Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.7 KB, 50 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Nếu Quý Thầy cô muốn bản hoàn chỉnh thì liên hệ theo Đ/C sau:
Có các môn về chuyên nghành: Sinh Công nghệ
Trần Văn Lâm THCS Tân Thành Xín Mần Hà Giang
Phone: 02193 603 603
Mail:
Nắm được nội dung thí nghiệm lai một cập tính trạng của Mênđen. Nêu được các
điều kiện nghiẹm đúng của định luật
Bieát vận dụng nội dung định luật vào giải các bài tập di truyền.
SGK, SGV sinh học 9¸, ơn tập sinh học 9, phương pháp giải bài tập sinh học 9, để học
tốt sinh học 9
I/ MỘT SỐ THUẬT NGỮ SINH HỌC
- Gv cùng hs ơn lại một số thuật ngữ sinh học
*Di truyền :
* Biến dị :
* Tính trạng: Là những đăc điểm về hình thái cấu tạo, sinh lí, sinh hố của cơ thể
( đặc điểm hoặc tính chất biểu hiện ra bên ngoài của các cá thể trong loài giúp ta
nhận biết sự khác biệt giữa các cá thể )
-Ví dụ: Thân cao, quả lục...
*Cặp tính trạng tương phaûn
-Là 2 trạng thái (đối lập nhau ) biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng
tính
trạng
- Ví dụ: Trơn ,nhăn
Là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống cacù thế hệ
trước
*Kiểu hình là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
* Tỉ lệ kểu hình: là tỉ lệ các kiểu hình khác nhau ở đời con
* Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1 ( P thuần chủng)
*Tính trạng lặn: Là tính trạmg đến F 2 mới được biểu hiện
* Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể . Kiểu gen quy định
kiểu hình.( thơng thường khi nói tới kiểu gen là người ta chỉ xét 1 vài gen liên quan
* Tỉ lệ kiểu gên : là tỉ lệ các loại hợp tử khác nhau
*Thể đồng hợp: Là kiểu chứa cặp gen tương ứng giống nhau.(aa,bb, AA) <i>( dòng </i>
<i>thuần chủng )</i>
*. Thể dị hợp: Là kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.(Aa, Bb)
* Đồng tính : là hiện tượng con lai sinh ra đồng nhất một loại kiểu hình( KG có thể
khác nhau )
* Phân tính : con lai sinh ra có cả kiểu hình trội và lặn
II.<b>CÁC THÍ NHIỆM CỦA MENDEN</b>
<b>1. Kiến thức cơ bản:</b>
Gv hướng dẫn hs ôn tập, hệ thống kién thức cơ bản về:
- Định luật 1 và 2 của Men đen, điều kiện nghiệm đúng của định luật
( ĐK : ĐL1 : P t/c cặp tt đem lai, mỗi gen qui định 1 tt, tt trội phải trội hoàn toàn
ĐL 2 : như ĐL 1, tỉ lệ cá thể F2 đủ lớn )
- Lại phân tích
- Hiện tượng trội ko hồn tồn
<b>2. Trả lời các câu hói lí thuyết về lai một cặp tính trạng</b>
Gv hướng dẫn hs trả lịi các câu hỏi SGK và sách tham khảo
Câu 1 : Phát biểu nội dung định luật 1,2 của men đen? Điều kiện nghiệm đúng của
định luật ?
Câu 2 : Lai phân tích là gì ? cho VD minh hoạ ?
Trong Dt trội ko hồn tồn có cần dùng lai phân tích để xác định KG của cơ thể
mang tính trạng trội ko ?
Câu 3 : Phân biệt: tính trạng trội và tính trạng lặn, trội hồn tồn và trội ko hồn
tồn ?
<b>Tính trạng trội</b> <b>Tính trạng lặn</b>
biểu hiện kiểu hình ở F1
Do gen trội qui định , biểu hiện ra ngoài
cả ở thể đồng hợp và dị hợp
Ko thể biết được ngay kiểu gen của cơ
thể mang tính trạng trội
mẹ ko được biểu hiện kiểu hình ở F1
Do gen lặn qui định , biểu hiện ra
ngồi chỉ ở thể đồng hợp lặn
Có thể biết được ngay kiểu gen của cơ
thể mang tính trạng trội ( đồng hợp
lặn )
Câu 4 ; Trong lai một cặp tính trạng có những phép lai nào cho kết quả đồng
tính ? phép lai nào cho kết quả phân tính ?
TL :
Con lai đồng tính có thể: - đồng tính trội
- đồng tính lặn
Để F1 đồng tính trội Chỉ cần 1 bên bố hoặc men có KG đồng hợp trội ( t/c )
P: AA x AA
P: AA x Aa
P: AA x aa
Để F1 đồng tình trạng lặn: cả bố và mẹ cú KG ng hp ln
<b>3.Tr lời các câu hỏi trắc nghiệm</b>
<b>C©u 1:</b>
Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính là:
A. P: BB x bb B. P:BB x BB C. P: Bb x bb D. P: bb x bb
<b>C©u 2:</b>
Phép lai dới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn là:
A. P: AA x AA B. P: aa x aa C. P: AA x Aa D. P: Aa x aa
<b>C©u 3:</b>
PhÐp lai díi đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhÊt lµ:
A. P: aa x aa B. P: Aa x aa C. P: AA x Aa D. P: Aa x Aa
<b>C©u 4: </b>
KiĨu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình trội trong trờng hợp tính trội hoàn toàn là:
A. AA và aa B. Aa vµ aa C. AA vµ Aa D. AA, Aa và aa
<b>Câu 5: </b>
Trong trờng hợp tính trội không hoàn toàn, kiểu gen dới đây sẽ biểu hiện kiểu hình trung
gian là:
A. Aa B. Aa vµ aa C. AA vµ Aa D. AA, Aa vµ aa
Phép lai dới đây đợc coi là lai phân tích:
A. P: AA x AA B. P: Aa x Aa C. P: AA x Aa D. P: Aa x aa
<b>C©u 7:</b>
KiĨu gen díi đây tạo ra một loại giao tử là:
A. AA và aa B. Aa vµ aa C. AA vµ Aa D. AA, Aa và aa
<b>Câu 8:</b>
Kiu gen di õy c xem là thuần chủng:
A. AA vµ aa B. Aa C. AA vµ Aa D. AA, Aa và aa
<b>Câu 9:</b>
Nếu cho lai phân tích cơ thể mang tính trội thuần chủng thì kết quả về kiểu hình ở con lai
phân tích là:
A. Chỉ cã 1 kiĨu h×nh B. Cã 2 kiĨu h×nh
C. Cã 3 kiĨu h×nh D. Cã 4 kiĨu hình
<b>Câu 10:</b>
Nếu tính trội hoàn toàn thì cơ thể mang tính trội không thuần chủng lai phân tích cho kết
quả kiểu hình ở con lai là:
A. Đồng tính trung gian B. §ång tÝnh tréi
C. 1 tréi : 1 trung gian D.1 trội : 1 lặn
<b>Câu 11:</b>
Cỏc qui lut di truyền của Menđen đợc phát hiện trên cơ sở các thớ nghim m ụng ó
tin hnh :
A. Cây đậu Hà lan B. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác
C. Ruồi giấm D.Trên nhêù loài côn trùng
<b>Câu 12:</b>
c điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là:
A. Sinh sản và phát triển mạnh B. Tốc độ sinh trởng nhanh
C. Có hoa lỡng tính, tự thụ phấn cao D. Có hoa đơn tính
<b>C©u 13:</b>
Hai trạng thái khác nhau của cùng loại tính trạng có biểu hiện trái ngợc nhau, đợc gọi là:
A. Cặp gen tơng phản B. Cặp bố mẹ thuần chủng tơng phản
C. Hai cỈp tÝnh trạng tơng phản D. Cặp tính trạng tơng phản
<b>Câu 14:</b>
Yờu cu bt buc i với mỗi thí nghiệm của Menđen là:
A. Con lai phải ln có hiên tợng đồng tính
B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng đợc nghiên cứu
C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng đợc nghiên cứu
D. Cơ thể c chn lai u mang cỏc tớnh tri
<b>Câu 15:</b>
Đặc điểm của của giống thuần chủng là:
A. Có khả năng sinh sản mạnh
B. Cỏc c tớnh di truyn ng nht v cho các thế hệ sau giống với nó
C. Dề gieo trng
D. Nhanh tạo ra kết quả trong thí nghiệm
<b>Câu 16:</b>
Trờn cơ sở phép lai một cặp tính trạng,Menđen đã phát hiện ra:
A. Qui luật đồng tính
B. Qui lt ph©n li
C. Qui luật đồng tính và Qui luật phân li
D. Qui luật phân li độc lập
<i><b>Sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời câu hỏi từ 17 đến 20</b></i>
<i>Khi lai giữa hai cơ thể bố mẹ…..(I)….khác nhau về một cặp….(II)…..tơng phản thì con </i>
<i>lai ở F1 đều…..(III)…..về tính trạng của bơ hoặc của mẹ và ở F2 có sự phân li tớnh trng</i>
<b>Câu 17:</b>
Số (I) là:
A. thuần chđng B. cïng loµi C. khác loài D. bất kì
<b>Câu 18</b>
Số (II) là:
A. gen tréi B. tÝnh tr¹ng tréi C. tÝnh tr¹ng D. tính trạng lặn
<b>Câu 19:</b>
Số (III) lµ:
A. có sự khác nhau B. đồng loạt giống nhau
C.thể hiện sự giống và khác nhau D. có sự phân li
<b>C©u 20:</b>
Sè (IV) là:
A. 50% trội: 50% lặn B.7 5% tréi: 25% lỈn
C. 25% tréi: 50% trung gian: 25% l ặn D.25% trung gian:50% tr ội:25% lỈn
<b>sử dụng đoạn câu sau đây để trả lời câu hỏi 21 - 23</b>
Phép lai….(I)….là phép lai được sử dụng để nhằm kiểm tra ….(II)…..của một cơ thể
mang t ính trội nào đó l à thuần chủng hay không thuần chủng.cách làm là cho cơ thể
mang tính trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang…(III)
<b>Câ u 21:</b>
Số (I) là:
A. một cặp tính trạng B. phân tích
C. hai cặp tính trạng D. một cặp hoặc hai cặp tính trạng
<b>Câ u 22:</b>
Số (II) là:
A. kiểu gen B. kiểu hình C. các cặp tính trạng D. nhân tố di truyền
<b>Câ u 23:</b>
Số (III) là:
A. kiểu gen không thuần chủng
B. kiểu gen thuần chủng
C. tính trạng lặn
D. tính trạng lặn và tính trạng trội
<b>Cho biết cây đậu Hà Lan, gen A: thân cao, gen a: thân thấp</b>
<b>Câ u 24:</b>
Kiểu gen biểu hiện kiểu hình thân cao là:
A. AA và Aa B. AA và aa C. Aa và aa D. AA, Aa và aa
<b>Câ u 25:</b>
Nếu cho cây P có thân cao giao phấn với cây P có thân thấp thì phép lai được ghi là:
A. P: AA x aa và P: Aa x AA B. P: AA x aa và P: Aa x aa
C. P: Aa x aa D. P: Aa x aa và P: aa x aa
<b>Câ u 26:</b>
Phép lai cho con F1 c ó 100% thân cao l à:
A. P: AA x Aa B. P: Aa x Aa
C. P: Aa x aa D. P: aa x aa
<b>Câ u 27:</b>
Phép lai cho F2 có tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp l à:
C. P: Aa x aa D. P: Aa x Aa
<b>Câ u 28:</b>
Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao: 1 thân thấp:
A. F1: Aa x Aa B. F1: Aa x AA
C. F1: AA x Aa D. F1: Aa x aa
<b>Câ u 29</b>
Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là
A. TT x tt B. Tt x tt C. Tt x Tt D. TT x Tt
<b>Câ u 30:</b>
Phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở con lai là 1:1 trong tr ường hợp tính trội hồn tồn là:
A. SS x SS B. Ss x SS C. SS x ss D. Ss x ss
<b>- Tỉ lệ kiểu gen :</b>
<b>Tỉ lệ 100%( bố mang các cặp tính trạng tương phản khác nhau ) -.> tính trạng </b>
<b>trội, bố mẹ thuần chủng ( ĐL 1 )</b>
<b>Tỉ lệ 3 ; 1 -> Tính trạng trội , bố mẹ dị hợp 1 cặp gen</b>
<b>Tỉ lệ 1 ; 1 -> lai phân tích</b>
<b>Tỉe lệ 1 ; 2; 1 -> trội ko hoàn toàn</b>
<b> Các dạng bài tập và phương pháp giải</b>
<b>A/ PHƯƠNG PHÁP GIẢI:</b>
<i><b>I.BÀI TỐN THUẬN:</b></i>
`<b>1) Cách giải</b>: Có 3 bước giải:
<b>Bước 1</b>: Dựa vào đề bài quy ước gen trội, lặn ( có thể khơng có bước này nếu
như bài đã cho)
<b>Bước 2:</b> Từ kiểu hình của bố, mẹ, biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ.
<b>Bước 3:</b> Lập sơ đồ lai, xác định kết quả của kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
<b>2) Thí dụ:</b>
Ở chuột, tính trạng lơng đen là trội hồn tồn so với tính trạng lơng trắng. Khi cho
chuột lơng đen giao phối với chuột lơng trắng thì kết quả giao phối sẽ như thế nào?
<i><b>II/ BÀI TỐN NGHỊCH</b></i>:
*Là dạng bài tập dựa vào kết quả lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ
lai
Thường gặp 2 trường hợp sau đây:
1
<b> ) -Trường hợp 1</b>: Nếu đề bài cho tỉ lệ phân tính ở con lai:
Có 2 bước giải:
<b>+ Bước 1</b>: Căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con lai để suy ra kiểu gen của bố mẹ. ( Rút
gọn tỉ lệ đã cho ở con lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét) -. Xác định tính
trạng trội. Qui ước gen .biện luận KG của P
<b>+ Bước 2:</b> Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả
( Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định gen trội lặn thì có thể căn cứ vào tỉ lệ phân tính
ở con để quy ước gen)
VD : Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao với nhau; người ta thu được kết quả ở
con lai như sau: 3018 hạt cho cây thân cao, 1004 hạt cho cây thân thấp.Hãy biện
luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
<b>2) Trường hợp 2:</b> Nếu đề bài không cho tỉ lệ đầy đủ ở con lai:
Dựa vào phép lai có KH khác bố mẹ để biệïn luận tính trạng trội , lặn-> qui ước
gen -> KG cơ thể lặn( cơ thể mang tính trạng lặn nhận 1 gen lặn từ bố, 1 từ mẹ)
-> biện luận KG của P
VD : Ở người , màu mắt nâu là tính trạng trội so với màu mắt đen là tính trạng
lặn. Trong 1 gia đình, bố mẹ đều mắt nâu. Trong số các con sinh ra thấy có đứa
con gái mắt đen. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai giải thích.
<b>B/ BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b> BÀI 1:</b> Ở cà chua, Qủa đỏ làtính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng . Hãy lập sơ
đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của con lai F1 trong các trường
hợp sau:
<b>BAØI 2</b>:<b> </b> Cho biết ruồi giấm gen quy định độ dài cánh nằm trên NST thường và cánh
dài là trội so với cánh ngắn. Khi cho giao phối 2 ruồi giấm P đều có cánh dài với
nhau và thu được các con lai F1
a) Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b) Nếu tiếp tục cho cánh dài F1 Lai phân tích . kết quả sẽ như thế nào?
<b>BÀI 3: </b>
Ở ruồi giấm, gen quy định chiều dài đốt thân nằm trên NST thường và đốt thân dài
là tính trạng trội hồn tồn so với đốt thân ngắn. Dưới đây là kết quả của 1 số phép
lai:
Hãy giải thích và lập sơ đồ lai?
<b>BÀI TẬP 4</b>
Tóc quăn là trộiä hồn tồn so với tóc thẳng.
- Một cặp vợ chồng sinh được 2 đứa con: đứa con gái có tóc quăn, đứa con trai có tóc
thẳng. Biết rằng người cha có tóc thẳng. Hãy tìm kiểu gen của mẹ và lập sơ đồ lai
- Một phụ nũ mang kiểu gen dị hợp muốn chắc chắn sinh con đều có tóc quăn thì
kiểu gen và kiểu hình của người chồng phải như thế nào?
<b>BÀI TẬP SỐ5</b>
Có 2 đứa trẻ sinh đơi: 1 đứa tóc quăn và 1 đứa tóc thẳng. Biết rằng quá trình giảm
phân và thụ tinh của tế bào sinh dục ở cha và mẹ diễn ra bình thường.
-Đây là trường hợp sinh đôi cùng trứng hay khác trứng? Giải thích và lập sơ đồ lai
sinh ra 2 đứa trẻ trên.
- Đứa con tóc qưăn nói trên lớn lên cưới vợ cũng tóc quăn thì thế hệ con tiếp theo sẽ
như thế nào?
<b>BÀI TẬP SỐ 6</b>
Khi lai 2 gà trống trắng với 1 gà mái đen đều thuần chủng, nhười ta đã thu được các
con lai đồng loạt có màu xanh da trời.
a) Tính trạng trên được di truyền theo kiểu nào?
<b>Kiểu hình của P</b> <b>Số cá thể ở F1 thu được</b>
Đốt thân dài Đốt thân ngắn
a) Đốt thân dài x Đốt thân ngắn 390 O
b) Cho các con gà lông da trời này giao phối với nhau, sự phân li của những tính
trạng trong quần thể con gà sẽ như thế nào?
c) Cho lai con gà xanh da trời với con gà lông trắng, sự phân li ở đời con sẽ như
thế nào? Có cần kiểm tra độ thuần chủng ban đầu økhơng?
<b>BÀI TẬP SỐ 7 </b>
Sự di truyền nhóm máu được quy định bởi 3 gen( a len) IA<sub> quy định nhóm máu A, I</sub>B
quy định nhóm máu B, còn IO<sub> quy định nhóm máu O. Gen I</sub>A <sub> và I</sub>B<sub> tương đương nhau</sub>
và trội hồn tồn so với IO<sub> .</sub>
a) Cho biết kiểu gen nhóm máu A,B,AB, O.
b) Nếu bố thuộc nhóm máu O mẹ thuộc nhóm máu A thì con có nhóm máu gì?
c) Nếu bố thuộc nhóm máu B me ïthuộc nhóm máu AB thì con sinh ra thuộc nhóm
máu nào?
d) Nếu các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen như thế nào?
e) Ơûnhà hộ sinh người ta nhầm lẫm giữa 2 đứa trẻ, biết rằng cha mẹ của 1 đứa bé
có ùnhómmáu O và A; Cha mẹ của đứa bé kia có nhóm máu A và AB . Hai đưá
bé có nhóm máu O và A. Hãy xác định bé trai nào là con của cặp vợ chồng
nào?
f) Vợ có nhóm máu O, chồng có nhóm máu AB . Họ sinh ra con trai có nhóm
máu O. Tại sao có hiện tượng này. Biết rằng người vợ luôn chung thủy với
chồng mình?
BÀI TẬP SỐ 8 :
Nhà em A ni 1 đơi thỏ ( 1 đực, 1 cái) có lơng màu lang trắng đen.
- Lứa thứ nhất thỏ mẹ cho 4 thỏ con, Trong đó có 3 con lang trắng đen, 1 con trắng.
Em A cho rằng kết quả này nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen.
- Lứa thứ 2, Thỏ mẹ cũng cho 4 con, trong đó 1 con đen, 2 con lang trắng đen và 1
con trắng.Em A cho rằng mình đã lầm và nói lại rằng kết quả này nghiệm đúng tỉ lệ
của quy luật trội khơng hồn tồn.
a) theo em, nhận xét của bạn A ở hai trường hợp trên có gì khơng thỏa
đáng?
b) Dựa vào đâu để biết được quy luật di truyền nào chi phối 2 phép lai
trên. Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, gen nằm trên NST thường.
<b>BÀI TẬP 9:</b>
Ở gà cặp gen DD lông đen, Dd lông màu xanh da trời, dd lơng màu trắng.
a) Hãy viết khả có thể có để giải thích và lập sơ đồ lai trong trường hợp bố
mẹgiao phối với nhau tạo ra F1 chỉ có 1 kiểu hình.
b) Hãy nêu các khả năng có thể giải thích và lập sơ đồ laitrong trường hợp bố mẹ
Ở người thuận tay phải do gen P qui định, thận tay trái gen p qui định
Một cặp vợ chồng sinh 2 con , đứa đầu thuận tay phải, đứa thứ hai thuận tay trái
Tìm kiểu gen cả gia đình trên
<b>BÀI TẬP 11:</b>
Theo dõi sự di truyền một đàn trâu thấy: trâu đực tráng (1) lai vói trâu cái đen (2) lần
1 sinh một nghé trắng (3) lần 2 sinh được 1 nghế đen (4) , nghé (4) lớn lên giao phối
với trâu đực đen (5) sinh ra nghé trắng (6)
Biện luận kiểu gen các con trâu trên
<b>BÀI TẬP 12:</b>
Cho bí trịn t/c lai với bí dài . F1 thu được cho giao phấn với nhau. F2 thu được: 136 bí
trịn, 270 bí dẹt, 141 bí dài.
Biện luận viết sơ đồ lai từ P đén F2.?
Nm được nội dung thí nghiệm lai hai cập tính trạng của Mênđen. Nêu được các
điều kiện nghiệm đúng của định luật.
Chứng minh được trong thí nghiệm củaMen đen có sụ phân li độc lập của các cặp
tính trạng.
Biết vận dụng nội dung định luật vào giải các bài tập di truyền.
SGK, SGV sinh học 9¸, ơn tập sinh học 9, phương pháp giải bài tập sinh học 9, để học
tốt sinh học 9
<b>A. HỆ THỐNG HỐ KIẾN THỨC SGK</b>
1.Thí nghiệm: MĐ tiến hành giao phấn giữa hai gống đậu Hà Lan thuần chủng
khác nhau hai cặp tính trạng tương phản: hạt vàng trơn và xanh nhăn F1 thu được
toàn hạt vàng trơn . cho các cây F1 tự thụ phần F2 thu được tỉ lệ trung bình là 9
vàng trơn, 3 vàng nhăn. 3 xanh trơn, 1 xanh nhăn
2. Qui luật di truyền
* ĐL 3 : Định luật phân li độc lập
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 2 hay nhiều cặp tính trạng tương
phẩn thì sự phân li của cặp tính trạng này khơng phụ thuộc vào cặp tính trạng
khác
Giải thích:
b...vỏ nhăn
SĐL:
P AABB ( vàng trơn ) X aabb ( xanh nhaên )
Gp AB ab
F1 AaBb ( vàng trơn )
GF1 AB , Ab , aB , ab
F2 1AABB 2AABb 1AAbb
2AaBB 4AaBb 2Aabb
1aaBB 2aaBb 1aabb
9 A_B_ vàng trơn ;3A_bb vàng nhăn ;
3aaB_ xanh trơn ;1 aabb xanh nhăn
<b>* Điều kiện nghiệm đúng</b>
3 đk của định luật 1
Số ượng cá thể F2 đủ lớn
Caùc gen qui định tính trạng nằm trên các NST khác nhau
<i>Gọi n là số cặp gen di hợp</i>
Số loại giao tử: 2n
Số loại hợp tử : 4n
Số loại kiểu gen û: 3n
Số loại kiểu hình û: 2n
Tỉ lệ phân li KG: ( 1 : 2 : 1 )n
Tỉ lệ phân li KH: ( 3 : 1 )n
Chú ý cách viết các loại giao tử.
- <sub>Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp nên gen cũng tồn tại </sub>
thành từng cặp. Ví dụ: Aa, Bb.
- <sub>Khi giảm phân hình thành giao tử:</sub>
+ Do sự phân li của cặp NST trong cặp tương đồng, mỗi giao tử chỉ chứa 1 NST
của cặp, do đó giao tử chỉ chứa 1 gen của cặp tương ứng: A hoặc a , B hoặc b
+ Sự tổ hợp tự do của các NST trong các cặp tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do
giữa các gen trong cặp gen tương ứng: Acó thể tổ hợp tự do với B hay b, a có thể
tổ hợp với B hay b nên kiểu gen AaBb sẽ cho ra 4 loại giao tử là AB, Ab, aB, ab,
với tỉ lệ ngang nhau ( trên số lượng lớn)
- <sub>Trường hợp dị hợp về nhiều cặp gen. Ví dụ: AaBbCc có thể viết các loại giao </sub>
C - > ABC
B
c -> ABc
A C -> AbC
b
AaBb c -> Abc
C -> aBC
B
c -> aBc
a
C -> abC
b
c -> abc
<b>Lai phân tích trong 2 cặp tính trạng</b>
F1 đồng tính -> P thuần chủng
F1 phân li 1 : 1 -> P dị hợp 1 cặp gen ( 1 cặp đồng hợp )
F1 phân li 1:1:1:1 -> P dị hợp hai cặp gen
<b>B. HỆ THỐNG CÂU HỎI LÍ THUYẾT</b>
Câu 1: chứng minh trong qui luật di truyền phân li độc lập của Menđen có sự di
truyền và phân li độc lập của các cặp tính trạng ?
Liên hệ phép lai nhiếu tính ?
Ý nghĩa cảu qui luật phân li độc lập ?
TL:
<i>Gv hướng dẫn học sinh sủ dụng lí thuyết trả lời câu hỏi :</i>
+ Thí nghiệm của Menđen : giao phấn giữa hai gống đậu Hà Lan thuần chủng khác
nhau hai cặp tính trạng tương phản:
P: hạt vàng trơn X ø xanh nhăn
F1: 100% vàng trơn ( cho các cây F1 tự thụ phần )
F2 : 9 vàng trơn, 3 vàng nhăn. 3 xanh trơn, 1 xanh nhăn
+ Nhận xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở F1 và F2 ta thấy :
- <sub>Tính trạng màu hạt:</sub>
F1: 100% hạt vàng
F2: vàng = 9 + 3 = 3
Xanh 3 + 1 1
F1: 100% voû trôn
F2: Trôn = 9 + 3 = 3
Nhaên 3 + 1 1
-> Như vậy trong phép lai trên mỗi cặp tính trạng đều di truyền theo qui luật
đồng tính và phân tính của Menđen giống như khi xét sự di truyền riêng rẽ của
từng cặp tính trạng -> chứng tỏ hai cặp tính trạng này đã di truyền và phân li độc
lập nhau.Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằngtích tie lệ của các cặp tính trạng hợp thành nó.
+ Thực chất của phép lai nhiều cặp tính trạng là nhiều phép lai một cặp tính trạng
được tiến hành đồng thời cùng lúc. Trong đó các phép lai khơng phụ thuộc vào
nhau trong qui luật di truyền -> do đó két quả của phép lai nhiều cặp tính trạng
là tích kết quả của từng phép lai một tính với nhau
VD: kết quả lai 2 cặp TT: F2 = (3:1)(3:1)
kết quả lai 3 cặp TT: F2 = (3:1)(3:1)(3:1)
+ Ý nghỉa : sụ phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá trính
phát sinh giao tử và thụ tinh đã làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong
phú ở SV sinh sản hữu tính -> nguồn biến dị này là nguyên liệu cho tiến hoá và chọn
giống
Câu 2: Biến dị tổ hợp là gì? Cơ chế phát sinh ?
Gv hướng dẫn hs trả lời
+ BDTH là những biến dị xuất hiện do sự tố hợp lại các tính trạng của P
+ Cơ chế phát sinh: Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá
trình phát sinh giao tử và thụ tinh -> xuất hiện các kiểu hình khác P
VD: P : AABB( vàng trơn) X aabb( xanh nhaên )
F2 : xuất hiện Kh : Aabb, AAbb ( vàng nhăn )
aaBB, aaBb ( xanh trơn ) Biến dị tổ hợp
<b>Câu 32: Những đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể đợc gọi là:</b>
A. Tính trạng B. Kiểu hình C. Kiểu gen D. Kiểu hình và kiểu gen
<b>Câu 33: ý nghĩa sinh học của qui luật phân li c lp ca Menen l:</b>
A. Giúp giải thích tính đa dạng của sinh giới
B. Nguồn nguyên liệu của các thí nghiệm lai giống
C. Cơ sở của quá trình tiến hoá và chọn lọc
D. Tập hợp các gen tốt vào cùng mét kiÓu gen.
<b>Câu 34: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có </b>
hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu đợc ở các cây lai F1 là:
A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn
<b>Câu 35: Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng đợc thể hiện ở:</b>
A. Con lai ln đồng tính B. Con lai ln phân tính
C. Sự di truyền của các cặp tính trạng khơng phụ thuộc vào nhau
D. Con lai thu đợc đều thuần chủng
<b>C©u 36: ở phép lai hai cặp tính trạng về màu hạt và vỏ hạt của Menđen, kết quả ở F2 có tỉ</b>
A. Hạt vàng, vỏ trơn B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn D. Hạt xanh, vỏ nhăn
<b>Câu 37: Trong phép lai hai cặp tính trạng của Menđen ở cây đậu Hà Lan, khi phân tích </b>
từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là:
A. 9: 3: 3 :1 B. 3: 1 C. 1: 1 D. 1: 1: 1: 1
<b>Câu 38: Kết quả dới đây xuất hiện ở sinh vật nhờ hiện tợng phân li độc lập của cỏc cp </b>
tớnh trng l:
A. Làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp B. Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp
C. Làm giảm sự xuất hiện số kiểu hình D. Làm tăng sự xuất hiện số kiểu hình
<b>Câu 39: Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:</b>
A. Sinh sản vô tính B. Sinh sản hữu tính
C. Sinh s¶n sinh dìng D. Sinh s¶n n¶y chåi
Câu 40: Khi giao phấn giữa cây có quả trịn, chín sớm với cây có quả dài, chín muộn.
Kiểu hình nào ở con lai dới đây đợc xem là biến dị tổ hợp
A. Quả trịn, chín sớm B. Quả dài, chín muộn
C. Quả trịn, chín muộn D. Cả 3 kiểu hình vừa nêu
<b>Câu 41: Kiểu gen dới đây đợc xem là thuần chủng:</b>
A. AABB B. AAbb C. aaBB D. Cả 3 kiểu gen vừa nêu
<b>Câu 42: Kiểu gen dới đây tạo đợc một loại giao tử là:</b>
A. AaBB B.Aabb C. AABb D. AAbb
<b>Câu 43: Kiểu gen dới đây tạo đợc hai loại giao tử là:</b>
A. AaBb B.AaBB C. AABB D. aabb
<b>C©u 44 : Kiểu gen dị hợp hai cặp gen là:</b>
A. aaBb B.Aabb C. AABb D. AaBb
<b>Câu 45: Thực hiện phép lai P:AABB x aabb.Các kiểu gen thuần chủng xuất hiên ở con </b>
lai F2 là:
A. AABB vµ AAbb B. AABB vµ aaBB
C. AABB, AAbb và aaBB D. AABB, AAbb, aaBB và aabb
<b>Câu 46: Phép lai dới đây đợc xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:</b>
C. P: AaBb x AAbb D. P: AaBb x aaBB
<b>Câu 47: Những loại giao tử có thể tạo ra đợc từ kiểu gen AaBb là:</b>
A. AB, Ab, aB, ab B. AB, Ab
C. Ab, aB, ab D. AB, Ab, aB
<b>Câu 48: Phép lai tạo ra con lai đồng tính, tức chỉ xuất hiện duy nhất 1 kiểu hình là:</b>
A. AABb x AABb B. AaBB x Aabb
C. AAbb x aaBB D. Aabb x aabb
<b>Câu 49: Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai lµ:</b>
A. MMpp x mmPP B. MmPp x MmPp
<b>C©u 50: PhÐp lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhÊt ë con lai lµ</b>
A. DdRr x Ddrr B. DdRr x DdRr
C. DDRr x DdRR D. ddRr x ®drr
<b>1) BAỉI TON THUN</b>
L dạng bài đã biết tính trội lặn, kiểu hình của P . Từ đó tìm kiểu gen, kiểu hình của
F và lập sơ đồ lai.
`<b>1) Cách giải</b>: Có 3 bước giải:
<b>Bước 1</b>: Dựa vào đề bài quy ước gen trội, lặn ( có thể khơng có bước này nếu
như bài đã cho)
<b>Bước 2:</b> Từ kiểu hình của bố, mẹ, biện luận để xác định kiểu gen của bố mẹ.
<b>Bước 3:</b> Lập sơ đồ lai, xác định kết quả của kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
<b>VD: </b>Ở 1 lồi, gen A quy định lơng đen trội hồn tồn so với gen a quy định lơng
trắng, gen B quy định lơng xoăn trội hồn tồn so với gen b quy định lông thẳng.
Các gen này phân li độc lập với nhau và đều nằm trên NST thường.
Cho nịi lơng đen, xoăn thuần chủng lai với nịi lơng trắng, thẳng được F1. Cho
F1 lai phân tích thì kết quả về kiểu gen, và kiểu hình của phép lai sẽ như thế nào?
GIẢI
P: AABB(Lông đen, xoăn) x aabb( Lông trắng , thaúng)
GP : AB ab
F1 AaBb ( Lông đen, xoăn)
F1 lai phân tích
FB: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb
1 Loâng đen, xoăn : 1 Lông đen, thẳng : 1 Lông trắng, xoăn : 1 Lông trắng
thẳng
<b>BÀI TỐN NGHỊCH:</b>
- <b><sub>Dạng 1: đề bài cho đầy đủ tỉ lệ con lai</sub></b>
- <sub>Phương pháp giải:</sub>
B1: xét tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đời con -> xác định tính trạng trội, qui ước
gen
B2 :Biện luận KG của P
B3: Viết SĐL
- <sub>Trường hợp đơn giản nhất là:</sub>
+ Kết quả lai cho 4 kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Từ tỉ lệ này có thể suy ratổng số
kiểu tổ hợp giao tử là: 9+3+3+1= 16= 4x4. Chứng tỏmỗi bên bố mẹđãcho ra 4 loại
giao tử với tỉ lệ ngang nhau, các gen phân li độc lập, bố mẹ là dị hợp về 2 cặp
gen, kiểu gen AaBb.
+ Thường ta xét kết quả lai của từng cặp tính trạng ở con lai, sau đó tổ hợp kết
quả của các kết quảlai 1 cặp tính trạng lại ta xác định được kiểu gen của bố mẹ.
* Ví dụ: Menđen cho lai 2 cây đậu hà lan bố mẹ dều có chung 1 kiểu gen, thu
được kết quả ở thế hệ con như sau:- Vàng trơn : 315 hạt,- vàng nhăn :101 hạt,
xanh trơn : 108 hạt, -xanh nhăn : 32 hạt
a) Kết quả lai tuân theo quy luật di truyền nào?
b) Xác định kiểu gen của các cây bố mẹ và các con.
GIẢI
a) Xét sự phân li của từng cặp tính trạng:
Trơn = 315+ 108 = 3
Nhăn 101 + 32 1
-Suy ra trơn (A) là trội hoàn toàn so với nhăn (a)
Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Aa x Aa
Vaøng = 315 + 101 = 3
Xanh 108 + 32 1
Tỉ lệ 3 ; 1 là tỉ lệ phép lai Bb x Bb
b) Như vây khi lai 2 cặp tính trạng thì sự phân tính của mỗi cặp diển ra giống như
lai 1 cặp tính trạng. Điều này chứng tỏ có sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp
tính trạng. Nói cách khác sự di truyền 2 cặp tính trạng này tuân theo quy luật
phân li độclập của Menđen.
Từ biện luận trên -> P dị hợp hai cặp gen
c) Sơ đồ lai
P : AaBb x AaBb
Gp AB, Ab, aB, ab AB, Ab, Ab, ab
Keû khung pennet -.> F1 Có 9 kiểu gen là:
1 AABB, 2 AABb, 2 AaBB, 4 AaBb, 1 AAbb, 2 Aabb, 1 aaBB, 2 aa Bb , 1 aabb
Và có 4 kiểu hình là: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
<b>Dạng 2: đề bài không cho đầy đủ tỉ lệ con lai</b>
- <sub>Phương pháp giải:</sub>
B1: xét tỉ lệ phân li đời con -> tìm tỉ lệ đặc biệt ( 9/16 Kh trội. 1/16 Kh lăn )
->xác định gen trội, qui ước gen
B2 :Biện luận KG của P
B3: Viết SĐL
Vd : cho hai cá thể hoa đỏ quả dài giao phấn với 2nhau F1 thu được một số kiểu
hình trong đó có 6,25 % cây hoa trắng quả tròn
Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên ?
<i>Gv hướng dẫn hs cách xét tỉ lệ</i>
F1 xuất hiện 6.25% = 1/16 hoa trắng quả tròn -> theo qui luật phân li độc lập của
MĐ: tính trạng hoa trắng, quả trịn là tính trạng lặn
Qui ước : A…….hoa đỏ; a……….hoa trắng
B……..quả dài; b………quả tròn
F1 xuất hiện 16 tổ hợp -> bố, mẹ cho 4 gt -> P dị hợp hai cặp gen
-> cây hoa đỏ quả dài P có KG : AaBb
Ta có sơ đồ lai:
P: AaBb ( đỏ dài ) X AaBb ( đỏ dài )
<b>Dạng 3: Đề bài yêu cầu xác định tỉ lệ con lai trong phép lai nhiều tính</b>
<i><b>Dạng xác định kiểu hình con lai</b></i>
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm qui luật phân li độc lập: tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ các
tính trạng tương ứng hợp thành nó -> tỉ lệ con lai
VD: Cho cây dâu hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn lai dậu hoa trắng hạt xanh vỏ nhăn. F1 thu
được toàn dâu hoa dỏ hạt vàng vỏ trơn. Cho F1 tự thụ phấn hãy xác định:
- <sub>Tỉ lệ cây hoa đỏ hạt vàng vỏ trơn ở F2</sub>
- <sub>Tỉ lệ cây hoa trắng û hạt vàng vỏ trơn ở F2</sub>
Biết mỗi gen qui dịnh một tính trạng nằm trên một NST
<i>Gv hướng dẫn hs cách phân tích đặc điểm di truyền của từng cặp tính trạng</i>
Mỗi gen qui dịnh một tính trạng nằm trên một NST -> các cặp tính trạng di truyền
độc lập nhau , mỗi cặp tính trạng đều tuân theo qui luật di truyền của Menđen
Xét sự phân li của từng cặp tính trạng ở F2
Hoa dỏ tự thụ phấn -> F2phân li ¾ đỏ , ¼ trắng
Hạt vàngû tự thụ phấn -> F2phõn li ắ ht vngỷ , ẳ ht xanh
Vỏ trơn tự thụ phấn -> F2phân li ¾ vỏ trơnû , ¼ vỏ nhăn
Các cặp tính trạng di truyền độc lập nhau -> tỉ lệ mỗi loại kiểu hình bằng tích tỉ lệ
các tính trạng tương ứng hợp thành nó
Ta có: Tỉ lê cây hoa đỏ hạt vàng vỏ trơn = ¾ . ¾ . ¾ = 27/64
Tỉ lê cây hoa trắngû hạt vàng vỏ trn = ẳ . ắ . ắ = 9/27
<b> Dạng xác định kiểu gen</b>
Phương pháp giải:
Dựa vào đặc điểm qui luật phân li độc lập: tỉ lệ mỗi loại kiểu gen bằng tích tỉ lệ các
cặp gen tương ứng hợp thành nó
VD: Cho cây có kiểu gen AaBbCcDd tự thụ phấn. Xác định cây có kiểu gen
AABbCcdd ở đời con(Biết mỗi gen nằm trên một NST)
Mỗi gen qui dịnh một tính trạng nằm trên một NST -> các cặp gen di truyền độc lập
nhau , sự di truyền mỗi cặp gen đều tuân theo qui luật di truyền của Menđen
Xét sự phân li của từng cặp gen
Aa X Aa -> F1 ¼ AA,2/4 Aa , ¼ aa
Bb X Bb -> F1 ¼ BB, 2/4 Bb, ¼ bb
Cc x Cc -> F1 ¼ CC, 2/4 Cc, ¼ cc
Dd x dd -> F1 ¼ DD, 2/4 Dd, ¼ dd
Các cặp gen di truyền độc lập nhau -> tỉ lệ mỗi loại kiểêngn bằng tích tỉ lệ các cặp
gen tương ứng hợp thành nó
tỉ lệ AABbCcdd = 1/4 . 2/4 . 2/4 . 1/4 = 4/256
Dựa vào kết quả của các phép lai dưới đây, hãy xác định xem tính trạng nào là
trội, tính trạng nào là lặn, đồng thời xác định kiểu gen của các cậy bố mẹ và đời
con trong mỗi phép lai.
Phép lai 1: cho 12 cây cà chua lai với nhau, người ta thu được F1 : 75% cây quả
Phép lai 2: cho 2 cây cà chua lai với nhau, thu được ở F1 75% cây có quả màu
vàng, dạng tròn; 25% cây có quả màu vàng dạng bầu dục. cho biết mỗi tính
trạng do 1 gen quy định
<b>BÀI TẬP 2: </b>
Cho 1 cá thể F1 lai với 3 cá thể khác:
a) Với cá thể thứ nhất đượcthế hệ lai, trong đó có 6, 25% kiểu hình cây thấp hạt
dài
b) Với cá thể thứ hai được thế hệ lai trong đó có 12,5% cây thấp hạt dài.
c) Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên 1 NST và quy định 1 tính trạng. Các cây cao là trội so
với cây thấp, hạt tròn là trội so với hạt dài. Biện luận và viết sơ đồ lai 3 trường
hợp trên
<b>BÀI TẬP SỐ 3</b>
Ở ruồi giấmthân xám là tính trạng trội hồn tồn so với thân đen, lơng ngắn là
tính trạng trội hồn tồn so với lơng dài. các gen qui định tính trạng nằm trên các
nhiễm sắc thể thường khác nhau .
a)Xác định kiểu gen và kiểu số hình có thể có khi tổ hợp 2 tính trạng nói trên và
liệt kê.
b)Viết các loại giao tử có thể được tạo ra từ mỗi kiểu gen
<b>BÀI TẬP SỐ 4</b>
Ở ruối giấmù người ta thực hiện một số phép lai sau
Hãy xác định kiểu gen có thể có của mỗi phép lai
stt Phép lai Den ngắn Den dài Trắngngắn Trắngdài Kiểu gen
1 Đen ngắn x đen ngắn 89 31 29 11
2 Den ngắn x trắng dài 18 19
3 Đen ngắn x trắng ngaén 20 21
4 Traéng ngaén x traéng ngaén 28 9
5 Đeb dài x đen dài 32 10
6 Đen ngắn x đen dài 29 31 10 11
<b>BÀI TẬP SỐ 5</b>
a. Cho đậu vàng trơn X xanh nhăn. Biện luận và viết SĐL
b. Cho đậu vàng nhăn X xanh trơn. Biện luận và viết SĐL
<b>BÀI TẬP SỐ 6</b>
Cho 2 giống đậu t/c thân cao hoa đỏ lai thân thấp hoa trắng .f1 thu được toàn
thâncao hoa đỏ.
Biện luận và viết SĐL từ P đến F2 ?
Làm thế nào đẻ biết đậu thân cao hoa đỏ có thuần chủng ?
<b>BÀI TẬP SỐ 7</b>
Cho 2 giống đậu t/c vàng trơn lai xanh nhăn . F1 thu được cho tự thụ phấn.
F2 thu được 184 vàng trơn, 59 vàng nhăn. 63 xanh trơn , 31 xanh nhăn.
Biện luận và viết SĐL từ P đến F2 ?
<b>BÀI TẬP SỐ 8</b>
Giao phấn hai cây đậu chưa biết kiểu hình. F1 thu được 176 cây cao tròn, 58 cao
dài, 60 thấp trịn, 21 thấp dài
a) Biện luận và lập SĐL ?
b) Cho cây cao tròn lai phân tích kết quả phép lai như thế nào ?
<b>BÀI TẬP SỐ 9</b>
Giao phấn cây t/c cao quả dài với cây thấp quảtròn, F1 thu được cho tự thụ phấn.
F2 thu được 31 caođài, 59 cao dẹt, 29 cao tròn, 12 thấp dài, 21 thấp dẹt, 11 thấp
trịn.
a) Có kết luận gì từ phép lai trên?
b) Biện luận, viết sơ đồ lai từ P -> F2 ?
<b>BÀI TẬP SỐ 10</b>
Cho cây có kiểu gen AABBCCEE x aabbccee. F1 thu đựoc cho giao phấn với
nhau
a) Xác định số giao tử của F1
c) Số kiẻu gen ở F2
d) Số tổ hợp dị hợp cả 4 cặp gen
Biết mỗi gen qui định một tính trạng nằm trên một NST
<b>BÀI TẬP SỐ 11</b>
Lai hai giống cây thuần chủng lá to thân cao hoa đỏ với lá nhỏ thân thấp hoa
trắng F 1 thu được toàn lá to thân cao hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn
a) xác định số kiểu hình ở F2
b) Số tổ hợp ở F2
c) Tỉ lệ cây lá to thân thấp hoa đỏ
<b>I. Các khái niệm cần nhớ</b>
Gv yêu cầu hs nhác lại các khái niệm:
- <sub>Bộ NST lưỡng bội (2n): là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng </sub>
- <sub>Bộ NST đơn bội (n) : là bộ NST của giao tử chỉ chúa 1 NST của mỗi cặp tương </sub>
- <sub>Cặp NST tương đồng: gồm 2 NST giống nhau về hình dạng, kích thước</sub>
- <sub>NST kép, cromatit, tâm động</sub>
Gv nhận xét -> chốt các khái niệm
<b> II. Các kiến thức cơ bản</b>
<b>1. Các hoạt động của NST trong nguyên phân</b>
Gv yêu cầu hs trình bày lại diễn biến của NST trong quá trình nguyên phân
Gv nhận xét, tốm tắt trên sơ đồ
<b>Lưu ý : </b> NST có hình dạng dặc trưng ở kì giữa
=> quan sát dễ nhất ỏ kì này
<b>Kì trung gian</b>
-Đầu kì trung gian NST ở dạng sợi mảnh,
duỗi xoắn
-Bước vào kì trung gian : trung thể nhân
đôi, NST nhân đôi -> tào thành NST kép
( gồm 2 cromatit giống hệt nhau và dình
nhau ở tâm động )
<b>Kì đầu</b>
-Màng nhân, nhân con biến maát
-Sợi tơ thoi phân bào xuất hiện nối liền hai
cực tế bào
-NST đóng xoắn lên có hình thái rõ rệt
-Các NST kép dính vào sợi tơ của thoi
phân bào ở tâm động
<b>Kì giữa</b>
-Các NST kép đóng xoắn và co ngắn cực
đại ( có hình dạng dặc trưng )
-Các NST kép tập trung và xếp thành một
hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào
<b>Kì sau</b>
-Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động hình
thành 2 NST đơn phân li độc lập về hai cực
của tế bào
<b>Kì cuối</b>
-Sợi tơ của thoi phân bào biến mất, màng
nhân và nhân con xuất hiện trở lại. Tế bào
-NST tháo xoắn -> dạng sợi mảnh
2n =
4
ĐầukìTG
2n = 4
2n =
4k
2n = 4k
2n =
8
Kết quả : từ một TB mẹ NST 2n qua ngun phân hình thành 2 TB con có bộ NST
gống hệt mẹ ( 2n )
<b>2. Các hoạt động của NST trong giảm phân</b>
Gv yêu cầu hs trình bày lại diễn biến của NST trong quá trình giảm phân
Gv nhận xét, tốm tắt trên sơ đồ
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp ( mỗi lần cũng gồm 4 kì như nguyên phân )
nhưng trong đó NST chỉ nhân đơi 1 lần ở kì TG lần phân bào 1
<b>Lần phân bào 1</b>( như nguyên phân )
<b>Kì trung gian</b>
-Đầu kì trung gian NST ở dạng sợi mảnh,
duỗi xoắn
-Bước vào kì trung gian : trung thể nhân
đôi, NST nhân đôi -> tào thành NST kép
( gồm 2 cromatit giống hệt nhau và dình
nhau ở tâm động )
<b>Kì đầu</b>
-Màng nhân, nhân con biến mất
-Sợi tơ thoi phân bào xuất hiện nối liền hai
cực tế bào
-NST đóng xoắn lên có hình thái rõ rệt
-Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp
hợp nhau thành từng cặp
-các NST kép dính vào sợi tơ của thoi phân
bào ở tâm động
<b>Kì giữa</b>
-Các NST kép đóng xoắn và co ngắn cực
đại ( có hình dạng dặc trưng )
-Các cặp NST kép tương đồng tập trung và
xếp song song thành hai hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào
<b>Kì sau</b>
-Từng NST kéảitong cặp tương đồng tách
nhauvà phân li độc lập về hai cực của tế
bào
<b>Kì cuối</b>
nhân và nhân con xuất hiện trở lại. Tế bào
chất phân chia thành 1 TB con khác TB mẹ
( n NST kép )
<b>Lần phân bào 2</b>
<b>Kì đầu:</b>
- NST vẫn giữ nguyên hình dạng ncấu trúc
như kì cuối lần phân bào 1
-Sợi tơ thoi phân bào mới xuất hiện nối liền
hai cực tế bào
-Các NST kép dính vào sợi tơ của thoi phân
bào ở tâm động
<b>Kì giữa</b>
-Các NST kép tập trung và xếp thành một
hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào
<b>Kì sau</b>
-Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động hình
thành 2 NST đơn phân li độc lập về hai cực
của tế bào
<b>Kì cuối</b>
-Sợi tơ của thoi phân bào biến mất, màng
nhân và nhân con xuất hiện trở lại. Tế bào
chất phân chia thành 1 TB con mang bộ
NST đơn bội ( n )
-NST tháo xoắn -> dạng sợi mảnh
<b>3. Sự phát sinh giao tử và thụ tinh</b>
Gv yêu câu1 hs trình bày lại qúa trình phát sinh giao tử và thụ tinh
Gv nhận xét tóm tắt các kiến thức trên sơ đồ
<b>4. Cơ chế xác định giới tình</b>
Yêu cầu hs nhắc lại
Đặc điểm bộ NST ở người
Cơ chế xác định giới tính ở người
<i><b>Câu 1 : Tại sao nói bộ NST của mỗi lồi có tính đặc trưng ỗn định ? Cơ chế đảm </b></i>
<i><b>bảo cho các đặc tính đó ?</b></i>
TL
1. Tính đặc trưng bộ NST của mỗi lồi thể hiện ở:
– Số lượng NST : mỗi loài sinh vật có số lượng NST đặc trưng. VD người 2n =
46, ruồi giấm 2n = 8
– Hình dạng NST : hình dạng bộ NST có tính đặc trưng cho lồi
2. Tính ổn định của bộ NST
Bộ NST của mỗi lồi ln được ổn định về hình dạng, cấu trúc qua các thế hệ
tiếp theo
3. Cơ chế bảo đảm cho tính đặc trưng ổn định của bộ NST
- <sub>Ở lồi sinh sản vơ tính : sự nhân đơi và phân li đồng đèu của NST trong qt </sub>
nguyên phân là cơ chế bảo đảm cho bộ NST đặc trưng của mỗi lồi được duy trì
qua các thế hệ tế bào và cơ thể
- <sub>Ở loài sinh sản hữu tính: sự phối hợp của 3 cơ chế nguyên phân, giảm phân, </sub>
thụ tinh đảm bảo cho bộ NST của lồi được duy trì qua các thé hệ TB và cơ
thể. Trong đó
NP:sự phân li đồng đèu của các NST về 2 TB con là cơ chế duy trì bộ NST đặc
trưng của loài qua các thế hệ TB của cơ thể
GP: hình thành bộ NST đơn bội trong giao tử ♀ , ♂
TT: sự kết hợp giao tử ♀ , ♂ hình thành hợp tử mang bộ NST lưỡng bội (2n) . Đây
là cơ chế phục hồi bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể
<i><b>Câu 2: Tại sao nói ‘ trong GP thì GP1 mói thực sự là phân bồ giảm nhiễm còn GP </b></i>
<i><b>2 là phân bào nguyên nhiễm ‘</b></i>
TL
Ta nói GP 1 mới thực sự là phân bào giảm nhiễm vì : khi kết thúc GP 1 bộ NST trong
TB giảm đi một nửa về nguồn gốc NST so với TB ban đầu
<i><b>Câu 3: Tại sao nói sinh sản hữu tính tiến hố hơn sinh sản vơ tính ?( -> </b> tại sao </i>
<i>biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở loài sinh sản hữu tính )</i>
TL
+ Sinh sản hữu tính được thực hiện qua con đường giảm phân tạo giao tử và thụ tinh.
=> sinh sản hữu tính vừa duy trì bộ NST đặc trưng của lồi vừa tạo ra các biến dị
đảm bảo tính thích ứng của SV trong quá trình chọn lọc tự nhiên
+ Sinh sản vơ tính : là hình thứuc sinh sản theo cơ chế nguyên phân -> tạo ra các thế
hệ con giống mẹ -> khơng có biến dị để chọn lọc khi điều kiện sống thay đổi
<i><b>Câu 4: so sánh quá trình nguyên phân và giảm phân?</b></i>
TL
<b>Giống nhau :</b>
- <sub>Q trình phân bào đèu diễn ra qua 4 kì ( kì đầu, kì giữa, kì TG , kì cuối )</sub>
- <sub>NST đều trải qua các biến đổi : nhân đơi , đóng xoắn, tập hợp ở mặt phẳng </sub>
xích đạo thoi phân bào, tháo xoắn...
- <sub>Đều là cơ chế duy trì ổn định bộ NST</sub>
<b>Nguyên phân</b>
- Xảy ra ở TB sinh dưỡng và TB sinh dục
mầm
- Gồm 1 lần phân bào
- Chỉ có 1 lần NST tập trung trên mặt
- Kq: tạo ra 2 TB con giống mẹ (2n)
- Duy trì ổn định bộ NST của lồi qua
các thế hệ TB
<b>Giảm phân</b>
- Xảy ra ở TB sinh dục chín( nỗn
bào, tinh bào bậc 1 )
- Gồm 2 lần phân bào
- Có 2 lần NST tập trung trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào
( NST xếp thành 2 hàng ở lần phân
bào 1, xếp thành 1 hàng ở lần phân
bào 2 )
- Kq: tạo ra 4TB con khác mẹ , mang
bộ NSTn
- Kết hợp với thụ tinh duy trì ổn định
bộ NST qua các thế hệ cơ thể
<i><b>Câu 5: giao tử là gì? Trình bày quá trình phát sinh giao tử ? so sánh giao tử đực và </b></i>
<i><b>giao tử cái ?</b></i>
TL
+ Giao tử là TB có bộ NST đơn bội được hình thành trong quá trình giảm phân
Có 2 loại giao tử: gt đực và gt cái
- Giống:
Đều hình thành qua GP
Đều chứa bộ NST đơn bội
Đều trải qua các giai đoạn phân chia giống nhau( NP, GP1, GP2 )
Đều có khả năng tham gia thụ tinh
- Khaùc
<b>Giao tử đực</b>
- Sinh ra từ các tinh nguyên bào
- Kích thước nhỏ hơn GT cái
- 1 tinh nguyên bào tạo ra 4 tinh trùng
- Mang 1 trong 2 loại NST giới tính X
hoặc Y
<b>Giao tử cái</b>
- Sinh ra từ các nỗn ngun bào
- Kích thước lớni
- 1 noãn nguyên bào tạo ra 1 trứng
- Chỉ mang 1 NST giới tính X
<b>Câu 6:</b> So sánh sự khác nhau giữa NST thường và NST giưói tính ?
TL
<b>NST thường</b>
- Gồm nhiều cặp
- Các cặp ln tương đồng, giống nhau ở
cả giới đực và cái
- Mang gen qui định các tính trạng khơng
liên quan đến giới tính
<b>NST giới tính</b>
- Chỉ có 1 cặp
- Có thể tương đồng ( XX ) hoặc
không tương đồng ( XY ), khác nhau ở
2 giới
- Mang gen qui định giớùi tính và các
tính trạng liên quan đến giới tính
<b>Câu 7: </b> Sinh trai gái có phải do người vợ ? Tại sao tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1 : 1 ?
TL
<b>Sinh trai gái không phải do người vợ </b>
Ơû nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X
Ơû nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y
Nếu tinh trùng X kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XX -> phát triển
thành con gái
Nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XY -> phát triển
thành con trai
Như vâïy sinh trai hay gái do tinh trùng người bố quyết định
SĐL: P: XX x XY
Gp X X , Y
Ơû nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X
Ơû nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y với tỉ lệ ngang nhau,
Khả năng tham gia thụ tinh của hai loại tinh trùng X,Y với trứng diễn ra với xác suất
ngang nhau -> tạo ra 2 loại tổ hợp XX, XY với tỉ lệ ngang nhau -> tỉ lệ nam nữ xấp xỉ
1 : 1
<b>IV. Heä thống câu hỏi trắc nghiệm</b>
<b>Câu 1: NST là cấu trúc có ở</b>
A. Bên ngoµi tÕ bµo B. Trong các bào quan
<b>C. Trong nhân tế bào D. Trên màng tế bào</b>
<b>Câu 2: Trong tế bào ở các loài sinh vật, NST có dạng:</b>
A. H×nh que B. Hình hạt C. Hình chữ V D. NhiỊu h×nh dạng
<b>Câu 3: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì:</b>
A. Vào kì trung gian B. Kì đầu C. Kì giữa D. Kì sau
<b>Câu 4: ở trạng thái co ngắn, chiều dài của NST là:</b>
<b>A. T 0,5 đến 50 micrômet B. Từ 10 đến 20 micrômet </b>
C. Từ 5 đến 30 micrômet D. 50 micrômet
<b>Câu 5: Đờng kính của NST ở trạng thái co ngắn là:</b>
<b>A. 0,2 n 2 micrụmet B. 2 đến 20 micrômet</b>
C. 0,5 đến 20 micrômet. D. 0,5 đến 50 micrômet
<b>Câu 6: Khi cha nhân đôi, mỗi NST bao gồm:</b>
A. Một crômatit B. Một NST đơn C. Một NST kép D. cặp crơmatit
<b>Câu 7: Thành phần hố học của NST bao gm:</b>
A. Phân tử Prôtêin B. Ph©n tư ADN
C. Prôtêin và phân tử ADN D. Axit và bazơ
<b>Cõu 8: Mt khả năng của NST đống vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:</b>
A. Biến đổi hình dạng B. Tự nhân đôi
C. Trao đổi chất D. Co, duỗi trong phân bào
<b>Câu 9: Đặc điểm của NST trong các tế bào sinh dỡng là:</b>
A. Luôn tồn tại thành từng chiếc riêng rẽ
<b>B. Luôn tồn tại thành từng cặp tơng đồng</b>
C. Luôn co ngắn lại
D. Luôn luôn duỗi ra
<b>Câu 10: Cặp NST tơng đồng là:</b>
<b>A.Hai NST gièng hƯt nhau vỊ hình thái và kích thớc</b>
B. Hai NST có cùng 1 ngn gèc tõ bè hc mĐ
C. Hai crơmatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động
D. Hai crơmatit có nguồn gc khỏc nhau
<b>Câu 11: Bộ NST 2n = 48 là cđa loµi:</b>
<b>A. Tinh tinh B. Đậu Hà Lan C. Ruồi giấm D. Ngời</b>
<b>Câu 12: Điều dới đây đúng khi nói về tế bào sinh dỡng của Ruồi giấm là:</b>
A. Có hai cặp NST đều có hình que
B. Có bốn cặp NST đều hình que
C. Có ba cặp NST hình chữ V
<b>D. Có hai cp NST hỡnh ch V</b>
<b>Câu 13: Trong tế bào sinh dỡng của mỗi loài, số NST giới tính bằng:</b>
A. Một chiÕc B. Hai chiÕc C. Ba chiÕc D. Bốn chiếc
<b>Câu 14: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở:</b>
A. T bo sinh dng B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín
C. Tế bào mầm sinh dục D. Hợp tử và tế bào sinh dỡng
<b>Câu 15: Điều đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào là:</b>
B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần
<b>Câu 16: Kết thúc q trình giảm phân, số NST có trong mỗi tế bào con là:</b>
A. Lỡng bội ở trạng thái đơn B. Đơn bội ở trạng thái đơn
<b>C. Lỡng bội ở trạng thái kép D. Đơn bội ở trạng thái kép</b>
<b>Câu 17: Trong giảm phân, tự nhân đôI NST xy ra :</b>
<b>A. Kì trung gian của lần phân bào I B. Kì giữa của lần phân bàoI</b>
C. Kì trung gian của lần phân bào II D. Kì giữa của lần phân bào II
<b>Câu 18: Hiện tợng xảy ra trong giảm phân nhng không có trong nguyên phân là: </b>
A. Nhân đôI NST B Tiếp hợp giữa2 NST kép trong từng cặp tơng đồng
C. Phân li NST về hai cực của tế bào D. Co xoắn và tháo xoắn NST
<i><b>Sử dụng đoạn câu dới đây để trả li cõu hi t s 19 n s 23</b></i>
<i>Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở (I)</i> <i> của .(II)Trong giảm </i>
<i>phân có.(III).. phân chia tế bào. Qua giảm phân, từ 1 tế bào mẹ tạo ra.(IV)</i>
<i>tế bào con. Só NST có trong mỗi tế bào con</i> <i>(V)</i> <i>so víi sè NST cđa tÕ bµo </i>
<i>……</i> <i>……</i> <i>……</i>
<i>mĐ.<b> </b></i>
<b>Câu 19: Số (I) là:</b>
A. thời kì sinh trëng B. thêi k× chÝn
C. thời kì phát triển D. giai đoạn trởng thành
<b>Câu 20: Số (II) là:</b>
<b>A. tế bào sinh dục B. hợp tö C. tÕ bµo sinh dìng D. tế bào mầm</b>
<b>Câu 21: Số (III) là:</b>
A. 1 lÇn B. 2 lÇn C. 3 lÇn D. 4 lần
<b>Câu 22: Số (IV) lµ:</b>
<b>A. 4 B. 3 C. 2 D. 1</b>
<b>Câu 23: Số (V) là:</b>
A. bng gấp đôi B. bằng một nửa C. bằng nhau D. bằng gấp ba lần
<b>Câu 24: Giao tử là:</b>
A. Tế bào dinh dục n bi
B. Đợc tạo từ sự giảm phân của tế bào sinh dục thời kì chín
C. Có khả năng tạo thụ tinh tạo ra hỵp tư
<b>D. Cả A, B, C đều đúng</b>
<b>Câu 25: Trong q trình tạo giao tử ở đơng vật, hoạt động của các tế bào mầm là:</b>
<b>A. Nguyên phân B. Giảm phân </b>
C. Thụ tinh D. Nguyên phân và giảm phân
<b>Câu 26: Từ một noãn bào bậc I trải qua quá trình giảm phân sẽ tạo ra đợc:</b>
A. 1 trøng vµ 3 thĨ cùc B. 4 trøng
C. 3 trøng vµ 1 thÓ cùc D. 4 thể cực
A. Có nhiều cặp trong tế bào sinh dỡng
B. Có 1 đến 2 cặp trong tế bào
C. Số cặp trong tế bào thay đổi tuỳ loài
<b>D. Ln chỉ có một cặp trong tế bào sinh dỡng</b>
<b>Câu 28: Trong tế bào sinh dỡng của mỗi loài sinh vật thì NST giới tính:</b>
A. Ln ln là một cặp tơng đồng
B. Luôn luôn là một cặp không tơng đồng
<b>C. Là một cặp tơng đồng hay không tơng đồng tuỳ thuộc vào giới tính</b>
C. Có nhiều cặp, đều khơng tng ng
<b>Câu 29: Trong tế bào 2n ở ngời, kí hiệu của cặp NST giới tính là:</b>
<b>A. XX ở nữ vµ XY ë nam </b>
B. XX ở nam và XY ở nữ
<b>Cõu 30: Điểm giống nhau về NST giới tính ở tất cả các lồi sinh vật phân tính là:</b>
A. Ln giống nhau giữa cá thể đực và cá thể cái
B. §Ịu chỉ có một cặp trong tế bào 2n.
C.Đều là cặp XX ë giíi c¸i
D. Đều là cặp XY ở giới đực
<b>Câu 31: ở ngời gen qui định bệnh máu khó đơng nằm trên:</b>
B. NST giíi tÝnhY vµ NST thêng
C. NST thêng
<b>D. NST giíi tÝnh X</b>
<b>Câu 32: Lồi dới đây có cặp NST giới tính XX ở giới đực và XY ở giới cái là:</b>
A. Ruồi giấm B. Các động vật thuộc lớp Chim
C. Ngêi D. Động vật có vú
<b>Câu 33: Chức năng của NST giới tính là:</b>
A. Điều khiển tổng hợp Prôtêin cho tế bào
B. Nuôi dỡng cơ thể
<b>C. Xỏc nh gii tớnh</b>
D. Tất cả các chức năng nêu trªn
<b>Câu 34: Lồi dới đây có cặp NST XX ở giới cái và cặp NST XY ở giới đực là:</b>
A. Bò sát B. ếch nhái C. Tinh tinh D. Bớm tằm
<b>Câu 35: ở ngời, thành ngữ” giới đồng giao tử” dùng để chỉ:</b>
<b>A. Ngêi n÷ B. Ngêi nam </b>
C. Cả nam lẫn nữ D.Nam vào giai đoạn dậy thì
<b>Câu 36: Câu có nội dung đúng õy khi núi v ngi l:</b>
A. Ngời nữ tạo ra 2 loại trứng là X và Y
<b>D. Ngêi nam t¹o 2 loại tinh trùng là X và Y</b>
<b>Cõu 37: Cú thể sử dụng</b>…..(A)….tác động vào các con là cá cái, có thể làm cá cái biến
thành cá đực.
(A) lµ:
A. Prôgesterôn B. Ơstrôngen C. Mêtyl testôstêrôn D. Ôxitôxin
<b>Câu 38: Số NST thờng trong tÕ bµo sinh dìng cđa loµi tinh tinh( 2n = 48) lµ:</b>
A. 47 chiếc B. 24 chiếc C. 24 cặp D. 23 cặp
<b>Câu 39: Nhóm sinh vật nào dới đây có đơi NST giới tính XY trong tế bào 2n của giới </b>
cái?
<b>A. Chim, ếch, bò sát B. Ngời, gà, ruồi giấm</b>
C. Bò, vịt, cừu D. Ngời, tinh tinh
<i><b>Sử dụng đoạn câu dới đây để trả lời câu hởi từ số 40 đến số 43</b></i>
<i>Hiện tợng di truyền liên kết đã đợc….(I)…. Phát hiện trên loài…..(II)…..vào năm……</i>
<i>(III), qua theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trng v(IV)</i>
<b>Câu 40: Số (I) là:</b>
<b>A. Moocgan B. Men®en C. Đacuyn D. Vavilôp</b>
<b>Câu 41: Số (II) lµ:</b>
A. Tinh tinh B. Loµi ngêi C. Ruåi giấm D. Đậu Hà Lan
A. 1900 B. 1910 C. 1920 D. 1930
<b>C©u 43: Sè (IV) là:</b>
A. Màu hạt và hình dạng vỏ hạt
B. Hình dạng quả và vị cđa qu¶
C. Màu sắc của thân và độ dài của cánh
D. Màu hoa và kích thớc của cánh hoa
C.Số NST ít, dễ phát sinh biến dị D. Cả A, B, C đều đúng
<b>Câu 45: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm </b>
thuần chủng thân đen, cánh ngắn thì ở F1 thu đợc ruồi có kiểu hình:
<b>A. §Ịu cã thân xám, cánh dài </b>
B. Đều có thân đen, cánh ngắn
C. Thân xám, cánh dài và thân đen, cánh ngắn
D. Thân xám, cánh ngắnvà thân đen, cánh dài
<b>Câu 46: Hiện tợng di truyền liên kết là do:</b>
A. Cỏc cp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau
<b>B. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên cung một cặp NST </b>
C.Các gen phân li độc lập trong giảm phân
D. C¸c gen tù do tỉ hỵp trong thơ tinh
<b>Câu 47: Khi cho các ruồi giấm F1 có thân xám, cánh dài giao phối với nhau, Mocgan </b>
A. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
B.1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh ngắn
C. 3 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
D.1 thân xám, cánh ngắn : 1 thân đen, cánh dài
<b>Cõu 48: Phép lai nào sau đây đợc xem là phép lai phân tích ở ruồi giấm?</b>
A. Thân xám, cánh dài x Thõn xỏm, cỏnh di
B. Thân xám, cánh ngắn x Thân đen, cánh ngắn
C. Thân xám, cánh ngắn x Thân đen, cánh dài
D.Thân xám, cánh dài x Thân đen, cánh ngắn
<b>Cõu 49: Hin tng nhiu gen cùng phân bố trên chiều dài của NST hình thành nên</b>
<b>A. Nhóm gen liên kết B. Cặp NST tơng đồng</b>
C.Các cặp gen tơng phản D. Nhóm gen độc lập
<b>Câu 50: Kết quả về mặt di truyền của liên kt gen l:</b>
A. Làm tăng biến dị tổ hợp
B. Làm phong phú, đa dạng ở sinh vật
<b>C. Làm hạn chế xuất hiện biến tổ hợp</b>
<b>Số TB tạo ra sau k lần nguyên phân</b>
- Lần phân bào thứ nhất tạo ra 2 tế bào con<b>. </b>
- <sub>2 teá bào con lại nguyên phân lần 2 tạo ra 2</sub>2<sub> = 4 tế bào con.</sub>
- <sub>4 tế bào con lại nguyên phân lần 3 tạo ra 2</sub>3<sub> = 8 tế bào con.</sub>
==> Cơng thức
1 tế bào qua K lần nguyên phân tạo ra 2k<sub> (tế bào con. ) -> có 2n.2</sub>k<sub> NST</sub>
A tế bào qua K lần nguyên phân tạo ra a.2k<sub> (tế bào con. ) -> có 2n.a.2</sub>k<sub> NST</sub>
<b>* số gt tạo ra sau giảm phân</b>
1 TBSD đực -> 4 tinh trùng , a TBSD đực -> 4.a tinh trùng
1 TBSD cái -> 1 trứng + 3 thể cực , a TBSD cái -> a trứng + 3.a thể cực
<b>* Số TB được tạo ra từ nguyên liệu môi trường sau k lần nguyên phân</b>
1 TB nguyên phân -> 2k<sub> – 1</sub>
A TB nguyên phân -> a (2k<sub> – 1) </sub>
<b>* Số NST do môi trường cung cấp cho k lần nguyên phân</b>
Từ 1 TB -> cần (2k<sub> – 1).2n NST</sub>
Từ a TB -> cần (2k<sub> – 1).a.2n NST</sub>
<b>* Gọi n là số cặp NST tương đồng, ta có: </b>
- <sub>Số loại giao tử được tạo thành : 2</sub>n
- <sub>Tỉ lệ mỗi loại giao tử được tạo thành : 1</sub>
2n
Bộ NST lưỡng bội : Luôn luôn tồn tại thành từng cặp và hầu hết là cặp
tương đồng (2n)
Bộ NST đơn bội : Chỉ chứa 1 chiếc của cặp tương đồng (n)
NST đơn có ở kì sau, kì cuối, và đầu kì trung gian :
NST kép có` ở cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa
NST duỗi xoắn nhiều nhất ở kì trung gian để dễ dàng sao chép các thông tin
di truyền khi NST nhân đôi
NST đóng xoắn cực đại ở kì giữa ( có hình thài ro õnhất) để xếp đủ hàng trên
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào tạo điều kiện cho sự phân li đồng đều
các NST đơn trong NP và giảm phân II, NST kép trong giảm phân I:
<b>3. BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>
<b>3.1.Các bài tập về nguyên phân</b>
<b> Dạng 1: xác định số NST , cromatit, tâm động qua các kì phân bào</b>
Bảng tổng hợp diễn biến NST trong NP
Kì TG Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
Số NST đơn 0 0 0 4n 2n
Số NST kép 2n 2n 2n 0 0
Soá cromatit 4n 4n 4n 0 0
Số tâm động 2n 2n 2n 4n 2n
<b>VD 1</b>: ở ruồi giấm 2n = 8 . 1 TB ruồi giấm đang ở kì sau nguyên phân hãy xác định
số NST đơn, NST kép, cromatit, tâm động ?
<b>VD 2</b>: ở ngưới 2n = 46 . 1 TB người đang ở kì giữa nguyên phân hãy xác định số
NST đơn, NST kép, cromatit, tâm động ?
<b> Daïng 2: Tính số lần nguyên phân, số TB </b>
PP: gọi yêu cầu đề là ẩn x. dựa vào công thức thiết lập biểu thức chưa ẩn
-> tìm x
<b>VD1</b>: 1 TB NP liên tiếp một số lần tạo ra 32 TB con. Tính số lần NP ?
TL: goi n là số lần NP ->2x<sub> = 32 -> x = 5</sub>
Vaäy TB NP 5 lần
<b>VD2</b>: 3 TB NP liên tiếp một số lần tạo ra 48 TB con. Tính số lần NP ?
-> a . 24<sub> = 64 -> a = 4</sub>
Vậy số TB ban đầu là 4
<b> Dạng 3: Tính số NST mơi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân, số </b>
<b>lần NP, bộ NST của lồi</b>
PP: tính số TB tạo ra qua NP ( 2n<sub> ) -> số TB tạo ra từ nguyên liệu môi trường </sub>
(2n<sub>-1) -> số NST môi trường cấp (2</sub>n<sub> – 1). 2n</sub>
<b>VD1</b>: một TB ngô ( 2n = 20 ) NP 5 lần > MT cần cung cấp bao nhiêu NST đơn ?
TL;
Số TB con tạo ra qua NP : 25<sub> = 32</sub>
Số TB tạo ra từ nguyên liệu MT : 32 – 1 = 31
Số NST MT cần cung cấp : 31 . 20 = 620 NST
<b>VD 2</b>: 5 TB đậu hà lan ( 2n = 14 ) NP liên tiếp 4 lần > MT cần cung cấp bao nhiêu
NST đơn ?
TL;
Số TB con tạo ra qua NP : 5. 24<sub> = 90</sub>
Số TB tạo ra từ nguyên liệu MT : 90 – 5 = 85
Số NST MT cần cung cấp : 85 . 14 = 1190 NST
<b>VD 3</b>: 1 TB ngô NP một số đợt đă sử dụng củ MT 140 NST đơn. Tính số lần NP ?
TL
Gọi số lần NP của TB là a
Số TB con taïo ra qua NP : 2a
Số TB tạo ra từ nguyên liệu MT : 2a<sub> -1</sub>
Soá NST MT cần cung cấp : (2a<sub>-1). 2n</sub>
Theo đề bài ta có: (2a<sub>-1). 20 = 140 => 2</sub>n<sub> = 8 => n = 3</sub>
<b>VD 4 </b>: 4 tế bào ruồi giấm NP một số lần cần 480 NST đơn . Tính số lần NP ?
TL:
Gọi số lần NP của TB là a
Số TB con tạo ra qua NP : 4. 2a
Số TB tạo ra từ nguyên liệu MT : 4.(2a<sub> -1)</sub>
Số NST MT cần cung cấp : 4.(2a<sub>-1). 2n</sub>
Theo đề bài ta có: 4(2a<sub>-1). 8 = 480 => 2</sub>n<sub> = 16 => n = 4</sub>
<b>VD 5</b>: Hợp tử một loài NP liên tiếp 4 lần cần MT cấp 1170 NST đơn. Đó là lồi
gì ?
TL:
Số TB con tạo ra qua NP : 24 <sub>= 16</sub>
Theo đề bài ta có: 15 . 2n = 1170 => 2n = 78 => Đó là lồi gà
<b>VD 6</b>: 4 TB một loài NP liên tiếp 3 lần đẫ lấy của MT 224 NST đơn. ĐĨ là lồi gì
TL:
Số TB con taïo ra qua NP :4. 23 <sub>= 32</sub>
Số TB tạo ra từ nguyên liệu MT : 32 - 4= 28
Số NST MT cần cung cấp : 28 . 2n
Theo đề bài ta có: 28 . 2n = 224 => 2n = 8 => Đó là loi rui giấm
<b>VD 1</b>: hợp tử một loài NP liên tiếp 4 lần, ở kì cuối lần phân bào cuối người ta đếm
được có tổng số 128 NST đơn. Xác định đay là TB lồi gì ?
<b>VD2</b>: 2 TB một lồi NP liên tiếp 3 lần , cở kì giữa lần phân bào cuối người ta đếm
được tổng cộng có 736 cromatit. Đay là TB lồi gì ?
<b>3.2.Các bài tập về giảm phân</b>
<b> Dạng 1: xác định số NST , cromatit, tâm động qua các kì phân bào</b>
<i><b>Bảng tổng hợp diễn biến NST trong GP</b></i>
Kì
TG <sub>Kì đầu Kì </sub><b>Giảm phân 1</b> <b>Giảm phân 2</b>
giữa Kì sau Kì cuối Kì đầu Kì giữa Kì sau Kì cuối
Số NST
đơn <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>2n</b> <b>n</b>
Số NST
keùp <b>2n</b> <b>2n</b> <b>2n</b> <b>2n</b> <b>n</b> <b>n</b> <b>n</b> <b>0</b> <b>0</b>
Soá cromatit <b>4n</b> <b>4n</b> <b>4n</b> <b>4n</b> <b>2n</b> <b>2n</b> <b>2n</b> <b>0</b> <b>0</b>
Số tâm
động <b>2n</b> <b>2n</b> <b>2n</b> <b>2n</b> <b>n</b> <b>n</b> <b>n</b> <b>2n</b> <b>n</b>
<b>VD1 </b>: ở ruồi ngô 2n =20 . 1 TB ngơ đang ở kì sau giảm phân hãy 1 xác định số
NST đơn, NST kép, cromatit, tâm động ?
<b> Giải bài tập tự giải :</b>
<b>BAØI TẬP 1</b>: Ở lúa nước, 2n=24. Hãy chỉ rõ:
a) Số tâm động ở kì sau của nguyên phân.
b) Số tâm động ở kì sau của giảm phân 1 ( Kì này NST kép phân li => mỗi
NST kép có 1 tâm động)
c) Số cromatit ở kì giữa của nguyên phân. ( mỗiNST kép gồm 2 cromatit đính
nhau ở tâm động )
d) Số cromatit ở kì sau của nguyên phân.( 2 cromatit tách nhau --> NST đơn
--> khơng cịn crimatit)
e) Số NST ở kì sau của nguyên phân ( 48)
Nếu biết rằng sự phân chia chất tế bào xảy ra ở kì cuối.
<b>Bài Tập 2</b>: Ở gà 2n= 78. Một gà mái đẻ được 32 trứng, trong đó có 25 trứng
được thụ tinh nhưng chỉ ấp nở được 23gà con. Hỏi các trứng khơng nở có bộ
NST là bao nhiêu?
<b>Bài tập số 3: </b>
Một lồi có bộ NST 2n=ø 20
1. Một nhóm tế bào của lồi mang 200 NST ở dạng sợi mảnh. Xác định
số tế` bào của nhóm.
2. Nhóm tế bào khác của lồi mang 400 NST kép. nhóm tế bào đang ở
kì nào, Số lượng tế bào bằng bao nhiêu? cho biết diễn biến của các tế
bào trong nhóm đều như nhau.
3. Nhóm tế bào thứ 3 của lồi trên mang 640 NST đơn đang phân li vế 2
cực của tế bào. nhóm tế bào đang ở kì nào, số lượng tế bào bằng bao
nhiêu?
<b>Bài tập số 4</b>
Ở ruồi giấmcó bộ NST là 2n= 8
a. Xác định số lượng tế bào vàû số lượng NST khi có 3 tế bào trên thực hiện 5
lần nguyên phân
b. Tính số lượng tế bào con được tạo ra khi các tế bào trên kết thúc giảm phân
II?
c. Cho rằng các tế bào con được tạo ra ở trên hình thành các tinh trùng và đều
tham gia vào quá trình thụ tinh, trong đó số tinh trùng trực tiếp thụ tinh
chiếm 4% số tinh trùng được tạo thành nói trên. xác định số hợp tử được tạo
thành.
<b>BÀI TẬP SỐ 5:</b>
Ở ruồi giấm 2n=8
a) Một nhóm tế bào sinh dục đang thực hiện q trình giảm phân có tất cả 28
NST kép.
Hãy xác định:
- <sub>Nhóm tế bào này đang ở thời điểm nào của quá trình giảm phân.</sub>
- <sub>Số lượng tế bào ở thời điểm tương ứng.</sub>
b) Một nhóm tế bào sinh dục khác có tất cả 512 NST đang phân li về 2 cực của
tế bào.
Hãy xác định:
- <sub>Số lượng tế bào của nhóm.</sub>
- <sub>Số tế bào con khi nhóm tế bào trên kết thúc phân bào.</sub>
<b>GIẢI BÀI 5</b>
a) -Thời điểmtrong giảm phân có NST kép là:
+ Lần phân bào I: Cuối kì trung gian, kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối
+ Lần phân bào II: Kì đầu, kì giữa
- <sub>Số tế bào ở thời điểm tương ứng:</sub>
+ 128 : 8 = 16
+ Số tế bào con là là 16 khi ở các thời điểm của lần phân bào I Là kì trung
gian, kì đầu, kì giữa kì sau
+ SốTế bào con là 32 khi ở kì cuối lần phân bào I va økì đầu kì giữa của lần
phân bào II.
b) – Số lượng tế bào sinh dục cfó 512 NST đang phân li về 2 cực của tế bào
Tế bào sinh dục trong giảm phân có NST đơn phân li về 2 cực tế bào là
đang ở kì sau của lần phân bào II --> Mỗi tế bào con chứa 8 NST đơn . Số
tế bào ở thời điểm này là
512 : 8 = 64
- Số lượng tế bào con khi kết thúc phân bào là: 64 x 2 = 128
- <b><sub>M</sub></b><sub>ỗi chu kì xoăn có 10 cặp nucleotit và cao 34 A</sub>O<sub>, nên kích thước của mỗi </sub>
cặp nucleotit là 3,4Ao<sub>. Một Nucleotit có khối lượng khoảng 300 đvc</sub>
- <sub>Theo nuyên tắc bổ sung : A liên kết với T, G liên kết với X . Vì vậy A=T, </sub>
G=X.. Từ đó suy ra:
+ Số lượng nucleotit của cả ADN hoặc gen kí hiệu là: N= 2A+2X
+ Số lượng nucleotit của cả ADN hoặc gen kí hiệu là: N=2A+2X
+ Số lượng nucleotit ở 1 mạch của adn hay gen: N/2= A+X
+ % Của 2 loại nucleotit không bổ sung : %A+%X=50%
+ chiều dài của phân tử ADN hay gen: L= N/2 x 3,4A0
- <sub>Gọi k là số lượt tự sao từ 1 phân tử ADN(gen) ban đầu. Số phân tử được tạo </sub>
ra ở đợt tự sao cuối cùng là 2k
- <sub>1 axit amim được mã hóa bởi 3 nucleotit trên mARN . Khối lượng của 1 aa </sub>
-B/ BÀI TẬP:
BÀI TẬP 1:
Một gen có 3000 nucleotit, trong đó có 900 A
1. Xác định chiều dài của gen.
2. Sô nucleotit từng loại của gen là bao nhiêu?
3. Khi gen tự nhan đôi 1 lần đã lấy từ môi trường tế bào bao nhiêu nucleotit?
Giải:
<b>1. Chiều dài của gen là: ( </b>3000:2) x 3,4 = 5100AO
<b>2. Số nucleotit từng loại của gen:</b> A = T = 900 nucleotit,
G = X = ( 3000 : 2 ) – 900 = 600
nucleotit
3. Khi gen tự nhân đôi 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 3000 nucleotit
BAØI TẬP 2:
Một gen cấu trúc có 6o chu kì xoắn, và có G= 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt.
Mỗi gen con phiên mã 3 lần , mỗi mARN cho 5riboxom trượt qua để tổng hợp
protein.
a. Tính số lượng nucleotit gen.
b. Khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu?
c. Tính số nucleotit mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho gen tái
d. Số lượng Nu mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp tổûng
hợp mARN là bao nhiêu?
e. Tính số lượng phân tử Protein được tổng hợp, Số lượng axit amin mà môi
trường cung cấp để tỏng hợp các phân tử Protein.
Trong q trình tổng hợp Protein đã giải phóng ra bao nhiêu phân tử nước,
và hình thành bo số lượng phân tử prôtêin được tổng hợp từ 96 mARN là:
96 x 5 = 480 Protein
-số lượng axit amin cần cung cấp để tổng hợp nên 1 phân tử prôtêin là:
600 - 1 = 199
f. 3 nhiêu mối liên kết peptit?
<b>GIẢI:</b>
a.Mỗi chu kì xoắn của gen có 10 cặp Nu. Vậy số lượng Nu của gen là:
60 x 20 = 1200 Nu
1200 x 300 = 360000 ñvc
c. Dựa vào NTBS và theo giả thiết, ta có % và số lượng mỗi loại Nu của
gen :
G=X=20%, A=T=30% ==> Suy ra
G=X= 1200 x 30 = 360 Nu ; A=T= 1200 x 20 = 240 Nu
100 100
-số lượng nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho gen tái bản 5 đợt liên
tiếp.
A=T= ( 25<sub> -1) 360 = 31 x 360 = 11160 Nu</sub>
G=X= ( 25<sub> -1) 240 = 31 x 240 = 7440 Nu</sub>
d. số lựong phân tử mARN Các gen con tổng hợp được :
32 x 3 = 96 mARN
-số lượng ribônucleotit cần cung cấp để tổng hợp 1 phân tử mARN là:
1200 = 600 Ribo
2
-tổng số ribônucleotit cần cung cấp để tổng hợp 96 mARN là:
600(rib) x 96 = 57600 Ribo
e.-Mỗi phân tử mARN có 5 ribơxom trượt qua sẽ tổng hợp được 5 phân tử
prôtein .suy ra
(trong số 200 bộ ba trên phân tử mARN thì có 199 bộ ba mã hóa axit amin
cịn bộ ba cuối cùng của mARN gội là bộ 3 kết thúc khơng tham gia v q
trình giải mã .vì vậy ,muốn xác định số lượng axit amin cần cung cấp để tổng
hợp nên 1 phân tử prơtêin thì ta phải lấy tổng số bộ ba trên gen ( hoặc trên
phân tử mARN) trừ đi 1 bộ ba kết thúc khơng tham gia q trình giải mã)
- <sub>Số lượng axit amin cần cung cấp để tởng hợp nên 480 Protein là:</sub>
199 x 480 = 95520 aa.
f. Để tổng hợp được 1 phân tử Protein gồm có 199 aa cần giải phóng ra 199
– 1 = 198 phân tử nước để hình thành 198 liên kết peptit. Suy ra số lượng phân tử
nước được giải phóng khi tổng hợp 480 phân tử Protein là:
198 x 480 = 95040 phân tử nước
- Từ đó suy ra số liên kết peptit được hình thành là bằng số phân tử nước
được giải phóng ra trong q trình hình thành các liên kết peptit nghĩa là đã hình
thành 95040 liên kết peptit.
* <i><b>Bài tập tự giải:</b></i>
Bài 1. Gen B có 2400 Nucleotit, có hiệu số của A với loại Nucleotit khác là 30%
số Nucleotit của gen.
2. Qúa trình tự sao của gen B đả diển ra liên tiếp 3 đợt.Xác định số Nu
từng loại trong tổng số gen mới được tạo thành ở đợt tự sao cuối cùng.
Đáp án 1. L= 4080 AO <sub>2. A=T = 7680 Nu ; G=X= 1920 Nu.</sub>
Bài 2: Hai gen B và b cùng nằm trong 1 tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi tế
bào nguỵên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số Nu của 2 gen trên trong thế hệ tế bào
cuối bcùng là 48000 Nu ( các gen chưa nhân đôi).
1. Xác định số tế bào mới được tạo thành sau 3 đợt nguyên phan 6 nói trên.
2. Xác định số Nu của mỗi gen.
Bài 3. Một phân tử mARN dài 2040 A0 <sub>, có A= 40%, U=20%, X= 10% SỐ Nu của </sub>
phân tử mARN .
1. Xác định từng loại Nu của phân tử mARN
2. Phân tử mARN chứa bao nuhiêu bộ ba?
Bài 4: Một đoạn gen B mang thông tin cấu trúc của 1 loại Protein có trình tự các
Nu như sau:
Mạch 1: -
A-G-X-G-G-A-A-T-A-G-T-A-Mạch 2: -
( Xét 2 trường hợp)
Bài tập 5:Một gen Bb Tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng, gen B có chiều dài 5100
A0<sub> có A= 15%, gen b có chiều dài 4080 A</sub>0<sub> có số lượng 4 loại Nu bằng nhau.</sub>
a. Tính số Nu mỗi loại của mỗi gen.
b. Tính số Nu mỗi loại ở các kì trong ngun phân:( kì giữa, kì cuối)
c. Tính số lượng mỗi loại Nu ở các kì của giảm phân: ( Kì giữa I, kì giữa II,
kì cuối II)
d. Một tế bào chứa cặp gen nói trên nguyên phân 3 đợt liên tiếp, địi hỏi
mơi trường nội bào cung cấp mỗi loại Nu là Khi đem lai các cơ thể chứa
cặp gen trên, hãy xác định số lượng Nu mỗi loại trong từng kiểu gen ở
đời con.
I/ TĨM TẮT LÍ THUYẾT
1. Sơ đồ phân loại biến dị
Biến dị
Biến dị di truyền Biến dị khơng di truyền
(Thường biến)
Đột biến Biến dị tổ hợp
Đột biến gen Đột biến NST
Đột biến cấu trúc đột biến số lượng
Thể đa bội Thể dị bội
-Biến dị: Là hiện tượng các cá thể ở đời con có nhiều nét khác nhau và khác với
bố mẹ.
Biến dị không di truyền là những biền đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen dươí tác
động của những điều kiện mơi trường khác nhau và khong di truyền cho đời sau.
- <sub>Đột biến: Là những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử ( gen)</sub>
và tế bào ( NST)
2. Đột biến gen:
a. Khái niệm: Là những biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến 1 hoặc 1 số
cặp Nu .
b. Ccá dạng đột biến gen điển hình:
- <sub>Đột biến mất 1 cặp Nu</sub>
- <sub>Đột biến thêm 1 cặp Nu</sub>
- <sub>Đột biến thay thế cặp Nu</sub>
c. Cơ chế phát sinh:
- <sub>Tác nhân từ mơi trường trong cơ thể: Đó là những rối loạn sinh lí làm mất </sub>
cân bằng môi trường trong cơ thể và làm rối loạn quá trình tự sao của phân
tử ADN.
- <sub>Tác nhân từ mơi trường bên ngồi cơ thể: Đó là các tác nhân vật lí( tia tử </sub>
ngoại, tia phóng xạ...) hóahọc ( đoxin, thuốc trừ sâu DDT...) Làm tổn thương
phân tử ADN hoăïc rối loạn quá trình tự sao chép của nó.
d. Vai trị: Sự biến đổi cấu trúc của gen do đột biến dần đến những biến đổi
loại phân tử protein mà nó quy định nên dẫn đến biến đổi kiểu hình. Những
biến đổi này thường có hại cho bản thân sinh vật. Tuy nhiên cũng có trường
hợp có lợi.
3. Đột biến NST
a. Khái niệm: Là những biến đổi về cấu trúc hay số lượng NST
- <sub>Đột biến cấu trúc NST: Là những biến đổi trong cấu trúc của NST, gồm các </sub>
daïng sau:
+ Đột biến mất đoạn
+ Đột biến đảo đoạn
+ Đột biến lặp đoạn
+ Đột biến chuyển đoạn
- <sub>Đột biến số lượng: Là những biến đổi SỐ lượng NST xảy ra ở 1 hoặc 1 số </sub>
cặp hoặc xảy ra ở tất cả bộ NST, Gồm các dạng sau:
+ Dị bội thể: Thêm hoăïc mất một hoăïc một số` NST thuộc 1 hoặc 1 số cặp NST
nào đó
- <sub>Thể dị bội: Cacù tác nhân gây đột biến làm rối loạn quá trình phân li của 1 </sub>
hoặc 1 số cặp NST nào đó dần đến sự khơng phân li của chúng và tạo ra các
giao tử bất thường( một giao tử chứa cả 2 NST của cặp, còn 1 giao tử không
chứa NST nào của cặp)
- <sub>Thể đa bội: Các tác nhân gây đột biến làm rối loạn quá trình nguyên phân </sub>
hoặc giảm phân dẫn đến sự không phân li của các cặp NST đã nhân đơi.
d. Vai trị:
- <sub>Các dạng đột biến cấu trúc NST vàdị bội thể thường có hại cho bản thân </sub>
sinh vật.
- <sub>Các dạng đột biến đa bội thể tạo ra các cơ thể đa bội có nhiều đạc tính q: </sub>
Kích thước lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh và chống
chịu tốt.
4. Biến dị tổ hợp:
a. Khái niệm: Là sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ thơng qua q
trình giao phối dẫn tới sự tổ hợp lại các tính trạng vốn có của bố mẹ, Làm
xuất hiện các tính trạng mới.
b. Cơ chế phát sinh:
Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trên cơ sở sự phân li độc
lập và tổ hợp tự do của các NST trong giảm phân và thụ tinh.
c. Vai trò:
- <sub>Cung cấp nguyên liệu cho quá trình chọn giống, và tiến hóa.</sub>
5. Thường biến:
a. KHÁI NIỆM:
Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong
đời sống cá thể dưới tác động trực tiếp của điều kiện ngoạicảnh.
b. Tính chất
- <sub>Xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định</sub>
- <sub>Phát sinh trong đời sống cá thể</sub>
- <sub>Tương ứng với điều kiện ngoại cảnh</sub>
- <sub>Khơng di truyền được</sub>
c. Vai trò:
-Giúp sinh vật có những biến đổi kiểu hình thích nghi với điều kiện ngoại cảnh
cụ thể:
6. Mức phản ứng:
a. Khái niệm: Là giới hạn thường biến của 1 kiểu gen trước điều kiện ngoại
cảnh khác nhau.
b. Tính chất
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và mơi trường.
- Các tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp, Cịn các tính trạng số
lượng thường có mức phản ứng rộng.
c. Ý nghóa:
Trong chăn ni và trồng trọt, Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng
của mơi trường( điều kiện chăm sóc, kĩ thuật chăm sóc, thức ăn phân bón...) đối
với các tính trạng số lượng. Những kiến thức về mức phản ứng để có những biện
pháp nâng cao năng xuất cây trồng, vật nuôi.
<b>Tại sao cây trinh nữ xấu hổ ?</b>
Khi chạm vào lá cây trinh nữ, lập tức lá của nó cụp lại. Đó là nhờ có nước. Các tế
bào ở cuống lá khi trương nước sẽ có độ cương cứng giúp nâng đỡ lá, còn khi ta
chạm vào cây lập tức các tế` bào này bị mất nước làm cho nó xẹp lại dẫn đến
cuống lá bị gập xuống. Khi kích thích qua đi, các tế bào cuống lá lại hút no nước
làm cho lá trở lại vị trí bình thường. ( khơng phải là phản xạ thần kinh)
<b>SỢI TƠ NHỆN?</b>
ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ I MƠN SINH LỚP 9
Câu 1: Menđen đã nghiên cứu sự di truyền các tính trạng ( tìm ra các quy luật di
truyên) bằêng phương pháp gì? Nội dung của phương pháp đó?
Cậu 2: Trình bày Thí nhiệm lai 1 cặp tính trạng của Menđen? Menđen giải thích
kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? Phát biểu nội dung của quy luật phaân
li?
Câu 3: Muốn xác định kiểu gen của 1 cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
Câu 4 : Trội khơng hồn tồn là gì? cho ví dụ?
Câu 5: Căn cứ vào đâu mà Menđen cho ràêng các tính trạng màu sắc và hình dạng
hạt đậu trong thí nghiệm của mình lại di tuyền độc lập với nhau?
câu 6: Biến di tổ hợp là gì? nó xuất hiện trong hình thức sinh sản nào?
Câu 7: Thực chất của sự di truyền độc lập nhất thiết F2 phải như thế nào?
Câu 8: Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập? ý nghĩa của quy luật phân li độc
Câu 9 : giải bài tập 2,3,4 5 trang 22,23 sgk :
câu 10: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi lồi sinh vật. Phân biệt
bộ NST lưỡng bội và đơn bội ? Cấu trúc điền hình của NST nhìn rõ nhất ở kì nào
của quá trình phân chi tế bào? mơ tả cấu trúc đó.? Vai trị của NST đối với sự di
truyền các tính trạng.
Câu 11: Những diễn biến cơ bản của NST trong NP và GP?
Câu 12: Ý nghĩa của NP, GP, thụ tinh ?
Câu 13: Trình bày quá trình phát sinh giao tử ỡ động vật? Giải thích tại sao bộ
NST trong các lồi sinh sản hữu tính lại được duy trì và ổn định qua các thế hệ cơ
thể?
Câu 15: Thế nào là di truyền liên kết? Ý nghĩa của di truyền liên kết? Hiện tượng
này bổ sung cho quy luật di truyền của Menđen như thế nào?
Câu 16: Nêu đạc điểm hóa học của phân tử ADN? Vì sao ADN đa dạng và đăc thù
?
Câu 17: Mơ tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? Hệ quả của NTBS: ? Viết 1
đoạn mạch bổ sung với đoạn mạch sau:
- <sub>A – G – X – A – G – G – X – A – X –</sub>
Câu 18: Mơ tả sơ lược q trình nhân đôi của ADN? Tại sao 2 ADN con được tạo
ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ( Trình bày ngun tắc nhân đơi)
Câu 19: Những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ADN và ARN?
Câu 20: Một đoạn mạch ARN có trình tự các nucleotit như sau:
- A – A – U – G – X – X – U – U - Xác định trình tự các Nutronh gen đã
tỏng hợp ra đoạn mạch ARN trên?
Câu 21: Tính đa dạng và đặc thù của PROTEIN do những yếu tố nào xác định?
Cấu trúc nào có vai trò chủ yếu?
Câu 22: Mối quan hệ giữa gen và ARN , giữa ARN và protein.
Câu 23; Đột biến gen là gì? cho ví dụ? Tại sao đột biến gen thương có hại cho bản
thân SV
Câu 24: Đột biến cấu trúc NST là gì? Nguyên nhân gây đột biến? Tại sao thưpờng
cóhại?
Câu 25: Thể dị bội là gì cơ chế hình thành thể dị bội 2n+1 và 2n – 1?
Câu 26: Thể đa bội là gì? ví dụ? cơ chế hình thành?
Câu 27: Thường biến là gì? Phân biệt thường biến và đột biến?
CÂU 28: Nêu các phương pháp nghiên cứu sự di truyền ở người? Ý nghĩa của các
phương pháp đó? Tại sao khơng áp dụng các phương pháp giống như ở các sinh vật
khác?