Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.71 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Sở GD-ĐT Bình Định</b>
<b>Trường THPT An Nhơn I</b>
<b>Đề thi học kỳ I – Năm học: 2007-2008.</b>
<i><b>Thời gian: 45 phút</b></i>
<b>Mơn: Vật Lý.</b>
<b>Họ và tên thí sinh: ... Lớp:……SBD:………Mã đề thi: 591</b>
<b>A. Phần trắc nghiệm khách quan: chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với </b>
nội dung câu hỏi:
1. <i>Chọn câu đúng : Prơtơn </i>
A. có khối lượng là 9,1.10 – 31<sub> kg. </sub>
B. có điện tích e = + 1C
C. tồn tại bên ngoài hạt nhân nguyên tử .
D. tồn tại bên trong hạt nhân nguyên tử.
2. <i>Hai quả cầu kim loại có cùng kích thước mang điện tích q1 = -q và q2 = 3q đặt cách </i>
<i>nhau 1 đoạn r thì độ lớn lực tương tác giữa chúng là F. Khi cho tiếp xúc nhau rồi đặt về vị </i>
<i>trí cũ thì lực tương tác giữa chúng có độ lớn là F’, thì ta có:</i>
A. F = 3F’. B. F’ = 3F. C. F = F’. D. F’ = 2F.
3. <i>Một electron được tăng tốc từ trạng thái đứng yên nhờ hiệu điện thế U=50V, vận tốc </i>
<i>cuối mà electron đạt được là:</i>
A. 4,2.106 <sub>m/s.</sub> <sub> B. 4,2.10</sub>4 <sub>m/s.</sub> <sub> C. 2,1.10</sub>5<sub> m/s.</sub> <sub> D. 2,1.10</sub>6<sub> m/s.</sub>
A. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ rất thấp xấp xỉ bằng không độ tuyệt đối.
B. Dòng điện chạy qua dây dẫn kim loại có cường độ rất lớn.
C. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ không đổi.
D. Dây dẫn kim loại có nhiệt độ tăng dần.
5. <i>Để bóng đèn loại 120V-60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, </i>
<i>người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị là:</i>
A. 250 Ω. B. 100 Ω. C. 150 Ω. D. 200 Ω.
6. <i>Một nguồn điện có suất điện động </i>E<i> =6V, điện trở trong r =2W, mạch ngồi có điện trở </i>
<i>R. Để cơng suất tiêu thụ ở mạch ngồi đạt giá trịi lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị là:</i>
A. 1 Ω. B. 2 Ω. C. 3 Ω. D. 4 Ω.
7. <i>Chọn câu đúng.</i>
Kim loại dẫn điện tốt vì :
A. mật độ electron tự do trong kim loại rất lớn.
B. giá trị điện tích chứa trong mỗi electron tự do của kim loại lớn hơn của các chất khác.
C. mọi electron trong kim loại đều là hạt tải điện.
D. các electron trong kim loại đều chuyển động ngược chiều điện trường.
8. <i>Phát biểu nào dưới đây nói về chuyển động của các hạt tải điện trong chất điện phân là </i>
<i>đúng. </i>
<i>Khi có dịng điện chạy qua bình điện phân thì </i>
A. chỉ có các electron đi về anốt còn các ion dương đi về catốt.
B. các ion âm đi về anốt, còn các ion dương đi về catốt.
C. các ion dương đi về catốt còn các ion âm và electron đi về anốt.
D. chỉ có các electron đi từ catốt sang anốt.
9. <i>Chọn câu <b>sai:</b></i>
A. Tia catốt khi qua vùng có điện trường thì bị lệch hướng chuyển động .
B. Tia catốt phát ra vng góc với mặt catốt.
C. Tia catốt là dịng electron khơng mang năng lượng.
D. Trong khơng gian khơng có điện trường, từ trường thì tia catốt truyền thẳng.
10. <i>Một bình điện phân chứa dung dịch CuSO4 với hai điện cực bằng Đồng. Khi cho dịng </i>
<i>điện khơng đổi chạy qua bình trong 30 phút thì thấy lượng Đồng ở Catốt tăng thêm 1,143g.</i>
<i>Biết khối lượng nguyên tử của Đồng là A=63,5. Cường độ dịng điện I chạy qua bình điện </i>
<i>phân là:</i>
A. I=0,965mA. B. I=1,93mA. C. I=1,93A. D. I=0,965A.
<b>B. Bài tập tự luận:</b>
Bài 1: (2đ) Có 6 tụ điện giống nhau được mắc nối tiếp với nguồn điện có hiệu điện thế
U=120V. Mỗi tụ có điện dung C=6μF.
a) Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mỗi tụ điện.
b) Khi có một tụ bị đánh thủng, tính độ tăng năng lượng của bộ tụ điện.
Năng lượng được tăng thêm này được lấy từ đâu?
Bài 2: (3đ) Cho mạch điện như hình vẽ: các nguồn có: <sub>E</sub>1=9V; <sub>E</sub>2=5V;
r1=r2=2Ω. Đ là đèn (3V-3W), tụ điện có C=2μF, Rx là biến trở.
a) K mở: Tính giá trị của Rx để đèn Đ sáng bình thường, tính hiệu điện
thế giữa 2 cực của nguồn <sub>E</sub>1.
b) K đóng: Đèn sáng bình thường. Tính điện tích của tụ C, điện tích này
biến thiên như thế nào khi Rx giảm.
Ly-- Mã đề:591--Trang 2 / 2
E<sub>1</sub>,r<sub>1</sub>
Đ
E<sub>2</sub>,r<sub>2</sub>
C
R
x
K