Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

320 câu trắc nghiêm môn giáo dục chính trị cao đẳng năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.02 KB, 56 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ĐÀ NẴNG
KHOA: CƠ BẢN
BỘ MƠN: CHÍNH TRỊ
Tên Mơđun/mơn học : CHÍNH TRỊ
Hệ số Mơđun/mơn học : 5
Trình độ đào tạo: CAO ĐẲNG NGHỀ

Biểu mẫu 3b

Mã Mơđun/mơn học: CT01

A - NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN
MS

CT01.1

CT01.2

CT01.3

Câu hỏi và đáp án

Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định vai trò nền tảng tư
tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
bắt đầu từ đại hội nào?
A. Đại hội VI (1986)
B. Đại hội VII (1991)
C. Đại hội VIII (1996)
D. Đại hội IX (2001)


Chủ nghĩa Mác – Lênin là:
A. Là học thuyết khoa học của C.Mác, Ph.Ăngghen sáng lập từ
giữa thế kỷ XIX, được V.I.Lênin bổ sung, phát triển đầu thế
kỷ XX
B. Là là hệ thống lý luận thống nhất được cấu thành từ ba bộ
phận lý luận cơ bản là triết học Mác - Lênin, kinh tế chính
trị học Mác - Lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học
C. Là hệ thống lý luận khoa học thống nhất về mục tiêu, con
đường, biện pháp, lực lượng thực hiện sự nghiệp giải phóng
giai cấp cơng nhân, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa
cộng sản
D. Tất cả đều đúng
Chủ nghĩa Mác – Lênin ra đời vào thời gian vào:
A. Những năm 20 của thế kỷ XIX
B. Những năm 30 của thế kỷ XIX
C. Những năm 40 của thế kỷ XIX
9

Đáp
án
(trọng
số
điểm)
B
(1)

D
(1)


C
(1)


CT01.4

CT01.5

CT01.6

CT01.7

CT01.8

D. Những năm 50 của thế kỷ XIX
Chủ nghĩa Mác – Lênin được sáng lập và phát triển bởi:
A. C.Mác
B. Ph.Ăngghen
C. V.I.Lênin
D. C.Mác; Ph.Ăngghen và V.I.Lênin
Chủ nghĩa Mác – Lênin bao gồm:
A. 2 bộ phận cấu thành
B. 3 bộ phận cấu thành
C. 4 bộ phận cấu thành
D. 5 bộ phận cấu thành
Những yêu cầu học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác- Lênin?
A. Cần phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan
điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác- Lênin với thực tiễn của đất
nước và thời đại

B. Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác - Lênin cần phải hiểu đúng tinh thần,thực chất của nó,
tránh bệnh kinh viện , giáo điều trong quá trình học tập, nghiên
cứu và vận dụng các ngun lí cơ bản đó trong thực tiễn
C. Học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác - Lênin trong mối quan hệ với các nguyên lí khác, mỗi bộ
phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận cấu thành
khác để thấy sự thống nhất phong phú và nhất quán của chủ
nghĩa Mác - Lênin đồng thời cũ cần nhận thức các nguyên lí đó
trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại
D. Tất cả đều đúng
Tiền đề lý luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác? Chọn câu trả
lời đúngs
A. Chủ nghĩa duy vật triết học của Phoiơbắc, Kinh tế học Anh,
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
B. Triết học biện chứng của Hêghen, Kinh tế chính trị cổ điển
Anh, tư tưởng xã hội chủ nghĩa của Pháp
C. Kinh tế học của Anh, Chủ nghĩa xã hội Pháp, Triết học cổ
điển Đức
D. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ
nghĩa xã hội không tưởng
Sự phân biệt giữa triết học và các khoa học cụ thể là ở chỗ:
A. Triết học nghiên cứu các quy luật chung nhất, phổ biến nhất
của tự nhiên, xã hội và tư duy. Các môn khoa học cụ thể nghiên
cứu các quy luật đặc thù của những lĩnh vực cụ thể trong tự
10

D
(1)
B

(1)

D
(4)

D
(1)

A
(2)


CT01.9

CT01.10

CT01.11

CT01.12

CT01.13

nhiên, hoặc trong xã hội hoặc trong tư duy
B. Triết học thuộc lĩnh vực thế giới quan, các khoa học cụ thể
thuộc lĩnh vực phương pháp luận
C. Chân lý trong triết học là tuyệt đối, chân lý trong các môn
khoa học là tương đối
D. Triết học thuộc lĩnh vực của cái vô hạn, các môn khoa học
cụ thể thuộc lĩnh vực của cái hữu hạn
Bộ phận nào không thuộc Chủ nghĩa Mác – Lênin?

A. Triết học Mác – Lênin
B. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
C. Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chủ nghĩa Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện
B. Chủ nghĩa tư bản đã phát triển sang giai đoạn chủ nghĩa đế
quốc
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương
thức sản xuất thống trị
D. Tất cả đều đúng
Điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời của Chủ nghĩa Mác
– Lênin là gì?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đuợc củng cố và
phát triển
B. Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã
hội độc lập
C. Giai cấp tư sản đã trở nên bảo thủ
D. Tất cả đều đúng
Đâu là nguồn gốc lý luận của Chủ nghĩa Mác?
A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phấn Pháp và Anh
D. Tất cả đều đúng
Bộ phận nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy nhằm hình thành
thế giới quan và phương pháp luận chung nhất cho nhận
thức khoa học và thực tiễn cách mạng là:
A. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
B. Triết học Mác – Lênin

C. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam
11

C
(4)

C
(3)

D
(3)

D
(5)
B
(1)


CT01.14

CT01.15

CT01.16

CT01.17

CT01.18

CT01.19


D. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Bộ phận nghiên cứu những quy luật kinh tế của xã hội, đặc
biệt là nghiên cứu quy luật kinh tế của sự phát sinh, phát
triển của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời của phương thức
sản xuất cộng sản chủ nghĩa là:
A. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
B. Triết học Mác – Lênin
C. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Bộ phận nghiên cứu quy luật khách quan của quá trình
cách mạng xã hội chủ nghĩa, sự chuyển biến lịch sử từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là:
A. Kinh tế chính trị Mác – Lênin B. Triết học Mác – Lênin
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Tư tưởng Hồ Chí
Minh
Tác phẩm nào đánh dấu sự ra đời của Chủ nghĩa Mác –
Lênin?
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
C. Tuyên ngôn Đảng cộng sản
D. Những nguyên lý của Chủ nghĩa cộng sản
Đâu là phát minh của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa
học tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu
thế kỷ XIX?
A. Định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng
B. Lý thuyết tế bào
C. Lý thuyết tiến hoá
D. Tất cả đều đúng
Về mặt triết học, định luật bào toàn và chuyển hoá năng

lượng chứng minh cho quan điểm nào?
A. Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động
B. Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan
C. Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hố lẫn
nhau của giới tự nhiên vơ cơ
D. Tất cả đều đúng
Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nữa đầu thế kỷ XIX
vạch ra sự thống nhất giữa thế giới động vật và thực vật?
A. Định luật bảo tồn và chuyển hố năng lượng
B. Lý thuyết tế bào
12

A
(1)

C
(1)

C
(3)

D
(5)

C
(3)

B
(3)



CT01.20

CT01.21

CT01.22

CT01.23

CT01.24

C. Lý thuyết tiến hoá
D. Tất cả đều đúng
Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nữa đầu thế kỷ XIX
vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con người, chống lại quan
điểm tơn giáo?
A. Định luật bảo tồn và chuyển hoá năng lượng
B. Lý thuyết tế bào
C. Lý thuyết tiến hoá
D. Tất cả đều đúng
V.I. Lênin bổ sung và phát triển Chủ nghĩa Mác trong điều
kiện nào?
A. Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời
B. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
D. Chủ nghĩa tư bản đã diệt vong
Đặc điểm của giai đoạn từ 1842 đến 1844 trong quá trình
hình thành Chủ nghĩa Mác là:
A. Vẫn đứng trên lập trường duy tâm về triết học
B. Thực hiện bước chuyển biến về lập trường tư tưởng từ chủ

nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật
C. Kế thừa những tinh hoa của chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng để xây dựng nên phép biện chứng duy vật
D. Bổ sung và hoàn thiện chủ nghĩa Mác
Đặc điểm của giai đoạn từ 1842 trở về trước trong quá
trình hình thành Chủ nghĩa Mác là:
A. Vẫn đứng trên lập trường duy tâm về triết học.
B. Thực hiện bước chuyển biến về lập trường tư tưởng từ chủ
nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật.
C. Kế thừa những tinh hoa của chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng để xây dựng nên phép biện chứng duy vật.
D. Bổ sung và hoàn thiện chủ nghĩa Mác.
Đặc điểm của giai đoạn từ 1849 đến 1895 trong quá trình
hình thành Chủ nghĩa Mác là:
A. Vẫn đứng trên lập trường duy tâm về triết học.
B. Thực hiện bước chuyển biến về lập trường tư tưởng từ chủ
nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật.
C. Kế thừa những tinh hoa của chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng để xây dựng nên phép biện chứng duy vật.
D. Bổ sung và hoàn thiện chủ nghĩa Mác.
13

C
(3)

C
(3)

B
(2)


A
(2)

D
(2)


CT01.25

CT01.26

CT01.27

CT01.28

CT01.29

Những cống hiến của V.I.Lênin đối với Chủ nghĩa Mác?
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những qua điểm sai lầm
xuất hiện trong thời đại đế quốc: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa
Mác, chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong
triết học, chủ nghĩa giáo điều.
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của
Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những
vấn đề lý luận về cách mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ
nghĩa, lý luận về nhà nước chun chính vơ sản, chính sách
kinh tế mới.
D. Tất cả đều đúng.

Sự kiện xã hội nào lần đầu tiên đã chứng minh tính hiện
thực của chủ nghĩa Mác - Lênin trong lịch sử?
A. Công xã Pari
B. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917
C. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
D. Chiến tranh thế giới lần thứ II
Tại sao nói, sự xuất hiện của chủ nghĩa Mác – Lênin là một
tất yếu lịch sử?
A. Nó khác về chất so với hệ thống triết học trước đó
B. Nó trở thành thế giới quan khoa học của giai cấp vô sản
C. Nó trở thành thế giới quan và phương pháp luận chung cần
thiết cho sự phát triển của các khoa học
D. Nó khơng những là sự phản ánh thực tiễn xã hội, nhất là
thực tiễn cách mạnh của giai cấp công nhân, mà cịn là sự phát
triển hợp lơgic của lịch sử tư tưởng nhân loại
Đặc điểm chính trị của thế giới nữa cuối thế kỷ XIX, đầu
thế kỷ XX là gì?
A. Tồn cầu hóa.
B. Chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc và thường
xuyên tiến hành những cuộc chiến tranh giành thuộc địa.
C. Chủ nghĩa tư bản tiến hành cuộc chiến tranh thế giới II để
phân chia thị trường thế giới.
D. Tất cả đều sai.
Trên lĩnh vực xã hội, hoạt động nào là cơ sở chủ yếu nhất
cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản.
B. Sự phát triển của các ngành khoa học xã hội.
14

D

(4)

B
(3)

D
(5)

B
(2)

C
(2)


CT01.30

CT01.31

CT01.32

CT01.33

CT01.34

CT01.35

CT01.36

C. Thực tiễn cách mạng của giai cấp công nhân.

D. Tất cả đều đúng.
Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của triết
học Mác - Lênin là gì?
A. Là một phạm trù triết học.
B. Là thực tại khách quan tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.
C. Là toàn bộ thế giới hiện thực.
D. Là tất cả những gì tác động vào giác quan ta.
Những sự vật, hiện tượng nào sau đây tồn tại trong thế giới
vật chất?
A. Các thiên thể vô cùng to lớn, các nguyên tử, phân tử, hạt.
B. Dạng thể rắn, dạng thể lỏng, dạng vô sinh, hữu sinh.
C. Động, thực vật.
D. Tất cả đều đúng.
Trong các sự vật, hiện tượng sau, sự vật, hiện tượng nào
không tồn tại khách quan?
A. Từ trường trái đất.
B. Ánh sáng.
C. Ma trơi.
D. Diêm vương.
Theo Ph.Ăngghen, cái gì là một phương thức tồn tại của vật
chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả
mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ
sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy?
A. Phát triển. B. Phủ định.
C. Vận động. D. Chuyền hóa từ dạng này sang dạng khác.
Hiểu theo nghĩa chung nhất vận động là gì? Chọn phương
án đúng.
A. Bao gồm tất cả mọi sự thay đổi.
B. Mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ trụ kể từ sự thay đổi vị trí
đơn giản cho đến tư duy.

C. Vận động là phương thức tồn tại của vất chất, là thuộc tính
cố hữu của vật chất.
D. Các phán đốn kia đều đúng.
Sắp xếp 5 hình thức vận động theo thứ tự từ thấp lên cao
theo cách chia của Ph.Ănghen.
A. Lý học, cơ học, hóa học, sinh học, xã hội.
B. Cơ học, lý học, hóa học, sinh học, xã hội.
C. Xã hội, sinh học, hóa học, lý học, cơ học.
D. Sinh học, cơ học, hóa học, xã hội, lý học.
Theo Ph.Ăngghen, hình thức vận động nào là thấp nhất?
15

B
(2)

D
(3)

D
(3)

C
(1)

D
(1)

B
(3)


B


CT01.37

CT01.38

CT01.39

CT01.40

CT01.41

CT01.42

A. Vận động hóa học.
B. Vận động cơ học.
C. Vận động vật lý.
D. Vận động xã hội.
Hồ Chí Minh viết: “Chế độ cộng sản nguyên thuỷ biến
thành chế độ nô lệ, chế độ nô lệ biến thành chế độ phong
kiến. Chế độ phong kiến biến đổi thành chế độ tư bản chủ
nghĩa, chế độ tư bản chủ nghĩa nhất định biến đổi thành chế
độ xã hội chủ nghĩa”. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói tới hình
thức vận động nào?
A. Vận động cơ học.
B. Vận động sinh học.
C. Vận động vật lý.
D. Vận động xã hội.
Đứng im là gì?

A. Đứng im là hiện tượng tuyệt đối.
B. Đứng im là hiện tượng vĩnh tiễn.
C. Đứng im chỉ biểu hiện một trạng thái hoạt động, vận động
trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối.
D. Đứng im là không vận động, không thay đổi.
Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất
định, có một quảng tính (chiều cao, chiều rộng, chiều dài)
nhất định và tồn tại trong các mối tương quan nhất định
(truớc và sau, trên hay dưới, bên phải hay bê trái,…) với
những dạng vật chất khác. Những hình thức tồn tại như
vậy được gọi là?
A. Mối liên hệ.
B. Không gian.
C. Thời gian .
D. Vận động.
Theo Ph.Ăngghen: "Các hình thức tồn tại cơ bản của vật
chất là không gian và thời gian. Và vật chất tồn tại ngoài
thời gian cũng hoàn toàn [...] như tồn tại ngồi khơng gian".
Hãy điền vào ơ trống để hồn thiện quan niệm trên.
A. Vô lý.
B. Hợp lý.
C. Vô nghĩa.
D. Khách quan.
Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, khơng gian là
gì?
A. Mơ thức của trực quan cảm tính.
B. Khái niệm của tư duy lý tính.
C. Thuộc tính của vật chất.
D. Một dạng vật chất.
Sự tồn tại của sự vật cịn thể hiện ở q trình biến đổi

nhanh hay chậm, kế tiếp và chuyển hóa,… Những hình
thức tồn tại như vậy được gọi là?
16

(4)

D
(3)

C
(4)

B
(1)

A
(4)

C
(2)

B
(1)


CT01.43

CT01.44

CT01.45


CT01.46

CT01.47

CT01.48
CT01.49

A. Khơng gian.
B. Thời gian.
C. Quảng tính.
D. Vận động.
Bản chất của ý thức là gì?
A. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc
con người một cách năng động, sáng tạo.
B. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
C. Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội.
Sự ra đời, tồn tại của ý thức chịu sự chi phối không chỉ các qiu
luật tự nhiên mà còn của các qui luật xã hội.
D. Tất cả đều đúng.
Nguồn gốc xã hội dẫn tới sự ra đời của ý thức là gì?
A. Ý thức ra đời nhờ có lao động của con người.
B. Ý thức ra đời cùng với q trình hình thành bộ óc con người
nhờ có lao động và ngôn ngữ và những quan hệ xã hội.
C. Ý thức ra đời nhờ có ngơn ngữ của con người.
D. Ý thức ra đời nhờ có những quan hệ xã hội của con người.
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là gì?
A. Là sản phẩm của bộ óc động vật.
B. Là sự phản ánh của hiện thực khách quan vào bản thân con
người.

C. Bộ óc người cùng với thế giới bên ngồi tác động lên bộ óc
người.
D. Là quà tặng của thượng đế.
Ý thức có thể tác động đối với đời sống thông qua hoạt
động nào của con người?
A. Sản xuất vật chất.
B. Chính trị xã hội.
C. Thực nghiệm khoa học.
D. Tất cả đều đúng.
Theo qua điểm của triết học Mác - Lênin, ý thức là thuộc
tính của dạng vật chất nào?
A. Dạng vật chất đặc biệt của vật do tạo hóa ban tặng cho con
người.
B. Tất cả các dạng tồn tại của vật chất.
C. Dạng vật chất có tổ chức cao là bộ não con người.
D. Dạng vật chất không xác định.
Tác nhân nào khiến cho sự phản ánh của ý thức có tính
phức tạp, năng động và sáng tạo?
A. Sự tò mò.
B. Sự tưởng tượng.
C. Thực tiễn xã hội.
D. Sự giao tiếp.
Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý cơ bản
17

D
(5)

B
(2)


C
(2)

D
(4)

C
(2)

C
(4)
C


CT01.50

CT01.51

CT01.52

CT01.53

nào?
A. Nguyên lý về mối liên hệ.
B. Nguyên lý về tính hệ thống, cấu trúc.
C. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát
triển.
D. Nguyên lý về sự vận động và sự phát triển.
Phát triển là quá trình:

A. Tăng hoặc giảm về lượng của sự vật.
B. Nhảy vọt liên tục về chất của sự vật.
C. Thống nhất giữa thay đổi về lượng và biến đổi về chất của
sự vật.
D. Nhảy vọt về chất.
Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, sự khác biệt căn
bản giữa sự vận động và sự phát triển là gì?
A. Sự vận động và sự phát triển là hai quá trình độc lập, tách
rời nhau.
B. Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát
triển là sự vận động theo chiều hướng tiến lên.
C. Sự vận động là nội dung, sự phát triển là hình thức.
D. Sự phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động
của sự vật, nên nó bao hàm mọi sự vận động.
Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng
duy vật chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp
luận nào cho họat động lý luận và thực tiễn?
A. Quan điểm phát triển.
B. Quan điểm toàn diện.
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể.
D. Quan điểm toàn diện, lịch sử - cụ thể.
Yêu cầu của quan điểm tồn diện là gì?
A. Phải xem xét tất cả các mặt, các mối liên hệ và các khâu
trung gian của sự vật; đồng thời phải nắm được và đánh giá
đúng vị trí, vai trị của từng mặt, từng mối liên hệ trong quá
trình hình thành, vận động, phát triển và diệt vong của sự vật.
B. Trong các mối liên hệ phải nắm được mối liên hệ cơ bản,
không cơ bản, mối liên hệ chủ yếu, thứ yếu để thúc đẩy sự vật
phát triển.
C. Tránh cách nhìn phiến diện, một chiều; dàn trải, thiếu trọng

tâm, trọng điểm.
D. Tất cả đều đúng
18

(1)

C
(1)

B
(2)

D
(3)

D
(1)


CT01.54

CT01.55

CT01.56

CT01.57

CT01.58

Quy luật nào của phép biện chứng duy vật vạch ra khuynh

hướng chung trong sự vận động, phát triển của thế giới vật
chất?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
B. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay
đổi về chất và ngược lại.
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất
và trình độ của lực lượng sản xuất.
D. Quy luật phủ định của phủ định.
Quy luật nào của phép biện chứng duy vật vạch ra nguồn
gốc, động lực vận động, phát triển của thế giới vật chất?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập;
B. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay
đổi về chất và ngược lại;
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất
và trình độ của lực lượng sản xuất.
D. Quy luật phủ định của phủ định;
Quy luật nào của phép biện chứng duy vật vạch ra cách
thức chung trong sự vận động, phát triển của thế giới vật
chất?
A. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập;
B. Quy luật chuyển hoá từ sự thay đổi về lượng dẫn đến sự thay
đổi về chất và ngược lại;
C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với tính chất
và trình độ của lực lượng sản xuất.
D. Quy luật phủ định của phủ định;
Theo C.Mác: “Những thay đổi đơn thuần về lượng đến một
mức độ nhất định sẽ chuyển hoá thành sự khác nhau về
chất”. Trong câu này, Ông bàn về:
A. Nguồn gốc, động lực của sự vận động và phát triển của sự
vật, hiện tượng.

B. Cách thức vận động và phát triển của sự vật, hiện tượng.
C. Xu thế phát triển của sự vật, hiện tượng.
D. Tất cả đều đúng.
Trong đời sống xã hội, quy luật lượng - chất được thực hiện
với điều kiện gì?
A. Sự tác động ngẫu nhiên, khơng cần điều kiện.
B. Cần hoạt động có ý thức của con người.
C. Các q trình tự động khơng cần đến hoạt động có ý thức
19

D
(2)

A
(1)

B
(1)

B
(3)

B
(4)


CT01.59

CT01.60


CT01.61

CT01.62

CT01.63

CT01.64

của con người.
D. Tùy từng lĩnh vực cụ thể mà có sự tham gia của con người.
Em khơng đồng ý với quan điểm nào trong các quan điểm
sau: Để tạo ra sự biến đổi về chất trong học tập, rèn luyện
thì học sinh cần phải:
A. Học từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp.
B. Cái dễ thì khơng cần phải học tập vì ta đã biết và có thể làm
được.
C. Kiên trì, nhẫn lại, khơng chùn bước trước những vấn đề khó
khăn.
D. Tích luỹ dần dần.
Hãy chọn phán đóan đúng về mặt đối lập.
A. Mặt đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái
ngược nhau trong cùng một sự vật.
B. Những mặt khác nhau đều coi là mặt đối lập.
C. Những mặt nằm chung trong cùng một sự vật đều coi là mặt
đối lập.
D. Mọi sự vật, hiện tượng đều được hình thành bởi sự thống
nhất của các mặt đối lập, khơng hề có sự bài trừ lẫn nhau.
Theo quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối
lập, mâu thuẫn chỉ được giải quyết bằng cách nào?
A. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập.

B. Sự điều hoà mâu thuẫn.
C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D. Tất cả đều đúng.
Kết quả của sự đấu tranh giữa hai mặt đối lập là gì?
A. Sự vật, hiện tượng bị tiêu vong.
B. Sự vật, hiện tượng không thể giữ nguyên trang thái cũ.
C. Sự vật, hiện tượng khơng cịn các mặt đối lập.
D. Làm cho mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn mới hình thành,
sự vật và hiện tượng cũ được thay thế bằng sự vật và hiện
tượng mới.
Hãy chọn đáp án đúng nhất:
A. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tạm thời.
B. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối.
C. Đấu tranh giữa các mặt đối lập là tương đối.
D. Đấu tranh giữa các mặt đối lập vừa tuyệt đối vừa tương đối.
Khái niệm dùng để chỉ việc xoá bỏ sự tồn tại của sự vật,
hiện tượng là gì?
20

B
(3)

A
(4)

C
(2)

D
(2)


B
(4)
B
(1)


CT01.65

CT01.66

CT01.67

CT01.68

CT01.69

CT01.70

A. Diệt vong.
B. Phủ định.
C. Phủ định biện chứng. D. Phủ định siêu hình.
Phủ định của phủ định là gì?
A. Sự phủ định lần thứ hai, có kế thừa, bao hàm trong nó sự
khẳng định và phủ định lần thứ nhất, làm cho sự vật, hiện
tượng dường như lặp lại cái cũ, nhưng trên cơ sở cao hơn.
B. Sự phát triển cao hơn, có hình thức đa dạng, phong phú hơn.
C. Sự phủ định theo hình sin hoặc hình trịn.
D. Sự phủ định từ bên ngồi bao hàm q trình tự thân phủ
định, do đó diễn ra theo hình xoắn ốc (xốy trơn ốc).

Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, để hình thành
cái mới thì sự phủ định được thực hiện ít nhất là mấy lần?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba.
D. Bốn.
Sự phủ định biện chứng diễn ra theo hình thức nào?
A. Vịng trịn khép kín. B. Đường thẳng đi lên.
C. Đường trịn xoắn ốc. D. Các phán đốn kia đều đúng.
V.I.Lênin viết: “Cho rằng lịch sử thế giới phát triển đều đặn
không va vấp, không đôi khi nhảy lùi những bước lớn là
không biện chứng, không khoa học”. Nghĩa là V.I.Lênin cho
rằng:
A. Sự phát triển diễn ra theo đường thẳng.
B. Sự phát triển diễn ra theo đường vòng.
C. Sự phát triển diễn ra theo đường xốy trơn ốc.
D. Phát triển là q trình phức tạp, quanh co, đơi khi cái lạc hậu
lấn át cái tiến bộ.
Hoạt động nào sau đây là trung tâm, cơ bản nhất của xã hội
loài người?
A. Hoạt động sản xuất của cải vật chất.
B. Hoạt động chính trị - xã hội.
C. Hoạt động thực nghiệm khoa học.
D. Hoạt động giáo dục.
Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, quan điểm nào là đúng
nhất?
A. Sản xuất vật chất là cơ sở tồn tại, phát triển của con người
và xã hội loài người
B. Dân số của mỗi nước là cơ sở tồn tại, phát triển của con
người và cơ sở của mỗi nước

C. Tài nguyên thiên nhiên của mỗi nước là cơ sở tồn tại, phát
triển của con người và cơ sở của mỗi nước
21

A
(1)

B
(2)
C
(2)

D
(3)

A
(2)

A
(2)


CT01.71

CT01.72

CT01.73

CT01.74


CT01.75

CT01.76

CT01.77

CT01.78
CT01.79

D. Tất cả đều đúng
Điểm xuất phát để nghiên cứu xã hội và lịch sử của C.Mác,
Ph.Ăngghen là:
A. Con người hiện thực.
B. Sản xuất vật chất.
C. Các quan hệ xã hội.
D. Đời sống xã hội.
Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, cách thức con
người thực hiện quá trình sản xuất vật chất ở những giai
đoạn lịch sử nhất định của xã hội lồi người là gì?
A. Lao động sản xuất. B. Phương thức sản xuất.
C. Hình thức sản xuất. D. Kế hoạch sản xuất.
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất thể hiện năng
lực gì của con người?
A. Trình độ nhận thức thế giới khách quan.
B. Trình độ lý luận chính trị xã hội.
C. Trình độ chinh phục tự nhiên.
D. Trình độ tự ý thức về bản thân mình.
Phạm trù nào thể hiện mối quan hệ giữa con người và tự
nhiên trong quá trình sản xuất?
A. Phương thức sản xuất. B. Quan hệ sản xuất.

C. Lực lượng sản xuất.
D. Tư liệu sản xuất.
Phạm trù nào thể hiện mối quan hệ giữa người và người
trong quá trình sản xuất?
A. Phương thức sản xuất.
B. Quan hệ sản xuất.
C. Lực lượng sản xuất.
D. Tư liệu sản xuất.
Cơ sở hạ tầng là gì?
A. Tồn bộ đất đai, máy móc, phương tiện để sản xuất.
B. Toàn bộ những quan hệ sản xuất hợp thành một cơ cấu kinh
tế của một xã hội nhất định.
C. Toàn bộ những thành phần kinh tế của một xã hội.
D. Là cơ cấu công - nông nghiệp của một nền kinh tế - xã hội.
Quan điểm, tư tưởng của xã hội là yếu tố thuộc phạm trù
nào?
A. Kiến trúc thượng tầng. B. Quan hệ sản xuất.
C. Cơ sở hạ tầng.
D. Tồn tại xã hội.
Các thiết chế như Nhà nước, Đảng chính trị… là yếu tố
thuộc phạm trù nào?
A. Cơ sở hạ tầng.
B. Quan hệ sản xuất.
C. Kiến trúc thượng tầng.
D. Lực lượng sản xuất.
Tính chất đối kháng của kiến trúc thượng tầng là do:
22

B
(1)


B
(1)

C
(2)

C
(1)

B
(1)

B
(1)

A
(1)

C
(1)
B


CT01.80

CT01.81

CT01.82


CT01.83

CT01.84

CT01.85

CT01.86

A. Khác nhau về quan điểm tư tưởng.
B. Tính đối kháng của cơ sở hạ tầng.
C. Tranh giành quyền lực .
D. Tất cả đều sai.
Phần giá trị dơi ra ngồi giá trị hàng hoá sức lao động trong
nền sản xuất tư bản chủ nghĩa được gọi là gì?
A. Lợi nhuận.
B. Chi phí sản xuất.
C. Chi phí lưu thơng.
D. Giá trị thặng dư.
Lượng giá trị xã hội của hàng hóa được quyết định bởi:
A. Hao phí vật tư kỹ thuật.
B. Hao phí lao động sống của người sản xuất hàng hóa.
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa
đó.
D. Hao phí lao động cần thiết của người đã sản xuất ra hàng
hóa đó.
Điều kiện tất yếu để sức lao động trở thành hàng hoá là:
A. Người lao động tự nguyện đi làm thuê.
B. Người lao động được tự do thân thể và hồn tồn khơng có
tư liệu sản cuất và của cải gì.
C. Người lao động phải có sức khoẻ.

D. Tất cả đều đúng.
Đâu là hàng hóa sức lao động trong những ví dụ sau:
A. Sức lao động của nô lệ trong xã hội chiếm hữu nô lệ.
B. Sức lao động của thợ thủ công và nông dân trong chế độ
phong kiến.
C. Sức lao động của người công nhân trong xã hội tư bản.
D. Tất cả đều đúng
Giá cả của hàng hóa là:
A. Sự thỏa thuận giữa người mua và người bán.
B. Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị.
C. Số tiền người mua phải trả cho người bán.
D. Giá tiền đã in trên sản phẩm hoặc người bán quy định.
Hàng hố là gì?
A. Là sản phẩm của lao động.
B. Thoã mãn nhu cầu nào đó của con người.
C. Thơng qua trao đổi, mua bán.
D. Tất cả đều đúng.
Giá trị sử dụng của hàng hoá:
A. Tính hữu ích cho người sản xuất.
23

(4)

D
(2)

C
(2)

B

(3)

C
(3)

B
(1)

D
(1)
B
(1)


CT01.87

CT01.88

CT01.89

CT01.90

CT01.91
CT01.92

B. Tính hữu ích cho người mua.
C. Tính hữu ích cho cả người bán và người mua.
D. Tất cả đều đúng.
Quy luật giá trị có tác động:
A. Điều tiết sản xuất và lưu thơng hàng hóa.

B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và tăng năng suất
lao động.
C. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Bao gồm tất cả các tác động trên.
Đặc trưng cơ bản của Chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Khơng cịn giai cấp và đấu tranh giai cấp.
B. Khơng cịn khoảng cách giàu nghèo.
C. Nhân dân lao động từng bước làm chủ tư liệu sản xuất chủ
yếu.
D. Tất cả đều đúng.
Khi nói: “Qúa độ lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua chế độ tư bản
chủ nghĩa” thì bỏ qua yếu tố nào?
A. Bỏ qua các yếu tố kinh tế gắn với tư bản chủ nghĩa.
B. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và
kiên trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
C. Bỏ qua các yếu tố chính trị và văn hóa gắn với sự tồn tại và
phát triển của tư bản chủ nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.
Xét ở góc độ chính trị - xã hội, đặc điểm nổi bật của thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Khơng cịn giai cấp, khơng cịn đấu tranh giai cấp.
B. Khơng cịn nhiều hình thức sở hữu, khơng cịn bóc lột.
C. Là sự tồn tại đan xen và đấu tranh trên tất cả các lĩnh vực
của đời sống xã hội giữa nhân tố xã hội mới và tàn tích xã hội
cũ.
D. Tất cả đều đúng.
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác – Lênin thì hình thái
kinh tế - xã hội cộng sản chủ đuợc chia làm mấy giai đoạn
chính?
A. 2.

B. 3.
C. 4.
D. 5.
Hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa bắt đầu và kết
thúc khi nào?
A. Từ khi Đảng cộng sản ra đời và xây dựng xong chủ nghĩa xã
hội.
24

D
(5)

C
(2)

B
(3)

C
(3)

B
(1)
B
(4)


CT01.93

CT01.94


CT01.95

CT01.96

CT01.97

CT01.98

B. Bắt đầu từ thời kỳ quá độ cho đến khi xây dựng xong giai
đoạn phát triển cao của xã hội cộng sản.
C. Bắt đầu từ giai đoạn cao của xã hội cộng sản và kết thúc ở
giai đoạn cao của xã hội cộng sản.
D. Tất cả đều đúng.
Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa sức lao động
trên thị trường gọi là gì?
A. Tiền cơng.
B. Tiền lương.
C. Gía cả của sức lao động .
D. Tất cả đều đúng.
Sản xuất giá trị thặng dư là:
A. Quy luật tương đối của Chủ nghĩa tư bản.
B. Quy luật tuyệt đối của Chủ nghĩa tư bản.
C. Quy luật cá biệt của Chủ nghĩa tư bản.
D. Quy luật đặc biệt của Chủ nghĩa tư bản.
Giá trị hàng hóa sức lao động bao gồm:
A. Giá trị các tư liệu tiêu dùng để tái sản xuất sức lao động của
công nhân và nuôi gia đình người cơng nhân.
B. Chi phí để thoả mãn nhu cầu văn hóa, tinh thần.
C. Chi phí đào tạo người lao động.

D. Tất cả đều đúng.
Phạm trù xuất phát điểm của Chủ nghĩa xã hội khoa học
là:
A. Xã hội chủ nghĩa.
B. Giai cấp công nhân.
C. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp cơng nhân.
D. Chun chính vơ sản.
Xét về phương thức lao động, Giai cấp cơng nhân là:
A. Có số lượng đông nhất trong dân cư.
B. Là giai cấp tạo ra của cải vật chất làm giàu cho chủ nghĩa xã
hội.
C. Là giai cấp trực tiếp vận hành máy móc có tính chất cơng
nghiệp ngày càng hiện đại.
D. Tất cả đều đúng.
Xét trong quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, Giai cấp công
nhân là:
A. Giai cấp nghèo khổ nhất.
B. Giai cấp khơng có tư liệu sản xuất, đi làm thuê cho nhà tư
bản, bị nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư.
C. Giai cấp có số lượng đơng trong dân cư.
25

D
(4)

B
(3)

D
(3)


C
(2)

C
(2)

B
(2)


D. Tất cả đều đúng.
Nội dung sứ mệnh lịch sử của Giai cấp cơng nhân là:
A. Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, xóa bỏ chế độ người bóc
lột người.
CT01.99 B. Giải phóng Giai cấp cơng nhân, nhân dân lao động và tồn
thể nhân loại khỏi áp bức, bóc lột nghèo nàn lạc hậu.
C. Xây dựng xã hội cộng sản văn minh.
D. Tất cả đều đúng.
“Chìa khóa vàng” để Giai cấp cơng nhân Việt Nam thực
hiện có hiệu quả sứ mệnh lịch sử của mình ở Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay là:
CT01.10 A. Trí thức hóa Giai cấp cơng nhân Việt Nam.
0
B. Tư bản hóa Giai cấp cơng nhân Việt Nam.
C. Nâng cao đạo đức cách mạng Giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa đối với Giai cấp
công nhân Việt Nam.

D

(5)

A
(4)

Bài 2. KHÁI QUÁT VỀ TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
TT

CT01.101
CT01.102

Câu hỏi và đáp án
Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh được Đảng ta chính
thức sử dụng từ bao giờ?
A. Từ năm 1945.
B. Từ năm 1969.
C. Từ năm 1986
D.Từ năm 1991.
Tư tưởng Hồ Chí Minh được hình thành từ những
nguồn gốc nào?
A. Truyền thống văn hóa của dân tộc Việt Nam.
B. Tinh hoa văn hóa lồi người.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin và những phẩm chất chủ quan
26

Đáp án
(trọng
số
điểm)
D

(1)
D
(4)


CT01.103

CT01.104

CT01.105

CT01.106

của Hồ Chí Minh.
D. Tất cả đều đúng.
Chọn phương án trả lời đúng nhất với tư tưởng Hồ Chí
Minh?
A. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng sáng
tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện thực tế của nước ta.
B. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và
phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ
thể của nước ta.
C. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự phát triển sáng
tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện thực tế của nước ta.
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh là kết quả của sự vận dụng và
phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin vào điều kiện cụ thể của
nước ta
Chọn phương án trả lời đúng với tư tưởng Hồ Chí Minh.
A. Từ năm 1890 đến năm 1911: Thời kỳ nghiên cứu, khảo
sát thực tế, đến với chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. Từ năm 1911 - 1920: Thời kỳ hình thành tư tưởng u
nước, chí hướng cứu nước.
C. Từ năm 1921 - 1930: Thời kỳ hình thành cơ bản tư tưởng
về con đường cách mạng Việt Nam.
D. Từ 1931 - 1940: Thời kỳ Hồ Chí Minh về nước và trực tiếp
lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
Tư tưởng Hồ Chí Minh có vị trí như thế nào trong hệ
thống tư tưởng của Đảng cộng Sản Việt Nam?
A. Là một bộ phận trong hệ thống tư tưởng của Đảng
B. Là bộ phận quan trọng trong hệ thống tư tưởng của Đảng
C. Là bộ phận rất quan trọng trong hệ thống tư tưởng của
Đảng.
D. Cùng với Chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí
Minh là bộ phận nền tảng, kim chỉ nam cho hành động của
Đảng
Trong những tiền đề lý lụận hình thành Tư tưởng Hồ
Chí Minh, tiền đề nào quyết định bản chất cách mạng
và khoa học của Tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Tinh hoa văn hoá nhân loại.
C. Truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
D. Tất cả đều đúng.
27

B
(2)

C
(3)


D
(3)

A
(4)


CT01.107

CT01.108

CT01.109

CT01.110

CT01.111

CT01.112

CT01.113
CT01.114

Nội dung cốt lõi của tư tưởng Hồ Chí Minh là:
A. Chủ nghĩa yêu nước.
B. Chủ nghĩa xã hội.
C. Chủ nghĩa nhân đạo chiến đấu.
D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng
Nhà Rồng Sài Gịn vào thời gian nào?
A. 5/6/1911. B. 2/6/1911. C. 4/6/1911. D. 6/5/1911.

Hồ Chí Minh lúc ra đi tìm đường cứu nước bao nhiêu
tuổi?
A. 19 tuổi. B. 20 tuổi. C. 21 tuổi. D. 24 tuổi.
Nguyễn ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương
về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I.Lênin
vào thời gian nào?
A. 7/1917. B. 7/1918. C. 7/1920. D. 7/1922.
Hồ Chí Minh viết: "Luận cương của V.I.Lênin làm cho
tôi rất cảm động, phấn khởi, sáng tỏ, tin tưởng biết bao.
Tơi vui mừng đến phát khóc lên. Ngồi một mình trong
buồng mà tơi nói to lên như đang nói trước quần chúng
đơng đảo: hỡi đồng bào bị đọa đày đau khổ? Đây là cái
cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng của
chúng ta". Hồ Chí Minh đang đề cập đến:
A. Luận cương tháng Mười của Trần Phú.
B. Luận cương về Phoiơbắc của Các Mác.
C. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của
V.I.Lênin.
D. Tất cả đều đúng.
Địa danh đầu tiên được Hồ Chí Minh đặt chân đến khi
mới về nước, tại Cột mốc 108 trên biên giới Việt - Trung
thuộc huyện nào của tỉnh Cao Bằng?
A. Hòa An, Cao Bằng.
B. Hà Quảng, Cao Bằng.
C. Nguyên Bình, Cao Bằng.
D. Trà Lĩnh, Cao Bằng.
Núi C.Mác, suối V.I.Lênin là địa danh được Hồ Chí
Minh đặt tên, hiện nay thuộc:
A. Bắc Sơn, Lạng Sơn.
B. Sơn Dương, Tuyên Quang.

C. Hà Quảng, Cao Bằng. D. Đại Từ, Thái Nguyên.
Hồ Chí Minh dạy: “Yêu xe như con, quý xăng như
máu”. Hồ Chí Minh muốn nói đến:
A. Lực lượng vũ trang. B. Quân đội nhân dân.
28

D
(2)

A
(1)
C
(1)
C
(1)

C
(3)

B
(1)

C
(1)
C
(2)


CT01.115


CT01.116

CT01.117

CT01.118

CT01.119
CT01.120

C. Người lái xe.
D. Thầy thuốc.
Trong những cở sở hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh,
cơ sở nào là nhân tố đã thơi thúc Hồ Chí Minh ra đi tìm
tịi, học hỏi, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại?
A. Giá trị truyền thống dân tộc.
B. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Phẩm chất cá nhân.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
Hồ Chí Minh viết: "Đảng ta là một Đảng cầm quyền.
Mỗi đảng viên và cán bộ phải thật sự thấm nhuần đạo
đức cách mạng, thật sự cần kiệm liêm chính, chí cơng vơ
tư. Phải giữ gìn Đảng ta thật trong sạch, phải xứng đáng
là người lãnh đạo, là người đầy tớ thật trung thành của
nhân dân". Quan điểm trên được trích từ tác phẩm:
A. Di chúc.
B. Đường cách mệnh.
C. Đạo đức cách mạng. D. Sửa đổi lối làm việc.
Hồ Chí Minh viết: "Đoàn kết là một truyền thống cực kỳ
quý báu của Đảng ta, của dân ta. Các đồng chí từ trung ương đến các chi bộ cần phải giữ gìn sự … nhất trí của
Đảng như giữ gìn con người của mắt mình". Từ cịn

thiếu trong (…) là:
A. Đạo đức.
B. Đồn kết.
C. Cách mạng.
D. Thống nhất.
Hồ Chí Minh viết: "Điều mong muốn cuối cùng của tơi
là tồn Đảng, tồn dân ta đoàn kết phấn đấu, xây dựng
một nước Việt Nam hồ bình, thống nhất, độc lập, dân
chủ và giàu mạnh, và góp phần xứng đáng vào sự nghiệp
cách mạng thế giới". Quan điểm trên được trích từ tác
phẩm:
A. Đạo đức cách mạng.
B. Báo cáo Chính trị tại Đại hội lần thứ hai của Đảng.
C. Lời kêu gọi ngày 17-7-1966.
D. Di chúc.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, gốc của người cách mạng
là:
A. Tài năng.
B. Đạo đức.
C. Phẩm chất.
D. Tất cả đều đúng.
Luận điểm: "Đạo đức cách mạng không phải trên trời sa
xuống. Nó do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà
29

A
(3)

A
(3)


B
(3)

D
(3)

B
(2)
C
(3)


CT01.121

CT01.122

CT01.123

CT01.124

CT01.125

CT01.126

phát triển và củng cố. Cũng như ngọc càng mài càng
sáng, vàng càng luyện càng trong" là của ai?
A. Các Mác.
B. V.I.Lênin.
C. Hồ Chí Minh.

D. Võ Nguyên Giáp.
Điền vào dấu (…) để hồn thành luận điểm của Hồ Chí
Minh: "Người cách mạng phải có ... thì mới gánh được nặng
và đi được xa".
A. Trí tuệ.
B. Phương pháp cách mạng.
C. Đạo đức cách mạng.
D. Ý chí cách mạng.
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc và là nhà
văn hóa.
B. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng của dân tộc Việt
Nam và là danh nhân văn hóa kiệt xuất của thế giới.
C. Hồ Chí Minh là anh hùng giải phóng dân tộc của Việt
Nam và là một nhà văn hóa kiệt xuất.
D. Hồ Chí Minh là nhà văn hố kiệt xuất của thế giới.
Điền vào dấu (…) để hoàn thành luận điểm của Hồ Chí
Minh: “Thi đua là yêu nước, yêu nước thì phải thi đua. Và
những người thi đua là những người …".
A. Tích cực nhất.
B. Yêu nước nhất.
C. Xứng đáng nhất.
D. Đáng khen nhất.
Hồ Chí Minh viết: "Nếu miệng thì tuyên truyền bảo người
ta siêng làm, mà tự mình thì ăn trưa, ngủ trễ; bảo người ta
tiết kiệm, mà tự mình thì xa xỉ, lung tung, thì tuyên truyền
100 năm cũng vơ ích". Theo suy nghĩ của bạn, Hồ Chí
Minh khuyên chúng ta:
A. Nên siêng làm.
B. Nên tiết kiệm.

C. Nên làm gương.
D. Tất cả đều đúng.
Hồ Chí Minh nói: "Trung với Đảng, hiếu với dân. Nhiệm
vụ nào cũng hoàn thành. Khó khăn nào cũng vượt qua. Kẻ
thù nào cũng đánh thắng". Hồ Chí Minh nói tới:
A. Cơng an nhân dân.
B. Quân đội nhân dân.
C. Thanh niên xung phong. D. Dân cơng hoả tuyến.
Hồ Chí Minh nói: “u tổ quốc, yêu đồng bào. Học tập
tốt,lao động tốt. Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. Giữ gìn vệ sinh
thật tốt. Khiêm tốn, thật thà, dung cảm”. Hồ Chí Minh nói
tới:
A. Cơng an nhân dân.
B. Quân đội nhân dân.
30

C
(3)

B
(4)

B
(3)

C
(3)

B
(3)

D
(3)


CT01.127

CT01.128

CT01.129

CT01.130

CT01.131

C. Thanh niên xung phong. D. Thiếu niên, nhi đồng.
Luận điểm: "Non sơng Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay
khơng, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để
sánh vai với các cường quốc năm châu được hay khơng,
chính là nhờ một phần lớn ở cơng học tập của các em"
được Hồ Chí Minh nói nhân dịp:
A. Bế giảng năm học đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
B. Đêm trung thu đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa.
C. Ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa.
D. Phát động chống nạn thất học.
Kiên trì con đường Hồ Chí Minh đã lựa chọn nghĩa là:
A. Giữ vững nền độc lập dân tộc.
B. Thực hiện triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân

dân.
C. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã
hội.
D. Hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Luận điểm: "Khơng có việc gì khó. Chỉ sợ lịng khơng
bền. Đào núi và lấp biển. Quyết chí ắt làm nên”. Hồ Chí
Minh nói tới:
A. Cơng an nhân dân. B. Quân đội nhân dân.
C. Thanh niên.
D. Dân công hoả tuyến.
Cuối tháng 7/1945, tại lán Nà Lừa, Hồ Chí Minh đã chỉ
thị: "Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu,
dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải cương
quyết giành cho được độc lập". Ai đã được Bác trực tiếp
truyền đạt chỉ thị này?
A. Phạm Văn Đồng.
B. Đặng Văn Cáp.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Hoàng Quốc Việt.
Trong luận điểm: “Tất cả các dân tộc trên thế giới đều
sinh ra bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống,
quyền sung sướng và quyền tự do”, Hồ Chí Minh đã tiếp
thu giá trị của nền văn hóa nào?
A. Văn hóa Việt Nam.
B. Văn hóa phương Đơng.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin. D. Văn hóa phương Tây.
31

C
(3)


C
(3)

C
(3)

C
(1)

D
(3)


CT01.132

CT01.133

CT01.134

CT01.135

CT01.136

CT01.137

CT01.138

CT01.139


Hồ Chí Minh ví tuổi trẻ như mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu. D. Mùa đơng.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, muốn xây dựng chủ nghĩa
xã hội trước hết cần có:
A. Khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
B. Kinh tế phát triển.
C. Con người xã hội chủ nghĩa.
D. Tất cả đều đúng.
Hồ Chí Minh viết Tuyên ngôn độc lập vào năm nào?
A. 1930.
B. 1941.
C. 1945.
D. 1946.
Tác phẩm nào sau đây không phải là của Hồ Chí Minh?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Đường cách mệnh.
C. Tuyên ngôn độc lập.
D. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
Điền vào (…) để hoàn thành luận điểm của Hồ Chí Minh:
"Tồn thể dân tộc Việt Nam quyết đem...... để giữ vững quyền
tự do, độc lập ấy".
A. Toàn bộ sức lực.
B. Tất cả tinh thần và lực lượng.
C. Tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải.
D.Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Truyền thống quý báu nhất của dân tộc Việt Nam được
Hồ Chí Minh kế thừa và phát triển là gì?
A. Lịng nhân ái
B. Chủ nghĩa yêu nước.
C. Tinh thần hiếu học.

D. Cần cù lao động.
Hồ Chí Minh nói: “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ! Đây
là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng
chúng ta”. Hồ Chí Minh đang nói tới:
A. Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Sự ra đời của Quốc tế thứ ba.
C. Bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa của V.I.Lênin.
D. Chủ nghĩa Mác.
Tác phẩm nào của Hồ Chí Minh là tập hợp bài giảng cho
các lớp huấn luyện của Hội Việt Nam cách mạng Thanh
niên tại Quảng Châu (Trung Quốc)?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Sửa đổi lối làm việc.
32

A
(4)

C
(2)

C
(1)
D
(5)

C
(3)


B
(2)

C
(3)

D
(3)


CT01.140

CT01.141

CT01.142

CT01.143

CT01.144

CT01.145

CT01.146

C. Con rồng tre.
D. Đường kách mệnh.
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, đấu tranh chống chủ nghĩa
cá nhân nghĩa là:
A. Chỉ bảo vệ lợi ích tập thể.
B. Loại bỏ lợi ích cá nhân.

C. Không giày xéo lên lợi ích cá nhân.
D. Khơng có đáp án nào đúng
Điểm nổi bật trong nhân cách Hồ Chí Minh là gì?
A. Năng lực tư duy năng động, nhạy bén, nhìn xa trơng rộng.
B. Lịng nhân ái rộng mở.
C. Có ý chí mãnh liệt và nghị lực phi thường trong thực hiện
mục đích đã chọn.
D. Tất cả đều đúng
Những năm ra đi tìm đường cứu nước, Hồ Chí Minh đã
rời tổ quốc bao nhiêu năm?
A. 30.
B. 40.
C. 50.
D. 60.
Nguyễn Ái Quốc tham dự hội nghị Vécxai, gửi bản yêu
sách của nhân dân Việt Nam đòi chính phủ Pháp phải
thừa nhận các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt
Nam vào thời gian nào?
A. 1917.
B. 1919. C. 1920.
D. 1921.
Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức
cộng sản ở Việt Nam tại Hương Cảng trong khoảng:
A. Ngày 3 đến ngày 5/2/1930.
B. Ngày 3 đến ngày 6/2/1930.
C. Ngày 3 đến ngày 7/2/1930.
D. Ngày 3 đến ngày 8/2/1930.
Điền vào (…) để hoàn thành luận điểm của Hồ Chí Minh:
"Cũng như sơng thì có nguồn mới có nước, khơng có
nguồn thì sơng cạn. Cây phải có gốc, khơng có gốc thì cây

héo. Người cách mạng phải có ..., khơng có đạo đức thì dù
tài giỏi mấy cũng không lãnh đạo được nhân dân".
A. Đạo đức.
B. Tài năng.
C. Trí tuệ.
D. Sức khoẻ.
Trong thời kỳ bơn ba cứu nước, Hồ Chí Minh đã từng
làm những nghề nào?
A. Phụ bếp, viết câu đối.
B. Cào tuyết, thông dịch.
C. Rửa ảnh làm báo.
D. Tất cả đều đúng.
33

C
(4)

D
(2)

A
(3)

B
(1)

C
(1)

A

(3)

D
(3)


×