Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Chung cư agribank chi nhánh sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.63 MB, 154 trang )

Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CƠNG NGHIỆP

CHUNG CƯ AGRIBANK – CHI NHÁNH SÀI GỊN
SVTH: LÝ VIẾT ÁNH
MSSV: 110120066
LỚP: 12X1A

GVHD: TS. MAI CHÁNH TRUNG
TS. NGUYỄN VĂN CHÍNH

Đà Nẵng – Năm 2017

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

1


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

LỜI CẢM ƠN
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng trong mọi lĩnh vực, ngành xây dựng
cơ bản nói chung và ngành xây dựng dân dụng và cơng nghiệp nói riêng là một trong
những ngành phát triển mạnh với nhiều thay đổi về kỹ thuật, công nghệ cũng như về
chất lượng. Để đạt được điều đó địi hỏi người cán bộ kỹ thuật ngồi trình độ chun
mơn của mình cịn cần phải có một tư duy sáng tạo, đi sâu nghiên cứu để tận dung hết


khả năng của mình.
Qua 5 năm học tại khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học
Bách Khoa Đà Nẵng, dưới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cơ giáo cũng như sự nỗ
lực của bản thân, em đã tích lũy cho mình một số kiến thức để có thể tham gia vào đội
ngũ những người làm công tác xây dựng sau này. Để đúc kết những kiến thức đã học
được, em được giao đề tài tốt nghiệp là:
Thiết kế : CHUNG CƯ AGRIBANK – CHI NHÁNH SÀI GÒN
Đồ án tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
Phần 1: Kiến trúc 10% - GVHD: TS. Mai Chánh Trung.
Phần 2: Kết cấu 30% - GVHD: TS. Nguyễn Văn Chính.
Phần 3: Thi cơng 60% - GVHD: TS. Mai Chánh Trung.
Hoàn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với cơng việc tính tốn phức
tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Nhưng dưới sự hướng dẫn tận tình của các
thầy cơ giáo hướng dẫn, đặc biệt là thầy Mai Chánh Trung và Nguyễn Văn Chính đã
giúp em hồn thành đồ án này. Tuy nhiên, với kiến thức hạn hẹp của mình, đồng thời
chưa có kinh nghiệm trong tính tốn, nên đồ án thể hiện khơng tránh khỏi những sai
sót. Em kính mong tiếp tục được sự chỉ bảo của các thầy, cô để em hoàn thiện kiến
thức hơn nữa.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây Dựng Dân
Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, đặc biệt là các Thầy Cô
đã trực tiếp hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, tháng 05 năm 2017.
Sinh viên:

Lý Viết Ánh

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung


2


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH

Sự cần thiết đầu tư
Hiện nay, nước ta trong xu thế hội nhập WTO, nền kinh tế không ngừng phát triển,
đặc biệt là các thành phố lớn. Thành phố Hồ Chí Minh là nơi tập trung đơng dân nhất
cả nước đồng thời cũng là đầu tàu kinh tế, trung tâm văn hóa, giáo dục quan trọng của
Việt Nam. Với quỹ đất ngày càng hạn hẹp như hiện nay, việc lựa chọn hình thức xây
dựng các khu nhà ở cũng được cân nhắc và lựa chọn kỹ càng sao cho đáp ứng được
nhu cầu làm việc đa dạng của thành phố Hồ Chí Minh, tiết kiệm đất và đáp ứng được
yêu cầu thẩm mỹ, phù hợp với tầm vóc của thành phố trọng điểm miền trung. Trong
hồn cảnh đó, việc lựa chọn xây dựng một khu Chung cư là một giải pháp thiết thực
bởi vì nó có những ưu điểm sau:
- Tiết kiệm đất xây dựng: Đây là động lực chủ yếu của việc phát triển kiến trúc cao
tầng của thành phố, ngồi việc mở rộng thích đáng ranh giới đô thị, xây dựng nhà cao
tầng là một giải pháp trên một diện tích có hạn, có thể xây dựng nhà cửa nhiều hơn và
tốt hơn.
- Có lợi cho công tác sản xuất và sử dụng: Một chung cư cao tầng khiến cho công
tác và sinh hoạt của con người được khơng gian hóa, khiến cho sự liên hệ theo chiều
ngang và theo chiều đứng được kết hợp lại với nhau, rút ngắn diện tích tương hỗ, tiết
kiệm thời gian, nâng cao hiệu suất và làm tiện lợi cho việc sử dụng.
- Tạo điều kiện cho việc phát triển kiến trúc đa chức năng: Để giải quyết các mâu
thuẫn giữa công tác làm việc và sinh hoạt của con người trong sự phát triển của đô thị
đã xuất hiện các yêu cầu đáp ứng mọi loại sử dụng trong một cơng trình kiến trúc độc
nhất.
- Làm phong phú thêm bộ mặt đơ thị: Việc bố trí các kiến trúc cao tầng có số tầng

khác nhau và hình thức khác nhau có thể tạo được những hình dáng đẹp cho thành
phố. Những tịa nhà cao tầng có thể đưa đến những không gian tự do của mặt đất nhiều
hơn, phía dưới có thể làm sân bãi nghỉ ngơi cơng cộng hoặc trồng cây cối tạo nên cảnh
đẹp cho đô thị.
Từ đó việc xây dựng Chung cư Agribank–Chi nhánh Sài Gịn được ra đời.
Cơng trình được xây dựng tại vị trí thống và đẹp, tạo điểm nhấn đồng thời tạo nên
sự hài hoà, hợp lý và tạo sự thân thiện cho mỗi cán bộ công nhân viên khi đến với
chung cư này.

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

3


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

Hiện trạng và nội dung xây dựng
1.2.1. Khái quát về vị trí xây dựng cơng trình
Chung cư Agribank thành phố Hồ Chí Minh nằm trong cộng đồng dân cư hiện đại,
văn minh, liền kề trung tâm hành chính quận 5, nằm trên trục Đại lộ Đơng-Tây, gần
cầu Thủ Thiêm
1.2.2. Các điều kiện khí hậu tự nhiên
Vị trí xây dựng cơng trình nằm ở Thành phố Chí Minh nên mang đầy đủ tính chất
chung của vùng:
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa nóng ẩm với các đặc
trưng của vùng khí hậu miền Nam Bộ, chia thành 2 mùa rõ rệt:
+


Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 .

+

Mùa khô từ đầu tháng 11 và kết thúc vào tháng 4 năm sau .

+ Hướng gió chính thay đổi theo mùa :
1.2.3. Các điều kiện địa chất thủy văn
Theo tài liệu báo cáo kết quả địa chất cơng trình, khu đất xây dựng tương đối bằng
phẳng và được khảo sát bằng phương pháp khoan. Mực nước ngầm ở độ sâu cách mặt
đất tự nhiên là 9,45 m. Theo kết quả khảo sát gồm có các lớp đất từ trên xuống dưới:
+ Lớp 1: Lớp đất sét dẻo cứng có bề dày 3,5 m.
+ Lớp 2: Lớp sét pha có bề dày 5,7 m.
+ Lớp 3: Lớp cát pha dẻo có bề dày 6,5 m.
+ Lớp 4: Lớp cát bụi chặt vừa dày 7,2 m.
+ Lớp 5: Lớp cát hạt trung, hạt thô dày 9,0 m.
+ Lớp 6: Lớp cát thô sỏi cuội dày 28,2 m.
Nội dung quy mơ cơng trình
Diện tích xây dựng là 1820 m2, diện tích cịn lại dùng làm hệ thống khuôn viên,
cây xanh và giao thông nội bộ.
Cơng trình gồm 18 tầng nổi và 2 tầng hầm, có tổng chiều cao là 72,7 (m) có cốt
0,00 kể từ mặt đất. Tầng hầm là khu vực gara để xe, bố trí máy phát điện. Tầng trệt là
khu vực sinh hoạt, các gian hàng thực phẩm và tiền sảnh. Từ tầng 2 đến tầng 18 là sàn
tầng điển hình gồm các phịng chung cư.
Giải pháp thiết kế cơng trình
1.4.1. Thiết kế tổng mặt bằng
Căn cứ vào đặc điểm mặt bằng khu đất, u cầu cơng trình thuộc tiêu chuẩn quy
phạm nhà nước, phương hướng quy hoạch, thiết kế tổng mặt bằng cơng trình phải căn
cứ vào cơng năng sử dụng của từng loại cơng trình, dây chuyền cơng nghệ để có phân
Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh


Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

4


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

khu chức năng rõ ràng đồng thời phù hợp với quy hoạch đô thị được duyệt, phải đảm
bảo tính khoa học và thẩm mỹ. Bố cục và khoảng cách kiến trúc đảm bảo các u cầu
về phịng chống cháy, chiếu sáng, thơng gió, chống ồn, khoảng cách ly vệ sinh.
Toàn bộ mặt trước cơng trình trồng cây và để thống, khách có thể tiếp cận dễ dàng
với cơng trình. Ngồi bãi đậu xe ngầm,bên cạnh cơng trình cịn có 1 bài đậu xe ô tô
cho khách.
Giao thông nội bộ bên trong công trình thông với các đường giao thông công cộng,
đảm bảo lưu thơng bên ngồi cơng trình. Tại các nút giao nhau giữa đường nội bộ và
đường công cộng, giữa lối đi bộ và lối ra vào cơng trình có bố trí các biển báo.
Bao quanh cơng trình là các đường vành đai và các khoảng sân rộng, đảm bảo xe
cho việc xe cứu hoả tiếp cận và xử lí các sự cố.
1.4.2. Giải pháp kiến trúc
Mặt bằng cơng trình được bố trí hợp lý dây chuyền cơng năng sử dụng khép kín,
liên hồn. Hai thang bộ được bố trí ở hai đầu cơng trình thuận tiện cho việc đi lại và
thốt hiểm nếu có sự cố xảy ra, hai thang máy cùng 2 thang bộ được bố trí tại gần
trung tâm Chung cư để thuận tiện cho việc đi lại.
Bố trí các phòng ban chức năng của phương án
+

Mặt bằng tầng hầm: Diện tích 1820 m2.

− Bãi để xe

− Thang máy
− Cầu thang bộ, hành lang
+

Mặt bằng tầng trệt: Diện tích 911,4 m2.

− Phòng sinh hoạt cộng đồng
− Sảnh
− Gian hàng
− Phòng bảo vệ
− Khu vực WC nam, nữ
− Cầu thang bộ
− Hành lang
− Thang máy
+

Mặt bằng tầng 2 đến tầng 18: Diện tích 911,4 m2.

− Khu vực bếp
− Phịng ăn lớn
− Phòng ăn nhỏ
− Quầy bar
Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

5


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn


− Phòng quản lý
− Khu WC nam, nữ
− Cầu thang bộ, hành lang
− Thang máy
− Ban cơng
+

Mặt bằng tầng thượng: Diện tích 911,4 m2.

− Phịng kỹ thật

:

− Thơng gió
Mặt cắt
Cơng trình được thiết kế 18 tầng với kết cấu khung BTCT chịu lực, tường bao
che, mái bằng phía trên có chống thấm, chống nóng theo đúng qui phạm.
+

Tầng hầm: chiều cao 3,3m.

+

Tầng 1 - 10: chiều cao 3,9m.

+

Tầng 2- 18: chiều cao 3,6m.


+

Tầng mái: chiều cao 3,6m.
Vật liệu xây dựng chính
Cơng trình được xây dựng với hệ khung BTCT chịu lực, tường bao che kết hợp với
các cửa và vách kính, vách ngăn giữa các phịng xây gạch. Các phịng có khơng gian
lớn có thể ngăn chia khơng gian sử dụng bằng hệ vách ngăn nhẹ.
Tường ngoài nhà được sơn 03 nước (1 nước lót, sau đó sơn 2 nước màu).
Các khu vực vệ sinh: nền lát gạch chống trơn 250x250, tường ốp gạch men granite
250x400, thiết bị dùng xí bệt, lavabo, vịi,…chất lượng tốt.
1.4.3. Giải pháp kết cấu
Ngày nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bêtông cốt thép
trong xây dựng trở nên rất phổ biến. Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng, bêtông cốt
thép được sử dụng rộng rãi do có những ưu điếm sau:
Giá thành của kết cấu bêtông cốt thép (BTCT) thường rẻ hơn kết cấu thép đối với
những cơng trình có nhịp vừa và nhỏ chịu tải như nhau.
Bền lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian. Có khả năng
chịu lửa tốt.
Dễ dàng tạo được hình dáng theo u cầu của kiến trúc.
Cơng trình được xây bằng bêtông cốt thép.

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

6


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn


Lựa chọn phương án kết cấu
+ Phương án kết cấu móng:
Nhà làm việc chính: Với quy mơ cơng trình 18 tầng, 2 tầng hầm, mặt bằng thi
cơng thuận tiện, cơng trình chịu tác động của tải trọng gió và tải trọng động đất. So
sánh các phương án móng, nhận thấy giải pháp móng cọc sẽ đảm bảo đáp ứng yếu tố
về kiến trúc, độ bền vững, tiết kiệm và thuận lợi về mặt thi công. Dựa vào hồ sơ khoan
khảo sát địa chất cơng trình chọn phương án móng cọc khoan nhồi.
Các hạng mục phụ trợ: Cơng trình cấp IV, một tầng, tải trọng ngang không
đáng kể, do vậy lựa chọn phương án móng đơn để thiết kế cho móng cơng trình.
+ Phương án kết cấu khung:
Nhà làm việc chính: Khung Bê tơng cốt thép bao gồm các cột, các dầm sàn liên kết
với nhau và lien kết cứng với móng. Kết hợp vị trí cầu thang bộ và thang máu làm
vách cứng cho cơng trình, các vách này sẽ chịu một phần tải trọng ngang do gió gây
ra, khi đó độ cứng tổng thể của cơng trình được tăng lên và cơng trình sẽ ổn định hơn
khi đưa vào sử dụng. Phương án khung kết hợp vách cứng sẽ làm tăng khả năng chịu
lực và độ ổn định tổng thể cho công trình khi chịu tải trọng đứng và tải trọng ngang
tương đối lớn, lúc này khung chịu toàn bộ tải trọng đứng và một phần tải trọng ngang
phân phối cho nó, vách sẽ chịu phẩn tải trọng ngang cịn lại, khơng ảnh hưởng về kiến
trúc và thi công cũng thuận lợi..
+ Phương án kết cấu thang máy:
Kết cáu thang máy sử dụng vách cứng Bê tông cốt thép, Vách kết hợp với khung
toàn nhà làm tăng khả năng chịu lực và ổn định cho cơng trình.
+ Sơ đồ kết cấu của cơng trình
Nhà làm việc chính: Với mặt bằng kết cấu cơng trình, nhận thấy độ cứng tổng thể
theo hai phương không chênh lệch nhiều, bản sàn kê 4 cạnh, tải trọng truyền lên cả 4
dầm, và cơng trình kết hợp khung với cách cứng cùng đồng thời chịu tải trọng ngang
và đứng. Do đó sơ đồ tính tốn kết cấu của cơng trình là sơ đồ khung khơng gian.
Móng được tính tốn với sơ đồ móng cọc.
1.4.4. Các giải pháp kỹ thuật khác


Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

7


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

Hệ thống chiếu sáng
Hệ thống thơng gió
Hệ thống điện
Hệ thống cấp thốt nước
Hệ thống phịng cháy, chữa cháy
Xử lý rác thải
Giải pháp hồn thiện
+ Vật liệu hoàn thiện sử dụng vật liệu tốt đảm bảo chống được mưa nắng khi sửa
dụng lâu dài. Nền lát gách Ceramic. Tường được quét sơn chống thấm.
Các khu vệ sinh, nền lát gạch chống trượt, tường ốp gạch men trắng cao 2m.
+ Vật liệu trang trí dùng loại cao cấp, sử dụng vật liệu đảm bảo tính kĩ thuật cao,
máu sắc trang nhã trong sáng, tạo cảm giác thoải mái khi nghỉ ngơi và làm việc.
+ Hệ thống cửa dùng cửa kính khung nhơm.
Tính tốn các chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật
1.5.1. Mật độ xây dựng
K0 là tỷ số diện tích xây dựng cơng trình trên diện tích lơ đất (%) trong đó diện tích
xây dựng cơng trình tính theo hình chiếu mặt bằng mái cơng trình.
K0 =

S XD
1820

.100% =
.100% = 28,7%
S LD
6350

Trong đó: SXD = 1820m2 là diện tích xây dựng cơng trình theo hình chiếu mặt bằng
mái cơng trình.
SLD = 6350m2 là diện tích lô đất.
Mật độ xây dựng là không vượt quá 40%. Điều này phù hợp TCXDVN 323:2004.
1.5.2. Hệ số sử dụng đất
HSD là tỉ số của tổng diện tích sàn tồn cơng trình trên diện tích lơ đất.
HSD =

SS
26784
=
= 4, 22
SLD
6350

Trong đó: SS  26784 m2 là tổng diện tích sàn tồn cơng trình khơng bao gồm diện
tích sàn tầng hầm và mái.
Hệ số sử dụng đất là 4,22 không vượt quá 5. Điều này cũng phù hợp với TCXDVN
323:2004.

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

8



Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

Bố trí hệ lưới dầm: Hình 2.1 phụ lục 2:Mặt bằng bố trí dầm sàn tầng điển hình
• Dựa vào bản vẽ kiến trúc + hệ lưới cột ta bố trí hệ lưới dầm theo các yêu cầu:
- Đảm bảo tính mỹ thuật.
- Đảm bảo tính hợp lý về mặt kết cấu: các dầm nên bố trí sao cho “nhanh” truyền
lực xuống đất, khơng nên rối rắm về mặt kết cấu.
- Kích thước ơ sàn khơng quá nhỏ cũng không quá lớn (trừ trường hợp yêu cầu về
kiến trúc phải thiết kế ơ sàn lớn).
• Với hệ lưới dầm đã bố trí, mặt bằng sàn được chia thành các ô sàn. Ta quan niệm
các ô sàn làm việc độc lập với nhau: tải trọng tác dụng lên ô sàn này không gây ra
nội lực trong các ô sàn lân cận (quan niệm này không được chính xác nhưng được
áp dụng vì cách tính đơn giản, nếu khơng: cần tính và tổ hợp nội lực trong sàn xem thêm giáo trình KC BTCT).
• Tiến hành đánh số thứ tự các ơ sàn để tiện tính tốn
Vì quan niệm rằng các ô sàn làm việc độc lập nên ta xét riêng từng ơ sàn để tính.
Phân loại ơ sàn và chọn sơ bộ chiều dày sàn
• Dựa vào liên kết sàn với dầm: Có nhiều quan niệm về kiên kết sàn với dầm:
+ Quan niệm 1: Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem đó là liên kết khớp. Nếu sàn
liên kết với dầm giữa thì xem là liên kết ngàm, nếu dưới sàn khơng có dầm thì xem là
tự do.
+ Quan niệm 2: Nếu dầm biên mà là dầm khung thì xem là ngàm, dầm phụ (dầm
dọc) thì xem là khớp. Các dầm giữa xem là liên kết ngàm.
+ Quan niệm 3: Dầm biên xem là khớp hay ngàm phụ thuộc vào tỉ số độ cứng của
sàn và dầm biên. Nếu dầm biên đủ cứng là liên kết ngàm, nếu không đủ cứng là liên
kết khớp.
Các quan niệm này cũng chỉ là gần đúng vì thực tế liên kết sàn vào dầm là liên kết

có độ cứng hữu hạn (mà khớp thì có độ cứng = 0, ngàm có độ cứng = ∞), khi cần
tính chính xác thì phải dùng sơ đồ tính gồm cả sàn và dầm liên kết với nhau.
Nếu thiên về an toàn: quan niệm sàn liên kết vào dầm biên là liên kết khớp để xác
định nội lực trong sàn. Khi bố trí thép thì dùng thép tại biên ngàm đối diện để bố trí
cho biên khớp.
+ Khi

l2
 2 Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé: Bản loại dầm.
l1

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

9


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

+ Khi

l2
 2 Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh.
l1

Trong đó : l1-kích thước theo phương cạnh ngắn.
l2-kích thước theo phương cạnh dài.
Chọn chiều dày bản sàn theo công thức: hb = Dxl (1.1)
m

Trong đó: l: là cạnh ngắn của ô bản;
D= 0,8  1,4 phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D=1.
m= 30  35 với bản loại dầm.
m= 40  45 với bản kê bốn cạnh.
Căn cứ vào kích thước,cấu tạo, liên kết, tải trọng tác dụng ta chia làm các loại ô bảng
(xem bảng 2.1 phụ lục 2)
Xác định tải trọng
2.3.1. Tĩnh tải sàn
Trọng lượng các lớp sàn
Cấu tạo sàn (Hình 2.2 phụ lục 2)
Dựa vào cấu tạo kiến trúc lớp sàn, ta có:
gtc = . (daN/m2): tĩnh tải tiêu chuẩn.
gtt = gtc.n (daN/m2): tĩnh tải tính tốn.
Trong đó: (daN/m3): trọng lượng riêng của vật liệu.
n: hệ số vượt tải lấy theo TCVN2737-1995.
Ta có bảng tính tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính tốn (bảng 2.2 phụ lục 2)
Trọng lượng tường ngăn và tường bao che trong phạm vi ô sàn:
Tường ngăn giữa các khu vực khác nhau trên mặt bằng dày 100mm. Tường ngăn
xây bằng gạch rỗng có  = 1500 (daN/m3).
Đối với các ơ sàn có tường đặt trực tiếp trên sàn khơng có dầm đỡ thì xem tải trọng
đó phân bố đều trên sàn. Trọng lượng tường ngăn trên dầm được qui đổi thành tải
trọng phân bố truyền vào dầm.
Chiều cao tường được xác định: ht = H-hds.
Trong đó:+ ht: chiều cao tường.
+ H: chiều cao tầng nhà.
+ hds: chiều cao dầm hoặc sàn trên tường tương ứng.
Công thức qui đổi tải trọng tường trên ô sàn về tải trọng phân bố trên ô sàn :

g ttt-s =


(St -Sc ).(n t .δt .γ t +2.n v .δv .γ v )+n c .Sc .γc
(daN/m2).
Si

(1.2)

Trong đó:
Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

10


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gịn

St(m2): diện tích bao quanh tường.
Sc(m2): diện tích cửa.
nt, nc , nv: hệ số độ tin cậy đối với tường, cửa và vữa trát. (nt=1,1; nc=1,3;
nv=1,3).

 t = 0,1(m): chiều dày của mảng tường.

 t = 1500(daN/m3): trọng lượng riêng của tường.

 v = 0,015(m): chiều dày của vữa trát.

 v = 1600(daN/m3): trọng lượng riêng của vữa trát.
 c = 25(daN/m2): trọng lượng của 1m2 cửa.


Si(m2): diện tích ơ sàn đang tính tốn.
Bảng tính tĩnh tải các ơ sàn tầng điển hình: (Bảng 2.3 phụ lục 2)
2.3.2. Hoạt tải sàn
Hoạt tải tiêu chuẩn ptc (daN/m2) lấy theo TCVN 2737-1995.
Cơng trình được chia làm nhiều loại phòng với chức năng khác nhau. Căn cứ vào
mỗi loại phòng chức năng ta tiến hành tra xác định hoạt tải tiêu chuẩn và sau đó nhân
với hệ số vượt tải n. Ta sẽ có hoạt tải tính tốn ptt (daN/m2).
Tại các ơ sàn có nhiều loại hoạt tải tác dụng, ta chọn giá trị lớn nhất trong các hoạt
tải để tính tốn.
Theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995. Mục 4.3.4 có nêu khi tính dầm chính, dầm phụ,
bản sàn, cột và móng, tải trọng tồn phần được phép giảm như sau:
+ Đối với các phòng nêu ở mục 1,2,3,4,5 bảng 3 TCVN 2737-1995 nhân với hệ số
ψA1 (khi A>A1=9m2)
Hệ số giảm tải: ΨA = 0,4+

0, 6
A A1

A: Diện tích chịu tải tính bằng m2
+ Đối với các phịng nêu ở mục 6,7,8,10,12,14 bảng 3 TCVN 2737-1995 nhân với
hệ số ψA2 (khi A>A2=36m2)
Hệ số giảm tải: ΨA = 0,4+

0, 6
A / A2

Ta có bảng tính hoạt tải sàn tầng điển hình: (Bảng 2.4 phụ lục 2)
Vật liệu sàn tầng điển hình
- Bê tơng B30 có: Rb = 17 (MPa) = 170 (daN/cm2).
Rbt = 1,2 (MPa) = 12 (daN/cm2).

Eb = 32,5 (MPa) = 325000 (daN/cm2).
Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

11


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

- Cốt thép  ≤ 8: dùng thép CI có: RS = RSC = 225 (MPa) = 2250 (daN/cm2).
- Cốt thép  ≥ 10: dùng thép CII có: RS = RSC = 280 (MPa) = 2800 (daN/cm2).
Xác định nội lực trong các ô sàn
Ta tách thành các ơ bản đơn để tính nội lực.
2.5.1. Nội lực trong sàn bản dầm
Cắt dãy bản rộng 1m và xem như là một dầm:
Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm: q = (g+p).1m (daN/m).
Tuỳ thuộc vào liên kết cạnh bản mà các sơ đồ tính đối với dầm.
(Hình 2.3 phụ lục 2)
2.5.2. Nội lực trong bản kê 4 cạnh
Sơ đồ nội lực tổng quát: (Hình 2.4 phụ lục 2)
+

+

Moment dương lớn nhất ở giữa bản:
M1= mi1.(g+p).l1.l2 (daN.m/m).

(1.3)


M2= mi2.(g+p).l1.l2 (daN.m/m).

(1.4)

Moment âm lớn nhất ở trên gối:

MI= ki1.(g+p).l1.l2 (daN.m/m) (hoặc M’I)
(1.5)
MII= ki2.(g+p).l1.l2 (daN.m/m) (hoặc M’II).
(1.6)
Trong đó: + i: chỉ số sơ đồ sàn.
+ mi1; mi2; ki1; ki2: hệ số tra sổ tay kết cấu phụ thuộc i và l1/l2.
Dựa vào liên kết cạnh bản ta có 9 sơ đồ: (Hình 2.5 phụ lục 2)
Tính tốn cốt thép
Tính thép bản như cấu kiện chịu uốn có bề rộng b = 1m; chiều cao h = hb.
Thứ tự các bước tính tốn như sau:
+ Bước 1: Chọn sơ bộ a .
Với a: là khoảng cách từ mép bêtông đến trọng tâm cốt thép chịu kéo.
+ Bước 2: Tính chiều cao làm việc của tiết diện h0: h0 = h – a.
Đối với các ô sàn là bản kê 4 cạnh, vì bản làm việc theo 2 phương nên sẽ có cốt thép
đặt trên và đặt dưới. Do mơmen cạnh ngắn lớn hơn mômen cạnh dài nên thường đặt
thép cạnh ngắn nằm dưới để tăng h0. Vì vậy sẽ xảy ra 2 trường hợp tính h0:
- Đối với cốt thép đặt dưới: h01 = h – a.
-

Đối với cốt thép đặt trên : h02 = h – a -

d1 +d 2
2


Trong đó: d1: là đường kính lớp cốt thép đặt dưới.
d2: là đường kính lớp cốt thép đặt trên.
h: là chiều dày bản sàn.
a: là khoảng cách từ mép bêtông đến trọng tâm cốt thép đặt dưới.
Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

12


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

+ Bước 3: Xác định hệ số tính tốn tiết diện m

αm =

M
 α R (1.7)
R b .b.h 02

Trong đó:
M: là mơmen của các ô sàn.
b: là bề rộng của dải bản b=1m.
R: hệ số phụ thuộc cấp độ bền B và cường độ cốt thép.
-

Đối với nhóm cốt thép CI: R = 0.419 khi dùng Bêtơng cấp độ bền B30.

-


Đối với nhóm cốt thép CII: R = 0.409 khi dùng Bêtông cấp độ bền B30.

Kiểm tra điều kiện m  R
-

Nếu thỏa điều kiện trên thì chuyển qua bước 4

-

Nếu m  R thì phải điều chỉnh bằng cách tăng kích thước tiết diện hoặc
tăng cấp độ bền của Bêtông để đảm bảo điều kiện hạn chế.

+ Bước 4: Xác định hệ số giới hạn chiều cao vùng nén 
Nếu: m  R thì từ m tra bảng được hệ số  (Bảng Phụ lục 9–Sách KCBTCT Phần
CKCB).
Hoặc tính  theo cơng thức: ζ =

1+

1 - 2.αm
(1.8)
2

+ Bước 5: Tính diện tích cốt thép tính tốn ASTT
ASTT =

M
(cm2/m).
R s .ζ.h 0


(1.9)

+ Bước 6: Kiểm tra hàm lượng cốt thép tính tốn μTT

μ

TT

ASTT
=
.100%
100.h 0

(1.10)

Điều kiện: μmin  μTT  μmax
Trong đó:
μTT: là hàm lượng cốt thép tính tốn. Trong sàn, μTT = 0,30,9% là hợp lý.
μmin = 0,05%. Thiết kế lấy μmin = 0,1%.

μ max =ξ R
+

Rb
RS

Đối với nhóm cốt thép CI: μ max = 0,645.
Đối với nhóm cốt thép CII: μ max = 0,623.


Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

11,5
.100 = 3,297%
225

11,5
.100 = 2,56%
280

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

13


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

+ Bước 7: Chọn đường kính cốt thép và khoảng cách a giữa các thanh thép:

a TT =

fS .100
(cm)
AS

(1.11)

+ Bước 8: Chọn khoảng cách bố trí cốt thép aBT
Căn cứ vào khoảng cách tính tốn aTT và các điều kiện về cấu tạo chọn khoảng cách bố
trí cốt thép aBT. Với điều kiện: aBT ≤ aTT.

Tính diện tích cốt thép bố trí:
ASBT =

fS .100
(cm 2 )
BT
a

(1.12)

+ Bước 9: Tính hàm lượng cốt thép thực tế đã bố trí:

μ

BT

ASBT
=
.100%
100.h 0

(1.13)

Bố trí cốt thép
2.7.1. Chiều dài thép mũ
Tại vùng giao nhau để tiết kiệm có thể đặt 50% Fa của mỗi phương (ít dùng)
nhưng khơng ít hơn 3 thanh/1m dài.
2.7.2. Bố trí riêng lẽ
+ Đường kính cốt chịu lực Ø≤ h/10.
+ Khoảng cách giữa các cốt thép chịu lực 7cm  s  20cm.

+ Cốt thép phân bố khơng ít hơn 10% cốt chịu lực nếu l2/l1≥ 3, khơng ít hơn 20%
cốt chịu lực nếu l2/l1< 3. Khoảng cách các thanh  35cm, đường kính cốt thép phân
bố  đường kính cốt thép chịu lực.
+ Cốt phân bố.
2.7.3. Phối hợp cốt thép
Do tính tốn các ô sàn độc lập nên thường xảy ra hiện tượng :tại 2 bên của 1 dầm
các ơ sàn có nội lực khác nhau. Điều này không đúng với thực tế cho lắm vì các
moment đó thường bằng nhau (nếu bỏ qua moment xoắn trong dầm).
Sở dĩ kết quả 2 moment đó khơng bằng nhau là do quan niệm tính tốn chưa chính
xác (thực tế các ơ sàn khơng độc lập nhau, tải trọng tác dụng lên ơ này có thể gây nội
lực lên các ơ khác). (xem hình 2.6 phụ lục 2)
Do có sự phân phối moment mà moment tại gối của 2 ô sàn lân cận sẽ bằng nhau.
Để đơn giản và thiên về an toàn ta lấy moment lớn nhất bố trí cốt thép cho cả 2 bên.

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

14


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gịn

2.7.4. Tính tốn cho ô sàn S1: (S1, S2, S3, S5, S6, S7, S10, S12, S13, S14, S15, S17,
S18, S19)
2.7.4.1. Tải trọng ô sàn S1: (như đã tính ở phần tải trọng)
Tĩnh tải: gtt = 1273 (daN/m2)
Hoạt tải: ptt = 163(daN/m2)
=> qtt = gtt + ptt = 1273 + 163 = 1436 (daN/m2)
2.7.4.2. Nội lực ơ sàn S1

Ơ sàn S1 có kích thước (6,4 x 6,425) m2 là loại phòng ngủ.
Tỷ số

L2 6, 425
=
= 1, 004 . Tra phụ lục và nội suy ta có các hệ số:
L1
6, 4

L2/L1 =

1

1,004

1,05

α1 =

0,0269

0,027

0,0282

α2 =

0,0269

0,0268


0,0255

β1 =

0,0625

0,0628

0,0655

β2 =

0,0625

0,0622

0,059

Từ đó, ta có các moment như sau:
M1 =  1 .qtt.L1.L2 = 0,027.1436 .6,4.6,425 = 1587 (daN.m/m).
M2 =  2 .qtt.L1.L2 = 0,0268.1436 .6,4.6,425 = 1575 (daN.m/m).
MI = -  1 .qtt.L1.L2 = -0,0628. 1436.6,4.6,425 = -3691 (daN.m/m).
MII = -  2 .qtt.L1.L2 = -0,0622. 1436 .6,4.6,425 = -3656 (daN.m/m).
2.7.4.3. Tính cốt thép ơ sàn S1
Cắt ra 1 dải b = 1m theo mỗi phương để tính tốn.
Chọn abv = 20 mm, đối với bản có chiều dày h > 100mm.
=> ho = hb – abv = 150 – 20 = 130 mm.
Tính thép chịu moment dương
Theo phương L1: M1 = 1587 (daN.m/m).

Tính tốn:
m =

M1
Rb .b.h0 2

=

1587.104
17.1000.1302

= 0, 055   R = 0, 409

Suy ra:
1
 = . 1 + 1 − 2.0, 055  = 0,972
2
Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

15


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

M1

As =


=

Rs . .ho

As

1587.104

=

225.0, 972.130

.100% =

b.h0

= 558 (mm 2 )

558
1000.130

.100% = 0, 43 0 0  min = 0,1 0 0

Chọn 8:
aS .b  .82.1000
=
= 90, 02 (mm)
AS
4.558


sTT =

Chọn 8ª90, suy ra diện tích thép bố trí là:
ASBT =

aS .b  .82.1000
=
= 559 (mm2 )
s BT
4.90

 BT =

As
b.h0

.100% =

559
1000.130

.100% = 0, 43 0 0

Theo phương L2: M2 = 1575 (daN.m/m).
Tính tốn:
m =

M2
Rb .b.h0 2


=

1575.104
17.1000.1302

= 0, 055   R = 0, 409

Suy ra:
1
 = . 1 + 1 − 2.0, 055  = 0,972
2

As =

=

M2
Rs . .ho 2

As
b.h02

=

1575.104
225.0, 972.130

.100% =

554

1000.130

= 554 (mm 2 )

.100% = 0, 43 0 0  min = 0,1 0 0

Chọn 8:
s

TT

aS .b  .82.1000
=
=
= 90, 7 (mm)
AS
4.554

Chọn 8a90, suy ra diện tích thép bố trí là:
ASBT =

 BT =

aS .b  .82.1000
=
= 559 (mm2 )
s BT
4.90

As

b.h0

.100% =

559
1000.130

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

.100% = 0, 43 0 0

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

16


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gịn

Tính thép chịu moment âm
Theo phương L1: MI = -3691 (daN.m/m).
Tính tốn:
m =

MI

=

Rb .b.h0 2

3691.10 4

17.1000.130 2

= 0,128   R = 0, 409

Suy ra:
1
 = . 1 + 1 − 2.0,128  = 0,931
2
MI

As =

=

Rs ho
As

b.h0

=

3691.104
225.0, 931.130
1089

.100% =

1000.130

= 1089 (mm 2 )


.100% = 0,84 0 0  min = 0,1 0 0

Chọn 10:
aS .b  .102.1000
=
= 72 (mm)
AS
4.1089

sTT =

Chọn 10ª70, suy ra diện tích thép bố trí là:
ASBT =

aS .b  .102.1000
=
= 1122 (mm2 )
BT
s
4.70

 BT =

As
b.h0

.100% =

1122

1000.130

.100% = 0,86 0 0

Theo phương L2: MII = -3656 (daN.m/m).
Tính tốn:
m =

M II
Rb .b.h0 2

=

3656.104
17.1000.1302

= 0,127   R = 0, 409

Suy ra:
1
 = . 1 + 1 − 2.0,127  = 0,932
2

As =
=

M II
Rs ho
As


b.h0

=

3656.104
225.0, 932.130

.100% =

Chọn 10:

1078
1000.130

sTT =

= 1078 (mm 2 )

.100% = 0,83 0 0  min = 0,1 0 0

aS .b  .102.1000
=
= 73(mm)
AS
4.1078

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung


17


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gịn

Chọn 10ª70 , suy ra diện tích thép bố trí là:
ASBT =

aS .b  .102.1000
=
= 1122 (mm2 )
s BT
4.70

 BT =

As
b.h0

.100% =

1122
1000.130

.100% = 0,86 0 0

Để tiện tính tốn ta lập bảng tính cho các ơ cịn lại.
Kết quả tính tốn thép sàn:
- Các ô sàn loại bản kê 4 cạnh: (Bảng 2.5 phụ lục 2)
- Các ô sàn bản loại dầm: (Bảng 2.6 phụ lục 2)


Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

18


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gịn

CHƯƠNG 3:

TÍNH TỐN DẦM TẦNG ĐIỂN HÌNH.

Dựa vào kích thước hai phương cơng trình theo mặt bằng, sơ đồ bố trí hệ dầm-cột để
phân tích sự làm việc của kết cấu theo sơ đồ hệ khơng gian hay hệ phẳng. Sơ đồ tính
hệ dầm: dầm liên tục có gối tựa là cột hoặc dầm chính (dầm khung), chịu tải trọng
theo phương đứng và theo phương ngang nhà. Cụ thể như sau:
*Tải trọng thẳng đứng:
- Trọng lượng bản thân kết cấu và các loại hoạt tải tác dụng lên sàn, lên mái.
- Tải trọng tác dụng lên sàn, kể cả tải trọng các tường ngăn, thiết bị, tường nhà vệ
sinh, thiết bị vệ sinh.
- Tải trọng tác dụng lên dầm do sàn truyền vào, do tường bao trên dầm: phân bố
trên dầm.
* Tải trọng ngang:
- Tải trọng gió được tính theo Tiêu chuẩn tải trọng và tác động TCVN 2737-1995.
- Do chiều cao công trình 72,7m >40m nên có tính thành phần động của gió.
- Tải trọng gió được tính tốn qui về lực phân bố tại tâm cứng các sàn.
Để chính xác trong tính tốn nội lực trong dầm ta sử dụng phần mềm Etabs để hỗ
trợ cơng việc tính tốn nội lực dầm. Nội lực xuất ra từ khung không gian để thực

hiện tính tốn dầm sàn tầng đển hình.
Sơ bộ chọn các kích thước kết cấu cho cơng trình:
3.1.1. Sơ bộ chọn kích thước sàn (Hình 3.1 phụ lục 3: Mặt bằng trục định vị sàn)
+

Chiều dày sàn phụ thuộc vào:

− Bước cột.
− Khả năng chọc thủng.
− Yêu cầu chống cháy.
+

Chọn chiều dày bản theo công thức: hd = D  L (2.1)
m

Trong đó:
l: là cạnh ngắn của ơ bản;
D= 0,8  1,4 phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D=1.
m= 30  35 với bản loại dầm.
m= 40  45 với bản kê bốn cạnh.
Chiều dày sàn đã chọn ở phần tính sàn là hd = 12cm

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

19


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn


3.1.2. Sơ bộ chọn kích thước dầm
- Chiều cao dầm thường được lựa chọn theo nhịp: hd = (1/8 – 1/12).Ld với dầm
chính
và hd = (1/12 – 1/20).Ld với dầm phụ.
Chiều rộng dầm thường được lấy bd = (0,3 – 0,5).hd.
Sơ bộ chọn tiết diện dầm với chiều dài nhịp lớn nhất là Ld =8,2 m.
Bảng 3.1. Sơ bộ tiết diện dầm
Tên dầm
B25

Nhịp lớn nhất

Tiết diện chọn

Mômen kháng uốn

L (m)

h (mm)

b (mm)

W = b.h2/6 (m3)

8,2

0,7

0,3


2,45E-02

Chọn tiết diện chung cho tất cả các dầm trục 1-4; A-F là bxh =0,3x0,7 m
Các dầm còn lại có kích thước bxh = 0,2x0,45 và bxh = 0,15x0,45 như thể hiện trong
bản vẽ AutoCad
3.1.3. Chọn sơ bộ tiết diện lõi thang máy.
Chiều dày thành vách t được chọn theo điều kiện sau:
150mm
150𝑚𝑚

t  1
.
3900 ={
195𝑚𝑚
.
H
=
 20
20

Trong đó, H= 3900: chiều cao lớn nhất của tầng.
Chọn chiều dày vách là 200mm.
3.1.4. Chọn sơ bộ tiết diện cột :
Diện tích sơ bộ của cột xác định theo công thức: A =

k .N
Rb

Trong đó:

Rb: cường độ tính tốn chịu nén của bê tơng. Với bê tơng B30 có Rb =17 MPa.
N: lực nén, được tính gần đúng như sau N = ms.q.Fxq
Fxq: diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
ms: số sàn phía trên tiết diện đang xét.
q: là tải trọng tương đương tính trên mỗi m2 mặt sàn, trong đó gồm tải trọng
thường xuyên và tạm thời trên bản sàn, trọng lượng tường, dầm, cột tính ra phân bố
đều trên sàn. Giá trị q được lấy theo kinh nghiệm thiết kế.

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

20


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

Bảng 3.2. Sơ bộ tiết diện cột
Kí hiệu
Cột

Fxq (m )

N (daN)

k

B-6

54,12


1380060

1,3

2

2

2

qs (daN/m ) Fsb (m )
1500

0.97

Chọn kích thước Cột
b (m) h (m) Fch (m2)
1,0

1,0

1,0

Xác định tải trọng
3.2.1. Tĩnh tải tác dụng lên sàn
- Tĩnh tải bản thân phụ thuộc vào cấu tạo các lớp sàn và các tường ngăn nằm trực
tiếp trên sàn. Trọng lượng phân bố đều các lớp sàn được tính trong các bảng:
(Tĩnh tải lớp hồn thiên sàn phịng: bảng 3.3 phụ lục 3, Tĩnh tải lớp hoàn thiên sàn
vệ sinh: bảng 3.4 phụ lục 3, Tĩnh tải lớp hoàn thiên sàn tầng thượng: bảng 3.5 phụ lục

3)
3.2.1.1. Tải trọng tường xây, lan can tác dụng lên dầm
Xem như toàn trên tất cả các dầm khung đều có tường xây dày 200 mm
Qua tính tốn ta xác định được gtt = 1458,6 (daN/m)

g tt =

1,1.31,98.0, 2.1700
= 1458,6(daN / m)
8, 2

Vậy lấy chung tải trọng tác dụng lên tất cả các dầm khung bằng 1460 daN/m
3.2.2. Hoạt tải sàn
Hoạt tải tiêu chuẩn ptc (daN/m2) lấy theo TCVN 2737-1995 (bảng 3.6: Hoạt tải sàn
theo chức năng (TCVN 2737-1995))
Thiên về an toàn ta lấy chung hoạt tải tác dụng lên tất cả các loại phòng bằng 200
daN/m2
Và hoạt tải tác dụng lên hành lang, sảnh thang máy, sảnh thang bộ bằng 360 daN/m2
3.2.3. Tải trọng gió
3.2.3.1. Thành phần tĩnh của tải trọng gió
- Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió xác định theo cơng thức:
Wtc = W0.k.c (daN/m2)
Với:
+ Wo: giá trị áp lực gió lấy theo bản đồ phân vùng. Cơng trình xây dựng tại thành
phố Hồ Chí Minh, thuộc vùng II.A có Wo = 83 (daN/m2).
+ k: hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao (bảng 5 TCVN 27371995).
+ c: hệ số khí động, lấy trong TCVN 2737-1995.
Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung


21


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

- Tải trọng gió tĩnh tác dụng vào 1 phương của cơng trình gồm thành phần đón gió và
hút gió:
+ Wđ = W0.k.cđ với cđ = 0,8
+ Wh = W0.k.ch với ch = 0,6
+ Quy về tải trọng gió tác dụng lên từng tầng: c = cđ + ch = 0,8 + 0,6 = 1,4
- Quy tải trọng gió về lực tập trung ngang mức sàn (đặt ở tâm hình học của sàn):
Wjtt = γ. β.Wtc.S (daN)
Trong đó:
+ S = B.L (m2): diện tích mặt đón gió theo phương đang xét.
+ B (m): bề rộng mặt đón gió (bề rộng cơng trình) theo phương đang xét.
+ L = 0,5.(ht + hd) (m): chiều cao đón gió của tầng đang xét.
+ ht: chiều cao tầng trên; hd chiều cao tầng dưới.
+ γ: hệ số độ tin cậy của tải trọng gió lấy bằng 1,2.
+ β: hệ số điều chỉnh thời gian sử dụng, cho thời gian sử dụng giả định bằng 50
năm
Bề rộng mặt đón gió theo phương X là B(X) = 25,4m.
Bề rộng mặt đón gió theo phương Y là B(Y) = 31m.
Giá trị gió tĩnh theo phương X: bảng 3.7 phụ lục 3
Giá trị gió tĩnh theo phương Y: bảng 3.8 phụ lục 3
3.2.3.2 Thành phần động của tải trọng gió
- Theo TCVN 2737-1995, cơng trình có chiều cao 72,7m > 40m,và có tỉ số H / Bmin
= 72,2/25,4 = 2,85 > 1,5 nên ta phải tính đến thành phần động của tải trọng gió.
- Bản chất thành phần động là phần tăng thêm tác dụng của tải trọng gió lên cơng
trình có dao động, xét đến ảnh hưởng của lực quán tính sinh ra do khối lượng bản thân

cơng trình khi dao động bởi các xung của luồng gió.
- Sơ đồ tính tốn gió động của cơng trình: (Hình 3.2 phụ lục 3)
- Việc xác định tần số và dạng dao động được thực hiện nhờ phần mềm Etabs 9.7.4
- Công trình xây dựng thuộc loại cơng trình dân dụng, vật liệu bê tơng cốt thép, nằm ở
vùng áp lực gió IIA (TP.Hồ Chí Minh) nên tần số giới hạn dao động riêng theo bảng 2
TCVN 229:1999 có fL = 1,3 Hz.
- Lập mơ hình bằng phần mền Etabs 9.7.4 theo các bước sau:
Bước 1. Chọn hệ đơn vị tính cho bài tốn: Ton-m.
Bước 2. Khai báo mơ hình khung khơng gian kết hợp với lõi – vách cứng của cơng
trình trên chương trình Etabs V9.7.4. Tạo ra các đường lưới (Grid) với các khoảng
cách (Spacing) mơ đun cơng trình theo hai phương X, Y. Hiệu chỉnh đường lưới.

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

22


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

Khai báo số tầng, chiều cao tầng sau đó hiệu chỉnh chiều cao tầng, đặt tên tầng, và
chọn chế độ Similar Stories (tầng chủ) nhằm có thể vẽ nhanh các tầng giống nhau.
Bước 3. Khai báo các đặc trưng hình học của mơ hình:
Sử dụng bê tơng có cấp độ bền B30 để thiết kế cho tồn bộ kết cấu phần trên của
cơng trình bao gồm các kết cấu cột, dầm, sàn, lõi – vách cứng. Với bê tông B30, các
dữ liệu về đặc trưng vật liệu khai báo vào chương trình như sau:
+ Vào Menu Define / Materials / chọn Conc / Modify ( Bảng 3.9 phụ lục 3)
Bước 4. Khai báo tiết diện hình học:
Khai báo các phần tử dầm: Define / Frame sections / Add rectangular:

+ Dầm (300 x 700mm) D300x700
+ Dầm (200 x 450mm) D200x450
+ Dầm (200 x 300mm) D200x300
+ Dầm (150 x 450mm) D150x450
+ Cột (1000 x 1000 mm) C1000x1000
+ Cột (700 x 700 mm) C700x700
Khai báo phần tử vách: Define / Wall-Slab-Deck Section:
Bảng 3.10: Khai báo phần tử vách
Section Name

Material

Membrane

Bending

Type

V200

B30

0,2

0,2

Shell

Bước 5. Khai báo trường hợp tải trọng:
Vì dao động của cơng trình là một dạng biến dạng nên Theo trạng thái giới hạn thứ II

ta lấy trọng lượng cơng trình là trọng lượng tiêu chuẩn, gồm Tĩnh tải và % Hoạt tải
với hệ số chiết giảm (Theo TCVN 229:1999) là 0,5 đối với cơng trình dân dụng.
Khai báo hai trường hợp tải trọng để xác định tần số dao động: Define / Static Load
Cases:
Bảng 3.11: Khai báo các trường hợp tải trọng
Load Name

Type

Self Weight Multiplier

TT

DEAD

1,1

HT

LIVE

0

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

23



Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn

Bước 6. Khai báo tải trọng tham gia dao động: Define / Mass Source

Bảng 3.12: Khai báo tải trọng tham gia dao động
Mass Definition

Load Name

Multiplier

TT

1 / 1,1

HT

0,5 / 1,2

From Loads
Bước 7. Vẽ mô hình sơ đồ tính:
Khi vẽ phải chú ý vẽ đúng nguyên tắc phần tử Frame (vẽ từ trái qua phải, dưới lên
trên) và phần tử Shell (căn cứ các trục hệ toạ độ của tấm đó). Nhằm giúp ta quản lý
dữ liệu khi xuất kết quả nội lực tốt hơn.
Khi vẽ sàn và vách (đều là phần tử Shell) chú ý phải chia nhỏ làm sao để các điểm
nút giữa các phần tử Shell sát nhau được trùng nhau làm cho hai tấm Shell đó liên kết
được với nhau (Theo nguyên tắc PTHH các phần tử chỉ làm việc với nhau thông qua
các điểm nút).
Bước 8. Gán tải trọng:
Gán tĩnh tải của tường, sàn tác dụng lên dầm: Assign / Frame / Line Load /

Distributed / Nhập giá trị tải của dầm tương ứng vào.
Bước 9. Gán điều kiện biên cho kết cấu:
Gán liên kết ngàm ở các vị trí móng: Assign / Joint / Point / Restraints/…chọn liên
kết ngàm.
Bước 10. Khai báo sàn tuyệt đối cứng:
Chọn lần lượt các tầng, vào Assign / Joint / Point / Diaphragms / D1…
Bước 11. Khai báo bậc tự do cho phép:
Khai báo số Mode tham gia dao động: 12 mode.
Bước12. Thực hiện tính tốn: chạy chương trình: Analyze / Run Analysic
Trong ETABS khối lượng tại mỗi tầng có thể được tính dựa vào tải trọng đặt lên
cơng trình hoặc từ khối lượng cụ thể của mỗi cấu kiện và khối lượng được chỉ định. Sử
dụng phương án tính khối lượng dựa vào tải trọng:
Mj =

TT 0,5.HT
+
1,1
1, 2

Trong đó:
TT: là tĩnh tải của bản thân cơng trình.
HT: trường hợp hoạt tải chất tồn bộ trên tất cả các cấu kiện của cơng trình.
Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung

24


Chung cư Agribank – Chi nhánh Sài Gòn


1,1; 1,2: lần lượt là hệ số độ tin cậy của tĩnh tải và hoạt tải.
0,5 là hệ số chiết giảm khối lượng của trường hợp hoạt tải chất tồn bộ lên cơng
trình thuộc dạng dân dụng.
Khối lượng tập trung tại các mức sàn: bằng tổng khối lượng tập trung của các kết
cấu chịu lực, kết cấu bao che, trang trí, khối lượng của các thiết bị cố định, các vật liệu
chứa và các vật liệu khác:
M j =  Mij

Trong đó: Mj - khối lượng tập trung ở mức sàn thứ j.
Mij - khối lượng tập trung tại nút thứ i trong tầng thứ j.
Bài toán dao động riêng được thực hiện nhờ phần mềm tính kết cấu ETABS v9.7.4.
Kết quả các dạng dao động riêng tìm được cùng chu kỳ, tần số của chúng được sử
dụng để tính tốn thành phần động của tải trọng gió.
* Tính tốn tải trọng gió động tác dụng lên phương X
- Mơ hình 3D: Hình 3.3 phụ lục 3
- Bảng tổng hợp tần số dao động của các dạng dao động: bảng 3.10 phụ lục 3
- Bảng tổng hợp khối lượng các tầng: bảng 3.11 phụ lục 3
- Bảng tổng hợp chuyển vị theo phương X: bảng 3.12 phụ lục 3
- Bảng tấn số dao động theo phương X: bảng 3.13 phụ lục 3
=> Vì f1 < fL = 1,3 (Hz) nên ta tính tốn gió động tương ứng với mode dao động
đầu tiên của cơng trình theo phương X.
* Xác định thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phương X cơng trình:
- Xác định thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737-1995 và 229-1999
- Sau khi tính tốn ta có được các kết quả sau:
Bảng 3.14: Thơng tin chung cơng trình

Sinh viên thực hiện: Lý Viết Ánh

Hướng dẫn: TS. Mai Chánh Trung


25


×