<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND HUYỆN THÁP MƯỜI
<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
_______________ _____________________________
<b>KỲ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI </b>
<b>LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009-2010</b>
<b>Mơn thi:</b>
<b>Hóa học</b>
<b>Ngày thi:</b>
07/03/2010.
<b>Thời gian làm bài</b>
: 150 phút (khơng kể thời gian phát đề)
<i>(Đề gồm có 02 trang)</i>
<b>Câu 1: (2 điểm)</b>
a. Nguyên tử khối là gì ? Vậy 1đvC có khối lượng là bao nhiêu gam ? Biết ngun tử
C có khối lượng là 1,992.10
-23
<sub> gam.</sub>
b. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Na, nguyên tử O.
<b>Câu 2: (2 điểm)</b>
a. Viết 4 phương trình khác nhau để thực hiện phản ứng:
BaCl
2
+ ? → NaCl + ?
b. Chọn 4 chất khử thỏa mãn X để thực hiện phản ứng sau:
Fe
2
O
3
+ X
<i>to</i>
Fe + ?
<b>Câu 3: (2điểm)</b>
Có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch sau: NaCl, MgCl
2
, AlCl
3
chỉ dùng 1
thuốc thử duy nhất để phân biệt các hóa chất trên. Viết phương trình phản ứng.
<b>Câu 4: (2 điểm)</b>
a. Phân tích một chất vơ cơ A có thành phần % theo khối lượng của đồng là 40%,
lưu huỳnh là 20% và oxi là 40%. Xác định cơng thức hóa học của A ?
b. Người ta bón 25 kg muối A trên 1 ha đất thì lượng đồng được đưa vào đất là bao
nhiêu ? Biết rằng muối A chứa 5% tạp chất.
<b>Câu 5:</b>
<b>(2 điểm)</b>
a. Trộn 252 gam dung dịch HCl 0,5M (D=1,05g/ml) với 480 ml dung dịch HCl 2M.
Tính nồng độ CM của dung dịch sau khi trộn ?
b. Cần bao nhiêu ml nước để pha chế dung dịch HCl có nồng độ và thể tích sau khi
trộn thành dung dịch HCl có nồng độ 0,5M ?
<b>Câu 6: (2 điểm)</b>
Cho 10 gam muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch AgNO
3
(dư)
thì tạo thành 8,61 gam kết tủa. xác định cơng thức hóa học muối sắt đã dùng ?
<b>Câu 7: (3 điểm) </b>
Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 5 gam trong 500 ml dung dịch
AgNO
3
4%, chỉ sau một lúc người ta lấy vật ra và thấy khối lượng AgNO
3
trong dung dịch
giảm đi 85%.
a. Tính khối lượng vật lấy ra sau khi làm khơ.
b. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau khi lấy vật ra khỏi dung dịch (biết
tất cả bạc bị đẩy bám hết vào vật).
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>Câu 8: (2 điểm) </b>
a. Bạc (dạng bột) có lẫn tạp chất đồng và nhôm. Làm thế nào để thu được bạc tinh
khiết ?
b. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp khí SO
2
và
O
2
. (các dụng cụ, hóa chất coi như có đủ).
<b>Câu 9: (3 điểm)</b>
Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột
nhôm và bột magiê, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: cho m(g) hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, người
ta thu được 1568 ml khí (đktc).
- Thí nghiệm 2: cho m(g) hỗn hợp A tác dụng với NaOH dư, sau phản ứng thấy có
0,6g chất rắn.
Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong phản ứng.
<i></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
UBND HUYỆN THÁP MƯỜI
<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
_______________ _____________________________
<b>KỲ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI </b>
<b>LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009-2010</b>
<b>ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN HĨA HỌC</b>
<i>(Đáp án có 03 trang)</i>
<b>Câu 1: (2điểm)</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Điểm</b>
a. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon
1đvC =
12
10
.
992
,
1 23
≈ 0,16605.10
-23
0,5
0,5
b. Khối lượng bằng gam của Na = 0,16605.10
-23
<sub> x 23 ≈ 3,82.10</sub>
-23
<sub> (g)</sub>
Khối lượng bằng gam của O = 0,16605.10
-23
<sub> x 16 ≈ 2,6568.10</sub>
-23
<sub> (g)</sub>
0,5
0,5
<b>Câu 2: (2 điểm)</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Điểm</b>
a. BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4
0,25
BaCl2 + Na2CO3 → 2NaCl + BaCO3
0,25
BaCl2 + Na2SO3 → 2NaCl + BaSO3
0,25
3BaCl2 + 2Na3PO4 → 6NaCl + Ba3(PO4)2
0,25
b. Fe2O3 + 3H2
<i>to</i>
2Fe + 3H2O
0,25
Fe2O3 + 3CO
<i>to</i>
2Fe + 3CO2
0,25
2Fe2O3 + 3C
<i>to</i>
4Fe + 3CO2
0,25
Fe2O3 + 2Al
<i>to</i>
Al2O3 + 2Fe
0,25
<b>Câu 3: (2điểm)</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Điểm</b>
- Trích mỗi lọ 1 ít hóa chất làm mẫu thử
- Lấy từng mẫu thử cho tác dụng với dd NaOH (dư)
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng, kết luận: MgCl2
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng rồi tan, kết luận: AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
+ Mẫu thử khơng có hiện tượng gì là: NaCl.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 4: (2 điểm)</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Điểm</b>
a. Gọi công thức của A là : CuxSyO2
Ta có : x : y : 2 =
64
40
:
32
20
:
16
40
= 0,625 : 0,625 : 2,5 = 1 : 1 : 4
Vậy A là CuSO4
0,25
0,25
0,25
0,25
b.
<i>MCuSO</i>4
= 160 g
Trong 160 g CuSO4 → có 64g Cu
Trong 25kg CuSO4 → có x kg Cu
x =
<i>mCu</i>
=
160
64
25<i>x</i>
.
100
95
= 9,5 kg
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
0,25
<b>Câu 5: (2 điểm)</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Điểm</b>
a. Thể tích dd HCl 0,5M là:
Vdd =
<sub>1</sub>252<sub>,</sub><sub>05</sub>
= 240 ml
Gọi CM là nồng độ CM của dd sau khi trộn
240 ml dd HCl 0,5 M / 2 – CM /
CM
480 ml dd HCl 2M / CM – 0,5 /
480
240
=
5
,
0
2
<i>M</i>
<i>M</i>
<i>C</i>
<i>C</i>
=> CM = 1,5M
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b. nHCl = 0,72 x 1,5 = 1,08 (mol)
VHCl mới =
1<sub>0</sub>,08<sub>,</sub><sub>5</sub>
= 2,16 (l) = 2160 (ml)
<i>MH</i>2<i>O</i>
= 2160 – 720 = 1440 (ml)
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 6: (2 điểm)</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Điểm</b>
Số mol AgCl: nAgCl = 0,06 (mol)
mmuối =
100
5
,
32
.
10
= 3,25 (g)
Đặt công thức muối sắt: FeCln
FeCln + nAgNO3 → Fe(NO3)n + nAgCl
(56+35,5n)(g) n(mol)
3,25 (g) 0,06 (mol)
Ta có:
(56<sub>3</sub><sub>,</sub>35<sub>25</sub>,5<i>n</i>)
=
<sub>0</sub><sub>,</sub><i>n</i><sub>06</sub>
=> n = 3
Vậy công thức muối sắt là: FeCl3
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 7: (3 điểm)
<b>Nội dung</b>
<b>Điểm</b>
<i>mAgNO</i>3
ban đầu =
<sub>100</sub>
4
500
= 20 (g)
<i>mAgNO</i>3
đã phản ứng =
<sub>100</sub>
85
20<i>x</i>
= 17 (g)
=>
<i>nAgNO</i>3
=
<sub>170</sub>
17
= 0,1 (mol)
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
0,05mol 0,1mol 0,05mol 0,1mol
mCu = 0,05 x 64 = 3,2 (g)
mAg = 0,1 x 108 = 10,8 (g)
Khối lượng vật lấy ra là:
5 – 3,2 + 10,8 = 12,6 (g)
mdd sau phản ứng = 500 – (12,6-5) = 492,4 (g)
% Cu(NO3)2 =
0,05<sub>492</sub>188<sub>,</sub><sub>4</sub>100%
= 1,91 %
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
% AgNO3 =
(20 <sub>492</sub>17)<sub>,</sub><sub>4</sub>100%
= 0,61 %
0,25
0,25
<b> Câu 8: (2 điểm)</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Điểm</b>
a. Cho hỗn hợp tác dụng với dd AgNO3 (dư)
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Lọc lấy chất rắn không tan: Ag
0,25
0,25
0,25
0,25
b. Cho hỗn hợp đi qua dd NaOH dư, thu được O2
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Dung dịch thu được cho tác dụng với H2SO4 loãng, thu được SO2
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>Câu 9: (3</b>
điểm)
- Goi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg
0,25
- Số mol khí H2 :
1<sub>22</sub>,568<sub>,</sub><sub>4</sub>
= 0,07 mol
0,25
- Thí nghiệm 1:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑
x mol 3/2 x mol
0,25
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 ↑
y mol y mol
0,25
- Thí nghiệm 2:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑
0,25
Chất rắn trong thí nghiệm 2 là Mg, khối lượng Mg là 0,6g
0,25
- Ta có hệ phương trình:
y =
24
6
,
0
= 0,025 mol y = 0,025 mol
2
3
x + y = 0,07 mol x = 0,03 mol
0,5
- Khối lượng Al = 0,03 . 27 = 0,81 (g)
0,25
- Khối lượng hỗn hợp A: 0,81 + 0,6 = 1,41(g)
% Al =
<sub>1</sub>0<sub>,</sub>,<sub>41</sub>81
. 100 = 57,4 %
% Mg = 100 – 57,4 = 42,6%
0,75
<i>* Lưu ý: Phương trình hóa học: HS viết cơng thức sai, cân bằng phương trình sai khơng được điểm.</i>
<i> Bài tập: Học sinh có cách giải khác mà đúng kết quả, logic vẫn được trọn điểm.</i>
</div>
<!--links-->