Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giao an Mi thuat 7 tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (461.8 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 26/ 07/ 2009


Ngày dạy: 10/ 08/ 2009 Tuần: 1Tiết: 1


<b>BÀI 1: Thường thức mĩ thuật</b>


<b>SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI TRẦN (1226 – 1400)</b>
<b>I- Mục tiêu bài học</b>


- HS hiểu và nắm bắt được một số kiến thức chung về Mĩ Thuật thời Trần.


- HS nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, biết trân trọng, yêu quý vốn
cổ của cha ơng để lại.


<b>II- Chuẩn bị</b>


<b>1- Đồ dùng dạy - học </b>


<b>GV:</b> - Sưu tầm một số tranh ảnh thuộc Mĩ thuật thời Trần.
- Một số tài liệu liên quan.


<b>HS:</b> Duïng cuï học tập.
<b>1- Phương pháp dạy – học: </b>


Phương pháp vấn đáp, gợi mở, diễn giảng.
<b>III- Tiến trình dạy- học</b>


<b>1- Ổn định:</b> Kiểm tra sỉ số, đánh giá vệ sinh.
<b>2- KT:</b> GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
<b>3- Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs tìm </b>
<b>hiểu vài nét khái quát về bối cảnh </b>
<b>lịch sử xã hội thời Trần.</b>


<b>GV:</b> Nhấn mạnh.


- Việt Nam vào đầu thế kỉ XIII có
những biến động, quyền trị về đất
nước chuyển sang thời Trần.


- Vai trị lãnh đạo đất nước có nhiều
thay đổi. Nhưng nhìn chung, cơ cấu
XH khơng có gì thay đổi lớn, chế độ
trung ương tập quyền được củng cố,
mọi kỉ cương và thể chế được duy trì,
phát huy.


- Ở thời Trần với 3 lần đánh thắng
quân Mông- Nguyên, tinh thần tự
lập, tự cường, thượng võ được nâng
cao, trở thành hào khí dân tộc là yếu
tố tạo sức bật cho nghệ thuật.


HS: Chú ý.


<b>I- Vài nét về bối cảnh xã</b>
<b>hội</b>



Nhà Trần có nhiều chính
sách tiến bộ để xây dựng
đất nước, còn là nguyên
nhân và điều kiện cho nền
nghệ thuật phát triển.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm </b>
<b>hiểu vài nét khái quát về Mĩ Thuật </b>
<b>thời Trần.</b>


<b>GV:</b> Yêu cầu hs nhắc lại các loại
hình nghệ thuật thời Lý?


<b>GV:</b> Mĩ thuật thời Trần phát triển
trong điều kiện thuân lợi. Vì mối


- hs: điêu khắc, chạm
khắc và trang trí, đồ
gốm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

quan hệ với quần chúng được cởi mở
hơn và có sự giao lưu văn hóa với các
nước lân cận.


Đặc điểm Mĩ thuật thời Trần giàu
chất hiện thực hơn Mĩ thuật thời Lý.
Cách tạo hình khỏe khoắn, gần gủi
với đời sống nhân dân lao động.
<b>Hỏi:</b> Dựa vào SGK , cho biết Mĩ
thuật thời Trần có các loại hình nghệ


thuật nào?


<b>* giới thiệu nghệ thuật kiến trúc.</b>
<b>Hỏi:</b> Có bao nhiêu loại hình kiến
trúc?


- Kiến trúc cung đình.


<b>GV:</b> Vương triều Trần thành lập đã
tiếp thu tồn bộ di sản kiến trúc cung
đình của triều Lý. Đó là kinh thành
ThăngLong


Qua 3 lần đánh tan quân Mông –
Nguyên, thành Thăng Long đã bị tàn
phá nặng nề. Sau thắng lợi, Thăng
Long được xây dựng lại


Ngồi ra, cịn có các cơng trình kiến
trúc cung đình khác ở thời Trần: khu
cung cunng điện Thiên Trường, nơi
các vua Trần dùng làm hành cung
mỗi khi về thăm Thái Thượng Hoàng
và quê hương; lăng mộ An


Sinh( Quảng Ninh) là nơi chôn cất và
thờ các vua Trần; thành Tây Đơ
( Thanh Hóa) cịn gọi là thành nhà
Hồ, nơi Hồ Qúy Ly cho dời từ Thăng
Long về.



- Kiến trúc Phật giáo


<b>Hỏi:</b> tiêu biểu của kiến trúc Phật
giáo là các loại kiến trúc nào?
<b>GV:</b> kiến trúc phật giáo thể hiện ở
những ngôi chùa không kém phần uy
nghi, bề thế như chùa Phổ Minh
(Nam Định); tháp Bình Sơn (Vĩnh
Phúc)…


<b>* Nghệ thuật điêu khắc và trang </b>
<b>trí.</b>


- Tượng trịn.


+ Phật giáo thời Trần rất phát triển,
các pho tượng Phật được tạc khá


- Kiến trúc.


- Điêu khắc và trang
trí.


- Đồ gốm.


Có 2 loại: kiến trúc
cung đình và kiến
trúc Phậït giáo.



Kiến trúc chùa và
tháp.


<b>1- Kiến trúc</b>


<i><b>a) Kiến trúc cung đình:</b></i>
Nhà Trần cho tu bổ lại
kinh thành Thăng Long,
xây dựng khu cung điện
Thiên Trường ( Tức Mặc
– Nam Định). Ngoai ra
cho xây dựng khu lăng mộ
Trần Thủ Độ, An Sinh.


<i><b>b) Kiến trúc phật giáo:</b></i>
xây dựng nhiều ngôi chùa,
tháp. Nổi tiếng là các
chùa ở núi n Tử.


<b>2- Nghệ thuật điêu khắc </b>
<b>và trang trí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

nhiều bằng chất liệu đá và gỗ nhưng
do chiến tranh tàn phá, khí hậu khắc
nghiệt nên các pho tượng gỗ khơng
cịn nữa.


+Hiện nay còn lại các pho tượng đá ở
các lăng mộ như: tượng quan hầu,
tượng các con thú ở lăng mộ Trần


Hiến Tông. Tượng hổ ở lăng Trần
Thủ Độ…


+ Những bệ rồng ở một số di tích thời
Trần như chùa Dâu ( Bắc Ninh), khu
lăng mộ An Sinh ( Quảng Ninh) hình
chạm khắc chủ yếu để trang trí đẹp.
Đặc biệt là rồng thời Trần khác so
với thời Lý, thân hình mật map, uốn
khúc mạnh mẽ hơn.


<b>* Nghệ thuật gốm.</b>


<b>Hỏi:</b> Gốm thời Trần có đặc điểm gì
khác so với thời Lý?


<b>GV:</b> Xương gốm dày thơ và nặng
hơn. Có 2 loại gốm, gốm hoa nâu và
hoa lam, nét vẽ trên gốm phóng
khống hơn.


- xương gốm thời
Trần dày hơn thời Lý.


thờ cúng.


- Chạm khắc chủ yếu để
trang trí tơn thêm vẻ đẹp
cho các cơng trình kiến
trúc.



- Hình rồng thời Trần có
vẻ mập mạp hơn, uốn
khúc mạnh mẽ hơn.


<b>3. Gốm</b>


- Có xương gốm dày và
thơ nặng hơn thời Lý.
- Có 2 loại gốm: hoa nâu,
hoa lam.


- Đề tài chủ yếu là hoa
sen hoa cúc cách điệu.


<b>* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả </b>
<b>học tập.</b>


<b>Hỏi:</b> Kiến trúc thời Trần được thể
hiện ở những loại hình nào?


<b>Hỏi:</b> Em hãy kể tên một số tác phẩm
điêu khắc và chạm khắc trang trí thời
Trần?


<b>Hỏi:</b> Kể vài đặc điểm gốm thời
Trần?


HS: trả lời.



<b>4. Nhận xét lớp:</b> tinh thần khả năng tiếp thu bài.
<b>5. Dặn dị: </b>


- Học bài, xem tranh ảnh SGK.


- Chuẩn bị bài mới. CÁI CỐC VAØ QUẢ ( Vẽ bằng bút chì đen).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Ngày soạn: 3/ 08/ 2009


Ngày dạy:17/ 08/ 2009 Tuần 2Tiết 2


<b>Bài 2 : Vẽ theo mẫu</b>


<b>CÁI CỐC VÀ QUẢ</b>


<b>( Vẽ bằng bút chì đen)</b>


<b>I- Mục tiêu bài học</b>


- Quan sát đặc điểm hình dáng, đặc điểm, vẻ đẹp của vật mẫu.
- Cách vẽ hình mẫu có hai vật mẫu.


- Vẽ được hình cái cốc và quả theo mẫu.
<b>II- Chuẩn bị</b>


<i><b>1. Dụng cụ dạy học.</b></i>


<b>GV:</b> - Vật mẫu ( cái cốc, quả).


- Hình minh họa các bước tiến hành cách vẽ.
- Một số bài tham khảo.


<b>HS:</b> SGK, dung cụ vẽ.


<i><b>1. Phương pháp dạy học</b></i>


Phương pháp trực quan, quan sát, vấn đáp, luyện tập.
<b>III- Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> Ktss, đánh giá vệ sinh.


<i><b>2. KTBC:</b></i> - Hãy nêu một số nét về Mĩ thuật thời Trần?


- Nêu vài nét về kiến trúc, điêu khắc, trang trí và đồ gốm thời Trần?
- Nêu đặc điểm của Mĩ thuật thời Trần?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng </b>
<b>dẫn hs quan sát nhận </b>
<b>xét.</b>


<b>GV:</b> Yêu cầu hs nhắc lại
khái niệm vẽ theo mẫu
<b>GV:</b> giới thiệu vật mẫu
cái cốc và quả, u cầu
hs lên bày mẫu.


<b>GV:</b> Yêu cầu hs quan
sát và nêu câu hỏi nhận
xét mẫu:



- Vị trí đặt mẫu cần phải
như thế nào?


- Cần quan sát, nhận xét
gì ở mẫu?


<b>Hỏi:</b> Khi quan sát chung


-Là mô phỏng lại mẫu
bài trước mặt nhằm diễn
tả lại đặc điểm của mẫu.
Hs quan sát, bày mẫu.


Quan saùt.


Phải lựa chọn, đặt vật
mẫu đep sao cho có bố
cục hài hịa, cân đối.
-Cần quan sát chung,
quan sát hình dáng của
cái cốc và quả, quan sát
đậm nhạt của mẫu.
- So sánh vị trí tỉ lệ, đặc
điểm, độ đậm nhạt giữa


<b>I- Quan sát, nhận xét.</b>


-Quan sát chung.


- Quan sát hình dáng của cái cốc


và quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ta phải quan sát nhận xét
cái gì?


<b>Hỏi:</b> Cần quan sát hình
dáng của cái cốc và quả
như thế nào?


<b>Hỏi:</b> Để vẽ được độ đậm
nhạt ta cần phải quan sát,
nhận xét vấn đề gì?
Từ những quan sát được,
<b>GV:</b> gợi ý hs ước lượng
tỉ lệ vẽ khung hình chung
và tỉ lệ của mẫu.


hai vật mẫu và xác định
hướng sáng chính.


- Xác định hình dạng, so
sánh tỉ lệ của từng vật
mẫu.


- Phân tích as, so sánh độ
đậm nhạt.


<b>* Hoạt động 2: hướng </b>
<b>dẫn hs cách vẽ.</b>



<b>GV:</b> Yêu cầu hs nhắc lại
cách vẽ theo mẫu ở lớp
6.


Hướng dẫn cách vẽ- GV
kết hợp đồ dùng và vẽ
thị phạm.


- Ước lượng tỉ lệ và vẽ
khung hình chung.


- Vẽ khung hình riêng
của từng vật mẫu


-Ước lượng tỉ lệ của các
bộ phận của mẫu rồi vẽ
nét chính.


- Nhắc lại, quan sát- chú
ý nghe hướng dẫn.


<b>II- Cách vẽ</b>


- Ước lượng tỉ lệ vẽ khung hình
chung.


- Ước lượng tỉ lệ của cốc và quả
vẽ khung hình từng vật mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhìn mẫu vẽ các nét


chu tiết để hồn chỉnh
hình vẽ.


- Vẽ đậm nhạt


+ Phân mảng đậm nhạt


+ Lên đậm nhạt, sáng
tối.


+ Hoàn thành bài vẽ.


- Vẽ đậm nhạt: Phân mảng hình
đậm nhạt, lên đậm nhạt cho đúng
với mẫu.


<b>* Hoạt động 3: Hướng </b>
<b>dẫn hs làm bài.</b>


- Yêu cầu hs không vẽ
ngay mà quan sát kĩ mẫu
trước khi vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>GV:</b> Theo dõi hs làm
bài, luôn nhắc nhỡ đôn
đốc hs làm bài nghiêm
túc, giúp đỡ hs còn lúng
túng.


<b>* Hoạt động 4 : Hướng </b>


<b>dẫn hs đánh giá kết quả</b>
<b>học tập.</b>


<b>GV:</b> Yêu cầu hs tự chọn
bài lên dáng bảng để
nhận xét.


<b>GV:</b> đưa ra tiêu chí
chấm bài: bố cục, hình
vẽ, đậm nhạt.


<b>GV:</b> Bổ sung, đánh giá,
cho điểm.


- HS lên dáng bài, nhận
xét.


<i><b>4. Đánh giá nhận xét lớp:</b></i> Tinh thần, khả năng tiếp thu bài.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>


- Tiếp tục về nhà tự đặt mẫu, hoàn chỉnh bài nếu chưa xong.
- Học bài, đọc lại nội dung SGK.


- Chuẩn bị bài mới: TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ ( yêu cầu hs đem hoa, lá cỏ cây vào để
chuẩn bị bài mới).


………


Ngày soạn: 10/ 08/ 2009



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Bài 3: Vẽ trang trí</b>



<b>TẠO HỌA TIẾT TRANG TRÍ</b>


<b>II- Mục têu bài học:</b>


- HS hiểu được thế nào là họa tiết trang trí và họa tiết là yếu tố cơ bản của nghệ thuật
trang trí.


- Biết tạo họa tiết đơn giản và áp dụng vào bài tập trang trí.
- Yêu thích nghệ thuật trang trí dân tộc.


<b>II- Chuẩn bị </b>


<i><b>1. Đồ dùng dạy- học:</b></i>


<b>GV:</b> - Phóng to một số họa tiết trang trí: hoa lá, chim thú, cơn trùng, mây, mặt trời…
- Hình minh họa các bước hướng dẫn đơn giản, cách điệu họa tiết.


<b>HS:</b> Duïng cụ học tập, sưu tầm hoa, lá.


<i><b>2. Phương pháp dạy –học:</b></i> Phương pháp vấn đáp, quan sát, gợi mở, luyện tập.
<b>III- Tiến trình dạy – học</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> Ktss, đánh giá vệ sinh.


<i><b>2. KTBC:-</b></i> Trình bày cách vẽ cái cốc và quả, nộp bài thực hành.


<b>3. bài mới:</b> mỗi khi nói đến trang trí thì ta khơng thể nhắc đến họa tiết. Họa tiết có thể là
hình vng, hoa, lá, con vật, đám mây, sóng nước… Sự kết hợp hài hòa giữa các họa tiết
để tạo nên bình diện trang trí. Vậy làm thế nào để đưa các hình ảnh trong thiên nhiên này


vào trong tranng trí nghệ thuật thì ta cần biết cách tạo ra nó.


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn </b>
<b>hs quan sát nhận xét.</b>
<b>GV:</b> giới thiệu các bài trang
trí hình vng, trịn, đường
diềm, một số bài trang trí
khác có họa tiết phong phú,
đẹp.


<b>Hỏi:</b>hình ảnh họa tiết trên
có các hình ảnh quen thuộc
nào trong thiên nhiên, có
giống y nguyên hình ảnh
thật không?


<b>GV:</b> Cho hs so sánh giữa
hình chép ảnh thật và hình
họa tiết đã cách điệu.
- Họa tiết hình gì?


- Sự sắp xếp giữa chúng ra
sao?


Đường nét của chúng có
giống nhau không và như
thế nào?


- Đặc điểm của họa tiết có
điểm giống với hình ảnh



- HS quan sát.


-Đó là hình ảnh hoa lá, con
vật… có trong thiên nhiên
nhưng khơng giống y
ngun hình ảnh đó.


- Hình 1 bơng hoa .
- Hình họa tiết thì sự sắp
xếp các hình mảng cân đối
hơn.


- Đường nét họa tiết phức
tạp, chắc lọc hơn.


- giống.


<b>I- Quan sát, nhận xét.</b>


- Họa tiết trang trí thường là
hình hoa lá, chim, thú, mây,
sóng nươc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thật không?


<b>GV:</b> Kết luận, Các đường
nét, hình dáng của họa tiết
thường đơn giản, phức tạp
hơn so với hình dáng thật.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn </b>
<b>hs cách vẽ.</b>


<i><b>1. Lựa chọn nội dung họa </b></i>
<i><b>tiết</b></i>


<b>Hỏi:</b> Hãy kể tên một số loại
hoa lá, các con vật có thể
tạo làm họa tiết trang trí?


<b>Hỏi:</b> Tại sao phải chọn nội
dung họa tiết?


<b>GV:</b> Do đó tùy thuộc vào
mục đích mà ta có thể chọn
nội dung phù hợp.


<b>2. Quan sát nhận xét.</b>
Hỏi: Để tạo họa tiết người ta
cần phải làm gì khi chọn
được mẫu hoa, lá, con vật
ưng ý?


<b>Gv:</b> Bổ sung và nhấn mạnh:
- Trong thiên nhiên có rất
nhiều hoa, lá, con vật có thể
làm họa tiết trang trí.


- Khi lựa chọn các hình hoa,
lá, các con vật để làm họa


tiết cần chọn từ hình đơn
giản rồi mới đến hình khó.
- Khi tạo họa tiết từ các hình
đã được chọn cần:


+ Lược bỏ các chi tiết khơng
cần thiết.


+ Sắp xếp lại hình, nét sao
cho cân đối, hợp lí, thuận
mắt.


+ Có thể thêm bớt các chi
tiết cho họa tiết đẹp hơn,
nhưnng phải giữ được đặc
điểm của hình dáng mẫu.
<b>Gv:</b> Minh họa các bước tạo


Hoa: hoa cúc, hoa bưởi, hoa
muống, hoa mướp, hoa bìm
bìm, …


- Lá: lá sắn, lá mướp, lă
trầu, lá cúc…


- Các con vật: gà, vịt,
ngỗng, tôm, cua, cá,…


- Vì trong thiên nhiên có rất
nhiều nội dung có thể chọn


làm họa tiết.


- Cần phải quan sát nhận
xét.


- Chú ý.


<b>II- Cách vẽ.</b>


<i><b>1. lựa chọn nội dung họa </b></i>
<i><b>tiết.</b></i>


<b>2. Quan sát mẫu thật.</b>


<b>3. Tạo họa tiết trang trí.</b>
- Đơn giản: lược bỏ các chi
tiết khơng cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

họa tiết.


- Quan sát mẫu.


- Dựng khung hình để vẽ
hình mẫu.


- Lược bỏ các chi tiết không
cần thiết.


- Chỉnh sửa cho họa tiết cân
đối, hợp lí.



- Chú ý.


<b>* Hoạt động 3 Hướng dẫn </b>
<b>làm bài</b>


<b>- GV:</b> -Yêu cầu hs nhắc lại
cách vẽ.


- u cầu hs làm bài.
<b>Gv:</b> theo dõi hs làm bài,
nhắc nhỡ, đôn đốc hs làm
bài. Giúp đỡ các em còn
lúng túng.


- HS: nhắc lại.
Hs làm bài.


<b>* Hoạt động 4 : Đánh giá </b>
<b>kết quả học tập.</b>


<b>GV:</b> chọn khoảng 3-5 bài
thực hành của hs dáng bảng.
Yêu cầu hs quan sát nhận
xét theo tiêu chí:


- Cách chọn mẫu.


- Cách lược bỏ, thêm bớt chi
tiết.



- Cách chỉnh sửa, hoàn
chỉnh họa tiết.


<b>GV:</b> đánh giá và nhận xét
cho điểm.


- Quan sát, nhận xeùt.


<b>4. Đánh giá nhận xét lớp:</b> Tinh thần thái độ học tập của hs.
<b>5. Dặn dị:</b>


- Hồn thành tiếp bài ở nhà nếu chưa xong.
- Học bài, đọc lại nội dunhg SGK và xem hình.


- Chuẩn bị bài mới: Bài 4: ĐỀ TAØI TRANH PHONG CẢNH.


………


Ngày soạn : 18/ 08/ 2009
Ngày dạy:31/ 08/ 2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 4: Vẽ tranh</b>



<b>ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH</b>


<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


- HS tìm hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh.


- Cách chọn cảnh, cách vẽ tranh phong cảnh thiên nhiên.


- Vẽ được các bức tranh phong cảnh đơn giản.


- HS thêm yêu mến cảnh đẹp của quê hương đất nước.
<b>II- Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Đồ dùng dạy-học:</b></i>


<b>GV:</b>


-Sưu tầm tranh liên quan đến đề tài.
- Một số bài của hs năm trước.
<b>HS:</b> SGK, tập, dụng cụ vẽ.
<i><b>2. Phương pháp dạy – học:</b></i>


Phương pháp vấn đáp, gợi mở, luyện tập, diễn giảng.
<b>III- Tiến trình dạy – học:</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> Ktss, đánh giá vệ sinh.
<i><b>2. KTBC:</b></i>


- Nêu bước quan sát nhận xét khi tạo họa tiết trang trí?
- Các bước tiến hành tạo họa tiết?


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm </b>
<b>và chọn nội dung đề tài:</b>



<b>Hỏi:</b> Em hiểu thế nào là tranh
phong cảnh?


<b>GV:</b> Tranh phong cảnh vẽ về các
cảnh vật như cây cối, nhà cửa,
biển, núi, đồng ruộng, … nhưng ta
có thể vẽ người, lồi vật cho cảnh
thêm sinh động.


- Yêu cầu hs quan sát hình SGK,
nhận xét:


+ Trong mỗi bức tranh phản ánh
vẻ đẹp của các miền có giống
nhau không? Cụ thể ở từng bức vẽ
về nội dung gì?


+Miền núi có cảnh vật tiêu biểu
gì?


+ Miền biển có gì đặc trưng?


+ Nơng thơn có gì khác với thành
thị?


- Là tranh vẽ về cảnh
vật.


- Quan sát.



- Không giống nhau.
Góc phố, cảnh nông
thôn, cảnh miền núi,
miền biển,…


- Núi, cây cối,…
- Có biển, thuyền,
buồm, tàu, cư dân
miền biển, có các
nghề truyền thống,…
- Cây cối nhiều hơn,
nhà cửa ít hơn, ít náo
nhiệt hơn,…


<b>I- Tìm và chọn nội dung đề</b>
<b>tài:</b>


- Tranh phong cảnh vẽ về
cảnh vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>- GV:</b> Tranh phong cảnh thể hiện
vẽ đẹp của thiên nhiên bằng cảm
xúc và tài năng của người vẽ. Khi
xem tranh ta cảm thấy mình được
gắn bó với thiên nhiên.


<b>- GV:</b> giới thiệu các họa sĩ thể
hiện các tranh phong cảnh nổi
tiếng như Mô-nê (Pháp), Lê-vi-tan
(Nga), Vương Duy ( TQ),


Hơ-ku-sai ( Nhật) Trần Đình Thọ tranh
sơn mài Tre, Nguyễn Văn Bình,
Phong cảnh nông thôn (sơn mài),
Nhớ một chiều Tây Bắc (sơn mài)
của Phan Kế An…


- Chú ý.


- Chú ý.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs </b>
<b>cách vẽ:</b>


<b>- GV:</b> Yêu cầu hs nhắc lại yêu cầu
cần đạt của bài vẽ tranh đề tài?
<b>-GV</b> Tranh phong cảnh thường
được vẽ trực tiếp ở nơi phong cảnh
cần vẽ hoặc có thể dựa vào ghi
chép kí họa cảnh thật để vẽ.
<b>- GV:</b> Kết hợp đồ dùng để hướng
dẫn phân tích.


+ Chọn và cắt cảnh khi đã chọn
được cảnh đẹp ta có thể dùng tấm
bìa cứng có khn hình chữ nhật,
đưa ngang tầm nhìn qua lổ thủng
để tiến hành cắt cảnh, tìm vị trí
đẹp nhất để vẽ và ghi chép.


- <b>Gv</b>: sau khi có cảnh, hình ảnh đã


ghi chép ta tiến hành thể hiện:
- Phát hình tồn cảnh, xác định
phạm vi bức tranh trên tờ giấy.
- Vẽ từ bao quát đến chi tiết, có
mảng chính, phụ. Bắt đầu phác
hình ảnh chính bằng nét đơn giản.
- Vẽ thêm các hình ảnh xung
quanh, có thể lược bỏ đi các chi
tiết khơng cần thiết.


- Chỉnh sửa hình, sắp xếp, sửa bố
cục cho cân đối, thuận mắt.
- Vẽ màu theo màu sắc thiên
nhiên.


- Có thể vẽ thêm người, vật cho
phong cảnh thêm sinh động, nhưng


- Cần tuân thủ về bố
cục, màu sắc, đậm
nhạt.


- Chú ý.


- Quan sát, chú ý.


- Chú ý.


<b>II- Cách vẽ</b>



- Tn thủ theo ngun tắc
về bố cục, màu sắc, đậm
nhạt.


- Tranh phong cảnh được vẽ
trực tiếp, hoặc kí họa từ
phong cảnh thiên nhiên.


<i><b>1. Chọn cảnh và cắt cảnh.</b></i>
Tìm và chọn góc cảnh có bố
cục đẹp, có hình ảnh điển
hình.


<i><b>2. Thể hiện:</b></i>


- Vẽ phát hình tồn cảnh.


-Vẽ từ bao qt đến chi tiết,
có mảng chính phụ.


- Lược bỏ các chi tiết khơng
cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chỉ là hình ảnh phụ.


- Chú ý áp dụng Luật xa gần.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs </b>
<b>làm bài:</b>


- Yêu cầu hs suy nghĩ, hình thành


ý tưởng trước khi vẽ.


- Không quên yếu tố sắp xếp bố
cục khi vẽ tranh.


<b>GV:</b> Theo dõi hs làm bài, gợi ý
kịp thời ở các em còn lúng túng
khi chon nội dung, vẽ.


- HS làm bài nghiêm
túc.


<b>* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả</b>
<b>học tập:</b>


- GV: chọn 3-5 bài hoàn thành,
yêu cầu hs quan sát, nhận xét.
- Chọn cảnh đẹp để vẽ.


- Vẽ được các hình ảnh đặc trưng
của phong cảnh.


- Tranh có bố cục, hình vẽ, màu
sắc hợp lí, đẹp.


<b>Gv:</b> đánh giá cho điểm.


<i><b>4. Đánh giá nhận xét lớp:</b></i> Tinh thần khả năng tiếp thu bài.
<i><b>5. Dặn dò:</b></i>



- Hoàn thành bài ở nhà nếu chưa xong.


- Học bài, đọc và xem kênh hình, chữ trong SGK.


- Chuẩn bị bài5: TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ LỌ HOA. Sưu tầm hình ảnh các loại lọ
hoa khác nhhau về hình dáng.


………


Ngày soạn: 25/ 08/ 2009


Ngày dạy:08/ 09/ 2009 Tuần: 5Tiết : 5

<b>Bài 5: Vẽ trang trí</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


- HS tìm hiểu hình dáng, vẻ đẹp của lọ hoa khi được trang trí.
- Cách tạo dáng và trang trí lọ hoa đơn giản.


- Tạo dáng và trang trí được lọ hoa đơn giản.
<b>II- Chuẩn bị:</b>


<i><b>1. Đồ dùng dạy- học:</b></i>


<b>GV:</b> - Tranh, ảnh một số lọ hoa đẹp.


- Hình minh họa các bước tạo dáng lọ hoa.
- Một số bài vẽ của hs năm trước.


<b>HS:</b> SGK, tập, dụng cụ vẽ.


<i><b>2. Phương pháp dạy – học:</b></i>


Phương pháp quan sát, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
<b>III-Tiến trình dạy – học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh.


<b>2. KTBC:</b> - Nêu các bước tiến hành vẽ tranh phong cảnh?( yêu cầu hs lên nộp bài thực
hành).


<b>3. Bài mới:</b>


Dùng tranh ảnh để dẫn vào bài mới.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn </b>
<b>học sinh quan sát nhận xét.</b>
<b>GV:</b> Yêu cầu hs quan sát
nhận xét.


- Lọ hoa có nhiều hình dáng
khác nhau không?


-Cách trang trí ở lọ hoa như
thế nào?hay cách đặt họa
tiết trang trí lọ hoa như thế
nào?


- Họa tiết trang trí thường là


hình gì?


<b>GV:</b> Đây là loại bài trang trí
ứng dụng. Từ những đồ vật
để phục vụ đời sống của con
người, họ đã biết trang trí
làm đẹp để tăng giá trị cuộc
sống.


Để tạo ra những lọ hoa có
hình dáng đẹp, các em cần
tham khảo nhiều mẫu lọ hoa
đẹp và học cách tạo ra dáng
của loại sản phẩm này.


-Có nhiều lọ hoa có hình
dáng, kích thước, cách trang
trí khác nhau.


- Cách trang trí lọ hoa phong
phú, hài hòa, nhất quán theo
một phong cách, họa tiết
được vẽ xung quanh hay đặt
chọn vẹn, đặt tự do.


- Họa tiết có hình hoa,lá,
chim, thú, cảnh thiên nhiên,
con người, nét, mảng màu.
- Chú ý.



<b>I- Quan sát, nhận xét:</b>


-Có nhiều kiểu lọ hoa có
hình dáng, kích thước và
trang trí khác nhau. Mổi
kiểu sẽ phù hợp với hoa,
kiểu cắm hoa khác nhau.
- Trang trí trên lọ rất phong
phú, hài hịa, nhất quán theo
một phong cách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>GV:</b> cho hs quan sát một số
lọ hoa và nhận xét các đặc
điểm của các loại.


- So sánh sự khác nhau về
hình dáng của các loại
- So sánh kích thước của các
loại


- So sánh vị trí và sự sắp
xếp họa tiết giữa các lọ hoa.
- So sánh kích thước các họa
tiết với nền trống trên lọ.
- So sánh xem họa tiết được
vẽ theo lối tả thực hay trang
trí.


- Chú ý.



<b>* Hoạt động 2: hướng dẫn </b>
<b>hs cách tạo dáng và trang </b>
<b>trí.</b>


<b>GV:</b> vừa chỉ dẫn trên hình
vẽ vừa vẽ minh họa các
bước tiến hành.


+ Tạo dáng:


- Chọn kích thước của lọ, vẽ
khung hình chung.


- Phác trục giữa.


- Xác định tỉ lệ chiều cao,
chiều ngang của miệng, cổ,
thân, đáy lọ.


- Vẽ các nét tạo thành hình
dáng lọ.


- hs chú ý, quan sát.


<b>II- Cách tạo dáng và trang </b>
<b>trí.</b>


1. Tạo dáng:


- Chọn kích thước của lọ, vẽ


khung hình chữ nhật.


-Phát trục giữa.


- Xác định tỉ lệ chiều cao,
ngang của miệng, cổ, thân,
đáy lọ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>2. Trang trí:</b></i>


- Chọn họa tiết trang trí:
hoa, lá, con vật, sóng nước,
tranh phong cảnh,…


- Dựa vào hình dáng lọ để
sắp xếp họa tiết: xen kẻ, lặp
lại, đối xứng, nhắc lại, tự do,


<b>GV:</b> Hướng dẫn hs tìm màu


- chú ý không nên dùng
nhiều mau, chỉ dùng 3-4
màu. Khi chọn màu, nên
liên tưởng đến màu sắc các
loại men, các chất liệu.


<i><b>2. Trang trí:</b></i>


- Chọn họa tiết trang trí.



- Dựa vào hình dáng lọ để
sắp xếp họa tiết.


- Không nên dùng nhiều
màu, chỉ cần dùng khoảng
3-4 màu.


- Khi chọn màu nên liên
tưởng đến màu thường dùng
của các loại gốm.


<b>* Hoạt đông 3 : Hướng dẫn</b>
<b>hs làm bài.</b>


<b>GV:</b> cho hs tham khảo một
số bài của hs năm trước, yêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

caàu hs quan sát kó màu sắc,
hình dáng lọ.


<b>GV:</b> theo dõi hs làm bài,
hướng dẫn kịp thời với các
em còn lúng túng, gợi ý bổ
sung cho hs khá giỏi.


- HS laøm baøi.


<b>* Hoạt động 4 : đánh giá </b>
<b>kết quả học tập.</b>



<b>GV:</b> Yêu cầu hs tự chọn và
dáng bài lên bảng và tự tổ
chức nhận xét bài của bạn
theo tiêu chí của gv :
+ Bộ cục.


+ Màu sắc và các độ đậm
nhạt .


+ Tương quan chung của bài
vẽ.


<i><b>4. Đánh giá nhận xét lớp :</b></i> Tinh thần, khả năng học tập.
<i><b>5. Dặn dò :</b></i>


- Tiếp tục hoàn thành bài ở nhà nếu chưa xong.
- Học bài, xem lại hình SGK.


- Chuẩn bị bài mới :LỌ HOA VAØ QUẢ.


Ngày soạn : 01/ 09/ 2009
Ngày dạy : 14/ 09/ 2009


Tuần 6
Tiết 6

<b>BÀI 6 : Vẽ theo mẫu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I- Mục tiêu bài học.</b>



- HS biết tìm hiểu mẫu lọ hoa và quả.
- Cách vẽ lọ hoa và quả theo mẫu.


- Vẽ được hình lọ hoa và quả gần với mẫu.
<b>II- Phương tiện dạy học</b> .


- Mộ số lọ hoa và quả.


- Hình minh họa các bước vẽ lọ hoa và quả( vẽ hình).
- Một số bài vẽ của HS.


<b>III- Tiến trình dạy học :</b>


<i><b>1. Ổn định :</b></i> Ktss, đánh gía vệ sinh. (1’)
<i><b>2. KTBC :</b></i> ( 3’)


- Nêu các bước tiến hành trang trí lọ hoa.
- Kiểm tra bài tập của hs.


<i><b>3. Bài mới :</b></i>


Giáo viên dùng tranh dẫn dắt hs vào bài mới.


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs quan sát </b>
<b>nhận xét.( 5’)</b>


- <b>Gv</b> cho hs tự bày mẫu.
- <b>HS </b>tiến hành bày mẫu.



- <b>GV</b> yêu cầu hs cùng quan sát, nhận xét
mẫu :


<b>Hỏi </b>:Mẫu bao gồm những hình gì ?
<b>HS :</b> hình lọ hoa và quả.


<b>Hỏi :</b> Vật nào cao, vật nào thấp, vật nào to,
vật nào nhỏ ?


<b>HS :</b> lọ cao và to hơn quả.


<b>Hỏi:</b> tỉ lệ chiều cao và chiều ngang của lọ
hoa, quả như thế nào?


<b>HS:</b> trả lời theo từng góc nhìn.
<b>Hỏi:</b> vật mẫu nào gần, vật nào xa?
<b>HS:</b> trả lời.


Hỏi: Độ đậm nhạt ở từng vật mẫu như thế
nào ? mẫu so với nền ra sao ?


<b>HS :</b> trả lời.


<b>GV :</b> - Quan sát kó vật mẫu là yêu cầu rất
quan trọng khi vẽ.


- Khi quan sát lấy một bộ phận hoặc một
vật mẫu làm chuẩn để so sánh, ước lượng
để tìm ra hình dáng, tỉ lệ gần với mẫu.


- Xác định hướng sáng chính chiếu vào vật
mẫu để tìm đậm nhạt của mẫu.


- Khơng quan sát từng vật mẫu mà quan sát
trong tương quan chung về hình dáng và
đậm nhạt.


- Đặc biệt nhấn mạnh việc quan sát mẫu,


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

của từng cá nhân, từng chổ ngồi.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ.</b>
<b>(10’)</b>


<b>- GV</b> cho hs quan sát vài bài đúng sai của
hs, nhận xét:


-Bài nào có bố cục hợp lí, hình dáng, tỉ lệ,
đậm nhạt gần giống mẫu?


- Em thích bài nào, tại sao?


- Em khơng thích bài nào, tại sao?
Hs trả lời.


<b>GV:</b> - Nếu hình lọ hoa và quả cùng trên
đường nằm ngang và cách xa nhau quá sẽ
làm bố cục bài không cân đối


- Nếu vẽ hình lọ hoa và quả trên cùng một


đường trục thì bố cục bị thu hẹp.


- Muốn bài vẽ đẹp cần phải sắp xếp hình lọ
hoa và quả sao cho có khoảng cách hợp lí,
có vật trước, vật sau.


<b>GV:</b> yêu cầu hs nhắc lại các bước vẽ hình.
<b>Hs </b>nhắc lài dựa vào kiến thức cũ.


<b>GV </b>hướng dẫn lại cách vẽ, có hình minh
họa.


- Phác khung hình chung.


- Vẽ phác khung hình của lọ và quả.
- Xác định tỉ lệ của từng vật mẫu và tỉ lệ
các bộ phận ở vật mẫu đó, sau đó vẽ phác
các bộ phận của lọ và quả.


- Vẽ phác theo tỉ lệ đã xác định và đối
chiếu với mẫu để điều chỉnh lại cho giống
mẫu.


- Vẽ các nét đậm, nhạt cho hình vẽ thêm
sinh động.


<b>II- Cách vẽ.</b>


- Phác khung hình chung và khung hình của
lọ và quả.



- Vẽ các bộ phận của lọ và quả.


- Vẽ phác hình theo tỉ lệ đã xác định và đối
chiếu với mẫu để điều chỉnh lại cho giống
mẫu.


- Vẽ các nét đậm nhạt cho hình thêm sinh
động.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài.</b>
<b>( 20’).</b>


Gv yeâu cầu hs không vẽ ngay mà cần quan
sát mẫu cho thật kó khi vẽ.


- Nhắc nhỡ hs vẽ khung hình cho cân đối
vào tờ giấy.


- Nên chú ý không dùng thước để vẽ.
Gv luôn theo dõi hs làm bài, nhắc nhỡ, đôn
đốc, gợi ý, giúp đỡ các em khi cần thiết.
<b>4. Cũng cố:(5’)</b>


- GV: chọn một số bài lên nhận xét.
- Yêu cầu hs cùng nhận xét.


+ Bố cục.
+ Tỉ lệ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

GV nhận xét, đánh giá.
<b>5. Dặn dò:(1’)</b>


- Tiếp tục thực hành thêm ở nhà.


- Học bài, đọc lại nội dung, xem lại hình SGK.
- Chuẩn bị bài 7: LỌ HOA VAØ QUẢ ( Vẽ màu).


<b>………</b>


Ngày soạn: 05/ 09/ 2009


Ngày dạy:21/ 09/ 2009 Tuần: 7Tiết : 7

<b>Bài 7: Vẽ theo mẫu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>( Vẽ maøu)</b>



<b>I- Mục tiêu bài hoc:</b>


- HS biết nhậ xét về màu của lọ hoa và quả.


- Vẽ được lọ hoa và quả bằng màu có đậm nhạt theo cảm thụ riêng.
- Nhận ra vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.


<b>II- Phương tiện dạy học:</b>
- Hình minh họa cách vẽ.
- Một số tranh tĩnh vật sưu tầm.
- Bài của hs năm trước.


<b>III- Tiến trình dạy học:</b>



<i><b>1. Ổn định :</b></i> Ktss, đánh giá vệ sinh.(1’)


<i><b>2. KTBC: </b></i>(4’)


- Nêu các bước tiến hành vẽ hình.
- Nộp bài thực hành.


3. Bài m i:ớ


<b>Hoạt động dạy- học</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát </b>
<b>nhận xét.</b>( 5’).


<b>Gv:</b> đặt lại mẫu như tiết 1, yêu cầu hs quan
sát nhận xét.


- Màu sắc chính của lọ hoa và quả, nền.
- Các độ đậm nhạt của mẫu như thế nào?
<b>GV:</b> cho hs quan sát một số tranh tĩnh vật.
<b>HS:</b> quan sát.


<b>I- Quan sát, nhận xét.</b>


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ. </b>
(10’).


- Hướng dẫn cách vẽ hình.( kết hợp với hình
minh họa)



<b>Gv</b> yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ ở tiết trước.
<b>HS:</b> nhắc lại.


- Lưu ý có thể dùng màu để phác hình.
<b>- GV</b> minh họa cách vẽ các mảng màu theo
đậm nhạt của mẫu.


<b>Gv :</b> Lúc vẽ luôn quan sát mẫu để tìm và
cảm nhận màu của lọ, quả và tương quan
đậm nhạt của chúng.


- Màu sắc có sự ảnh hưởng qua lại khi đặt
cạnh nhau. Do vậy khi vẽ, không vẽ màu
tách bạch mà phải có sự hịa quyện.


- Cân nhắc màu đậm nhạt để tạo đậm nhạt
cho bài vẽ. Nhấn mạnh một số mảng đậm khi
cần thiết.


- Vẽ màu nền để tạo không gian và tôn vẻ
đẹp của mẫu.


<b>Gv </b>cho hs quan sát bài của hs năm trước.
<b>Hs </b> quan sát.


<b>II- Cách vẽ.</b>


- Nhìn mẫu để phác hình.



- Phác các mảng đậm, nhạt chính ở lọ, quả,
nền.


- Vẽ màu, điều chỉnh cho sát với mẫu.


<b>* Hoạt động 3: hướng dẫn hs làm bài.</b>( 20’)
<b>GV:</b>


-Yêu cầu hs quan sát kĩ hình dáng và màu
sắc của mẫu trước khi vẽ.


- Quan sát hs làm bài, nhắc nhở , gợi ý một
số kiến thức cần thiết.


<b>Hs</b> làm bài theo yêu cầu GV.


- Quan tâm đến hs khá, giỏi nhằm giúp các
em hoàn thiện bài tốt hơn.


<b>4. Củng cố: </b>(4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Bố cục.


- Màu sắc và các độ đậm nhạt.
<b>Hs</b> nhận xét theo cảm nhận.


<b>Gv</b> nhận xét lại, đánh giá, cho điểm.
<b>5. Dặn dị: </b>(1’)


- Hồn thành bài ở nhà, bằng cách đặt lại mẫu để vẽ.


- Học bài, đọc và xem hình SGK.


- Chuẩn bị bài mới:MỘT SỐ CƠNG TRÌNH MĨ THUẬT THỜI TRẦN (1226- 1400).


<b>...</b>


Ngày soạn: 03 / 09/ 2009


Ngày dạy: 28 / 09/ 2009 Tuần: 8Tiết : 8


<b>Bài 8: Thường thức mĩ thuật</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


- Củng cố và cung cấp thêm cho HS một số kiến thức về MT thời Trần.


- HS trân trọng và yêu thích MT thời Trần nói riêng, nghệ thuật dân tộc nói chung.
<b>II- Phương tiện chuẩn bị:</b>


- Sưu tầm tranh ảnh của thời Trần.


- Một số bài viết liên quan đến mĩ thuật thời Trần.
<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> Ktss, đánh giá vệ sinh. ( 1’)


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b>( 4’)</b>


- Nêu các bước vẽ màu của lọ hoa và quả.
- Nộp bài thực hành ở tiết trước.



<i><b>3. Bài mới:</b></i><b>(34’)</b>


Vương triều Trần với gần 200 năm xây dựng và phát triển (1226-1400) đã 3 lần
chiến thắng quân Nguyên – Mông, xây dựng và củng cố nhà nước phong kiến
trung ương tập quyền vững mạnh, tinh thần tự cường dân tộc ngày càng dâng cao là
nguyên nhân tạo sức bật để nghệ thuật phát triển, để làm rõ hơn các thành tựu này
hôm nay ta sang bài mới.(1’)


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về </b>
<b>cơng trình kiến trúc thời Trần. (15’)</b>


<i><b>1. Tháp Bình Sơn.</b></i>


<b>Gv:</b> giới thiệu ảnh tháp Bình Sơn.
<b>Hs</b> quan sát.


<b>Hỏi:</b> Kiến trúc thời Trần được thể hiện
thông qua những thể loại nào? ( kiên
trúc cung đình và Phật giáo).


<b>Hỏi:</b> Tháp Bình Sơn thuộc thể loại nào?
<b>Hs:</b> kiến trúc chùa tháp, kiến trúc phật
giáo.


<b>Gv:</b> kết hợp đồ dùng và diễn giảng:
- Tháp Bình sơn ( chùa Vĩnh Khánh)
thuộc xã Tam Sơn , huyện Lập Thạch,


tỉnh Vĩnh Phúc, tháp được xây dựng trên
một ngọn đồi thấp.


- Tháp được xây dựng ngay giữa sân
trước cửa chùa Vĩnh khánh, tháp là cơng
trình kiến trúc bằng đất nung khá lớn,
hiện chỉ còn 11 tầng,cao 15m ( mấy tầng
trên bị hỏng).


- Tháp Bình Sơn cùng với tháp chùa Phổ
Minh (Nam Định) là những di sản kiến
trúc tôn giáo còn giữ được cho đến ngày
nay. Tuy đã qua nhiều lần sửa, tháp


<b>I- Kiến trúc</b>


<i><b>1. Tháp Bình Sơn (Vónh Phúc).</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bình Sơn mang đậm dấu ấn MT thời
Trần.


- Hình dáng tháp: tháp có 4 mặt vuông,
càng lên cao càng nhỏ dần, các tầng đều
trổ cửa cuốn 4 mặt, mái các tầng hẹp;
tầng dưới cao hơn các tầng trên.


- Cấu trúc của tháp có các nét riêng
biệt, người xưa đã tận dụng hiểu biết
khoa học đương thời để xây dựng công
trình khá bền vững.



- về cách trang trí: bên ngồi tháp có
trang trí nhiều hình ảnh hoa văn.
<b>Gv:</b> kết luận.


<b>2. Khu lăng mộ An Sinh ( Quảng Ninh)</b>
<b>Hỏi :</b> Khu lăng mộ An Sinh thuộc loại
kiến trúc nào? ( kiến trúc cung đình vì
đây là nơi chơn cất, thờ các vị vua)
Hỏi : được xây dựng ở đâu?


<b>Gv:</b> Đây là khu lăng mộ lớn của các vua
Trần được xây dựng rìa sát chân núi
thuộc Động Triều- Quảng Ninh ngày
nay. Các khu lăng mộ được xây dựng
cách xa nhau nhưng đều hướng về khu
đền An Sinh.


-Ở thời Trần rất chú ý đến địa điểm cất
táng khi xây dựng lăng tẩm ( thống
đỗng, rộng rãi, phù hớp với thuyết
phong thủy, tôn nghiêm, biệt lập với bên
ngồi.


- Tháp Bình Sơn là niềm tự hào của kiến
trúc cổ Việt Nam.


<b>2. Khu lăng mộ An Sinh (Quảng Ninh).</b>


- là khu lớn nhất thời Trần, được xây dựng


ở các chân núi, đều quy tụ về một hướng
là khu đền An Sinh.


<b>* Hoạt động 2: giới thiệu một vài tác </b>
<b>phẩm điêu khắc, phù điêu trang trí. </b>
(18’)


<i><b>1. Tượng hổ ở lăng Trần Thủ Độ.</b></i>


<b>Hỏi:</b> Trần Thủ Độ là ai? ông có vai trị
gì với triều Trần? ( Trần Thủ Độ là thái
sư triều Trần, ông là người uy dũng,
quyết đốn, góp phần dựng nên triều
Trần, có vai trị quan trọng trong chống
qn xâm lược Mông Cổ.


<b>Gv:</b> giới thiệu:


- Khu lăng mộ xây dựng vào 1264 tại
Thái Bình, ở lăng có tạc một con hổ.
- Tượng có kích thước gần như thật ( dài


<b>II- Điêu khắc</b>


<i><b>1. Tượng Hổ ở Lăng Trần Thủ Độ </b></i>
<i><b>( Thái Bình)</b></i>


- Tượng có kích thước gần như thật, hình
khối đơn giản, dứt khốt, cấu trúc chặt
chẽ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

1m 43), thân hình thon, bộ ức nở nang,
bắp vế căn trịn, tượng diễn tả được tính
cách dũng mãnh của vị chúa sơn lâm
ngay cả trong tư thế thư thái.


- Tượng tạo khối đơn giản, dứt khốt, có
chọn lọc và được sắp xếp một cách chặt
chẽ, vững chãi. Sự trau chốt, nuột nà
của hình khối, đường nét với những
đường chải mượt của tóc, đường vằn đều
đặn trên ức tạo nên những hoa văn trang
trí tơn thêm vẻ đẹp của hổ.


<b>Gv:</b> kết luận.


<i><b>2. Chạm khắc gỗ ở chùa Thái Lạc.</b></i>


<b>Gv:</b> - chùa được xây dựng ở thời Trần
tại Hưng Yên, bị hư hỏng nhiều lần.
Những di vật còn lại chỉ là một bộ phận
của chùa, trong đó có các mảng khắc
gỗ.


- Nội dung của các mảng: cảnh dân hoa,
tấu nhạc với các nhân vật trung tâm là
vũ nữ, nhạc công hay các con chim thần
thoại.


- Bố cục của các bức chạm khắc cơ bản


thể hiện giống nhau, các hình sắp xếp
đăng đối nhưng khơng đơn điệu, buồn
tẻ.


<b>Gv </b>phân tích thêm bức dân hoa.


<i><b>2. Chạm khắc gỗ ở chùa Thái Lạc </b></i>
<i><b>( Hưng Yên).</b></i>


- Nội dung chủ yếu là cảnh dâng hoa tấu
nhạc của các vũ nữ, nhạc cơng, những con
chim thần thoại.


- Hình được được sắp xếp cân đối, không
đơn điệu, buồn tẻ do độ nơng sâu khác
nhau.


- Khối trịn tạo sự êm đềm, thanh tĩnh phù
hợp với những không gian vừa ảo vừa
thực của các lớp hoa văn dày đặc.


<b>4. củng cố:( 5’)</b>


- Hãy mô tả tháp Bình Sơn và khu lăng mộ An Sinh.


- Hãy nhận xét về tượng Hổ ở Lăng mộ Trần Thủ Độ và Bức chạm khắc Tiên Nữ
đầu người mình chim đang dâng hoa ở chùa Thái Lạc.


- Các cơng trình, mĩ thuật thời Trần có những đặc điểm gì?
<b>5. Dặn dị:(1’)</b>



-Học bài, đọc và xem hình trong SGK.


- Chuẩn bị bài: TRANG TRÍ ĐỒ VẬT CĨ DẠNG HÌNH CHỮ NHẬT.


...
Ngày soạn:21/ 09/ 2009


Ngày dạy: 05/ 10/ 2009


Tuần: 9
Tiết : 9


<b>Bài 9. VẼ TRANG TRÍ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


- Học sinh biết cách trang trí bề mặt một đồ vật có dạng hình chữ nhật bằng nhiều
cách khác nhau.


- trang trí được một đồ vật dạng hình chữ nhật.
- HS yêu thích việc trang trí đồ vật .


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Một số đồ vật có trang trí dạng hình chữ nhật.
- Một số tranh ảnh về trang trí hình chữ nhật.
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh.


<b>2. KTBC:</b>


-Hãy mô tả tháp Bình Sơn và khu lăng mộ An Sinh.


- Hãy nêu đặc điểm của tượng hổ và các phù điêu ở chùa Thái Lạc.


3. Bài mới:


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát </b>
<b>nhận xét. ( 4’)</b>


<b>Hỏi:</b> thế nào là trang trí hình chữ nhật ?
<b>Hs:</b> là hình thức trang trí kéo dài của
dạng hình vng.


<b>Hỏi:</b> trong cuộc sống, ta bắt gặp các
hình thức trang trí này ở đâu?


<b>Hs:</b> Cái khăn, thảm bàn ghế, giường,
tủ,...


<b>Hỏi :</b> cách trang trí trên mỗi loại đồ vật
như thế nào?


<b>GV:</b> yêu cầu hs quan sát hình SGK,
nhận xét:


- Những hình ảnh họa tiết chính, phụ


được sắp xếp như thế nào?


- Thực hiện theo nguyên tắc sắp xếp ra
sao?


- Hình ảnh họa tiết là hình ảnh gì?
Hs: nhận xét.


<b>I- Quan sát, nhận xét:</b>


- Trong cuộc sống, có rất nhiều đồ vật
dạng hình chữ nhật có trang trí.


-Cách trang trí trên mỗi đồ vật rất đa
dạng và phong phú.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách </b>
<b>trang trí. (7’)</b>


<b>Gv:</b> những đồ vật có dạng hình chữ nhật
rất phong phú, ta cần chọn ra đồ vật rồi
mới tiến hành trang trí.


<b>Hỏi:</b> Em dự định chọn đồ vật nào để
trang trí?


<b>Hs:</b> cái thảm, khăn, hộp mức, bánh,
kẹo,..


<b>II- Cách trang trí:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Gv:</b> hướng dẫn, minh họa cách trang trí.
- Lựa chọn họa tiết cho phù hợp với tính
chất đồ vật cần trang trí.


- Tiến hành sắp xếp bố cục theo ý thích
( nếu học tiết đăng đối, xen kẻ, nên kẻ
các trục ngang-dọc, dường chéo để sắp
xếp họa tiết cho cân đối.


- Tìm màu sắc, cần phối hợp khoảng 3-5
màu, màu có đậm, có nhạt để tạo được
hịa sắc.


- Chọn họa tiết.
- Tìm bố cục.


- Lựa chọn màu sắc, tơ màu.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài. </b>


<b>(25’)</b>
<b>Gv:</b>


- đưa ra thời gian thực hành.
- Yêu cầu hs nghiêm túc làm bài.
- Nhắc hs trong khi làm bài cần liên
tưởng đến các đồ vật định trang trí.
- Theo dõi hs làm bài, gợi ý kịp thời đối
với các em cịn lúng túng.



<b>4. Củng cố: (5’)</b>


<b>GV:</b> chọn một số bài lên nhận xét, yêu cầu hs cùng nhận xét.
- Nội dung.


- Bố cục.
- Màu sắc.


<b>Hs:</b> nhận xét theo suy nghĩ.
<b>Gv: </b>đánh giá lại.


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>
- Học bài.


- Hoàn thành bài thực hành nếu chưa xong, tiết sau nộp lại lấy bài kiểm tra 1 tiết.
- Chuẩn bị bài mới: ĐỀ TAØI CUỘC SỐNG QUANH EM.


...


Ngày soạn:28/ 09/ 2009
Ngày dạy: 12/ 10/ 2009


Tuần: 10
Tiết : 10


<b>Bài 10: Vẽ tranh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


- hs tập quan sát, nhận xét thiên nhiên và các hoạt động thường ngày của con


người.


- Tìm được đề tài phản ánh cuộc sống xung quanh và vẽ được một bức tranh theo ý
thích.


- Có ý thức làm đẹp cuộc sống xung quanh.
<b>II- Phương tiện dạy học:</b>


Sưu tầm thêm một số tranh về đề tài này.
<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh. <b>(1’)</b>
<b>2. KTBC: (4’)</b>


- Nêu cách trang trí một đồ vật có dạng hình chữ nhật.
-Yêu cầu hs nộp lại bài thực hành.


3. Bài mới:


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm chọn</b>
<b>nội dung đề tài: (6’)</b>


<b>GV:</b> yêu cầu hs quan sát hình SGK,
nhận xét:


- Những bức tranh thể hiện nội dung gì?
- Hình ảnh nào chính, hình nào là phụ?
<b>Hs:</b> trả lời.



<b>Gv:</b> Trong cuộc sống quanh ta có nhiều
hoạt động, từ gia đình, nhà trường đến
xã hội. Đó là những đề tài rất phong
phú, ta có thể mở rộng thêm các nội
dung đề tài như:


- Đề tài gia đình: đi chợ, nấu ăn, quét
dọn nhà cửa,...


- Đề tài nhà trường : đi học, học nhóm,
giờ ra chơi,...


- Đề tài xã hội: Trồng cây, giữ gìn mơi
trường xanh sạch đẹp,...


<b>Gv:</b>đối với đề tài này, ta cần chọn cho
mình một nội dung thích hợp.


<b>Gv:</b>giới thiệu tranh sưu tầm.
<b>Hs:</b> quan sát.


<b>I- Tìm và chọn nội dung đề tài:</b>
Thể hiện sung quanh các đề tài nhà
trường, gia đình, xã hội.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ. </b>
<b>( 5’)</b>


<b>Hỏi:</b> trước khi tiến hành vẽ ta cần phải


làm gì?


<b>Hs:</b> tìm và chọn nội dung đề tài.


<b>II- Cách vẽ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Gv:</b> muốn vẽ tốt ta cần chọn đề tài gây
cảm xúc sâu nặng đối với bản thân.
<b>Hỏi:</b> hãy nhắc lại cách vẽ tranh?
<b>Gv:</b> nhấn mạnh việc thể hiện rõ nội
dung đề tài – GV thị phạm cho hs quan
sát rõ về cách vẽ.


- Tìm bố cục.
- Vẽ hình.
- Vẽ màu.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài:</b>
<b>Gv: yêu cầu hs làm bài. ( 23’)</b>


- Theo dõi nhắc nhở các em thực hiện
tìm chọn nội dung đề tài cho thích hợp –
gv gọi khoảng 3-5 hs nói lên nội dung
tranh mình cần vẽ.


- Đơn đốc các em vẽ nhanh.
<b>4. Củng cố: (5’)</b>


Gv: chọn một số bài dán bảng, yêu cầu hs nhận xét theo tiêu chí:
- Nội dung.



- Bố cục.
- Hình vẽ.
- Màu sắc.


- Em thích nhất là bài nào?
<b>Gv:</b> nhận xét,tuyên dương.
<b>5. Dặn dò:(1’)</b>


- Học bài, đọc và xem hình SGK.


- Tiếp tục hoàn thành bài ở nhà nếu chưa xong.


- Chuẩn bị bài mới: Bài 11. Vẽ theo mẫu. LỌ HOA VÀ QUẢ- vẽ bằng bút chì đen.
( chuẩn bị dụng cụ cho tiết vẽ theo mẫu).


Ngày soạn:05/ 10/ 2009
Ngày dạy: 19/ 10/ 2009


Tuần: 11
Tiết : 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>( Vẽ bằng bút chì đen)</b>


<b>I- Mục tiêu bài học: </b>


- HS biết vẽ hình từ bao quát đến chi tiết qua so sánh tương quan tỉ lệ.
- Vẽ được lọ, hoa và quả gần giống với mẫu về hình và độ đậm nhạt.


- HS nhận thức được vẻ đẹp của bài vẽ qua cách bố cục và diễn tả đường nét.
<b>II- Phương tiện dạy học:</b>



- Vật mẫu: lọ, hoa, quả.
- Tranh minh họa cách vẽ.
- Một số bài vẽ lọ, hoa, quả.
<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh. <b>(1’)</b>


<b>2. KTBC:</b> Nêu cách vẽ đề tài Cuộc sống quanh em. Kèm theo bài thực hành.<b>(4’)</b>


3. Bài mới:


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát </b>
<b>nhận xét. ( 4’)</b>


<b>- GV:</b> giới thiệu một vài tranh vẽ về lọ,
hoa, quả bằng chì, màu.


<b>Hỏi:</b> em hiểu thế nào là tranh tĩnh vật?
<b>Hỏi:</b> Tranh tĩnh vật là tranh vẽ những
vật tĩnh hay động và có thể vẽ những
vật nào?


<b>Gv:</b> - Tranh tĩnh vật vẽ về những vật ở
dạng tĩnh, có thể là đồ vật( lọ, chai, ấm
chén, bát, đĩa, các hình khối,...) hoặc
hoa quả.



- Tranh có thể vẽ bằng chì, than, màu.
- Tuy nhiên. Bài vẽ sẽ khó hơn các bài
vẽ theo mẫu mà ta đã học, cách thể hiện
hình vẽ và độ đậm nhạt phức tạp hơn.
- Cách vẽ tương tự như các bài trước,
song cần quan sát nhận xét mẫu cần
chính xác, kĩ lưỡng hơn.


<b>Gv:</b> yêu cầu hs bày mẫu.
<b>Hs:</b> bày mẫu.


- Yêu cầu hs quan sát nhận xét:
+ Vị trí của lọ, hoa, quả.


+ Tỉ lệ lọ, hoa, quả.


+ Độ đậm nhạt của lọ, hoa, quả.


<b>I- Quan sát, nhận xét:</b>


- Chiều cao, chiều ngang của mẫu.
- Tìm tỉ lệ của phần hoa, lọ, quả.
- Xác định vị trí của từng vật mẫu.
- Độ đậm nhạt của vật mẫu.


<b>* Hoạt động 2:Hướng dẫn cách vẽ:(5’)</b>
<b>Gv:</b> hướng dẫn các bước vẽ:


- Vẽkhung hình chung và riêng của vật
mẫu.



<b>II- Cách vẽ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hỏi:</b> Sau khi đã so sánh tỉ lệ chiều cao,
ngang rộng nhất của vật mẫu ta làm gì?
<b>Hs:</b> trả lời.


<b>Hỏi:</b> so sánh, ước lượng tỉ lệ của lọ, hoa
và quả để làm gì?


<b>Gv:</b> Hướng dẫn hs cách vẽ khung hình
trên trang giấy để ngang, dọc, hình vẽ to
nhỏ để hs nhận biết được vẻ đẹp trong
bố cục.


- Vẽ các nét chính.


<b>Hỏi:</b> Lọ hoa có bộ phận nào? Tỉ lệ các
bộ phận ra sao?


+ Khi vẽ cần vẽ các trục giữa để vẽ cho
điều.


+ Veõ các nét chính của lọ, hoa, quả.
+ Vẽ chi tiết.


- Vẽ các mảng đậm nhạt lớn.


<b>Hỏi:</b> so sánh độ đậm nhạt của lọ hoa
quả như thế nào?( không giống nhau vì


chất liệu, màu sắc khác nhau).


<b>Gv:</b> cần vẽ các mảng đậm trước sau đó
mới vẽ mảng nhạt, yêu cầu hs chú ý thể
hiện không gian.


- Vẽ phác hình vật mẫu.


- Vẽ phác các mảng đậm, nhạt lớn.
- So sánh các độ đậm, nhạt để diễn tả
hình khối.


- Vẽ đậm, nhạt của nền để bài vẽ có
khơng gian.


<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài:</b>
<b>(25’)</b>


<b>Gv:</b> yêu cầu hs làm bài, theo dõi bao
quát lớp. Hướng dẫn, gợi ý đối với các
em còn lúng túng.


<b>Hs:</b> làm bài.
<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- u cầu hs tự dáng bài lên bảng và tự nhận xét.
Bố cục, hình vẽ, màu sắc.


- GV: nhận xét, đánh giá.
<b>5. Dặn dò: (1’)</b>



- học bài, đọc và xem tranh ảnh trong SGK.
- Tự luyện tập ở nhà.


- Chuẩn bị bài tiếp: bài Lọ, hoa và quả.


Ngày soạn:12/ 10/ 2009


Ngày dạy: 26/ 10/ 2009 Tuần: 12Tiết : 12


<b>Bài 12: Vẽ theo mẫu</b>


<b>LỌ, HOA VÀ QUẢ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>I- Mục tiêu bài học:</b>
- HS biết cách vẽ tónh vaät.


- Vẽ được tranh tĩnh vật màu lọ, hoa và quả.


- Nhận ra vẽ đẹp của tranh tĩnh vật, từ đó thêm yêu mến thiên nhiên tươi đẹp.
<b>II- Phương tiện dạy học:</b>


- Mẫu vẽ: Lọ, hoa, quả.
- Một số tranh tĩnh vật.
- Hình hưỡng dẫn cách vẽ.
<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh <b>(1’)</b>
<b>2. KTBC: (4’)</b>


- Mục đích của việc quan sát, nhận xét vật mẫu là gì?



- Trình bày cách tiến hành vẽ bằng bút chì đen của lọ, hoa và quả.


3. Bài mới:


Hoạt động dạy – học Nội dung


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát </b>
<b>nhận xét: (5’)</b>


<b>GV:</b> Giới thiệu tranh tĩnh vật sưu tầm,
yêu cầu hs quan sát và nhận xét.


- Tranh tĩnh vật thường vẽ những vật gì?
(chai, lọ, hoa, quả,...)


- Cách sắp xếp hình ảnh trong tranh như
thế nào? ( lọ đặt sau, hoa quả đặt xung
quanh)


- Màu sắc trang như thế nào? ( vẽ theo
màu có thực của vật)


<b>GV:</b> Kết luận:


-Tranh tĩnh vật vẽ những đồ vật, hoa
quả,..


- Lọ thường được đặt ở sau, quả đặt
xung quanh.



- Màu sắc được vẽ theo sự quan sát thực
của sự vật và cảm súc riêng của người
vẽ.


<b>Hỏi:</b> Tranh tĩnh vật thường được treo ở
đâu? ( Phòng ở, nơi làm việc làm cho
căn phòng thêm đẹp, trang trọng).
<b>Gv:</b> yêu cầu hs tự bày mẫu.


<b>Hs:</b> lên bày mẫu.


<b>Gv:</b> nhận xét, phân tích cách bày mẫu
như thế nào là hợp lí, yêu cầu hs quan
sát và nhận xét mẫu đã bày.


- Quan sát từ bao quát đến chi tiết xem


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

mẫu có khung hình như thế nào?
- Tìm hiểu đặc điểm mẫu.


+ Tỉ lệ lọ, hoa và quả như thế nào?
+ Màu sắc và độ đậm nhạt của vật mẫu
như thế nào?


<b>Gv:</b> nhận xét, kết luaän.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ. </b>
<b>(5’)</b>



- Dựng hình.


<b>Gv:</b> yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ hình ở
bày trước.


<b>Gv:</b> kết hợp đồ dùng, phân tích để hs
nắm lại cách vẽ hình.


- Vẽ màu.


<b>Hỏi</b>: So Sánh độ đậm nhạt của lọ, hoa
và quả?


<b>Gv:</b> hướng dẫn cụ thể cách vẽ màu.


<b>II- Cách vẽ.</b>
<b>1. Vẽ hình.</b>


- Xác định khung hình chung.
- Phác hình vừa với tờ giấy.


- Phác hình và phác các mảng đậm nhạt.
<b>2. Vẽ màu.</b>


- Nhìn mẫu tìm hòa sắc chung.
- Tìm và vẽ các mảng màu.


- Tìm tương quan màu, điều chỉnh độ
đậm nhạt cho hợp lí.



- Vẽ màu nền để bài vẽ có khơng gian.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài: </b>


<b>(25’)</b>


<b>Gv:</b> Yêu cầu hs làm bài theo hướng dẫn.
- Theo dõi hs làm bài, bám sát hs làm
bài nhằm gợi ý kịp thời .


- Nêu những vấn đề sai chung để hs
nhận ra,nếu có.


<b>4. Củng cố: ( 4’)</b>


<b>Gv – Hs :</b> chọn một số bài, hs cùng nhận xét.
- Bố cục.


- Hình vẽ.
- Màu sắc.


<b>Gv:</b> đánh giá, tun dương bài tốt.
<b>5. Dặn dị: (1’)</b>


- Học bài.


- Tự đặt mẫu để luyện vẽ ở nhà.


- Chuẩn bị bài sau, <b>bài 13: Chữ trang trí.</b>

---Ngày soạn:19 10/ 2009



Ngày dạy: 02/ 11/ 2009 Tuần: 13Tiết : 13
<b>Bài 13: Vẽ trang trí.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


- HS hiểu biết thêm về các kiểu chữ ngoài chữ cơ bản đã học (kiểu chữ nét đều,
chữ nét thanh nét đậm)


- Biết tạo ra và sử dụng các kiểu chữ có dáng đẹp để trình bày đầu báo tường,
trang trí sổ tay, các văn bản,...


<b>II- Phương tiện dạy học:</b>
- Một số mẫu chữ trang trí.


- Một số từ, câu văn được trình bày bằng chữ trang trí khác nhau.
<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh. <b>(1’)</b>
<b>2. KTBC: (4’)</b>


- Khi quan sát mẫu vẽ tónh vật ta có nhận xét gì?
- Nêu cách vẽ tranh tónh vật.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy - học</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát </b>
<b>nhận xét. (10’)</b>



<b>Gv:</b> yêu cầu hs quan sát nhận xét hình
SGK.


- Hãy nhận xét cách sử dụng chữ trong
từng sản phẩm như thế nào?


- Từng nội dung trình bày các chữ có
giống nhau khơng? Tại sao?


<b>HS:</b> Cách sử dụng chữ trong từng sản
phẩm phong phú, không giống nhau tùy
vào mục đích sử dụng.


<b>GV:</b> Cần chọn chữ trang trí cho phù hợp
từng nội dung từng yêu cầu, từng đối
tượng; chữ trong sách báo có dáng chân
phương, ngay ngắn; chữ ở các đầu bài
hát, đề thơ, bưu thiếp thường có dáng vẻ
mềm mại bay bướm; chữ cho quảng cáo
hàng háo thường được cách điệu gây ấn
tượng.


<b>Hỏi:</b> chữ trang trí thường có dáng chữ
như thế nào?


<b>GV KL:</b> Dáng chữ có thể khác nhau
nhưng nhất quán các con chữ trong dòng
chữ phải theo một phong cách.



- Kiểu chữ hình thành từ cách viết bằng
các loại bút có nét khác nhau.


<b>GV:</b>giới thiệu đồ dùng giáo viên phân
tích :


<b>I- Quan sát, nhận xét.</b>


- Chữ trang trí có nhiều kiểu khác nhau,
cần chọn kiểu chữ trang trí cho phù hợp
với nội dung, yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Dựa vào hình dáng của chữ cái ta có thể
kéo dài hay rút ngắn các nét chữ.


- Thêm bớt các chi tiết phụ.


- Sửa lại hình dáng chữ, nhưng vẫn giữ
được dáng đặt thù của chúng.


- Cách điệu chữ cái ở đầu hay giữa tùy
theo hình tượng, ý nghĩa của từ đó.
- Các con chữ cùng nội dung được cách
điệu theo một phong cách nhất quán.
- Các chữ được thay đổi hình, nét, các chi
tiết nhưng người xem vẫn dễ dàng nhận
dạng chúng.


- Chép các hình ảnh tạo thành dòng chữ.



<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tạo chữ </b>
<b>trang trí. (5’)</b>


<b>GV:</b> vẽ thị phạm, phân tích.
- Vẽ dáng chữ chuẩn theo mẫu.
- Chọn kiểu chữ cho phù hợp với nội
diung mà chọn kiểu chữ phù hợp ).


- Tùy vào từng đồ vật trang trí( báo tường,
bưu thiếp, sổ tay). Số, chữ, dịng chữ có
thể nằm ngang, thẳng đứng, cong, xiên
hoặc lượn theo hình ảnh.


- Có thể kết hợp dịng chữ với các hình vẽ
cho sinh động và hấp dẫn.


- Phác bằng bút chì về hình dáng, vị trí,
nét các con chữ, điều chỉnh bố cục cho
chặt chẽ trước khi vẽ màu.


<b>II- Cách sử dụng chữ trang trí.</b>
- Chọn kiểu chữ.


- Tùy vào từng đồ vật, chữ số mà quyết
định vị trí, kích thước dịng chữ. Dịng
chữ có thể nằm ngang, thẳng, cong,
xiên, lượn.


- Kết hợp chữ và hình vẽ cho sinh động.
- Phác chữ, điều chỉnh bố cục cho chặt


chẽ, vẽ màu.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài. </b>
<b>(20’)</b>


<b>Gv:</b> yêu cầu hs vẽ một số mẫu chữ cái
trang trí có chiều cao khoảng 5cm hoặc
trang trí một từ, một câu.


- Theo dõi, góp ý và khuyến khích từng hs
làm bài.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


Gv: nhận xét, đánh giá tinh thần thái độ học tập và các ý tưởng thể hiện trên bài.
- Tuyên dương bài tốt.


- Kích lệ những bài cịn kém.
<b>5. Dặn dị: (1’)</b>


- Học bài, đọc lại nội dung SGK, xem hình.
- Hồn thành tiếp bài ở nhà nếu chưa xong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày soạn:27 10/ 2009
Ngày dạy: 09/ 11/ 2009


Tuần: 14
Tiết : 14


<b>Bài 14: Thường thức mĩ thuật</b>




<b>MĨ THUẬT VIỆT NAM TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẾN NĂM 1954</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Hs củng cố thêm về kiến thức lịch sử; thấy được những cống hiến của giới văn nghệ
sĩ nói chung, giới mĩ thuật nói riêng với kho tàn văn hóa dân tộc.


- Nhận thức đúng đắn và càng thêm yêu quý các tác phẩm hội họa phản ánh về đề tài
chiến tranh cách mạng.


<b>II- Phương tiện dạy học:</b>


Sưu tầm một số tác phẩm của các họa sĩ giai đoạn từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954.


<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh.<b>(1’)</b>
<b>2. KTBC: (4’)</b>


- Nêu một số đặc điểm khi quan sát, nhận xét đặc điểm của chữ trang trí.
- Cách sử dụng chữ trang trí.


3. Bài m i:ớ


<b>Hoạt động dạy – học</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu vài nét </b>


<b>về bối cảnh xã hội Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX </b>
<b>đến năm 1954. ( 10’)</b>


<b>GV:</b> Yêu cầu hs đọc thông tin SGK phần1



<b>GV:</b>Xã hội Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến 1954
có nhiều chuyển biến sâu sắc.


<b>Hỏi:</b> Vậy những chuyển biến lớn và sự phân hóa
sâu sắc ở những điểm nào?


<b>Giảng:</b> - Nước ta bị thực dân Pháp đô hộ, nhân
dân sống dưới 2 tầng lớp áp bức là thực dân và
phong kiến.


- Với chính sách nơ dịch về văn hóa, thực dân
Pháp khai thác triệt để truyền thống mĩ nghệ của
dân tộc ta để phục vụ cho chính quốc ( Pháp).


<b>Hỏi:</b> Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào năm
nào? Cuộc sống của nhân ta ra sao?


<b>Hs:</b> trả lời.


<b>Gv:</b> Từ khi Pháp nổ súng xâm lược VN từ


11/09/1858, ta đã có nhiều hoạt động chống phá, “
Vườn không nhà trống”, nhiều cuộc khởi nghĩa
chống thực dân Pháp nổ ra nhưng điều thất bại.
Tuy vậy, nó đã chứng minh cho lịng u nước,
sẵn sàng hi sinh để đổi lại hịa bình. Nhất là từ khi
có Đảng ra đời, Đảng đã lãnh đạo nhân dân đứng
lên. Một minh chứng là CMTT thành công, nhà
nước công nông ra đời. Niềm vui chưa được bao


lâu, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta. Với
tinh thần thép của dân tộc, các họa sĩ đã tiếp tục
hăm hở tham gia kháng chiến. Họ đã có mặt trên
các trận lũy ở Hà Nội, kề vai sát cánh cùng các
chiến sĩ tự vệ trong 20 ngày đêm khói lửa


- Sau đó,các họa sĩ đã lên chiến khu, ra mặt trận.
Với ba lô, súng đạn và cặp vẽ, họ đi khắp nẻo
đường của chiến dịch để vẽ về cuộc sống sôi động
của cả dân tộc đứng lên chống kẻ thù.


- Năm 1954, chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi,


<b>I- Vài nét về bối cảnh lịch sử:</b>


- Xã hội VN từ cuối thế kỉ XIX
đến năm 1954 có nhiều chuyển
biến sâu sắc.


- Năm 1858, thực dân Pháp xâm
lược VN. Từ đó, nhân dân phải
sống khổ cực dưới ách thống trị
của thực dân và phong kiến.


- Năm 1930, Đảng ra đời đã lãnh
đạo cuộc kháng chiến thành công.
- CMT8, năm 1945 đã thành
công, nhà nước Cơng-Nơng ra
đời. Nhưng hịa bình chưa được
bao lâu, thực dân Pháp trở lại xâm


lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

miền Bắc hồn tồn giải phóng, các họa sĩ lại trở
về thủ đô. Với các tư liệu ghi chép được trong
kháng chiến, họ đã sáng tạo nên những tác phẩm
MT xứng đáng với tầm vóc của dân tộc, nhiều tác
phẩm còn để lại dấu ấn cho đến nay.


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số hoạt động MT. </b>
<b>(24’)</b>


Mĩ thuật VN từ cuối thế kỉ XIX đến 1954 đã nối
tiếp những thành tựu ở thời kì trước, chia ra 3 giai
đoạn :


<b>1. Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1930.</b>
<b>Gv:</b>Yêu cầu hs đọc nội dung đầu.


<b>Hỏi:</b> Hãy liệt kê những tác phẩm điêu khắc, hội
họa và tác giả tiêu biểu thời kì này?


<b>Giảng:</b> - Giai đoạn hồn tất một loạt các cơng
trình kiến trúc lăng tẩm, đền miếu; chịu nhiều ảnh
hưởng nghệ thuật Trung Hoa, Pháp.


- Với chính sách nơ dịch về văn hóa, thực dân
Pháp đã mở một số trường Mĩ nghệ. Năm 1925,
thành lập trường CĐMT Đông Dương nhằm đào
tạo nhân tài phục vụ cho Pháp.



-Người đi đầu cho nền hội họa mới ở VN là họa sĩ
Lê Văn Miếu(1873-1943). Ông theo học trường
MT Pa-ri(1891-1895), tác phẩm nổi tiếng “ Bình
Văn”, “Chân dung cụ Tú Mền”. Ngồi ra, cịn có
các họa sĩ Huỳnh Tựu. Nam Sơn là người đầu tiên
sáng tạo hội họa theo cách vẽ phương Tây.


- Trường C Đ MT Đông Dương đã có cơng trong
việc đào tạo một thế hệ họa sĩ vừa tiếp thu khoa
học cơ bản, vừa chuyển hóa nhuần nhuyễn nghệ
thuật truyền thống dân tộc. Đặc biệt, bên cạnh chất
liệu sơn dầu, lụa, khắc gỗ, các họa sĩ VN đã tìm ra
cách thể hiện chất liệu sơn mài trong sáng tác.
- Đóng góp thành tựu cho MTVN: Nguyễn Gia
Trí, Nguyễn Phan Chánh, Tơ Ngọc Vân, Lê Phổ,...
Tháng 10-1945, chính phủ VN đã kí nghị định mở
lại trường C Đ MT Đông Dương và đã chiêu sinh
được một khóa, nhưng sau đó đóng cửa vì chiến
tranh xảy ra.


<b>Gv:</b> Hướng dẫn hs xem tranh.


<b>2. Từ 1930 đến năm 1945.</b>
<b>Gv:</b> giảng như SGK.


<b>Hỏi:</b> Trong thời kì này, có những tác phẩm của tác
giả nào nổi tiếng?


<b>GV:</b> Kl, nhấn mạnh, ghi bảng.



<b>Giảng:</b> - 1930, với khóa chiêu sinh đầu tiên của
trường C ĐMT Đơng Dương và các tác giả ở Pháp
về nước. Chúng ta đã có một đội ngũ các nghệ sĩ
ngày càng đông, nhiều cuộc triển lãm trong nước


<b>II- Một số hoạt động Mĩ thuật.</b>


Có 3 giai đoạn:


<b>1. Từ cuối thế kỉ XIX đến năm </b>
<b>1930. </b>


Là giai đoạn hoàn tất một loạt các
cơng trình kiến trúc, lăng tẩm,
đền, miếu, chịu ảnh hưởng nghệ
thuật Trung Hoa –Pháp.


- Về hội họa: nổi tiếng là các họa
sĩ như Văn Miến với tác phẩm
Bình văn, chân dung cụ Tú Mền.
- Để khai thác tài năng các nghệ
nhân VN, thực dân Pháp đã mở
trường Mĩ nghệ Thủ Dầu Một
(1901), Trường Mĩ nghệ Trang trí
và Đồ họa Gia Định (1913),
Trường C ĐMT Đông Dương
(1925).Các họa sĩ được đào tạo
như Nguyễn Phan Chánh,Nguyễn
Gia Trí, Tơ Ngọc Vân, Trần Văn
Cẩn,...



<b>2. Từ năm 1930 đến năm 1945.</b>
<b>-</b> MT VN, hình thành những
phong cách nghệ thuật đa dạng
với nhiều chất liệu khác nhau, đặc
biệt là sơn dầu đã được tiếp nhận.
- Đặc biệt là chất liệu sơn mài
được đưa vào hội họa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

được tiến hành.


- Tranh của họa sĩ VN bắt đầu được thế giới biết
đến.


- Ở VN lúc này, hình thành nhiều loại hình nghệ
thuật: Hội họa, Đồ họa, Điêu khắc, Kiến trúc,
Trang trí.


- Bên cạnh hoạt động sáng tác MT cịn có hoạt
động phê bình MT ra đời như Tô Ngọc vân,
Nguyễn Đỗ Cung.


<b>3. Từ 1945 đến 1954.</b>


<b>GV:</b> Yêu cầu hs đọc nội dung.
Giảng như SGK.


<b>Gv:</b> KL, ghi bảng.


nữ bên hoa huệ (1943), Hai thiếu


nữ và em bé (1944) – tranh sơn
dầu Tô Ngọc Vân,...


<b>3. Từ 1945 đến 1954.</b>


<b>- </b>CMT8, mở ra một hướng mới
cho MT VN. Các họa sĩ hăng hái
tham gia vẽ tranh cổ động, kí họa,
thể hiện khơng khí vui tươi của
Thủ đô những ngày đầu CM.
Nước ta cho mở lại trường


MTĐD do Tô Ngọc Vân làm hiệu
trưởng.


- 12/1946, kháng chiến toàn quốc
nổ ra, các họa sĩ hăng hái nhập
cuộc


- Các tác phẩm đặc sắc.


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Nhắc lại vài nét về bối cảnh lịch sử hay toàn cảnh xã hội ở thời kì này.
- Nêu một số hoạt động của MTVN trong thời kì này.


- Kể tên một số tác giả, tác phẩm được nêu trong bài.


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>



- Học bài, đọc lại nội dung SGK và xem lại hình.
- Chuẩn bị bài sau: Bài 15-16 Vẽ tranh, Đề tài tự chọn.


...


Ngày soạn: 02/ 11/ 2009


Ngày dạy: 16/ 11/ 2009 Tuần: 15Tieát: 15


<b>Bài 15 - 16: Vẽ tranh</b>


<b>ĐỀ TÀI TỰ CHỌN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


- Giúp hs ôn lại tất cả các bài vẽ tranh ở mổi đề tài khác nhau.
- Nâng cao kĩ năng làm bài vẽ tranh.


- HS biết thể hiện một bức tranh ở đề tài tự chọn.
- Thêm yêu quý con người và thiên nhiên.


<b>II- Phương tiện dạy học</b>:
- Bộ tranh với đề tài tự do.


<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh. <b>(1’)</b>
<b>2. KTBC: (5’)</b>


- Hảy nêu vài nét về bối cảnh xã hội VN từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954.
- Nêu một số hoạt động mĩ thuật VN trong thời kì này.



- Kê tên một số tác giả tác phẩm được nêu trong bài.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy và học</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm và </b>


<b>chọn nội dung đề tài : (5’)</b>


<b>GV:</b> Treo các bài sưu tầm, yêu cầu hs
quan sát và nhận xét.


- Các tranh này thể hiện các đề tài gì?
- Mổi đề tài có cách thể hiện có giống
nhau khơng?


- Ở lớp 6,7 ta đã học qua các đề tài này
chưa?


<b>Hs:</b> trả lời.


<b>Gv:</b> KL, đối với đề tài tự chọn các em có
thể tự do lựa chọn chủ đề mà mình yêu
thích để vẽ.


<b>I- Tìm và chọn nội dung đề tài:</b>


Các em tự do thể hiện đề tài.



<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ: </b>
<b>(5).</b>


<b>GV:</b> Yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ tranh đề
tài.


<b>Hs:</b> nhắc lại.


<b>Gv:</b> ta vẫn tiến hành các cách mà mình đã
học, nhưng ở bài này các em cần tập tạo
ra một bố cục bài sáng tạo, khơng lập lại
của mình và của người khác hay những bố
cục trong sách.


<b>II- Cách vẽ.</b>


- Thực hiện tương tự ỏ các bài đã học.
- Chú ý tìm bố cục, hình mảng, màu sắc
theo nguyên tắc cơ bản.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài: </b>
<b>(68’)</b>


<b>Gv:</b> Lưu ý đối với hs, bài này thể hiện
trong hai tiết, do đó cần vẽ kĩ về hình.


<b>GV:</b> Quan sát hs làm bài, hướng dẫn kịp
thời đối với các em còn lúng túng, bổ
sung cho những bài tốt.



<b>4. Cũng cố : (5’)</b>


<b>- GV</b> chọn các bài ở nhiều mức độ khác nhau, lên dán bảng, yêu cầu hs cùng nhận xét:
+ Bố cục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

+ Màu sắc.


<b>- Gv:</b> Nhận xét, đánh giá, cho điểm, tuyên dương những bài tốt.


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


- Tiếp tục luyện tập thêm ở nhà.


- Chuẩn bị bài mới: Vẽ trang trí, <b>TRANG TRÍ BÌA LỊCH TREO TƯỜNG.</b>


………


Ngày soạn: 16/ 11/ 2009
Ngày dạy:30 / 11/ 2009


Tuần: 17
Tiết: 17

<b>Bài 17: Vẽ trang trí</b>



<b>TRANG TRÍ BÌA LỊCH TREO TƯỜNG</b>



<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Trang trí được bìa lịch treo tường theo ý thích để sử dụng trong dịp tết Nguyên đán.
- HS hiểu biết hơn về việc trang trí ứng dụng MT trong cuộc sống hàng ngày.



<b>II- Phương tiện dạy học:</b>


- Một số bìa lịch treo tường.
- Một số ảnh mẫu bìa lịch.
- Hình minh họa cách vẽ.


<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh. <b>(1’)</b>


<b>2. KTBC:</b> yêu cầu hs nộp bài thực hành ở bài vẽ tranh đề tài tự chọn. <b>(4’)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy – học</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát </b>


<b>nhận xét. ( 5’)</b>


<b>Hỏi:</b> Có bao nhiêu loại lịch phổ biến, sử
dụng trong gia đình em?


<b>Hỏi:</b> Người ta sử dụng lịch để làm gì?


<b>Hs:</b> Lịch treo tường, lịch để bàn, lịch cá
nhân.


<b>GV:</b> treo lịch là nhu cầu, là nếp sống văn
hoa của nhân dân ta. Ngồi đích để biết
thời gian, lịch cịn để trang trí cho căn


phịng của nhà ở đẹp hơn. Có nhiều loại
lịch được trang trí đẹp và có chủ đề khác
nhau.


<b>Gv:</b> Trong phạm vi bài học này, chúng ta
chỉ tìm hiểu loại lịch tờ bốc ngày hay lịch
treo tường. ta có thể tạo ra cho mình một
bìa lịch theo ý thích, muốn vậy ta cần quan
sát nhiều mẫu lịch khác nhau để tìm hiểu
và tham khảo thêm.


<b>Gv:</b> Giới thiệu mẫu lịch treo tường.


<b>Hỏi:</b> - bìa lịch treo tường có bao nhiêu
phần chính?


HS: Trả lời theo sự quan sát.
- Lịch có hình dáng gì?


- Người ta sử dụng hình ảnh gì để trang trí
trên tờ lich?


- Kênh chữ trên lịch sử dụng có nội dung
gì?


- Dựa vào tờ lịch ta biết được ngày tháng
không?


<b>HS:</b> Trả lời.



<b>I- Quan sát, nhận xét</b>


- Trong cuộc sống có nhiều loại lịch khác
nhau.


- Bìa lịch treo tường có 3 phần chính:


+ Phần hình ảnh: hình ảnh đặt trưng cho
hoạt động của đơn vị sản xuất, hình ảnh
về thiên nhiên, con người, đời sống xã
hội,…


+ Phần chữ: Tên năm, tên và biểu tượng
của của các cơ quan, ban ngành, nhà xuất
bản,…


+ Phần lịch ghi ngày tháng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ. </b>
<b>(10’)</b>


<b>Hỏi:</b> người ta thường thay lịch vào thời
điểm nào?(gần đến năm mới)


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Vậy trước ta chọn hình ảnh để trang trí ta
có thể sử dụng hình ảnh gì đặt trưng cho
mùa xn đây? Ngồi sử dụng hình ảnh đó
ta có thể sử dụng thêm hình ảnh gì?


<b>Gv:</b> Ta có thể sử dụng các hình ảnh liên


quan đến mùa xuân, phong cảnh đẹp, con
người, thể thao, văn hóa, con vật tượng
trưng cho năm đó, ảnh chụp của bản thân,
ca sĩ, các con vật, các nhân vật trong
truyện , tranh vẽ của các em tự vẽ hoặc các
đồ vật sưu tầm như vỏ sò, ốc, bước khơ,
hoa khơ.


- Sau khi đã chọn được hình ảnh ta phải
làm gì?


<b>GV </b>giới thiêu bước vẽ khung hình, xác
định khn khổ bìa lịch.


<b>- Gv</b> giới thiệu bước vẽ phác bố cục, tìm vị
trí chữ, hình ảnh.


- Vẽ màu:


- Có thể kết hợp với cắt, dán, xé,…


- Chọn hình ảnh trang trí cho phù hợp.


- Xác định khn khổ bìa lịch.


- Vẽ phác bố cục, tìm vị trí chữ, hình ảnh.


- Vẽ phác bố cục tìm vị trí của chữ và hình ảnh.


Tháng Giêng


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Vẽ màu sắc cho phù hợp.


- Có thể kết hợp vẽ với cắt, dán,…


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài. </b>
<b>(20’)</b>


<b>- Gv</b> u cầu hs làm bài, trang trí một bìa
lịch treo tường.


<b>- Gv</b> theo dõi hs bám sát, động viên các
em cần sáng tạo ra các bố cục tốt.


- Gợi ý đối với hs còn yếu kém.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


<b>GV:</b> Chọn một số bài dán bảng, gợi ý hs nhận xét.


<b>HS:</b> Nhận xét, chọn bài đẹp theo ý thích.


<b>Gv:</b> Đánh gia, nhận xét cho điểm.


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


- Học bài, xem hình và đọc lại nội dung SGK.
- Tiếp tục hoàn thành bài ở nhà.



- Chuẩn bị bài tiết sau, <b>Bài 18: Kí họa.</b>


………...


Ngày soạn: 27/ 11/ 2009


Ngày dạy:07 / 12 / 2009 Tuần: 18Tiết: 18


<b>Bài 18: Vẽ theo mẫu</b>


<b>KÍ HỌA</b>



<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Cách kí họa tĩnh, kí họa động, kí họa ngồi trời.
- Kí họa được một số đồ vật, cây, hoa, các con vật.
- Thêm yêu quý vẻ đẹp của cuộc sống xung quanh.


<b>II- Phương tiện dạy-học:</b>


- Một số hình kí họa về cây cối, về con người, gia súc.
- Hình minh họa hướng dẫn cách kí họa.


- Một số bài kí họa của hs, họa sĩ.


<b>III- Tiến trình dạy – học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh. (1’)


<b>2. KTBC:</b> kiểm tra dụng cụ của hs. (3’)



<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động dạy – học</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát </b>


<b>nhận xét.</b> (5’)


<b>GV:</b> Yêu cầu hs đọc nội dung và quan sát
hình SGK, nhận xét.


- Thế nào là kí họa ?


- Mục đích của kí họa là gí?


- Sau khi HS trả lời, GV bổ sung và
hướng dẫn thêm:


+ Đối tượng kí họa là gì?
+ Chất liệu để kí họa là gì?


+ Kí họa và vẽ theo mẫu có gì giống
nhau, khác nhau?


+ Có thể dùng các chất liệu gì để kí họa?
- Sau khi hs trả lời, GV bổ sung và dành
thời gian giới thiệu thêm một số bài kí họa
nhanh và kí họa thâm diễn.


<b>I- Kí họa:</b>



<b>1. Thế nào là kí họa?</b>


Kí họa là hình thức vẽ nhanh, nhằm ghi
lại những nét chính, chủ yếu nhất, đồng
thời ghi lại cảm xúc của người vẽ về thiên
nhiên, cảnh vật, con người.


<b>2. Chất liệu kí họa:</b>


Có thể dùng nhiều chất liệu như: bút chì,
bút sắt, bút dạ, mực nho, màu nước.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn cách kí họa. </b>
<b>( 10’)</b>


- GV dùng tranh giới thiệu 2 cách kí họa.
+ Kí họa tĩnh.


+ Kí họa động.


- GV minh họa nhanh cách kí họa một vật
tĩnh và một hình động, sau đó nhấn mạnh,
khi vẽ cần :


+ Quan sát nhanh hình dáng đặc điểm của
đối tượng.


+ Vẽ nét chính( vẽ thoải mái khơng gị
bó).



+ Vẽ thêm các chi tiết cần thiết, ( lược bỏ
các chi tiết không quan trọng).


+Sửa, hồn chỉnh hình.


<b>II- Cách kí họa:</b>


- Quan sát và nhận xét về hình dáng,
đường nét, đậm nhạt, đặc điểm của đối
tượng.


- Chọn hình dáng đẹp, điển hình để kí
họa.


- So sánh, đối chiếu để ước lượng tỉ lệ,
kích.


- Vẽ những đường nét chính trước rồi mới
vẽ chi tiết cần thiết sau.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài: </b>
<b>(20’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

cần thay phiên nhau làm mẫu.


<b>Gv</b> theo dõi hs làm bài, đến từng bàn
quan sát hướng dẫn trực tiếp trên bài vẽ.
- Hướng dẫn hs chọn hướng vẽ có bố cục
đẹp



<b> 4. Củng cố: (5’)</b>


Gv chọn một số bài treo bảng, yêu cầu hs nhận xét theo cảm nhận riêng.
GV nhận xét:


- Vẽ được nét đặc trưng của đối tượng.
- Vẽ liền nét không tả thực.


- Chưa yêu cầu cao về hình và nét chỉ vẽ sơ lược.


<b>5. Dặn dị: (1’)</b>


- Về nhà tập kí họa thêm.


- Chuẩn bị bài học sau, Kí họa ngồi trời.


………...


Ngày soạn:
Ngày thi:


Tuần: 19
Tiết :


<b>ĐỀ :</b>


Em hãy vẽ một bức tranh với đề tài : Đề tài cuộc sống quanh em.
Yêu cầu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Nội dung tranh thể hiện rõ đề tài Cuộc sống quanh em.


- Chất liệu màu tự chọn.


<b>ĐÁP ÁN:</b>


- Vẽ đúng yêu cầu ( 1 điểm)
- Thể hiện rõ nội dung ( 2 điểm)
- Bố cục, hình vẽ, màu sắc (6 điểm)


- Bài vẽ có nội dung sáng tạo, trình bày sạch đẹp (1 điểm)
<b>V. NHẬN XÉT - THỐNG KÊ:</b>


<b> 1.Nhận xét.</b>


<b>* Ưu điểm : </b>


Đa số học sinh làm bài đạt yêu cầu. Nắm vững yêu cầu của đề.


<b>* Khuyết điểm :</b>


- Một số hs làm bài chưa đạt. Chưa nắm vững yêu cầu của đề.
- một số hs làm bài chưa hoàn thành.


<b>2. Thống kê :</b>


Môn-lớp Số
HS


0-dưới 3 3- 5 5- 6,4 6,5-7,9 8-10


SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL



MT –7.1 40 5 12,5% 18 45% 17 42%


MT- 7.2 36 4 11,1% 20 55,6% 12 33,3%


MT -7.3 35 2 5,7% 17 48,6% 16 45,7%




Môn-Khối HSSố SL0-dưới 3TL SL3-5TL SL5- 6,4TL SL6,5-7,9TL SL8-10TL
MT -khối


7


111 11 1% 55 49,5% 45 40,5%


Ngày soạn: 14/ 12/ 2009
Ngày dạy:28 / 12 / 2009


Tuần: 20
Tiết: 19

<b>Bài 19: Vẽ theo mẫu</b>



<b>KÍ HỌA NGỒI TRỜI</b>



<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


<b>- </b>HS biết thế nào là kí họa và cách kí họa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- HS biết cách quan sát với mọi vật xung quanh để tìm hiểu vẻ đẹp qua hình thể và


màu sắc của chúng.


- Thêm yêu mến thiên nhiên.


<b>II- Phương tiện dạy học:</b>


- Một số kí họa đẹp về người, phong cảnh, con người.
- Hình minh họa hướng dẫn cách kí họa.


<b>III- Tiến trình dạy học:</b>
<b>1. Ổn định:</b> Ktss. <b>(1’)</b>


<b>2. KTBC:</b> Kiểm tra dụng cụ vẽ của hs. <b>(1’)</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>I- Phần lí thuyết:</b>


<b>1. Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét. (3’)</b>


<b>GV:</b> Yêu cầu hs nhắc lại khái niệm, thế nào là kí họa?


<b>GV:</b> giới thiệu một số bài kí họa, yêu cầu hs quan sát.


<b>Hỏi:</b> Làm thế nào để vẽ được cảnh vật xung quanh theo sự quan sát của mình?
- Vai trị của việc quan sát có giúp được gì cho kí họa?


<b>HS:</b> Trả lời theo sự hiểu.


<b>2. Hướng dẫn hs cách vẽ: (2’)</b>



Tương tự bài trước, ta cần chọn ra hình dáng điển hình, tiêu biểu. khi vẽ cần sắp xếp
hình cho phù hợp trang giấy tương tự như vẽ theo mẫu ở các bài đã học.


Cần chú ý thể hiện nhiều dáng động, tĩnh của đối tượng.


<b>II- Phần thực hành ngồi trời: (35’)</b>


<b>GV: </b>Chia nhóm , u cầu hs hoạt động theo nhóm.


- Nhóm nào làm bài được nhiều, đẹp, đúng theo yêu cầu sẽ được cộng điểm cho
nguyên nhóm.


- u cầu bài tập: Kí họa từ 2 cây trở lên.


<b>GV:</b> Luôn theo dõi hs làm bài, giải quyết vấn đề xảy ra ngoài ý muốn.


<b>HS:</b> làm bài nghiêm túc.


<b>4. Kết thúc buổi kí họa: (2’)</b>


<b>- GV: </b>chọn 1 số bài dán bảng, nhận xét.


<b>- HS:</b> Quan sát, nhận xét.


<b>GV :</b> Nhận xét buổi làm việc, tuyên dương tinh thần làm tốt phê bình những mặt xấu.


<b>5. Dặn dị : (1’)</b>


- Đọc và xem hình SGK.
- Tiếp tục kí họa ở nhà.


- Chuẩn bị bài mới.


Ngày soạn: 22/ 12/ 2009


Ngày dạy:05 01/ / 2010 Tuần: 21Tiết: 20


<b>Bài 20 : Vẽ tranh</b>



<b>ĐỀ TÀI GIỮ GÌN VỆ SINH MƠI TRƯỜNG</b>



<b>I- Mục tiêu bài học :</b>


- HS ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ môi trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>II- Phương tiện dạy học :</b>


Sưu tầm tranh ảnh liên quan.


<b>III- Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định :</b> Ktss, đánh giá vệ sinh. (1’)


<b>2. KTBC :</b> yêu cầu hs nộp bài thực hành Kí họa. (3’)
3. Bài m iớ :


Hoạt động dạy học Nội dung


<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs tìm và </b>
<b>chọn nội dung đề tài. (10’)</b>



<b>Hỏi :</b> Đối với đề tài này thì ta có thể vẽ
được nội dung gì ?


<b>HS :</b> những cơng việc giữ gìn và bảo vệ
trái đất như : trồng và chăm sóc, bảo vệ
rừng , làm sạch nguồn nước, chống ô
nhiểm, dọn vệ sinh nhà cửa, làng xóm,
đường phố,…


<b>Giảng :</b> Hiện nay mơi trường sồng trên
trái đất càng ngày chịu nhiều yếu tố xấu.
để làm thế nào mà con người bảo vệ mơi
trường ấy. đó chính là ý thức của mổi
người, những việc làm, hành động bảo vệ
cụ thể, một trong những hành động ấy là
ta có thể vẽ tranh tuyên truyền.


<b>GV :</b> Yêu cầu hs quan sát tranh SGK,
Những bức tranh vẽ có nội dung gì ?


<b>I- Tìm và chọn nội dung đề tài :</b>


Những cơng việc giữ gìn và bảo vệ trái
đất- ngôi nhà chung của nhân loại.


<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs cách </b>
<b>vẽ (5’)</b>


<b>Hỏi :</b> Hãy kể ra một số hoạt động bảo vệ
môi trường mà em biết. nó diễn ra như thế


nào ?


<b> Gv</b> yêu cầu hs quan sát lại hình S|GK
nhận xét :


- Mảng hình chính phụ ?
- Màu sắc như thế nào ?


Yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ tranh ở các đề
tài đã học.


<b>GV :</b> nhận xét, chốt lại, thị phạm về cách
tìm bố cục cho hs nắm rõ.


<b>II- Cách vẽ </b>


Đây là đề tài rộng lớn, có nhiều cách biểu
hiện khác nhau. Các em cần thể hiện theo
ý thích của mình.


<b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs làm </b>
<b>bài (25’)</b>


<b>GV </b>yêu cầu hs cần tìm chọn nội dung phù
hợp chủ đề.


- yêu cầu hs làm bài nghiêm túc.


- Theo dõi hs, gợi ý kịp thời để hướng dẫn
các em làm bài tốt.



<b>4. Củng cố : (5’)</b>


Gv chọn 1 số bài dán bảng, yêu cầu hs cùng đánh giá nhận xét theo tiêu chí :
- Bố cục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Hình vẽ.
- Màu sắc.


Gv nhận xét, đánh gía.


<b>5. Dặn dị : (1’)</b>


- Học bài, đọc và xem kênh hình SGK.
- Hồn thành tiếp bài ở nhà nếu chưa xong.
- Chuẩn bị bài mới : Trang trí đĩa hình trịn.


………


Ngày soạn: 28/ 12/ 2009
Ngày dạy:11/ 01/ / 2010


Tuần: 22
Tieát: 21

<b>Bài 21 : Thường thức mĩ thuật</b>



<b>MỘT SỐ TÁC GIẢ VÀ TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA MĨ</b>


<b>THUẬT VIỆT NAM TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẾN NĂM 1954</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Hs biết được vài nét về thân thế, sự nghiệp và những đóng góp to lớn của một số họa


sĩ đối với nền văn học nghệ thuật.


- HS hiểu biết thêm về các chất liệu tạo nên vẻ đẹp trong tác phẩm mĩ thuật thông qua
một vài tác phẩm.


<b>II- Phương tiện dạy học :</b>


Sưu tầm thêm các bài viết về thân thế, cuộc đời của các họa sĩ, các nhà điêu khắc được
giới thiệu trong bài.


<b>III- Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định :</b> Ktss, đánh giá vệ sinh. (1’)


<b>2. KTBC : (4’)</b>


- Ở đề tài Giữ gìn vệ sinh mơi trường, ta có thể vẽ được những nội dung gì ? Cách vẽ
ra sao ?


- Nộp bài thực hành.


<b>3. Bài mới :</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu vài </b>


<b>nét về tiểu sử một số họa sĩ.</b>


<b> GV :</b> Cho hs hoạt động theo nhóm, chia lớp
thành 4 nhóm tìm hiểu về 4 họa sĩ.



<b>Hỏi :</b>


- Nêu tóm tắc tiểu sử và các tác phẩm tiêu
biểu của họa sĩ Nguyễn Phan Chánh..


- Nêu tóm tắc tiểu sử và các tác phẩm tiêu biểu
của họa sĩ Tơ Ngọc Vân.


- Nêu tóm tắc tiểu sử và các tác phẩm tiêu biểu
của họa sĩ Nguyễn Đổ Cung.


- Nêu tóm tắc tiểu sử và các tác phẩm tiêu biểu
của nhà điêu khắc-họa sĩ Diệp Minh Châu.


<b>Gv :</b> Cho hs thời gian thảo luận là <b>15 phút</b>,
sau đó đại diện nhóm lên trình bày.


<b>HS :</b> Thảo luận theo u cầu, trình bày.<b>(2’)</b>
<b>GV :</b> Nhận xét, bổ sung.


<b>Họa sĩ Nguyễn Phan Chánh (2’)</b>


- Ông sinh 21/7/1892, tại làng Tiền Bạt,xã
Trung Tiết, Thạch Hà, Hà Tỉnh, là sinh viên
khóa I Trường CĐMTĐD (1925-1930)
- Ông chuyên vẽ tranh lụa. từ những năm 30
của thế kỉ XX, Ông nổi tiếng cả trong nước và
thế giới, đã từng tham gia trưng bày ở Pa-ri
(1931).



- Tranh của ông làm rung động lịng người, bởi
tính chân thực, giản dị, trữ tình, thể hiện đậm
đà tâm hồn VN.


- Tác phẩm nổi tiếng : Chơi ô ăn quan, Rửa rau
cầu ao, Hái rau muống, Sau giờ lao động, Bữa
cơm vụ mùa thắng lợi, sau giờ trực chiến.
- Ông mất 22/11/1984 tại Hà Nội, được nhà


<b>1. Họa sĩ Nguyễn Phan Chánh</b>


- Ông sinh 21/7/1892, tại làng Tiền
Bạt,xã Trung Tiết, Thạch Hà, Hà
Tỉnh, là sinh viên khóa I Trường
CĐMTĐD (1925-1930).


- Ông chuyên vẽ tranh lụa. Từ những
năm 30 của thế kỉ XX, Ông nổi tiếng
cả trong nước và thế giới, đã từng
tham gia trưng bày ở Pa-ri (1931).


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

nước trau tặng giải thưởng Hồ Chí Minh.


<b>Họa sĩ Tơ Ngọc Vân (2’)</b>


- Ơng sinh 15/12/1906 tại Hà Nội, quê ở làng
Xuân Cầu, Nghĩa Trục, Văn Giang, Hưng Yên.
Tốt nghiệp trường MT Đ D (1931). Nghệ thuật
của ông ảnh hưởng nhiều đến các thế hệ trong


và ngồi nước.


- Ơng là họa sĩ tiêu biểu cho lớp nghệ sĩ trí
thức Hà Nội tham gia kháng chiến.


- Ơng đã từng làm Trưởng đồn văn hóa kháng
chiến, Hiệu trưởng đầu tiên của trường MT
Kháng chiến ở chiến khu Việt Bắc(1951)
- Tác phẩm nổi tiếng : Chị cán bộ cốt cán,
Đi học đêm, Hành quân qua suối, Tơi có ý
kiến…


<b>Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung(2’)</b>


- Trước CM T8, Ơng ln mang nặng những u
uất, trăn trở. Khi CM thành cơng, ơng tham gia
đồn qn Nam tiến, có mặt ở vùng cực nam
Trung Bộ.


- Tác phẩm nổi tiếng : Du kích tập bắn, Làm
kíp lựu đạn, Khai hội,… được sáng tác tại chỗ.
- Hòa bình lập lại, ơng vừa sáng tác vừa dồn
hết cơng sức,trí tuệ để xây dựng Viện bảo tàng
MTVN, Viện nguyên cứu MT và còn là Viện
trưởng.


<b>Họa sĩ Diệp Minh Châu (2’)</b>


- Ông là họa sĩ tiêu biểu cho thế hệ trẻ miền
Nam đi theo kháng chiến, có niềm tin mãnh


liệt vào Đảng và Bác Hồ. ơng có nhiều tác
phẩm vẽ về Bác Hồ.


- Hịa bình lập lại, giảng dạy ở Trường CĐMT
VN, vừa giảng dạy vừa sáng tác.


- Tác phẩm nổi tiếng : Bác Hồ với thiếu nhi ba
miền Trung, Nam, Bắc, tượng Liệt sĩ Võ Thị
Sáu, Hương Sen, Bác Hồ bên suối Lê-nin,…
- Ông được nhà nước trau tặng giải thưởng Hồ
Chí Minh.


được nhà nước trau tặng giải thưởng
Hồ Chí Minh.


<b>2.Họa sĩ Tơ Ngọc Vân</b>


- Ơng sinh 15/12/1906 tại Hà Nội,
quê ở làng Xuân Cầu, Nghĩa Trục,
Văn Giang, Hưng Yên. Tốt nghiệp
trường MT Đ D (1931).


- Nghệ thuật của ông ảnh hưởng
nhiều đến các thế hệ trong và ngoài
nước.


- Tác phẩm nổi tiếng : Chị cán bộ cốt
cán,Đi học đêm, Hành quân qua suối,
Tơi có ý kiến…



<b>3. Họa sĩ Nguyễn Đỗ Cung</b>
<b>- </b>Ông sinh năm 1912, quê ở làng
Xuân Tảo, Từ Liêm, Hà Nội. Ông tốt
nghiệp Trường CĐMTĐD(1934)
- Tác phẩm nổi tiếng : Du kích tập
bắn, Làm kíp lựu đạn, Khai hội,…
được sáng tác tại chỗ.


- Hịa bình lập lại, ơng vừa sáng tác
vừa dồn hết cơng sức,trí tuệ để xây
dựng Viện bảo tàng MTVN, Viện
nguyên cứu MT và còn là Viện
trưởng.


<b>4.Họa sĩ Diệp Minh Châu</b>
<b>- </b>Ông sinh năm 1919, tại Nhơn
Thạnh, Bến Tre. Ông tốt nghiệp
Trường CĐMTĐD(1945)


-


Tác phẩm nổi tiếng : Bác Hồ với
thiếu nhi ba miền Trung, Nam, Bắc,
tượng Liệt sĩ Võ Thị Sáu, Hương
Sen, Bác Hồ bên suối Lê-nin,…
- Ông được nhà nước trau tặng giải
thưởng Hồ Chí Minh.


<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu một </b>
<b>vài tranh của các họa sĩ.(10’)</b>



<b>Bức tranh lụa « Chơi ơ ăn quan » của họa sĩ</b>
<b>Nguyễn Phan Chánh.</b>


- Tranh diễn tả trò chơi dân gian quen thuộc
của trẻ em thời kì trước CMT8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

đậm nhạt vừa phải.


- Lối vẽ của họa sĩ tuy có dựa vào kĩ thuật
dựng hình của châu Âu nhưng vẫn giữ được
hòa sắc, bố cục, bút pháp phương Đơng truyền
thống.


<b>Bức tranh sơn mài « Dừng chân bên suối » </b>
<b>của Tô Ngọc Vân.</b>


- Bức tranh diễn ta giờ nghỉ ngơi, thư thái trên
đường đi chiến dịch, bên sườn đồi vùng trung
du phía Bắc


- Tuy chỉ có 3 nhân vật nhưng bức tranh đã
miêu tả được khơng khí kháng chiến đầy đủ
các thành phần.


- Tranh mang yếu tố trang trí, đơn giản về màu
sắc, đường nét, một đặc điểm của tranh sơn
mài.


<b>Bức tranh mùa bột « Du kích tập bắn » của </b>


<b>Nguyễn Đổ Cung</b>


Bức tranh ghi lại buổi tập bắn của một tổ du
kích gồm cả nơng dân, công nhân và những
người khác. Con người và thiên nhiên hịa
trong cái nắng chói chang, rực rở của vùng cực
nam Trung Bộ.


<b>4. Củng cố : (4’)</b>


- Em hãy kể tên và tóm tắt tiểu sử một số họa sĩ tiêu biểu từ cuối thế kỉ XIX đến năm
1945.


- Em hãy kể tên một vài bức tranh tiêu biểu ở thời kì này.


<b>5. Dặn dị : (1’)</b>


- Học thuộc bài.


- Đọc lại nội dung, xem tranh SGK.
- Chuẩn bị bài mới : Trang trí đĩa trịn.


Ngày soạn: 04 / 12/ 2009
Ngày dạy:18/ 01/ / 2010


Tuần: 23
Tiết: 22

<b>Bài 22 : Vẽ trang trí</b>



<b>TRANG TRÍ ĐĨA TRỊN</b>




<b>I- Mục tiêu bài học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Biết cách lựa chọn họa tiết và trang trí được cái đĩa trịn.


- Hs hiểu ý nghĩa của việc trang trí đĩa trịn và vận dụng trang trí đĩa trịn vào trong
cuộc sống.


<b>II- Phương tiện dạy học :</b>


- Một số cái đĩa có trang trí.


- Một số mẫu trang trí đĩa trịn và hình trịn.
- Bài vẽ sưu tầm của HS.


- Hình minh họa các bước tiến hành trang trí đĩa trịn.


<b>III- Tiến trình dạy học :</b>


<b>1. Ổn định :</b> Ktss, đánh giá vệ sinh <b>(1’)</b>
<b>2. KTBC : (5’)</b>


- Em hãy kể tên và tóm tắt tiểu sử một số họa sĩ tiêu biểu từ cuối thế kỉ XIX đến năm
1945.


- Em hãy kể tên một vài bức tranh tiêu biểu ở thời kì này.
3. Bài m iớ :


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn hs quan sát </b>



<b>nhận xét.(4’)</b>


<b>Hỏi :</b> Hãy kể tên một số sản phẩm có
trang trí hình trịn trong cuộc sống.


<b>HS :</b> Bát, đĩa, trống đồng,…


<b>GV :</b> Cho hs quan sát một số đĩa trịn có
trang trí, bài trang trí hình trịn.


<b>Hỏi :</b> Hãy so sánh một số đĩa tròn và bài
trang trí hình trịn có gì khác nhau và
giống nhau ?


- Về họa tiết.


- Cách sắp xếp họa tiết.


- Hình dáng màu sắc của các họa tiết.


<b>HS :</b> Sử dụng họa tiết với chủ đề giống
nhau, cách sắp xếp giống nhau. Màu sắc
của đĩa nhẹ nhàng, sạch sẻ hơn.


<b>GV :</b> Nhận xét, kết luận lại.


<b>Giảng :</b> như nội dung SGK.


<b>I- Quan sát, nhận xét.</b>



- Có nhiều loại đĩa được trang trí bằng họa
tiết đơn giản hay phức tạp, với nhiều màu
sắc khác nhau.


- Họa tiết đa dạng, phong phú.


- Đĩa sử dụng với nhiều mục đích khác
nhau.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ.</b>
<b>(10’) </b>


<b>GV:</b> Yêu cầu hs nhắc lại cách làm bài
trang trí đường diềm.


- Giới thiệu các bước tiến hành trang trí
đĩa trịn.


- Phân tích từng bước vẽ.
1. Kẻ trục đối xứng.
2. Phân mảng.
3. Tìm họa tiết.
4. Tìm màu.


<b>GV:</b> cho hs xem một số bài trang trí của
hs năm trước.


<b>II- Cách trang trí:</b>



-Chọn họa tiết vẽ trên đĩa.
- Cần đặt họa tiết cho cân xứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>HS:</b> Quan sát, chú ý.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài </b>
<b>(20’)</b>


<b>GV:</b> Yêu cầu hs thực hành: Trang trí đĩa
trịn với đường kính: 16-20 cm.


- Nhắc nhỡ hs nên tìm nhiều họa tiết mới
lạ, khơng trùng lặp với bạn.


- GV ln theo dõi động viên, khích lệ
các em làm bài.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


GV: - Yêu cầu hs tự chọn bài dáng bảng.


- Yêu cầu hs nhận xét bài bạn theo hướng dẫn.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


- Học bài, đọc nội dung và xem kênh hình SGK.
- Hồn thành bài ở nhà nếu chưa xong ở lớp.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 23. Cái ấm tích và cái bát.



Ngày soạn: 11 / 12/ 2009


Ngày dạy:25/ 01/ / 2010 Tuần: 24Tiết: 23


<b>Bài 23: Vẽ theo mẫu</b>
<b>CÁI ẤM TÍCH VÀ CÁI BÁT</b>


<b>(Vẽ hình)</b>
<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Vẽ được hình gần giống mẫu.


- Thấy được vẻ đẹp của bố cục, đường nét, độ đậm nhạt của cái ấm tích và cái bát.


<b>II- Phương tiện dạy học:</b>


- Vật mẫu thật: cái ấm tích và cái bát.
- Hình minh họa cách tiến hành vẽ hình.
- Một số hình vẽ ở nhiều góc độ.


<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh.<b>(1’)</b>
<b>2. KTBC: (4’)</b>


- Hãy nêu cách trang trí cái đĩa hình trịn.
- Nộp bài thực hành.


3. Bài m i:ớ



<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát </b>


<b>nhận xét. (7’)</b>


<b>- GV:</b> Yêu cầu hs đặt mẫu vẽ, nhận xét
cách đặt mẫu của bạn.


<b>Hỏi:</b>


- Bố cục chung của mẫu.


- Vị trí của cái ấm tích và cái bát.


- Cái ấm tích có bao nhiêu bộ phận để vẽ?
- Cấu trúc của mẫu có hình khối cơ bản
gì? ( Cổ ấm hình trụ, vai hình chóp cụt,
thân hình trụ, vịi cong khơng đều, miệng
bát hình bầu dục, thân hình chóp cụt, thân
bát hình trụ...)


- Độ đậm nhạt của vật mẫu như thế nào?
( Độ đậm nhạt uyển chuyển, bề mặt ấm
tích và bát nhẵn bóng).


<b>I- Quan sát, nhận xét</b>


- Quan sát cấu tạo của bình.
- So sánh tỉ lệ của các bộ phận.



<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ. </b>
<b>(7’)</b>


<b>GV:</b> Yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ hình ở
các bài vẽ theo mẫu ở bài trước.


<b>GV:</b> giới thiệu các bước vẽ, kết hợp phân
tích.


1. Vẽ phác khung hình chung.
2. Vẽ phác khung hình riêng.
3. Xác định tỉ lệ các bộ phận.
4. Vẽ phác các nét chính.
5. Vẽ chi tiết.


<b>II. Cách vẽ</b>


- Tiến hành tương tự như các bài vẽ theo
mẫu đã học.


- Chú ý:


+ Khung hình chung có thể khác nhau, tùy
thuộc vào vị trí người vẽ.


+ Cần so sánh đối chiếu để tìm tỉ lệ các bộ
phận.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài. </b>
<b>(20’)</b>



<b>- GV:</b> theo dõi, giúp hs tìm:


+ Tỉ lệ chung và tỉ lệ của từng bộ phận.
+ Điểm đặt, điểm che khuất của ấm tích
và bát.


+ Cách vẽ nét đậm nhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>4. Củng cố. (5’)</b>


- GV cùng hs nhận xét bài vẽ về:
+ Bố cục.


+ Hình vẽ.


Gv dặn hs khơng vẽ tiếp ở nhà khi khơng có mẫu.


<b>5. Dặn dị: (1’)</b>


- Học bài.


- Luyện tập ở nhà bằng mẫu khác.


- Chuẩn bị bài mới. Cái ấm tích và cái bát ( Tiết 2)


...


Ngày soạn: 18 / 01/ 2010



Ngày dạy:01/ 02/ / 2010 Tuần: 25Tiết: 24


<b>Bài 24: Vẽ theo mẫu</b>
<b>CÁI ẤM TÍCH VÀ CÁI BÁT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

- HS phân biệt được ba mức độ đậm nhạt và biết phân mảng đậm nhạt theo cấu trúc
của cái ấm tích, cái bát.


- HS vẽ được ba mức độ đậm nhạt.


<b>II- Phương tiện dạy học</b>:
- Mẫu vẽ ( như bài 23)


- Hình minh họa cách vẽ đậm nhạt.


- Một số bài mẫu vẽ đậm nhạt cho hs tham khảo.


<b>III- Tiến trình dạy học: </b>


<b>1. Ổn định</b>: Ktss, đánh giá vệ sinh. (1’)


<b>2. KTBC: (4’)</b>


- Nêu các bước tiến hành vẽ hình ở mẫu ấm tích và cái bát.
- Kiểm tra dụng cụ vẽ.


3. Bài m i:ớ


<b>Hoạt động dạy – học</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát </b>



<b>nhận xét: (8’)</b>


<b>GV</b> gọi hs lên tự bày mẫu như tiết vẽ
hình, yêu cầu hs quan sát.


<b>HS:</b> bày mẫu và quan sát.
Yêu cầu việc quan sát:


- So sánh hai vật, vật nào đậm hơn?
- Khi ta đặt mẫu như thế thì vật chịu tác
động bao nhiêu nguồn sáng? Phía nguồn
sáng nào mạnh hơn?


- Nếu ta lấy as từ phía cửa chính thì phần
nào của vật hứng sáng, phần nào khuất
sáng?


- Độ đậm nhạt của ấm tích và bát chuyển
tiếp như thế nào?


- Hai vật làm bằng chất liệu gì?


<b>HS:</b> Quan sát và trả lời.


<b>I- Quan sát, nhận xét:</b>


- Nguồn sáng chiếu tới vật mẫu.
- Các độ đậm nhạt, sáng tối của mẫu.



- Chất liệu vật mẫu.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ </b>
<b>đậm nhạt. (7’)</b>


<b>GV</b> giới thiệu đồ dùng dạy học.


<b>Bước 1:</b> Phác các mảng đậm nhạt.
- Điều chỉnh lại hình.


- Xác định hướng sáng chính.


- xác định ranh giới các mảng đậm nhạt.
- Phác mảng đậm nhạt theon cấu trúc vật
mẫu.


+ Cổ, thân ấm-nét thẳng.
+ Vai ấm –nét nghiêng.
+ Thân bát –nét cong.


<b>Bước 2:</b> Vẽ đậm nhạt.


- Khi vẽ đậm nhạt thì cần dựa vào mảng
đã phác, ta lên bóng phần mảng đậm
trước, từ đó mới so sánh tìm các mảng
cịn lại.


- Ln quan sát vật mẫu để tìm đậm nhạt


<b>II- Cách vẽ đậm nhạt.</b>



- Phác mảng đậm nhạt theo hình khối của
mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

tốt hơn.


<b>Gv </b>yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ đậm nhạt.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài. </b>
<b>(20’)</b>


<b>Gv </b>theo dõi, gợi ý giúp hs .


- Về hình đối với các em vẽ không kịp ở
tiết 1.


- Luôn nhắc nhỡ hs quan sát mẫu để so
sánh với bài vẽ.


- Độ đậm nhạt của mẫu chuyển tiếp không
rõ ràng:


+ Do độ đậm nhạt của các mặt cong.
+ Độ đậm nhạt của sành, sứ nhẵn bóng.


<b>4. củng cố: (4’)</b>


<b>Gv:</b> yêu cầu các tổ trưởng thu bài của bạn, lựa 1 số bài dán bảng.


<b>Gv:</b> đưa ra tiêu chí cho hs cùng nhận xét:


- Bố cục.


- hình vẽ.
- Đậm nhạt.


<b>Hs:</b> nhận xét theo tiêu chí đã đưa ra.


<b>Gv :</b> nhận xét lại sau khi hs nhận xét.


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


- Học thuộc bài, đọc và xem lại kênh hình SGK.


- chuẩn bị bài mới: bài 25, vẽ tranh, Đề tài trò chơi dân gian.


...


Ngày soạn: 08 / 02/ 2010
Ngày dạy:22/ 02/ / 2010


Tuần: 26
Tiết: 25


<b>Bài 25: Vẽ tranh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- HS có ý thức giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc qua các trò chơi dân gian ở các vùng
miền, các dân tộc khác nhau, thêm yêu quê hương đất nước.


- HS vẽ được tranh về đề tài trò chơi dân gian.



<b>II- Phương tiện dạy học:</b>


- Sưu tầm một số tranh về tài này.


- Sưu tầm, tìm hiểu thêm một số trị chơi dân gian.


<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định</b>: Ktss, đánh giá vệ sinh. <b>(1’)</b>
<b>2. KTBC: (4’)</b>


- Nêu các bước tiến hành vẽ đậm nhạt ở bài cái ấm tích và cái bát.
- Kiểm tra dụng cụ hs.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm và </b>


<b>chọn nội dung đề tài. (9’)</b>


Gv: cho hs quan sát một số tranh ( đấu
vật, bịt mắt bắt dê).


Hỏi:


- Tranh vẽ về nội dung gì? Trị chơi thể
hiện trong tranh là trị chơi gì?


- Trị chơi dân gian là trị chơi như thế


nào? Thường có nội dung gì?


- Hãy kể ra một số trò chơi dân gian mà
em biết.


HS: Trả lời theo suy nghĩ.


GV: Mở rộng thêm một số nội dung ở đề
tài này: Đấu vật, Múa rồng, Chơi ô ăn
quan, Chơi bi, Chơi khà kheo, Chơi thổi
cơm thi, Chọi trâu,....


<b>I- Tìm và chon nội dung đề tài:</b>
<b>- </b>Trò chơi dân gian bắt nguồn từ cuộc
sống sinh hoạt của nhân dân lao động.
- Có nhiều nội dung để thể hiện đề tài này.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ </b>
<b>tranh. (5’)</b>


GV: yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ tranh ở
các bài đã học.


HS: Nhắc lại.


GV: Giới thiệu tranh, yêu cầu hs cùng
quan sát, nhận xét:


- Hình ảnh chính, hình ảnh phụ được thể
hiện trong tranh như thế nào?



- Màu sắc ra sao?


GV: Thị phạm một vài bố cục thể hiện
cho hs tham khảo.


<b>II- Cách vẽ</b>


<b>- </b>Chọn trò chơi dân gian mà em thích.
- Tìm bố cục, phân mảng chính, phụ cho
hợp lí.


- Vẽ hình.
- Vẽ màu.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài. </b>
<b>(20’)</b>


Gv:


-Theo dõi, gợi ý giúp đỡ hs làm bài.


- Mở rộng thêm nội dung trong khi hs tìm
nội dung cho đề tài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>4. Củng cố : (5’)</b>


Gv chọn 1 số bài dán bảng, yêu cầu hs cùng đánh giá nhận xét theo tiêu chí :
- Bố cục.



- Nội dung.
- Hình vẽ.
- Màu sắc.


Gv nhận xét, đánh gía.


<b>5. Dặn dị : (1’)</b>


- Học bài, đọc và xem kênh hình SGK.
- Hồn thành tiếp bài ở nhà nếu chưa xong.


- Chuẩn bị bài mới, bài 26: Vài nét về Mĩ thuật Ý (I-Ta-Li-a) thời kì Phục hưng.


...


Ngày soạn: 22 / 02/ 2010


Ngày dạy:01/ 03/ / 2010 Tuần: 27Tiết: 26


<b>Bài 26: Thường thức mĩ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- HS hiểu được một vài nét về sự ra đời của nền văn hóa thời kì Phục hưng Ý.
- HS phân biệt được các giai đoạn phát triển lịch sử Mĩ thuật Phục hưng Ý.


- HS có thái độ trân trọng yêu mến các nền văn hóa nhân loại trong đó có Mĩ thuật Ý
thời kì Phục hưng.


<b>II- Phương tiện dạy học:</b>


- Tài liệu tham khảo trong bộ ĐDDH Mĩ thuật 7.


- Sưu tầm một số tranh ảnh về thời kì Phục hưng Ý.


<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh. <b>(1’)</b>
<b>2. KTBC: (4’)</b>


- Đối với đề tài Trò chơi dân gian, ta có thể vẽ được những nội dung gì?
- Nêu cách vẽ tranh đề tài.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét khái quát về </b>


<b>thời kì Phục hưng Ý</b>: (8’)


<b>Giảng:</b> Mĩ thuật Phục hưng có mối quan hệ với
MT cổ đại Hi Lạp, La Mã. Nền văn hóa cổ đại
Hi Lạp, La Mã đã từng phát triển đến đỉnh cao
và đóng góp cho kho tàng văn hóa nhân loại
những kiệt tác bất hủ.


<b>Hỏi:</b> vậy những kiệt tác đó bao gồm những loại
hình nghệ thuật nào?


<b>GV:</b> Nhắc lại một số cơng trình tác phẩm nổi
tiếng ở thời kì này.


<b>Giảng:</b> Bên cạnh những thành tựu trên, trong


lịch sử La Mã đã ghi nhận, từ thế kỉ V – VIII,
dưới chế độ thống trị của phong kiến, nhà thờ
Thiên Chúa giáo thì mọi giá trị văn hóa của nhân
loại đều bị cấm đốn, kìm hãm. Hình tượng con
người ít xuất hiện trong các tác phẩm, hình vẽ
thơ cứng. Mãi đến thế kỉ XII – XIII, do sự biến
động lớn trong xã hội đã tạo điều kiện cho trào
lưu văn hóa mới ra đời vào thế kỉ XV ở Ý. Đó là
trào lưu văn hóa Phục Hưng. Văn hóa Phục
Hưng đấu tranh cơng khai trên lĩnh vực văn hóa
tư tưởng của giai cấp tư sản, nó diễn ra rất nhiều
chặng đường phát triển


<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu vài nét Mĩ Thuật Ý </b>
<b>thời kì Phục Hưng. (22’)</b>


<b>GV:</b> Yêu cầu HS đọc nội dung sgk phần I.


<b>GV:</b> cho HS thảo luận theo tổ.
Nội dung thảo luận:


1. Thời kì Phục Hưng có mấy giai đoạn phát
triển, đó là những giai đoạn nào ?


2. Tìm ra các họa sĩ tiêu biểu của các giai đoạn.
Cũng như các trung tâm nghệ thuật lớn ở đâu ?
3. Quan sát tranh, tìm chủ đề sáng tác, xu hướng
nghệ thuật trong các tác phẩm ?


<b>I. Các giai đoạn phát triển của </b>


<b>MT Ý thời kì Phục Hưng:</b>


<i>Có 3 giai đoạn</i>


<i>* Giai đoạn thứ nhất (thế kỉ XIV ) :</i>


- Họa sĩ nổi tiếng : Xi-ma-buy và
học trò tài năng là Giốt-tô.


<i>* Giai đoạn thứ hai (thế kỉ XV tiền </i>
<i>Phục Hưng )</i>


- Trung tâm nghệ thuật lớn:
Phơ-lô-răng-xơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

HS: thảo luận 8’, đại diện nhóm trả lời.


GV: Nhận xét, giới thiệu các tác phẩm của các
họa sĩ và phân tích làm rõ xu hướng, đề tài.
Hỏi: Hình ảnh trong tranh được các họa sĩ diễn
tả như thế nào ?


<b>GV kết luận:</b> Đề tài mượn những câu chuyện
trong kinh thánh để diễn tả cuộc sống hiện thực.
Nhìn chung 3 giai đoạn này, các họa sĩ cố gắng
diễn tả con người, đưa thêm cảnh vật thiên nhiên
vào trong tranh.


Bôt-ti-xen-li.



<i>* Giai đoạn thứ ba ( thế kỉ XVI, </i>
<i>Phục Hưng cực thịnh )</i>


- Trung tâm nghệ thuật Rô-ma ( thủ
đô Ý)


- Họa sĩ tài năng: Lê-ơ-na đơ
Vanh-xi,Ra-pha-en, Ti-xiêng,
Giooc-giơn, Tanh-tơ-rê.


<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm của Mĩ </b>
<b>Thuật Ý thời kì Phục Hưng. (5’)</b>


<b>GV:</b> Cho HS quan sát lại các bức tranh.


<b>Hỏi:</b> Hãy nêu sự giống nhau của 3 giai đoạn
phát triển ở thời kì Phục Hưng.


<b>GV:</b> Nhận xét lại.


<b>Hỏi:</b> Hình ảnh con người trong tranh được thể
hiện như thế nào ?


<b>GV:</b> Phân tích lại cách thể hiện con người trong
tranh.


<b>Hỏi:</b> Hình ảnh nào là hình ảnh chính, hình ảnh
nào là phụ ?


<b>Hỏi:</b> Chiều sâu của không gian trong các tác


phẩm theo luật gì ?


<b>GV:</b> Phân tích lại về cách sử dụng LXG.


<b>II. Một vài đặc điểm của MT Ý </b>
<b>thời kì Phục Hưng</b>:


- Khai thác chủ đề tôn giáo, các
nhân vật trong kinh thánh hoặc thần
thoại để tạo nên khung cảnh hiện
thực và con người đương thời.
- Con người được thể hiện có tỉ lệ
cân đối, biểu hiện nội tâm sâu sắc,
sống động và chân thực.


- Diễn tả ánh sáng, chiều sâu theo
LXG.


- Xu hướng nghệ thuật hiện thực.


<b>4. Củng cố</b>:(4’)


- Nêu tên các họa sĩ gắn liền với các giai đoạn phát triển ở thời kì Phục Hưng.
- Hãy nêu một vài đặc điểm của MT Ý thời kì Phục Hưng.


- MT thời kì Phục Hưng thường lấy đề tài ở đâu ?
* GV nhận xét lớp.


<b>5. Dặn dị:(1’)</b>



- Học bài, xem lại kênh hình sgk, đọc lại nội dung sgk.


- Sưu tầm tranh ảnh để tìm hiểu thêm nền MT thời kì Phục Hưng.
- Chuẩn bị bài mới: “ĐỀ TÀI CẢNH ĐẸP ĐẤT NƯỚC”.


...


Ngày soạn: 01/ 03/ 2010


Ngày dạy:08/ 03/ / 2010 Tuần: 28Tiết: 27


<b>Bài 27: Vẽ tranh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- HS biết thêm những di tích, danh lam, thắng cảnh của quê hương đất nước.
- Vẽ được tranh về quê hương mình.


- Biết trân trọng những di tích, di sản văn hóa lịch sử, những cảnh đẹp của thiên nhiên.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


- Sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp quê hương, đất nước, di tích, lịch sử, danh lam thắng
cảnh.


- Bản đồ Việt Nam.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> kiểm tra ss, đánh giá vệ sinh.<b>(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>



- Hãy kể lại các giai đoạn phát triển của MT Ý thời kì Phục Hưng.
- Nêu một vài đặc điểm của MT Ý thời kì Phục Hưng.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm và </b>


<b>chọn nội dung đề tài. (10’)</b>
<b>GV:</b> Cho HS đọc phần I.


<b>Hỏi:</b> Hãy cho biết miền Bắc, miền Trung,
miền Nam có những di tích, danh lam
thắng cảnh nào nổi tiếng ?


<b>HS:</b> trả lời theo sgk.


<b>Hỏi:</b> Hãy cho biết ở địa phương ta có
những di tích, cảnh đẹp nào ?


<b>GV:</b> dùng bản đồ phân tích, chỉ rõ địa
danh có danh lam thắng cảnh của đất
nước.


<b>GV:</b> Cho HS xem một số tác phẩm của
các họa sĩ ( tranh phố cổ )


<b>Hỏi:</b> Hãy quan sát và cho biết: trong
tranh, hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào
là phụ ? ( ngơi nhà là chính, con người là


phụ )


<b>Hỏi:</b> Tranh thuộc đề tài gì ?


<b>GV:</b> Nhận xét


<b>GV:</b> yêu cầu HS quan sát tranh sgk.


<b>Hỏi:</b> Hãy quan sát và cho biết đề tài của
các bức tranh là gì ? Hình ảnh trong tranh
thể hiện như thế nào ? Màu sắc ra sao ?


<b>GV kết luận </b>


<b>I. Tìm và chọn nội dung đề tài.</b>


<b>- Miền Bắc: </b>Hồ Hoàn Kiếm, Chùa Một
Cột, Lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh, Tam
Bảo, Sa Pa, Hạ Long,…


<b>- Miền Trung:</b> Kinh Thành Huế, Tháp
Chàm, Khu phố cổ Hội An,…


- <b>Miền Nam:</b> Bến cangr Nhà Rồng, Chợ
Bến Thành, Công viên Đầm Sen, Bãi biễn
Vũng Tàu,…


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ </b>
<b>(5’)</b>



<b>GV:</b> yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ tranh đề
tài.


<b>Chú ý: </b>


- Bố cục ( có mảng chính, mảng phụ ).
- Tìm hình ảnh: Đây là tranh phong cảnh
thì cảnh là chính, con người là phụ.


- Cần chú ý cách thể hiện nội dung cho rõ
đề tài.


<b>II- Cách vẽ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>(20’)</b>


<i>GV nhắc nhở:</i>


- Cảnh chính, người phụ


- Đề tài chủ yếu là phong cảnh, danh
thắng, di tích lịch sử quen thuộc và gây ấn
tượng với ta.


<b>GV:</b> quan sát HS làm bài.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


<b>- GV:</b> Chọn một số bài dán bảng, yêu cầu HS nhận xét.


+ Bố cục


+ Hình vẽ
+ Màu sắc


+ Nội dung đề tài


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


- Học bài, đọc nội dung, xem hình sgk.
- Hồn thành bài ở nhà nếu chưa xong.


- Chuẩn bị bài tiếp: “TRANG TRÍ ĐẦU BÁO TƯỜNG”


………


Ngày soạn: 08/ 03/ 2010
Ngày dạy: 18/03/ 2010


Tuần: 29
Tiết: 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Hs biết cách trang trí đầu báo tường.


- Trang trí được đầu báo tường của lớp, trường.


- Hiểu và vận dụng để trình bày được trong các cơng việc tương tự như trang trí các
bảng báo cáo, bảng thành tích, trang sổ tay.


<b>II- Phương tiện dạy học:</b>



- Sưu tầm một số báo.
- Hình minh họa cách vẽ.
- Một số bài của hs năm trước.


<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh. (1’)


<b>2. KTBC: </b>


- Việt Nam chúng ta có những dánh lam thắng cảnh nào nổi tiếng?
- Nêu các bước tiến hành vẽ tranh.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát, nhận </b>


<b>xét. (8’)</b>


<b>Hỏi:</b> kể tên các loại báo mà em biết?


<b>HS:</b> Có nhiều loại báo, báo nhi đồng, thánh niên,
tuổi trẻ,…


<b>Gv:</b> Giới thiệu các mẫu đầu báo tường?


<b>Hỏi:</b> Tại sao gọi là báo tường?
Vì được treo, dán trên tường.



<b>Hỏi:</b> mục đích của việc làm báo để làm gì? Báo
tường được ra và những dịp nào?


<b>Hs:</b> Nhằm phản ánh 1 hoạt động của 1 đơn vị,
thường ra vào lễ, tết.


<b>GV:</b> Giới thiệu 1 đầu báo tường:


<b>Hỏi :</b> - em có nhận xét gì về hình dáng và cách
trình bày của các đầu báo tường?


<b>Hs:</b> có nhiều kiểu dáng, về cách trình bày thì:
+ Tên tờ báo


+ Tên đơn vị
+ Hình minh họa.


<b>Hỏi: </b>


- Hãy nhận xét về kiểu chữ trên mỗi đầu báo
(kiểu chữ khác nhau)


- Nhận xét về màu sắc của các đầu báo.
( Màu sắc tươi sáng rực rỡ)


<b>I- Quan sát, nhận xét</b>


- Báo tường là loại báo dùng để
treo, dán trên tường của các cơ


quan, đơn vị để phản ánh các hoạt
động của đơn vị cơ quan đó.
- Đầu báo tường có:


+ Tên tờ báo
+ Tên đơn vị


+ Hình ảnh minh họa nội dung phù
hợp với chủ đề.


<b>*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs cách trang trí. </b>
<b>(5’)</b>


<b>Hỏi:</b> Để tiến hành trang trí một đầu báo tường
trước tiên ta phải làm gì? Đặt tên tờ báo, hình
minh họa phù hợp với nội dung.


<b>Giảng:</b> tuy nhiên cần phải có chủ đề, người ta
thường gắn với các ngày lễ lớn như: 26/3, 8/3,
20/11, 30/4, 1/5,…mỗi một đầu báo thể hiện 1
chủ đề. Chủ đề có tên và hình ảnh phải phù hợp
với nội dung chủ đề đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>Gv:</b> giới thiệu một số hình ảnh gắn với từng chủ
đề cũng như tên tờ báo.


<b>Gv:</b> giới thiệu đồ dùng.


- Vẽ phác các mảng để trình bày tên báo, tên đơn
vị, hình ảnh minh họa. có thể phác thảo nhiều


cách sắp xếp để chọn, chú ý sao cho tỉ lệ giữa
cac mảng chữ và hình minh họa thuận mắt, cân
đối, tên báo nổi bật – gv vẽ thị phạm.


- Phấn bố chữ trong từng dòng rồi vẽ phác các
nét chữ.


- Vẽ phác các nét hình minh họa.


- Vẽ màu: chọn những màu thích hợp với nội
dung để trang trí cho đầu báo rõ ràng, tươi sáng
và đẹp.


- Có thể dùng giấy cắt dán để trang trí.


- Vẽ phác các mảng.


- Phấn bố chữ trong từng dòng rồi
vẽ phác các nét chữ.


- Vẽ phác các nét hình minh họa.
- Vẽ màu: chọn những màu thích
hợp với nội dung để trang trí cho
đầu báo rõ ràng, tươi sáng và đẹp.
- Có thể dùng giấy cắt dán để trang
trí.


<b>*Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài. (22’)</b>
<b>Gv</b> đưa ra yêu cầu của bài vẽ: Hãy trang trí đầu
báo tường của lớp với chủ đề tờ báo là chào


mừng ngày 26/3, thể hiện trên giấy A4.


<b>Gv </b>theo dõi hs làm bài.


<b>HS</b> làm bài nghiêm túc.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- GV chọn một số bài hs dán bảng, yêu cầu hs nhận xét:
+ Tên tờ báo (Cách đặt tên, kiểu chữ)


+ Hình ảnh thể hiện.
+ Màu sắc tổng thể.
HS nhận xét.


GV nhận xét và cho điểm.


<b>5. Dặn dị: (1’)</b>


- Học bài, đọc và xem hình SGK.


- Tiếp tục hoàn thành bài thực hành ở nhà nếu chưa xong.
- Chuẩn bị bài tiếp: “ Đề tài An tồn Giao thơng”.


………...
Duyệt ngày…….tháng 3 năm 2010


Ngày soạn: 15 / 03/ 2010


Ngày dạy:25/ 03/ / 2010 Tuần: 30Tiết: 29



<b>BÀI 29: VẼ TRANH</b>



<b>ĐỀ TÀI AN TỒN GIAO THƠNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- HS hiểu biết hơn về luật giao thông thấy được ý nghĩa của an tồn giao thơng là bảo
vệ tính mạng, tài sản quốc gia.


- Vẽ được tranh về đề tài an toàn giao thông.


- Chấp hành luật giao thông, tham gia nhắc nhở mọi người về an tồn giao thơng.


<b>II.Phương tiện dạy học:</b>


Sưu tầm tranh ảnh về an tồn giao thơng.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> ktss, đánh giá vệ sinh. (1’)


<b>2. KTBC:(4’)</b>


- Báo tường là loại báo như thế nào ? Bố cục báo tường có những phần nào ?
- Muốn trang trí đầu báo tường, ta phải làm gì ?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm và</b>



<b>chọn nội dung đề tài.(5’)</b>


<b>GV:</b> yêu cầu HS xem tranh sgk trang 152
- 153.


<b>Hỏi:</b> Tranh vẽ gì ?


- Trong tranh có những tín hiệu gì? Biển
báo gì? (đèn xanh, đèn đỏ)


- Mọi người tham gia giao thông như thế
nào? (chấp hành tốt luật lệ an tồn giao
thơng)


<b>Gv:</b> Mọi người tham gia giao thông cần
phải tuân thủ đúng luật GT, không phóng
nhanh, vượt ẩu, khơng vượt đèn đỏ,
không đi ngược chiều,… để đảm bảo
ATGT cũng như bảo đảm tính mạng và
tài sản.


<b>I. Tìm và chọn nội dung đề tài.</b>


- là nội dung của cuộc vận động lớn, là
pháp lệnh của Nhà nước để mọi người dân
thực hiện, góp phần xây dựng kỉ cương
đất nước, đảm bảo cuộc sống bình yên.
- Tranh phản ánh hoạt động của người và
phương tiện tham gia giao thông trên mọi
tuyến đường (bộ, thủy, sắt, hàng khơng)


- Đối với HS có nhiều cách để hưởng ứng
ATGT.


<b>*Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ.</b>
<b>(5’)</b>


<b>Gv</b> yêu cầu hs chon 1 nd hoạt động cụ thể
về GT. Có thể là giao thơng đường thủy,
bộ.


- Tìm hình ảnh: phương tiện, con người.
- Phác mảng hình chính – phụ.


- Vẽ hình.
- Vẽ màu.


<b>GV:</b> giới thiệu tranh sưu tầm.


<b>II. Cách vẽ.</b>


- Chọn nội dung.
- Tìm bố cục.
- Vẽ hình.
- Vẽ màu.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài.</b>
<b>(25’)</b>


<b>GV:</b> quan sát, nhắc nhở HS làm bài theo
từng bước:



- Vẽ Phác mảng hình chính – phụ.
- Thể hiện hình ảnh.


- Vẽ màu phù hợp.


<b>HS:</b> làm bài theo yêu cầu.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

+ Nội dung
+ Bố cục
+ Hình vẽ
+ Màu sắc


<b>- GV:</b> nhận xét.


<b>5. Dặn dị: (1’)</b>


- Học bài, xem hình, đọc lại nội dung sgk.
- Hoàn thành bài ở nhà nếu chưa xong.


- Chuẩn bị bài 30. Một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của mĩ thuật Ý thời kì Phục hưng.
………...
Duyệt ngày…..tháng 03 năm 2010


Ngày soạn: 22 / 03/ 2010


Ngày dạy:31/ 03/ / 2010 Tuần: 31Tiết: 30



<b>Bài 30: Thường thức mĩ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


- HS hiểu thêm về cuộc đời sự nghiệp sáng tạo nghệ thuật của các họa sĩ thời kì Phục
hưng.


- Hiểu được ý nghĩa và cảm thụ vẻ đẹp chuẩn mực của những tác phẩm được giới thiệu
trong bài.


<b>II- Phương tiện dạy học:</b>


Sưu tầm các bài viết liên quan đến các họa sĩ, tác phẩm của 3 tác giả trong bài.


<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh<b>. (1’)</b>
<b>2. KTBC: (4’)</b>


- Đối với hs cần hiểu như thế nào khi tham gia giao thông?
- Nêu cách vẽ tranh đề tài ATGT.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>
<b>*Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm hiểu thân </b>


<b>thế, sự nghiệp của 3 họa sĩ thời Phục hưng Ý.</b>


- GV giới thiệu sơ về một số họa sĩ tiêu biểu của


thời kì này.


<b>* Họa sĩ Lê-ơ-na đơ Vanh-xi (1452-1520) (7’)</b>
<b>GV:</b> yêu cầu hs đọc nội dung SGK.


<b>Hỏi:</b> Điểm nổi bật về cuộc đời sự nghiệp của
ông là gi?


<b>Hỏi:</b> Các tác phẩm nào nổi tiếng của ơng?


<b>Giảng:</b>


- Ơng là một thiên tài về mọi mặt: nhà bác học,
kiến trúc sư, nhà điêu khắc, họa sĩ và lí luận tài
năng.


- Con người trong tranh của ông được diễn tả
bằng sự phối hợp giữa giải phẩu với hình họa
nên rất sống động, mẫu mực và gợi cảm.
- Tác phẩm tiêu biểu: Mô-na Li-da (La
Giô-công-đơ), buổi họp mặt kín, Đức mẹ và chúa hài
đồng,…


- Ơng là người phát hiện ra Luật xa gần, viết
sách giải phẩu cơ thể, có những phát minh về
khoa học-kĩ thuật.


<b>* Họa sĩ Mi-ken-lăng-giơ (1475-1564) (7’)</b>
<b>GV:</b> yêu cầu hs đọc nội dung SGK.



<b>Hỏi:</b> Điểm nổi bật về cuộc đời sự nghiệp của
Mi-ken-lăng-giơ là gi?


<b>Hỏi:</b> Các tác phẩm nào nổi tiếng của ông?


<b>Giảng:</b>


- Mi-ken-lăng-giơ là nhà điêu khắc, nhà thơ, họa
sĩ và kiến trúc sư. Ơng là người xây dựng nóc
tròn của Nhà thờ Thánh Pi-e, sáng tác ra các bài
thơ trữ tình, vẽ tranh trên vịm Nhà thờ
Xích-xtin, có nhiều pho tượng bất hủ (Đa-vít,
Mơi-dơ,...).


- Tác phẩm tiêu biểu: ngồi pho tượng Đa-vít,


<b>I- MỘT SỐ TÁC GIẢ</b>


<b>1. Lê-ơ-na đơ Vanh-xi </b>
<b>(1452-1520)</b>


- Ơng là người có nhiều tài năng-là
họa sĩ, đồng thời là nhà điêu khắc,
kiến trúc sư và nhà lí luận nghệ
thuật.


- Con người trong tranh ông là sự
phối hợp giữa giải phẩu với hình
họa.



- Tác phẩm tiêu biểu: Mơ-na Li-da,
Buổi họp kín, Đức Mẹ và Chúa Hài
Đồng.


<b>2.Mi-ken-lăng-giơ (1475-1564)</b>


- Ông là nhà điêu khắc, nhà thơ và
kiến trúc sư nổi tiếng, nghệ sĩ tài
năng.


- Đem hết trí tuệ nghiên cứu thân
thể đàn ơng khỏa thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Mơi-dơ, cịn có: Hồng hơn, Bình minh, Ngày,
Đêm đặt trong nhà thờ Mê-đi-xít cùng với pho
tượng Đức mẹ, bức tranh Ngày phán xét cuối
cùng vẽ trên tường vách nhà thờ Xích-xtin được
đánh giá là quan trọng nhất.


<b>* Họa sĩ Ra-pha-en (1483-1520) (6’)</b>
<b>GV:</b> yêu cầu hs đọc nội dung SGK.


<b>Hỏi:</b> Điểm nổi bật về cuộc đời sự nghiệp của
ông là gi?


<b>Hỏi:</b> Các tác phẩm nào nổi tiếng của ông?


<b>Giảng:</b>


- Là họa sĩ tài năng dù cuộc đời ngắn ngủi trong


37 năm.


- Ông nổi tiếng ở Phơ-lơ-răng-xơ, được Giáo
hồng chú ý và giao trách nhiệm trang trí phịng
điện Va-ti-căng.


- Một số tác phẩm: Trường học A-ren, Đức mẹ
của Đại công tước,...


- Ra-pha-en để lại sự nghiệp hội họa đồ sộ. Ông
vẽ nhiều đề tài Đức Mẹ đạt đến sự mẫu mực về
bố cục, hình họa.


<b>3.Họa sĩ Ra-pha-en (1483-1520)</b>


Ơng là họa sĩ đầy tài năng và nổi
tiếng ở Phơ-lô-răng-xơ, được Giáo
hoàng chú ý.


Tác phẩm nổi tiếng: Trường học
A-ten, Đức Bà ở nhà thờ Xích-xtin,
Đức Mẹ ngồi trên ghế tựa,...


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu các </b>
<b>bức tranh tiêu biểu của các họa sĩ:</b>


<b>1. Bức tranh Mô-na Li-da (La Giô-công-đơ). </b>
<b>(5’)</b>


<b>Hỏi:</b> Tranh được sáng tác vào năm nào?



<b>Hỏi :</b> Nét đặc sắc của bức tranh là gì?


<b>Giảng:</b>


- Tranh cịn có tên gọi khác là La Giơ-cơng-đơ,
Nụ cười bí hiểm, sáng tác vào năm 1503.


- Tranh vẽ trong một thời gian rất dài và công
phu. Trong tranh, con người được đặt giữa thiên
nhiên đó cũng là điểm khác biệt. Một vẻ đẹp đơn
hậu và nụ cười bí ẩn của thiếu phụ.


- Bức tranh diễn tả rất sinh động, đầy sinh khí
một thế giới nội tâm phức tạp. Do đó bức tranh
ln ln được các nhà phê bình nghệ thuật của
mọi thời đại say sưa tán thưởng.


<b>2. Tượng Đa-vít của Mi-ken-lăng- giơ. (5’)</b>


GV yêu cầu hs đọc nd và xem ảnh.


<b>Giảng:</b>


- Pho tượng được tác giả sáng tác vào năm 1501
khi ơng 26 tuổi.


- Đa-vít là một thiếu niên anh hùng trong thần
thoại đã đánh bại Gô-li-át-người khổng lồ.
Người dân xem pho tượng này là tượng đài


chiến thắng.


- Tượng được tạc bằng đá cẩm thạch cao 5,5 m.


<b>3. Trường học A-ten của Ra-pha-en. (5’)</b>


<b>II- Một số tác phẩm (của ba họa </b>
<b>sĩ giới thiệu trong bài)</b>


<b>1. Mô-na Li-da (La Giô-công-đơ)</b>


Được Lê-ô-na đơ Vanh-xi sáng tác
năm 1503. Tranh diễn tả chân dung
của người phụ nữ với nụ cười kín
đáo, bí ẩn.


<b>2. Đa-vít </b>là pho tượng bằng đá cẩm
thạch của Mi-ken-lăng-giơ (1501),
tượng tạc một thiếu niên với tư thế
đứng thoải mái, theo kinh thánh đó
là cậu bé chăn cừu đã giết tên
khổng lồ Gô-li-át.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Giảng :</b>


- Tranh miêu tả cuộc tranh luận của các nhà tư
tưởng, các nhà bác học thời cổ đại Hi Lạp về
những bí ẩn của vũ trụ và tâm linh.


- Nổi bật giữa khung cửa vòm là hai nhà triết


học thời kì cổ đại Hi Lạp, đại diện cho hai
trường phái đối lập nhau, có tên là Pla-tơng và
A-ri-xốt.


- Tiêu biểu cho trường phái duy tâm là Pla-tông
đang chỉ tay lên trời, tượng trưng cho niềm tin ở
thượng đế, còn A-ri-xốt là người đại diện cho
trường phái duy vật thì chỉ tay xuống đất, nơi
cuộc sống đang diễn ra hàng ngày.


tả cuộc tranh luận của các nhà tư
tưởng, các nhà bác học thời cổ đại
Hi Lạp về những bí ẩn của vũ trụ
và tâm linh.


<b>4. Cũng cố: (4’)</b>


- Mĩ thuật Ý ( đặc biệt là hội họa) thời kì Phục hưng được đánh giá như thế nào?
- Em hãy nói về các họa sĩ , tác phẩm tiêu biểu ở thời kì này?


<b>5. Dặn dị: (1’)</b>


- Học bài, đọc nd sgk, xem lại kênh hình sgk.


- Chuẩn bị bài 31: Đề tài Những hoạt động trong những ngày nghỉ hè.


Duyệt ngày...tháng 04 năm 2010


Ngày soạn:01/ 04/ 2010



Ngày dạy: 08 / 04/ / 2010


Tuần: 32


Tiết: 31


<b>Bài 31: Vẽ tranh</b>



<b>ĐỀ TÀI HOẠT ĐỘNG TRONG NHỮNG NGÀY NGHỈ HÈ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>-</b> HShướng đến những hoạt đơng bổ ích và có ý nghĩa trong những ngày nghỉ hè.
- Vẽ được tranh về các hoạt động hè theo cảm xúc của mình.


<b>II. Phương tiện dạy học:</b>


Tranh ảnh liên quan đến đề tài.


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b> Ktss, đánh giá vệ sinh. (1’)


<b>2. KTBC:</b> (4’)


- Hãy nêu vài đặc điểm của các họa sĩ tiêu biểu của thời kì Phục hưng.
- Hãy giới thiệu các bức tranh ở thời kì này.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm và </b>


<b>chọn nội dung đề tài</b>. (5’)


<b>Hỏi:</b> Các em có thích nghỉ hè khơng?
Những ngày hè các em thường tham gia
các hoạt động gì của trường, địa phương.


<b>Hs:</b> Trả lời.


<b>Gv:</b> Các hoạt động nghỉ hè: cắm trại,
tham quan, du lịch, về quê hương-ra thành
phố, sinh hoạt, vui chơi và làm công việc
gia đình, ơn hè.


- Ta có nhiều chủ đề: Đi chơi, trồng và
chăm sóc cây, chăn trâu, ...


<b>GV </b>yêu cầu hs quan sát tranh sgk.


<b>Hỏi:</b> Các tranh vẽ các hoạt động gì?


<b>Hs:</b> trả lời.


<b>GV</b> nhận xét.


<b>I- Tìm và chọn nội dung đề tài.</b>


Đây là đề tài phong phú, gây nhiều hứng
thú về đề tài.



<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ. (5’)</b>


Gv kết hợp diễn giải và vấn đáp để hướng
dẫn.


<b>Hỏi:</b> Yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ.


<b>Giảng:</b> Cần tìm một chủ đề hấp dẫn trong
các hoạt động hè.


Cần chú ý: Tìm bố cục, hình vẽ, màu sắc
sao cho hài hòa, sinh động, phù hợp nội
dung.


<b>II- Cách vẽ: </b>


Cần chú ý: Tìm bố cục, hình vẽ, màu sắc
sao cho hài hòa, sinh động, phù hợp nội
dung.


<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài: </b>
<b>(25’)</b>


Gv yêu cầu hs làm bài.


Hs làm bài nghiêm túc, gv hướng dẫn vấn
đề cần thiết.


<b>4. Cũng cố:(5’)</b>



Chọn một số bài dán bảng yêu cầu hs nhận xét theo tiêu chí:
- Bố cục.


- Hình vẽ.
- Màu sắc.


- Cách chọn nội dung và cách thể hiện.


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Thực hành tiếp ở nhà.


- Chuẩn bị bài 32: Vẽ trang trí. Trang trí tự do.


Duyệt ngày...tháng 04 năm 2010


Ngày soạn: 06 /04/ 2010
Ngày dạy: 15/ 04/ 2010


Tuần: 33


Tiết: 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- HS hiểu và biết cách trang trí hình chữ nhật, hình vng, hình trịn, đường diềm hoặc
trang trí một số đồ vật: đĩa, lọ hoa, quạt giấy,...


- Tự chọn trang trí một trong những hình trên.


<b>II- Phương tiện dạy học:</b>



- Một số bài trang trí.
- Một số đồ vật có trang trí.


<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>Ktss, đánh giá vệ sinh. (1’)


<b>2. KTBC:</b> Hs nộp bài thực hành. (3’)


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs quan sát, nhận xét. (5’)</b>


<b>GV</b> giới thiệu một vài mẫu trang trí cơ bản và trang trí
ứng dụng.


<b>Hỏi:</b> Cách sắp xếp họa tiết ở các bài trang trí như thế
nào?


<b>Giảng:</b> gv nói thêm vài ứng dụng trang trí vào các sản
phẩm..


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ (5’)</b>


Gv yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ.


<b>GV:</b> hướng dẫn lại cách vẽ ở bài trang trí hình vng
và một số bố cục trang trí khác.



<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài:(26’)</b>


<b>Gv</b> gợi để hs lựa chọn loại bài trang trí theo thích và
phù hợp với khả năng của mình.


Trong quá trình hs làm bài, gv gợi ý chọn họa tiết, tìm
màu, cách sắp xếp họa tiết bài vẽ có hiệu quả hơn.


Em hãy chọn loại bài trang
trí theo ý thích và phù hợp
với khả năng của mình.
Có thể dùng chất liệu theo
khả năng.


<b>4. Cũng cố: (4’)</b>


Gv: chọn bài có nhiều mức độ khác nhau, dán bảng, yêu cầu nhận xét.
Hs: Nhận xét, xếp loại theo cảm nhận.


<b>5. Dặn dò: (1’)</b>


- Xem lại bài.


- Tiếp tục hoàn thành bài ở nhà nếu chưa xong.
- Chuẩn bị bài mới: Đề tài tự do.


Duyệt ngày...tháng 04 năm 2010


Ngày soạn: /04/ 2010



Ngày dạy: / 04/ 2010


Tuần: 34-35


Tiết: 33-34


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>(2 tiết)</b>



<b>I- Mục tiêu bài học:</b>


- Đánh giá kiến thức, kĩ năng vẽ của hs qua bài vẽ tranh.
- Nhằm ôn lại cách vẽ tranh cho hs.


<b>II- Phương tiện dạy học:</b>


Sưu tầm tranh ảnh liên quan.


<b>III- Tiến trình dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>Ktss, đánh giá vệ sinh<b>. (1’)</b>
<b>2. KTBC:(5’)</b>


- Nhắc lại cách vẽ trang trí.
- Hs nộp bài thực hành.


<b>3. Bài mới: (78’)</b>


<b>Hoạt động dạy học</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn hs tìm và </b>



<b>chọn nội dung đề tài. (5’)</b>


<b>Hỏi:</b> vậy với đề tài như thế các em có thể
vẽ được những chủ đề nội dung gì?


<b>HS</b> trả lời.


<b>GV:</b> Đây là đề tài tự do thể hiện nội
dung. Có thể với nội dung như sau: phong
cảnh quê hương, sinh hoạt lao động sản
xuất, vui chơi giải trí, văn nghệ ngày tết,
lễ hội,…


<b>I- Tìm và chọn nội dung đề tài.</b>


- Tự do chọn nội dung theo ý thích.
- Có thể với nội dung như sau: phong
cảnh quê hương, sinh hoạt lao động sản
xuất, vui chơi giải trí, văn nghệ ngày tết,
lễ hội,…


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn hs cách vẽ.(5’)</b>
<b>GV:</b> yêu cầu hs nhắc lại cách vẽ ở các đề
tài đã học.


<b>Hs </b>nhắc lại.


<b>Gv:</b> Nhận xét, bổ sung.



- Cần sắp xếp bố cục, tìm hình ảnh tiêu
biểu.


- Vẽ bằng chất liệu màu có sẵn, xé dán
bằng giấy màu,…


<b>II- cách vẽ:</b>


- Cần sắp xếp bố cục, tìm hình ảnh tiêu
biểu.


- Vẽ bằng chất liệu màu có sẵn, xé dán
bằng giấy màu,…


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn hs làm bài: </b>
<b>(68’)</b>


<b>GV</b> yêu cầu hs thực hiện theo yêu cầu của
đề tài.


<b>HS</b> thực hành tại lớp.


<b>GV</b> theo dõi hs làm bài, hướng dẫn kịp
thời với các em còn lúng túng, bổ sung
những em khá giỏi.


<b>4. Cũng cố: (5’)</b>


<b>Gv – HS : </b>Chọn một số bài đạt, chưa đạt tiến hành yêu cầu hs cùng nhận xét và đánh
giá.



- Bố cục.
- Hình vẽ.
- Màu sắc.


- Thể hiện nội dung.


<b>GV :</b> Xếp loại và đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Tiếp trục hoàn thành nếu chưa xong.


- Chuẩn bị tiết 35 cho phần trưng bày sản phẩm cuối năm. Hs cần đem tất cả các bài
thực hành vào để cùng gv tham gia trưng bày.




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×