ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG & CÔNG NGHIỆP
CHUNG CƯ 14 TẦNG QUẬN HẢI CHÂU TP. ĐÀ NẴNG
SVTH: BÙI VĂN BÁU
MSSV: 110120256
LỚP: 12X1C
GVHD: ThS. VƯƠNG LÊ THẮNG
ThS. PHAN QUANG VINH
Đà Nẵng – Năm 2017
TÓM TẮT
Tên đề tài: chung cư 14 tầng quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng
Sinh viên thực hiện: Bùi Văn Báu
Số thẻ sinh viên: 110120256
Lớp: 12X1C
Nội dung: Cơng trình chung cư 14 tầng quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng có quy mơ
gồm: 14 tầng nổi 1 tầng hầm được xây dựng trên quỹ đất của thành phố. Sự cần thiết của
cơng trình xuất phát từ các vấn đề thực tế sau:
Quỹ đất thành phố ngày càn trở nên khan hiếm.
Nhu cầu nhà ở ngày một tăng cao
Sự phát triển của thành phố cùng với lối sống đô thị đang phổ biến.
Chính vì vậy sự ra đời của cơng trình sẽ góp phần giải quyết các vấn đề nêu trên.
LỜI CẢM ƠN
Ngày nay cùng với sự phát triển không ngừng trong mọi lĩnh vực, ngành xây dựng
cơ bản nói chung và ngành xây dựng dân dụng nói riêng là một trong những ngành phát
triển mạnh với nhiều thay đổi về kỹ thuật, công nghệ cũng như về chất lượng. Để đạt được
điều đó địi hỏi người cán bộ kỹ thuật ngồi trình độ chun mơn của mình cịn cần phải
có một tư duy sáng tạo, đi sâu nghiên cứu để tận dung hết khả năng của mình.
Qua 5 năm học tại khoa Xây Dựng Dân Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học Bách
Khoa Đà Nẵng, dưới sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cơ giáo cũng như sự nỗ lực của
bản thân, em đã tích lũy cho mình một số kiến thức để có thể tham gia vào đội ngũ những
người làm công tác xây dựng sau này. Để đúc kết những kiến thức đã học được, em được
giao đề tài tốt nghiệp là:
Thiết kế : KHU CHUNG CƯ 14 TẦNG QUẬN HẢI CHÂU TP. ĐÀ NẴNG
Địa điểm: Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng.
Đồ án tốt nghiệp của em gồm 3 phần:
Phần 1: Kiến trúc 10% - GVHD: Th.S. Vương Lê Thắng.
Phần 2: Kết cấu 60% - GVHD: Th.S. Vương Lê Thắng.
Phần 3: Thi công 30% - GVHD: Th.S. Phan Quang Vinh.
Hoàn thành đồ án tốt nghiệp là lần thử thách đầu tiên với cơng việc tính tốn phức
tạp, gặp rất nhiều vướng mắc và khó khăn. Tuy nhiên được sự hướng dẫn tận tình của các
thầy cô giáo hướng dẫn, đặc biệt là Thầy Vương Lê Tắng đã giúp em hoàn thành đồ án
này. Tuy nhiên, với kiến thức hạn hẹp của mình, đồng thời chưa có kinh nghiệm trong tính
tốn, nên đồ án thể hiện khơng tránh khỏi những sai sót. Em kính mong tiếp tục được sự
chỉ bảo của các Thầy, Cô để em hoàn thiện kiến thức hơn nữa.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô giáo trong khoa Xây Dựng Dân
Dụng & Công Nghiệp trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng, đặc biệt là các Thầy Cô đã
trực tiếp hướng dẫn em trong đề tài tốt nghiệp này.
Đà Nẵng, 26 tháng 05 năm 2017.
Sinh viên
Bùi Văn Báu
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH
1.1 Tên cơng trình
Khu chung cư 14 tầng quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng
Sự cần thiết xây dựng cơng trình
Ngày nay, trong tiến trình hội nhập của đất nước, kinh tế ngày càng phát triển
kéo theo đời sống của nhân dân ngày càng được nâng cao. Một bộ phận lớn nhân dân có
nhu cầu tìm kiếm một nơi an cư với mơi trường trong lành, nhiều dịch vụ tiện ích hỗ trợ để
lạc nghiệp đòi hỏi sự ra đời nhiều khu căn hộ cao cấp. Trong xu hướng đó, nhiều cơng ty
xây dựng những khu chung cư cao cấp đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của người dân. Chung
cư 14 tầng quận Hải Châu là một cơng trình xây dựng thuộc dạng này.
Với nhu cầu về nhà ở tăng cao trong khi quỹ đất tại trung tâm thành phố ngày
càng ít đi thì các dự án xây dựng chung cư cao tầng ở vùng ven là hợp lý và được khuyến
khích đầu tư. Các dự án nói trên, đồng thời góp phần tạo dựng bộ mặt đô thị nếu được tổ
chức tốt và hài hịa với mơi trường cảnh quan xung quanh.
Như vậy việc đầu tư xây dựng khu chung cư quận Hải Châu là phù hợp với
chủ trương khuyến khích đầu tư của TP.Đà Nẵng, đáp ứng nhu cầu bức thiết về nhà ở của
người dân và thúc đẩy phát triển kinh tế, hồn chỉnh hệ thống hạ tầng đơ thị.
1.2 Vị trí xây dựng
- Vị trí: Cơng trình được xây dựng tại ngay trung tâm Quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng
. Mặt bằng xây dựng rộng rãi, cơng trình riêng lẽ.
- Đặc điểm: Cơng trình bao gồm 1 tầng hầm và 14 tầng nổi (bao gồm tầng kĩ thuật)
với chức năng chính là căn hộ gia đình.
1.3 Giải pháp kiến trúc
1.3.1 Mặt bằng và phân khu chức năng
- Được thiết kế gồm: Tầng hầm để xe.
Tầng 1-3 là khu dịch vụ phục vụ cho các nhu cầu chung của khu chung cư.
Tầng 4-13 là các căn hộ kiểu mẫu.
Tầng 14 là mái, bể nước mái và phòng kĩ thuật thang máy.
- Cốt cao độ ±0,00m được chọn tại cao độ mặt sàn tầng một, cốt cao độ mặt
đất hoàn thiện -0,75m, cốt cao độ mặt trên đáy sàn tầng hầm -3,20m, cốt cao độ đỉnh cơng
trình +51,2m.
1.3.2 Mặt đứng
- Cơng trình có dạng hình khối thẳng đứng, chiều cao cơng trình 52,15m.
- Mặt đứng cơng trình hài hịa với cảnh quan xung quanh.
- Cơng trình sử dụng vật liệu chính là đá Granite, sơn nước, khung inox trang
trí và kính an toàn cách âm cách nhiệt tạo màu sắc hài hịa, tao nhã.
1.3.3 Hệ thống giao thơng
- Hệ thơng giao thơng phương ngang trong cơng trình là hệ thống hành lang.
- Hệ thống giao thông phương đứng là thang bộ và thang máy. Thang bộ gồm
3 thang bộ, 1 thang bộ chính ở giữa cơng trình, cịn 2 thang bộ thốt hiểm ở 2 bên hơng
cơng trình. Thang máy gồm 3 thang máy được đặt vị trí chính giữa cơng trình.
- Hệ thống thang máy được thiết kế thoải mái, thuận lợi và phù hợp với nhu
cầu sử dụng trong cơng trình.
1.4 Giải pháp kết cấu
Xem xét nhưng ưu điểm, nhược điểm của kết cấu BTCT và đặc điểm của
công trình thì việc chọn kết cấu BTCT là hợp lí.
Kết cấu tòa nhà được xây dựng trên phương án kết hợp hệ khung và lõi vách
cứng (vách khu vực thang máy và thang bộ) kết hợp sàn BTCT, đảm bảo tính ổn định và
bền vững cho các khu vực chịu tải trọng động lớn.
Phương án nền móng sẽ thi cơng theo phương án cọc khoan nhồi đảm bảo
cho toàn bộ hệ kết cấu được an toàn và ổn định, tuân theo các tiêu chuẩn xây dựng hiện
hành.
Tường bao xung quanh được xây gạch đặc kết hợp hệ khung nhơm kính bao
che cho tồn bộ tịa nhà.
Các vật liệu sử dụng cho cơng tác hồn thiện sẽ được thiết kế với tiêu chuẩn
cao đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa cũng như các yêu cầu về thẩm mỹ, nội thất của tòa nhà
văn phòng làm việc.
1.5 Các giải pháp kỹ thuật khác
1.5.1 Hệ thống điện
Hệ thống nhận điện từ hệ thống điện chung của khu đơ thị vào cơng trình thơng qua
phòng máy điện. Từ đây điện được dẫn đi khắp cơng trình thơng qua mạng lưới điện nội
bộ. Ngồi ra khi bị sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng đặt ở tầng
hầm để phát cho cơng trình.
1.5.2 Hệ thống thơng gió
Cơng trình khơng bị hạn chế nhiều bởi các cơng trình bên cạnh nên thuận lợi
cho việc đón gió, cơng trình sử dụng gió chính là gió tự nhiên, và bên cạnh vẫn dùng hệ
thống gió nhân tạo (nhờ hệ thống máy điều hịa nhiệt độ) giúp hệ thống thơng gió cho cơng
trình được thuận lợi và tốt hơn.
1.5.3 Hệ thống chiếu sáng
Giải pháp chiếu sáng cho cơng trình được tính riêng cho từng khu chức năng
dựa vào độ rọi cần thiết và các yêu cầu về màu sắc.
Phần lớn các khu vực sử dụng đèn huỳnh quang ánh sáng trắng và các loại
đèn compact tiết kiệm điện. Hạn chế tối đa việc sử dụng các loại đèn dây tóc nung nóng.
Riêng khu vực bên ngoài dùng đèn cao áp halogen hoặc sodium loại chống thấm.
1.5.4 Hệ thống cấp thoát nước
Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước khu vực và dẫn vào bể chứa nước
ở tầng hầm, bồn nước mái, bằng hệ thống bơm tự động nước được bơm đến từng phịng
thơng qua hệ thống gen chính ở gần phịng phục vụ.
Nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực.
1.5.5 Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
- Hệ thống báo cháy:
+ Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi phịng và mỗi tầng, ở nơi
cơng cộng của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phịng quản
lý được nhận tín hiệu thì kiểm sốt và khống chế hoản hoạn cho cơng trình.
- Hệ thống chữa cháy:
+ Dọc hành lang bố trí các hộp chống cháy bằng các bình khí CO2.
+ Các tầng đều có đủ 3 cầu thang bộ để đảm bảo thốt người khi có sự cố về
cháy nổ.
+ Bên cạnh đó trên đỉnh mái cịn có bể nước lớn phòng cháy chữa cháy.
Ngồi ra, cơng trình bê tơng cốt thép bố trí tường ngăn bằng gạch rỗng vừa cách âm
vừa cách nhiệt.
CHƯƠNG 2 TÍNH TỐN SÀN TẦNG 5 ĐIỂN HÌNH.
2.1 Sơ đồ phân chia ô sàn
1
2
3
4
5
6
7
8
44000
6000
6000
6000
7000
7000
6000
6000
D
D
s2
s3
s4
s5
s6
s7
s8
s9
7200
7200
s1
B
s1 0
s1 4
s1 4
s1 0
3500
3500
s1 0
s1
s2
6000
6000
s3
s4
s1 1
s1 2
7200
B
7200
B
17900
C
17900
C
s9
s1 3
A
A
6000
7000
7000
6000
6000
44000
1
2
3
4
5
6
7
8
Sơ đồ phân chia ô sàn tầng 5
Quan niệm tính tốn: Tuỳ thuộc vào sự liên kết ở các cạnh của ơ sàn mà có thể xem là liên
kết ngàm hay liên kết khớp. Nếu sàn liên kết với dầm giữa thì xem là ngàm, nếu dưới sàn
khơng có dầm thì xem là tự do. Nếu sàn liên kết với dầm biên thì xem là khớp, khi dầm
biên lớn ta cũng có thể xem là ngàm.
Các quan niệm này cũng chỉ là gần đúng vì thực tế liên kết sàn vào dầm là liên kết có độ
cứng hữu hạn (mà khớp thì có độ cứng = 0, ngàm có độ cứng = ).
Nên thiên về an toàn: quan niệm sàn liên kết vào dầm biên là liên kết khớp để xác định nội
lực trong sàn. Nhưng khi bố trí thép thì dùng thép tại biên ngàm đối diện để bố trí cho biên
khớp an tồn.
L2
2 : Bản chủ yếu làm việc theo phương cạnh bé: Bản loại dầm.
L1
L2
2 : Bản làm việc theo cả hai phương: Bản kê bốn cạnh.
− Khi
L1
− Khi
Trong đó:
L1 - kích thước theo phương cạnh ngắn.
L2 - kích thước theo phương cạnh dài.
2.2 Các số liệu tính tốn của vật liệu
Bê tơng B20 có: Rb = 11,5 (MPa) .
Rbt = 0,9 (MPa).
Cốt thép Ø 10 dùng thép CI có Rs = Rsc = 225MPa .
Cốt thép Ø > 10 dùng thép CII có Rs = Rsc = 280 MPa .
2.3 Chọn chiều dày sàn
Chọn chiều dày bản sàn theo cơng thức: hb =
D
.l
m
Trong đó:
l: là cạnh ngắn của ơ bản.
D = 0,8 ÷ 1,4 phụ thuộc vào tải trọng. Chọn D = 1.
m = 30 ÷ 35 với bản loại dầm.
= 40 ÷ 45 với bản kê bốn cạnh.
Do kích thước nhịp các bản khơng chênh lệch nhau lớn, ta chọn hb của ô lớn nhất cho các
ơ cịn lại để thuận tiện cho thi cơng và tính tốn. Đồng thời, phải đảm bảo hb > 6cm đối với
cơng trình dân dụng.
Chọn sơ bộ chiều dày sàn
Ơ sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
l1
l2
(m)
6
6
2,5
3,5
3,6
3,4
7
6
6
3,5
4,85
4
6
3,5
2
(m)
7,2
7,2
5,4
7,2
7,2
5,6
7,2
7,2
7,2
6
7,2
7,2
7,2
7
3
l2/l1
1,2
1,2
2,16
2,06
2
1,65
1,03
1,2
1,2
1,71
1,48
1,8
1,2
2
1,5
Liên kết
biên
2K,2N
3N,1K
3N,1K
3N,1K
3N,1K
3N,1K
3N,1K
3N,1K
2N,2K
2N,2K
2N,2K
2N,2K
3N,1K
4N
3N,1K
Loại ơ
bản
BK
BK
BD
BD
BK
BK
BK
BK
BK
BK
BK
BK
BK
BK
BK
D
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
2.4 Xác định tải trọng
2.4.1 Tĩnh tải sàn
Trọng lượng các lớp sàn: dựa vào cấu tạo kiến trúc lớp sàn
(chi tiết xem tại Phụ lục I Hình 1.1 và 1.2 trang )
gtc = . (kN/m2): tĩnh tải tiêu chuẩn.
gtt = gtc.n (kN/m2): tĩnh tải tính tốn.
Trong đó:
(kN/m3): trọng lượng riêng của vật liệu.
m
45
45
30
30
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
45
Chiều
Chọn hb
dày sơ bộ
D,l1/m
133
133
83
117
80
76
156
133
133
78
108
89
133
78
44
(m)
110
110
80
80
80
80
110
110
110
80
80
80
110
80
80
n: hệ số vượt tải lấy theo TCVN 2737-1995.
Bảng tính tải trọng tiêu chuẩn và tải trọng tính tốn sau:
Loại ô
sàn
Sàn tầng
điển hình
(Dày
140)
(m)
(kN/m3)
gtc
(kN/m2)
Gạch Ceramic lát nền
0,01
22
0,22
1,1
0,242
Vữa XM lát nền
0,02
16
0,32
1,3
0,416
Sàn BTCT
0,14
25
3,5
1,1
3,85
Vữa trát trần
0,015
16
0,24
1,3
0,312
0,051
1,3
0,0663
Vật liệu cấu tạo sàn
Trần thạch cao
Tổng cộng
Sàn tầng
điển hình
(Dày
110)
4,886
Gạch Ceramic lát nền
0,01
22
0,22
1,1
0,242
Vữa XM lát nền
0,02
16
0,32
1,3
0,416
Sàn BTCT
0,11
25
2,75
1,1
3,025
Vữa trát trần
0,015
16
0,24
1,3
0,312
0,051
1,3
0,0663
Trần thạch cao
3,581
4,061
Gạch Ceramic lát nền
0,01
22
0,22
1,1
0,242
Vữa XM lát nền
Lớp chống thấm Sikaproof
Membrane
Sàn BTCT
0,02
16
0,32
1,3
0,416
0,02
1,3
0,026
0,14
25
3,5
1,1
3,85
Vữa trát trần
0,015
16
0,24
1,3
0,312
0,051
1,3
0,0663
Trần thạch cao
Tổng cộng
Sàn khu
vực vệ
sinh tầng
điển hình
(Dày
110)
gtt
(kN/m2)
4,331
Tổng cộng
Sàn khu
vực vệ
sinh tầng
điển hình
(Dày
140)
n
4,351
4,912
Gạch Ceramic lát nền
0,01
22
0,22
1,1
0,242
Vữa XM lát nền
Lớp chống thấm Sikaproof
Membrane
Sàn BTCT
0,02
16
0,32
1,3
0,416
0,02
1,3
0,026
0,11
25
2,75
1,1
3,025
Vữa trát trần
0,015
16
0,24
1,3
0,312
0,051
1,3
0,0663
Trần thạch cao
Tổng cộng
3,601
4,087
2.4.2 Trọng lượng tường ngăn, tường bao che và lan can trong phạm vi ơ sàn
(Lý thuyết tính tốn trọng lượng tường ngăn tường bao che lan can trong phạm vi ô sàn
xem tại Phụ lục I Chương 1 mục 1.1 trang ?)
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
2
Kích thước
L1
L2
(m)
(m)
6
7,2
6
7,2
2,5
5,4
3,5
7,2
3,6
7,2
3,4
5,6
7
7,2
6
7,2
6
7,2
3,5
6
4,85
7,2
4
7,2
6
7,2
1,375
3,5
2
3
(m )
Tên ơ
sàn
Stưịng
Kết quả tính tốn tĩnh tải tường ngăn tường bao che và lan can các ô sàn tầng 5
43,974
37,343
24,43
15,007
12,215
32,806
41,531
55,491
43,652
0
35,598
0
39,228
0
0
St
Sv
(m 2 )
43,974
37,343
24,43
15,007
12,215
32,806
41,531
55,491
43,652
0
35,598
0
39,228
0
0
(m 2 )
27,44
23,302
15,244
9,364
7,622
20,471
25,915
34,626
27,239
0
22,213
0
24,478
0
0
Sc
g
tt
t-s
tt
s
tt
g
(m 2 ) (kN/m 2 ) (kN/m 2 )
2,66
2,207
4,087
5,32
1,75
4,087
0
4,115
4,087
0
1,354
4,087
1,33
0,982
4,087
1,33
3,796
4,087
5,32
1,689
4,087
5,32
2,705
4,087
2,66
2,19
4,087
0
0
4,087
2,66
2,185
4,087
0
0
4,087
5,32
1,849
4,087
0
0
4,061
0
0
4,061
g
(kN/m 2 )
6,294
5,837
8,202
5,441
5,069
7,883
5,776
6,792
6,277
4,087
6,272
4,087
5,936
4,061
4,061
2.4.3 Hoạt tải sàn
(Lý thuyết tính tốn hoạt tải sàn xem tại Phụ lục I Chương 1 mục 1.2 trang ? )
Hoạt tải tiêu chuẩn ptc (daN/m2) được lấy theo bảng 3, trang 6 TCVN 2737-1995.
Cơng trình được chia làm nhiều loại phịng với chức năng khác nhau. Căn cứ vào mỗi loại
phòng chức năng ta tiến hành tra bảng để xác định hoạt tải tiêu chuẩn và sau đó nhân với
hệ số vượt tải n. Ta sẽ có hoạt tải tính tốn ptt (daN/m2).
Hoạt tải sàn tầng điển hình
Tên ơ
sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
Loại phịng
Phịng ngủ + phịng vệ sinh +
phịng bếp
Phịng ngủ +phịng khách
Phịng vệ sinh +lơ gia
Phòng ăn + phòng vệ sinh
Phòng bếp+ phòng khách + phịng
vệ sinh
Phịng bếp+ phịng ngủ + lơ gia
Phịng ăn + phòng khách + phòng
vệ sinh
Phòng ngủ + Phòng vệ sinh+ phòng
bếp
Phòng ngủ + phòng vệ sinh
Hành lang
Phòng ngủ + phòng vệ sinh
Diện
tích sàn
Ptc trên
ơ sàn
(m2)
(kN/m2)
43,2
Hệ số
vượt tải
n
Hệ số
giảm tải
ΨA
1,5
1,3
0,948
1,8486
43,2
13,5
25,2
1,5
2
1,5
1,3
1,2
1,3
0,674
1
0,759
1,314
2,4
1,48
25,92
2
1,2
0,754
1,81
19,04
2
1,2
1
2,4
50,4
2
1,2
0,654
1,57
43,2
1,5
1,3
0,674
1,314
43,2
21
34,92
1,5
3
1,5
1,3
1,2
1,3
0,674
1
1
1,314
3,6
1,95
Ptt
(kN/m2)
S12
Sảnh thang
28,8
3
1,2
1
3,6
S13
Phòng ngủ+ phòng khách +phòng
bếp+ phòng vệ sinh
43,2
1,5
1,3
0,674
1,314
S14
S15
sảnh thang
sảnh thang
4,8125
6
3
3
1,2
1,2
1
1
3,6
3,6
2.4.4 Tổng tải trọng tính tốn
Tổng tải trọng tính tốn tính theo cơng thức qtt = (gtt + ptt)
Tên ơ sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
Tĩnh tải
Hoạt tải
Tổng tải trọng
(kN/m2)
(kN/m2)
(kN/m2)
6,272
5,815
8,18
5,419
5,047
7,861
5,754
6,77
6,255
4,065
6,25
4,065
5,914
4,065
2,275
1,314
2,4
1,48
1,81
2,4
1,57
1,314
1,314
3,6
1,95
3,6
1,314
3,6
8,547
7,129
10,58
6,899
6,857
10,261
7,324
8,084
7,569
7,665
8,2
7,665
7,228
7,665
2.5 Nội lực của các loại ơ sàn
(Lý thuyết tính tốn nội lực các loại ơ sàn xem tại Phụ lục I Chương 1 mục 1.3 trang ? )
2.6 Tính tốn cốt thép
(Lý thuyết tính tốn cốt thép các loại ô sàn xem tại Phụ lục I Chương 1 mục 1.4 trang ? )
2.7 Bố trí cốt thép
(Lý thuyết bố trí cốt thép các loại ơ sàn xem tại Phụ lục I Chương 1 mục 1.5 trang ? )
2.8 Tính ơ sàn bản kê 4 cạnh: (S10)
2.8.1 Tải trọng:
− Tĩnh tải: gtt = 408,7 (daN/m2)
− Hoạt tải: ptt = 360 (daN/m2)
=> qtt = gtt + ptt = 408,7 + 360 = 768,7 (daN/m2)
2.8.2 Nội lực
L2
6
=
= 1, 71
Ơ sàn S10 có kích thước (3,5 x 6) m2 là loại sảnh lang. Tỷ số
L1 3,5
Tra phụ lục và nội suy ta có các hệ số:
L2/L1 =
1,71
α1 =
0,0199
α2 =
0,0068
β1 =
0,0436
β2 =
0,0149
Từ đó, ta có các moment như sau:
M1 = 1 .qtt.L1.L2 = 0,0199.768,7 .3,5.6 = 312,5 (daN.m/m).
M2 = 2 .qtt.L1.L2 = 0,0068.768,7 .3,5.6 = 109,1 (daN.m/m).
MI = 1 .qtt.L1.L2 = 0,0436.768,7 .3,5.6 = -703,8 (daN.m/m).
MII = 2 .qtt.L1.L2 = 0,0149.768,7 .3,5.6 = -240,3 (daN.m/m).
2.8.3 Tính cốt thép
Cắt ra 1 dải b = 1m theo mỗi phương để tính tốn.
Chọn abv = 20 mm, đối với bản có chiều dày h > 100mm.
=> ho = hb – abv = 110 – 20 = 90mm.
a) Tính thép chịu moment dương
− Theo phương L1: M1 = 312,5 (daN.m/m).
m =
Tính tốn:
M1
Rb .b.h0 2
=
312, 5.10 4
11, 5.1000.902
= 0, 0335 R = 0, 409
1
= . 1 + 1 − 2.0, 0335 = 0,983
2
Suy ra:
As =
=
M1
Rs . .ho
As
b.h0
=
312, 5.104
225.0, 983.90
.100% =
48
1000.90
= 156, 98 (mm 2 )
.100% = 0, 05 0 0 min = 0,1 0 0
Chọn 6 để bố trí theo phương L1
Tương tự cho phương L2 và cốt thép còn lại.
Để tiện tính tốn ta lập bảng tính cho các ơ cịn lại.
Kết quả tính tốn xem chi tiết tại Phụ lục II chương 2 bảng 2.1 trang ?
Kết quả tính thép ở bảng tính và bản vẽ có thể khác nhau do có sự phối hợp thép để phù
hợp với thực tế thuận lợi cho q trình thi cơng (chi tiết xem ở bản vẽ KC 01).
CHƯƠNG 3 TÍNH TỐN CẦU THANG
3.1 Cấu tạo cầu thang điển hình:
200
c
DCT
Ơ1
D? M SÀN
1350
D? M SÀN
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
12
24
600
3500
Ô3
Ô2
C2
C1
1350
12
DCN1
8
7 6
5
4
3
2
1
Ô1
200
b
11 10 9
200
1
1300
200
3300
6000
200
900
2
Sơ đồ kết cấu cầu thang tầng điển hình.
− Tính tốn cầu thang bộ tầng 5 bao gồm:
+ Tính bản thang Ơ1, bản chiếu nghỉ Ơ2, bản chiếu tới Ơ3.
+ Tính cốn thang C1, C2.
+ Tính dầm chiếu nghỉ DCN1; dầm chiếu tới DCT.
Vật liệu bê tông chọn B20:Rb = 11,5 MPa = 11,5 N/mm2, Rbt = 1,2 MPa = 1,2 N/mm2.
Thép chịu lực CII: Rs = Rs' = 280 MPa = 280 N/mm2.
Thép bản, thép cấu tạo CI: Rs = Rs' = 225 MPa = 225 N/mm2.
3.2 Sơ bộ tiết diện các cấu kiện
− Chọn sơ bộ chiều dày bản thang:
1 1
1 1
hs = ( ).L0 = ( ).3300 = (110 132) mm (L0: nhịp tính tốn của bản thang).
25 30
25 30
=> Chọn hs = 100 (mm).
− Chọn sơ bộ kích thước các dầm cầu thang:
1 1
1 1
h = ( ).L1 = ( ).3300 = (250 330) mm
10 13
10 13
1 1
b = ( ).h = (83 165) mm
2 3
=> Chọn kích thước dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới: b x h = 200 x 350 (mm x mm).
− Chọn sơ bộ kích thước tiết diện cốn thang:
Do cốn thang chịu tải trọng nhỏ nên kích thước tiết diện ngang lấy:
bc = (100 ÷ 150)mm; hc = (250 ÷ 300)mm
=> Ta chọn kích thước cốn thang như sau: bc x hc = 100 x 300 (mm x mm).
3.3 Tính bản thang Ơ1
− Kích thước ơ bản: L1 = 1,55m; L2 = 3,3/ cos = 3,3/0,894 = 3,7
Xét tỉ số:
L2 3, 7
=
= 2,55 2 => Bản loại dầm.
L1 1, 45
− Cắt 1 dải bản có bề rộng 1m theo phương cạnh ngắn.
Nhận xét: tỉ số
hd 300
=
= 3 3 .
hs 100
Do đó, ta quan niệm niệm liên kết giữa bản thang với dầm chiếu nghỉ và dầm chiếu tới là
liên kết ngàm.
− Cấu tạo bậc thang: b x h = 300 x 150 (mm x mm).
=> tg = 150 / 300 = 0,5 => = 26o.
cos =
b
=
300
b +h
300 + 150
=>
3.3.1 Tải trọng tác dụng
2
2
2
2
= 0,894
.
34°
Cấu tạo các lớp của cầu thang
a) Tĩnh tải
g = ni . i . i (kN / m 2 )
Trong đó: (daN/m3): trọng lượng riêng của lớp vật liệu thứ i.
i (m): chiều dày của lớp thứ i.
ni: hệ số tin cậy của lớp thứ i.
− Lớp đá mài Granito:
g1 = n. . .
b+h
b +h
2
2
= 1, 2.20.0, 015.
0,3 + 0,15
0,3 + 0,15
2
2
= 0, 483( kN / m 2 )
− Lớp vữa lót:
g 2 = n. . .
b+h
b +h
2
2
= 1,3.16.0, 02.
0,3 + 0,15
0,3 + 0,15
2
2
= 0,558( kN / m 2 )
− Bậc xây gạch đặc:
g3 = n. .
b.h
2. b + h
2
2
= 1,1.18.
0,3.0,15
2. 0,3 + 0,15
2
2
= 2, 65( kN / m 2 )
− Lớp vữa liên kết: g 4 = n. . = 1,3.16.0, 02 = 0, 416 (kN / m 2 )
− Lớp bản BTCT: g5 = n. . = 1,1.25.0,1 = 0, 275(kN / m2 )
− Lớp vữa trát: g6 = n. . = 1,3.16.0, 015 = 0,312 (daN / m 2 )
=> Tổng tĩnh tải tác dụng lên bản thang:
g = g1 + g2 + g3 + g4 + g5 + g6 =
= 0,483+0,558+2,65+0,416+0,275+0,312 = 4,694 (kN/m2).
b) Hoạt tải
p = n.ptc = 1,2.3 = 3,6 (kN/m2).
Suy ra, tải trọng phân bố đều tác dụng lên bản thang (theo phương vng góc với bản
thang): q1tt = g +
p
3, 6
= 4, 694 +
= 8, 72(kN / m2 )
cos
0,894
=> q2tt = q1tt.cosα = 8,72.0,894 = 7,796 (kN/m2)
3.3.2 Tính tốn nội lực
− Sơ đồ tính dải bản như một dầm đơn giản 1 đầu ngàm, 1 đầu khớp.
− Chiều cao dầm h = hs = 0,1m.
Sơ đồ nội lực bản thang
− Moment dương lớn nhất:
M max =
9.q2 .L12 9.7, 796.1, 452
=
= 1,152 (kN .m / m)
128
128
− Moment âm lớn nhất:
M min = −
q2 .L12
7, 796.1, 452
=−
= −2, 049(kN .m / m)
8
8
− Chọn chiều dày lớp bê tông bảo vệ a = 20mm.
=> ho = hs – a = 100 – 20 = 80mm.
3.3.3 Tính tốn cốt thép
− Thép chịu Moment dương:
m =
Tính tốn:
M max
Rb .b.h0 2
=
1,152.106
11, 5.1000.802
= 0, 0156 R = 0, 429
1
= . 1 + 1 − 2.0, 0156 = 0,992
2
Suy ra:
As =
=
M max
Rs . .ho
As
b.h0
=
1,152.106
225.0, 992.80
.100% =
64
1000.80
= 65 (mm 2 )
.100% = 0, 08 0 0 min = 0,1 0 0
=> Chọn thép cấu tạo 6a200.
Phương vuông góc cịn lại bố trí thép cấu tạo 6a200.
− Thép chịu Moment âm:
m =
Tính tốn:
M min
Rb .b.h0 2
=
2, 049.106
11, 5.1000.80 2
= 0, 028 R = 0, 429
1
= . 1 + 1 − 2.0, 028 = 0,985
2
Suy ra:
As =
=
M min
Rs . .ho
As
b.h0
=
2, 049.106
225.0, 985.80
.100% =
sTT =
116
1000.80
= 116 (mm 2 )
.100% = 0,15 0 0 min = 0,1 0 0
aS .b 28,3.1000
=
= 246(mm)
AS
115
Chọn 6:
Chọn thép cấu tạo 6a200 để bố trí
Phương vng góc cịn lại bố trí thép cấu tạo 6a200.
3.4 Tính bản chiếu nghỉ Ơ2
Tính tốn tương tự như Ô1 ta thu được các kết quả sau:
Kích thước ơ bản: L1 = 1,5m; L2 = 3,5m.
Xét tỉ số:
L2 3,5
=
= 2,33 2 => Bản loại dầm.
L1 1,5
3.4.1 Tính tốn cốt thép
Ta có được kết quả sau:
− Thép chịu moment dương:
Chọn thép 6a200 thỏa mãn.
Phương vng góc cịn lại bố trí thép cấu tạo 6a200.
− Thép mũ:
Chọn thép cấu tạo 6a200 thỏa mãn.
3.5 Tính bản chiếu tới Ơ3
Bản chiếu tới Ơ3 có cùng sơ đồ tính, cùng tải trọng tác dụng với bản chiếu nghỉ Ơ2, nhưng
kích thước nhỏ hơn: 1,25x3,5 (m x m), tức nội lực nhỏ hơn bản chiếu nghỉ.
Để cho an toàn, ta bố trí thép bản chiếu tới Ơ3 giống như bản chiếu nghỉ Ô2.
3.6 Tính tốn cốn thang C1, C2
3.6.1 Tải trọng tác dụng
− Trọng lượng phần bê tông:
g1 = n. .bc .(hc − hs ) = 1,1.25.0,15.(0,3 − 0,1) = 0,825 (kN / m)
− Trọng lượng phần vữa trát:
g 2 = n. . .[bc + 2.(hc − hb )] = 1,3.16.0, 015.[0,1 + 2.(0,3 − 0,1)] = 0,171 (kN / m)
− Trọng lượng lan can: g3 = 1, 2.2 = 2, 4 (kN / m)
− Do ơ bản thang Ơ1 truyền vào:
g4 =
q2 .L2 7, 796.3,3
=
= 12,863 ( kN / m)
2
2
Vậy, tổng tải trọng phân bố đều lên cốn thang theo phương thẳng đứng:
qc = 0,825+0,171+2,4+12,863 = 16,259 (kN/m).
3.6.2 Tính tốn nội lực
qc
3300
Sơ đồ tính
B
B
+
Qmin
+
Qmax
+
Mmax
A
A
Biểu đồ nội lực
Nhịp tính tốn: Lc = 3,3 / 0,894 = 3,7m.
1
8
1
8
− Moment: M max = .qc .Lc 2 .cos = .16, 259.3, 7 2.0,874 = 24,317 ( kN .m / m)
1
2
1
2
− Lực cắt: Qmax = .qc .Lc .cos = .16, 259.3, 7.0,894 = 29,598( kN )
3.6.3 Tính tốn cốt thép dọc
a) Với moment dương giữa nhịp
− Chọn chiều dày lớp bê tông bảo vệ a = 30mm.
=> ho = hc – a = 300 – 30 = 270mm.
m =
Tính tốn:
M max
Rb .bc .h0 2
=
24,137.106
11, 5.150.270 2
= 0,192 R = 0, 429
1
= . 1 + 1 − 2.0,192 = 0,892
2
Suy ra:
As =
=
M max
Rs . .ho
As
bc .h0
=
24, 317.106
280.0,892.270
.100% =
max = R .
360
100.270
= 360 (mm 2 )
.100% = 1, 33 0 0 min = 0,1 0 0
Rb
11,5
.100% = 0, 623.
.100% = 2,55%
Rs
280
=> Chọn 120, có diện tích As ch = 380,1 (mm 2 )
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
=
ch
As ch
bc .h0
.100% =
380,1
100.270
.100% = 1, 4 0 0 min = 0,1 0 0
=> Thỏa mãn.
b) Thép ở gối
=> Chọn thép cấu tạo 112, có diện tích As ch = 113,1 (mm2 )
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
ch =
As ch
b.h0
.100% =
113,1
100.270
.100% = 0, 42 0 0 min = 0,1 0 0
=> Thỏa mãn.
3.6.4 Tính tốn cốt đai
Sơ bộ chọn cốt đai theo điều kiện cấu tạo:
− Đoạn gần gối tựa (0 ÷ L/4):
+ h ≤ 450 thì sct = min (h/2; 150).
+ h > 450 thì sct = min (h/3; 500).
− Đoạn giữa nhịp (L/4 ÷ 3L/4):
+ h ≤ 300 thì sct = min (h/2; 150).
+ h > 300 thì sct = min (3h/4; 500).
=> Giả thuyết hàm lượng cốt đai tối thiểu: 6, n = 2 nhánh.
+ Ở gối: s = 150mm.
+ Ở nhịp: s = 150mm.
− Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của bê tơng: Qmax < k0.φw1.φb1.Rb.b.h0
Với: k0 = 0,3
α = Es / Eb = 210000 / 27000 = 7,78
μw = Asw / (b.s) = (2.28,3) / (150.150) = 0,00252
φw1 = 1 + 5.α.μw = 1 + 5.7,78.0,00252 = 1,098 < 1,3
φb1 = 1 – β.Rb = 1 – 0,01.11,5 = 0,855
=> k0.φw1.φb1.Rb.b.ho = 0,3.1,098.0,855.11,5.150.270 = 131172 (N) > Qmax = 24768,3 (N)
Vậy, bê tông không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng do ứng suất nén chính.
Trong đó:
Asw: diện tích tiết diện ngang của các nhánh đai đặt trong một mặt phẳng
vng góc với trục cấu kiện và cắt qua tiết diện nghiêng.
b: chiều rộng của tiết diện chữ nhật.
s: khoảng cách giữa các cốt đai theo chiều dọc của cấu kiện.
φb1: hệ số xét đến khả năng phân phối lại nội lực của các loại bê tông.
β = 0,01, với bê tông nặng.
φw1: hệ số xét đến ảnh hưởng của cốt đai đặt vng góc với trục cấu kiện.
− Kiểm tra điều kiện tính tốn cốt đai: Qmax < φb3.(1 + φn + φf).Rbt.b.h0
Với: φb3 = 0,6, đối với bê tông nặng.
n: hệ số xét đến ảnh hưởng của lực nén dọc trục, ở đây khơng có lực dọc n = 0.
f: hệ số xét đến tiết diện chữ T và chữ I khi cánh nằm trong vùng nén. Khi tính lực cắt ta
chỉ xét lực cắt ở gối nên cánh nằm trong vùng kéo nên f = 0.
=> φb3.(1 + φn + φf).Rbt.b.h0 = 0,6.1.11,5.150.270 = 279450 (N) >Qmax = 24768,3 (N).
Vậy, bê tông đủ khả năng chịu cắt nên khơng cần tính tốn cốt đai:
Chọn 6 có as = 28,3mm2, đai 2 nhánh.
chọn cốt đai theo điều kiện cấu tạo:
− Đoạn gần gối tựa (0 ÷ L/4):
+ h ≤ 450 thì sct = min (h/2; 150).
+ h > 450 thì sct = min (h/3; 500).
+ Chọn sct = 150 mm
− Đoạn giữa nhịp (L/4 ÷ 3L/4):
+ h ≤ 300 thì sct = min (h/2; 150).
+ h > 300 thì sct = min (3h/4; 500).
+ Chọn sct = 150 mm
3.7 Tính tốn dầm chiếu nghỉ DCN1
3.7.1 Tải trọng tác dụng
− Tiết diện dầm DCN1 là: 200 x 350 (mm x mm).
− Trọng lượng phần bê tông:
g1 = n. .b.(h − hb ) = 1,1.25.0, 2.(0,35 − 0,1) = 1,37 ( kN / m)
− Trọng lượng phần vữa trát:
g 2 = n. . .[b + 2.(h − hb )] = 1,3.16.0, 015.[0, 2 + 2.(0,35 − 0,1)] = 0,187 (kN / m)
− Do bản thang Ô1 truyền vào:
g3 = 0 (daN / m)
− Do bản chiếu nghỉ Ô2 truyền vào:
g4 =
q.L2 7, 438.3, 7
=
= 13, 760 ( kN / m)
2
2
− Tải trọng tập trung do cốn C truyền vào:
1
1
PB = PC = .qc .Lc = .16, 259.3,3 = 26,827 ( kN )
2
2
3.7.2 Sơ đồ tính và nội lực
Dầm chiếu nghỉ được tính như dầm đơn giản gối lên tường.
− Tải trọng tác dụng lên đoạn dầm AB & CD:
qAB = qCD = g1 + g 2 + g3 + g 4 = 1,37 + 0,187 + 0 + 13, 760 = 15,317 (kN / m)
− Tải trọng tác dụng lên đoạn dầm BC:
qBC = g1 + g 2 + g 4 = 1,37 + 0,187 + 13, 760 = 15,317 (kN / m)
− Tải trọng tập trung tại B & C:
PB = PC = 26,872 (kN).
=> Tính tốn nội lực:
+ M-max = 0 (kN.m).
+ M+max = 43,973(kN.m).
+ Qmax = 40,240 (kN).
3.7.3 Tính tốn cốt thép dọc
a) Với moment dương ở giữa nhịp
− Chọn chiều dày lớp bê tông bảo vệ a = 30mm.
=> ho = h – a = 350 – 30 = 320mm.
M max
m =
Rb .b.h0 2
Tính tốn:
=
43, 973.106
11, 5.200.320 2
= 0,186 R = 0, 429
1
= . 1 + 1 − 2.0,186 = 0,896
2
Suy ra:
M max
As =
=
Rs . .ho
As
b.h0
=
43,973.106
280.0,896.320
.100% =
max = R .
548
200.320
= 548 (mm 2 )
.100% = 0,856 0 0 min = 0,1 0 0
Rb
11,5
.100% = 0, 623.
.100% = 2,56%
Rs
280
=> Chọn 216 và 114 có diện tích As ch = 556 (mm2 )
Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
=
ch
As ch
b.h0
.100% =
=> Thỏa mãn.
556
200.320
.100% = 0,869 0 0 min = 0,1 0 0
b) Với moment âm ở gối
Ta bố trí thép mũ cấu tạo ở gối . Chọn 212 để bố trí.
3.7.4 Tính tốn cốt đai (tính tốn tương tự như cốn thang )
Kết quả có được như sau:
+ Tại tiết diện gối: stk = sct = 150mm.
+ Tại tiết diện giữa nhịp: stk = sct = 150mm.
3.7.5 Tính cốt treo tại vị trí 2 cốn thang gác vào
Tại vị trí cốn C1, C2 kê lên dầm chiếu nghỉ DCN1 cần phải bố trí cốt treo để gia cố. Cốt treo
được đặt dưới dạng cốt đai.
Diện tích cốt treo cần thiết:
Atr =
P
26,852.102
=
= 119,1 mm 2
Rsw
225
Chọn cốt treo 6, 2 nhánh.
=> Số cốt treo cần thiết: N =
Atr
119,1
=
= 2,19 (dai)
n.as 2.28,3
Vậy thêm vào mỗi bên mép cốn 3 đai 6a50.
CHƯƠNG 4 TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN CƠNG TRÌNH,
TÍNH TỐN BỐ TRÍ CỐT THÉP KHUNG TRỤC 3
4.1 Chọn sơ bộ kích thước tiết diện dầm cột, vách:
4.1.1 Chọn sơ bộ tiết diện cột:
a) Mặt bằng định vị cột
c 23
c 24
c 25
c 26
c 27
c 28
c 29
c 30
c15
c16
c17
c18
c19
c 20
c 21
c 22
c8
c9
c10
7200
D
3500
17900
C
c11
c12
c13
c14
7200
B
c1
A
c2
6000
c3
6000
c4
6000
c5
7000
7000
c6
6000
c7
6000
44000
1
2
3
4
5
6
7
Mặt bằng định vị cột
b) Lý thuyết lựa chọn sơ bộ tiết diện cột
(Lý thuyết sơ bộ tiết diện cột xem tại Phụ lục II Chương 1 mục 1.6 trang ? )
8
Lập bảng chọn sơ bộ tiết diện cho cột:
Chọn kích thước Cột
Kí hiệu
2
Fxq (m )
Cột
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
C8
C9
C10
C11
C12
C13
C14
C15
C16
C17
C18
C19
C20
C21
C22
C23
C24
C25
C26
C27
C28
C29
C30
10,8
21,6
21,6
34,2
10,8
21,6
10,8
16,5
32,1
32,1
37,45
23,25
25,85
11,675
16,5
32,1
32,1
37,45
37,45
23,25
31,4
11,675
10,8
21,6
21,6
34,2
25,2
10,8
21,6
10,8
qs
(kN/m2)
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
10
ms
13
13
13
13
14
14
13
13
13
13
13
14
14
13
13
13
13
13
13
13
13
13
13
13
13
13
13
13
13
13
N (kN)
1404
2808
2808
4446
1512
3024
1404
2145
4173
4173
4868,5
3255
3619
1517,75
2145
4173
4173
4868,5
4868,5
3022,5
4082
1517,75
1404
2808
2808
4446
3276
1404
2808
1404
k
1,5
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,3
1,3
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,2
1,5
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,3
1,5
2
Fsb (m )
0,124
0,215
0,215
0,34
0,116
0,231
0,107
0,151
0,295
0,295
0,344
0,23
0,255
0,116
0,164
0,295
0,295
0,344
0,344
0,213
0,288
0,107
0,124
0,215
0,21473
0,33999
0,25052
0,10736
0,21473
0,12388
b (m)
h (m)
Fch (m2)
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,65
0,65
0,65
0,65
0,65
0,45
0,65
0,65
0,65
0,65
0,65
0,65
0,65
0,45
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,35
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,45
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,35
0,158
0,158
0,158
0,158
0,158
0,158
0,158
0,158
0,293
0,293
0,293
0,293
0,293
0,158
0,293
0,293
0,293
0,293
0,293
0,293
0,293
0,158
0,175
0,175
0,175
0,175
0,175
0,175
0,175
0,175
4.1.2 Tiết diện dầm
Chọn sơ bộ kích thước dầm
Chiều cao dầm thường được lựa chọn theo nhịp: hd = (1/8 – 1/12).Ld với dầm chính và hd
= (1/12 – 1/20).Ld với dầm phụ.
Chiều rộng dầm thường được lấy bd = (0,3 – 0,5).hd.
4.1.3 Chọn sơ bộ kích thước vách, lõi thang máy
Theo TCVN 1998 (TCVN 198-1997) quy định độ dày của vách không nhỏ hơn một trong
hai giá trị sau:
+ 150mm.
ht
4000
=
= 200 (mm)
+
20
20
Chọn chiều dày chung của vách và lõi cứng thang máy là 250mm.
4.1.4 Mơ hình 3D của cơng trình
(Mơ hình 3 D của cơng trình xem tại Phụ lục I Hình 1.5 trang)
4.2 Tải trọng tác dụng vào cơng trình
4.2.1 Cơ sở lí thuyết
Việc xác định tải trọng tác dụng lên cơng trình căn cứ Tiêu chuẩn về tải trọng và tác động
2737 - 1995:
−
Tĩnh tải: Giải pháp kiến trúc đã lập, cấu tạo các lớp vật liệu.
−
Hoạt tải sử dụng: dựa vào tiêu chuẩn với từng loại cơng năng.
−
Hoạt tải gió: tải trọng gió tĩnh và gió động.
4.2.2 Tĩnh tải
a) Tải trọng tường xây, lan can và trọng lượng bản thân sàn
D
7200
s1
s1 5
3500
17900
C
s2
s3
s1 0
s1 0
s4
s1 0
s5
s6
s1 0
s1 8
B
7200
s1 5
s1 6
s1 7
s8
s7
s9
s1 2
s1 4
s1 3
s1 1
A
6000
6000
6000
7000
7000
6000
6000
44000
1
2
3
4
5
6
7
8
Mặt bằng định vị các ô sàn tầng 1
D
7200
s1
s1 5
3500
17900
C
s2
s3
s1 0
s1 0
s4
s1 0
s5
s6
s1 0
s1 8
B
7200
s9
s1 5
s1 6
s1 7
s8
s7
s1 8
s1 2
s1 4
s1 3
s1 1
A
6000
6000
6000
7000
7000
6000
6000
44000
1
2
3
4
5
6
7
8
Mặt bằng định vị các ô sàn tầng 2-3
D
7200
s1
s2
s3
s4
s5
s6
s7
s8
s1 0
s1 0
s9
s1 4
3500
17900
C
s1 0
s1 0
s1 0
B
s1 4
7200
s1 5
s1
s3
s2
s4
s1 1
s1 2
s9
s1 3
A
6000
6000
6000
7000
7000
6000
6000
44000
1
2
3
4
5
6
7
8
Mặt bằng định vị các ô sàn tầng 4-14
(Lý thuyết tính tốn tải trọng tường xây và lan can xem tại Phụ lục II Chương 1 mục 1.1
trang ? )
Kết quả tính tốn tải trọng tường xây, lan can và trọng luợng bản thân các lớp sàn
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17
S18
L1
L2
(m)
(m)
chiều
dài
tường
100
6
6
6
7
7
6
6
6
6
3,5
3,2
4
6
6
1,375
2
1,65
3,5
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
7
4,85
7,2
7,2
7,2
3,5
3
4
6
0
0
0
0,8
4,7
3,95
3,4
3,3
2,7
3,5
6,9
0
20,7
7,1
0
0
0
3,5
chiều
dài
tường
200
0
2,25
5,3
3,65
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2,88
16,92
14,22
12,24
11,88
9,72
12,6
24,84
0
74,52
25,56
0
0
0
12,6
Sc
Llc
gttt-s
(m )
2
(m)
(kN/m )
(kN/m )
(kN/m )
0
0
0
0
4,6
0
0
2,16
2,16
0
21,6
0
0
4,68
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0,43
1,012
0,729
0,817
0,754
0,649
0,656
0,542
1,179
4,392
0
3,954
1,164
0
0
0
1,375
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,187
5,617
6,199
5,916
6,004
5,941
5,836
5,843
5,729
6,366
9,579
5,187
9,141
6,351
5,187
5,187
5,187
6,562
(m2)
Tên ơ
sàn
Stưịng200
Kích thước
Stưịng100 (m2)
Tính cho sàn tầng 1
0
8,1
19,08
13,14
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2
gtts
g
2
tt
2
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
S16
S17
S18
L2
(m)
(m)
6
6
6
7
7
6
6
6
6
3,5
3,2
4
6
6
1,375
2
1,65
6
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
7,2
7
4,85
7,2
7,2
7,2
3,5
3
4
7,2
0
0
0
1
0
0,9
0
0
0
0
6,9
0
20,7
4,5
0
0
0
0
chiều
dài
tường
200
0
1,4
3,8
2,7
0,5
1,4
3,8
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3,6
0
3,24
0
0
0
0
24,84
0
74,52
16,2
0
0
0
0
(m2)
L1
chiều
dài
tường
100
Stưịng200
Tên ơ
sàn
(m2)
Kích thước
Stưịng100
Tính cho sàn tầng 2-3
0
5,04
13,7
9,72
1,8
5,04
13,7
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Sc
Llc
gttt-s
gtts
g
(m 2 )
(m)
(kN/m 2 )
(kN/m 2 )
(kN/m 2 )
0
0
0
0
4,6
0
0
2,16
2,16
0
21,6
0
3,7
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0,267
0,726
0,606
0,177
0,439
0,726
0,026
0,026
0
4,392
0
3,802
0,86
0
0
0
0
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,178
5,445
5,904
5,784
5,355
5,617
5,904
5,204
5,204
5,178
9,57
5,178
8,98
6,038
5,178
5,178
5,178
5,178
tt
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
2
Kích thước
L1
L2
(m)
(m)
6
7,2
6
7,2
2,5
5,4
3,5
7,2
3,6
7,2
3,4
5,6
7
7,2
6
7,2
6
7,2
3,5
6
4,85
7,2
4
7,2
6
7,2
1,375
3,5
2
3
(m )
Tên ơ
sàn
Stưịng
Tính cho sàn tầng 4-13
43,974
37,343
24,43
15,007
12,215
32,806
41,531
55,491
43,652
0
35,598
0
39,228
0
0
St
2
(m )
43,974
37,343
24,43
15,007
12,215
32,806
41,531
55,491
43,652
0
35,598
0
39,228
0
0
Sv
2
(m )
27,44
23,302
15,244
9,364
7,622
20,471
25,915
34,626
27,239
0
22,213
0
24,478
0
0
Sc
tt
t-s
g
2
2
S1
S2
S3
S4
S5
S6
S7
S8
S9
S10
S11
S12
S13
S14
S15
Kích thước
L1
L2
(m)
(m)
6
7,2
6
7,2
2,5
5,4
3,5
7,2
3,6
7,2
3,4
5,6
7
7,2
6
7,2
6
7,2
3,5
6
4,85
7,2
4
7,2
6
7,2
1,375
3,5
2
3
tt
s
g
2
(m ) (kN/m ) (kN/m )
2,66
2,207
4,087
5,32
1,75
4,087
0
4,115
4,087
0
1,354
4,087
1,33
0,982
4,087
1,33
3,796
4,087
5,32
1,689
4,087
5,32
2,705
4,087
2,66
2,19
4,087
0
0
4,087
2,66
2,185
4,087
0
0
4,087
5,32
1,849
4,087
0
0
4,061
0
0
4,061
Tính cho sàn tầng 14 (tầng mái)
Tên ô
sàn
g
gtts
gtt
(kN/m2)
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,061
4,061
(kN/m2)
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,087
4,061
4,061
tt
2
(kN/m )
6,294
5,837
8,202
5,441
5,069
7,883
5,776
6,792
6,277
4,087
6,272
4,087
5,936
4,061
4,061