Tải bản đầy đủ (.docx) (174 trang)

CÔNG NGHỆ 11 - CV 5512

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (880.47 KB, 174 trang )

Tuần:

Ngày soạn:

Tiết:

Ngày dạy:
Phần hai CHẾ TẠO CƠ KHÍ
---------------------------------------------------------------------------------CHƯƠNG 3
VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CƠNG NGHỆ CHẾ TẠO PHƠI
BÀI 15: VẬT LIỆU CƠ KHÍ

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được các tính chất đặc trưng của vật liệu dùng trong ngành cơ khí.
- Nêu được ứng dụng của một số loại vật liệu dùng trong ngành cơ khí.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích.3.
Phẩm chất
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm .
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, tài liệu liên quan (google.com từ khóa “ vật liệu vơ cơ”, “vật liệu
hữu cơ”, “ Vật liệu conposite”)


- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: nghiên cứu tính chất đặc trưng của vật liệu cơ khí,


tìm hiểu về một số loại vật liệu thông dụng trong ngành cơ khí. Dự kiến câu hỏi cần
được giải đáp về bài 15.
2. Học sinh
- Theo HDVN của giáo viên
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề.
b) Nội dung: Học sinh dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Làm thế nào chọn được đúng vật liệu theo yêu cầu sử dụng? Hãy giải thích?
HS:............ (phải biết các tính chất đặc trưng của vật liệu đó, mỗi loại vật liệu có
tính chất cơ học, vật lý, hố học khác nhau).
GV: Bài hôm nay thầy sẽ giới thiệu cùng các em một số tính chất, đặc trưng về cơ
học, cơng dụng của vật liệu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu về khái niệm, sơ đồ khối, ngun lí làm việc của hệ
thống thơng tin và viễn thông.
b) Nội dung: Học sinh quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu
của GV.
c) Sản phẩm: Học sinh hồn thành tìm hiểu kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: Tìm hiểu một số tính chất đặc trưng cuả vật liệu cơ khí


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập


I. Một số tính chất đặc trưng

- GV: Trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở nhà, Các của vật liệu
nhóm có 5 phút chuẩn bị nội dung đã được yêu 1. Độ bền
cầu nghiên cứu ở nhà:

- Độ bền biểu thị khả năng chống

Nhiệm vụ: nêu bản chất và đại lượng đặc trưng lại sự biến dạng dẻo hay phá huỷ
(đơn vị) của các tính chất đặc trưng của vật liệu của vật liệu dưới tác dụng của
cơ khí.

ngoại lực

+ Sau 5p sẽ gọi ngẫu nhiên lên báo cáo một - Độ bền là chỉ tiêu cơ bản của vật
phần nhiệm vụ.

liệu. Giới hạn độ bền đặc trưng

+ Các nhóm khác bổ sung phần báo cáo của cho độ bền của vật liệu. . Giới hạn
nhóm báo cáo và đặt hỏi cho nhóm báo cáo, câu bền tỷ lệ thuận với độ bền và được
hỏi phải sát nội dung của nhóm đang trình bày, chia làm 2 loại :
rõ ràng dễ hiểu, không hỏi nhiều ý trong một + Giới hạn bền kéo đặc trưng cho
câu.

độ bền kéo của vật liệu

+ Trong q trình hoạt động(trả lời) nếu khó + Giới hạn bền nén đặc trưng cho
khăn có thể xin hỗ trợ trực tiếp từ giáo viên hoặc độ bền nén của vật liệu

giáo viên chủ động tư vấn nhóm báo cáo(hỏi).

2. Độ dẻo
- Độ dẻo biểu thị khả năng biến

+ Lớp học bố trí như sau:

Bảng

dạng dẻo dưới tác dụng của ngoại
lực

Nhúm bỏo cỏo
(nhúm 4)

- Độ giãn dài tương đối đặc trưng

Nhóm 2
Nhóm 1

cho độ dẻo của vật liệu. Vật liệu
có độ giãn dài tương đối càng lớn
thì độ dẻo càng cao.

Nhóm 3

3. Độ cứng
- Độ cứng là khả năng chống lại
biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật



- Cách di chuyển: các nhóm báo cáo theo thứ tự, liệu dưới tác dụng của ngoại lực
nhóm báo cáo song sẽ di chuyển về vị trí nhóm thơng qua các đầu thử có độ cứng
báo cáo kế tiếp ngồi.

cao được coi là không biến dạng

- GV: Sau mỗi phần báo cáo và phản biện kiến - Trong thực tế thường dùng các
thức sẽ được chốt lại và bổ sung, mở rộng(nếu đơn vị đo độ cứng sau đây:
cần)

+ Độ cứng Brinen (HB) dùng khi

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

đo độ cứng của các vật liệu có độ

- Học sinh dựa vào kiến thức để thảo luận thực cứng thấp. Vật liệu càng cứng khi
có trị số HB lớn.
hiện nhiệm vụ được giao.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ + Độ cứng Rocven ( HRC) dùng
khi đo độ cứng các loại vật liệu có
học tập
- Học sinh báo cáo, phản biện.
Bước 4: Đánh giá kết quả hoạt động

độ cứng trung bình hoặc là độ
cứng cao . Vật liệu càng cứng thì
số đo HRC càng lớn .


- Nhận xét ý thức học tập, chất lượng câu trả lời, + Độ cứng Vicker ( Kí hiệu HV)
thể chế hóa kiến thức.
dùng khi đo độ cứng của các vật
- Câu hỏi dự kiến

liệu có độ cứng cao . Vật liệu càng

? Hãy cho biết các tính chất đặc trưng của vật cứng thì chỉ số đo HV càng lớn.
liệu? (Độ bền, độ dẻo, độ cứng)
? Đại lượng nào là tính chất đặc trưng của vật
liệu cơ khí?
? Độ cứng, độ bền, độ dẻo tỉ lệ thế nào với
nhau?
? Làm thế nào để biết được độ cứng của vật
liệu?
- Yêu cầu học sinh tham khảo VD SGK
- GV: Nêu thêm cách thử độ cứng trong kỹ


C1
C4

thuật.(dùng máy thử)

C2

C3

C5


Máy thử độ cứng
Rockwell

Nội dung 2: tìm hiểu một số loại vật liệu thơng dụng trong cơ khí
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

II. Một số loại vật liệu thơng

GV: lớp vẫn hoạt động theo nhóm như trên.

dụng

GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 15.1 ( Bảng 15.1 SGK)
SGK trong 3p và hãy cho biết vật liệu cơ khí
gồm những nhóm vật liệu dùng trong cơ khí
được chia thành những nhóm nào? Nêu tính
chất và ứng dụng của chúng trong thực tế? Đặt
ra những câu hỏi em cần được giải đáp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
Học sinh nghiên cứu và thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả nhiệm vụ học tập
Học sinh trình bày kết quả hoạt động.
Học sinh khác nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả hoạt động
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Hướng tới hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ
thuật, sử dụng sử dụng ngôn ngữ, tự học, giao tiếp.



b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức để hoàn thành bài tập luyện tập.
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Hãy nêu một số vật dụng em biết làm từ vật liệu vô cơ, hữu cơ, compozit?
HS: Trình bày câu trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh dựa vào kiến thức thực hiện các bài tập vận dụng.
b) Nội dung: Học dựa vào kiến thức và bài tập luyện tập để hoàn thành bài tập vấn
dụng.
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
GV? Hãy cho biết những mảnh nhựa ở nhà có thể bán phế liệu là loại vật liệu gì?
GV? Dao cắt gọt dùng trong máy tiện kim loại làm bằng vật liệu gì?
HS: Trình bày câu trả lời.
* Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài mới “Công nghệ chế tạo phôi”.
- Nghiên cứu và thiết kế cách giới thiệu về PP đúc khuôn cát.
- Xem clip đúc xoong khuôn cát tho địa chỉ:
/>

* Tờ nguồn: Một số loại vật liệu thông dụng dùng trong cơ khí
Tên vật liệu

Thành phần

Tính chất

Ứng dụng


- Là hợp chất kim loại - cứng, bền nhiệt - Làm đá mài, dao
Vật liệu vô cơ

Vật liệu

và phi kim hay phi cao(2000-30000c)

cắt, chi tiết trong

kim với phi kim

máy kéo sợi.

Nhựa

- Là hợp chất hữu cơ -

Chuyển

nhiệt

tổng hợp

trạng

dẻo

- Vd: poliamit(PA)

không dẫn điện,


thái

sang - làm bánh răng chi
dẻo, thiết bị kéo sợi

nhiệt, gia cơng

hữu cơ

được nhiều lần

(Polime

- Bền, chống mài

)

mịn cao
Nhựa

- Là hợp chất hữu cơ -

nhiệt

tổng hợp

mềm ở nhiệt độ dao

cứng


- VD: Êpoxi

cao sau gia công - Kết hợp sợi thuỷ
lần 1
tinh làm vật liệu

- Polieste không no

Không

chảy, - Làm tấm lắp cầu

- Không tan trong compôzit
dung

môi,không

dẫn điện, cứng,
bền
Cmpôzit
nền

- các loại cácbit như - Cứng, bền, bền - Làm dụng cụ cắt

là cácbit vonfram, cácbit nhiệt

kim loại

cao(800- trong gia công cắt


tantan liên kết với 10000c)

gọt

nhau nhờ coban
Compôzi

- Nền êpôxi cốt cát - Cứng, bền cao

Vật liệu t nền là vàng, sỏi.
compôzi vật liệu
- Nền êpôxi cốt nhôm - Bền rất cao, nhẹ
t
hữu cơ
oxít dạng hình cầu và

- Thân máy cơng cụ
- Cánh tay người
máy, nắp máy.


sợi cácbon


Tuần:

Ngày soạn:

Tiết:


Ngày dạy:

BÀI 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI (TIẾT 1)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nêu được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc , phân tích
được cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát .
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, tài liệu liên quan (google.com từ khóa “ đúc”; “công nghệ đúc”,
“đúc khuôn cát”)
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: nghiên cứu bản chất đúc và quy trình cơng nghệ
đúc khn cát. Ưu nhược điểm của đúc. Theo tài liệu SGK,
/>2. Học sinh
- Theo HDVN của giáo viên
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HỌC SINH

SẢN PHẨM DỰ KIẾN


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, tự trọng, tự lập, tự tin,
chấp hành kỉ luật.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức để hoàn thành bài tập luyện tập.
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Các bạn đã xem clip cơ gửi link chưa?
HS: Trình bày câu trả lời.
GV? Em hiểu thế nào về đúc?
HS: Trình bày câu trả lời.
GV: Hãy tên một số đồ vật em biết được gia công bằng pp đúc? Kể tên những đồ vật
nổi tiếng em biết được gia công bằng pp đúc?
HS: Trình bày câu trả lời.
GV: đó là những đồ vật đạt kỷ lục guiness Việt Nam và Đông Nam Á, chúng ta sẽ cùng
nhau tìm hiểu về cơng nghệ này trong bài hôm nay, bài 16 tiết 1)
B. HỌAT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp đúc
trong khuôn cát và ưu, nhược điểm.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của giáo
viên.
c) Sản phẩm: câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

I. Công nghệ chế tạo phôi

- GV: Trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở nhà, cô yêu cầu bằng phương pháp đúc
các em tự nghiên cứu phần I trong 4p để trả lời các 1. Bản chất

câu hỏi sau:

- Đúc là rót kim loại lỏng vào

Nhiệm vụ: nêu bản chất của pp Đúc? Ưu nhược điểm khuôn , sau khi kim loại lỏng
của Đúc? Phân tích quy trình đúc khn cát?

kết tinh và nguội người ta nhận

Sau đó các em hãy ghép cặp với bạn bên cạnh thảo được vật đúc có hình dạng và
luận trong 3p về câu trả lời của mình đã tìm ra để đưa kích thước của lịng khn.
ra câu trả lời chính xác.

- Có nhiều phương pháp đúc

- Cô sẽ gọi ngẫu nhiên trả lời sau 7p. Các bạn khác, khác nhau như đúc trong khuôn
cát, đúc trong khuôn kim loại.
bổ sung và đặt câu hỏi (nếu có)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

2. Ưu nhược điểm

- Học sinh nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi độc lập.

a. Ưu điểm :

- Ghép nhóm 2 thảo luận kiểm tra lại câu trả lời

- Đúc được tất cả các kim loại


Bước 3:Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Đại diện nhóm trình bày báo cáo hoạt động nhóm
- Các nhóm khác nhận xét

và hợp kim khác nhau .
- Có thể đúc được các vật có
khối lượng nhỏ hoặc rất lớn.
- Đúc được các vật có hình
dạng phức tạp mà các phương

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học pháp khác khó thực hiện
tập
- Nhiều phương pháp đúc hiện
- Giáo viên nhận xét, thể chế hóa kiến thức,
đại có độ chính xác và năng
- Giới thiệu hình ảnh minh họa,

xuất rất cao, góp phần hạ giá

Câu hỏi dự kiến

thành sản phẩm.

? Hãy kể tên một số đồ dùng được làm từ phương b. Nhược điểm :
pháp đúc?

- Có thể có khuyết tật như rỗ
khí , rỗ xỉ , không điền đầy hết



?. Kim loại ở trạng thái nào? Vì sao?

các lịng khn , vật đúc bị

(Dạng lỏng do được nấu nóng chảy)

nứt...

+ Dùng cách nào để định hình dạng cho sản phẩm? 3. Công nghệ chế tạo phôi
bằng phương pháp đúc trong
( Đổ kim loại lỏng vào khuôn)
?. Khuôn được làm bằng vật liệu gì? (Cát, đất sét hay

khn cát

kim loại )
? Vì sao các kim loại và hợp kim đều đúc được?
? Vì sao dùng phương pháp đúc có thể chế tạo được

Chuẩn bị
mẫu và
vật liệu làm
khuôn

Tiến
hành
làm
khuôn


Chuẩn bị
vật liệu nấu

Nấu
chảy
kim
loại

Khuôn
đúc

các chi tiết có kích thước khác nhau và hình dạng
phức tạp?
? Năng suất của phương pháp đúc?

Sản
phẩm
đúc

? Theo em chế tạo sản phẩm bằng đúc có thể có
những khuyết tật gì?
(GV nhấn mạnh kim loại, HK ở trạng thái nóng chảy
có thể điền đầy khn nên vừa có những ưu điểm và
nhược điểm trên)
?. Mẫu và vật liệu làm khuôn chuẩn bị như thế nào ?
+ Mẫu làm bằng gố, nhơm có kích thước, hình dạng
giống chi tiết cần đúc
+ Vật liệu làm khuôn cát là hỗn hợp cát + chất kết
dính (Nước + đất sét)
? Làm khn bằng cách nào?


+ Bước 1: Chuẩn bị mẫu và vật
liệu làm khuôn:
+ Bước 2: Tiến hành làm khuôn
+ Bước 3: Chuẩn bị vật liệu
nấu
+ Bước 4: Nấu chảy và rót kim
loại lỏng vào khuôn
+ Bước 5: Dỡ khuôn lấy vật
đúc, làm sạch, nghiệm thu sản

+ Làm khuôn bằng cách in mẫu, rút mẫu tạo khoảng phẩm.
trống lịng khn.
? Vật liệu náu là những loại vật liệu nào? Sau khi nấu
đổ vào khuôn, dỡ sản phẩm đã đưa ra dùng được

*. Tích hợp bảo vệ mơi trường:
Trong q trình đúc chú ý việc


chưa?

thu gom những nguyên liệu

+ Vật liệu nấu (Kim loại hoặc hợp kim, than đá và thừa, có hướng tái sử dụng hợp
lý với khuôn cũ tránh thải ra
chất trợ dung(đá vôi), KL thường là gang )
+ Nấu chảy bằng lị nấu, rót bằng gầu rót, gáo hoặc
thùng rót.


mơi trường gây ô nhiễm- chất
thải rắn.

+ Sau khi đúc, tuỳ sản phẩm phải làm sạch hoặc phải
gia công cắt gọt tiếp.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh dựa vào kiến thức, hiểu biết để vận dụng vào bài tập.
b) Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức để hoàn thành bài tập luyện tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Hãy nêu một số vật dụng em biết làm bằng công nghệ đúc? Những loại vật liệu
nào không thể đúc? Để vật đúc ít khuyết tật cần lưu ý gì? (khn chính xác, nhẵn; kim
loại được vớt sạch tạp chất khi nấu; khi rót tốc độ hợp lí)
HS: Trình bày câu trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh hoàn thành tốt bài tập vận dụng.
b) Nội dung: Học dựa vào kiến thức và các bài tập luyện tập để hoàn thành bài tập vận
dụng.
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- Tìm hiêủ về quy trình đúc chuông, tượng phật theo địa chỉ:
/> />

Một số hình ảnh minh họa cơng nghệ đúc .

Rót kim loại lỏng vào

Khn đúc 2 hịm

Má phanh tàu hoả


Trống đồng

* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo câu hỏi cuối SGK phần công nghệ Đúc.
- Chuẩn bị bài mới “Cơng nghệ chế tạo phơi (Tiếp)”
- Tìm hiểu cơng nghệ gia công áp lực, công nghệ hàn theo địa chỉ:
Công nghệ đúc: /> />Công nghệ hàn: /> />


Tuần:

Ngày soạn:

Tiết:

Ngày dạy:

BÀI 16: CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI (TIẾP)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được bản chất và ưu nhược, điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương
pháp gia công áp lực và phương pháp hàn.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm .

II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, tài liệu liên quan.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: nghiên cứu bản chất Hàn, gia công áp lực .Ưu
nhược điểm của mỗi phương pháp.
Theo tài liệu SGK, và google.com
Công nghệ đúc: /> />công nghệ hàn: h /> />

2. Học sinh
- Theo HDVN của giáo viên
III. Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề.
b) Nội dung: Học sinh dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của từng cá nhân và của nhóm.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Các bạn đã xem clip thầy gửi link chưa?
GV? Còn có những pp nào khác để chế tạo phơi trong cơ khí, chúng có gì khác với pp
Đúc?
HS: Trình bày câu trả lời.
GV: Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về các công nghệ này trong bài hôm nay, bài 16 tiết
2)
B. HỌAT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Mục tiêu: Học sinh tìm hiểu cơng nghệ chế tạo phơi bằng phương pháp gia công
bằng áp.
b) Nội dung: Học quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức.
d) Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công bằng
áp lực (18p)


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

II. Công nghệ chế tạo phôi bằng

- GV: Trên cơ sở đã chuẩn bị bài ở nhà, cô phương pháp gia công áp lực
chia lớp thành đội, đội 1 là dãy bên trái cơ 1. Bản chất
gồm có 3 nhóm 1,2,3 (2 bàn thành 1 nhóm) - Là dùng ngoại lực tác dụng thông qua
nghiên cứu nhiệm vụ 1; đội 2 bên phải cô các dụng cụ hoặc thiết bị làm cho kim
gồm các nhóm 4,5,6 nghiên cứu nhiệm vụ loại biến dạng dẻo theo hướng định trước
2. - Các nhóm có 5p thảo luận hồn thành nhằm tạo được vật thể có hình dạng, kích
nhiệm vụ:

thước theo u cầu .

Nhiệm vụ 1: nêu bản chất của pp Hàn? Ưu - Các phương pháp gia công áp lực thông
nhược điểm của Hàn? Nêu đặc điểm của dụng
một số pp Hàn thông dụng?
Nhiệm vụ 2: nêu bản chất của pp gia công
áp lực? Ưu nhược điểm của gia công áp
lực? Nêu đặc điểm của một số pp gia công
cơ bản?

+ Rèn tự do
- Kim loại bị biến dạng ở trạng thái

nóng(dẻo) theo hướng định trước bằng
búa tay hoặc búa máy để thu được sản
phẩm có kích thước và hình dạng theo

- Cơ sẽ gọi ngẫu nhiên 2 trong số 6 trả lời yêu cầu.
sau 5p. Nhóm thuộc đội 2 sẽ nhận xét và
+ Dập thể tích (Rèn khn)
phản biện nhóm thuộc đội 1 và ngược lại.
- Kim loại ở trạng thái nóng(dẻo) bị biến
- với các câu hỏi khó hs sẽ xin hỗ trợ từ
dạng trong lịng khn (thép) dưới tác
giáo viên.
dụng của máy búa hoặc máy ép.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
2. Ưu, nhược điểm
- HS nghiên cứu SGK.
a. Ưu điểm
- Thảo luận nhóm hồn thành nhiệm vụ.
- Có cơ tính cao
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện
- Dập thể tích dễ cơ khí hố và tự động
nhiệm vụ học tập
hố tạo phơi có độ chính xác cao về kích
- Học sinh báo cáo hoạt động của nhóm.
thước, hình dạng
- Các nhóm cịn lại phản biện, đặt câu hỏi.


Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện


b. Nhược điểm

nhiệm vụ học tập

- Phương pháp gia công áp lực:

- GV hệ thống lại kiến thức.

+ Không chế tạo được vật thể có hình

- Giới thiệu hình ảnh minh họa

dạng kết cấu phức tạp hoặc quá lớn

Câu hỏi dự kiến

+ Không chế tạo được nếu vật liệu có

?1 Làm thế nào để kim loại biến dạng theo tính dẻo kém (Gang)
yêu cầu? (Dùng ngoại lực tác dụng theo - Rèn tự do có độ chính xác và năng xuất
hướng định trước)

thấp

?2 Khi biến dạng khối lượng kim loại có III. Cơng nghệ chế tạo phôi bằng
thay đổi không? (Không thay đổi

phương pháp hàn(19p)

?3. Để gia công biến dạng phải dùng dụng 1. Bản chất

cụ gì?
(Đe)

- Là phương pháp nối kim loại bằng cách
(Kìm)

nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy,
sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối
hàn.
2. Ưu, nhược điểm

?4. Theo em có những phương pháp gia a. Ưu điểm
cơng nào thuộc nhóm này?
? Em hãy so sánh giữa rèn tự do và

- Tiết kiệm được kim loại so với nối
ghép bằng bu lông đai ốc hoặc đinh tán.

dập? (Giống: đều là pp gia cơng biến dạng. - Có thể nối được kim loại có các tính
Khác: Biến dạng tự do và biến dạng trong chất khác nhau.
khuôn)

- Tạo ra được các chi tiết có hình dạng
kết cấu phức tạp mà các loại phương
pháp khác khó hoặc khơng thực hiện
được.
- Mối hàn có độ bền cao và kín.


Máy búa


Máy dập

b. Nhược điểm

? Mức độ tiết kiệm so với phương pháp - Do biến dạng nhiệt không đều nên chi
khác.

tiết hàn dễ bị cong , vênh, nứt .

? Có thể hàn các kim loại khác nhau được 3. Một số phương pháp hàn thơng dụng
khơng? Vì sao?
? Mức độ phức tạp của sản phẩm.

Hàn hồ quang tay

? Về độ bền và độ kín thế nào.

Hàn hơi

? Do nhiệt chủ yếu cung cấp ở đầu mối - Bản chất: Dùng nhiệt của ngọn lủa hồ
hàn nên biến dạng nhiệt có đều khơng? quang đốt nóng chẩy chỗ
Xảy ra nhược điểm gì khi hàn.
? Hàn hơi và hàn hồ quang tay khác nhau
ở những điểm nào?
* Tích hợp bảo vệ môi trường

kim l
ại cần nối và que hàn tạo mối hà
- Dùng nhiệt của phản ứng giữa ôxi và

axetilen làm nóng chẩy chỗ kim loại cần

? Cơng nghệ chế tạo phôi bằng phương nối và que hàn tạo mối hàn
pháp gia cơng áp lự và hàn có gây ảnh
- Ứng dụng: Trong chế tạo máy móc, ơ
hưởng tới mơi trường khơng?

- HS: Trình bày câu trả lời.
- Trong hàn các chi tiết mỏng
- GV: Có tạo ra những mẩu vụn kim loại,
mạt sắt và một vài sản phẩm phụ khác do
vậy cần chú ý việc thu gom tránh thải trực
tiếp ra môi trường.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện các bài tập luyện tập.
b) Nội dung: Học dựa vào kiến thức để hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm: Các bài giải của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:


GV: Hãy nêu một số vật dụng em biết làm bằng cơng nghệ Hàn, gia cơng áp lực?
HS: Trình bày câu trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh hoàn thành các bài tập vận dụng.
b) Nội dung: Học dựa áp kiến thức vận dụng vào bài tập thực tiễn.
c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Để gia công chi tiết máy bằng gang theo em nên gia công bằng pp nào? Tại sao?
HS: Trình bày câu trả lời.
GV: Hãy đưa ra giải pháp để tạo điều kiện cho những người thợ rèn thủ cơng vẫn

được thỏa đam mê cũng như có nguồn thu ổn định cho họ?
HS: Trình bày câu trả lời.

* Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ theo câu hỏi cuối SGK
- Nghiên cứu bài 17 phần I, công nghệ cắt gọt kim loại.

Tuần:

Ngày soạn:

Tiết:

Ngày dạy:

CHƯƠNG 4. CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ TỰ ĐỘNG HOÁ TRONG
CHẾ TẠO CƠ KHÍ
BÀI 17: CƠNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI (TIẾT 1)


I. Mục tiêu bài học
- Trình bày được bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt.
- Nêu được nguyên lý cắt, cấu tạo và vật liệu làm dao cắt.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy, tài liệu liên quan.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài: nghiên cứu bản chất Hàn, gia công áp lực .Ưu
nhược điểm của mỗi phương pháp.
Theo tài liệu SGK, và google.com
2. Học sinh
- Theo HDVN của giáo viên
III. Tiến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề.
b) Nội dung: Học sinh dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của từng cá nhân.


d) Tổ chức thực hiện:
GV: Chiếu đoạn clip về gia cơng cắt gọt kim loại? Các em có biết nội dung của đoạn clip
này khơng?
HS: Trình bày câu trả lời.
GV: Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về các cơng nghệ khác trong chế tạo phơi cơ khí ngồi
3 phương pháp đã học, bài 17 tiết 1)
Nội dung 1: Tìm hiểu bản chất của gia công kim loại bằng cắt gọt và nguyên lý cắt.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

I. Nguyên lý cắt và dao cắt


- GV: Đối với phần I.1, I.2 hs đọc độc lập mỗi phần 1. Bản chất của gia công kim
trong 3 phút sau đó ghép cặp với bạn bên cạnh để thảo loại bằng cắt gọt
luận trong 3 chỉ ra bản chất, nguyên lý cắt. Rồi đưa ra - Lấy đi một phần kim loại của
các câu hỏi về những nội dung chưa rõ cần được giải phôi dưới dạng phoi nhờ các
đáp.
dụng cụ cắt để thu được chi tiết
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

có hình dạng và kích thước theo

- HS: nghiên cứu độc lập SGK, ghép cặp thảo luận u cầu.
nhóm hồn thành nhiệm vụ.

- Là phương pháp gia công phổ

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học biến nhất vì tạo ra được chi tiết
máy có độ chính xác cao.
tập
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.

2. Nguyên lý cắt

- Các nhóm nhận xét, hỏi đáp, trả lời.

a. Quá trình hình thành phoi

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học - Dao cắt có dạng cái chêm cắt,
dưới tác dụng của lực (do máy
tập
GVnhận xét, chốt kiến thức

Câu hỏi dự kiến:

tạo ra), dao tiến vào phơi làm
cho kim loại phía trước dao bị
dịch chuyển

?1 Xem hình vẽ17.1, cho biết bản chất của phương - Kim loại bị cắt trượt trên mặt
pháp gia công bằng cắt gọt?
trượt tạo thành phoi


?2 Sự khác nhau của phương pháp gia công bằng cắt
gọt với các phương pháp gia công đã học?

b. Chuyển động cắt
- Là chuyển động quay trịn của
phơi

H17.1

- Quan sát tranh vẽ 17.1, 17.2b , cho biết:
?. Mô tả quá trình hình thành hình thành phoi?
?. Chuyển động của dao cắt khi tiện, phay, bào như
thế nào ?
Nội dung 2: Tìm hiểu dao cắt
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

3. Dao cắt (19p)

- GV: Đối với phần I.3, cô chia 2 bàn thành một a. Các mặt của dao

nhóm, các nhóm nghiên cứu phần I.3 trong 5 phút rồi - Mặt trước: Là mặt tiếp xúc với
lên bảng vẽ hình mơ tả cấu tạo của dao cắt. Nêu rõ phoi khi tiện
yêu cầu của vật liệu làm dao?

- Mặt sau: Là mặt đối diện với bề

- Sau 5p cô sẽ gọi ngẫu nhiên 2 nhóm lên trình bày, mặt đang gia cơng của phơi
các nhóm khác nghe đặt câu hỏi cho nhóm trình bày.
- Mặt đáy: Là mặt phẳng tì của
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
dao trên đài gá dao.
- HS: nghiên cứu SGK thảo luận nhóm hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Học đại diên nhóm báo cáo câu trả lời trước lớp.


- Các nhóm khác phản biện.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học
tập
- GV chốt lại kiến thức bài

b. Các góc của dao
- Góc trước : Là góc tạo bởi mặt
trước của dao với mặt phẳng //
với mặt đáy. Góc trước càng lớn
thì phoi thốt càng dễ.
- Góc sau : Là góc hợp bởi mặt
sau với tiếp tuyến đi qua mũi

Cấu tạo dao tiện cắt đứt

dao. Góc sau càng lớn, ma sát
giữa phôi với mặt sau càng giảm.

Câu hỏi dự kiến

- Góc sắc : Là góc hợp bởi mặt

?1. Quan sát hình vẽ, cho biết dao tiện có những mặt trước và mặt sau của dao. Góc
sắc càng nhỏ, dao càng sắc
nào? Chỉ ra các mặt đó trên hình vẽ?
?2. Kể tên các góc của dao. Chỉ ra các góc đó trên
hình vẽ?

nhưng dao yếu và chóng mịn
c. Vật liệu làm dao

?3 Theo em các góc của dao có ảnh hưởng như thế - Thân dao làm bằng thép tốt như
thép 45.
nào khi gia công? Tại sao?
- Bộ phận cắt của dao được chế
tạo từ các loại vật liệu có độ
Một số loại dao tiện
cứng, khả năng chống mài mịn
và có độ bền nhiệt cao như thép
gió, hợp kim cứng...
- Tuỳ theo yêu cầu có thể chế tạo



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×