Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Tiet 97 Y nghia van chuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>chào mừng </b>



<b>chào mừng </b>



<b>các thầy cô về dự gi V N</b>

<b> </b>



<b>các thầy cô về dự gi V N</b>

<b> </b>



<b>lớp: 7D</b>



<b>lớp: 7D</b>



Giáo viên : Nguyễn Thị Lạng



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1. Tác giả


<b>- Tên thật là Nguyễn Đức Nguyên (1909 - 1982)</b>


<b>- Quª: X· Nghi Trung - hun Nghi Léc - tỉnh Nghệ An</b>
<b>- Ông là nhà văn, nhà phê bình văn học xuất sắc có </b>
<b>uy tín lớn. </b>


<b>I. §äc </b><i><b>–</b></i><b> HiĨu chó thÝch</b>


<b>2. T¸c phÈm</b>


<b>- Sáng tác năm 1936. Lúc đầu in trong cuốn “Văn ch </b>
<b>ơng và hành động”. Có lần in lại là “</b><i><b>ý</b></i><b><sub> nghĩa v cụng </sub></b>


<b>dụng của văn ch ơng.</b>
<b> </b>



<b>Tên tuổi của ông bất tử với cuốn “Thi nh©n ViƯt Nam” </b>
<b>(1942)</b>


<b><sub> </sub></b><sub> </sub><b>Tiết 97. Văn bản</b>: <b>ý nghĩa văn ch ơng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Đọc - hiểu chú thích</b>


<b>1.Tác giả.</b>
<b>2.Tác phẩm</b>


<b><sub> </sub>TiÕt 97.</b><sub> </sub> <b>Văn bản</b>: <b>ý nghĩa văn ch ơng </b>


(Hoài Thanh )


II. Đọc - hiểu văn bản


1. Đọc - hiểu chung


Thể loại: Nghị luận
Bố cục: Hai phần:


<b>Từ đầu ... muôn loài: Nguồn gốc của văn ch ơng</b>


<b>Còn lại: Nhiệm vụ và công dụng của văn ch ơng.</b>


- Văn bản <i><b>ý</b><b> nghĩa văn ch ơng đ îc viÕt b»ng </b></i>


ph ơng thức biểu đạt chính nào?



- Văn bản <i><b>ý</b><b> nghĩa văn ch ơng thuộc kiểu nghị </b></i>


luận nào trong các kiểu nghị luận sau:
Giải thích lí do?


A. Nghị luận văn ch ơng


B. NghÞ luËn chÝnh trÞ x· héi


Vì nội dung nghị luận nhằm làm sáng tỏ một
vấn đề của văn ch ơng , đó là ý nghĩa văn
ch ơng.


- Theo em văn bản nghị luận này có thể chia
làm mấy phần?


A. Tự sự B. Miêu tả


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. Đọc </b><i><b></b></i><b> hiểu chú thích</b>


<b>1.Tác giả.</b>
<b>2. Tác phẩm</b>


<b><sub> </sub></b><sub> </sub><b>Bµi 24</b> <b>Văn bản</b>: <b>ý nghĩa văn ch ơng </b>
(Hoài Thanh )


II. Đọc - hiểu văn bản


1. Đọc - hiểu chung


2. Đọc - hiểu chi tiết


Thể loại: Nghị luận


a. Nguồn gốc cốt yếu của văn ch ơng


Ng ời ta kể chuyện đời x a, một nhà thi s


ấn Độ trông thấy một con chim bị th ơng
rơi xuống bên chân mình. Thi sĩ th ơng hại
quá, khóc nức lên, quả tim cùng hoà một
nhịp với sự run rẩy của con chim sắp chết.
Tiếng khóc ấy, dịp đau th ơng ấy chính là
nguồn gốc của thi ca.


Câu chuyện có lẽ chỉ là câu chuyện hoang
đ ờng, song không phải không có ý nghĩa.
Nguồn gốc cốt yếu của văn ch ơng là lòng
th ơng ng ời và rộng ra th ơng cả muôn vật,
muôn loài.


- Vn ch ng xut hiện khi con ng ời có cảm xúc mãnh liệt tr ớc một hiện


t ợng đời sống.



- Văn ch ơng là niềm xót th ơng của con ng ời tr ớc những điều đáng th


ơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

VÝ dô 1:


<i> Công cha nh núi Thái Sơn</i>



<i>Nghĩa mẹ nh n ớc trong nguồn chảy ra</i>


<b>I. Đọc - hiểu chú thích</b>
<b>1. Tác giả.</b>


<b>2. Tác phẩm</b>


<b><sub> </sub></b><sub> </sub><b>Tiết 97. Văn bản</b>: <b>ý nghĩa văn ch ơng </b>


(Hoài Thanh )


II. Đọc - hiểu văn bản



1. Đọc - hiểu chung


2. Đọc - hiểu chi tiết


Thể loại: Nghị luận


a. Nguồn gốc cốt yếu của văn ch ơng


Ví dụ 2:


<i> Chiều chiều ra đứng ngõ sau</i>
<i> Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Có ý kiến cho rằng: Quan điểm về văn ch


ơng của Hoài Thanh bắt nguồn từ lòng


nhân ái (lòng th ơng ng ời, th ơng cả muôn



vật, mn lồi) là đúng nh ng ch a đủ. Vậy


em nghĩ nh thế nào về lời nhận xét trên? Vì


sao?



<b>?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>-> Văn </b></i>
<i><b>chương </b></i>
<i><b>bắt </b></i>


<i><b>nguồn </b></i>
<i><b>từ thực </b></i>
<i><b>tế đấu </b></i>
<i><b>tranh </b></i>
<i><b>bảo vệ </b></i>
<i><b>Tổ quốc, </b></i>
<i><b>chống </b></i>
<i><b>giặc </b></i>
<i><b>ngoại </b></i>
<i><b>xâm.</b></i>


Đêm nay Bác không ngủ. Bác thương người


chiến sĩ đứng gác<sub>...</sub>


Bác thương đồn dân cơng...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Trâu ơi, ta bảo trâu này.


<i> Trâu ra ngồi ruộng, trâu cày với ta.</i>



-<i> Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống.</i>
-<i> Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền.</i>
- Cày đồng đang buổi ban trưa


<i> Mồ hơi thánh thót như mưa ruộng cày.</i>


<i><b>Văn chương bắt nguồn từ cuộc sống lao động.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>







Văn ch ơng sẽ là hình dung của sự sống muôn

Văn ch ơng sẽ là hình dung của sự sống muôn


hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn ch ơng



hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn ch ơng



còn sáng tạo ra sự sống. [...]



còn sáng tạo ra sù sèng. [...]



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Năm m ơi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, m a dầm,



Năm m ơi sáu ngày đêm khoét núi, ngủ hầm, m a dm,



cơm vắt




cơm vắt



Máu trộn bùn non



Máu trộn bùn non



Gan không núng!



Gan không núng!



Chí không mòn



Chí không mòn



Nhng ng chớ thân chơn làm giá súng



Những đồng chí thân chơn làm giỏ sỳng



Đầu bịt lỗ châu mai



Đầu bịt lỗ châu mai



Băng mình qua núi thép gai,



Băng mình qua núi thép gai,



ào µo vị b·o



µo µo vị b·o




Những đồng chí chèn l ng cứu pháo



Những đồng chí chèn l ng cứu pháo



N¸t thân nhắm mắt còn ôm.



Nát thân nhắm mắt còn ôm.





<i>(Tè H÷u)</i>

<i>(Tè H÷u)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>







Văn ch ơng sẽ là hình dung của sự sống muôn

Văn ch ơng sẽ là hình dung của sự sống muôn


hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn ch ơng



hình vạn trạng. Chẳng những thế, văn ch ơng



còn sáng tạo ra sự sống. [...]



còn sáng tạo ra sù sèng. [...]



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> Bài thơ miêu tả một đêm trăng </b>


<b>trong rừng, ở chiến khu Việt Bắc. </b>


<b>Cảnh rất thơ mộng, có tiếng suối reo </b>



<b>từ xa vọng lại, có ánh trăng sáng </b>



<b>tràn ngập, đan xen, lung linh qua </b>


<b>vòm cây, kẻ lá.</b>



TiÕng suèi trong nh tiÕng hát xa


Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa


<i>Ví dụ 1: Văn bản: </i>

<i><b>Cảnh khuya</b></i>



<i>(Hå ChÝ Minh)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>VÝ dô 2: Văn bản</b>

<b>Sài Gòn tôi yêu</b>

-

<i><b>Minh H ¬ng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Một ng ời hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi


xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những


ng ời ở đâu đâu, vì những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng


cớ cho cái mÃnh lực lạ lùng của văn ch ơng hay sao ?



Văn ch ơng gây cho ta những tình cảm ta khơng có, luyện


những tình cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá


nhân vì văn ch ơng mà trở nên thâm trầm và rộng rói n trm nghỡn


ln.



-->

Khơi dậy những trạng thái xúc cảm cao th ợng của con ng ời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

* Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi


non, hoa cỏ trông mới đẹp; từ khi có ng ời lấy tiếng chim kêu, tiếng


suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.



-->

Văn ch ơng làm đẹp và hay những thứ bình th ờng.




* Nếu trong pho lịch sử lồi ng ời xóa các thi nhân, văn nhân và


đồng thời trong tâm linh lồi ng ời xóa hết những dấu vết họ cịn l u


lại thì cái cảnh t ợng nghèo nàn s n bc no!



-->

Các thi nhân, văn nhân làm giàu sang cho lịch sử nhân loại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Mét ng ời hằng ngày chỉ cặm cụi lo lắng vì mình, thế mà khi
xem truyện hay ngâm thơ có thể vui, buồn, mừng, giận cùng những ng ời ở đâu đâu, vì
những chuyện ở đâu đâu, há chẳng phải là chứng cớ cho cái m nh lực lạ lùng của văn <b>Ã</b>


ch ơng hay sao ?


Văn ch ơng gây cho ta những tình cảm ta khơng có, luyện những tình
cảm ta sẵn có; cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá nhân vì văn ch ơng mà trở nên
thâm trầm và rộng r i đến trăm nghìn lần. <b>ã</b>


Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi
non, hoa cỏ trơng mới đẹp; từ khi có ng ời lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề
ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay.


Nếu trong pho lịch sử lồi ng ời xóa các thi nhân, văn nhân và đồng thời
trong tâm linh lồi ng ời xóa hết những dấu vết họ cịn l u lại thì cái cảnh t ợng nghèo
nàn sẽ đến bực nào !


Vậy thì, hoặc hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống, nguồn gốc của văn ch
ơng đều là tình cảm, là lịng vị tha. Và vì thế, cơng dụng của văn ch ơng cũng là giúp
cho tình cảm và gợi lòng vị tha.

<sub>-> Luận điểm</sub>



DÉn chøng




LÝ lÏ



DÉn chøng



LÝ lÏ



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b><sub> </sub></b><sub> </sub><b>TiÕt 97. Văn bản</b>: <b>ý nghĩa văn ch ơng </b>
(Hoài Thanh )

<b>III. Tổng kết</b>



1. Nghệ thuật


Lập luận chặt chẽ, sáng sđa, võa cã lÝ lÏ,
dÉn chøng võa cã h×nh ảnh, cảm xúc


2. Nội dung


ý<b><sub> nghĩa văn ch ơng</sub></b>


<b>Nhiệm vụ</b> <b>Công dụng</b>


<b>Lòng th ơng</b> <b>Giúp cho tình cảm</b>
<b>và gợi lòng vị tha</b>
<b>Nguồn gốc</b>


<b>Hình dung sự sống, </b>
<b>sáng tạo sự sống</b>


<b>? Văn nghị luận của Hồi Thanh có gì đặc sắc?</b>


<b> Hãy chọn một trong các ý sau tr li:</b>


<b>A. Lập luận chặt chẽ, sáng sña </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>1. Học thuộc và nắm chắc phần </b><i><b>ghi nhớ</b></i><b> SKG trang 63.</b>


<b>2. Làm phần </b><i><b>luyện tập</b></i><b> và đọc </b><i><b>bài đọc thêm</b></i><b> SGK trang </b>
<b>63-64.</b>


<b>3. Tiếp tục </b><i><b>tìm dẫn chứng</b></i><b> làm sáng tỏ các </b><i><b>luận điểm</b></i><b> của </b>
<b>bài văn.</b>


<b>4. Viết một đoạn văn ngắn trình bày </b><i><b>suy nghĩ của em về sự </b></i>
<i><b>cần thiết của văn chương</b></i><b>…</b>


<b>5. Tìm đọc “</b><i><b>Văn học và tuổi trẻ”</b></i><b> tháng 2/2005, tháng </b>
<b>8/2007.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->
Tiết 97: Ý nghĩa văn chương
  • 11
  • 1
  • 5
  • Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

    Tải bản đầy đủ ngay
    ×