Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Một số bài tập tổng hợp Chương Halogen Hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.8 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỘT SỐ BÀI TẬP TỔNG HỢP CHƢƠNG HALOGEN HÓA HỌC 10 </b>


<b>Câu 1:</b> Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở đktc.
Hỗn hợp này có tỷ khối hơi so với H2 là 9, % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS?


<b>Câu 2:</b> Để hịa tan hồn tồn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 ml HCl 36% (d = 1,16 g/ ml) thì
thu được 8,96 lít khí. % ZnO trong hỗn hợp đầu?


<b>Câu 3:</b> Nung 24,5 gam <i>KClO</i>3 khí thu được cho tác dụng hết với Cu dư. Phản ứng cho ra chất rắn có


khối lượng lớn hơn khối lượng Cu đã dùng lúc đầu 4,8 gam. hiệu suất của phản ứng nung <i>KClO</i><sub>3</sub>.


<b>Câu 4</b>: để trung hòa hết 200 gam dung dịch HX (X: F, Cl, Br, I) nồng độ 14,6%. Người ta phải dùng 250


ml dung dịch NaOH 3,2M. xác định HX?


<b>Câu 5:</b> Cho 1,03 gam muối NaX tác dụng với <i>AgNO</i><sub>3</sub> dư thu được kết tủa. kết tủa này sau khi phân hủy
hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X?


<b>Câu 6:</b> Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch


3


<i>AgNO</i> dư thu được 57,34 gam kết tủa. xác định cơng thức NaX và NaY?


<b>Câu 7:</b> Cho 1,12 lít <i>X</i><sub>2</sub>tác dụng vừa đủ với Cu thu được 11,2 gam <i>C</i>uX<sub>2</sub>. X?


<b>Câu 8:</b> Cho 10,8 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng với <i>Cl</i><sub>2</sub> thấy tạo thành 53,4 gam muối clorua kim
loại. M?


<b>Câu 9:</b> Cho 16,59 ml HCl 20% (d = 1,1 g/ml) vào dung dịch chứa 51 gam <i>AgNO</i><sub>3</sub> thu được kết tủa A và


dung dịch B. cho V dung dịch NaCl 26% (d = 1,2 g/ml) dùng kết tủa hết <i>AgNO</i><sub>3</sub> dư trong B. V?


<b>Câu 10:</b> Cho 26,6 gam hỗn hợp KCl và NaCl hòa tan vào nước để được 500 gam dung dịch. Cho dung
dịch trên tác dụng vừa đủ với <i>AgNO</i>3 thì thu được 57,4 gam kết tủa. tính % NaCl và KCl có trong hỗn


hợp?


<b>Câu 11:</b> Đốt cháy 2 kim loại trong bình đựng <i>Cl</i>2thu được 32,5 gam muối clorua, nhận thấy thể tích khí
2


<i>Cl</i> trong bình giảm 6,72 lít. Xác định kim loại M?


<b>Câu 12:</b> Cho 1,49 gam KX tác dụng với dung dịch dư thì thu được kết tủa. kết tủa này sau khi phân hủy
được 2,16 gam Ag. X?


<b>Câu 13:</b> X và Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp. để kết tủa hết <i>X</i> và <i>Y</i> trong dung dịch
muối Na của chúng cần dùng 150 ml dung dịch <i>AgNO</i>3 0,4M. X, Y?


<b>Câu 14:</b> Cho 12,78 g hỗn hợp muối NaX, NaY (X, Y là 2 halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch


3


<i>AgNO</i> dư thu được 25,53 gam kết tủa. tìm cơng thức phân tử và % khối lượng của NaX có trong hỗn
hợp ban đầu?


<b>Câu 15:</b> Để khử 6,4 gam một oxit kim loại cần 2,688 lít <i>H</i><sub>2</sub>. Nếu lấy lượng kim loại đó cho tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít <i>H</i><sub>2</sub>. Xác định kim loại?


<b>Câu 16:</b> tính thể tích dung dịch <i>KMnO</i><sub>4</sub>0,5M trong mơi trường axit cần thiết để oxy hóa hết 200 ml dung
dịch chứa NaCl 0,15M và KBr 0,1M.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

được 2 lít dung dịch C. biết hiệu số nồng độ mol dung dịch A và B 0,4M. Xác định nồng độ mol A, B.


<b>Câu 18:</b> Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hóa trị 2, 3 bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch A
và khí B. chia B thành 2 phần. lấy 1 phần B đem đốt cháy thấy thì thu được 4,5 gam nước.


Cô cạn dung dịch A thu được m gam muối?


- phần 2 cho tác dụng với <i>Cl</i>2 rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2g/ ml).


C% của các chất trong dung dịch?


<b>Câu 19:</b> hòa tan 1,42 gam hỗn hợp kim loại Mg và Al, Cu bằng HCl dư thu được dung dịch A, khí B và
chất rắn C. cho dung dịch A tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao thì thu được 0,4
gam chất rắn. mặt khác, đốt nóng C trong khơng khí thì thu được 0,8 gam một oxit màu đen.


a. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.


b. Cho B tác dụng với 0,672 lít <i>Cl</i><sub>2</sub> rồi lấy sản phẩm hịa tan hồn tồn vào 19,72 gam nước được
dung dịch D. lấy 5 gam dung dịch D tác dụng với <i>AgNO</i><sub>3</sub> thu được 0,7175 gam kết tủa. tính hiệu suất
của phản ứng <i>Cl</i><sub>2</sub> và <i>H</i><sub>2</sub>.


<b>Câu 20:</b> Hịa tan hồn tồn 6,4 gam hỗn hợp Fe và FeS bằng dung dịch HCl thấy thốt ra 1,792 lít hỗn
hợp khí.


a. Tính số gam mỗi chất trong hỗn hợp.


b. Nếu hỗn hợp trên được tạo thành nhờ nung Fe và S thì khối lượng Fe và S ban đầu?


<b>Câu 21:</b> Cho sản phẩm tạo thành khi nung hỗn hợp 5,6 gam Fe và 1,6 gam S vào 500 ml dung dịch HCl


thì được 1 hỗn hợp khí bay ra và 1 dung dịch A.


a. Thành phần % theo V của hỗn hợp khí.


b. Để trung hịa HCl còn dư trong dung dịch A phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M. tính nồng


độ mol của HCl đã dùng?


<b>Câu 22:</b> hòa tan 1,28 gam hỗn hợp Fe và 1 oxit sắt bằng HCl thấy thoát ra 0,224 lít <i>H</i><sub>2</sub>.mặt khác, nếu lấy
6,4 gam hỗn hợp đó khử bằng <i>H</i>2 thì cịn lại 5,6 gam chất rắn. xác định công thức phân tử của oxit sắt.
<b>Câu 23:</b> Có 1 dung dịch A gồm HCl và <i>HNO</i>3. Để trung hòa 10 ml dung dịch A cần 30 ml dung dịch


NaOH 1M.


a. Tính tổng nồng độ mol của 2 axit.


b. Thêm <i>AgNO</i><sub>3</sub> dư vào 100 ml dung dịch A được 14,35 gam kết tủa và dung dịch B.


- Tính nồng độ mol của mỗi axit


- Tính số ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa dịch B.


- Tính số gam Fe tác dụng với 10 ml dung dịch B khi đun nóng và V khí thốt ra?


<b>Câu 24:</b> Nhận biết các lọ mất nhãn sau: KI, HI, HCl, <i>MgCl ZnBr</i>2, 2.


<b>Câu 25:</b> Dùng 1 thuốc thử nhận biết các dung dịch <i>BaCl Zn NO</i><sub>2</sub>, ( <sub>3 2</sub>) ,<i>Na CO AgNO</i><sub>2</sub> <sub>3</sub>, <sub>3</sub>.


<b>Câu 26:</b> Giải thích hiện tượng xảy ra khi thổi khí <i>Cl</i><sub>2</sub> vào dung dịch <i>Na CO</i><sub>2</sub> <sub>3</sub> thấy có khí X bay ra. Thu
khí X này vào bình đựng dung dịch <i>Ca OH</i>( )2lấy dư thấy dung dịch trở nên đục. giải thích bằng các



phương trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

áp dụng phương pháp này để điều chế HBr, HI?


<b>Câu 28:</b> Thổi khí <i>Cl</i><sub>2</sub> qua dung dịch NaBr thấy dung dịch có màu vàng. Tiếp tục thổi khí <i>Cl</i><sub>2</sub> vào thấy
dung dịch mất màu. Lấy vài giọt dung dịch sau thí nghiệm nhỏ lên quỳ tím thấy quỳ hóa đỏ. Giải thích
các hiện tượng và viết phương trình minh họa.


<b>Câu 29:</b> Trộn 1/3 lít dung dịch HCl thứ nhất (dung dịch A) với 2/3 lít dung dịch HCl (dung dịch B) được
1 lít dung dịch HCl mới (dung dịch C). lấy 1/10 dung dịch C cho tác dụng với <i>AgNO</i><sub>3</sub> dư thu được 8,61
gam kết tủa.


a. tính nồng độ mol của dung dịch C


b. Tính nồng độ mol của dung dịch A và B. biết rằng nồng độ của B gấp 4 lần nồng độ của A.


<b>Câu 30:</b> Có 1 hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp đó tác dụng với <i>AgNO</i><sub>3</sub> dư thì tạo ra kết tủa có
khối lượng bằng khối lượng của <i>AgNO</i><sub>3</sub> đã tham gia phản ứng. tính % về khối lượng của mỗi muối trong
hỗn hợp ban đầu.


<b>Câu 31:</b> hòa tan 43 gam <i>BaCl</i><sub>2</sub> vào 1 lít dung dịch hỗn hợp <i>Na CO</i><sub>2</sub> <sub>3</sub>& (<i>NH</i><sub>4 2</sub>) <i>CO</i><sub>3</sub> có nồng độ mol
tương ứng 0,1M và 0,25M. sau khi phản ứng xong thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. tính %
khối lượng các chất trong kết tủa A.


<b>Câu 32:</b> Có hỗn hợp gồm NaCl và NaBr, trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. hịa tan hỗn hợp vào
nước rồi cho khí clo lội qua dung dịch cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch cho đến khi thu được muối
khan. Khối lượng hỗn hợp ban đầu đã thay đổi bao nhiêu %.


<b>Câu 33:</b> Cho 4,48 lít hỗn hợp X gồm <i>H</i><sub>2</sub>&<i>Cl</i><sub>2</sub> ở đktc vào một bình thủy tinh kín. Sau khi chiếu sáng,


phản ứng dừng lại, được hỗn hợp hợp Y trong đó có 30% HCl về thể tích và V clo giảm xuống cịn 20%.


a. Tính số mol các khí trong hỗn hợp Y.


b. Cho hỗn hợp Y qua 40 gam dung dịch KOH 14% được dung dịch Z. tính nồng độ % các chất của


dung dịch Z.


<b>Câu 34:</b> Một hỗn hợp 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung
dịch A. sục khí <i>Cl</i>2 vào dung dịch A rồi cơ cạn hoàn toàn sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan.


Lấy


Một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch <i>AgNO</i><sub>3</sub> dư thu được
4,305 gam kết tủa. viết phương trình phản ứng xảy ra và tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban
đầu.


<b>Câu 35:</b> Cho m gam hỗn hợp NaBr, NaI phản ứng <i>H SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub> đặc nóng thu được hỗn hợp khí A. ở điều kiện
thích hợp, A phản ứng đủ với nhau tạo ra chất rắn màu vàng và một chất lỏng khơng làm đổi màu quỳ
tím. Cho Na lấy dư vào chất lỏng được dung dịch B. dung dịch B hấp thụ vừa đủ với 2,24 lít <i>CO</i><sub>2</sub> tạo 9,5
gam hỗn hợp muối. tìm m.


<b>Câu 36:</b> A và B là hai dung dịch HCl có nồng độ mol/l khác nhau. Nếu trộn <i>V</i><sub>1</sub>lít A với <i>V</i><sub>2</sub>lít B rồi cho
tác dụng với 1,384g một hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu thì thấy vừa đủ và thu được 358,4 ml <i>H</i><sub>2</sub>. Lượng Cu


đem oxy hóa bởi oxy rồi đem hịa tan vào HCl thì cũng cần lượng HCl vừa đúng như trên. Biết


1 2 56


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

a. Viết các phương trình xảy ra.



b. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp đầu.


c. Tính nồng độ của A và B.


<b>Câu 37:</b> Lấy bình cầu chứa 250 gam nước clo ra ngồi ánh sáng mặt trời thì có 112 ml khí thốt ra. Tính
nồng độ % clo trong dung dịch đầu, cho rằng tất cả clo tan trong nước đều tác dụng với nước.


<b>Câu 38:</b> Từ một lượng như nhau <i>KMnO</i>4 hoặc <i>MnO</i>2 hoặc <i>K Cr O</i>2 2 7 khi tác dụng HCl đặc dư thì chất


nào cho lượng khí clo nhiều nhất?


<b>Câu 39:</b> Đun nóng hỗn hợp NaCl và <i>H SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub>đậm đặc thấy thốt ra khí X. Hòa tan X vào nước ta được


dung dịch Y.


a. Xác định tên X và dung dịch Y.


b. Tính khối lượng NaCl cần để điều chế được


- 150 gam dung dịch Y có nồng độ 20%.
- 200 ml dung dịch Y có nồng độ 0,5M.


<b>Câu 40:</b> Trong 1 dung dịch có hịa tan 2 muối NaBr và NaCl. Nồng độ % của mỗi muối trong dung dịch
đều bằng nhau và bằng a%. Hãy xác định nồng độ a% của 2 muối trong dung dịch, biết rằng 50 gam dung
dịch của 2 muối trên tác dụng vừa đủ 50 ml dung dịch <i>AgNO</i><sub>3</sub>8% có khối lượng riêng d = 1,0625g/ml.


<b>Câu 41:</b> Điện phân nóng chảy muối của kim loại M với halogen X được 2,24 lít <i>X</i>2. Hịa tan hết kim loại


tạo thành trong dung dịch <i>HNO</i><sub>3</sub> được dung dịch A và khơng có khí thốt ra. Thêm dung dịch KOH dư


vào A được kết tủa B và khí C. Nung B đến khối lượng khơng đổi, cịn lại 4 gam chất rắn D cho <i>X</i><sub>2</sub> thu
được đi qua dung dịch chứa 0,3 mol muối KY (Y là halogen kế dưới X) rồi cô cạn được 26,8 gam muối
khan.


a. Tính thể tích khí C


b. Xác định công thức muối ban đầu. Biết kim loại M có hóa trị khơng đổi và


3 ( 3)<i>n</i> 4 3 2


<i>M</i><i>HNO</i> <i>M NO</i> <i>NH NO</i> <i>H O</i>


<b>Câu 42:</b> Dung dịch A chứa 60,9 gam gồm 2 muối bari của 2 halogen liên tiếp X, Y. Cho A tác dụng với
dung dịch <i>K SO</i><sub>2</sub> <sub>4</sub> vừa đủ, thu được 58,25 gam <i>B</i>aS<i>O</i><sub>4</sub> kết tủa và dung dịch B.


a. Cơ cạn dung dịch B thì được bao nhiêu gam muối khan?


b. Xác định 2 muối ban đầu suy ra % khối lượng của A?


<b>Câu 43:</b> Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl 78% dư. Sau phản ứng khối lượng dung
dịch tăng thêm 7 gam.


a. Tính khối lượng và % khối lượng mỗi chất ban đầu


b. Lượng axit còn dư trong dung dịch sau phản ứng được trung hòa vừa đủ bởi 100 ml dung dịch
KOH 0,02M. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng.


<b>Câu 44:</b> Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn. Dung dịch B là dung dịch HCl có nồng độ x (M)
Thí nghiệm 1: Cho 20,2 gam hỗn hợp A vào 2 lít dung dịch B thì thốt ra 8,96 lít <i>H</i>2



TN 2: Cho 20,2 gam hỗn hợp A vào 3 lít dung dịch B thì thốt ra 11,2 lít <i>H</i>2.


a. Chứng minh ở TN 1 A chưa tan hết, TN 2 thì A tan hết


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5.1 Nguyên tố clo có 2 đồng vị bền Cl35<sub>17</sub> và Cl37<sub>17</sub> . Nguyên tử khối trung bình của clo trong bảng tuần
hồn là 35,45. Hãy tính % các đồng vị trên.


5.2 Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố flo, clo, brom, iot. Dựa vào cấu hình electron
hãy giải thích tại sao flo ln có số oxi hóa âm cịn các ngun tố halogen khác ngồi số oxi hóa âm cịn
có thể có số oxi hóa dương (+1, +3, +5, +7)?


5.3 Cấu hình ngồi cùng của nguyên tử của một nguyên tố X là 5p5 . Tỉ số nơtron và số điện tích hạt nhân
bằng 1,3962 . Số nơtron của X bằng 3,7 lần số nơtron của nguyên tử nguyên tố Y . Khi cho 4,29 gam Y
tác dụng với lượng dư X thì thu được 18,26 gam sản phẩm có cơng thức là YX.


Hãy xác định điện tích hạt nhân Z của X và Y viết cấu hình electron của X và Y.
5.4 Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây:


a) BaCl2, KBr, HCl, KI, KOH
b) KI, HCl, NaCl, H2SO4
c) HCl, HBr, NaCl, NaOH
d) NaF, CaCl2, KBr, Mgl2.


5.5 Có bốn chất bột màu trắng tương ứng nhau là : NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3. Chỉ được dùng nước
cùng các thiết bị cần thiết (lị nung, bình điện phân v.v...) Hãy trình bày cách nhận biết từng chất trên.
5.6 Khơng dùng hóa chất nào khác hãy phân biệt 4 dung dịch chứa các hóa chất sau: NaCl, NaOH, HCl,
phenoltalein.


5.7 Một loại muối ăn có lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Hãy trình bày cách loại
các tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết.



5.8 Nguyên tố R là phi kim thuộc phân nhóm chính trong bảng tuần hồn. Tỉ lệ giữa phần trăm
nguyên tố R trong oxit cao nhất và phần trăm R trong hợp chất khí với hiđro bằng 0,5955. Cho 4,05 gam
một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng hết với đơn chất R thì thu được 40,05 gam muối. Xác định công
thức của muối M.


5.9 Điện phân nóng chảy a gam một muối A tạo bởi kim loại và phi kim hóa trị I (X) thu được 0,896
lit khí nguyên chất (ở đktc). Hòa tan a gam muối A vào 100ml dung dịch HCl 1M cho tác dụng với dung
dịch AgNO3 dư thu được 25,83 gam kết tủa. Dung dịch AgNO3 dư cho tác dụng với 100 ml dung dịch
HCl 1M.


Xác định tên phi kim công thức tổng quát của muối A.


5.10 Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch
AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.


a) Tìm cơng thức của NaX, NaY.
b) Tính khối lượng mỗi muối.


5.11 Một muối được tạo bởi kim loại M hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hịa tan m gam muối này vào
nước và chia dung dịch làm hai phần bằng nhau:


- Phần I: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 có dư thì được 5,74 gam kết tủa trắng.


- Phần II : Nhúng một thanh sắt vào dung dịch muối, sau một thời gian phản ứng kết thúc khối lượng
thanh sắt tăng lên 0,16 gam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5.12 X, Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong hệ thống tuần hồn. Hỗn hợp A có
chứa 2 muối của X, Y với natri.



a) Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Tính m kết tủa
thu được?


b) Xác định hai nguyên tố X, Y.


5.13 Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X.Nếu lấy
250 ml dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa.Mặt khác điện
phân 125 ml dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối.


5.14 Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hồn tồn trong nước được dung
dịch A. Sục khí clo dư vào dung dich A rồi cơ cạn hồn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam
muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3
dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần phần trăm khối lượng
mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.


5.15 Hỗn hợp A gồm 3 muối NaCl, NaBr và NaI:


* 5,76 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch brom, cô cạn thu được 5,29 gam muối khan.


* Hòa tan 5,76 gam A vào nước rồi cho một lượng khí clo sục qua dung dịch. Sau một thời gian, cơ cạn
thì thu được 3,955 gam muối khan, trong đó có 0,05 mol ion clorua.


a) Viết các phương trình phản ứng.


b) Tính thành phầm phần trăm khối lượng mỗi muối trong A.


5.16 Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người
ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi muối trong hỗn
hợp ban đầu.



5.17 Hai bình cầu chứa amoniac và hiđroclorua khơ. Cho từ từ nước vào đầy mỗi bình khí, thì thấy khí
chứa trong hai bình tan hết. Sau đó trộn dung dịch trong hai bình đó lại với nhau. Hãy xác định nồng độ
mol/l của các chất trong dung dịch sau khi trộn lẫn, biết rằng bình chứa hiđroclorua có thể tích gấp 3 lần
thể tích chứa amoniac, các khí đo ở đktc.


5.18 Hỗn hợp A gồm KClO<sub>3</sub>, Ca(ClO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>, Ca(ClO)<sub>2</sub>, CaCl<sub>2</sub> và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn
toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472lit O<sub>2</sub> . Cho chất rắn B tác dụng với 360ml dung
dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp


22


3 lần lượng KCl có trong A.
a) Tính khối lượng kết tủa A.


b) Tính % khối lượng của KClO3 trong A.


5.19 Từ một tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lit dung dịch HCl 37% (D
= 1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc và đun nóng. Tính H%
của q trình điều chế trên.


5.20 Khi đun nóng muối kali clorat, khơng có xúc tác, thì muối này bị phân hủy đồng thời theo hai
phương trình hóa học sau: a) 2KCIO3 2KCl + 3O2


b) 4KClO3 3KClO4 + KCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Biết rằng khi phân hủy hồn tồn 73,5 gam kaliclorat thì thu được 33,5 gam kaliclorua.


5.21 Hòa tan 1,74 gam MnO2 trong 200ml axit clohiđric 2M. Tính nồng độ (mol/l) của HCl và MnCl<sub>2</sub>
trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Giả thiết khí clo thốt hồn tồn khỏi dung dịch và V của dung
dịch không biến đổi.



5.22 Điều chế một dung dịch axit clohiđric bằng cách hòa tan 2 mol hiđroclorua vào nước. Sau đó đun
axit thu được với mangan đioxit có dư. Khí clo thu được bằng phản ứng đó có đủ để tác dụng với 28 gam
sắt hay khơng?


5.23 Hịa tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung
dịch tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là bao nhiêu gam?


5.24 Nung m<sub>A</sub> gam hỗn hợp A gồm KMnO<sub>4</sub> và KClO<sub>3</sub> ta thu được chất rắn A<sub>1</sub> và khí O<sub>2</sub>. Biết KClO<sub>3</sub>


bị phân hủy hoàn toàn theo phản ứng : 2KClO<sub>3</sub> to 2KCl + 3O<sub>2</sub>


còn KMnO<sub>4</sub> bị phân hủy một phần theo phản ứng: 2KMnO4 


o
t


K<sub>2</sub>MnO<sub>4</sub> + MnO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>


Trong A<sub>1</sub> có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng O<sub>2</sub> thu được ở trên với khơng khí
theo tỉ lệ thể tích V<sub>O</sub> :V<sub>KK</sub> 1:3


2  trong một bình kín ta được hỗn hợp khí A2.


Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí A<sub>3</sub> gồm 3 khí, trong đó
CO<sub>2</sub> chiếm 22,92% thể tích.


a) Tính khối lượng m<sub>A</sub>.


b) Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp A.Cho biết: Khơng khí chứa 80% N<sub>2</sub> và 20% O<sub>2</sub> về thể


tích.


5.25 Cho lượng axit clohiđric, thu được khi chế hóa 200 gam muối ăn cơng nghiệp (cịn chứa một
lượng đáng kể tạp chất), tác dụng với MnO<sub>2</sub> dư để có một lượng khí clo đủ phản ứng với 22,4 gam sắt
kim loại. Xác định hàm lượng % của NaCl trong muối ăn công nghiệp.


<b>C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN </b>


5.26 Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng nếu có khi cho HCl đặc tác dụng với các chất sau:
KMnO4, KClO3 .


5.27 Nêu cách tinh chế :ê
a) Muối ăn có lẫn MgCl2 và NaBr
b) Axit clohiđric có lẫn axit H2SO4.


5.28 Cần bao nhiêu gam KMnO<sub>4</sub> và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 1M để có đủ khí clo tác
dụng với sắt tạo nên 16,25 gam FeCl<sub>3</sub><sub> ? </sub>


<i>Đáp số:</i> m<sub>KMnO4</sub> 9,48g ; V<sub>HCl</sub>480ml


5.29 Hòa tan 1,74 gam MnO<sub>2</sub> trong 200 ml axit clohiđric 2M. Tính nồng độ (mol/l) của HCl và MnCl<sub>2</sub> trong
dd sau khi phản ứng kết thúc. Gt khí clo thốt hồn tồn khỏi dd và V của dd không biến đổi.


<i>Đáp số:</i>


2


M HCl M MnCl


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

0



0


t
3


2 2 4


§pnc


t


2 3


KClO A B


A MnO H SO C D E F


A G C


G H O L M và C L KClO A F


 


     


 


      



5.31 Đpnc một muối clorua kim loại hóa trị I thu được ở catot 6,24 gam kim loại và ở anot 1,792 lit khí
(đktc).


a) Xác định cơng thức phân tử muối.


b) Cho chất khí sinh ra tác dụng với H2 trong điều kiện ánh sáng được sản phẩm X. Hịa tan X vào nước
để có dung dịch 1. Đốt cháy kim loại trên, cho sản phẩm sinh ra hịa tan vào nước để có dung dịch 2. Viết
các phương trình phản ứng. Cho 1 mẫu quỳ tím vào dung dịch 1, kế đó thêm vào từ từ dung dịch 2. Quan
sát hiện tượng và giải thích.


<i>Đáp số:</i> Cơng thức muối là KCl.


5.32 Hịa tan 5,37 gam hỗn hợp gồm 0,02 mol AlCl3 và một muối halogenua của kim loại M hóa trị II
vào nước, thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch AgNO3, thu
được 14,35 gam kết tủa. Lọc lấy dung dịch cho tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa B. Nung B đến
khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.Xác định công thức phân tử muối halogenua kim loại M.


<i>Đáp số:</i> CuCl2.


5.33 Có hỗn hợp NaI và NaBr. Hòa tan hỗn hợp trong nước. Cho brom dư vào dung dịch. Sau khi phản
ứng thực hiện xong, làm bay hơi dung dịch, làm khơ sản phẩm thì thấy khối lượng sản phẩm nhỏ hơn
khối lượng hỗn hợp 2 muối ban đầu là m gam. Hòa tan sản phẩm trong nước và cho khí clo đi qua cho
đến dư. Làm bay hơi dung dịch và làm khô chất còn lại, người ta thấy khối lượng chất thu được nhỏ hơn
khối lượng muối phản ứng là m gam.


Xác định % về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu.


<i>Đáp số:</i> % NaBr = 3,7%; %NaI = 96,3%


5.34 Đem điện phân 200 ml dung dịch NaCl 2M (d = 1,1g/ml) với điện cực bằng than có màng ngăn


xốp và dung dịch luôn luôn được khuấy đều. Sau một thời gian ở catot thoát ra 22,4 lit khí đo ở điều kiện
200C, 1atm. Hợp chất chứa trong dung dịch sau khi kết thúc điện phân là chất gì? Xác định C% của nó.


<i>Đáp số:</i> C%NaOH = 8,32%


5.35 Điện phân nóng chảy a gam muối A tạo bởi kim loại M và halogen X ta thu được 0,96 gam kim


loại M ở catốt và 0,896 lit khí (ở đktc) ở anơt. Mặt khác hịa tan a gam muối A vào nước, sau đó cho tác
dụng với AgNO<sub>3</sub> dư thì thu được 11,48 gam kết tủa.Hỏi X là halogen nào ?


<i>Đáp số:</i> X là clo


5.36 Điện phân 200 ml dung dịch KCl 1M (d=1,15g/ml) trong bình điện phân có màng ngăn xốp với


cường độ dòng điện I=20A, sau thời gian t khí thốt ra ở catốt là 1,12 lit. Tính nồng độ % của các chất
trong dung dịch sau điện phân. (Coi thể tích dung dịch không thay đổi và nước chưa bị điện phân)


<i>Đáp số:</i> C KOH = 2,474% , CKCl = 3,29% .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

a) Xác định thành phần phần trăm từng chất trong hỗn hợp A.
b) Tính thể tích dun dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với 0,5 gam A.
c) Tính thể tích dung dịch HCl 0,5M tác dụng với kết tủa B.


<i>Đáp số:</i> a) Thành phần của A: 53% Na2CO3 ; 24% NaOH; 23% Na2SO4.


<i> </i>b) 16ml dung dịch HCl. c) 20ml dung dịch HCl 0,5M.


5.38 Dung dịch X được tạo thành bằng cách hòa tan 3 muối KCl, FeCl3, BaCl2. Nếu cho 200 ml dung
dịch X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Na2SO4 1M , hoặc với 150 ml dung dịch NaOH 2M; hoặc
với 300 ml dung dịch AgNO3 2M . Trong mỗi trường hợp đều thu được kết tủa lớn nhất.



a) Tính nồng độ của mỗi muối trong dung dịch X.


b) Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn 200 ml dd X.


<i>Đáp số:</i> [BaCl2]=[KCl]=[FeCl3]=0,5M; m=44,5g.


5.39 Hòa tan m gam hỗn hợp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho A phản ứng với brom
dư sau đó cơ cạn dung dịch thu được duy nhất một muối khan B có khối lượng (m - 47) gam. Hòa tan B
vào nước và cho tác dụng với clo dư sau đó cơ cạn dung dịch thu được duy nhất một muối khan C có
khối lượng (m-89) gam. Viết các phương trình phản ứng hóa học và tính % khối lượng của mỗi muối
trong hỗn hợp ban đầu.


<i>Đáp số:</i> 40,71% NaBr và 59,29%NaI


5.40 Một khống vật có cơng thức tổng quát là: aKCl.bMgCl2.cH2O. Nung 27,75 gam khoáng vật trên
đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 10,8 gam. Hịa tan chất rắn đó vào trong nước
rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 43,05 gam kết tủa. Lập cơng thức của khống vật trên.


<i>Đáp số:</i> KCl.MgCl2.6H2O.


5.41 Một dung dịch là hỗn hợp các muối NaCl, NaBr, NaI. Sau khi làm khô 20ml dung dịch này thu
được 1,732 gam chất rắn. Lấy 20ml dung dịch muối phản ứng với brom rồi làm bay hơi thu được 1,685
gam chất rắn khơ. Sau đó cho clo tác dụng với 120ml dung dịch trên, sau khi bay hơi thu được 1,4625
gam kết tủa khơ.


a) Tính nồng độ CM của từng muối trong dung dịch.


b) Tính khối lượng brom và iot có thể điều chế được từ 1m3 dung dịch.



<i>Đáp số:</i> NaCl 1M; NaBr 0,2M; NaI 0,05M. m<sub>Br</sub><sub>2</sub> 16kg; m<sub>I</sub><sub>2</sub> 6,35kg


5.42 Chia 8,84 gam hỗn hợp MCl và BaCl2 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 vào nước rồi
cho phản ứng với AgNO3 dư thu được 8,61 gam kết tủa. Đem điện phân nóng chảy phần 2 đến hồn tồn
thu được V ml khí X ở 27,3o


C và 0,88 atm. Nếu số mol MCl chiếm 80% số mol trong hỗn hợp, xác định
kim loại M và tính thành phần % khối lượng hỗn hợp đầu. Tính V.


<i>Đáp số:</i> Kim loại là Na ,


7,06%
4
%m


52,94%
%m


2


BaCl
NaCl





V = 0,84lit


5.43 Từ một tấn muối ăn có chứa 5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lit dung dịch HCl 37% (d
= 1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với axit sunfuric đậm đặc và đun nóng. Tính


hiệu suất của q trình điều chế trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>


-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh


Học.


-<b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường


Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>


<i>Tấn.</i>


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


-<b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.



-<b>Bồi dƣỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. </i>
<i>Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn</i> cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>


-<b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


-<b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->

skkn phương pháp giảng dạy chuyên đề hoán vị gen và một số bài tập tổng hợp
  • 32
  • 1
  • 1
  • ×