Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.99 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Đạo đức</b>
<i><b>Bài: Bảo vệ môi trường </b></i>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Hiểu được quyền lợi và nghĩa vụ của bản thân trong việc bảo vệ mơi trường sống quanh
ta.- Thấy lợi ích của mơi trường sống trong lành và có thái độ trước những hành vi làm ô
nhiễm môi trường một cách thường xuyên ở mọi lúc mọi nơi.
- Thực hành bảo vệ môi trường một cách thướng xuyên mọi lúc, mọi nơi.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, nhắc nhở và động viên những người xunh quanh.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
* GV: Các tình huống.HT: cá nhân và nhóm
* HS: Sắm vai.
<b>III/ Các hoạt động</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<i>1.Khởi động</i>: Hs hát bài hát nói về mơi trường xung
quanh chúng ta.
<i>2.Bài cũ</i>: Bảo vệ môi trường (tiết 1)
- Gọi2 Hs lên trả lời câu hỏi:
+ Ích lợi của mơi trường trong lành?
+ Em đã làm những việc gì để bảo vệ mơi trường?
- Gv nhận xét.
<i>3.Giới thiệu và nêu vấn đề</i>:
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em tiếp tục
tìm hiểu về bảo vệ mơi trường.
<i>4.Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu và phát hiện những nơi có</b>
mơi trường trong lành và nơi bị ơ nhiễm.
- Gv nêu yêu cầu: Kể tên những nơi em thấy mơi
trường trong lành. Những nơi có mơi trường khơng
trong lành (ở khu phố em , ở trường)
( Tranh về công viên, về quang cảnh trường học ,
dịng sơng ….)
=> Kết luận: Chúng ta cần phải giữ gìn mơi trường
trong lành, nhắc nhở và động viên những người chưa
có ý thức về bảo vệ môi trường.
<b>* Hoạt động 2: Xử lí tình huống, sắm vai.</b>
- Gv đưa ra các tình huống.
+ <i>Tình huống 1</i>:
Gia đình bác Nam là hàng xóm của em, hằng
ngày bác thướng xả rác ra đầu ngõ, khơng đóng tiền
rác. Em sẽ làm gì?
+ <i>Tình huống 2</i>:
Sân trường em có một luống hoa rất đẹp, các
- HS trả lời
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giải thích rõ u cầu.
- Các nhóm khác theo dõi bổ sung
góp ý.
- Hs thảo luận, phân vai, trình bày
trước lớp.
anh chị lớp lớn thường hai hoa để chơi. Em sẽ làm gì?
+ <i>Tình huống 3</i>:
Nhà em nuôi chó, sáng sớm bố em thường thả ra
cho chó đi đại tiện ở đường phố. Em sẽ làm gì?
=> Gv chốt ý – kết luận: Chúng ta phải biết khuyên
ngăn, nhắc nhở mọi người xung quanh phải biết giữ
gìn bảo vệ môi trường.
<b>* Hoạt động 3: Thực hành.</b>
- Gv chia lớp thành 2 tổ.
+ Tổ 1, 2 : Vệ sinh bàn ghế, lau cửa sổ vệ sinh lớp
+ Tổ 3: Quét cổng trường, tỉa la cây cảnh của trường.
- Gv nhận xét, tun dương.
<i>5.Tổng kết – dặn dò.</i>
- u cầu 1 Hs nhắc lại những việc làm cần để bảo
vệ mơi trường
- Chuẩn bị bài sau: Các tệ nạn xã hội.
- Nhận xét bài học.
- Hs thực hành vệ sinh trường lớp.
<b>TOÁN</b>
<b>KIỂM TRA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Kiến thức, kĩ năng đọc viết số có năm chữ số.
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến
lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm chữ số với số
có một chữ số (có nhớ khơng liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Biết giải tốn có đến hai phép tính.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
GV: Đề kiểm tra. HS: Giấy kiểm tra.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>I. Đề kiểm tra</b></i>
<b>Họ và tên:...</b> Bài kiểm tra Toán (1 tiết)
<b>Điểm</b> <b>Lời nhận xét của giáo viên</b>
<b>ĐỀ BAØI</b>
<b>Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. hãy khoanh vào chữ</b>
<b>đặt trước câu trả lời đúng.</b>
A. 86 446 B. 68 446 C. 86 448 D. 68 448
<b>2. Các số 48 617; 47 861 ; 48 716 ; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.</b>
A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816
B . 48 716; 48 617 ; 47 861; 47 816
C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716
<b>3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 laø :</b>
A . 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875
<b>4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là:</b>
A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D.86 325
<b>5. Nối chữ với số tương ứng:</b>
- Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628
- Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306
- Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425
- Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001
- Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030
<b>Phần 2: Làm các bài tập sau:</b>
1. Đặt tính rồi tính:
21 617 x 4 24 210 : 3
<b>2. Viết số thích hợp (theo mẫu):</b>
4 giờ
Hoặc 16 giờ
……… giờ ……… phút
hoặc ………giờ ……..…….. phút
……… giờ ……… phút
hoặc ………giờ ……..…….. phút
<b>3. Bài toán: Một quầy trái cây ngày đầu bán được 230 kg, ngày thứ hai bán được 340</b>
kg. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số kg trái cây bán được trong cả hai ngày đầu.
Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg trái cây?
Giaûi
………
<b>Phần 1: Mỗi bài tập khoanh đúng được 1 điểm. </b>
1. Số liền sau của 86 447 là: C. 86 448
4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9046 là: A. 76 325
5. Nối chữ với số tương ứng:
- Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628
- Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306
- Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425
- Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001
- Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030
<b>Phần 2: Làm các bài tập sau:</b>
1. Đặt tính: (2 điểm)
x
2
1
6
4
<i><b>86 468</b></i>
2. Viết số thích hợp (theo
mẫu):
4 giờ
Hoặc 16 giờ hoặc 15 giờ 20 phút3 giờ 20 phút hoặc 18 giờ 30 phút6 giờ 30 phút
3. Bài tốn: (2 điểm)
Giải
Số kg trái cây quầy bán trong hai ngày là:
230 + 340 = 570 (kg)
Số kg trái cây ngày thứ ba quầy đó bán được
là:
570 : 3 = 190 (kg)
Đáp số: 190 kg.
Chuẩn bị bài: Ơn tập các số đến 100.000.
Nhận xét tiết học.
---TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
<b>CĨC KIỆN TRỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>A. Tập đọc.</b>
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc
và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
<b>B. Kể Chuyện . </b>
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo tranh minh
hoạ (SGK)
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
- HS khá giỏi: biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
1. <i>Khởi động</i>: Hát.
2. <i>Bài cũ</i>: Cuốn sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì?
+ Vì sao Lân khun Tuấn khơng nên tự ý xem sổ tay
của bạn?
- Gv nhận xét và ghi điểm..
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và ghi tựa đề</i>: Cóc kiện Trời
4. Phát triển các hoạt động.
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
- Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó.
Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
<i>Gv đọc mẫu bài văn.</i>
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
<i>Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ</i>.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ Giúp Hs giải thích các từ mới: <i>thiên đình, náo động,</i>
<i>lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.</i>
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh đoạn (<i>Sắp đặt xong … Cọp vồ</i>).
- Một số Hs thi đọc.
* Hoạt động 2<b> : Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
<i>+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?</i>
- Hs đọc thầm đoạn 2.
<i>+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào trước khi đánh</i>
-2HS và trả lời câu hỏi GV
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối từng câu trong
đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
- Hs giải thích từ.
-Hs đọc đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Một số Hs thi đọc.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
<i>troáng?</i>
<i>+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?</i>
- YC Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs thảo luận câu hỏi:
+ <i>Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế</i>
<i>nào?</i>
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại
cịn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiếng
răng báo hiệu.
+ <i>Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen ?</i>
- Hướng dẫn nêu nội dung câu chuyện.
<i><b>GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do thiên nhiên</b></i>
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng
nhân vật.
- Gv cho các em hình thành các nhóm. Mỗi nhóm 4
Hs tự phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay
<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện.</b>
-Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu chuyện.
<i>+Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ</i>
<i>bất ngờ, phát huy được sức mạnh</i>
<i>của mỗi con vật: Cua ở trong chum</i>
<i>nước; Ong đợi sau cánh cửa; Cáo,</i>
<i>Gấu và Cọp nấp hai bên cánh cửa.</i>
<i>+Cóc một mình bước tới, lấy dùi</i>
<i>đánh ba hồi trống. Trời nổi giận</i>
<i>sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến,</i>
<i>Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới, cắn</i>
<i>cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt</i>
<i>Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã</i>
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện trình bày.
-Hs nhận xét.
+<i>Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời,</i>
<i>mưu trí khi chiến đấu với quân nhà</i>
<i>Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với</i>
<i>Trời.</i>
<i>- Do quyết tâm và biết đồn kết</i>
<i>đấu tranh nên Cóc và các bạn đã</i>
<i>thắng đội quân hùng hậu của Trời,</i>
<i>buộc Trời phải làm mưa cho hạ</i>
<i>giới.</i>
+ HS laéng nghe.
- Hs phân vai đọc truyện.
- Các nhóm thi đọc truyện theo
vai.
- Hs cả lớp nhận xét.
-Hs quan saùt tranh.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt nội dung bức
tranh.
<i><b>+ Tranh 1: </b>Cóc rủ các bạn đi kiện trời.</i>
<i><b>+ Tranh 2</b>: Cóc đánh trống kiện trời.</i>
<i><b>+ Tranh 3</b>: Trời mưa, phải thương lượng với Cóc.</i>
<i><b>+ Tranh 4</b>: Trời làm mưa.</i>
- Gv gợi ý cho các em có thể kể theo các vai: Vai
Cóc, vai các bạn của Cóc, vai Trời.
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
<b>5. Củng cố– dặn dò.</b>
-Cho 2 hs nhắc lại nội dung chuyện.
-Về luyện đọc lại câu chuyện và ý thức việc đoàn kết
BVMT thiên nhiên.
-Chuẩn bị bài: Mặt trời xanh của tôi.
-Nhận xét bài học.
-Hs keå.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
---Th ba ngày 27 tháng 04 n m 2010ứ ă
T nhiên xã h iự ộ
<b>Các đới khí hậu</b>
I/ MỤC TIÊU :
- Nêu đ c tên 3 đ i khí h u trên Trái ượ ớ ậ Đất: Nhi t đ i, ôn đ i, hàn đ i.ệ ớ ớ ớ
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên : các hình trang 124, 125 trong SGK, quả địa cầu, tranh, ảnh do Giáo viên và
học sinh sưu tầm về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau.
Hoïc sinh : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động :</i>
<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ:</i> Năm, tháng và mùa
- Qsát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu
tháng?
- Những tháng nào có 31 ngày, 30 ngày và 28 hoặc
29 ngaøy ?
- Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời,
Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu
vịng ?
- Nhận xét
<i><b>3.</b></i> <i>Các hoạt động :</i>
Giới thiệu bài: Các đới khí hậu
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
<i>Mục tiêu: Kể tên được các đới khí hậu trên Trái Đất </i>
<i>Cách tiến hành :</i>
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK
trang 124, 125 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
-+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu
và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc
cực và từ xích đạo đến Nam cực.
- Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày trước
lớp
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
<i> </i>
<i> Kết luận : </i>Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu. Từ
xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực có
các đới sau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
Hoạt động 2: thực hành theo nhóm
<i>Mục tiêu: Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu. </i>
<i> Chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu</i>
<i>Cách tiến hành :</i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chỉ vị trí các
đới khí hậu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới trên quả địa
cầu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh xác định đường xích
đạo trên quả địa cầu
- Giáo viên xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh
giới giữa các đới khí hậu. Để xác định 4 đường đó,
Giáo viên tìm 4 đường khơng liền nét ( - - - - ) song
song với xích đạo. Những đường đó là: chí tuyến
Bắc, chí tuyến Nam, vịng cực Bắc, vịng cực Nam.
Sau đó, Giáo viên có thể dùng phấn hoặc bút màu tơ
đậm 4 đường đó.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ các đới khí hậu
trên quả địa cầu. Ví dụ: Ở Bắc bán cầu, nhiệt đới
nằm giữa đường xích đạo và chí tuyến Bắc.
- Giáo viên giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết
của học sinh nhằm giúp học sinh biết đặc điểm chính
của các đới khí hậu
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, cho học sinh
thảo luận nhóm đơi theo câu hỏi gợi ý sau:
+ Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho
biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?
- Học sinh quan sát
+ Mỗi bán cầu có 3 đới khí
hậu
+ Các đới khí hậu từ xích đạo
đến Bắc cực và từ xích đạo
đến Nam cực là nhiệt đới, ơn
đới, hàn đới.
- Học sinh trình bày kết quả
thảo luận của mình
- Các bạn khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- Học sinh chú ý theo dõi
- Học sinh chia nhóm và trả
lời theo u cầu của Giáo
viên.
+ Học sinh trong nhóm lần
lượt chỉ các đới khí hậu trên
quả địa cầu.
Nhiệt đới: Việt Nam,
Malaixia, Êtiopia
TB,Y
TB,Y
+ Tìm trên quả địa cầu, 3 nước nằm ở mỗi đới khí
hậu nói trên.
- Giáo viên cho học sinh trưng bày các hình ảnh
thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác
nhau
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
<i> </i>
<i> Kết luận :</i> Trên Trái Đất, những nơi càng ở
gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng
lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm ; ơn đới: ơn
hồ, có đủ 4 mùa ; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của
Trái Đất quanh năm nước đóng băng.
Hoạt động 3: Chơi trị chơi tìm vị trí các đới khí hậu
<i>Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững vị trí các đới khí</i>
<i>hậu. </i>
<i> Tạo hứng thú trong học tập </i>
<i>Cách tiến hành :</i>
- Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình
vẽ tương tự như hình 1 trong SGK trang 124 nhưng
khơng có màu và 6 dải màu như các màu trên hình 1
trang 124 SGK
- Khi Giáo viên hô “Bắt đầu”, học sinh trong nhóm
bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào
hình vẽ.
- Giáo viên cho học sinh trưng bày sản phẩm của
nhóm trước lớp
- Giáo viên cho cả lớp đánh giá kết quả làm việc
của từng nhóm. Tuyên dương nhóm làm xong trước,
đúng, đẹp
<i><b>4.</b></i> <i>Nhận xét – Dặn dò :</i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau bài : Bề mặt Trái Đất.
Ôn đới: Pháp, Thuỵ Sĩ, Úc.
Hàn đới: Canada, Thuỵ
Điển, Phần Lan.
+ Học sinh tập trình bày trong
nhóm, kết hợp chỉ trên quả
địa cầu và chỉ trên tranh ảnh
đã được sắp xếp.
- Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác nghe và
nhận xét, bổ sung
- Học sinh chia nhóm và trả
lời theo yêu cầu của Giáo
viên.
- Học sinh trong nhóm trao
đổi với nhau và dán các dải
màu vào hình vẽ
- Học sinh trưng bày sản
phẩm của nhóm trước lớp.
K,G
<b>---TỐN</b>
<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số cịn thiếu trong một dãy số cho trước.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a; cột 1 câu b), Bài 4.
II. Các hoạt động dạy - học:
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra.
- Nhận xét bài kiểm tra của Hs.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100 000
4. Phát triển các hoạt động.
<b>* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.</b>
Giúp Hs biết đọc, viết các số trong phạm vi 100.000
<b>Baøi 1:</b>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước theo :
- Gv yêu cầu Hs nhận xét hai tia số.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
0; 10.000; 20.000; 30.000; 40.000; 50.000; 60.000;
70.000; 80.000; 90 000; 100 000.
75.000; 80.000; 85.000; 90.000; 95.000; 100.000.
<b>Baøi 2:</b>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 5 Hs lên bảng viết số và đọc số.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Vieát
số Đọc số
36 982
54 175
90 631
14 034
8066
71 459
Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi
hai.
Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy mươi
lăm
Chín mươi nghìn sáu trăm ba mưoi mốt.
Mười bốn nghìn khơng trăm ba mươi bốn.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hai Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Năm Hs lên bảng viết số và
đọc số.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
TB,Y
48 307
2003
10 005
Tám nghìn không trăm sáu mưoi sáu.
Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi
chín.
Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy.
Hai nghìn không trăm linh ba.
Mười nghìn khơng trăm linh năm.
<b>* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.</b>
- Giúp Hs : Viết thành các tổng các nghìn, trăm, chục,
đơn vị và ngược lại. Tìm số cịn thiếu trong một dãy
số cho trước.
<b>Bài 3:(a; cột 1 câu b)</b>
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò
chơi “Ai nhanh”:
- u cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức.
Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 .
6819 = 6000 + 800 + 10 + 9.
2096 = 2000 + 0 + 90 + 6.
5204 = 5000 + 200 + 0 + 4.
1005 = 1000 + 5.
b) Viết các tổng theo mẫu: 4000+600+30+1=4631
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
-GV chữa bài:
<b>Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.</b>
2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025.
14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; 14 600 ; 14 700.
68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; 68 030 ; 68 040
<b>5. Tổng kết – dặn dò.</b>
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
-Hs đọc u cầu đề bài.
-Các nhóm thi làm bài với
nhau.
-Hs cả lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs cả lớp làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng sửa bài.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs cả lớp làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng sửa bài.
TB,Y
TB,Y
TB,Y
TB,Y
K,G
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
<b>CĨC KIỆN TRỜI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi. Khơng mắc q 5 lỗi
trong bài.
* GV: Bảng phụ viết BT2.
<b>III. Các hoạt động dạy- học</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
1. <i>Khởi động</i>: Hát.
- Gv mời 2 Hs lên viết các từ ngữ: vừa vặn, dùi
<i><b>trống, về, dịu giọng,….</b></i>
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và ghi đề</i>.: Cóc kiện Trời
4. <i>Phát triển các hoạt động</i>:
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe - viết.</b>
Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị</i>.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả<i>.</i>
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ <i>Bài viết có mấy câu?</i>
<i>+ Những từ nào trong bài phải viết hoa?</i>
- Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ viết sai:
* <i>Gv đọc cho Hs viết bài vào vở</i>.<i> </i>
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
<i>Gv chấm chữa bài.</i>
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
- Giúp Hs biết điền đúng các âm dễ lẫn: s/x; o/ô.
<i><b>+ Bài 2.</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng nước ngoài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i>+ <b>Bài tập 3b</b><b> :</b><b> </b></i>
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
-2HS lên bảng
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Có ba câu.
+Các chữ đầu đoạn., tên bài,
đầu câu và các tên riêng..
-Hs viết ra bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.
-Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs
làm bài cá nhân.
-1 Hs viết trên bảng lớp.
-Hs nhận xét.
-Một Hs đọc yêu cầu
-3 Hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp làm vào vở.
TB,Y
K,G
TB,Y
TB,Y
TB,Y
K,G
TB,Y
Chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ đọng
<b>5. Củng cố– dặn dị.</b>
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài: Quà của đồng nội.
Nhận xét tiết học.
---Th cơngủ
<b>Làm quạt giấy tròn (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm quạt giấy trịn đúng qui trình kĩ thuật.
- HS thích làm đồ chơi.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Mẫu quạt giấy trịn có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
- Các bộ phận làm quạt giấy tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp.
- Cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
- Tranh qui trình gấp quạt.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
<b>1- Ổn định:</b>
<b>2- Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</b>
<b>3- Bài mới:</b>
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát giới
thiệu quạt mẫu và các bộ phận của quạt.
+ Nếp gấp – cách gấp, buộc chỉ giống cách làm
quạt giấy đã học ở lớp một.
+ Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối 2 tờ
giấy thủ công theo chiều rộng.
Hướng dẫn mẫu.
<i> Bước 1 : Cắt giấy</i>
- Cắt 2 tờ giấy thủ cơng hình chữ nhật, chiều dài
24 ơ, rộng 16 ơ để gấp quạt.
- Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiếu dài
16 ô, rộng 12 ô để là cán quạt.
<i> Bước 2 :</i> Gấp, dán quạt.
- Đặt tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ơ ở
phía trên và gấp các
nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng cho đến
hết sau đó gấp đơi để lấy dấu giữa.
+ Đặt tờ giấy vừa gấp bôi hồ dán mép 2 tờ giấy
đã gấp vào với nhau dùng chỉ buộc vào giữa
<i>Bước 3:</i> làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh
16 ô với nếp rộng 1 ô cho đến hết tờ giấy.
Bôi hồ vào mép cuối và dán lại để được cán
quạt.
* Hoạt động 2 : HS thực hành làm quạt giấy tròn
và trang trí.
- Gọi HS nhắc lại các bước.
- Cho HS thực hành. Quan sát theo dõi.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>4. Nhận xét – dặn dị:</b>
- Nhận xét chung
- Ơn các bài đã học.
- Chuẩn bị tốt các dụng cụ để làm bài kiểm tra
Gấp quạt giấy tròn.
+ Bước 1: cắt giấy.
+ Bước 2: Gấp, dán quạt
+ Bước 3: làm cán quạt và hoàn
chỉnh quạt.
- Thực hành làm quạt giấy tròn.
- Trưng bày sản phẩm.
- Cả lớp đánh giá sản phẩm.
TB,Y
---Th t ngày 28 tháng 04 n m 2010ứ ư ă
TẬP VIẾT
<b>ÔN CHỮ HOA Y</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú
Yên (1 dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ … để tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Mẫu viết hoa Y. Các chữ Phú Yên<i>.</i>
* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.
III. Các hoạt động:
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
-Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
<i><b>Giới thiệu và ghi đề</b>.<b> </b><b> Ôn chữ hoa Y- Phú Yên</b></i>
4. Phát triển các hoạt động:
<b>* Hoạt động 1 : Giới thiệu chữ Y hoa</b>
- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét đẹp chữ Y
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ Y
<b>* Hoạt động 2: Hdẫn Hs viết trên bảng con</b><i>.</i>
- Giúp Hs viết đúng con chữ, hiểu câu ứng dụng.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: P, K, Y.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết
từng chư õ: Y
- Gv yêu cầu Hs viết chữ Y bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Phú Yên
- Gv giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển
miền Trung.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
<i><b>Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.</b></i>
<i><b>Kính già, già để tuổi cho.</b></i>
- Gv giải thích câu ứng dụng: <i>Câu tục ngữ khuyên</i>
<i>người ta yêu tre emû, kính trọng người già và nói rộng</i>
<i>ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ</i>
<i>yêu. Trọng người già thì sẽ đựơc sống lâu như người</i>
<i>già. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.</i>
<b>* Hoạt động 3 Hdẫn Hs viết vào vở tập viết.</b>
- Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày sạch đẹp vào
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Y:1 dịng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ P, K: 1 dòng
+ Viết chữ Phú Yên: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo doõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ.
<b>* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.</b>
- Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai để chữa lại
cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết trên bảng con các
chữ: <i>Yêu, kính.</i>
-Hs nêu tư thế ngồi viết, cách
cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
TB,Y
TB,Y
TB,Y
K,G
đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Gv cơng bố nhóm thắng cuộc.
<b>5. Củng cố– dặn dị.</b>
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bị bài: Ôn chữ A, M, N, V.
-Đại diện 2 dãy lên tham gia.
-Hs nhận xét.
---TẬP ĐỌC
<b>MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc đúng, rành m ch, bi t ng t ngh h i đúng sau các d u câu, gi a các c m t .ạ ế ắ ỉ ơ ấ ữ ụ ừ
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và những dòng thơ
tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ.
+ HS khá giỏi: Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
1. <i>Khởi động</i>: Hát.
2. <i>Bài cũ</i>: Cóc kiện trời.
- GV gọi 2 học sinh tiếp kể lại theo lời một nhân
vật của câu chuyện “Cóc kiện trời”.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và nêu vấn đề</i>.
Gv cho hs quan sát tranh từ đó giới thiệu bài thơ.
Cọ thường được trồng hoặc mọc tự nhiên thành
rừng ở miền trung du (như tỉnh Phú Thọ). Lá cọ
dùng để lợp nhà, làm nón, làm áo tơi, phên che,…
thân cọ già dùng làm máng nước, cuống lá dùng để
đan mành; quả chín đem muối hoặc om làm thức
ăn.
4. <i>Phát triển các hoạt động</i>.
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
- Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng nhịp các
câu dịng thơ.
<i>Gv đọc diễn cảm tồn bài.</i>
-2 HS đọc và trả lời câu hỏi
-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
<i>Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa</i>
<i>từ.</i>
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: <i>cọ.</i>
- YC Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ trong bài<i>.</i>
- Gv mời 4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh 4 khổ
thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>
- Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi trong
SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ <i>Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với âm</i>
<i>thanh nào ?</i>
<i>+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?</i>
- Gv u cầu Hs đọc 2 đoạn cịn lại. Hs thảo luận
<b>Lá cọ có hình quạt, có gân lá xịe ra như các tia</b>
<b>nắng nên tác giả thấy giống như mặt trời.</b>
<i>+ Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” khơng?</i>
<i>Vì sao?</i>
<b>* Hoạt động 3: Học thuộc lịng bài thơ.</b>
- Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ của bài
thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
<b>5. Củng cố– dặn dò.</b>
-Về nhà tiếp tục học thuộc lịng bài thơ.
-Chuẩn bị bài: Sự tích chú Cuội cung trăng.
-Nhận xét bài cũ.
-Hs đọc từng dòng.
-Hs đọc từng khổ thơ .
-Hs giải thích.
-Hs đọc từng câu theo nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh bài
thơ.
-Hs đọc thầm bài thơ:
<i>+Được so sánh với tiếng thác</i>
<i>đổ về, tiếng gió thổi ào ào.</i>
<i>+Về mùa hè, nằm dưới rừng</i>
<i>cọ nhìn lên, nhà hơ thấy trời</i>
<i>xanh qua từng kẻ lá.</i>
-Hs thaûo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét.
-Hs phát biểu cá nhân.
(<i>vì lá cọ giống như mặt trời mà</i>
<i>giống như mặt trời,…)</i>
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc lòng
từng khổ của bài thơ.
-4 Hs đọc thuộc lịng bài thơ.
TB,Y
TB,Y
K,G
TB,Y
TB,Y
<b>TỐN</b>
<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (TIẾP THEO).</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 5.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
<i>1. Khởi động</i>: Hát.
<i>2. Bài cũ</i>: Oân tập các số đến 100.000 (tiết 1)
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
<i>3. Giới thiệu:</i> Ơn tập các số đến 100.000 (tt)
<i>4. Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.</b>
- Giúp Hs biết cách so sánh các số trong phạm vi
100.000
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh hai số với nhau.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<b>27 469 < 27 470 70000 + 30 000 > 99 000</b>
<b>85 100 > 85 099 80 000 + 10 000 < 99 000</b>
<b>30 000 = 29 000 + 1000 90 000 + 9000 = 99 000</b>
<i><b>Baøi 2:</b></i>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Số lớn nhất trong các số là: 42 360
b) ……….. : 27 998
<b>* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4, 5.</b>
<i>- </i>Củng cố cho Hs về sắp xếp một dãy số theo thứ tự
xác định.
<i><b>Baøi 3.</b></i>
-2HS lên bảng
-Hs đọc u cầu đề bài.
-Hs nhắc lại cách so sánh hai
số.
-HS cả lớp làm bài vào vở
-Ba Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hai Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
TB,Y
TB,Y
K,G
TB,Y
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 1 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
59 825 ; 67 925 ; 69 725 ; 70 100 .
<i><b>Bài 5.</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV cho hs thi đua viết câu trả lời đúng.
-Gv chốt lại :<i>viết theo thứ tự từ bé đến lớn</i>.
(8763 ; 8843 ; 8853)
<i><b>5. Tổng kết – dặn dò</b><b> .</b><b> </b></i>
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm vào vở.
-Một em lên bảng sửa bài.
-Hs đoc yêu cầu của bài.
-Các nhóm thi làm bài với
nhau.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs sửa bài vào vở.
K,G
TB,Y
K,G
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>NHÂN HỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nhận biết hiện tượng nhân hóa, cách nhân hố được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn
văn (BT1)
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
*GV: - Bảng lớp viết BT1
* HS: Xem trước bài học, vở.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
1. <i>Khởi động</i>: Hát.
2. <i>Bài cũ</i>: Ôn cách đặt và TLCH “Bằng gì?”. Dấu
<i><b>hai chấm.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT3 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. <i>Giới thiệu và ghi đề</i>.
4. <i>Phát triển các hoạt động.</i>
<b>* Hoạt động 1 : Hướng dẫn các em làm bài tập.</b>
Mục đích: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
<i><b>. Bài tập 1:</b></i>
- HS đọc yêu cầu bài và đoạn văn trong bài tập.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:a)
-2HS lên bảng
-Hs đọc.
-Hs thảo luận nhóm.
-Các nhóm trình bày ý kiến.
-Hs cả lớp nhận xét.
TB,Y
Sự vật được
nhân hoá. Nhân hoábằng các từ
ngữ chỉ người,
bộ phận của
người.
Nhân hoá bằng
các từ ngữ chỉ hoạt
động, đặc điểm
của người.
Mầm cây <i>tỉnh giấc</i>
Hạt mưa <i>mải miết, trốn tìm</i>
Cây đào <i>mắt</i> <i>lim dim, cười</i>
b)
Sư vật được
nhân hố
Nhân hoá bằng
các từ ngữ chỉ
người, bộ phận
của người.
Nhân hoá bằng
Cơn dơng <i> kéo đến</i>
Lá (cây) gạo <i>anh em</i> <i>múa, reo, chào</i>
Cây gạo <i>Thảo, hiền, đứng,</i>
<i>hát</i>
<b>*Hoạt động 2: Làm bài 2.</b>
Mục đích: Hs biết dùng viết một đoạn văn ngắn có
sử dụng hình ảnh nhân hóa.
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs: <i>Sử dụng phép nhân hóa khi viết</i>
<i>đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một vườn cây.</i>
<i><b>Đồng thời cần biết thể hiện tình cảm của mình như</b></i>
<i><b>gắn bó với thiên nhiên hay có ý thức BVMT thiên</b></i>
<i><b>nhiên để câu văn thêm xúc tích, sinh động và trung</b></i>
<i><b>thực.</b></i>
- Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
<i>Ví dụ</i>: <i>Trước sân nhà em có một vườn hoa nhỏ trồng</i>
<i>mấy cây hoa phong lan, hoa giấy, hoa trạng ngun.</i>
<i>Ơâng em thích chăm chút cho vườn cây này lắm. Mấy</i>
<i>cây hoa như là con là cháu ông nên chúng rất tươi</i>
<i>tốt. Mỗi sáng ông ra vườn, chúng vẫy những chiếc lá,</i>
<i>những cánh hoa chào đón ơng, ơm lấy chân ông.</i>
<i>Chúng khoe với ông những cánh hoa trắng muốt,</i>
<i>những cánh hoa hồng nhạt hoặc những chiếc lá đỏ</i>
<i>rực. Cịn ơng thì đi đâu lâu, khi về là vội vàng ra</i>
<i>ngay vườn hoa như nhớ như thương chúng lắm vậy!</i>
<b>5. Củng cố – dặn dò.</b>
-Về tập làm lại bài và tập thể hiện tình cảm của
mình đối với thiên nhiên vào lời văn.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ HS lắng nghe.
-Hs cả lớp làm vào vở.
-Hs đọc bài viết của mình
-Hs nhận xét.
K,G
-Chuẩn bị: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm và dấu
<i><b>phẩy.</b></i>
-Nhận xét tiết học.
---Th n m ngày 29 tháng 04 n m 2010ứ ă ă
Tập đọc
<b>QUAØ CỦA ĐỒNG NỘI </b>
<b>A. M C TIÊU:Ụ</b>
- Đọc đúng, rành m ch, bi t ng t ngh h i đúng sau các d u câu, gi a các c m t : nhuần thấm, tinhạ ế ắ ỉ ơ ấ ữ ụ ừ
khiết, phảng phất, khe khắt, bát ngát,……
- Nắm được nghĩa của các từ mới sgk.
- Hiểu được vẻ đẹp và giá trị của cốm, một thức quà của đồng nội. Thấy rõ sự trân trọng và
tình cảm yêu mến của tác giả đối với sự cần cù, khéo léo của người nông dân.
- Học thuộc lòng đoạn 1 và 2 của bài.
<b>B. Đ DÙNG: Ồ</b> Tranh sgk
<b>C. HO T Ạ ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
I. Ổn định
II. KTBC : bài "Mặt trời xanh của tôi"
III. Bài mới
<i>1. GTB :</i> GV ghi tựa
<i>2. Luyện đọc</i>
a. GV đọc bài thơ
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp GNT
- Đọc từng câu
+ Rút từ khó ghi bảng - luyện đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Hiểu từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
<i>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài</i>
- YC đọc thầm đoạn 1, trả lời :
+ Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp
đến ?
- YC đọc thầm đoạn 2, trả lời :
+ Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế
nào ?
- YC đọc thầm đoạn 3, trả lời :
+ Tìm những từ ngữ nói lên những nét đặc sắc
- 2HS
- HS đọc tiếp nối
- Luyện đọc
- HS tiếp nối nhau đọc bài.
- Các nhóm đọc bài
- 2, 3 HS đọc lại toàn bài.
- Các nhóm tiếp nối nhau đọc
bài.
+ Mùi của lá sen thoảng trong
gió, vì lá sen dùng để gói cốm,
gợi nhớ đến cốm.
+ Hạt lúa non mang trong nó giọt
sữa thơm phảng phất hương vị
ngàn hoa cỏ, kết tinh các chất
quý trong sạch của trời.
+ Cốm được gọi là thức quà
TB,Y
TB,Y
TB,Y
TB,Y
của đồng nội ?
<i>4.Học thuộc lòng một đoạn văn</i>
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Hướng dẫn đọc bài
<i>5. Củng cố - Dặn do</i>ø
Dặn VN tiếp tục học thuộc lòng lại bài.
Nhận xét chung
riêng biệt của đồng nội vì nó
mang trong mình tất cả cái mộc
mạc, giản dị và thanh khiết của
đồng lúa.
- HS chọn đọc 1 đoạn mà các em
thích.
<b>---TỐN</b>
<b>ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000.</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- Biết giải bài toán bằng hai cách.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
<i>1. Khởi động</i>: Hát.
<i>2. Bài cũ</i>: Ôân tập các số đến 100.000.
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
-Nhaän xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
<i>3. Giới thiệu bài:</i>
<i>4<b>. Phát triển các hoạt động</b>.</i>
<b>* Hoạt động 1 : Làm bài 1, 2.</b>
- Củng cố cho Hs cách về cộng, trừ, nhân, chia các
số trong phạm vi 100.000.
<i><b>Baøi 1:</b></i>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv u cầu Hs tự làm.
- 4Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>Bài 2</b>: (Đặt tính rồi tính)</i>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Cả lớp làm bài vào vở.
-HS lên bảng
-Hs đọc u cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở
-4Hs lên bảng thi làm bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
TB,Y
- Gv mời 4 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<b>* Hoạt động 2: Làm bài 3.</b>
<i>- </i>Củng cố cho Hs cách giải bài tốn bằng các cách
khác nhau.
<i><b>Bài 3</b>:</i>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv tóm tắt đề bài. Hai Hs lên bảng giải, mỗi Hs
giải một cách.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i><b>Tóm tắt:</b></i>
-Có:80.000 bóng đèn.
–Chuyển lần 1: 38.000 bóng đèn.
–Chuyểûn lần 2: 26.000 bóng đèn.
- Cịn lại: ……… bóng đèn?
<i>Bài giải</i>
<i><b>Cách 1:</b></i>
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần đầu:
80 000 – 38 000 = 42 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn cịn lại sau khi chuyển lần hai:
Đáp số: 16 000 bóng đèn.
Cách 2:
Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả:
38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại trong kho là:
80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn)
Đáp số : 16 000 bóng đèn
<i><b>5./ Củng cố– dặn dò.</b></i>
- Hs nhắc lại nội dung đã ơn tập.
Làm lại bài 1, 2.
Chuẩn bị bài: Ôân tập bốn phép tính trong phạm vi
<i><b>100000 (tiếp theo).</b></i>
Nhận xét tiết hoïc.
-4 Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Một hs tóm tắt bài toán.
-Hai Hs lên bảng làm bài.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs sửa bài đúng vào vở.
TB,Y
K,G
K,G
K,G
TB,Y
---CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi. Mắc khơng q 5 lỗi
trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b. Tốc độ cần đạt 70 chữ/15 phút.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2b
* HS: vở, bút.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
1. <i>Khởi động</i>: Hát.
2. <i>Bài cũ</i>: “Cóc kiện trời”.
- Gv mời Hs lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á:
-Gv và cả lớp nhận xét.
3. Bài mới:
<i>Giới thiệu và ghi đề</i>. Qùa của đồng nội.
4. <i>Phát triển các hoạt động</i>:<i> </i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe-viết.</b>
- Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
<i>Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị</i>.
Gv đọc 1 lần đoạn viết.
Gv mời 2 HS đọc lại bài.
Hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ
viết sai: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị…
* <i>Gv đọc cho Hs viết bài vào vở</i>.<i> </i>
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
* <i>Gv chấm chữa bài.</i>
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>
- Giúp Hs biết điền đúng vào ơ trống các từ có <i>o/ơ</i>.
Giải đúng câu đố.
<i><b>+ Bài tập 2b:</b></i>
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào vở.
- Gv mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và giải câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
-2 HS lên bảng
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
+Có ba câu
+Từ ở đầu dịng, đầu đoạn,
đầu câu.
-Yêu cầu các em tự viết ra
bảng con những từ các em
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm vào vở.
TB,Y
K,G
TB,Y
TB,Y
<b>trong – rộng – mông – đồng (thung lũng)</b>
<b>5. Củng cố– dặn dò</b><i>.</i>
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
- 3 Hs lên bảng thi làm
nhanh.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc lại các câu đã hồn
chỉnh.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
TB,Y
---Hát nhạc
<b>Tiết 33: Ôn tập các nốt nhạc. Tập biểu diễn các bài hát. Nghe nhạc</b>
<b>I/ Mục tiêu:</b>
- Tập biểu diễn một vài bài hát đã học.
- Rèn luyện sự tập trung chú ý nghe âm nhạc.
- HS K,G: Biết tên nốt, hình nốt và các vị trí trên khuông nhạc
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
* GV: Thuộc bài hát. Bảng phụ, băng nhạc, máy nghe. Tranh minh họa.
* HS: SGK, vở.
<b>III/ Các hoạt động</b>:
<i>1.Khởi động</i>: Hát.
<i>2.Bài cũ</i>: Học hát: do địa phương tự chọn.
- Gv gọi 2 Hs lên hát lại bài hát.
- Gv nhaän xeùt.
<i>3.Giới thiệu và nêu vấn đề</i>:
Giới thiiệu bài – ghi tựa:
<i>4.Phát triển các hoạt động</i>.
<b>* Hoạt động 1: Ôn tập các nốt nhạc .</b>
- <i>Mục tiêu</i>: Giúp Hs ơn lại các nốt nhạc.
- Tên các nốt nhạc: Đô, Rê, Mi, Pha, Son, La, Si.
- Hình nốt: trắng, đen, móc đơn, móc kép
- Vị trí trên khuông.
- Hs nhìn trên khng nhạc, gọi tên các nốt kết hợp
với hình nốt.
<b>* Hoạt động 2: Tập biểu diễn 2 – 3 bài hát đã học,</b>
tạo thành một “ liên khúc”.
<i>Mục tiêu: </i>Hs biết hát kết hợp với múa phụ họa.
- Gv chỉ định 3 nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 Hs.
- Cho các em hội ý để chuẩn bị biểu diễn 2 –3 bài hát
đã học trong năm.
- Lần lượt từng nhóm biểu diễn.
- HS hát
- Hs đọc lại tên các nốt
nhạc.
-Hs gọi tên các nốt và hình
nốt nhaïc.
- Hs kết kết hợp với múa
phụ họa.
- Từng nhóm biểu diễn
TB,Y
<b>* Hoạt động 3: Nghe nhạc.</b>
<i>Mục tiêu: </i>Hs có thêm kiến thức về âm nhạc.
- Gv chọn 1 ca khúc thiếu nhi hoặc trích một đoạn
nhạc khơng lời. Cho Hs nghe băng nhạc.
- Gv giới thiệu tên bài hát, tác giả.
- Gv cho Hs nghe nhạc lần thứ hai.
- Đặt một số câu hỏi cho Hs trả lời.
<i>5.Toång kềt – dặn dò.</i>
- Về tập hát lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra cuối năm.
trước lớp.
- Hs nghe nhạc.
Th sáu ngày 30 tháng 04 n m 2010ứ ă
T nhiên xã h iự ộ
<b>Bề mặt Trái Đất</b>
I/ MỤC TIÊU :
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên và chỉ được trên lược đồ
II/ CHUẨN BỊ:
<i>1. </i>Giáo viên : các hình trang 126, 127 trong SGK, tranh, ảnh về lục địa, đại dương.
2. Học sinh : SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
<i>1.Khởi động :</i>
<i>2.Bài cũ:</i> Các đới khí hậu
- Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
- Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và
từ xích đạo đến Nam cực
- Nhận xét
<i>3.Các hoạt động :</i>
Giới thiệu bài: Bề mặt Trái Đất
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
<i>Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lục địa, đại</i>
<i>dương</i>
<i>Cách tiến hành :</i>
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK
trang 126 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Quan sát em thấy quả địa cầu có những màu gì ?
+ Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa
cầu ?
- 2HS trả lời
- Học sinh quan sát và trả lời
+ Quả địa cầu có những màu:
xanh nước biển, xanh đậm,
vàng, hồng nhạt, màu ghi,…
TB,Y
+ Các màu đó mang những ý nghĩa gì ?
+ Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt
Trái Đất ?
- Giáo viên giới thiệu một cách đơn giản kết hợp
với minh hoạ bằng tranh ảnh để cho học sinh biết thế
nào là lục địa, địa dương
Lục địa : là những khối đất liền lớn trên bề mặt
Trái Đất
Đại dương : là những khoảng nước rộng mênh
mông bao bọc phần lục địa.
<i> </i>
<i> Kết luận</i>: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất,
có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề
mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn hơn trên bề
mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục đia được chia
thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh
mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
<i>Mục tiêu: Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương</i>
- <i>Biết được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược</i>
<i>đồ </i>
<i>Cách tiến hành :</i>
- Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ các châu
lục và các đại dương, yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm đơi theo các gợi ý sau:
+ Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục
trên lược đồ hình 3.
+ Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại
dương trên lược đồ hình 3.
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam
ở châu lục nào ?
- Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp
- Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét
<i> </i>
<i> Kết luận</i>: Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á,
+ Các màu đó mang những ý
nghĩa: màu xanh nước biển để
chỉ nước biển hoặc đại dương,
các màu còn lại để chỉ đất liền
hoặc các quốc gia
+ Nước chiếm phần lớn hơn
trên bề mặt Trái Đất
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát và thảo
luận nhóm đôi
+ Có 6 châu lục: châu Á, châu
Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu
Đại Dương, châu Nam Cực.
+ Có 4 đại dương: Thái Bình
Dương, Ấn Độ Dương, Đại
Tây Dương, Bắc Băng Dương
+ Việt Nam nằm ở châu Á.
- Học sinh trình bày kết quả
thảo luận của mình.
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.
TB,Y
TB,Y
Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ
Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
<i>4.Nhận xét – Dặn dò : </i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài 67 : Bề mặt lục địa.
---TẬP LÀM VĂN
<b>GHI CHÉP SỔ TAY</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: <i>A lơ. Đơ – rê – mon Thần đồng đây!</i>
- Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
* HS: -vở, bút.
<b>III. Các hoạt động dạy- học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: <i><b>Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo vệ</b></i>
<i><b>môi trường.</b></i>
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
<i><b>Giới thiệu và nêu vấn đề.</b></i>
Nhân vật Đô-rê-môn trong truyện tranh Nhật Bản và
mục A lô, Đô-rê –mon Thần thông đây!trên báo Nhi
đồng. Bài hôm nay, các em sẽ tập <i>ghi chép sổ tay</i>.
4. Phát triển các hoạt động:
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.</b>
- Giúp các em hiểu câu chuyện.
<i><b>Baøi 1.</b></i>
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1Hs đọc cà bài “Alô, Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.
- Gv nhận xét.
<i><b>*Hoạt động 2: Hs thực hành.</b></i>
<i>- </i>Giúp Hs biết ghi vào sổ tay những ý chính trong
các câu trả lời của Đô-rê-mon.
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.
- 2 HS lên bảng
-Hs đọc u cầu của bài.
-Hs đọc bài.
-Hs đọc bài theo cách phân
vai.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs trao đổi, phát biểu ý
TB,Y
TB,Y
K,G
TB,Y
- Gv nhaän xét.
- u cầu cả lớp làm vào vở.
Ví dụ: Những <i>lồi động vật</i> <i>có nguy cơ tuyệt chủng</i> ở
Việt Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo
hoa mai, tê giác, … các <i>loài thực vật quý hiếm</i> ở Việt
Nam: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam
thất,…
- <i>Các loài động vật quý hiếm trên thế giới</i>: chim kền
kền ỡ Mĩ còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực còn 500
con, gấu Trung Quốc còn khoảng 700 con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi chép
những ý chính trong câu trả lời của Mon.
5. Củng cố– dặn dò.
-Về nhà tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bị: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
-Nhận xét tiết học.
kieán.
-Cả lớp viết bài vào vở.
-Hs trao đổi theo cặp, tập tóm
tắt ý chính trong lời
Đơ-rê-mon ở mục b.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs đọc bài viết của mình.
-Hs nhận xét. K,G
<b>---TỐN</b>
<b>ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TIẾP THEO)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết).
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b> <b>PH</b>
<i><b>1. Khởi động: Hát.</b></i>
<i><b>2. Bài cũ: Ơân tập 4 phép tính trong PV 100.000</b></i>
-Nhaän xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
<i><b>3.Giới thiệu và ghi đề. Ơn tập bốn phép tính trong</b></i>
<b>phạm vi 100 000 (tt)</b>
<i><b>4. Phát triển các hoạt động</b>.</i>
<b>* Hoạt động 1 : Làm bài 1, 2.</b>
- Củng cố cho Hs cách về cộng , trừ, nhân, chia các
số trong phạm vi 100.000.
<i><b>Bài 1</b>:(Tính nhẩm)</i>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- 2 Hs lên bảng thi làm bài và nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 30.000 + 40.000 - 50.0000) = 20.000
80.000 – (20.000 + 30.000) = 30.000
80.000 – 20.000 – 30.000 = 30.000
b) 3 000 x 2 : 3 = 2 000
4 800 : 8 x 4 = 2 400
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 4 Hs lên bảng làm bài và nêu cách tính.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) 4083 +3269 = 7352 b) 37246 + 1765 = 39011
8763 – 2469 = 6294 6000 – 879 = 5121
c) 3608 x 4 = 14 432 d) 40068 : 7 = 5724
6047 x 5 = 30 235 6004 : 5 = 1200 (dư 4)
<b>* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.</b>
Củng cố Hs về tìm số hạng chưa biết trong phép
cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
<i><b>Bài 3:</b></i>
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi Hs: <i>Cách tím số hạng chưa biết, cách tìm</i>
<i>thừa số chưa biết?</i>
- 2 Hs lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 1999 + x = 2005 b) X x 2 = 3998
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên
bảng giải.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
<i>Bài giải</i>.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-2 Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào vở.
-Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs trả lời.
-2 Hs lên bảng thi làm bài.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Một hs tóm tắt bài toán.
-Một Hs lên bảng làm bài.
-Hs cả lớp nhận xét.
K,G
TB,Y
K,G
K,G
TB,Y
K,G
K,G
TB,Y
TB,Y
Giá tiền mỗi quyển sách là:
28 500 : 5 = 5 700 (đồng)
Số tiền để mua 8 quyển sách là:
5 700 x 8 = 45 600 (đồng)
Đáp số : 45 600 đồng.
<i><b>5. Củng cố– dặn dò.</b></i>
- Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị: Ôân tập 4phép tính trong PV 100.000 (tt)
Nhận xét tiết học.
-Hs sửa bài đúng vào vở.
<b>---SINH HO T L PẠ</b> <b>Ớ</b>