
Hệ số giảm tải : ΨA = 0,4+
0, 6
A A1
Hoạt tải sàn được thể hiện ở bảng phụ lục 3.2
3.3.3. Tổng tải trọng tính tốn tác dụng lên các ơ sàn:
Tổng tải trọng tác dụng lên sàn được thể hiện ở bảng phụ lục 3.3
SVTH: Lưu Văn Hoài
23
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
3.4. Tính tốn nội lực cho các ơ sàn.
3.4.1. Xác định nội lực trên các ô sàn.
a. Bản kê bốn cạnh.
Chọn ô bản S1 để tính. Hai cạnh của ơ bản được liên kết với dầm nên xem là liên kết
ngàm, hai cạnh còn lại liên kết với dầm biên thiên về an tồn xem là liên kết khớp.
Bản tính tốn với sơ đồ 6 với tỉ số .l 2 / l1 = 4.5/4.25=1,46 tra bảng có
1 0,028 do đó M1 1.(g p).l1.l2 0,028.7,36.4,5.4,25 4,14(kNm / m)
2 0,025 do đó M 2 2 .(g p).l1.l2 0,025.7,36.4,5.4,25 3,74(kNm / m)
1 0,066 do đó M I 1.(g p).l1.l2 0,066.7,36.4,5.4,25 9,27(kNm / m)
II 0,058 do đó M II 2 .(g p).l1.l2 0,048.7,36.4,5.4,25 8,23(kNm / m)
Tương tự những ô bản sau được lập ở bảng phụ lục 3.4
b. Bản loại dầm.
Chọn ô bản S19 để tính. Một cạnh của ơ bản được liên kết với dầm nên xem là liên
kết ngàm, cạnh còn lại liên kết với dầm biên thiên về an tồn xem là liên kết khớp.
Bản tính tốn với sơ đồ b với tỉ số .l 2 / l1 = 6,6/3,1=2,13.
M nh
9
9
.q.l 2
.(8,65 3,6).3,12 8,28(kNm / m)
128
128
1
1
M g .q.l 2 .(8,65 3,6).3,12 14,72(kNm / m)
8
8
Tương tự những ô bản sau được lập ở bảng phụ lục 3.4
3.5. Tính tốn và bố trí thép các ơ sàn.
3.5.1. Bản kê bốn cạnh.
Với số liệu ở mục 3.4.1.1. tính cho ơ sàn điển hình S1
Cốt thép chịu mơmen dương theo phương cạnh ngắn M1 = 4,14(KN.m)
Tính tốn cho dải bản 1m : M=4,14x 1= 4,14 (KN.m/m)
Với hb=100mm lấy a = 15mm => h0 = h – a = 100– 15 = 85mm
M
4,14 106
m=
=
=0.04 < R = 0,437
2
14.5 1000 852
Rb .b.h0
=> 0,5(1 1 2 m ) = 0.5(1 1 2 0,04) = 0.979
- Diện tích cốt thép yêu cầu:
=> AS=
4,14 106
M
=
= 225(mm2)
R S . .h0 225 0,979 85
SVTH: Lưu Văn Hoài
24
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân
Chung cư An Phú Đơng- TP. Hồ Chí Minh
% =
As
225
100%
.100% 0.26%
b.h0
1000 85
dùng thép Ø6 có as = 28,3(mm2)
khoảng cách giữa các cốt thép: sTT =
a s 1000 28,3 1000
=
= 126 mm
As
225
Bố trí Ø6a100 có As= 283 (mm2)
Cốt thép chịu mômen dương theo phương cạnh dài M2= 3,74(KN.m/m)
Tính thép cho dải bản 1m
M= 3,74x1 = 3,74 (KN.m)
a= abv +
66
( d 1 d 2)
= 15 +
=21mm
2
2
h0 = 100-21 = 79(mm)
3,74 106
M
m=
=
=0.042< R = 0,437
2
14,5 1000 79 2
Rb .b.h0
=> 0,5(1 1 2 m ) = 0,5(1 1 2 0,042) = 0,978
- Diện tích cốt thép yêu cầu:
=> AS=
=
3,74 10 6
M
=
= 219 (mm2)
R S . .h0 225 0,978 79
As
219
100%
.100% 0.28%
b.h0
1000 79
Dùng thép Ø6 có As = 28,3 (mm2)
STT =
a s 1000 28,3 1000
=
= 129 (mm2)
As
219
Bố trí Ø6 a100 có As = 283 (mm2)
Cốt thép chịu mômen âm theo phương cạnh ngắn MI = -9,27 (KN.m/m)
Tính tốn cho dải bản 1m : M= MI x 1 = -9,27 (KNm)
a = 15(mm) => ho = 100 – 15 = 85 (mm).
m=
- 9,27 106
M
=
= 0,09 < R = 0,437
2
14,5 1000 852
Rb .b.h0
=> 0,5(1 1 2 m ) = 0.5(1 1 2 0,09 = 0,953
- Diện tích cốt thép tính tốn:
=> AS=
=
M
9,27 106
=
= 417 (mm2)
R S . .h0 225 0,953 85
As
417
100%
.100% 0,49%
b.h0
1000 85
SVTH: Lưu Văn Hoài
25
Hướng dẫn : T.S. Mai Chánh Trung, Th.S. Phan Cẩm Vân