Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.49 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> Phần I. Địa lý tự nhiên</b> <b> </b> <b> Chương IV. Một số quy luật của lớp vỏ địa lý</b>
Ngày soạn: 27/10/2009 Tuần: 12
Ngày dạy: 03/11/2009 Tiết: 24
Lớp dạy: 10CbA2
<b>Bài 21. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VA QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI</b>
<b>I. Mục tiêu.</b> Sau bài học, HS cần:
<b>1. Kiến thức.</b>
- Hiểu và trình bày được khái niệm, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật địa đới, địa ô,
đai cao.
<b>2. Kỹ năng.</b>
- Giải thích được sự phân bố các vành đai nhiệt, các đới khí hậu, các thảm thực vật...
<b>3. Thái độ : </b>
Có quan điểm tổng hợp khi phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí.
<b>II. Phương tiện dạy học.</b>
Bản đồ các thảm thực vật và các nhóm đất chính trên thế giới.
<b>III. Tiến trình.</b>
<b>1. Ổn định lớp </b>(1ph)<b> </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>(5ph)
- Trình bày quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý. Lấy ví dụ chứng minh.
- Phân biệt lớp vỏ địa lý và lớp vỏ Trái Đất
<b>3. Vào bài. </b>
<b>4. Hoạt động.</b>
<b>TG</b> <b>Họat động GV</b> <b>Hoạt động HS</b> <b>Nội dung</b>
1’
2’
Yc hs nghiên cứu I.1:
trình bày khái niệm quy
luật địa đới.
- Nguyên nhân chủ yếu là
gì?
- Nghiên cứu SGK I.1 để trả lời:
Quy luật địa đới là sự thay đổi
có quy luật của tất cả các thành
phần địa lí và cảnh quan địa lí
theo vĩ độ
- Suy nghĩ, đọc SGK I.1 trả lời:
Do dạng hình cầu của Trái Đất
<b>I. Quy luật địa đới</b>
1. Khái niệm: Quy luật địa
đới là sự thay đổi có quy luật
của tất cả các thành phần địa lí
và cảnh quan địa lí theo vĩ độ
(từ xích đạo đến cực).
Nguyên nhân: Do dạng hình
cầu của Trái Đất làm cho góc
chiếu của tia sáng mặt trời đến
bề mặt đất thay đổi từ xích
đạo về 2 cực, vì vậy lượng
bức xạ mặt trời cũng thay đổi
<b> Phần I. Địa lý tự nhiên</b> <b> </b> <b> Chương IV. Một số quy luật của lớp vỏ địa lý</b>
1’
2’
1’
1’
5’
- Nhận xét, giải thích
thích thêm, chốt ý
- Yêu cầu HS nhận xét sự
thay đổi của tia sáng Mặt
- Chuẩn kiến thức
Cho hs tiến hành thảo
luận. Chia lớp thành 2
dãy, 2 hs ngồi canh nhau
là một nhóm
- Vẽ các vòng đai nhiệt
trên Trái Đất
làm cho góc chiếu của tia sáng
mặt trời đến bề mặt đất thay đổi
Suy nghĩ, trả lời: góc chiếu càng
về cực càng nhỏ, lượng nhiệt
giảm dần từ xích đạo về 2 cực
Thảo luận
- Hs dãy A: Đọc I.2 SGK, quan
sát hình vẽ các vịng đai nhiệt
trên Trái Đất, xác định các vòng
đai nhiệt trên Trái Đất, nhận
xét.
Quan sát hình 12.1, cho biết trên
- Hs dãy B: Dựa vào kiến thức
đã học ở bài 14, quan sát hình
14.1, hãy kể tên các đới khí hậu
trên Trái Đất. Nguyên nhân
hình thành các đới khí hậu đó.
Dựa vào hình 19.1, 19.2, hãy cho
biết:
* Sự phân bố các kiểu thảm
thực vật và các nhóm đất có
tuân theo quy luật địa đới
không?
* Hãy kể tên các kiểu thảm
thực vật lần lượt từ cực về xích
đạo.
* Hãy kể tên các nhóm đất lần
lượt từ cực về xích đạo.
theo.
Sự phân bố theo đới của lượng
bức xạ mặt trời đã tạo ra quy
luật địa đới của nhiều thành
phần địa lý và cảnh quan địa
lý trên Trái Đất
2. Biểu hiện của quy luật
a. Sự phân bố các vòng đai
nhiệt trên Trái Đất.
Ranh giới các vòng đai nhiệt
thường được phân biệt theo
các đường đẳng nhiệt. Từ Bắc
đến Nam cực có 7 vòng đai
nhiệt:
- Vòng đai nóng.
- Hai vịng đai ơn hồ ở hai
bán cầu.
- Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ
cận cực của 2 bán cầu.
- Hai vòng đai băng giá vĩnh
cửu bao quanh 2 cực.
b. Các đai khí áp và các đới
gió trên Trái Đất.
- Có 7 đai khí áp
- Có 6 đới gió. Các đới gió
phân bố từ hai cực về xích đạo
lần lượt là: gió Đơng cực, gió
Khí hậu được hình thành bởi
bức xạ MT, hòan lưu khí
quyển và mặt đệm, các nhân
tố này thể hiện rõ quy luật địa
đới, và chúng tạo ra các đới
khí hậu
- Có 7 đới khí hậu chính:
+ Đới khí hậu cực
+ Đới khí hậu cận cực
+ Đới khí hậu ơn đới
+ Đới khí hậu cận nhiệt
+ Đới khí hậu nhiệt đới
+ Đới khí hậu cận xích đạo
+ Đới khí hậu xích đạo
<b> Phần I. Địa lý tự nhiên</b> <b> </b> <b> Chương IV. Một số quy luật của lớp vỏ địa lý</b>
6’
1’
1’
- Nhận xét, giải thích,
- Nhận xét, chốt ý
Trình bày:
<b>Đại diện dãy A: </b>
Từ Bắc đến Nam cực có 7 vịng
đai nhiệt:
- Vịng đai nóng.
- Hai vịng đai ơn hồ ở hai bán
cầu.
- Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ
cận cực của 2 bán cầu.
- Hai vòng đai băng giá vĩnh
cửu bao quanh 2 cực.
- Có 7 đai khí áp
- Có 6 đới gió.
<b>Đại diện dãy B:</b>
- Có 7 đới khí hậu chính
- Có 10 nhóm đất.
- Có 10 kiểu thảm thực vật.
d. Các nhóm đất và các kiểu
thảm thực vật
- Có 10 nhóm đất.
- Có 10 kiểu thảm thực vật.
1’
5’
- Thế nào là quy luật phi
địa đới? Nguyên nhân?
- Chuẩn kiến thức
- Cho lớp hoạt động
nhóm, chia 2 dãy A-B, 2
hs ngồi cạnh nhau là một
nhóm
-Đọc SGK II.2, trả lời: Là quy
luật phân bố không phụ thuộc
vào tính chất phân bố theo địa
đới. Do nguồn năng lượng bên
trong Trái Đất
Thảo luận
- Dãy A: Đọc SGK mục II.2.a,
+ Khái niệm quy luật đai cao.
+ Giải thích nguyên nhân của
quy luật.
+ Nhận xét sự thay đổi các
vành đai thực vật trong hình vẽ
nêu biểu hiện của quy luật.
+ Liên hệ với nước ta để lấy ví
dụ.
+ Mối quan hệ giữa quy luật địa
<b>II. Quy luật phi địa đới</b>
1. Khái niệm
Là quy luật phân bố khơng
phụ thuộc vào tính chất phân
bố theo địa đới của các thành
phần địa lí và cảnh quan.
Nguyên nhân: Do nguồn năng
lượng bên trong Trái Đất đã
tạo ra sự phân chia bề mặt
Trái Đất thành lục địa, đại
dương, địa hình núi cao.
2. Biểu hiện của quy luật
a.Quy luật đai cao
- Khái niệm: Sự thay đổi có
quy luật của các thành phần tự
nhiên và các cảnh quan địa lí
theo độ cao của địa hình.
- Nguyên nhân: Do sự thay
đổi nhiệt, ẩm theo độ cao.
- Biểu hiện: Sự phân bố các
vành đai đất và thực vật theo
<b> Phần I. Địa lý tự nhiên</b> <b> </b> <b> Chương IV. Một số quy luật của lớp vỏ địa lý</b>
6’
2’
- Nhận xét, chốt ý
đới và phi địa đới.
- Dãy B: Đọc SGK mục II.2.b,
quan sát hình 19.1
+ Nhận xét : ở lục địa Bắc Mỹ.
Theo vĩ thuyến 400<sub>B từ đơng</sub>
sang tây có những kiểu thực vật
nào? Vì sao các kiểu thảm thực
vật lại phân bố như vậy?
+ Từ nhận xét trên suy nghĩ về
khái niệm, giải thích nguyên
nhân của quy luật.
+ Lấy ví dụ về biểu hiện của
quy luật.
+ Mối quan hệ giữa quy luật địa
đới và phi địa đới.
Trình bày:
- Dãy A: Khái niệm: Sự thay
đổi có quy luật của các thành
phần tự nhiên và các cảnh quan
địa lí theo độ cao của địa hình.
Do sự thay đổi nhiệt, ẩm theo
độ cao.... Biểu hiện: Sự phân bố
các vành đai đất và thực vật
theo độ cao.
- Dãy B: Khái niệm: Là sự thay
đổi có quy luật của các thành
phần tự nhiên và các cảnh quan
theo kinh độ.Do sự phân bố đất
liền, biển và đại. Biểu hiện: Sự
thay đổi các kiểu thảm thực vật
theo kinh độ.
độ cao.
b. Quy luật địa ô
- Khái niệm: Là sự thay đổi có
quy luật của các thành phần tự
nhiên và các cảnh quan theo
kinh độ.
- Nguyên nhân: Do sự phân bố
đất liền, biển và đại dương
làm cho khí hậu ở lục địa có
sự phân hóa đông tây và do
ảnh hưởng của các dãy núi
chạy theo hướng kinh tuyến.
- Biểu hiện: Sự thay đổi các
kiểu thảm thực vật theo kinh
độ.
* Các quy luật địa đới và phi
địa đới không tác động riêng
lẽ mà diễn ra đồng thời và
tương hỗ lẫn nhau. Tuy nhiên ,
mỗi quy luật lại đóng vai trò
chủ chốt trong từng trường
hợp cụ thể, chi phối mạnh mẽ
chiều hướng phát triển của tự
nhiên.
<b>5. Củng cố, đánh giá</b> ( 3ph)
- Yêu cầu hs trình bày biểu hiện của quy luật đia đới, địa ô, đia cao
- Nhận xét tiết học
<b>6. Dặn dò </b>(1ph )
- Học bài, làm bài tập bản đồ, chuẩn bị bài 22