Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của rò động tĩnh mạch màng cứng nội sọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 124 trang )

.�

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
********************

BÙI THỊ SONG HẠNH

ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA
RỊ ĐỘNG-TĨNH MẠCH MÀNG CỨNG NỘI SỌ

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2018

.


.�

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
********************

BÙI THỊ SONG HẠNH



ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA
RỊ ĐỘNG-TĨNH MẠCH MÀNG CỨNG NỘI SỌ
Chun ngành: Chẩn Đốn Hình Ảnh
Mã ngành: NT 62 72 05 01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. PHẠM NGỌC HOA

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – 2018

.


.�

i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được cơng bố trong bất kì cơng
trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả luận văn

Bùi Thị Song Hạnh

.



.�

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... 0
DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT ...................................... viii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. x
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. xi
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................................ 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 3
1.1.

Giải phẫu các nhánh động mạch màng cứng: ................................................ 3

1.1.1.

Động mạch cảnh ngoài: .......................................................................... 3

1.1.2.

Động mạch cảnh trong: ........................................................................... 4

1.1.3.


Hệ động mạch đốt sống – thân nền:........................................................ 5

1.2.

Sơ lược giải phẫu hệ thống tĩnh mạch nội sọ: ............................................... 6

1.2.1.

Hệ thống tĩnh mạch sâu: ......................................................................... 7

1.2.2.

Hệ thống tĩnh mạch dưới lều: ................................................................. 7

1.2.3.

Các xoang tĩnh mạch màng cứng:........................................................... 8

1.2.4.

Hệ thống tĩnh mạch vỏ não trên lều: ..................................................... 11

1.3.

Đại cương rò động tĩnh mạch màng cứng nội sọ: ....................................... 12

1.3.1.

Định nghĩa: ........................................................................................... 12


1.3.2.

Dịch tễ: .................................................................................................. 13

1.3.3.

Bệnh học: .............................................................................................. 13

1.3.4.

Phân loại: .............................................................................................. 15

.


.�

iii

1.4.

Triệu chứng lâm sàng của rò động tĩnh mạch màng cứng nội sọ: ............... 19

1.5.

Hình ảnh cộng hưởng từ trong rò động tĩnh mạch màng cứng nội sọ:........ 20

1.5.1.

Kỹ thuật cộng hưởng từ mạch máu: ..................................................... 20


1.5.2.

Những chuỗi xung khác trong phát hiện thơng nối động tĩnh mạch nội

sọ:

............................................................................................................... 22

1.5.3.

Hình ảnh cộng hưởng từ của rò động tĩnh mạch màng cứng nội sọ: .... 22

1.6.

Các phương tiện hình ảnh khác trong rò động tĩnh mạch màng cứng nội

sọ:

..................................................................................................................... 26

1.6.1.

Siêu âm Doppler mắt: ........................................................................... 26

1.6.2.

Chụp cắt lớp vi tính: ............................................................................. 26

1.6.3.


Chụp mạch máu số hóa xóa nền (DSA): .............................................. 28

1.7.

Tổng hợp các nghiên cứu liên quan:............................................................ 29
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 31

2.1.

Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................ 31

2.1.1.

Thiết kế nghiên cứu: ............................................................................. 31

2.1.2.

Cỡ mẫu: ................................................................................................. 31

2.1.3.

Phương pháp chọn mẫu: ....................................................................... 31

2.1.4.

Phương tiện nghiên cứu: ....................................................................... 31

2.2.


Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................. 31

2.2.1.

Dân số mục tiêu: ................................................................................... 31

2.2.2.

Dân số chọn mẫu: ................................................................................. 31

2.2.3.

Tiêu chí đưa vào nghiên cứu:................................................................ 32

2.2.4.

Tiêu chí loại trừ: ................................................................................... 32

2.3.

Sơ đồ nghiên cứu: ........................................................................................ 32

.


.�

iv

2.4.


Kỹ thuật chụp cộng hưởng từ: ..................................................................... 33

2.5.

Kỹ thuật chụp mạch máu não số hóa xóa nền: ............................................ 35

2.6.

Định nghĩa biến số: ...................................................................................... 35

2.7.

Vấn đề y đức trong nghiên cứu: .................................................................. 43
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 45

3.1.

Đặc tính chung của đối tượng nghiên cứu: .................................................. 45

3.1.1.

Tuổi: ...................................................................................................... 45

3.1.2.

Giới tính: ............................................................................................... 46

3.1.3.


Thời gian từ lúc chụp MRI đến lúc chụp DSA: .................................... 46

3.1.4.

Lâm sàng của bệnh nhân:...................................................................... 47

3.1.5.

Liên quan giữa triệu chứng lâm sàng tiến triển và giới tính: ................ 48

3.2.

Đặc điểm của DAVFs trong nghiên cứu được xác định bằng DSA: ........... 49

3.2.1.

Số lượng DAVFs: ................................................................................. 49

3.2.2.

Vị trí DAVFs: ....................................................................................... 50

3.2.3.

Dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não: .................................................................... 51

3.2.4.

Liên quan giữa tổn thương nhu mô não và dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não: 51


3.2.5.

Phân type kiểu dẫn lưu tĩnh mạch theo Borden và Cognard: ............... 52

3.2.6.

Liên quan giữa kiểu dẫn lưu tĩnh mạch và lâm sàng tiến triển: ............ 54

3.2.7.

Liên quan giữa kiểu dẫn lưu tĩnh mạch và vị trí DAVFs: .................... 55

3.3.

Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của rị động-tĩnh mạch màng cứng nội

sọ:

..................................................................................................................... 55

3.3.1.

Chuỗi xung TOF 3D: ............................................................................ 55

3.3.2.

Chuỗi xung CE-MRA first pass: ........................................................... 58

3.3.3.


Chuỗi xung SWI: .................................................................................. 60

.


.�

v

3.3.4.

Chuỗi xung T2W: ................................................................................. 63

3.3.5.

Chuỗi xung T1 VIBE 3D CE: ............................................................... 64

3.3.6.

MRI thường qui trong phân type kiểu dẫn lưu tĩnh mạch: ................... 65

3.3.7.

Chuỗi xung TWIST: ............................................................................. 66

3.3.8.

So sánh các chuỗi xung trong chẩn đoán và đánh giá DAVFs: ............ 70
BÀN LUẬN ................................................................................... 72


4.1.

Đặc tính chung của mẫu nghiên cứu: .......................................................... 72

4.1.1.

Tuổi: ...................................................................................................... 72

4.1.2.

Giới: ...................................................................................................... 72

4.1.3.

Thời gian từ lúc chụp MRI đến lúc chụp DSA: .................................... 73

4.1.4.

Lâm sàng: .............................................................................................. 74

4.2.

Đặc điểm của DAVFs (được xác định trên DSA): ...................................... 75

4.2.1.

Số lượng DAVFs: ................................................................................. 75

4.2.2.


Vị trí DAVFs: ....................................................................................... 76

4.2.3.

Phân loại kiểu dẫn lưu tĩnh mạch: ........................................................ 77

4.2.4.

Liên quan giữa kiểu dẫn lưu tĩnh mạch và lâm sàng tiến triển: ............ 80

4.3.

Hình ảnh cộng hưởng từ: ............................................................................. 81
Chuỗi xung TOF 3D trong chẩn đốn DAVFs, xác định vị trí rị và

4.3.1.

đánh giá dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não: ................................................................... 81
Chuỗi xung CE-MRA trong chẩn đốn DAVFs, xác định vị trí rị và

4.3.2.

đánh giá dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não: ................................................................... 85
Chuỗi xung SWI trong chẩn đoán DAVFs và phát hiện dẫn lưu tĩnh

4.3.3.

mạch vỏ não: ...................................................................................................... 87
Chuỗi xung T2W trong chẩn đoán và phát hiện dẫn lưu tĩnh mạch vỏ


4.3.4.

não trên bệnh nhân DAVFs: ............................................................................... 89

.


.�

vi

Chuỗi xung T1W VIBE 3D CE trong chẩn đoán và phát hiện dẫn lưu

4.3.5.

tĩnh mạch vỏ não trên bệnh nhân DAVFs: ......................................................... 90
Chuỗi xung TWIST trong chẩn đoán DAVFs, xác định vị trí rị và đánh

4.3.6.

giá dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não: ............................................................................ 91
So sánh các chuỗi xung trong chẩn đoán và đánh giá DAVFs: ............ 94

4.3.7.

KẾT LUẬN ............................................................................................................... 96
KIẾN NGHỊ .............................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


.


.�

vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ASL

Arterial spin labelling

DAVFs

Dural Ateriovenous Fistulas

CT Scan

Computed Tomography Scan

CTA

Computed Tomography Angiography

CE-MRA

Contrast enhanced MRA

DSA


Digital subtraction angiography

MRI

Magnetic Resonance Imaging

MRA

Magnetic resonance angiography

NPV

Negative predictive value

PPV

Positive predictive value

Sens

Sensibility

Spec

Specificity

SWI

Susceptibility weighted imaging


TE

Time to echo

TOF

Time of flight

TR

Time repetition

TR CE-MRA

Time-resolved contrast enhanced MRA

TWIST

Time-resolved angiography with stochastic trajectories

VIBE

Volumetric interpolated breath-hold examination

.


.�


viii

DANH MỤC ĐỐI CHIẾU THUẬT NGỮ ANH – VIỆT

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Arterial spin labelling (ASL)

Kỹ thuật đánh dấu spin động mạch

Computed tomography (CT)

X quang cắt lớp vi tính

Computed tomography angiography

X quang cắt lớp vi tính mạch máu

(CTA)
Digital subtraction angiography (DSA)

Chụp mạch máu số hóa xóa nền

Dural arteriovenous fistulas (DAVFs)

Rị động-tĩnh mạch màng cứng

Flow voids


Tín hiệu trống do dịng chảy

Magnetic resonance imaging (MRI)

Cộng hưởng từ

Magnetic resonance angiography (MRA) Cộng hưởng từ mạch máu
Negative predictitve value (NPV)

Giá trị tiên đoán âm

Positive predictive value (PPV)

Giá trị tiên đoán dương

Sensitivity (Sens)

Độ nhạy

Specificity (Spec)

Độ đặc hiệu

Time-resolved contrast enhanced

Cộng hưởng từ mạch máu có tương phản

magnetic resonance angiography (TR


với độ phân giải thời gian cao

CE-MRA)

.


.�

ix

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các nhánh của động mạch cảnh ngồi ........................................................ 4
Hình 1.2. Các nhánh màng não của động mạch cảnh trong ........................................ 5
Hình 1.3. Động mạch đốt sống - thân nền .................................................................. 6
Hình 1.4. Các tĩnh mạch não sâu và dưới lều ............................................................. 7
Hình 1.5. Các xoang tĩnh mạch màng cứng (thiết đồ đứng dọc) .............................. 10
Hình 1.6. Các xoang tĩnh mạch màng cứng (thiết đồ ngang) ................................... 11
Hình 1.7. Các tĩnh mạch vỏ não trên lều ................................................................... 12
Hình 1.8. Sự hình thành thơng nối động-tĩnh mạch màng cứng ............................... 15
Hình 1.9. Phân loại kiểu dẫn lưu tĩnh mạch của DAVFs theo Cognard ................... 17
Hình 1.10. Phân loại kiểu dẫn lưu tĩnh mạch theo Borden ....................................... 18
Hình 2.1. Dấu hiệu DAVFs trên hình TOF 3D ......................................................... 39
Hình 2.2. Dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não trên hình TOF 3D ........................................... 39
Hình 2.3. Tăng tín hiệu trong cấu trúc tĩnh mạch trên hình SWI ............................. 40
Hình 2.4. Dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não trên hình SWI ................................................. 40
Hình 2.5. Dấu hiệu DAVFs trên CE-MRA ............................................................... 41
Hình 2.6. Dấu hiệu DAVFs trên chuỗi xung T2W và T1 Vibe 3D CE .................... 41
Hình 2.7. Cấu trúc tĩnh mạch bắt thuốc sớm trên hình time-resolve CE-MRA........ 42
Hình 2.8. Dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não trên hình time-resolved CE-MRA .................. 42

Hình 4.1. Các dấu hiệu chẩn đốn DAVFs trên hình TOF 3D ................................. 81
Hình 4.2. Dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não trên hình TOF 3D ........................................... 84
Hình 4.3. Cấu trúc tĩnh mạch bắt thuốc sớm trên CE-MRA thì động mạch. ............ 85
Hình 4.4. Tăng tín hiệu tĩnh mạch mắt, xoang màng cứng trên hình SWI ............... 87
Hình 4.5. Dấu hiệu dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não trên hình SWI ................................... 87
Hình 4.6. Tĩnh mạch vỏ não trên hình T2W và T1 VIBE 3D CE ............................ 90
Hình 4.7. Hình ảnh TWIST rị trực tiếp vào tĩnh mạch vỏ não vùng xoang dọc trên,
tương ứng với hình ảnh trên DSA ............................................................................. 92

.


.�

x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố theo giới tính. .......................................................................... 46
Biểu đồ 3.2. Lâm sàng tiến triển ............................................................................... 48
Biểu đồ 3.3. Triệu chứng lâm sàng tiến triển theo giới tính ..................................... 48
Biểu đồ 3.4. Tỉ lệ vị trí các DAVFs .......................................................................... 50
Biểu đồ 3.5. Dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não..................................................................... 51
Biểu đồ 3.6. Phân type Borden.................................................................................. 52
Biểu đồ 3.7. Phân type Cognard................................................................................ 53
Biểu đồ 3.8. Tỉ lệ lâm sàng tiến triển trong các type Cognard ................................. 54
Biểu đồ 4.1. So sánh giới tính ................................................................................... 72
Biểu đồ 4.2. So sánh tỉ lệ lâm sàng tiến triển ............................................................ 74
Biểu đồ 4.3. So sánh tỉ lệ kiểu dẫn lưu tĩnh mạch theo Borden ................................ 78
Biểu đồ 4.4. Các dấu hiệu chẩn đốn DAVFs trên hình TOF 3D ............................. 81


.


.�

xi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Phân loại Cognard trong rò động-tĩnh mạch màng cứng nội sọ ............... 16
Bảng 1.2. Phân loại Borden trong rò động-tĩnh mạch màng cứng nội sọ ................. 16
Bảng 1.3. Bảng phân loại Barrow của rò động mạch cảnh xoang hang ................... 19
Bảng 2.1. Các thông số kỹ thuật máy MRI 3 Tesla .................................................. 33
Bảng 2.2. Các thông số kỹ thuật máy MRI 1,5 Tesla ............................................... 34
Bảng 2.3. Các biến số nghiên cứu ............................................................................. 35
Bảng 3.1. Phân bố theo nhóm tuổi ............................................................................ 45
Bảng 3.2. Triệu chứng lâm sàng ............................................................................... 47
Bảng 3.3. Số lượng DAVFs của mỗi bệnh nhân ....................................................... 49
Bảng 3.4. Tổn thương nhu mô não và dẫn lưu vào tĩnh mạch vỏ não ...................... 51
Bảng 3.5. Phân type Borden và vị trí DAVFs ........................................................... 55
Bảng 3.6. Các dấu hiệu trên TOF 3D trong chẩn đoán DAVFs ............................... 55
Bảng 3.7. Chuỗi xung TOF 3D trong chẩn đoán vị trí DAVFs: ............................... 56
Bảng 3.8. TOF 3D trong chẩn đốn dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não ................................ 57
Bảng 3.9. CE-MRA trong chẩn đốn vị trí DAVFs .................................................. 58
Bảng 3.10. CE-MRA trong chẩn đoán dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não ............................ 59
Bảng 3.11. SWI trong chẩn đốn rị ở xoang hang và rị ngồi xoang hang ............ 60
Bảng 3.12. Tăng tín hiệu trên SWI trong chẩn đoán dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não ....... 61
Bảng 3.13. Sung huyết trên SWI trong chẩn đoán dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não .......... 62
Bảng 3.14. Flow-voids trên T2W trong chẩn đoán dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não ......... 63
Bảng 3.15. Dấu hiệu tĩnh mạch vỏ não bất thường trên T1W VIBE CE trong chẩn
đoán dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não ................................................................................. 64

Bảng 3.16. MRI thường qui trong phân type Borden ............................................... 65
Bảng 3.17. MRI thường qui trong phân type Cognard ............................................. 66
Bảng 3.18. Chuỗi xung TWIST trong chẩn đốn vị trí DAVFs ............................... 67
Bảng 3.19. Chuỗi xung TWIST trong chẩn đoán dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não............ 68
Bảng 3.20. Chuỗi xung TWIST trong phân type Borden ......................................... 69

.


.�

xii

Bảng 3.21. Chuỗi xung TWIST trong phân type Cognard ....................................... 69
Bảng 3.22. Tỉ lệ chẩn đoán DAVFs của các chuỗi xung .......................................... 70
Bảng 3.23. Các chuỗi xung trong chẩn đoán dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não .................. 70
Bảng 4.1. So sánh tỉ lệ các vị trí rị ........................................................................... 76
Bảng 4.2. So sánh tỉ lệ kiểu dẫn lưu tĩnh mạch theo phân loại Cognard .................. 78
Bảng 4.3. So sánh tỉ lệ lâm sàng tiến triển giữa các type dẫn lưu tĩnh mạch............ 80
Bảng 4.4. So sánh tỉ lệ chẩn đoán dẫn lưu tĩnh mạch vỏ não trên SWI .................... 88

.


.�

1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Rò động-tĩnh mạch màng cứng nội sọ (Intracranial Dural Arteriovenous

Fistulas: DAVFs) là sự thông nối bất thường giữa các nhánh động mạch màng cứng
với các xoang tĩnh mạch màng cứng và/hoặc các tĩnh mạch vỏ não. DAVFs chiếm
khoảng 10-15% các trường hợp bất thường động-tĩnh mạch não [46], [52]. DAVFs
gây ứ trệ tuần hồn tĩnh mạch bị rị và từ đó gây ra triệu chứng của các cơ quan mà
tĩnh mạch đó dẫn lưu. Lâm sàng DAVFs có thể thay đổi từ hồn tồn khơng triệu
chứng hoặc gây xuất huyết nặng đe dọa tính mạng. Vì vậy việc chẩn đoán và đánh
giá DAVFs là hết sức cần thiết. Cho đến nay chụp mạch máu số hóa xóa nền (Digital
subtraction angiography: DSA) là tiêu chuẩn vàng trong chẩn đoán và đánh giá
DAVFs. Tuy nhiên đây là một kĩ thuật xâm lấn, vì vậy việc chọn lọc bệnh nhân cho
thủ thuật DSA là rất quan trọng, tránh cho bệnh nhân một cuộc chụp DSA không cần
thiết. Hơn nữa, DSA không thể đánh giá được thương tổn nhu mô não, một trong
những yếu tố quan trọng để quyết định điều trị. Cộng hưởng từ sọ não (Magnetic
resonance imaging: MRI) có thể khảo sát hệ thống mạch máu não và đặc biệt là các
tổn thương nhu mô não đi kèm, là phương tiện chẩn đốn hình ảnh được lựa chọn.
Hiện nay trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về hình ảnh MRI trong DAVFs,
tuy nhiên các nghiên cứu này chỉ khảo sát hình ảnh MRI trên một hoặc hai kỹ thuật.
Tại Việt Nam cho đến thời điểm này chưa có cơng trình nghiên cứu nào về cộng
hưởng từ rị động tĩnh mạch màng cứng nội sọ. Trên cơ sở đó chúng tơi tiến hành
nghiên cứu “Mơ tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của rò động tĩnh mạch
màng cứng nội sọ” với các mục tiêu:

.


.�

2

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mơ tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của rò động-tĩnh mạch màng cứng

nội sọ.
2. Đánh giá vai trò của các chuỗi xung cộng hưởng từ trong chẩn đốn rị độngtĩnh mạch màng cứng nội sọ, xác định vị trí rị và tình trạng dẫn lưu tĩnh mạch
vỏ não.

.


.�

3

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Giải phẫu các nhánh động mạch màng cứng:
1.1.1. Động mạch cảnh ngoài:
1.1.1.1 Sơ lược giải phẫu động mạch cảnh ngồi:
Động mạch cảnh chung chia đơi thành động mạch cảnh trong và cảnh ngoài ở
khoảng ngang mức đốt sống cổ C4. Động mạch cảnh ngoài cho 8 nhánh chính gồm
6 nhánh bên và 2 nhánh tận cấp máu cho đầu mặt cổ và tạo thành các vòng nối trong
ngoài sọ cùng với động mạch đốt sống và động mạch cảnh trong [1], [2].
Các nhánh chính của động mạch cảnh ngoài theo thứ tự từ dưới lên trên gồm
có: nhánh bên mặt trước: động mạch giáp trên, động mạch lưỡi, động mạch mặt;
nhánh bên mặt sau: động mạch hầu lên, động mạch chẩm, động mạch tai sau; nhánh
tận: động mạch hàm, động mạch thái dương nông [1], [2].
1.1.1.2 Các nhánh màng cứng xuất phát từ động mạch cảnh ngoài:
-

Nhánh thân màng não thần kinh sọ (neuromeningeal trunk): là nhánh chính
của động mạch hầu lên.


-

Nhánh chũm, nhánh màng não ngoài từ động mạch chẩm.

-

Động mạch màng não giữa: nhánh màng não lớn nhất từ động mạch hàm.

-

Nhánh màng não phụ, các nhánh đá, nhánh đá trai, nhánh bướm, nhánh thái
dương chẩm từ động mạch hàm [1], [2].

.


.�

4

Hình 1.1. Các nhánh của động mạch cảnh ngồi
Nguồn Netter 2007 [4]

1.1.2. Động mạch cảnh trong:
1.1.2.1 Sơ lược giải phẫu động mạch cảnh trong:
Động mạch cảnh trong là nguồn cấp máu chính cho não bộ, thuộc tuần hồn
trước, thơng nối với tuần hoàn sau của động mạch đốt sống thân nền qua vịng động
mạch Willis. Có nhiều hệ thống phân đoạn động mạch cảnh, phổ biến nhất là phân
loại theo Bouthillier và cộng sự gồm các đoạn từ ngoài vào trong sọ lần lượt là C1:
đoạn ngoài sọ, C2: đoạn xương đá, C3: đoạn lỗ rách, C4: đoạn xoang hang, C5: đoạn

mấu giường, C6: đoạn động mạch mắt, C7: đoạn thông sau. Hai nhánh tận của động
mạch cảnh trong là động mạch não trước và động mạch não giữa [1], [2], [12].
1.1.2.2 Các nhánh màng cứng xuất phát từ động mạch cảnh trong:

Từ động mạch cảnh trong đoạn trong xoang hang [1], [2]:
-

Động mạch thân màng não tuyến yên (meningiohyphyseal artery): còn được
gọi là động mạch thân sau (posterior trunk), có hai nhánh quan trọng là
nhánh lều tiểu não bên (lateral tentorial artery) và nhánh viền lều tiểu não
(marginal tentorial artery).

-

Động mạch tuyến yên dưới.

-

Thân động mạch dưới bên (inferolateral trunk).

.


.�

5

Từ động mạch mắt [1], [2]:
-


Các nhánh sàng (ethmoidal arteries).

Động mạch mắt
Nhánh bướm của động mạch màng não giữa
Nhánh quặt ngược sâu của động mạch mắt
Động mạch cảnh trong
Nhánh hố sọ giữa của động mạch màng não giữa
Động mạch màng não phụ
Thân động mạch dưới bên
Nhánh sau giữa của thân động mạch dưới bên
Động mạch màng não giữa
Nhánh sau bên của thân động mạch dưới bên
Nhánh đính chẩm của động mạch màng não giữa
Nhánh đá trai của động mạch màng não giữa
Nhánh đá của động mạch màng não giữa
Động mạch viền lều tiểu não
Hình 1.2. Các nhánh màng não của động mạch cảnh trong
“Nguồn Tubbs 2015 [61]”

1.1.3. Hệ động mạch đốt sống – thân nền:
1.1.3.1 Sơ lược giải phẫu hệ động mạch đốt sống – thân nền:

Động mạch đốt sống [1], [2]:
Động mạch đốt sống xuất phát từ động mạch dưới địn đi lên trên, đến C6 thì
chui vào lỗ mỏm ngang đốt sống, đến vùng chẩm cổ trên C1 chui qua lỗ chẩm vào
sọ, cho nhánh động mạch tiểu não sau dưới, sau đó hai động mạch đốt sống hợp lại
thành động mạch thân nền. Động mạch đốt sống chia làm 4 đoạn: V1: đoạn ngoài
xương, V2: đoạn lỗ ngang, V3: đoạn ngoài đốt sống, V4: đoạn trong màng cứng.

.



.�

6

Động mạch thân nền [1], [2]:
Động mạch thân nền bắt đầu từ rãnh hành cầu đi phía trước cầu não hướng lên
trên đến vùng cuống não, cạnh bể trên yên dưới sàn não thất ba thì cho hai nhánh tận
là động mạch não sau hai bên. Động mạch thân nền còn cho các nhánh: động mạch
tai trong, các nhánh xuyên cầu não, các động mạch tiểu não trước dưới và động mạch
tiểu não trên, có khi cả động mạch tiểu não sau dưới.
1.1.3.2 Các nhánh màng cứng xuất phát từ hệ động mạch đốt sống – thân nền:
-

Nhánh màng não trước, nhánh màng não sau và nhánh màng não của đoạn
V4 từ động mạch đốt sống.

-

Nhánh màng não (còn gọi là động mạch Davidiff và Schecter) từ động mạch
não sau [1], [2].
Động mạch não sau
Động mạch tiển não trên
Động mạch thân nền
Động mạch tiểu não trước dưới
Động mạch đốt sống
Động mạch tiểu não sau dưới

Hình 1.3. Động mạch đốt sống - thân nền

“Nguồn Netter 2007 [4]”

1.2. Sơ lược giải phẫu hệ thống tĩnh mạch nội sọ:
Hệ thống tĩnh mạch nội sọ là một cấu trúc phức tạp theo không gian ba chiều,
khơng đối xứng hai bên và có nhiều biến thể hơn so với động mạch. Hệ thống tĩnh
mạch nội sọ được chia thành 5 nhóm:

.


.�

7

1.2.1. Hệ thống tĩnh mạch sâu:
Là một hệ thống dẫn lưu máu hướng tâm của chất trắng quanh não thất, hạch
nền và vùng đồi thị. Các tĩnh mạch lớn và quan trọng nhất là tĩnh mạch não trong hai
bên, tĩnh mạch Galen (do hai tĩnh mạch não trong hợp thành), tĩnh mạch nền
(Rosenthal) hai bên. Ngồi ra cịn có tĩnh mạch tủy, tĩnh mạch dưới màng não thất,
tĩnh mạch móc [1], [2].

1.2.2. Hệ thống tĩnh mạch dưới lều:
Tĩnh mạch vùng hố sau được chia thành 3 nhóm chính theo đường dẫn lưu:
a. Nhóm tĩnh mạch trên: dẫn lưu phần trên bán cầu tiểu não, thùy giun và não
giữa về tĩnh mạch não lớn (Galen).
b. Nhóm tĩnh mạch trước: dẫn lưu phần trước của thân não và tiểu não và chủ
yếu đổ về xoang tĩnh mạch đá trên và đá dưới.
c. Nhóm tĩnh mạch sau: những tĩnh mạch này dẫn lưu về lều tiểu não.

Tĩnh mạch nền

(Rosenthal)

Tĩnh mạch
não trong

Tĩnh mạch não
lớn (Galen)

Tĩnh mạch
não giữa
sâu (đã cắt)

Tĩnh mạch
nhộng trên
và dưới

Tĩnh mạch đá, đã
cắt (dẫn lưu tới
xoang đá trên)
Hình 1.4. Các tĩnh mạch não sâu và dưới lều
Nguồn: Netter 2007 [4]

.


.�

8

1.2.3. Các xoang tĩnh mạch màng cứng:

Các xoang màng cứng thực sự nằm giữa hai lớp màng cứng. Nếu theo đúng định
nghĩa sẽ khơng có xoang màng cứng ở đường giữa của nền sọ và ở tủy sống. Ở những
vị trí này, những đám rối tĩnh mạch sẽ hiện diện giữa lớp màng xương và màng cứng.
Những đám rối tĩnh mạch này là đám rối hang (thường được gọi là xoang hang), đám
rối sau xương bản vuông, đám rối ở bờ trước lỗ chẩm, và đám rối tĩnh mạch tủy [1],
[2], [25].
1.2.3.1 Nhóm xoang màng cứng dưới:
Nhóm xoang màng cứng dưới chủ yếu dẫn lưu tĩnh mạch Sylvian, mặt dưới của
não và ổ mắt, gồm có 7 xoang màng cứng:
a. Xoang hang: Bản chất xoang hang không phải là xoang màng cứng thực sự
mà là đám rối tĩnh mạch nằm giữa màng xương và màng cứng. Xoang hang bao bọc,
chứa đựng các thành phần: các dây III, IV, V1 VI, động mạch cảnh trong…
*Thơng nối tĩnh mạch của xoang hang:
Bình thường xoang hang thơng nối với sáu nhóm tĩnh mạch:
1. Tĩnh mạch mắt trên và tĩnh mạch mắt dưới.
2. Đám rối chân bướm, xoang đá trên đến xoang ngang, xoang đá dưới đến hành
tĩnh mạch cảnh và đám rối tĩnh mạch nền tới xoang viền.
3. Xoang hang đối bên qua xoang gian hang.
4. Nhận máu từ vùng nông qua xoang bướm đỉnh, tĩnh mạch não giữa nông
(Sylvian), tĩnh mạch thái dương chẩm (Labbé), tĩnh mạch bờ cong trên
(Trolard) và các tĩnh mạch màng não.
5. Tĩnh mạch dưới lều như các tĩnh mạch thân não và tĩnh mạch tiểu não.
6. Tĩnh mạch móc, cầu nối về tĩnh mạch nền Rosenthal đổ vào xoang thẳng.
Do đó khi có tình trạng rị động mạch cảnh – xoang hang, các đường tĩnh mạch
thông nối với xoang hang kể trên đều có thể là tĩnh mạch dẫn lưu của xoang hang.
b. Xoang đá dưới: hướng sau ngoài trong rãnh đá chẩm, đổ vào hành cảnh.
c. Xoang đá trên: dẫn lưu từ xoang hang đến xoang ngang

.



.�

9

d. Xoang bướm đỉnh: là phần sâu của tĩnh mạch Sylvian, đi phía dưới cánh
nhỏ xương bướm, thường dẫn máu về xoang hang.
e. Đám rối nền: hay còn được gọi là đám rối xương bản vuông.
f. Xoang viền: nằm ở viền lỗ lớn xương chẩm và dẫn lưu vào hành cảnh.
g. Đám rối tĩnh mạch đốt sống: thường kết hợp với tĩnh mạch tủy sống.
1.2.3.2 Nhóm xoang màng cứng trên:
Dẫn lưu phần lớn máu của não và hộp sọ, gồm có 7 xoang:
a. Xoang dọc trên: chỗ giao của liềm đại não và màng cứng sát vòm sọ.
b. Xoang dọc dưới: nằm dọc theo bờ tự do của liềm đại não.
c. Xoang thẳng: hợp lưu của xoang dọc dưới và tĩnh mạch Galen, dẫn lưu về
hội lưu các xoang hoặc ưu thế về một xoang màng cứng ngang.
d. Xoang chẩm: hiện diện trong 65% số trường hợp.
e. Hội lưu các xoang: nơi hợp lưu của các xoang, tạo thành bởi sự hợp lưu của
xoang dọc trên, xoang thẳng, xoang ngang và xoang chẩm.
f. Xoang ngang: đi phía trong bờ ngoại biên lều tiểu não, không đối xứng trong
một nửa số trường hợp, nhận vài nhánh tĩnh mạch quan trọng từ thùy thái dương và
thùy chẩm vùng dưới bên, tiểu não và từ nhánh tĩnh mạch Labbé
g. Xoang sigma: xuất phát từ vị trí xoang ngang đi ra khỏi bờ lều tiểu não, kết
thúc ở hành cảnh nơi xuất phát của tĩnh mạch cảnh trong.

.


.�


10

Hình 1.5. Các xoang tĩnh mạch màng cứng (thiết đồ đứng dọc)
Nguồn: Netter 2007 [4]

.


.�

11

Tĩnh mạch mắt trên

Tĩnh mạch
não giữa nông
(đã cắt)

Xoang
bướm đỉnh
Xoang hang

Đám rối tĩnh
mạch nền

Xoang đá dưới

Xoang sigma

Xoang đá trên


Xoang ngang

Hình 1.6. Các xoang tĩnh mạch màng cứng (thiết đồ ngang)
Nguồn: Netter 2007 [4]

1.2.4. Hệ thống tĩnh mạch vỏ não trên lều:
Tĩnh mạch dẫn lưu cho nhu mô vỏ não và chất trắng dưới vỏ sâu 1-2 cm tính từ
bề mặt não, hướng ly tâm. Các tĩnh mạch này khơng có van bao gồm:
a. Tĩnh mạch não giữa nơng: cịn gọi là tĩnh mạch Sylvian, dẫn lưu vào xoang
hang ở bên trong hoặc đám rối chân bướm ở bên dưới.
b. Tĩnh mạch thái dương chẩm: dẫn lưu cho thùy thái dương, thùy chẩm và
một phần vỏ não thùy đỉnh. Tĩnh mạch lớn nhất được gọi là tĩnh mạch Labbé, dẫn lưu
từ tĩnh mạch Sylvian về xoang ngang.
c. Tĩnh mạch bờ cong trên: dẫn lưu vỏ não trên-ngoài và trên-trong vào xoang
dọc trên. Tĩnh mạch lớn nhất được gọi là tĩnh mạch Trolard, nối giữa tĩnh mạch
Sylvian và xoang dọc trên [1], [2].

.


×