Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Các dạng bài tập tính theo phương trình Hóa học môn Hóa 8 năm 2019-2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.82 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CÁC DẠNG BÀI TẬP TÍNH THEO PHƢƠNG TRÌNH HĨA HỌC MƠN HĨA HỌC 8 </b>


<b>Dạng 1: Bài toán cho 1 dữ kiện đổi đƣợc ra số mol. </b>


<b>Bài tập 1</b>: Cho 5,4g Al tác dụng hoàn toàn với dd HCl theo sơ đồ phản ứng.
Al + HCl → AlCl3 + H2


a) Lập phương trình phản ứng


b) Tính khối lượng AlCl3 sinh ra và thể tích khí H2 thu được sau khi kết thúc phản ứng biết thể tích chất


khí đo đktc.


<b>Xác định hƣớng giải: </b>


B1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol
nAl= mAl : MAl = 5,4 : 27 = 0,2 (mol)


B2: Viết phương trình phản ứng.


PTPƯ: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2


B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu
cầu đề bài.


PTPƯ: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2


2(mol) 2(mol) 3(mol)
0,2(mol) → x(mol) → y(mol)
+ Số mol của AlCl3 là: <sub>3</sub>



0, 2.2


0, 2( )
2


<i>AlCl</i>


<i>n</i>   <i>mol</i>


+ Số mol của H2 sinh ra sau khi kết thúc phản ứng là:




B4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo u cầu đề bài.
Khối lượng của AlCl3 thu được là:




Thể tích của H2 sinh ra là:




<b>1) Đề bài cho dữ kiện của sản phẩm </b>


<b>Bài 2:</b> Cho Fe tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:


Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2


a) Viết phương trình phản ứng.



b) Tính khối lượng FeSO4 sinh ra và khối lượng của H2SO4 tham gia sau khi kết thúc phản ứng. Biết rằng


sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 (l) khí H2.


<b>* Xác định hƣớng giải: </b>


B1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol


Số mol của H2 là: nH2 = V/22,4 = 4,48/22,4 = 0,2mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PTPƯ: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2


B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu
cầu đề bài:


PTPƯ: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2


1(mol) 1(mol) 1(mol)
y(mol) ← x(mol) ← 0,2(mol)
+ Số mol của FeSO4: x = (0,2 .1) :1 = 0,2(mol)


+ Số mol của H2SO4: y =(0,2. 1):1 =0,2(mol)


B4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến yêu cầu đề bài thì tính theo u cầu đề bài.
+ Khối lượng của FeSO4:



+ Khối lượng của H2SO4:





<b>2) Bài tập tổng hợp</b>


Cho PTPƯ: KClO3 → KCl + O2


a) Tính khối lượng của KCl và thể tích của O2 thu được sau khi nhiệt phân 73,5g KClO3


b) Tính khối lượng ZnO thu được khi cho lượng O2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với Zn.


<b>* Xác định hƣớng giải </b>


a) B1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol


Số mol của KClO3 ban đầu khi tham gia phản ứng là:




B2: Viết phương trình phản ứng:


PTPƯ: 2KClO3 → 2KCl + 3O2


B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu
cầu đề bài.


PTPƯ: 2KClO3 → 2KCl + 3O2


2(mol) 2(mol) 3(mol)
0,6(mol) → x(mol) → y(mol)
+ Số mol của KCl: x = (0,6. 2) :2 = 0,6 (mol)



+ Số mol của O2: y = (0,6. 3) : 2 = 0,9 (mol)


B4: Sau khi tìm được số mol của các chất có liên quan đến u cầu đề bài thì tính theo u cầu đề.
+ Khối lượng của KCl:


mKCl = nKCl . MKCl = 0,6 . 74,5 = 44,7 (g)


+ Thể tích của O2:




b) Từ số mol của O2 thu được ở trên là 0,9 (mol) cho tác dụng với Zn vậy coi như đây là 1 bài tập mới,


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Viết phương trình phản ứng của Zn với O2.


+ Xác định lại số mol của O2 thu được ở trên là bao nhiêu thế vào PTHH, tính số mol ZnO ® tính được


khối lượng ZnO.


B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ tìm số mol các chất tham gia và các chất sản phẩm theo yêu
cầu đề bài.


+ Khối lượng của ZnO:


mZnO = nZnO. MZnO = 1,8 . 81 = 145,8 (g)


<b>Bài tập vận dụng </b>


<b>Bài 1: </b>Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2



Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.


c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc).


<b>Bài 2: </b>Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí


cacbonic (CO2).


a) Viết PTHH.


b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng.


c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng.


<b>Bài 3 </b>


Trong phịng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5 g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu


được muối KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH.


b) Tính khối lượng muối KCl.


c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc).


<b>Bài 4: </b>Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3.



a) Viết PTHH.


b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng.


c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc).


<b>Bài 5: </b>Cho cây đinh sắt vào dung dịch axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 8,96 lít


khí hidro (đktc).
a) Viết PTHH.


b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.


c) Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng.


<b>Dạng 2: Bài toán lƣợng dƣ (đề cho số mol của 2 chất tham gia) </b>
<b>Phƣơng pháp </b>


Cách giải: Lập tỉ lệ giữa số mol và hệ số phản ứng của chất đó; tìm số mol của các chất theo chiều mũi
tên.


<b>Bài tập 1:</b> Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc theo sơ đồ phản ứng


sau P + O2 → P2O5


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

b) Tính khối lượng sản phẩm thu được.


<b>* Xác định hƣớng giải: </b>


B1: Đổi dữ kiện đầu bài ra số mol



B2: Viết phương trình phản ứng


PTPƯ: 4P + 5O2 → 2P2O5


4 5 2


B3: Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ, tìm tỉ lệ số mol và hệ số phản ứng của 2 chất tham gia theo
PTPƯ.




B4: Vậy tính tốn dựa vào số mol P, điền số mol P lên PTHH.


Từ các dữ kiện có liên quan tìm được số mol của các chất theo yêu cầu đề bài.




<b>Bài tập 2:</b> Cho 13g Zn tác dụng với 0,3 mol HCl sau khi kết thúc phản ứng thu được muối kẽm Clorua
và khí H2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b) Tính thể tích của H2 thu được.


<b> Giải </b>


<b>Bài tập vận dụng </b>


<b>Bài 1: </b>Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:


Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu



Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.


<b>Bài 2: </b>Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:


Fe + H2SO4 FeSO4 + H2


Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:


a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.


b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.


<b>Bài 3: </b>Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và


chất cịn dư.


a) Viết phương trình phản ứng.


b) Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra.


c) Tính khối lượng các chất cịn lại sau phản ứng.


<b>Bài 4: </b>Theo sơ đồ: CuO + HCl  CuCl2 + H2O


Nếu cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl.
a) Cân bằng PTHH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một mơi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thông minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, </b>


<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP.TĐN.NTH.GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.


<b>II.</b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dƣỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b> dành


cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đơi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>



- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chƣơng trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.


- <b>HOC247 TV:</b> Kênh <b>Youtube</b> cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi


miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn. Lý . Hoá, Sinh. Sử . Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.


<i><b>Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai </b></i>



<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>


<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>


</div>

<!--links-->
Đề tài Hướng dẫn học sinh làm bài tập tính theo phương trình hóa học
  • 15
  • 2
  • 6
  • ×