Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.83 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Trường ĐH Sư phạm Huế</i>
<i>Lớp: Sinh 4</i> <i>Ngày tháng năm 2010</i>
<i>Người soạn: Nguyễn Thị Linh</i>
<i><b>GIÁO ÁN</b></i>
<b>Bài 23 : HÔ HẤP TẾ BÀO</b>
<b>(Sách GK 10 nâng cao)</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Trình bày được khái niệm “ hơ hấp tế bào”
- Mô tả được các giai đoạn: đường phân, chu trình Crep.
- Khái qt được q trình chuyển hóa các chất hữu cơ qua sơ đồ.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Kỹ năng tổng hợp, so sánh
- Làm việc độc lập với sách giáo khoa
- Vận dụng kiến thức vào thực tế
- Trình bày trước lớp, thảo luận nhóm
<i><b>3.Thái độ</b></i>
<i><b>- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống</b></i>
- Giữ gìn vệ sinh trong vấn đề hô hấp.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM CỦA BÀI
Các giai đoạn chính của hơ hấp tế bào
<b>III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>
- Hỏi đáp tìm tòi, hỏi đáp tái hiện
- Thảo luận, làm việc theo nhóm
- Làm việc độc lập với sách giáo khoa
<b>IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- Tranh vẽ:
+ Hình 23.1, 23.2, 23.3 SGK.
+ Hình về sơ đồ đường phân, chu trình crep ( sưu tầm)
- Phiếu học tập ( Phụ lục)
<b>V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT HỌC</b>
<i><b>1. Ơn định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>3. Tổ chức hoạt động dạy học bài mới</b></i>
<i><b>*Đặt vấn đề: Mọi hoạt dộng của sinh vật đều cần được cung cấp năng lượng. Năng </b></i>
<i>lượng mà chúng ta sử dụng được cung cấp bởi q trình hơ hấp xảy ra ở tế bào. Vậy </i>
<i>hơ hấp là gì? Q trình đó diễn ra như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm </i>
<i>nay.</i>
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i> <i>Nội dung</i>
<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm hô </b></i>
<i><b>hấp.</b></i>
- Cho hs nghiên cứu thí
nghiệm về hạt đậu đang nảy
mầm. Bố trí thí nghiệm như
sau:
+ Bình thí nghiệm chứa hạt
đậu đang nảy mầm, bên
trong có chứa bình đựng
nước vơi trong, nhiệt kế
+ Bình đối chứng được bố trí
tương tự chỉ thay hạt nảy
mầm bằng hạt khô.
- Yêu cầu HS quan sát để so
sánh hiện tượng 2 bình
- Chuẩn hóa kiến thức, thơng
báo kết quả thí nghiệm cho
HS
- GV dẫn dắt: Hạt nảy mầm
là giai đoạn q trình hơ hấp
xảy ra mạnh nhất. Vậy hơ
hấp là gì?
- Nhận xét, đánh giá và
chuẩn hóa định nghĩa hơ hấp
cho HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK lên bảng ghi lại PTTQ
- Giải thích PTTQ cho HS
<i><b>Hoạt động 2: Các giai đoạn</b></i>
<i><b>của q trình hơ hấp</b></i>
- GV dấn dắt: Qúa trình hơ
hấp diễn ra với các giai đoạn
- HS chú ý quan sát và
lắng nghe
- Tổ chức thảo luận theo
nhóm để đưa ra nhận xét
- Lắng nghe và ghi chép
thí nghiệm vào vở.
- Từ kết quả thí nghiệm
thảo luận nhóm để đưa ra
định nghĩa hô hấp
- Lắng nghe và ghi chép
- Nghiên cứu SGK lên
bảng trình bày theo yêu
cầu của GV
- HS lắng nghe
<i><b>I. Khái niệm hơ hấp</b></i>
<i><b>1.Thí nghiệm</b></i>
- Bình thí nghiệm: Có
hơi nước, nước vơi vẫn
đục, nhiệt độ tăng lên,
khối lượng giảm
- Bình đối chứng: Khơng
có hiện tượng
<i><b>2. Định nghĩa</b></i>
<i><b>- Hơ hấp tế bào là quá </b></i>
trình phân giải nguyên
liệu hữu cơ ( chủ yếu là
glucose) thành các chất
đơn giản ( CO2, H2O) và
giải phóng năng lượng
cho các hoạt động sống
khác của tế bào và của cơ
thể.
<b>3. PTTQ</b>
C6H12O6 + 6O2 6CO2 +
6H2O + Q ( ATP + nhiệt
năng)
liên tiếp nhau đảm bảo cung
cấp năng lượng cho cơ thể
hoạt động.
Q trình hơ hấp bao gồm 3
giai đoạn chính: đường phân,
chu trình Crep, chuỗi chuyền
electron hô hấp. Bài hôm nay
chúng ta chỉ tìm hiểu 2 gia
đoạn đầu tiên.
- Quan sát hình 23.2, 23.3
trang 79,kết hợp SGK hoàn
thành phiếu học tập.
- Hai bàn làm thành một
nhóm thảo luận trong vòng
10’ để đưa ra đáp án chính
xác nhất.
- Phát phiếu học tập cho hs.
- Quan sát quá trình thảo
luận, giải quyết các thắc mắc
cho hs.
- Gọi đại diện các nhóm
đứng dậy trình bày đáp án.
- Gọi các nhóm khác đứng
dậy bổ sung.
- GV chuẩn hóa kiến thức
cho hs.
- Giúp HS hoàn thiện phiếu
học tập
- GV đưa sơ đồ q trình
đường phân và chu trình
Crep giải thích cho HS từng
giai đoạn giúp HS hiểu rõ
các giai đoạn trong từng quá
trình.
- HS quan sát tranh kết
hợp nghiên cứu SGK
- Thành lập nhóm theo
yêu cầu của GV
- Nhận phiếu học tập
- Nghiêm túc thảo luận.
Đề xuất các thắc mắc
trong quá trình thảo luận.
- Đại diện đứng dậy trả lời
phần thảo luận của nhóm.
- Các nhóm bổ sung để
hồn thiện PHT
- Lắng nghe
- Ghi chép hoàn chỉnh
- Lắng nghe và ghi chép
vào vở để học bài
<b>1. Đường phân</b>
<i>a. Nơi xảy ra</i>
- Tế bào chất
<i>b. Nguyên liệu</i>
- Glucose, ATP, ADP,
NAD+
<i>c. Diễn biến</i>
Qúa trình đường phân
bao gồm 3 giai đoạn:
- Hoạt hóa phân tử
glucose
- Cắt mạch cacbon
- Tạo sản phẩm
Sơ đồ: (phụ lục)
<i>d. Sản phẩm</i>
- 2 phân tử axit pyruvic
- ATP, NADH
<b>2. Chu trình Crep</b>
<i>a. Nơi xảy ra</i>
- Ở TBNT: chất nền ty
thể
- Ở TBNS: tế bào chất
<i>b. Nguyên liệu</i>
- Axit pyruvic, ADP,
NAD+<sub>, FAD</sub>
<i>c. Diễn biến</i>
Chu trình Crep chia làm
2 giai đoạn
- Giai đoạn chuẩn bị:
2 axit pyruvic 2 axetyl
CoA, giải phóng 2 phân
tử CO2 và 2 phân tử
NADH
- Giai đoạn tạo các sản
phẩm:
- GV nhấn mạnh năng lượng
ATP tạo ra trong từng giai
đoạn.
khử tạo NADH và
FADH2 đồng thời loại
d. Sản phẩm
- ATP, NADH, FADH2,
CO2
<i><b>4. Cũng cố kiến thức</b></i>
- Tóm tắt diễn biến của 2 quá trình đường phân và chu trình Crep?
- Phân biệt q trình oxy hóa trong tế bào với quá trình đốt cháy?
<i><b>5. Bài tập về nhà </b></i>
<i><b>* PHỤ LỤC</b></i>
Glucose
Enzim ATP
ADP
Glucose -6 – photphat.
Hoạt hóa glucose Enzim
Fructose – 6 – photphat.
Enzim ATP
ADP
Fructose – 1,6 – diphotphat.
Enzim
Aldehid – 3 – photphoglyxeric Photphodioxiaxeton.
<b> </b> Enzim <b> NAD</b>+
NADH
Axit 1,3 – Diphotphoglixeric ( 2 phân tử)
Enzim
Axit 3 – photphoglixeric
Enzim
Axit 2 – photphoglixeric
Enzim ADP
<b> Tạo sản phẩm ATP</b>
Axit pyruvic.
<b>Sơ đồ đường phân</b>
<b>Phân cắt</b>
Axit pyruvic
NAD+
NADH
Axetyl – CoA + CO2
Oxalo axetat Citrat
Xeto
glutarat
CoA
CO<sub>2</sub>
NAD+ <sub>NADH</sub>
FAD+
FADH<sub>2</sub>
NAD+
NADH
ATP
ADP
NAD+
NADH
<i><b>PHIẾU HỌC TẬP</b></i>
<i><b>Các giai đoạn </b></i>
<i><b>của hô hấp tế </b></i>
<i><b>bào</b></i>
<i><b>Vị trí</b></i> <i><b>Nguyên </b></i>
<i><b>liệu</b></i>
<i><b>Diễn biến</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>
<i><b>Đường phân</b></i>
<i><b>Chu trình Crep</b></i>
<i><b>ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP</b></i>
<i><b>Các giai đoạn </b></i>
<i><b>của hơ hấp tế </b></i>
<i><b>bào</b></i>
<i><b>Vị trí</b></i> <i><b>Nguyên liệu</b></i> <i><b>Diễn biến</b></i> <i><b>Kết quả</b></i>
<i><b>Đường phân</b></i> Tế bào chất Glucose, ATP,
ADP, NAD+
Gồm 3 giai đoạn:
- Hoạt hóa phân
tử glucose
- Cắt mạch cacbon
- Tạo sản phẩm
Axit pyruvic,
ATP, NADH
<i><b>Chu trình Crep</b></i> - Ở TBNT: chất
nền ty thể
- Ở TBNS: tế
bào chất
Axit pyruvic,
ADP, NAD+<sub>, </sub>
FAD
2 giai đoạn
- Giai đoạn chuẩn
bị:
2 axit pyruvic 2
axetyl CoA
- Giai đoạn tạo
các sản phẩm:
Bao gồm các phản
ứng khử tạo
NADH và
FADH2 đồng thời
loại CO2