Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tài liệu GDCD 7 KY II (CHUẨN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.56 KB, 44 trang )

Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
Tuần: 20
Ngày soạn:02/01/11
Tiết PPCT: 19 Bài 12: sống và làm việc có kế hoạch
(Tiết 1)
A- Mục tiêu bài học.
1- Kiến thức.
Giúp HS hiểu.
- Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch.
- ý nghĩa hiệu quả công việc khi làm bài có kế hoạch.
2. Thái độ.
- Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch.
- Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch.
- Phê phán lối sống không có kế hoạch của những ngời xung quanh.
3. Kĩ năng.
- Biết xây dựng kế hoạch hàng ngày, hàng tuần.
- Biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
B- Phơng pháp.
- Tổ chức luyện tập.
- Thảo luận.
- Sắm vai.
C- Tài liệu và phơng tiện.
- Bài tập tình huống.
- Mẩu kế hoạch giáo viên vẽ trên giấy khổ lớn (3 mẩu).
- Kịch bản, tiểu phẩm.
- Bảng phụ.
D- Hoạt động dạy và học.
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.


GV: Đa ra tình huống (bảng phụ).
Nội dung: Cơm tra đã dọn nhng vẫn cha thấy An về mặc dù tan học đã lâu. An về nhà
muộn với lí do mợn sách của bạn về làm bài tập. Cả nhà đang ngủ tra thì An ăn xong vội
vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt
ruột chờ An. An về muộn với lý do đi sinh nhật bạn. Không ăn cơm An đi ngủ và dặn mẹ:
Sáng mai gọi dậy sớm để xem đá bóng và làm bài tập.
? Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hàng ngày?
? Những hành vi đó nói lên điều gì?
GV nhận xét và bổ sung: Để mọi việc đợc thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lợng chúng
ta cần xây dựng cho mình kế hoạch làm việc. Kế hoạch đó chúng ta xây dựng nh thế nào
chúng ta cần tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Giáo dục công dân 7
1
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
Hoạt động 2: Tìm hiểu các chi tiết
trong bản kế hoạch.
Thảo luận nhóm
- GV treo bảng kế hoạch đã kẻ ra
giấy khổ to treo lên bảng:
N1,2. Em có nhận xét gì về thời
gian biểu hàng tuần của bạn Hải
Bình ?
(Cột dọc, cột ngang, thời gian tiến
hành công việc, nội dung có hợp lí
không)?
- Kế hoạch cha hợp lí và thiếu:
+ Thời gian hàng ngày từ 11h30
14h và từ 17h 19h.
+ Cha thể hiện lao động giúp gia

đình.
+ Thiếu ăn ngủ, thể dục, đi học.
+ Xem ti vi nhiều quá không?.
N3,4:
?Em có nhận xét gì về tính cách
của bạn Hải Bình?
+ Chú ý chi tiết mở đầu của bài viết
: "Ngay sau ngày khai giảng...."
* Tính cách bạn Hải Bình:
- ý thức tự giác.
- ý thức tự chủ.
- Chủ động làm việc.
N5, 6:
? Với cách làm việc nh bạn Hải
Bình sẽ đem lại kết quả gì?
* Kết quả:
- Chủ động trong công việc.
- Không lãng phí thời gian.
- Hoàn thành công việc đến nơi đến
chốn và có hiệu quả, không bỏ sót
công việc.
- Các nhóm trình bày ý kiến thảo
luận.
- GV nhận xét, kết luận: Không
nhất thiết phải ghi tất cả công việc
thờng ngày đã cố định, có nội dung
lặp đi, lặp lại, vì những công việc
đó đã diễn ra thờng xuyên, thành
1. Tìm hiểu các chi tiết trong bản kế hoạch.
- Cột dọc là thời gian từng buổi trong ngày và các ngày

trong tuần.
- Hàng ngang là công việc trong một ngày.
- Nội dung: Học tập, tự học, hoạt động cá nhân, nghỉ
ngơi giải trí.
Giáo dục công dân 7
2
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính
thói quen vào những ngày giờ ổn
định
Hoạt động 3: Xác định yêu cầu
cơ bản khi thiết kế 1 bản kế
hoạch làm việc trong 1 ngày, 1
tuần.
- GV treo lên bảng kế hoạch của
bạn Vân Anh.
- HS quan sát, ghi ý kiến vào phiếu
học tập.
- GV đặt câu hỏi
? Em có nhận xét gì về kế hoạch
của bạn Vân Anh?
? So sánh kế hoạch của hai bạn.
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận: kế hoạch
của Vân Anh đày đủ hơn, tuy nhiên
lại quá dài.
- GV treo bảng kế hoạch ra giấy
khổ to để HS quan sát.
- GV phân tích bảng kế hoạch.
2. Yêu cầu của bản kế hoạch (ngày, tuần).

- Có đủ thứ, ngày trong tuần
- Thời gian cần chi tiết cho rõ công việc trong mỗi ngày
- Nội dung công việc cần cân đối, toàn diện (5h sáng-
23h hàng ngày; đầy đủ, cân đối giữa HT, nghỉ ngơi, lao
động giúp GĐ, học ở trờng, tự học, sinh hoạt tạp thể, XH
)
- Không quá dài, phải dễ nhớ
* Nhận xét:
- Nội dung đầy đủ, cân đối, quá chi tiết.
*, So sánh:
Hải Bình
- Thiếu ngày, dài, khó
nhớ.
- Ghi công việc cố định
lặp đi lặp lại.
Vân Anh
- Cân đối, hợp lí, toàn diện.
- Đầy đủ, cụ thể, chi tiết.
=>Tồn tại: Cả hai bản còn quá dài, khó nhớ.
IV. Củng cố:
H quan sát phân tích với sự HD của GV về 1 bản KH hợp lý:
Buổi
Thứ/ngày
Sáng Chiều Tối
Thứ 2
Ngày...
Thứ 3
Ngày...
Chuẩn bị
kiểm tra

môn
GDCD
Học lớp nhạc
(14-16h)
Thứ 4
Ngày...
Giáo dục công dân 7
3
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
Thứ 5
Ngày...
Học tin học 15-17 h
Ôn tập Văn, Địa lý
Thứ 6
Ngày...
- Thi Văn
(tiết 3)
- Kiểm tra
Địa tiết 4
Học Toán ở trờng (14-
16h30)
Xem tờng thuật bóng đá quốc tế
Thứ 7
Ngày...
Sinh hoạt CLB Văn
nghệ
(146-18h)
CN
Ngày...
Dự sinh

nhật bạn
Hùng
16h30 dọn nhà và tổng
VS khu tập thể
19h di thăm thầy giáo cũ cùng các
bạn...
- GV: Từ u nhợc điểm của hai bản kế hoạch, chúng ta có thể đa ra phơng án nào để tránh các
nhợc điểm trên?
V. Hớng dẫn học ở nhà:
- Tự lập bảng kế hoạch công việc của cá nhân trong tuần.
Tuần: 21
Ngày soạn:08/01/11
Tiết PPCT: 20 Sống và làm việc có kế hoạch
(Tiết 2 )
A- Mục tiêu bài học
- Giúp HS hiểu nội dung sống và làm việc có kế hoạch; ý nghĩa của việc sống và làm việc
có kế hoạch đối với hiệu quả công việc, đối với việc thực hiện dự định, ớc mơ của bản thân
và đối với yêu cầu của ngời lao động trong giai đoạn CNH, HĐH.
B - Phơng pháp
C - Tài liệu và phơng tiện
D - Hoạt động dạy và học
1 - ổn định tổ chức
2- Kiểm tra bài cũ
3- Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
GV: Kiểm tra kế hoạch cá nhân của học sinh
HS: Nộp bài tập
Giáo dục công dân 7
4
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập

GV: Treo bảng kế hoạch theo mẫu trong sách
giáo viên.
HS: Phát biểu ý kiến cá nhân.
? Em hãy so sánh bảng kế hoạch này với 2
bảng kế hoạch trớc?
Bảng kế hoạch của Minh Hằng.
+ Cột dọc công việc trong tuần.
+ Cột ngang công việc hàng ngày.
+ Thời gian ghi đủ: thứ, ngày.
+ Nội dung công việc không lặp đi lặp lại.
Công việc cố định Minh Hằng không ghi
trong bảng kế hoạch.
+ Ghi công việc đột xuất cần đặc biệt nhớ.
Tránh bị quên (những công việc có thể thay
đổi lịch thì nên ghi rõ)
Không dài, dễ nhớ.
Đầy đủ nội dung, đảm bảo, cân đối, toàn
diện các hoạt động.
Hiệu quả cao, khoa học hơn.
Hoạt động 2: Rút ra kết luận bài học.
GV: Phát phiếu học tập (cả lớp trả lời)
1- Những điều có lợi khi làm việc có kế
hoạch và có hại khi làm việc không có kế
hoạch.
2- Trong quá trình lập và thực hiện kế
hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn gì?
3- Bản thân em làm tốt việc này cha? tự
rút ra bài học gì cho bản thân?
Trả lời.
1- * Có lợi:

Rèn luyện ý chí, nghị lực.
Rèn luyện tính kỉ luật, kiên trì.
Kết quả rèn luyện, học tập tốt.
Thầy cô, cha mẹ yêu quí.
* Có hại:
- ảnh hởng đến ngời khác.
- Việc làm tuỳ tiện.
- Kết quả kém.
2- Khó khăn
Tự kiềm chế hứng thú, ham muốn, đấu
tranh với cám dỗ bên ngoài.
GV: Từ đó học tập và rèn luyện có kết quả
cao hơn và các em sẽ đợc cha mẹ, thầy cô
yêu quí, đồng thời có tơng lai tốt đẹp hơn.
2- Nội dung bài học.
Giáo dục công dân 7
5
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập

? Vậy qua đây em hãy cho biết thế nào là
làm việc có kế hoạch?
? Em hãy nêu những yêu cầu cơ bản của
một kế hoạch?
? Làm việc có kế hoạch đem lại lợi ích gì
cho cuộc sống?
? Mỗi chúng ta cần phải làm gì để rèn luyện
đợc phẩm chất sống và làm việc có kế hoạch?
HS: Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Hoạt động 3: Hớng dẫn làm bài tập.
HS đọc yêu cầu bài tập b.

1- ý kiến của em về việc làm của Phi Hùng?
Tác hại của việc làm đó?
2- Giải thích câu:
Việc hôm nay chớ để ngày mai
GV: tổ chức trò chơi đóng vai:
Tình huống 1: bạn Hạnh cẩu thả, tuỳ tiện,
tác phong luộm thuộm, không có kế hoạch
kết quả học tập kém.
1- Làm việc có kế hoạch là:
Làm việc có kế hoạch biết xác
định nhiệm vụ, sắp xếp những công
việc hàng ngày, hàng tuần mộy cách
hợp lí để mọi việc đợc thực hiện đầy
đủ, có hiệu quả chất lợng.
2- Yêu cầu của kế hoạch phải:
- Cân đối các nhiệm vụ: Rèn luyện
học tập, lao động nghỉ nghơi gíup gia
đình.
3- ý nghĩa của làm việc có kế hoạch.
- Giúp chúng ta chủ động, tiết kiệm
thời gian, công sức.
- Đạt kết quả cao trong công việc.
- Không cản trở, ảnh hởng đến ngời
khác.
4- Trách nhiệm của bản thân.
- Phải quyết tâm vợt khó, kiên tri
sáng tạo thực hiện kế hoạch đã đặt ra.
- Cần biết làm việc có kế hoạch, biết
điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.
III- Bài tập

Câu 1: Việc làm của Phi Hùng.
- Làm tuỳ tiện.
- Không thuộc bài.
- Kết quả kém
Câu 2:
Đại ý: Quyết tâm tránh lãng phí thời
gian, đúng hẹn với mọi ngời, làm
đúng kế hoạch đề ra.
Giáo dục công dân 7
6
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
Tình huống 2: Bạn Minh cẩn thận, chu đáo,
làm việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt đợc
mọi ngời quí mến.
D. Củng cố:
- HS chơi trò chơi, đóng vai.
+ Tình huống 1: Bạn Hà cẩu thả, tuỳ tiện, tác phong luộm thuộm, không có kế hoạch, kết quả
học tập kém.
+ Tình huống 2: Bạn Minh cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt, đợc
mọi ngời yêu mến.
- Mỗi nhóm 3HS tự thảo luận và chơi đóng vai.
- GV nhận xét, ghi điểm. GV đa gơng về sống, làm việc có kế hoạch: Trơng Quế Chi.
- GV kết luận: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của mỗi ngời.
Trong thời đại KH-CN phát triển cao thì sống và làm việc có kế hoạch là một yêu cầu không
thể thiếu đợc đối với ngời lao động. HS chúng ta phải học tập, rèn luyện thói quen phải làm
việc có khoa học để đạt kết quả tốt trong học tập xứng đáng là ngời con ngoan trò giỏi.
E: Dặn dò
- HS về nhà lập kế hoạch làm việc tuần.
- Chuẩn bị bài 13 SGk trang 38 (su tầm tranh, ảnh, qui định về quyền đợc bảo vệ chăm
sóc và giáo dục của trẻ em VN).

Tuần: 22
Ngày soạn:15/01/09
Tiết PPCT: 21 Bài 13: Quyền đợc bảo vệ chăm sóc và
giáo dục Của trẻ em việt nam
A- Mục tiêu bài học.
1- Kiến thức.
- HS nắm đợc một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam.
- Vì sao phải thực hiện các quyền đó.
2- Thái độ.
- Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trờng và xã hội.
- Phê phán đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em.
3- Kĩ năng.
- HS tự giác rèn luyện bản thân.
Giáo dục công dân 7
7
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
- Biết bảo vệ quyền và làm tốt các bổn phận.
- Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình.
- Nhắc nhở mọi ngời cùng thực hiện.
B- Chuẩn bị.
1- Phơng pháp
- Phân tích, nêu và giải quýêt vấn đề.
- Thảo luận.
- Diễn giải.
2- Tài liệu và phơng tiện
- SGK và SGV.
- Hiến pháp năm 1992, Bộ luật dân sự, luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em, luật giáo
dục.
- Tranh, ảnh, phiếu học tập.
- Giấy khổ lớn, bảng phụ.

C- Các hoạt động dạy và học.
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ.
GV thu bài về nhà của hai em HS lập kế hoạch làm việc một tuần.
3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài.
GV: Tổ chức HS quan sát tranh, ảnh về các
hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em.
HS: Quan sát và nêu các quyền, bổn phận của
trẻ em thể hiện qua tranh ảnh.
? Em hãy nêu 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em
đã đợc học ở bài 12 lớp 6
Nhóm quyền sống còn
Nhóm quyền đợc bảo vệ
Nhóm quyền phát triển
Nhóm quyền tham gia
? Trẻ em việt nam nói chung và bản thân các
em đợc hởng quyền gì?
Quyền học tập, khám bệnh, vui chơi, chăm
sóc, ăn mặc...
GV: Để làm rõ hơn quyền của trẻ em đợc văn
bản nào quy định và quy định nh thế nào?
chúng ta học bài hôm nay
Hoạt động 2: Khai thác nội dung chuyện
đọc
HS: Đọc chuyện: Một tuổi thơ bất hạnh
? Tuổi thơ của Thái đã diễn ra nh thế nào?
I- Truyện đọc.
Giáo dục công dân 7

8
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là
gì?
Tuổi thơ của Thái: Phiêu bạt, bất hạnh, tủi
hờn, tội lỗi.
Thái đã vi phạm:
+ Lâý cắp xe đạp của mẹ nuôi
+ Bỏ đi bụi đời.
+ Chuyên cớp giật( mỗi ngày từ 1 đến 2 lần)
? Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm của
Thái? Thái đã không đợc hởng những quyền
gì?
- Hoàn cảnh của Thái.
+ Bố mẹ ly hôn khi 4 tuổi.
+ Bố mẹ đi tìm hạnh phúc riêng.
+ ở với bà ngoại già yếu
+ Làm thuê vất vả
- Thái không đợc hởng các quyền:
+ Đợc bố, mẹ chăm sóc, dạy bảo.
+ Đợc đi học
+ Đợc có nhà ở
? Thái phải làm gì để trở thành ngời tốt?
- Nhận xét về Thái trong trờng:
+ Nhanh nhẹn
+ Vui tính
+ Có đôi mắt to, thông minh.
- Thái phải làm gì?
+ Đi học
+ Rèn luyện tốt

+ Vâng lời cô chú
+ Thựcu hiện tốt quy định của trờng
? Em có thể đề xuất việc giúp đỡ Thái của mọi
ngời? Nếu em ở hoàn cảnh nh Thái em sẽ xử lí
nh thế nào cho tốt?
Trách nhiệm của mọi ngời:
+ Giúp Thái có điều kiện tốt trong trờng giáo d-
ỡng.
+ Ra trờng giúp Thái hoà nhập cộng đồng
+ Thái đợc đi học và có việc làm chính đáng để
tự kiếm sống.
+ Quan tâm, động viên, không xa lánh.
+ ở với mẹ nuôi chịu khó làm việc để có tiền đi
học.
+ Không nghe theo kẻ xấu.
+ Vừa đi học, vừa đi làm để có đợc cuộc sống
yên ổn.
Giáo dục công dân 7
9
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
GV: Công ớc LHQ về quyền trẻ em đã đợc VN
tôn trọng và phê chuẩn năm 1990 và đợc cụ thể
hoá trong các văn bản pháp luật của quốc gia.
Chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung của quyền cơ
bản đó.
Hoạt động 4: Hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài
học.
GV: Giới thiệu các loại luật liên quan đến quyền
trẻ em của VN.
GV: Viết bảng phụ:

Hiến pháp 1992 trích điều 59,61,65,71.
Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em
trích điều 5,6,7,8.
Bộ luật dân sự điều 37,41,55.
Luật hôn nhân gia đình, năm 2003 trích điều
26,37,92.
GV: Cho Hs quan sát tranh trong SGK trang 39
gồm 5 hình ảnh.
Viết bảng phụ nội dung quyền cơ bản của
trẻ em VN.
a- Quyền khai sinh và có quốc tịch.
b- Quyền đợc sống chung với cha mẹ, đợc
hởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia
đình.
c- Quyền đợc học tập, đợc vui chơi giải trí,
đợc tham gia hoạt động văn hoá thể thao
d- Quyền đợc bảo vệ, chảm sóc sức khoẻ và
giáo dục
e- Quyền đợc bảo vệ tính mạng, thân thể
danh dự và nhân phẩm
Dựa vào nội dung đã ghi các quyền nêu trên hãy
phân loại 5 quyền tơng ứng với năm hình ảnh
trong tranh
Quyền a, e: ảnh 3
Quyền b: ảnh 2
Quyền c: ảnh 4
Quyền d: ảnh 1
? Em hãy trình bày các quyền bảo vệ và chăm
sóc và giáo dục của trẻ em?
II- Nội dung bài học.

1-Quyền đợc bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục
- Quyền đợc bảo vệ
Trẻ em có quyền đợc khai sinh và
có quốc tịch. Trẻ em đợc nhà nớc
Giáo dục công dân 7
10
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
GV: Các quyền trên đây của trẻ em là nói lên sự
quan tâm đặc biệt của nhà nớc ta. Khi nói đợc h-
ởng các quyền lợi thì chúng ta phải nghĩ đến
nghĩa vụ, bổn phận của chúng ta đối với gia đình
và xã hội.

? Em hãy nêu bổn phận của trẻ em với gia đình
và xã hội?
? Em hãy nêu trách nhiệm của gia đình, nhà n-
ớc và xã hội đối với trẻ em?
Hoạt động 4: Hớng dẫn luyện tập.
HS đọc yêu cầu bài tập a trang 41.
? Những việc làm nào sau đây thực hiện quyền
và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính
mạng thân thể, nhân phẩm và danh
dự .
- Quyền đợc chăm sóc
Trẻ em đợc chăm sóc, nuôi dạy
để phát triển, đợc bảo vệ sức khoẻ,
đợc sống chung với cha mẹ và đợc
hởng sự chăm sóc của các thành
viên trong gia đình.

- Quyền đợc giáo dục:
+ Trẻ em có quyền đợc học tập, đ-
ợc dạy dỗ.
+ Trẻ em co quyền đợc vui chơi,
giải trí,tham gia các hoạt động văn
hoá.
2. Bổn phận của trẻ em.
- Yêu tổ quốc, có ý thức xây dựng
và bảo vệ tổ quốc VN XHCN.
- Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tài
sản của ngời khác.
- Yêu quí, kính trọng, giúp đỡ ông
bà, cha mẹ, lễ phép với ngời lớn.
- Chăm chỉ học tập, hoàn thành ch-
ơng trình phổ cập giáo dục.
- Không đánh bạc, uống rợu, hút
thuốc lá và dùng các chất kích
thích có hại cho sức khoẻ.
3- Trách nhiệm của gia đình, nhà
nớc, xã hội.
- Cha mẹ hoặc ngời đỡ đầu là ngời
trớc tiên chịu trách nhiệm về việc
bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em
tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát
triển trẻ em.
- Nhà nớc và xã hội tạo mọi điều
kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi
của trẻ em. Có trách nhiệm chăm
sóc, giáo dục và bồi dỡng các em
thành ngời công dân có ích cho đất

nớc.
III- Bài tập
Bài tập a:
Đáp án: 1,2,4,6.
Giáo dục công dân 7
11
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
trẻ em?
1. Tổ chức việc làm cho trẻ em nghèo.
2. Lập quỹ khuyến học giúp đỡ trẻ em nghèo v-
ợt khó.
3. Tổ chức lớp học tình thơng.
4. Kinh doanh trên sức lao động trẻ em
5. Tổ chức văn nghệ, thể thao cho trẻ em đờng
phố.
6. Quan tâm chăm sóc trẻ khuyết tật Đáp án: 1,2,3,5,6.
Hoạt động 5: Hớng dẫn học bài.
- Về nhà làm bài tập còn lại.
- Su tầm tranh, ảnh về tài nguyên môi trờng.
Tuần: 23
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 22
Bài 14: Bảo vệ môi trờng và tài nguyên thiên nhiên
A- Mục tiêu bài học.
1- Kiến thức.
Giúp HS hiểu:
- Khái niệm môi trờng, vai trò ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trờng đối với sự cống
hiến và phát triển của con ngời, xã hội.
2. Thái độ.
- Bồi dỡng cho HS lòng yêu quí môi trờng xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi tr-

ờng, tài nguyên thiên nhiên.
3. Kĩ năng.
- Hình thành trong HS tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn bảo vệ môi trờng và tài
nguyên thiên nhiên.
- Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại làm ô nhiễm môi
trờng.
B- Chuẩn bị.
Giáo dục công dân 7
12
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
1- Phơng pháp.
- Giải quyết tình huống.
- Thảo luận.
- Sắm vai.
2- Tài liệu phơng tiện.
- SGK, SGV GDCD 7.
- Tranh, ảnh về bảo vệ môi trờng tài nguyên thiên nhiên.
- Phiếu học tập, bảng phụ.
C- Các hoạt động dạy và học.
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ.
a- Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em?
b- Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình nh thế nào?
3- Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV: cho HS quan sát tranh về rừng, núi, sông, hồ, động thực vật, khoáng sản.
GV: Yêu cầu HS mô tả tranh.
GV: Những hình ảnh các em vừa quan sát là điều kiện tự nhiên bao quanh con ngời, tác
động với đời sống, sự tồn tại, phát triển của con ngời. Đó chính là môi trờng tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên. Vậy môi trờng là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tại sao phải

bảo vệ môi trờng và tài nguyên thiên nhiên? Để trả lời những câu hỏi đó, chúng ta tìm
hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm hiểu thông tin
sự kiện về tài nguyên thiên nhiên.
GV: cho HS đọc mục 1 thông tin sự kiện và tiếp
tục xem tranh.
GV: Hớng dẫn HS thảo luận lớp.
? Những hình ảnh em vừa quan sát nói về vấn đề
gì?
- Những hình ảnh về sông, hồ, biển, rừng, núi,
động thực vật, khoáng sản.
? Em hãy kể một số yếu tố của môi trờng tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
- Yếu tố của môi trờng tự nhiên: đất nớc, rừng,
động thực vật, khoáng sản, kk, nhiệt độ, as...
- Tài nguyên thiên nhiên là: Sản phẩm do thiên
nhiên tạo nên nh rừng cây, động vật quí hiếm,
khoáng sản, nguồn nớc, dầu khí...
Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu nội dung bài
I- thông tin sự kiện.
Giáo dục công dân 7
13
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
học.
? Thế nào là môi trờng?
GV: Môi trờng ở trong bài học này là môi trờng
sống (môi trờng sinh thái) có tác động đến đời
sống, sự tồn tại phát triển của con ngời và thiên
nhiên, khác hẳn môi trờng xã hội.

? Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu vai trò của môi tr-
ờng, tài nguyên thên nhiên.
HS: Đọc phần thông tin sự kiện (SGK.tr.42,43)
GV: Cho HS quan sát tranh, ảnh về lũ lụt, môi
trờng bị ô nhiễm, chặt phá rừng.
? Nêu suy nghĩ của em về các thông tin và hình
ảnh mà em vừa quan sát?
? Việc môi trờng bị ô nhiễm, tài nguyên thiên
nhiên bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu quả nh
thế nào?
GV: Hiện nay môi trờng và tài nguyên thiên
nhiên đang bị ô nhiễm, bị khai thác bừa bãi.
Điều đó đã dẫn đến hậu quả lớn: Thiên tai, lũ
lụt, ảnh hởng đến điều kiện sống, sức khoẻ tính
mạng con ngời.
? Môi trờng và tài nguyên thiên nhiên có tầm
quan trọng nh thế nào đối với đời sống con ngời?
II- Nội dung bài học
1- Môi trờng: Là toàn bộ các điều
kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh
con ngời có tác động đến đời sống,
sự tồn tại phát triển của con ngời và
thiên nhiên. Những điều kiên đó có
sẵn trong tự nhiên ( rừng, cây, đồi,
núi, sông, hồ...) hoặc do con ngời tạo
ra (nhà máy, đờng xá, công trình
thuỷ lợi, khói, bụi, rác, chất thải)
2- Tài nguyên thiên nhiên: Là những
của cải có sẵn trong tự nhiên mà con

ngời có thể khai thác, chế biến, sử
dụng phục vụ đời sống con ngời
(rừng cây, động vật, thực vật quí
hiếm, mỏ khoáng sản, nguồn nớc,
dầu khí...)
* Môi trờng và tài nguyên thiên
nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối
với đời sống con ngời.
- Tạo cơ sở vật chất để phát triển
kinh tế văn hoá xã hội.
- Tạo cho con ngời phơng tiện sống,
phát triển trí tuệ đạo đức.
- Tạo cuộc sống tinh thần: Làm cho
con ngời vui tơi, mạnh khoe, làm
giàu đời sống tinh thần.
Giáo dục công dân 7
14
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
D- Dặn dò.
- Học thuộc kiến thức.
- Chuẩn bị tiết 2 của bài.
Tuần: 23
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 23 Bảo vệ môi trờng và tài nguyên thiên nhiên
A- Mục tiêu bài học.
B- Chuẩn bị.
C- Tiến trình bài dạy.
1- ổn định tổ chức.
2- Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy cho biết môi trờng là gì? vai trò của môi trờng và tài nguyên thiên nhiên?

3- Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu bảo vệ môi
trờng và tài nguyên thiên nhiên.
GV: Cung cấp cho HS các qui định của pháp luật
và bảo vệ môi trờng và tài nguyên thiên nhiên
(ghi trên bảng phụ) (phần t liệu).
? Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trờng và tài
nguyên thiên nhiên?
III- Bảo vệ môi trờng và tài nguyên
thiên nhiên.
1- Bảo vệ môi trờng là: giữ cho môi
trờng trong lành,sạch đẹp, đảm bảo
cân bằng sinh thái, cải thiện môi tr-
ờng, ngăn chặn khắc phục các hậu quả
Giáo dục công dân 7
15
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
? Pháp luật có qui định gì về bảo vệ môi tr-
ờng?
? Em có nhận xét gì về việc bảo vệ môi trờng và
tài nguyên thiên nhiên ở trờng và ở địa phơng
em?
? Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trờng và
tài nguyên thiên nhiên?
HĐ: Hớng dẫn HS làm bài tập.
BT1: Hãy đánh dấu x vào ô trống tơng ứng với
hành vi em cho là vi phạm quy định của pháp
luật về bảo vệ môi trờng, tài nguyên thiên nhiên.
Hãy giải thích sự lựa chọn đó?

a-Đất rác thải.
b- Giữ vệ sinh cho nhà mình, vứt rác ra hè phố.
c-Tự ý đọc ống dẫn nớc để sử dụng.
d- Xây bể xi măng chôn chất độc hại.
e-Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch.
f-Dùng điện ắc qui để đánh bắt cá.
g- Trả động vật hoang dã về rừng.
h- Xả khói, bụi bẩn ra không khí.
i- Đổ dầu thải ra cống thoát nớc.
j- Nhóm bếp than ở ngoài đờng để tránh ô nhiễm
trong nhà.
GV: Khi có ngời bị ô nhiễm môi trờng hoặc
phải lựa lời can ngăn và báo cho ngời có trách
nhiệm biết.
xấu, do con ngời và thiên tai gây ra.
- Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là
khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm
nguồn tài nguyên thiên nhiên. Tu bổ,
tái tạo những tài nguyên có thể phục
hồi đợc.
2- Biện pháp để bảo vệ môi trờng và
tài nguyên thiên nhiên.
- Thực hiện qui định của pháp luật về
bảo vệ tài nguyên môi trờng.
- Tuyên truuyền nhắc nhở mọi ngời
cùng thực hiện việc bảo vệ môi trờng
và tài nguyên thiên nhiên.
- Biết tiết kiệm các tài nguyên thiên
nhiên.
- Nếu thấy các hiện tợng làm ô nhiễm

môi trờng phải nhắc nhở hoặc báo cáo
với cơ quan thẩm quyền để trừng trị
nghiêm khắc kẻ cố tình huỷ hoại môi
trờng.
IV- Bài tập.
Bài tập 1.
Đáp án: Câu b, c, e, f, h, i, j
Bài tập 2.
Giáo dục công dân 7
16
Xa Văn Thắng Trờng THCS Yên Lập
* Tình huống:
Trên đờng đi học về Tuấn phát hiện thấy một
thanh niên đang đổ một xô nớc nhờn có màu
khác lạ và mùi khác lạ và mùi nồng nặc, khó chịu
xuống một hồ nớc. Theo em Tuấn ứng xử thế
nào?
- Giải pháp:
1- Tuấn im lặng
2- Tuấn ngăn cản không cho ngời đó đổ
tiếp xuống hồ.
3- Tuấn báo cho ngời có trách nhiệm biết.
HĐ: Luyện tập đóng vai theo tình huống
GV: Chia lớp thành 2 nhóm theo đơn vị tổ:
Nhóm 1: Đóng vai tình huống 1.
Nhóm 2: Đóng vai tình huống 2.
HS: Nhận xét cách ứng xử phù hợp trong mỗi
tình huống. Chọn cách ứng xử hay.
Bài tập ứng xử.
Chơi đóng vai:

Tình huống:
1- Trên đờng đi học, em nhìn thấy
bạn vứt vỏ chuối xuống đờng.
2- Đến lớp học em thấy các bạn
quét lớp bạn mù mịt.
D- Dặn dò
- Học thộc nội dung bài học
- Làm bài tập: a,b,e,g (SGK,tr.47)
- Chuẩn bị bài: Bảo vệ di sản văn hoá.
Tuần: 24
Ngày soạn:
Tiết PPCT: 24 Bài:15 bảo vệ di sản văn hoá.
(Tiết 1)
A- Mục tiêu bài học.
1- Kiến thức.
- Khái niệm di sản văn hoá bao gồm di sản phi vật thể và di sản văn hoá vật thể?
- Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể?
- ý nghĩa của việc giữ gìn và bảo vệ di sản văn hoá.
- Những qui định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hoá.
2- Thái độ.
Giáo dục công dân 7
17

×