Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.41 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I - MỤC TIÊU: Học xong bài này,HS: </b>
- Nhớ tên các châu lục đại dương.
- Biết dựa vào lược hoặc BĐ nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á.
- Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu Á.
- Đọc được tên các dãy núi cao, đồng bằng lớn của châu Á.
- Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu Á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của
châu Á
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN.
- Quả Địa cầu.
- Bản đồ TN châu Á.
- Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu Á.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch nước ta?
3/ Bài mới:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
Giới thiệu bài
<b>1 - Vị trí và giới hạn</b>
<i>* Hoạt động 1: làm việc theo nhóm</i>
Bước 1: HS quan sát H1 và trả lời các câu hỏi trong
SGK về tên các châu lục,đại dương trên Trái Đất; về
vị trí địa lí và giơi hạn châu Á.
- GV hưống dẫn HS như SGV/ 115,116.
Bước 2: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả làm
việc ,kết hợp chỉ vị trí đian lí và giới hạn của châu Á
trên bản đồ treo tường.
- GV kết luận: Châu Á nằm ô bán càu Bắc; có ba
phía giám biển vàï đại dương.
<i>* Hoạt động2: làm việc theo cặp </i>
Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các
châu và câu hỏi hưống dẫn trong SGK để nhận biết
châu Á có diện tích lớn nhất TG.
Bước 2: Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả làm
việc .GV có thể u cầ học HS so sánh diên tích cuả
châu Á với diện tích của các châu lục khác để thấy
- Nhóm 6 (3’)
- HS trình bày và chỉ BĐ.
châu Á lớn nhất, gấp 5 lần châu Đại Dương,hơn 4 lần
diện tích châu Âu ,hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực.
- GV kết luận: Châu Á có diện tích lớn nhất trong
các châu lục trên TG.
<b>2 – Đặc điểm tự nhiên </b>
<i>* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân sau đó làm theo </i>
nhóm
Bước 1: HS quan sát hình 3,sử dựng phần chú giải để
nhận biết cá khu vực của châu Á, yêu cầu 2 hoặc 3
SH đọc tên các khu vực ghi trên lược đồ. Sau đó yêu
cầu HS làm việc như SGV/116.
Bước 2: Sau khi HS đã tìm được đủ 5 chữ, GV yêu
cầu HS trong nhóm kiểm tra lẫn nhau để đảm bảo
tìm đúng các chữ a, b, c, d, đ tương ứng với cảnh
thiên nhiên ở các khu vực nêu trên. Đối với HS giỏi
có thể yêu cầu mơ tả những cảnh thiên nhiên đó. GV
có thể nói thêm khu vực Tây Nam Á chủ yếu có núi
Bước 3: Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Vì sao có tuyết ?
- GV có thể tổ chức cho HS thi tìm các chữ trong lược
đồ và xác định các ảnh tương ứng các chũ.
Bước 4: HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và
nhận xét về sự đa dạng của thiên nhiên châu Á
- Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên
<i>* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân và cả lớp</i>
Bước 1: HS sử dụng H3, nhận biết ký hiệu núi, đồng
bằng và ghi lại tên chúng ra giấy, đọc thầm tên các
dãy núi, đồng bằng.
Bước 2: HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng đã ghi
chép – GV nhận xét.
- GV kết luận.
<b>--> Bài học SGK</b>
- HS làmø việc cá nhân khoảng
4-5’
- Nhoùm 4 kiểm tra lẫn nhau.
- HS trình bày.
- HS giỏi trả lời.
- Nhóm nào hồn thành sớm
và đúng được xếp thứ nhất.
- 1,2 HS nhắc lại.
- HS làm việc cá nhân.
- 2,3 HS đọc.
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoặt động kinh tế của người dân châu Á và
ý nghĩa (lợi ích) của những hoạt động này.
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của
người dân châu Á.
- Biết được khu vực Đơng Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo,
cây cơng nghiệp và khai thác khoáng sản.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- BĐ các nước châu Á.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
1/ Khởi động:
- 2 HS trả lời 2 câu hỏi – SGK/105.
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
Giới thiệu bài
<b>1 – Daân cư châu Á</b>
<i>* Hoạt động 1: làm việc cả lớp</i>
Bước 1: HS làm viêïc với bảng số liệu về dân cư các
châu ở bài 17, so sánh dân số châu Á với dân số các
châu lục khác để nhận biết châu Á có số dân đơng
nhất TG, gấp nhiều lần dân số các châu khác. Đôi
với HS giỏi, có thể y/c so sánh cả diiện tích và dân
số châu Á với châu Mĩ.
Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3, đưa ra được nhận
xét người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và
địa bàn cư chú của họ. HS quan sát H4 để thấy người
dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang
phục khác nhau.
Bước 3: GV bổ sung thêm về lý do có sự khác nhau
về màu da đó và khảng định: Dù có màu da khác
nhau, nhưng mọi người đều có quyền sống, học tập
- Kết luận: Châu Á có số dân đơng nhất thế giới.
Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập chung
đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
<b>2 – Hoạt động kinh tế</b>
<i>* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp, sau đó theo nhóm </i>
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
nnhỏ
Bước 1: HS quan sát H5 và đọc bảng chú giải để
nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của
người dân châu Á. Bước 2: GV cho HS lần lượt nêu
tên một số ngành SX: Trồng bông, trồng lúa mì, lúa
gạo, ni bị, khai thác dầu mỏ, SX ơ tơ,…
Bước 3: Tìm ký hiệu về các hoạt động SX trên lược
đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số
khu vực, quốc gia của châu Á.
Bước 4: GV bổ sung để HS biết thêm một số hoạt
động SX khác như trồng cây công nghiệp: chè, cà
- Kết luận: (SGV/120)
<b>3 – Khu vực đông nam Á</b>
<i>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</i>
Bước 1: GV cho HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài
18. GV xác định lại vị trí địa lý khu vực đông nam Á,
đọc tên 11 quốc gia trong khu vực.
Bước 2: GV yêu cầu HS cùng quan sát H3 ở bài 17
để nhận xét địa hình .
Bước 3: Liên hệ với hoạt động SX và các sản phẩm
công nghiệp, nông nghiệp của Việt Nam.
GV giới thiệu Xinh-ga-po là nước có kinh tế phát
triển.
- Kết luận: Khu vực Đơng Nam Á có khí hậu gió
mùa nóng, ẩm. Người dân trồng nhiều lúa gạo, cây
cơng nghiệp, khai thác khống sản.
<b> Bài học SGK</b>
- Làm việc cá nhân
- Nhóm 3 (3’)
- Dành cho HS gioûi.
- HS đọc tên 11 quốc gia trong
khu vực
- Núi là chủ yếu, có độ cao
trung bình, đồng bằng nằm dọc
sơng lớn (Mê Cơng)và ven
biển.
- HS liên hệ .
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Dân cư châu Á tập trung đông đúc ở những vùng nào ? tại sao ?
- Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo
- Về nhà học bài và đọc trước bài 19/107
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và
đọc tên thủ đô 3 nước này.
- Nhận biết được:
+ Cam-pu-chia và Lào là 2 nước nơng nghiệp, mới phát triển cơng nghiệp.
+ Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số
mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ các nước châu Á.
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc
(nếu có).
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Câu hỏi 1 – SGK/107
- Dựa vào lược đồ kinh tế một số nước châu Á em hãy cho biết cây lúa và cây bông
được trồng ở những nước nào ?
3/ Bài mới:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
Giới thiệu bài
<b>1 – Cam-pu-chia</b>
<i>* Hoạt động 1: làm việc cá nhân, nhóm hoặc theo </i>
caëp
Bước 1: GV cho HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài
18, nhận xét Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của
châu Á, giáp những nước nào ?
- Đọc đoạn văn về Cam-pu-chia trong SGK để nhận
biết về địa hình và các ngành SX chính của nước
này.
Bước 2: GV phát phiếu bài tập (xem ở hoạt động 2 –
SGV/123 phần nước Cam-pu-chia).
- GV kết luận.
<b>2 – Lào</b>
<i>* Hoạt động 2: GV u cầu HS làm việc tương tự như</i>
2 bước tìm hiểu về Cam-pu-chia sau đó hồn thành
bảng theo gợi SGV/123.
- HS làm việc cá nhân.
- Nhóm 3 HS điền vào chỗ
trống (3’).
- Nêu tên các nước có chung biên giới với 2 nước này
(ghi trong ngoặc đơn của bảng).
- Quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các cơng trình
kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia và Lào.
- GV giải thích cho HS biết ở 2 nước này có nhiều
người theo đạo Phật, trên khắp đất nước có nhiều
chùa.
<b>Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lý, địa hình; </b>
cả 2 nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát
triển công nghiệp.
<b>3- Trung Quốc</b>
<i>Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm và cả lớp.</i>
Bước 1: HS làm việc với H5 bài 18 và trao đổi:
- - Nhận xét về diện tích đân số và nước láng giềng
của Trung Quốc ?
- - Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc
- Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc.
- - Kể tên các sản phẩm nổi tiếng của Trung Quốc
Bước 2: Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS
khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.
Bước 3: HS quan sát H3 và hỏi em nào biết về Vạn lí
Trường Thành của Trung Quốc ?
<b>Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân </b>
đơng nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh
với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp
nổi tiếng.
<b>--> Bài học SGK</b>
- HS trả lời.
- Làm việc nhóm 6 (3’)
- HS trả lời.
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Kể tên các nước láng giềng của Việt Nam ?
- Về nhà học bài và đọc trước bài 20/109.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: </b>
- Dựa vào lược đồ, BĐ để nhận biết, mơ tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Aâu, đọc
- Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu
Âu.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- BĐ thế giới hoặc quả địa cầu.
- BĐ tự nhiên châu Aâu.
- BĐ các nước châu Aâu.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/109.
3/ Bài mới:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
Giới thiệu bài
<b>1 - Vị trí địa lí, giới hạn</b>
<i>* Hoạt động 1: làm việc cá nhân</i>
Bước 1: HS làm việc với H1 và bảng số liệu về diện
tích của các châu lục ở bài 17; trả lời các câu hỏi gợi
ý trong bài để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn; diện
tích của châu Aâu và so sánh diện tích của châu Aâu
với châu Á.
Bước 2: HS báo cáo kết quả làm việc và trình bày
trên BĐ (quả Địa cầu)
Bước 3: GV bổ sung: Châu Aâu và châu Á gắn với
nhau tạo thành đại lục Á – Aâu, chiếm gần hết phần
Đông của bán cầu Bắc.
- Kết luận: Châu Aâu nằm ở phía tây châu Á, ba phía
giáp biển và đại dương.
<b>2 – Đặc điểm tụ nhiên</b>
<i>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm nhỏ</i>
Bước 1: HS trong nhóm quan sát hình 1 trong SGK,
đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng. Sau
đó cho HS tìm vị trí của các ảnh ở H2 theo kí hiệu a,
b, c, d trên lược đồ H1 và dựa vào ảnh để mô tả cho
nhau nghe về quang cảnh của mỗi địa điểm.
Bước 2: Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả làm
- HS quan sát H1 và tìm câu
- Một số HS
- Nhóm 3 (3’)
việc với kênh hình; HS khác bổ sung; GV sửa chữa
kết luận.
- Kết luận: Châu Aâu chủ yếu có địa hình là đồng
bằng, khí hậu ơn hịa.
<b>3– Dân cư và hoạt động kinh tể ở châu Âu</b>
<i>* Hoạt động 3: làm việc cả lớp</i>
- Y/c HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số
châu Âu, quan sát H3 để nhận biết nét khác biệt của
người dân châu Âu với người dân châu Á.
- HS quan sát H4, kể tên ngững hoạt động SX được
phản ánh một phần qua các ảnh trong SGK, qua đó
nhận biết cư dân châu Âu cũng có những hoạt động
SX như ở các châu lục khác.
- HS đọc SGK và kể tên các sản phẩm công nghiệp
khác mà các em biết?
- Kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng,
nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
<b>--> Bài học SGK</b>
- Vài HS trả lời.
- HS trả lời.
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dị:
- Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
- Về nhà học bài và đọc trước bài 21/113.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: </b>
- Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của liên bang Nga, Pháp.
- Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ các nước châu Âu.
- Một số ảnh về LB Nga và Pháp.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/112.
3/ Bài mới:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
Giới thiệu bài
<b>1 – Lieân bang Nga</b>
<i>* Hoạt động 1: làm việc theo nhóm đơi</i>
Bước 1: GV cho HS kẻ bảng như SGV.
Bước 2: GV giới thiệu lãnh tổ LB Nga trong BĐ các
nước châu Âu sau đó y/c HS sử dụng tư liệu trong bài
để điền vào bảng như SGV.
Bước 3: Từng cặp lần lượt đọc kết quả, HS khác lắng
nghe và bổ sung, GV nhận xét.
<b> Kết luận: LB nga nằm ở Đông Âu, có diện tích lớn </b>
nhất TG, có nhiều tài nguyen thiên nhiên và phát
triển nhiều ngành kinh tế.
<b>2 – Phaùp</b>
<i>* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</i>
Bước 1: HS sử dụng H1, hãy xác định vị rí nước
Pháp?
Bước 2: Y/c HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu liên bang
Nga với nước Pháp?
<b>Kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển, có </b>
khí hậu ôn hòa.
<i>* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm nhỏ </i>
Bước 1 HS đọc SGK rồi trao đổi the gợi ý của các
câu hỏi trong SGK. GV y/c HS nêu tên các sản phẩm
công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp; so sánh
với sản phẩm của nước Nga.
Bước 2: Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- HS kẻ bảng.
- HS làm bài.
- HS trình bày.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Nhoùm 4 (3’)
<b>Kết luận: Nước Pháp có nơng nghiệp, cơng nghiệp </b>
phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du
lịch rất phát triển.
<b> --> Bài học SGK</b>
- Vài HS đọc
4/ Củng cố, dặn dò:
- Em biết gì về nơng sản của nước Pháp nước Nga ?
- Về nhà học bài và đọc trước bài 22/115.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: </b>
- Xác định và mơ tả sơ lược được vị trí địa lý,giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu.
- Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa 2 châu lục
- Điền đúng tên, vị trí (hoặc đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí) của 4 dãy núi Hi-ma-lay-a,
Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên lược đồ khung (hoặc Bản dồ Tự nhiên Thế giới)
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu (nếu có); Bản đồ TN Thế giới; Phiếu
bài tập.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính
của Liên bang Nga
- Kể tên một số sản phẩm của nghành công nghiệp khác
- Đọc thuộc bài học
3/ Bài mới:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
Giới thiệu bài
<i>* Hoạt động 1: làm việc cả lớp.</i>
Bước 1:
- Chỉ và mô tả vị trí địa lý, giới hạn của châu Á, châu
Âu trên Bản đồ Tự nhiên Thế giới.
- Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trưòng Sơn,
U-ran, An-pơ, trên bản đồ.
Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
<i>* Hoạt động 2: Trị chơi:”Ai nhanh, ai đúng”</i>
Bước 1: Phát cho mỗi nhóm một phiếu in có bảng
như trong SGK.
Bước 2: Các nhóm chọn các ý a,b,c,d … để điền vào
phiếu. Nhóm nào điền xong thì lên dán trên bảng.
Bước 3: Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá, cụ thể:
nhóm nào xong trước và làm đúng thì nhóm đó thắng
cuộc.
- Một số HS chỉ bản đồ.
- Một số HS chỉ bản đồ.
- HS nhận phiếu.
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Nhận xétđánh giá. Khen ngợi
nhóm thắng cuộc.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Em biết gì về châu Á, châu Âu ?
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: </b>
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý, giới hạnh của châu phi.
- Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên cxủa châu Phi.
- Thấy được mối q.hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, đ. vật của
châu Phi.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ Tự nhiên châu Phi, quả Địa cầu.
- Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van ở châu Phi.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những nét chính về châu Á ?
- Nêu những nét chính về châu Âu ?
3/ Bài mới:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
Giới thiệu bài
<b>1 - Vị trí địa ly,ù giới hạn</b>
<i>* Hoạt động 1: làm việc cá nhân hoặc theo cặp</i>
Bước 1: HS dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và
kênh chữ SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 – SGK.
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí ,
giới hạn của châu Phi.
GV chỉ trên quả địa cầu và trình baøy
- HS trả lời câu hỏi ở mục 2 trong SGK
<i><b>Kết luận: Châu Phi có diện tích lớn thứ 3 trên thế </b></i>
giới, sau châu Á và châu Mỹ.
<b>2 – Đặc điểm tự nhiên</b>
<i>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</i>
Bước 1: HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu Phi
và tranh ảnh trả lời các câu hỏi – SGV/135 và câu
hỏi ở mục 2 trong SGK.
Bước 2: HS trình bày kết quả và chỉ bản đồ về các
quang cảnh tự nhiên của châu Phi.
<i><b>Kết luận: SGV/135,136.</b></i>
<b>--> Bài học SGK</b>
- HS làm việc theo cặp
- HS trìng bày và chỉ bản đồ
- Nhóm 4 (4’)
- HS trình bày kết quả và chỉ
bản đồ.
- Vài HS đọc
4/ Củng cố, dặn dò:
- Tổ chức cho HS thi gắn các bức ảnh vào vi trí của chúng trên bản đồ, thi kể chuyện
về hoang mạc và xa-van của châu Phi.
<b>IV - RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: </b>
- Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen.
- Nêu được một số đặ điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
- Xác định được trên BĐ vị trí địa lí của Ai Cập.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ Kinh tế châu Phi.
- Một số tranh ảnh về dân cư, hoật động SX của người dân châu Phi.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS trả ời 3 câu hỏi 1, 2, 3 – SGK/118.
3/ Bài mới:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
Giới thiệu bài
<b>1 – Daân cư châu Phi</b>
<i>* Hoạt động 1: làm việc cả lớp</i>
- HS trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK.
<b>2 – Hoạt động kinh tế</b>
<i>* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</i>
- Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các
châu lục đã học?
- Đời sống người dân châu Phi cịn có những khó
khăn gì? Vì sao?
- Kể tên và chỉ trên BĐ các nước có nền kinh tế phát
triển hơn cả ở châu Phi.
<b>3 – Ai Caäp</b>
<i>* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm nhỏ </i>
Bước 1: HS trả lời câu hỏi ở mục 5 trong SGK
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ trên BĐ Tự nhiên
châu Phi dịng sơng Nin, vị trí địa lí, giới hạn của Ai
Cập.
<i><b>Kết luận: (SGV/138)</b></i>
<b>--> Bài học SGK</b>
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Nhóm 6 (3’)
- Nhóm 4(3’)
- HS trình bày kết quả và chỉ
BĐ.
- Vài HS đọc
4/ Củng cố, dặn dị:
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: </b>
- X.định và mơ tả sơ lược được VT. ĐL, giới hạn được châu Mĩ trên quả Đ. cầu hoặc
trên BĐ.TG
- Có một số hiểu biết về thiên nhiên châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào
của châu Mĩ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên BĐ (lược
đồ).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Quả địa cầu hoặc BĐ .TG; BĐ.TN châu Mĩ (nếu có);Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng
A-ma-dôn.
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi – SGK/120.
3/ Bài mới:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
Giới thiệu bài
<b>1 - Vị trí địa lý, giới hạn</b>
<i>* Hoạt động 1: làm việc theo nhóm nhỏ</i>
Bước 1: GV chỉ trên Quả Địa cầu đường phân chia 2
bán cầu Đông, Tây.
- Quan sát Quả Địa cầu và cho biết: những châu lục
nào nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán
cầu Tây?
Bước 2: HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK
Bước 3: Đại diện các nhóm trả lời – HS khác bổ sung
– GV sửa chữa.
<b>- Kết luận: (SGV/139)</b>
<b>2 – Đặc điểm tự nhiên</b>
<i>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</i>
Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hình 1, 2
1thảo luận các câu hỏi SGV/139, 140.
Bước 2: Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS
khác bổ sung và chỉ trên BĐ Tự nhiên châu Mĩ vị trí
của những dãy núi, đồng bằng, sông lớn ở châu Mĩ.
GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
<i>* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp</i>
- HS trả lời 3 câu hỏi – SGV/140.
- GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc
bằng lời về vùng rừng A-ma-dơn.
- HS thảo luận nhóm đôi và
trình bày.
- Nhóm 4(3’)
- HS trình bày.
- Nhóm 6 (3’)
- HS trình bày.
- HS trả lời.
<b>Kết luận: (SGV/140)</b>
<b>--> Bài học SGK</b>
4/ Củng cố, dặn dò:
- Em biết gì về vị trí địa lí, giới hạn và đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ ?
- Về nhà học bài và đọc trước bài 26/123.
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: </b>
<b>...……</b>
- Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư.
- Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi
bật của Hoa Kì.
- Xác định được trên BĐ vị trí địa lí của Hoa Kì.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ Thế giới.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
1/ Khởi động:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS trả lời 3 câu hỏi 1, 2, 3 – SGK/123.
3/ Bài mới:
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>
<b>SINH</b>
Giới thiệu bài
<b>1 – Dân cư châu Mó</b>
<i>* Hoạt động 1: làm việc cá nhân</i>
Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội
dung ở mục 3, trả lời 3 câu hỏi – SGV/141.
Bước 2: GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
<b>- Kết luận: Châu Mĩ đứng thứ 3 về số dân trong các </b>
châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
<b>2 – Hoạt động kinh tế</b>
<i>* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</i>
Bước 1: HS trong nhóm đọc SGK, quan sát hìnổngồi
thảo luận theo các câu hỏi gợi ý – SGV/141.
Bước 2: Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi; HS
khác bổ sung; GV sửa chữa kết luận.
Bước 3: Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu
về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
<b>Kết luận: ( SGV/142)</b>
<b>--> Bài học SGK</b>
- HS trả lời.
- HS nghe.
- Nhóm 6 (3’)
- HS trình bày.
- Các nhóm giới thiệu tranh,
ảnh.
- Vài HS đọc.
4/ Củng cố, dặn dị:
- Em biết gì về đát nước Hoa Kì ?
<b>IV - RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: </b>
<b>1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, </b>
kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
<b>2. Kĩ năng: </b> - Xác định được trên bản đồø vị trí, giới hạn của châu Đại Dương và
châu Nam Cực.
- Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của 2 châu lục.
<b>3. Thái độ: </b> - u thích học bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bò: </b>
+ GV: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực. Quả địa
cầu. Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và
châu Nam Cực.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA G</b>
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Baøi cũ: “Châu Mó” (tt).</b>
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Châu Đại Dương và châu Nam
Cực.”.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
v <b>Hoạt động 1: Châu Đại Dương</b>
nằm ở đâu?
<b>Phương pháp: Sử dụng lược đồ, thực</b>
haønh.
-Giáo viên giới thiệu vị trí, giới hạn
châu Đại Dương trên quả địa cầu.
Chú ý vị trí có đường chí tuyến đi
qua lục địa Ơ-xtrây-li-a, vị trí của
các đảo và quần đảo chủ yếu nằm
trong vùng các vĩ độ thấp.
v <b>Hoạt động 2: Thiên nhiên châu</b>
Đại Dương có gì đặc biệt?
<b>Phương pháp: Quan sát, phân tích</b>
bảng.
+ Hát
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
- Học sinh dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK.
- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những
phần đất nào?
- Laøm các câu hỏi của mục a trong SGK.
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo
tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.
<b>Hoạt động cá nhân.</b>
v <b>Hoạt động 3: Dân cư và kinh tế</b>
châu Đại Dương có gì đặc biệt?
<b>Phương pháp: Hỏi đáp.</b>
v <b>Hoạt động 4: Châu Nam Cực ở</b>
đâu? Thiên nhiên có gì đặc biệt?
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử</b>
dụng lược đồ.
Khí hậu Thực, động
vật
Lục địa
Ô-xtrây-li-a
Các đảo và
quần đảo
- Hs trình bày kết quả và chuẩn xác kiến thức,
gồm gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của
chúng trên bản đồ.
<b>Hoạt động lớp.</b>
- Học sinh dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
- Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì
khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
<b>Hoạt động nhóm.</b>
- Học sinh dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh để
trả lời các câu hỏi sau:
+ Các câu hỏi của mục 2 trong SGK.
+ Khí hậu và động vật châu Nam Cực có gì khác
các châu lục khác?
- Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí,
giới hạn của châu Nam Cực.
<b>Hoạt động lớp.</b>
<b>1. Kiến thức: - Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả địa cầu hoặc </b>
trên bản đồ thế giới.
<b>2. Kĩ năng:</b> - Mô tả được một số đặc điểm của đại dương ( vị trí địa lý, diện tích ).
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ ( lược đồ ) để tìm một số đặc
điểm nổi bật của các đại dương.
<b>3. Thái độ: </b> - u thích học bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: - Bản đồ Thế giới.
- Quả địa cầu.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “Châu Đại Dương &</b>
Châu Nam Cực”
- Nhận xét, đánh giá.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Các Đại Dương Trên Thế Giới
”.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
v <b>Hoạt động 1: Vị trí các đại</b>
<b>dương </b>
<b>Phương pháp: Sử dụng quả địa</b>
cầu
+ Hát
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
<b>Hoạt động nhóm</b>
- Học sinh quan sát quả địa cầu hoặc H1,H2
SGK rồi hoàn thành bảng sau vào giấy.
Tên đại
dương Giáp với cácchâu lục Giáp với cácđại dương
Thái Bình
Dương
<b>Phương pháp: Quan sát, phân tích</b>
bảng.
-GV sửa chữa và giúp HS hồn
thiện phần trình bày.
- GV u cầu một số HS chỉ trên
Quả địa cầu hoặc Bản đồ Thế Giới
vị trí từng đại dương và mơ tả theo
thứ tự: vị trí địa lý, diện tích.
- Hỏi Bề mặt Trái đất có mấy Đại
dương ? Đại dương nào có diện tích
và độ sâu trung bình lớn nhất?
v <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học bài.
- Chuẩn bị: “ n tập cuối năm”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh dựa vào bảng số liệu thảo luận
theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến
nhỏ về DT.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc đại dương nào?
- Sau khi thảo luận xong, đại diện một số HS
báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác bổ sung.
- Lần lượt vài HS trình bày.
- Vài HS kha giỏi trả lời.
-Đọc lại ghi nhớ.
<b> </b>
<b> IV - RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: </b>
<b>1. Kiến thức: - Nắm một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và kinh tế của </b>
châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
<b>2. Kĩ năng: </b> - Nhớ được tên một số quốc gia (đã được học trong chương trình) của 5
châu lục kể trên.
- Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước
Việt Nam.
<b>3. Thái độ: </b> - Yêu thích học tập bộ mơn.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
+ GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK.
- Bản đồ thế giới.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế</b>
giới”.
- Đánh gía, nhận xét.
<b>3. Giới thiệu bài mới: Ơn tập cuối</b>
năm.
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
v <b>Hoạt động 1: Ôn tập phần một.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực</b>
hành.
Bước 1:
<b>* Phương án 1: Nếu có phiếu học tập</b>
<b>* Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế</b>
giới thì giáo viên gọi một số học sinh
lên bảng chỉ các châu lục, các đại
dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
+ Haùt
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê
(như ở câu 4 trong SGK) lên bảng.
v <b>Hoạt động 3: Củng cố.</b>
<b>Phương pháp: Đàm thoại.</b>
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>
- Ơn những bài đã học.
- Chuẩn bị: “Thi HKII”.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh điền đúng các kiến thức vào
bảng.
* Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải
điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng
cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục
<b>Hoạt động lớp.</b>
- Nêu những nội dung vừa ôn tập.
<b> IV - RUÙT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: </b>