Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

Bai 24 va bai 36 nhan dang giong vat nuoi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ch

ào Mừng Các Bạn Đến


Với



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 24:



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Giống Nội :Bò Vàng VN



 Ng̀n Gớc:


Giớng bò vàng của Việt Nam có ng̀n
gớc từ nhiều giống bò của các nước
lân cận


 Đặc điểm nhận dạng:


Màu sắc: nâu vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Giống Nợi: bò Lai Sin



 Ng̀n gớc:


Tḥc nhóm bò Zebu, được lai từ bò
vàng Việt Nam với bò đực Sind
dùng để cày kéo lấy thịt và sữa


 Đặc Điểm:


Bò có lơng màu vàng, vàng đậm.


Đầu hẹp , trán gờ tai to,yếm da ở dưới
cổ và rốn rất phát triển, u vai nổi rõ


ngực sâu, mông dốc , con cái bầu
vú khá phát triển


Hướng sản xuất:



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

BỊ JERSEY



 Ng̀n Gớc


Từ nước anh


 Đặc điểm nhận dạng:


Có màu lơng từ xám nhạt đến màu
lơng chuột, nâu tối và hầu như
đen.


 Hướng sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Giống Nhập Nội: Bò Hà Lan



 Nguồn Gốc


là giống bò sữa cao sản được tạo ra ở đỉnh
Fulixon ở bắc Hà lan từ thế kỉ XIV


 Đặc Điểm nhận dạng:


Màu lông lang trắng đen ,trắng đỏ hoặc den
tuyền .Ngoại hình đẹp điển hình của loại


hình giớng sữa tai to, trán phẳng có đớm


trắng, sừng thanh và cong hướng về phía
trước. Cổ dài cân đới, khơng có yếm.Vai
lưng hơng mơng thẳng, ngực sâu , 4 chân
thẳng dài khỏe.


 Hướng sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

BỊ SHORTHORN



 Ng̀n Gớc:


Là giớng bò thịt ở Anh


 Đặc điểm nhận dạng:


Có sừng ngắn, lơng màu trắng, đầu cổ
ngắn, trán rộng, vai mông phát


triển.


 Hướng sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Bò

CHAROLAIS



 Nguồn Gốc:


Là giống bò chun thịt của pháp



 Đặc điểm nhận dạng:


Có lơng màu trắng ánh kim, mũi
có màu vàng hoe, thân rợng,
mơng đùi nở. Có trọng lượng
trên dưới 1 tấn.


 Hướng sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Các Loại Heo


Lợn Móng Cái



 Ng̀n Gớc:


Có ng̀n gớc huyện Móng cái, Quãng ninh


 Đặc điểm nhận dạng:


Đầu đen , trán có đớm trắng cổ khoang
trắng kéo dài xuống bốn chân và vùng
bụng, vùng mông màu đen, mảng đen
hình n ngựa kéo dài x́ng khoang


bụng Tầm vóc trung bình , lưng hơi võng
thể chất yếu


 Hướng sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Lợn Ba Xuyên




 Nguồn Gốc:


Được lai tạo tại vùng Ba Xuyên
tỉnh sóc trăng


 Đặc Điểm nhận dạng:


Mõm ngắn, tai to và ngắn cụp


xuống mặt, lưng hơi võng, thân
ngắn, dễ ni, chịu đựng kham
khổ tớt, thích nghi với phương
thức nuôi thả ở vùng ven biển,
phèn, mặn.


 Hướng sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Lợn yorkshire



 Nguồn Gốc:


Là giống lợn được hình thành ở
vùng Yc sai của nước Anh


 Đặc điểm nhận dạng:


lơng màu trắng có ánh vàng đầu
cổ hơi nhỏ và dài, mõm ngắn ,
mặt gãy tai to hướng về phía
trước Mình dài lưng hơi cong


bụng gọn , 4 chân chắc khỏe


 Hướng sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Lợn Harmshire



 Nguồn Gốc:


Từ miền Nam nước Anh


 Đặc điểm nhận dạng:


Có màu lơng đen với một vành trắng
ở một phần tư thân phía trước
Lợn có tai thẳng, đầu to vừa
phải, mõm thẳng, chân khỏe và
chắc chắn, lưng hơi cong.


 Hướng sản x́t:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Lợn LANDRACE



 Ng̀n Gớc:


Có ng̀n gốc từ Đan Mạch.


 Đặc điểm nhận dạng:


Lông da trắng tuyền, tai to, mềm, cụp
che lắp mặt. Đầu dài thanh. Thân


dài, mơng nở mình thon,


nhìn(trơng) ngang giớng cái nêm,
thích nghi kém với điều kiện nóng
ẩm


 Hướng sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Lợn Mường Khương



 Nguồn Gốc:


Từ huyện Mường khương lào cai


 Đặc Điểm nhận dạng:


Lông da đen tuyền hoặc đen có đớm trắng ở đầu mõm dài thẳng hoặc
hơi cong. Lợn có tầm vóc to lưng lép bốn chân to cao vững chắc.


 Hướng sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Các loại gà ở nước ta


Gà Ri



Là giống gà được nuôi rộng rãi
khắp cả nước .mào đơn hoặc
nụ. Màu lơng phức tạp .Tầm
vóc nhỏ, thanh gọn, lông ép
sát vào thân



 Hướng sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Gà tàu Vàng



 Nuôi phổ biến ở các tỉnh miền


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18></div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Một số giống gà ngoại nhập


Gà Tam Hồng



<sub> Ng̀n gớc</sub>


<b> </b>Hång K«ng, nhËp néi n m 1995ă


<sub> Đặc điểm nhận dạng</sub>


Gà mái: Lông vàng đậm, chân
vàng, da vàng, thân hỡnh cân đối,
mào cờ, nhiều khía r ng c aă


Gà trống: lông vàng xen kẻ đỏ
tía ở cổ và đi, mào cờ, nhiều khía
r ng c aă


<sub> Hướng sản xuất</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Gà lương phượng



 Nguồn Gốc:


Quảng tây trung quốc



 Đặc điểm nhận dạng


Lông vàng nhạt điểm các đốm đen ở
lông cổ và cánh da mỏ chân đều
vàng. Mào và tích tai phát triển
màu đỏ tươi.


 Hướng sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Gà hyline



 Nguồn gốc:


Gà trứng cao sản ở Mỹ


 Đặc điểm nhận biết:


Trống lông trắng mái ngồi lơng đỏ,
sát thân trắng. Mào đơn, da vàng


 Hướng sản xuất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Một số giống vịt


Vịt cỏ



<sub> Ng̀n Gớc:</sub>


ViƯt Nam



<sub> Đặc điểm nhận dạng</sub>


đầu to, mắt sáng, mỏ dẹt dài
và khỏ. Cổ thanh, minh thon,
ngực lép. Vịt có nhiều nhóm
màu lông khác nhau: sẻ sẫm, sẻ
nhạt, xám hồng, xám đá,
khoang trắng đen, đen tuyền


<sub> Hướng sản xuất:</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Vịt Bầu



<sub> Nguồn Gốc</sub>


<b> </b>ViƯt Nam


<sub> Đặc điểm nhận dạng</sub>


-Th©n hinh ch nhật v ng chắc


- đầu to, hơi dài,cổ ngắn, ngực
sâu


-Mỏ,chân,màng chân có nhiều
màu, phổ biến nhất là màu vàng
nhạt


- màu không thuần khiÕt, cã



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Vịt ka ki



<b><sub> Nguồn Gốc</sub></b>


V ¬ng qc Anh, nhËp vµo ViƯt Nam n m ă
1990 tõ Th¸i Lan


<b><sub> Đặc điểm nhận dạng:</sub></b>


- Tầm vó nhỏ vừa phải, nhanh nhẹn, thân
hỡnh có dáng thẳng ng, cõn i


- Ngực sâu, rộng, phẳng hơi dốc về phía sau
- đuôi: ngắn nhỏ, hơi vênh lên


- Màu lông: 3 nhóm: Nhóm lông trắng,
nhóm lông xám, nhóm lông Khaki


<b><sub> Hng san xuõt:</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Vịt siêu thịt



<b>Nguån gèc</b>


V ơng quụ́c Anh, nhập vào Việt Nam nhiều đợt
bắt đầu từ n m 1989ă


<b>đặc điểm nhận dạng</b>


- Có ngoại hình đặc tr ng cho vịt h ớng thịt


- Thân hình ch nhật, ngực sâu rộngữ


- đầu to, l ng thẳng, cổ to dài
- Chân v ng chắc


- Lông toàn thân màu trắng


- Chân, màng chân, mỏ màu vàng


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Vịt bạch tuyết



<b>Nguån gèc</b>


Việt Nam (lai gi a vịt Anh đào và vịt Vit
Nam)


<b>ặc điểm nhận dạng</b>


- Tầm vóc trung binh, đầu to vừa phải, ngực
sâu réng


- Cỉ thanh, m¾t tinh


- Lông toàn thân màu trắng. Mỏ, chân,
màng chân màu vàng


<b>Mc ớch</b>


Lấy trứng: 140-150 quả/mái/n m



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Vịt Rhein Land



Nguồn gốc:Đức


Hướng sản xuất:


Lấy trứng 40-50



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

B

ài 36: thực hành quan sát



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Bệnh Niu cát xơn (Newcastle)



<b>1. Nguyên nhân</b>



Bệnh do vi rút gây ra, gây hại cho mọi lứa tuổi ở gà.



Bệnh lây lan rất mạnh, khi bị bệnh tỷ lệ gà chết rất


cao từ 90 - 100%.



<b>2. Triệu chứng</b>



Trong đàn xuất hiện những con gà ủ rũ, xã cánh (gà



khoác áo tơi), mào thâm, ăn ít, diều căng chứa đầy


hơi hoặc thức ăn khơng tiêu, gà khó thở thường kêu


”toóc - toóc” nhất là vào ban đêm, da khơ, chân



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Bệnh có mợt sớ triệu chứng như



Lách sưng xuất
huyết có những


điểm trắng hoại tư


Nang trứng sung huyết
xuất huyết hoại tư
sưng đầu phù mắt sưng to


xuất huyết dạ
dày trên bề


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Bệnh cúm gà (H5N1)



<b>Vi-rút cúm H5N1 (Cúm Gà) là một tiểu loại </b>



(subtype) vi-rút cúm A rất dễ lây lan giữa các


lồi chim, và có thể gây tư vong đối với



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Một số triệu chứng của H5N1



Mào và tích
tím tái


Xưng do
xuất huyết


ở khớp
Gà ủ rũ


bỏ ăn


Họng và


thanh quản


sung huyết
và xuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Các triệu chứng của vi-rút cúm H5N1 </b>



<b>(Cúm Gà) ở người rất đa dạng, từ các triệu </b>


chứng giống cúm thường gặp ở người (ví dụ


như sớt, ho, đau họng và đau cơ) cho đến



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

B

ệnh Heo Tai xanh



Bệnh tai xanh ở heo có tên gọi là hợi chứng hô hấp



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Một số triệu chứng của bệnh



lợn bị ốm với các triệu



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Bệnh xuất huyết do virus ở cá


Nguyên nhân Gây bệnh xuất huyết ở cá Trắm



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Một số triệu chứng của bệnh


do virus

<b>Reovirus</b>



Dấu hiệu bên ngồi: Da cá màu tới



xẫm, cá nổi lờ đờ trên tầng mặt. Ở


cá bệnh nặng có mợt sớ dấu hiệu:


mắt lời và x́t huyết, mang nhợt



nhạt, nắp mang, vây xuất huyết.



Dấu hiệu bên trong: Tróc vẩy và lớp



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Triệu chứng</b>

: Xuất hiện các vết



thườn trên da, đường kính 3-5mm,


những vết thương này sẽ phát triển


thành khớí u rỗng bên trong cơ.



Cá mắc bệnh sẽ mất chức năng vận



động do vây đuôi bị tưa rách, có khi


xuất hiện những vết thương dưới biểu


bì, cơ khi ấn vào sẽ có mùi hôi, các


vết thương này sẽ gây hoại tư vùng


cơ xung quanh



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Bệnh thối mang



<b>Đối tượng nhiễm: Chủ </b>



yếu đối với cá chép, mè,


trắm đen



<b>Tác nhân gây bệnh: Vi </b>



khuẩn dạng sợi

Myxoccocus


piscicolas




<b>Triệu chứng: Các tia mang </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Bệnh nhiễm khuẩn do </b>


<b>Aeromonas</b>



<b>Đối tượng nhiễm: </b>

Đối với tất cả các lồi cá ni nước ngọt


<b>Tác nhân gây bệnh</b>

: Aeromonas hydrophila, A.caviae, A.



sobria



<b>Triệu chứng</b>

: Cá kém ăn. Trên thân xuất hiện các đốm đỏ



hoặc vẩy bị tuột, các tia vây cụt dần, hậu môn sưng đỏ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>Bệnh thích bảo tử trùng</b>



<b>Đối tượng nhiễm</b>

:Phần lớn các loài cá



nước ngọt, tuy nhiên cá chép là loài nhạy


cảm nhất với bệnh này



<b>Tác nhân gây bệnh</b>

: Myxobolus,



Henneguya, Thelohanellus



<b>Triệu chứng:</b>

Cá bơi lợi khơng bình



thường, kém ăn. Nếu bị nặng: trên da,


mang có nhiều bào nang to bằng hạt tấm


màu trắng đục. Nấp mang bị kênh làm




</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>

<!--links-->

×