TUẦN 13:
Ngày soạn: 27/11/2009
Thứ hai, ngày giảng: 30/11/2009
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số TP.
- Nhân 1 số TP với 1 tổng 2 số TP.
- Cần làm bài 1, 2, 4a.
II/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS làm bài 3
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài 2: Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó cho HS chơi
trò chơi đố bạn.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4:
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) x c và
a x c + b x c
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm và làm vào nháp.
- Chữa bài. Cho HS rút ra nhận xét khi nhân
1 tổng các STP với 1 STP
-Cho HS nối tiếp nhau nêu phần nhận xét.
*Kết quả:
a) 404,91
b) 53,64
c) 163,74
*Kết quả:
a) 782,9 7,829
b) 26530,7 2,65307
c) 6,8 0,068
*Bài giải:
Giá tiền 1kg đường là:
38500 : 5 = 7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
7700 x 3,5 = 26950 (đồng)
Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít hơn
mua 5kg đường (cùng loại) là:
38500 – 26950 = 11550 (đồng)
Đáp số: 11550 đồng.
- HS làm vào nháp.
- HS nhận xét khi nhân một tổng các số
thập phân với một số thập phân.
1
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải:
9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3
= 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2
= (7,8 + 2,2 ) x 0,35
= 10 x 0,35 = 3,5
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập
- Chuẩn bị bài: Phép chia./.
Tập đọc:
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến các sự việc.
2- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của
một công dân nhỏ tuổi.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3b).
II/ Chuẩn bị: GV: bài dạy
HS: đọc trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hành trình của bầy ong.
2. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn (3 lần), GV kết
hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc phần 1:
+ Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu
chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn
nhỏ thắc mắc thế nào?
+ Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã thấy
những gì, nghe thấy những gì?
- Phần 1: Từ đầu đến ra bìa rừng chưa?
- Phần 2: Tiếp cho đến thu gỗ lại
- Phần 3: gồm 2 đoạn còn lại.
- “Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham
quan nào”
- Hơn chục cây gỗ to bị chặt thành từng
khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng
2
- Cho HS đọc phần 2:
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho
thấy bạn nhỏ là người thông minh,
dũng cảm?
- Cho HS đọc phần còn lại Và thảo
luận nhóm 4 theo các câu hỏi:
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia
bắt trộm gỗ?
+ Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c) H.dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
- Thi đọc diễn cảm.
xe…
- Thắc mắc khi thấy dấu chân người lớn
trong rừng. Lần theo dấu chân để giải đáp
…
- Vì bạn yêu rừng, sợ rừng bị phá…
- Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung…
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung
- Chuẩn bị bài: Trồng rừng ngập mặn
- GV nhận xét giờ học./.
Thể dục:
ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG – TC: AI NHANH VÀ KHÉO HƠN
GV bộ môn dạy
Kĩ thuật:
CẮT KHÂU THÊU TỰ CHỌN
GV bộ môn dạy
Ngày soạn: 27/11/2009
Thứ ba, ngày giảng: 1/12/2009
Chính tả :( nhớ – viết)
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I/ Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được các bai tập 2, 3.
II/ Đồ dùng daỵ học:
GV: - 1 số phiếu viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 1 2a hoặc 2b.
HS: đọc thuộc bài viết - Bảng phụ, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
3
- HS viết các từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s / x hoặc âm cuối t/ c đã học ở tiết trước.
2.Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. H.dẫn HS nhớ - viết:
- Mời 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ
sai: rong ruổi, rù rì, nối liền, …
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV h.dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.
- GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu 1 số bài để chấm - GV nhận xét.
- HS nhẩm lại bài thơ.
- Ca ngợi những phẩm chất đáng quý
của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa
gây mật, giữ hộ cho người những mùa
hoa đã tàn phai, để lại hương thơm vị
ngọt cho đời.
3. H.dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài:
- Cách làm: tìm và viết thật nhanh lên bảng
2 từ có chứa 2 tiếng đó.
- Mời đại diện 3 tổ trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét.
*Ví dụ:
a) củ sâm, sâm sẩm tối,…xâm nhập,
xâm lược,…
b) rét buốt, con chuột,…buộc tóc,
cuốc đất…
*Lời giải:
Các âm cần điền lần lượt là:
a) x, x, s
b) t, c
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai
- Chuẩn bị bài: Chuỗi ngọc lam./.
Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện các phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân.
- Vận dụng tính chất nhân 1 TP với 1 tổng, 1 hiệu 2 số TP trong thực hành tính.
- Cần làm bài 1, 2, 3b, 4.
II/ Chuẩn bị: GV:Bài dạy
HS: Xem trước bài
III/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS làm bài tập 3
4
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào bảng con, lưu ý HS thứ
tự thực hiện các phép tính - GV nhận xét.
Bài 2: Tính bằng hai cách
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3:
a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 tìm cách giải.
- HS làm vào nháp, kiểm tra chéo nhau.
- Chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét.
b)Tính nhẩm kết quả tìm x:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự tính nhẩm - 2 HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 4:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV h.dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 316,93
b) 61,72
*Ví dụ:
a) C1: (6,75 + 3,25) x 4,2
= 10 x 4,2 = 42
C2: (6,75 + 3,25) x 4,2
= 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2
= 28,35 + 13,65
= 42
*Ví dụ:
0,12 x 400 = 0,12 x 100 x 4
= 12 x 4
= 48
*Ví dụ:
5,4 x X = 5,4 ; x = 1 (vì số nào
nhân với 1 cũng bằng chính số đó)
*Bài giải:
Giá tiền một mét vải là:
60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
6,8 – 4 = 2,8 (m)
Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn
mua 4m vải (cùng loại) là:
15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
Đáp số: 42 000 đồng
3. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia 1 STP cho 1 STN.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập./.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Hiểu được khu bảo tồn đa dạng sinh học qua đoạn văn gọi ý BT1;
- Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp BT2;
- Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu BT3.
5
II/ Đồ dùng dạy học: GV: -Bảng phụ, bút dạ.
HS: Xem trước bài
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- HS đặt câu có quan hệ từ và cho biết các từ ấy nối những từ ngữ nào trong câu.
2.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. H. dẫn HS làm bài tập:
*Bài 1: - Mời 1 HS đọc yêu cầu và đọc
đoạn văn. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- GV gợi ý: Nghĩa của của cụm từ khu
bảo tồn đa dạng sinh học đã được thể
hiện ngay trong đoạn văn.
- Mời HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp, GV nhận xét - GV chốt
*Bài 2:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc theo nhóm 4 ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3: - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV h.dẫn: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở bài
tập 2 làm đề tài, viết một đoạn văn
khoảng 5 câu về đề tài đó.
- Mời HS nói tên đề tài mình chọn viết.
- GV cho HS làm vào vở.
- Cho 1 số HS đọc đoạn văn vừa viết.
- HS nhận xét - GV nhận xét, khen ngợi.
*Lời giải:
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu
giữ được nhiều loại động vật và thực vật.
Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu
bảo tồ đa dạng sinh học vì rừng có động
vật, có thảm thực vật rất phong phú.
*Lời giải:
- Hành động bảo vệ môi trường: trồng
cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
- Hành động phá hoại môi trường: phá
rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi,
đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng
điện, buôn bán động vật hoang dã.
- HS nêu.
- HS viết vào vở.
- HS đọc.
3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu những HS viết chưa đạt đoạn văn về nhà viết lại./.
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản
thân hoặc những người xung quanh.
- Biết kể chuyện một cách chân thực.
II/ Chuẩn bị: GV: Câu chuyện theo chủ đề
HS: câu chuyện
6
II/ Các hoạt động dạy học:
A/Bài cũ: HS kể lại một đoạn chuyện đã nghe đã đọc về bảo vệ môi trường.
B/Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. H.dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho 2 HS đọc đề bài.
- GV nhắc HS: Câu chuyện các em kể phải
là chuyện về một việc làm tốt hoặc một
hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của
em hoặc người xung quanh.
- Mời 1 HS đọc các gợi ý 1- 2 SGK. Cả lớp
theo dõi SGK.
- HS lập dàn ý câu truyện định kể.
- GV kiểm và khen ngợi HS có dàn ý tốt.
- Mời 1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
- HS đọc đề bài
- HS đọc gợi ý.
- HS lập dàn ý.
- HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp:
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, h. dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. GV và
các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để
tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của
câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi
với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự h.dẫn của
GV.
4. Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau./.
Khoa học:
NHÔM
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết 1 số tính chất của nhôm.
- Nêu được 1 số ứng dụng của nhôm trong sản xuất và đời sống.
- Quan sát và nhận biết 1 số đồ dùng bằng nhôm và nêu cách bảo quản chúng.
7
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: - Thông tin và hình trang 52, 53 SGK.
- 1 số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ nhôm và hợp kim của nhôm.
HS: - 1 số thìa nhôm hoặc đồ dùng khác bằng nhôm.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.53)
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật sưu tầm được.
- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong
nhóm mình giới thiệu các thông tin và
tranh ảnh về nhôm và một số đồ dùng
được làm bằng nhôm
+ Thư kí ghi lại.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr, 99.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của
GV.
- HS trình bày.
3. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
Em hãy mô tả màu sắc, độ sáng, tính
cứng, tính dẻo của nhôm?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGK-Tr.96.
- HS thảo luận nhóm theo sự h.dẫn của GV
- HS trình bày.
4. Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
- GV phát phiếu cho HS làm cá nhân.
(Nội dung phiếu HT như SGV-Tr. 100)
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (SGV – tr. 97)
- Cho HS nối tiếp đọc phần bài học
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau./.
Thứ tư, ngày giảng: 2/12/2009
Đ/c Lưu dạy
Ngày soạn: 29/11/2009
Thứ năm, ngày giảng: 4/12/2009
Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiờu:
8
- Biết chia số thập phõn cho số tự nhiờn.
- Cần làm bài 1, 3.
II/ Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu:
A/ Bài cũ: Nờu cỏch chia một số thập phõn cho một số tự nhiờn.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nờu mục đớch, yờu cầu của tiết học.
2. Luyện tập :
*Bài 1: Đặt tớnh rồi tớnh
- Mời 1 HS nờu yờu cầu - nờu cỏch làm.
- Cho HS làm bảng con - GV nhận xột.
* Bài 2 : Dành cho HS khỏ, giỏi
- H. dẫn HS tỡm hiểu bài toỏn.
- Cho HS làm vào nhỏp - chữa bài.
- GV nhận xột, cho điểm.
*Bài 3: Đặt tớnh rồi tớnh
- Mời 1 HS nờu yờu cầu.
- GV h.dẫn HS tỡm cỏch giải. Nhắc HS như phần
chỳ ý trong SGK.
- Cho HS làm vở - thu chấm - Chữa bài, HS đọc
phần chỳ ý trong SGK- Tr. 65.
*Bài 4: Dành cho HS khỏ, giỏi
- Mời 1 HS đọc yờu cầu.
- Cho HS trao đổi nhúm 2 để tỡm cỏch giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lờn bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xột.
- 1 HS nờu yờu cầu.
*Kết quả:
a) 9,6
b) 0,86 c) 6,1 d) 5,203
- 1 HS đọc đề bài.
*Kết quả:
Thương là 2,05
Số dư là 0,14
*Kết quả:
a) 1,06
b) 0,612
Túm tắt:
8 bao cõn nặng: 243,2kg
12 bao cõn nặng: …kg?
Bài giải:
Một bao gạo cõn nặng là:
243,2 : 8 = 30,4 (kg)
12 bao gạo như thế cõn nặng là:
30,4 x 12 = 364,8 (kg)
Đỏp số: 364,8 kg
3. Củng cố, dặn dũ: - GV nhận xột giờ học.
- Chuẩn bị bài: Chia 1 số TP cho 10, 100, 1000.../.
Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I/ Mục tiờu:
- Nhận biết cỏc cặp quan hệ từ theo BT1.
- Biết sử dụng cặp quan hệ từ phự hợp BT2; Bước đầu nhận biết được tỏc dụng của quan hệ từ
qua việc so sỏnh 2 đoạn văn BT3.
- HS khỏ, giỏi nờu được tỏc dụng của quan hệ BT3.
II/ Đồ dựng dạy học:
GV: - 2 tờ giấy khổ to, mỗi tờ viết 1 đoạn văn ở bài tập 2.
- Bảng phụ viết 1 đoạn văn ở bài tập 3b.
HS: Xem trước bài
III/ Cỏc hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: - HS đọc đoạn văn đó viết của bài tập 3 tiết LTVC trước.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nờu MĐ, YC của tiết học.
2. H. dẫn HS làm bài tập:
9
*Bài 1:
- Mời 1 HS nờu yờu cầu.
- Cho HS làm bài cỏ nhõn - trỡnh bày.
- Cả lớp và GV nhận xột.
*Bài 2:
- Mời 1 HS nờu yờu cầu.
- GV: mỗi đoạn văn a và b đều gồm 2 cõu.Cỏc
em chuyển 2 cõu đú thành 1 cõu, bằng cỏch lựa
chọn cỏc cặp quan hệ từ.
- Cho HS làm bài theo nhúm 4.
- Mời 2 HS chữa bài vào giấy khổ to
- Cả lớp và GV nhận xột.
- GV chốt lại lời giải đỳng.
*Bài 3:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 3.
- GV nhắc HS cần trả lời lần lượt, đỳng thứ tự
cỏc cõu hỏi.
- GV cho HS trao đổi nhúm 2
- Mời một số HS phỏt biểu ý kiến.
- HS khỏc nhận xột, bổ sung.
- GV treo bảng phụ, chốt ý đỳng.
*Lời giải :
Những cặp quan hệ từ:
a) nhờ….mà...
b) khụng những….mà cũn...
*Lời giải:
- Cặp cõu a: Mấy năm qua, vỡ chỳng ta đó làm tốt
cụng tỏc thụng tin tuyờn truyền…nờn ở ven biển
cỏc tỉnh…
- Cặp cõu b: Chẳng những ở ven biển cỏc tỉnh…
đều cú phong trào trồng rừng ngập mặn mà rừng
ngập mặn…
*Lời giải:
- So với đoạn a, đoạn b cú thờm một số quan hệ từ
và cặp quan hệ từ cỏc cõu sau:
Cõu 6: Vỡ vậy, Mai…
Cõu 7: Cũng vỡ vậy, cụ bộ…
Cõu 8: Vỡ chẳng kịp…nờn cụ bộ…
- Đoạn a hay hơn đoạn b. Vỡ cỏc quan hệ từ và
cặp quan hệ từ thờm vào cỏc cõu 6, 7, 8 ở đoạn b
làm cho cõu văn nặng nề.
3. Củng cố, dặn dũ: - GV nhận xột giờ học - Dặn HS về xem lại bài về quan hệ từ.
Thể dục:
ĐỘNG TÁC NHẢY - TC: CHẠY NHANH THEO SỐ
GV bộ môn dạy
Âm nhạc:
ễN TẬP BÀI HÁT: ƯỚC MƠ + TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 4
GV bộ mụn dạy.
Đạo đức:
KÍNH GIÀ YấU TRẺ (tiết 2)
I/ Mục tiờu: HS biết:
- Cần phải tụn trọng người già, yờu thương nhường nhịn em nhỏ.
- Thực hiện cỏc hành vi biểu hiện sự tụn trọng, lễ phộp, giỳp đỡ, nhường nhịn người già, em nhỏ.
- Tụn trọng, yờu quớ, thõn thiện với người già, em nhỏ.
II/ Chuẩn bị: GV: bài dạy
HS: Xem trước cỏc tỡnh huống
III/ Cỏc hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: Cho HS nờu phần ghi nhớ bài 6.
B/ Bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: đúng vai ( bài tập 2, SGK)
- GV cho 3 tổ đúng vai 3 tỡnh huống BT 2.
Em sẽ làm gỡ trong cỏc tỡnh huống sau?
+ Tổ 1: Trờn đường đi học, thấy một em bộ bị
- HS chỳ ý lắng nghe.
10
lạc, đang khúc tỡm mẹ.
+ Tổ 2: Thấy 2 em nhỏ đang đỏnh nhau để
tranh gành đồ chơi.
+ Tổ 3: Đang chơi cựng bạn thỡ cú một cụ già
đi đến hỏi đường.
- Cỏc tổ thảo luận - đúng vai.
- Cỏc tổ khỏc thảo luận, nhận xột.
- GV kết luận: SGV-Tr. 34.
- HS thảo luận.
- HS đúng vai theo tỡnh huống đó được phõn cụng.
3. Hoạt động 2: Làm bài tập 3-4, SGK
- Mời 1 HS đọc bài tập 3, 4.
- GV cho HS thảo luận nhúm 7 theo nội dung
2 bài tập 3-4 SGK.
- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày.
- Cỏc nhúm khỏc nhận xột, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.35.
- HS đọc.
- HS thảo luận nhúm theo h. dẫn của GV.
- HS trỡnh bày.
4.Hoạt động 3: Tỡm hiểu truyền thống kớnh già, yờu trẻ của địa phương
- GV cho HS thảo luận nhúm 4 theo ND: Tỡm cỏc phong tục, tập quỏn tốt đẹp thể hiện tỡnh cảm
kớnh già, yờu trẻ.
- Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày. Cỏc nhúm khỏc bổ sung ý kiến.
- GV kờt luận: SGV –Tr. 35.
5. Củng cố, dặn dũ: - GV nhận xột giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài./.
Thứ năm, ngày 3/12/2009
Đ/c Dũng dạy
Ngày soạn: 29/11/2009
Thứ sáu, ngày giảng: 4/12/2009
Toán:
CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000...
I/ Mục tiêu:
- Biết chia một số TP cho 10, 100, 1000...và vận dụng để giải toán có lời văn.
- Cần làm bài 1, 2a,b, 3.
II/ Chuẩn bị: GV: Bài dạy
HS: Xem trước bài học
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: Muốn chia một số TP cho 1 số tự nhiên ta làm thế nào?
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi đề
2. Kiến thức:
a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 213 : 10 = ?
- Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 213,8 10
13 21,38
- HS thực hiện phép chia ra nháp.
11
38
80
0
- Nêu cách chia một số thập phân cho 10?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 3 HS nêu lại cách làm.
- Muốn chia một số thập phân cho 100 ta
làm thế nào?
c) Nhận xét:
- Muốn chia một số thập phân cho 10, 100,
1000,…ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy tắc.
- HS nêu phần nhận xét trong SGK
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
- HS nêu.
- HS nêu phần nhận xét SGK-Tr.66
- HS nêu phần quy tắc SGK-Tr.66
- HS đọc phần quy tắc SGK.
3. Luyện tập:
*Bài 1: Nhân nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài 2: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm - Cho HS làm nháp.
- Chữa bài. GV hỏi cách tính nhẩm kết quả
của mỗi phép tính.
*Bài 3:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- HD HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và nhận xét.
*Kết quả:
a) 4,32 0,065 4,329 0,01396
b) 2,37 0,207 0,0223 0,9998
*VD:
a) 12,9: 10 = 12,9 x 0,1 =1,29
*Bài giải:
Số gạo đó lấy ra là:
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số gạo còn lại trong kho là:
537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525 tấn
4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. /.
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
( Tả ngoại hình)
I/ Mục tiêu:
- Viết được 1 đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý
và kết quả quan sát đã có.
II/ Chuẩn bị: GV: Bài dạy
HS: Dàn ý bài văn
III/ Các hoạt động dạy học:
12
A/ Bài cũ : Cho HS nêu cấu tạo của 3 phần của bài văn tả người?
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ghi đề
2. H. dẫn HS làm bài tập:
- Mời 2 HS đọc yêu cầu của đề bài và 4 gợi
ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Mời 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình
trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
- GV treo bảng phụ, mời 1 HS đọc lại gợi ý
4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và Y/C
viết đoạn văn:
+ Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu đủ, đúng, sinh động những nét tiêu
biểu về ngoại hình nhân vật em chọn tả. Thể
hiện được tình cảm của em với người đó.
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
- GV nhắc HS chú ý:
- Cho HS viết đoạn văn vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả
ngoại hình nhân vật hay nhất.
- GV nhận xét, chấm điểm 1 số đoạn văn.
- HS đọc.
- HS đọc.
- HS đọc gợi ý 4.
- HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của
GV.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.
- HS bình chọn.
3.Củng cố - dận dò:
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau./.
Khoa học:
ĐÁ VÔI
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi.
- Quan sát, nhận biết đá vôi.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: - Hình trang 54, 55 SGK.
- Một vài mẫu đá vôi, đá cuội; giấm chua hoặc a-xít (nếu có điều kiện).
HS: - Sưu tầm các thông tin tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.53)
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin, tranh, ảnh, đồ vật sưu tầm được.
- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:
+ Nhóm trưởng yêu cầu các bạn trong nhóm - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của
13