Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.96 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Sự khử và sự oxi hóa </b>
<b>a. Sự khử </b>
- Là sự tách oxi ra khỏi hợp chất
Ví dụ: CuO + H2 to→ Cu + H2O
Trong phương trình hóa học trên, ta thấy H2 đã kết hợp với nguyên tố oxi tạo thành H2O, hay H2 chiếm
oxi của CuO.
<b>b. Sự oxi hóa </b>
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất.
Ví dụ: 2Zn + O2 to→ 2ZnO.
<b>2. Chất khử và chất oxi hóa </b>
- Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
- Chất oxi hóa là đơn chất oxi hoặc chất nhường oxi cho chất khác.
<b>Ví dụ: trong phương trình hóa học: CuO + H</b>2 to→ Cu + H2O
- CuO nhường oxi cho H2 tạo thành Cu nên CuO là chất oxi hóa
- H2 chiếm oxi của CuO tạo thành H2O nên H2 là chất khử
<b>3. Phản ứng oxi hóa - khử </b>
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
<i><b>Các bước giải tốn:</b></i>
+ Tính số mol các chất đã cho
+ Viết phương trình hóa học
+ Xác định chất dư, chất hết (nếu có), tính tốn theo chất hết
+ Tính khối lượng hoặc thể tích các chất theo yêu cầu đề bài
- Nắm vững kiến thức về lập phương trình hóa học, cân bằng hóa học và các công thức chuyển đổi khối
lượng, thể tích
- Nếu bài cho số liệu số mol cả chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm thì tính tốn theo chất sản
phẩm.
<b>II. Ví dụ minh họa </b>
<b>Ví dụ 1: Cho các phản ứng sau, những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? </b>
S + O2 to→ SO2 (1)
CaCO3 to→ CaO + CO2 (2)
2H2 + O2 to→ 2H2O (3)
NH3 + HCl → NH4Cl (4)
<b>Lời giải </b>
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử. Những phản
ứng oxi hóa – khử là:
S + O2 to→ SO2 (1)
2H2 + O2 to→ 2H2O (3)
<b>Ví dụ 2: Hãy lập các phương trình hóa học theo các sơ đồ sau: </b>
Fe2O3 + CO → CO2 + Fe (1)
Fe3O4 + H2 → H2O + Fe (2)
CO2 + Mg → MgO + C (3)
Các phản ứng hóa học này có phải ứng oxi hóa – khử khơng? Vì sao?
<b>Lời giải </b>
Fe2O3 + 3CO to→ 3CO2 + 2Fe (Fe2O3 nhường oxi cho CO)
Fe3O4 + 4H2 to→ 4H2O + 3Fe (Fe3O4 nhường oxi cho H2)
CO2 + 2Mg 2MgO + C to→ (CO2 nhường oxi cho Mg)
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử.
<b>Ví dụ 3: Trong phịng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu được 11,2 g sắt. </b>
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra
b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
<b>Lời giải </b>
a) Phương trình phản ứng hóa học:
Fe2O3 + 3H2 to→ 3H2O + 2Fe
b) Số mol sắt thu được: nFe = 11,2/56 = 0,2 (mol)
Fe2O3 + 3H2 to→ 2Fe + 3H2O
Khối lượng oxit sắt tham gia phản ứng:
mFe2O3 = nFe2O3 . MFe2O3 = 0,1 . (56 . 2 + 16 . 3) = 16 gam
<b>III. Bài tập vận dụng </b>
<b>Câu 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử? </b>
A. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
B. CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 + BaSO4
C. 3Fe + 2O2 to→ Fe3O4
D. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
<b>Đáp án </b>
<b>Đáp án C </b>
Phản ứng oxi hóa – khử là: 3Fe + 2O2 to→ Fe3O4.
Trong đó Fe là chất khử, O2 là chất oxi hóa
<b>Câu 2: Cho phản ứng sau: Fe</b>2O3 + 3H2 to→ 2Fe + 3H2O. Chất khử là
A. Fe2O3
B. H2
C. Fe
D. H2O
<b>Đáp án </b>
<b>Đáp án B </b>
Chất khử là chất lấy oxi của chất khác. Trong phản ứng này, H2 là chất lấy oxi của Fe2O3 nên H2 là chất
khử.
<b>Câu 3: Chọn đáp án đúng: </b>
A. Sự tách oxi khỏi hợp chất được gọi là sự oxi hóa.
B. Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự khử.
C. Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác.
D. Chất oxi hóa là chất chiếm oxi của chất khác.
<b>Đáp án </b>
<b>Đáp án C </b>
Chất khử là chất chiếm oxi của chất khác
<b>Câu 4: Oxit nào bị khử bởi hiđro? </b>
A. Na2O
C. Fe3O4
D. BaO
<b>Đáp án </b>
<b>Đáp án C </b>
Oxit bị khử là Fe3O4
Phương trình hóa học: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
<b>Câu 5: Phản ứng nào khơng phải phản ứng oxi hóa – khử: </b>
A. 4Na + O2 2Na2O
B. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
C. NH3 + HCl → NH4Cl
D. 2CO + O2 2CO2
<b>Đáp án </b>
<b>Đáp án C </b>
Phản ứng nào khơng phải phản ứng oxi hóa – khử là:
NH3 + HCl → NH4Cl (khơng có sự khử và sự oxi hóa trong phản ứng)
<b>Câu 6: Kim loại ln đóng vai trị là chất gì trong phản ứng oxi hóa – khử? </b>
A. chất oxi hóa.
B. chất khử.
C. chất xúc tác.
D. chất môi trường.
<b>Đáp án </b>
<b>Đáp án B </b>
Kim loại ln đóng vai trị là chất khử trong phản ứng oxi hóa – khử
<b>Câu 7: Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe</b>3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở
nhiệt độ cao. Tính số gam oxi cần dùng để điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ ?
A. 0,64 gam
<b>Đáp án A </b>
nFe3O4 = = 0,01 mol
Phương trình hóa học:
3Fe + 2O2 Fe3O4
0,02 ← 0,01(mol)
nO2 = 0,02 mol; Số gam oxi: mO2 = 32 . 0,02 = 0,64g.
<b>Câu 8: Đốt cháy hết 2,7 gam bột nhơm trong khơng khí thu được 5,1 gam nhơm oxit. Tính khối lượng </b>
oxi đã tham gia phản ứng?
A. 2,7 gam
B. 5,4 gam
C. 2,4 gam
D. 3,2 gam
<b>Đáp án </b>
<b>Đáp án C </b>
3O2 + 4Al 2Al2O3
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mAl + mO2 = mAl2O3
mO2 = 5,1 - 2,7 = 2,4g
<b>Câu 9: Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa oxi dư tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng </b>
oxit thu được sau phản ứng?
A. 1,45 gam
B. 14,20 gam
C. 1,42 gam
D. 7,10 gam
<b>Đáp án </b>
<b>Đáp án D </b>
nP = = 0,1 mol
4P + 5O2 2P2O5
mP2O5 = 0,05 . 142 = 7,1 gam
<b>Câu 10: Người ta điều chế 24 gam đồng bằng cách dùng H</b>2 khử CuO. Khối lượng CuO bị khử là:
A. 15 gam
B. 45 gam
C. 60 gam
D. 30 gam
<b>Đáp án </b>
<b>Đáp án D </b>
nCu = = 0,375 mol
H2 + CuO Cu + H2O
0,375 ← 0,375 (mol)
Khối lượng CuO bị khử là:
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh </b>
tiếng.
<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online </b>
- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi HSG lớp 9 và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>
<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS
THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
- <b>Bồi dưỡng HSG Tốn:</b> Bồi dưỡng 5 phân mơn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp </b>
dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí </b>
- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư
liệu tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
- <b>HOC247 TV:</b> Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và
Tiếng Anh.
<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>
<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>