Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.72 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>UBND tỉnh Tiền Giang CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 TRUNG HỌC CƠ SỞ</b>
<b>CẤP TỈNH --- Năm học 2007 – 2008</b>
<b>ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>ĐỀ CHÍNH THỨC – Mơn : SINH HỌC</b>
<b>Ðáp án này gồm có NĂM</b>
<b></b>
<b>trang---HƯỚNG DẪN CHUNG</b>
<b>Đáp án dưới đây có tính chất đại cương : nội dung chỉ nêu những ý cơ bản đáp ứng </b>
<b>yêu cầu của đề bài ; hình thức được trình bày dưới dạng các đơn vị kiến thức theo </b>
<b>một trong các trật tự có thể có, kèm theo biểu điểm và hướng dẫn chấm. Khi chấm </b>
<b>giám khảo cần lưu ý những vấn đề sau đây :</b>
<b>1) Chỉ yêu cầu thí sinh (TS) nêu được đầy đủ và đúng các nội dung chánh theo một </b>
<b>thứ tự hợp lý, không bắt buộc phải trình bày y hệt như đáp án hay sách giáo khoa.</b>
<b>2) Hết sức quan tâm đến tính chủ động và sự sáng tạo của TS thể hiện trong bài làm.</b>
<b>Những ý mới, hay, hoặc kiểu trình bày độc đáo phải được xem xét cẩn thận và cân </b>
<b>nhắc kỹ để cho điểm thích đáng. Nếu TS có trình bày thêm những nội dung – tuy </b>
<b>không nêu trong đáp án, nhưng xét thấy đúng và hợp lý thì giám khảo cần tính tốn </b>
<b>kỹ để vẫn có thể cho điểm (bù vào những phần mà các em thiếu). Những phần bài </b>
<b>làm bị sai thì chỉ khơng cho điểm chớ khơng trừ điểm.</b>
<b>3) Khi chấm hình vẽ(nếu có) : yêu cầu chính xác, đầy đủ, cân đối (về kích thước và vị</b>
<b>trí các chi tiết) trong nội dung thể hiện của hình được xem là chủ yếu. Yêu cầu thẩm</b>
<i><b>mỹ – tuy không coi nhẹ, nhưng chỉ nên được xem xét ở mức độ vừa phải.</b></i>
<b>4)</b> TS làm không đúng yêu cầu của đề (như : trình bày những nội dung đề khơng u cầu,
vẽ hình – nếu có – bằng viết chì đen hay dùng mực khác màu…) hoặc có biểu hiện vi
phạm quy chế thi thì cần đưa ra tổ chấm bàn bạc kỹ để có quyết định đúng mức : từ
<i><b>khơng cho điểm </b></i>đến <i><b>trừ một phần điểm</b></i>. Những trường hợp rất đặc biệt nhất thiết phải
xin ý kiến của Chủ tịch Hội đồng giám khảo.
<b>5)</b> Do yêu cầu cao của kỳ thi tuyển ở một bộ môn khoa học thực nghiệm, cần đặc biệt
quan tâm đến <i><b>hình thức trình bày bài làm </b></i>của TS để có thể <i><b>cho điểm thêm</b></i> (điểm hình
thức) theo đúng các quy định sau đây :
<b>*</b> Điểm cho thêm chỉ gồm hai mức : <b>0,25</b> và <b>0,50</b>.
<b>* </b>Chỉ cho điểm thêm khi tổng điểm (phần nội dung) của bài làm chưa đạt điểm tối đa.
<b>* </b>Chỉ cho điểm thêm khi hình thức bài làm thật <i><b>xứng đáng</b></i> : trình bày khoa học ; chữ viết
rõ ràng, không mắc lỗi chánh tả ; câu đúng cú pháp, rõ nghĩa ; sử dụng đúng thuật ngữ
khoa học bộ mơn.
<i><b>Tuyệt đối khơng dùng điểm hình thức để “vớt” hay “chiếu cố” cho TS.</b></i>
<b>6) </b>Những phần thang điểm đã quá nhỏ mà lại có nhiều nội dung thì chỉ yêu cầu trình bày
ngắn gọn, tương đối đủ và đúng ý. Tùy thực tế bài làm giám khảo có thể chủ động ghi
điểm sao cho phù hợp.
<b>7) Ký hiệu sử dung :</b>
<b>* </b>HD : Hướng dẫn chấm cụ thể phần đáp án ngay bên trên.
<b></b>
<b></b>
<b>----ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT</b>
<b>1.1. Lai phân tích (1,0) : </b>
<b>* (0,5) Định nghĩa : Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu </b>
<b>gen (0,25) -/- với cá thể mang tính trạng lặn (0,25).</b>
<b>HD : TS có thể viết như sau, cũng chấp nhận : “Lai phân tích là phép lai giữa cá thể </b>
<i><b>có kiểu hình do nhiều kiểu gen quy định với cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn”.</b></i>
<b>* (0,5) Kết luận : Nếu kết quả của phép lai phân tích là đồng tính thì cá thể mang </b>
<b>tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (trội) (0,25) -/- cịn kết quả lai là phân tính </b>
<b>(theo tỷ lệ 1 : 1) thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp (0,25).</b>
<b>1.2.Giải thích (1,0) : </b>
<b>*</b> Cho cây hoa đỏ (cần xác định kiểu gen) tự thụ phấn.
<b>* Nếu kết quả con (F1) là đồng tính (tồn hoa đỏ) kiểu gen của cây hoa đỏ ban </b>
<b>đầu là đồng hợp trội.</b>
<b>* Nếu kết quả con (F1) là phân tính (theo tỷ lệ 3 đỏ : 1 trắng) kiểu gen của cây </b>
<b>hoa đỏ ban đầu là dị hợp.</b>
<b>HD : Mỗi ý cho 0,5 ; chỉ cần đủ hai ý đúng là được trọn 1,0.</b>
<b>* Số nhiễm sắc thể tự do cung cấp cho 3 tế bào nguyên phân 5 lần (0,75) :</b>
<b>10 x 3 x (25 – 1) = 10 x 3 x 31 = 930 nhiễm sắc thể</b>
<b>HD : Cho điểm cụ thể như sau : cách làm đúng : 0,5 ; tính tốn đúng : 0,25</b>
<b>* Số nhiễm sắc thể tự do cung cấp cho 2 tế bào nguyên phân 3 lần (0,75) :</b>
<b>10 x 2 x (23– 1) = 10 x 3 x 7 = 140 nhiễm sắc thể</b>
<b>HD : Cho điểm cụ thể như sau : cách làm đúng : 0,5 ; tính tốn đúng : 0,25</b>
<b>* Tổng số nhiễm sắc thể tự do cần cung cấp (0,5) :</b>
<b>930 + 140 = 1070 nhiễm sắc thể</b>
<b>HD : Cho điểm cụ thể như sau : cách làm đúng : 0,25 ; tính tốn đúng : 0,25</b>
<b>3.1. Di truyền liên kết (0,75) : </b>
<b>Là hiện tượng di truyền của các gen cùng nằm chung trên một nhiễm sắc thể (0,25), </b>
<b>-/- chúng sẽ cùng phân ly về giao tử (khi giảm phân tạo giao tử) (0,25) -/- và cũng sẽ </b>
<b>cùng được tổ hợp trong quá trình thụ tinh (tạo hợp tử) (0,25).</b>
<b>HD : Nếu TS viết như sau, cũng chấp nhận : “Di truyền liên kết là hiện tượng một </b>
<i><b>nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau (0,25), được quy định bởi các gen trên một </b></i>
<i><b>nhiễm sắc thể (0,25) cùng phân ly trong quá trình phân bào (0,25)”.</b></i>
<b>3.2. Giải thích (1,25) :</b>
<b>a/ (0,75) Các câu đúng : Câu A ; Câu C và Câu D</b>
<b>HD : Mỗi ý đúng cho 0,25.</b>
<b>b/ (0,5) Quy luật di truyền : </b>
<b>* (0,25) Quy luật di truyền liên kết.</b>
<b>1 không phải quy luật di truyền độc lập quy luật di truyền liên kết.</b>
<b>HD : Thang điểm như nêu trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hồn chỉnh.</b>
<b>4.1. Chọn câu khơng đúng (0,5) : Câu A (Có khối lượng và kích thước lớn hơn </b>
<b>nhiều...)</b>
<b>4.2. Nguyên tắc khi tổng hợp ARN (0,75) :</b>
<b>* (0,5) Nguyên tắc khuôn mẫu : ARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu là một </b>
<b>mạch đơn của gen (gọi là mạch khuôn).</b>
<b>* (0,5) Nguyên tắc bổ sung : Các nuclêôtit tự do (trong môi trường) liên kết với các </b>
<b>nuclêơtit trên mạch khn của gen (để hình thành phân tử ARN) theo nguyên tắc bổ</b>
<b>sung : Agen – UARN ; Tgen – AARN ; Ggen – XARN ; Xgen – GARN.</b>
<b>HD : @ Nếu TS chỉ ghi tên một hoặc đủ cả hai nguyên tắc (“khuôn mẫu”, “bổ </b>
<i><b>sung”) nhưng khơng trình bày gì thêm : chỉ cho phần 4.2. này 0,25.</b></i>
<b>@ Thang điểm như nêu trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hồn chỉnh.</b>
<b>4.3. Xác định nhanh trình tự nuclêơtit trên ARN (0,75) :</b>
<b>* (0,5) Cách xác định nhanh : ARN và mạch bổ sung của gen đều có các nuclêơtit bổ</b>
<b>sung với các nuclêơtit trên mạch khn của gen, do đó chúng sẽ có trình các </b>
<b>nuclêơtit giống hệt nhau (0,25), -/- chỉ có khác ở chỗ : trên ARN thì là U thay vì T </b>
<b>(0,25).</b>
<b>* (0,25) Trình tự các nuclêơtit trên ARN : A – U – U – X – A – G – X – G – A – U </b>
<b>5.1. Chọn câu đúng (0,5) : Câu B (xúc tác các quá trình trao đổi chất)</b>
<b>5.2. Chức năng xúc tác của enzim (1,5)</b> :
<b>* Quá trình trao đổi chất trong tế bào (cơ thể) bao gồm nhiều phản ứng sinh hóa </b>
<b>được xúc tác bởi các enzim.</b>
<b>* Bản chất của enzim là prôtêin.</b>
<b>* Hiện đã biết được có khoảng trên 3.000 loại enzim khác nhau.</b>
<b>* Mỗi loại enzim chỉ tham gia xúc tác một phản ứng nhất định.</b>
<b>* Thí dụ : TS tự cho một thí dụ nào cũng được, miễn đúng.</b>
<b>HD : Mỗi ý cho 0,5 ; chỉ cần đủ ba ý đúng là được trọn 1,5.</b>
<b>6.1. Đột biến gen (1,25) : </b>
<b>*</b> (0,75) Đột biến gen thường có hại : Vì :
<b>+ </b>(0,5) phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và được duy
trì lâu đời.
<b>+</b> (0,25) do đó, nó gây ra những rối loạn trong q trình tổng hợp prơtêin.
<b>*</b> (0,5) Đột biến gen từ có hại trở thành có lợi : Do :
<b>+ </b>(0,25) gặp tổ hợp gen thích hợp.
<b>+</b> (0,25) gặp điều kiện môi trường thuận lợi.
<b>6.2. Gen đột biến (0,75) : </b>
<b>a/ (0,5) Chiều dài gen đột biến :</b>
<b>* (0,25) Tổng số nuclêôtit của gen đột biến : 120 – (3 x 2) = 114 nuclêôtit.</b>
<b>(hoặc : Số nuclêôtit trên một mạch đơn của gen đột biến : (120 : 2) – 3 = 57 </b>
<b>nuclêôtit)</b>
<b>(hoặc : 57 x 3,4 </b>Å = <b>193,8 Å</b>)
<b>b/ (0,25) Số nuclêôtit tự do bị giảm : 6 x (23 – 1) = 42 nuclêôtit</b>
<b>7.1. Sơ đồ phả hệ (0,75) : </b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>6</b>
<b>Chú thích :</b>
: Nam, mắt nâu
: Nam, mắt xanh
: Nữ, mắt nâu
: Nữ, mắt xanh
<b>7.2.Xác định trội – lặn (0,5) : </b>
<b>7.3. Kiểu gen của cá thể số 1 (0,75) :</b>
<b>* (0,25) Ký hiệu gen : Gen A : mắt nâu ; gen a : mắt xanh.</b>
<b>* (0,25) Số 1 có kiểu hình mắt nâu (trội) kiểu gen phải có gen trội A, tạm viết là : </b>
<b>A–.</b>
<b>* (0,25) Số 1 có con (số 3) mắt xanh (kiểu gen aa) kiểu gen phải có gen lặn a.</b>
<b>* (0,25) Kết luận : Kiểu gen của cá thể số 1 là Aa.</b>
<b>HD : Thang điểm như nêu trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hoàn chỉnh.</b>
<b>8.1. Chọn câu đúng (0,5) : Câu A (công nghệ tế bào)</b>
<b>8.2. Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở thế hệ I2 (1,5) :</b>
<b>Có thể lập bảng như sau :</b>
<b>Thế hệ</b>
<b>Phép lai (tự thụ phấn)</b>
<b>Tỷ lệ kiểu gen </b>
<b>AA</b>
<b>Aa</b>
<b>aa</b>
<b>P</b>
<b>Aa</b>
<b>/</b>
<b>/</b>
<b>I1</b>
<b>1 AA : 2 Aa : 1 aa</b>
<b>25</b>
<b>50</b>
<b>25</b>
<b>I2</b>
<b>AA aa</b>
<b>1 AA : 2 Aa : 1 aa</b>
<b>37,5</b>
<b>25</b>
<b>37,5</b>
<b>Tỷ lệ các con thế hệ I2 có kiểu gen đồng hợp lặn là 37,5%.</b>
<b>HD : @ Trình bày cách tính : 1,0 -/- Kết quả tính đúng : 0,5.</b>
<b>@ TS có thể dùng cơng thức để tính như sau, cũng chấp nhận : </b>
<b># Ở thế hệ con In : aa = AA = [ [ (1 – (1 / 2n) ] : 2 x 100 ] %</b>
<b>(với n : số thứ tự của thế hệ con = 2)</b>
<b># Ở thế hệ con I2 : aa = [ [ (1 – (1 / 22) ] : 2 x 100 ] %</b>
<b>= [ [ (1 – 0,25) ] : 2 x 100 ] % </b>
<b>= [ 0,75 : 2 x 100 ] %</b>
<b>= 37,5%</b>
<b># Viết được công thức : 1,0 -/- Tính đúng kết quả : 0,5.</b>
<b>Câu D (giữa các sinh vật khác lồi mà một bên có lợi, một bên có hại hoặc cả hai </b>
<b>bên đều cùng bị hại)</b>
<b>9.2. Điểm giống nhau và gọi tên (0,75) :</b>
<b>* (0,25) Điểm giống nhau : Đều là mối quan hệ đối địch (giữa hai loài sinh vật khác </b>
<b>nhau).</b>
<b>* (0,5) Gọi tên : </b>
<b>+ Nai – Ngựa : Quan hệ cạnh tranh (khác lồi).</b>
<b>+ Thỏ – Chó sói : Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác (vật ăn thịt – con mồi).</b>
<b>9.3. Nguyên nhân và hậu quả của cạnh tranh cùng loài (0,75) :</b>
<b>* (0,5) Nguyên nhân : Có hai ý, mỗi ý cho 0,25 :</b>
<b>+ Điều kiện sống bất lợi, như : (do số lượng cá thể tăng quá cao đưa đến) thiếu thức </b>
<b>ăn (khả năng cung cấp nguồn sống không đáp ứng nổi), nơi ở (làm tổ) chật chội…</b>
<b>+ Trong mùa sinh sản : các con đực tranh giành nhau con cái.</b>
<b>* (0,5) Hậu quả : Có hai ý, mỗi ý cho 0,25 :</b>
<b>+ Số lượng cá thể (trong nhóm cá thể) giảm dần có thể đưa đến mức độ bị tiêu </b>
<b>diệt.</b>
<b>+ Xảy ra hiện tượng phát tán (tách đàn) : một số cá thể tách ra khỏi nhóm để </b>
<b>HD: Thang điểm như nêu trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hoàn chỉnh.</b>
<b>10.1. Định nghĩa giới hạn sinh thái (0,5) : </b>
<b>Là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật (0,25) -/- đối với một nhân tố sinh thái </b>
<b>nhất định (0,25).</b>
<b>10.2. Điểm cực thuận (0,5) :</b>
<b>Là vị trí biểu thị mức độ tác động có lợi nhất của nhân tố sinh thái (đang xét) đối với</b>
<b>cơ thể.</b>
<b>HD : TS có thể trả lời như sau cũng chấp nhận : “Là vị trí biểu thị mức độ tác động </b>
<i><b>của nhân tố sinh thái (đang xét) mà ở nơi ấy cường độ chuyển hóa trong cơ thể sinh </b></i>
<i><b>vật là cao nhất tương ứng với sự tiêu tốn năng lượng ít nhất ; do đó cơ thể tích lũy </b></i>
<i><b>được nhiều sinh khối (năng lượng) nhất phát triển nhanh”.</b></i>
<b>10.3. Chọn câu đúng (1,0) :</b>
<b>a/ (0,5) Câu A (loài A)</b>
<b>b/ (0,5) Câu D (loài D)</b>
<b>HẾT</b>