Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.99 KB, 82 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn : 20/8/
Ngày dạy : 25/8/
Tiết : 01
<b>Chương I / CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VAØ KHU VỰC MĨ LATINH</b>
<b>Bài 1: NHẬT BẢN</b>
<b>I.MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Học sinh cần nắm rõ những cải cách tiến bộ của Minh trị (1868). Thực chát đây là một cuộc cách
mạng tư sản, đưa Nhật phát triển nhanh chóng sang giai đoạn CNĐQ.
- Thấy được chính sách xâm lược rất sớm của Nhật cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản Nhật
cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
<i><b>2.Kỹ năng: nắm vững kỷ năng sử dụng lược đồ để trìmh bày sự kiện. Hiểu khái niệm cải cách </b></i>
<i><b>3. Tư tưởng: Nhận thức vai trị và ý nghĩa của những chính sách cải cách tiến bộ đối với sự phát triển</b></i>
của xã hội., giải thích được vì sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ.
<b>II.CHUẨN BỊ </b>
+ Thầy: Lược đồ về sự bành trướng của đế quốc Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX.
+ Trò: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK.
<b>III / PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, diễn giảng, phân tích, nêu vấn đề, trực quan</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:</b>
1.Ổn định tổ chức lớp(1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Giới thiệu bài mới(1’)
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, trong khi hầu hết các nước châu Á đều trở thành thuộc địa và phụ
thuộc vào các nước TB Phương Tây, thì Nhật Bản tiến hành cải cách Minh Trị đi theo con đường
TBCN của các nước phương Tây,vẫn giữ được độc lập, phát triển kinh tế nhanh chóng trở thành nước
đế quốc chủ nghĩa duy nhất ở châu Á. Lịch sử đã diễn ra như thế nào
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV giới thiệu (hoăc cho HS
trả lời hiểu biêt của minh)
về Đất nước và con người
Nhật Bản.
GV: giữa thế kỷ XIX, chế
độ PK Nhật lâm vào khủng
hoảng trầm trọng.
<i>H: Tình hình đất nước Nhật</i>
<i>Bản?</i>
<i>H: Thách thức đặt ra là gì?</i>
<i>Nhật Bản đã giải quyết ra</i>
<i>sao?</i>
GV chơt ý , liên hệ Việt
Nam và thế giới.
HS: Nhật Bản là một quốc
đảo nằm ở Đông bắc châu
Á, có 4 đảo chính Hơn su,
Hóc-cai-đơ, Kiusiu và
Sicôcư
Các nước Phương Tây đi
đầu là Mỹ dùng vũ lực
buộc Nhật mở cửa, theo
sau là Anh, Pháp, Đức
cũng ép Nhật kí các hiệp
ước bất bình đẳng…
+ kiên trì chế độPK để bị
các nước TB phương Tây
biến thành thuộc địa
+cải cách xóa bỏ chế độ
phong kiến đưa NB hòa
nhập với kinh tế TBCN
1. Nhật Bản từ nửa đầu XIX đến trước 1868
<i>-Kinh tế: +Nông nghiệp pk lạc hậu, địa chủ</i>
bóc lột nặng nề, mất mùa đói kém thường
xuyên xảy ra.
+ Kinh tế hàng hóa phát triển, cơng trường
thủ công xuất hiện, mầm mống kinh tế
TBCN phát triển nhanh chóng.
- Xã hội:TS cơng thương hình thành giàu có
song khơng có quyền lực , giai cấp tư sản
cịn yếu, khơng đủ sức xóa bỏ chế độ PK
Nơng dân, thợ thủ cơng bị bóc lột nặng nề.
- Chính trị: giữaXIX, Nhật vẫn là quốc gia
PK, quyền lực nằm trong tay Tướng qn,
Thiên hồng chỉ là bù nhìn.
- Các nước phương Tây dùng vũ lực đe dọa
địi chính phủ Nhật mở cửa
GV giới thiệu sơ lược về
Thiên hồng Minh Trị
Chia lớp thành 4 nhóm:
<i>Nhóm1: nội dung cải cách</i>
chính trị?
<i>Nhóm2: nội dung cải cách</i>
kinh tế?
<i>Nhóm3: nội dung cải cách</i>
qn sự?
<i>Nhóm4: nội dung cải cách</i>
giáo dục? Nhận xét.
GV: giải thích khái niệm
<i>H: nhận xét về tính chất,</i>
<i>hình thức của cải cách</i>
<i>Minh Trị?</i>
<i>H: duy tân Minh trị có</i>
<i>những hạn chế gì?</i>
<i>H: ý nghóa của cải cách</i>
<i>Minh Trị?</i>
- N1:thủ tiêu chế độ Mạc
phủ, thành lập chính phủ
mới,ban bố các quyền tự
do dân chủ.
- N2:thống nhất tiền tệ thị
trường, xóa bỏ đặc quyền
ruộng đất PK, tăng cường
phát triển kinh tế TBCN ở
nông thôn, xây dựng cơ sở
hạ tầng…
- N3:tổ chức huấn luyện
quân đội theo kiểu của
phương Tây, phát triển
cơng nghiệp đóng tàu
chiến, sản xuất vũ khí,
đạn dược…
- N4:thực hiện chính sách
giáo dục bắt buộc. Chú
trọng nội dung khoa học
kỹ thuật, cử học sinh giỏi
HS: cải cách minh trị là
một cuộc CMTS dưới hình
thức duy tân cải cách.
Thế lực PK cịn mạnh,
ruộng đất khơng được chia
cho nhân dân, nhân dân bị
bóc lột nặng nề…
2 Cuộc Duy tân Minh Trị:
- Chính trị: thủ tiêu chế độ Mạc phủ, thành
lập chính phủ mới,ban bố các quyền tự do
dân chủ.
- Kinh tế: thống nhất tiền tệ thị trường, xóa
bỏ đặc quyền ruộng đất PK, tăng cường phát
triển kinh tế TBCN ở nông thôn, xây dựng
cơ sở hạ tầng…
- Quân sự: tổ chức huấn luyện quân đội theo
kiểu của phương Tây, phát triển cơng
nghiệp đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí, đạn
dược…
-Giáo dục: thực hiện chính sách giáo dục bắt
buộc. Chú trọng nội dung khoa học kỹ thuật,
cử học sinh giỏi đi du học…
Cuoäc duy tân Minh Trị là cuộc cách
mạng tư sản do liên minh quý tộc tư sản tiến
hành và còn rất nhiều hạn chế.
-Ýù nghĩa: mở đường cho CNTBphát triển,
đưa Nhật Bản thoát khỏi sự xâm lược của
thực dân phương Tây và trở thành một nước
tư bản hùng cường ở châu Á.
Hoạt động 3
<i>H:sự chuyển biến của Nhật</i>
<i>Bản sau duy tân Minh Trị?</i>
GV: giới thiệu các tổ chức
độc quyền của Nhật: là
những công tyTBCN lớn
hoạt động trong nhiều lĩnh
vực chi phối đời sống kinh
tế, ảnh hưởng đến chính trị.
<i>H:khi chuyển sang ĐQCN</i>
<i>NB co những hành động gì?</i>
GV giảng và mở rộng về
nhật Bản khi chuyển sang
ĐQCN
<i> + CN: đường sắt,đóng tàu</i>
có chuyển biến quan trọng
+ Cơng nghiệp hóa tập
trung tư bản trong CN,TM
và ngân hàng
nhiều công ty độc
quyền xuất hiện Nhật
Bản chuyển sang giai
đoạn mới- ĐQCN
HS dựa vào SGK trả lời
3 Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc
chủ nghĩa.
- 30 năm cuối XIX, kinh tế TBCN phát triển
mạnh mẽ ở Nhật.
-Quá trình tập trung tư bản mạnh xuất hiện
các công ty độc quyền :Mitxưi, Mitsubishi, …
có vai trị to lớn chi phối nền kinh tế.
- Nhật bản tiến hành chiến tranh xâm lược
các nước, bành trướng thế lực.
-GCTS Nhật bóc lột nhân dân thậm tệ
nhiều cuộc đấu tranh của cơng nhân có qui
mô lớn các tổ chức công nhân ra đời
4. Củng cố kiến thức (3’):Nhật Bản là một nước phong kiến song đã kịp thời thực hiện cải cách nên
không những thoát khỏi số phận là nước thuộc địa mà còn trở thành nước TBCN, tiến lên CNĐQ.Cuộc
đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lao động, các tổ chức cơng nhân ra đời đặc biệt là chính đảng
cộng sản.
5. Dặn dò và bài tập: làm bài tập SGK và đọc trước bài2
Ngày soạn: 23/8/
Ngày dạy: 27/8/
Tiết : 02 <b>Bài 2: ẤN ĐỘ </b>
<b>I.MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Aán Độ cuối thế kỉ XIX đầu TKXX là nguyên nhân bùng nổ
phong trào giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh.
- Vai trò của giai cấp tư sản Aán Độ, đặc biệt là Đảng Quốc Đại trong phong trào giải phóng dân
tộc.Tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân, cơng nhân, binh lính n chống lại thực dân Anh thể
hiện rõ nét qua các cuộc khởi nghĩa.
<i><b>2.Kỹ năng: Nắm vững kỹ năng sử dụng lược đồ để trìmh bày sự kiện. Hiểu khái niệm “châu Á thức</b></i>
tỉnh” phong trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn ĐQCN.
<i><b>3. Tư tưởng:</b></i>
-Bồi dưỡng tình cảm hữu nghị tốt đẹp giữa nhân dân ta với nhân dân Ấn Độ
<b>II.CHUẨN BỊ </b>
+ Thầy: Lược đồ phong trào cách mạng của Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu TKXX, tranh ảnh về đất nước
Aán Độ.
+. Trò: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY VAØ HỌC:</b>
1.Ổn định tổ chức lớp(1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ: Tính chất và ý nghĩa của duy tân Minh Trị(1868)?
3.Giới thiệu bài mới(1’)
Giữa thế kỷ XIX, mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ và thực dân Anh trở nên gay gắt. Cuộc đấu
tranh giành độc lập dân tộc diễn ra quyết liệt dưới nhiều hình thức lơi cuốn đơng đảo nhân dân tham
gia. Để nắm nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV giới thiệu về Đất nước
và con người Ấn Độ.
<i>H: Hậu quả của chính sách</i>
<i>thống trị của thực dân</i>
<i>Anh?</i>
GV: liên hệ Việt Nam và
thế giới.
HS dựa vào SGK, suy
nghĩ trả lời
sự bần cùng và chết đói
người dân Aán Độ ,TCN cổ
truyền suy sụp, văn hóa,
văn minh lâu đời bị hủy
hoại, TDAnh chà đạp lên
<b>1. Tình hình kinh tế xãhội Aán Độ nửa sau</b>
<b>thế kỷ XIX : </b>
-Kinh tế: TD Anh thực hiện chính sách vơ
vét TNTN cùng kiệt và bóc lột nhân cơng rẻ
mạt nhằm biến Aán Độ thành thị trường quan
trọng của Anh
- Chính trị : chia để trị. Mua chuộc dụ dỗ
giai cấp thống trị, khơi sâu hằn thù dân tộc...
- Văn hóa-giáo dục: ngu dân, duy trì khuyến
khích những tập quán, hủ tục lạc hậu…
Hậu quả:
+ Kinh tế bị giảm sút, bần cùng, đời sống
nhân dân vô cùng cực khổ.
Hoạt động 2
<i>H:nguyên nhân dẫn đến</i>
<i>khởi nghĩa Xipay?</i>
H: diễn biến cuộc khởi
sự xâm lược và thống trị
<b>2 Cuộc khởi nghĩa Xipay</b>
<b>(1857-1859):</b>
- Nguyên nhân:
GV: miêu tả sự tàn bạo của
thực dân Anh: nhiều nghĩa
quân bị trói vào họng đại
bác bắn cho tan xương nát
thịt.
<i>H: kết quả cuộc khởi nghĩa</i>
<i>như thế nào?</i>
<i>H: ý nghĩa của cuộc khởi</i>
<i>nghĩa Xipay?</i>
GV giảng giải và chốt ý.
nước châuÁ, lực lượng
qn Anh ở n Độ khơng
nhiều.
10-5-1857, 1 đơn vị Xipay
đóng ở Mirut( cách ĐêLi
trong quân đội Anh, tín ngưỡng dân tộc bị
chà đạp, xúc phạm.
- Diễn biến:
+ 10-5-1857, lính Xipay khởi nghĩa, được
đông đảo nông dân thợ TC ủng hộ Đêli
+ Cuộc khởi nghĩa mở rộng giải phóng ra
tồn miền Bắc và một phần Tây Aán Độ,
cuộc khởi nghĩa có tính chất dân tộc.
+ TD Anh bị đánh bất ngờ, tổn thất nặng nề,
tập trung quân về Aán, đưa viện binh từ Anh
sang, tìm cách đàn áp.
<i>- Kết quả : 1859, cuộc khởi nghĩa thất bại.</i>
- Ý nghĩa: Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho
Hoạt động 3
<i>H:Nêu sự thành lập và</i>
<i>đường lối của Đảng Quốc</i>
<i>Đại trong 20 năm</i>
<i>đầu(1885-1905)?</i>
GV:bổ sung nhận xét, khái
quát.
<i>H: Vai trị của Đảng Quốc</i>
<i>Đại trong phong trào đấu</i>
<i>tranh của nhân dân Aán?</i>
Đường lối của Đảng Quốc
Đại là không triệt để,
không kiên quyết sử dụng
bạo lực quần chúng chống
TDAnh, nhưng đã nêu được
khát khao dân tộc, lôi kéo
được đông đảo nhân dân
Aán.
GV: Tường thuật tổng bãi
công ở Bom Bay.
<i>H: Ýù nghĩa của cuộc tổng</i>
HS dựa vào SGK trả lời
- Trong hai mươi năm đầu
Đảng Quốc Đại đi theo
đường lối ơn hịa, dựa vào
Anh để thi hành những cải
cách
Đảng Quốc Đại phân hóa
xuất hiện phái cấp tiến
của Ti lắc lôi kéo được
đông đảo quần chúng
nhân dân đi theo. Tuy vậy
còn hạn chế: chưa gắn
liền cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc với cuộc
đấu tranh chống phong
kiến.
Đây là cuộc đấu tranh
chính trị lớn đầu tiên của
giai cáp vơ sản Aán.
-là đỉnh cao của phong
trào giải phóng dân tộc ở
Aán đầu thế kỷ XX
<b>3 Đảng Quốc Đại và phong trào dân</b>
<b>tộc(1885-1908)</b>
- Giai cấp tư sản Aán ra đời và phát triển khá
nhanh, TDAnh lo sợ tìm cách lơi kéo giai
cấp tư sản Aán.
-1885, Đảng Quốc Đại được thành lập.
- Trong thời gian1885-1905, Đảng Quốc Đại
hoạt động theo đường lối ơn hịa, khơng chủ
trương bạo lực,mà dựa vào thực dân Anh để
yêu cầu một số cải cách.
Trong quá trình đấu tranh nội bộ Đảng Quốc
Đại phân hóa. Một bộ phận theo đường lối
cấp tiến - tiêu biểu là Tilắc phản đối đường
lối ơn hịa, kiên quyết đấu tranh chống thực
dân Anh. Phái này có hạn chế khơng đấu
tranh chống phong kiến.
- TD Anh bắt và đưa Tilắc ra xử án
(6-1908), CN BomBay tổng bãi công, mặc dù
bị khủng bố, nhưng cuộc bãi đã kéo dài 6
ngày như dự tính ban đầu
-Ýù nghóa:
+Đây là cuộc đấu tranh chính trị lớn đầu
tiên của Vô sản Aán
+ Là đỉnh cao của phong trào giải phóng
dân tộc ở Aán tronghững năm đầu thế kỷXX.
4. Củng cố kiến thức(3’): Tình hình Aán Độ dưới ách thống trị tàn bạo của thực dân Anh?
Cuộc đấu tranh của nhân dân Aán như thế nào? øCuộc khởi nghĩa Xipay và phong trào cơng nhân?
5. Dặn dị và bài tập: làm bài tập SGK và đọc trước bài3
Ngày soạn : 27/8/
Ngày dạy : 29/8/
Tieát : 03 <b>Bài 3 : TRUNG QUỐC</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chính quyền Mãn Thanh suy yếu,hèn nhát trong khi đất nước Trung
Quốc rộng lớn có nền văn minh lâu đời bị các nước đế quốc xâu xé, trở thành nước nửa thuộc địa nửa
phong kiến. Các phong trào chống phong kiến và đế quốc diễn ra sôi nổi, tiêu biểu cuộc vận động duy
tân(1898), phong trào Nghĩa hịa Đồn(1900), Cách mạng Tân Hợi.(1911) để lại nhiều ý nghĩa sâu
sắc. Khái niệm: “nửa thuộc địa nửa phong kiến”, “vận động duy tân”
<i><b>2.Kỹ năng: bước đầu biết nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Man Thanh trong</b></i>
việc để Trung Quốc rơi vào tay các nước đế quốc.
<i><b>3. Tư tưởng:</b></i>
-biểu lộ sự cảm thông, khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Trung quốc chống đế quốc, phong
kiến đặc biệt là cách mạng Tân Hợi.
II.CHUẨN BỊ
+ Thầy: Lược đồ cách mạng Tân Hợi và phong trào Nghĩa Hịa Đồn
+ Trò: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:</b>
1.Ổn định tổ chức lớp(1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ(5’) Tính chất và ý nghĩa của khởi nghĩa Xipay?
<b>3.Giới thiệu bài :Trung quốc là quốc gia rộng lớn đơng dân giàu có và có nền văn hóa lâu đời,</b>
<b>nhưng trong thời kỳ cận đại Trung Quốc bị các nước Đế quốc xâu xé,chà đạp. Nhân dân Trung</b>
<b>quốc đã đấu tranh như thế nào để giành độc lập dân tộc, bảo vệ các giá trị văn hóa dân tộc mình </b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV giơi thiệu vài nét về đất
nước Trung Quốc qua bản
đồ
<i>H: Nguyên nhân Trung</i>
<i>Quốc bị các nước đế quốc</i>
<i>xâm lược ?</i>
GV giảng giải và mở rộng
<i>H: Các nước Phương Tây</i>
<i>dùng chính sách như thế</i>
<i>nào để buộc TQ phải mở</i>
<i>cửa ?</i>
Kết thúc chiến tranh
Nhà Thanh phải chịu
những điều khoản nặng
nề : mở 5 cửa biển, cắt
Hồng Kông cho Anh, bồi
thường chiến phí 21 tr bảng
Anh, Anh được quyền xét
xử tội phạm trên đất TQ
trở thành nước nửa thuộc
địa. Tiếp theo hiệp ước bất
HS theo dõi
- Trung quốc là một thị trường
rộng lớn, béo bở, chế độ phong
kiến đang suy yếu trở thành
đối tượng xâm lược của nhiều
nước đế quốc
Đi đầu trong quá trình xâm lược
TQ là thực dân Anh. Chúng đã
dùng thuốc phiện nhập lậu vào
TQ, số lượng người TQ nghiện
ngày càng tăng, người TQ dùng
bạc trắng để mua thuốc phiện,
số bạc trắng tn ra nước ngồi
ngày càng tăng, Đạo Quang đã
ra lện cho Lâm Tắc Từ đi tịch
thu (20 vạn thùng thuốc phiện =
<b>1. Trung Quốc bị các nước đế quốc</b>
<b>xâm lược</b>
- Nguyên nhân Trung Quốc bị xâm
lược :
Trung quốc là một thị trường rộng lớn,
béo bở, chế độ phong kiến đang suy
yếu trở thành đối tượng xâm lược
của nhiều nước đế quốc
- Quá trình đế quốc xâm lược Trung
Quốc .
Từ TK XVIII, các nước đế quốc dùng
mọi thủ đoạn, tìm cách ép chính quyền
Mãn Thanh phỉa mở cửa cắt đất.
đếquốc tranh nhua xâu xé
TQ.
<i><b>GV: Sử dụng hình 6 SGK –</b></i>
<i>chiếc bánh ngọt Trung hoa</i>
Nhà Thanh thất bại phải kí
Hiệp ước Nam Kinh chấp nhận
- Hậu quả : Xã hợi TQ nổi lên 2 mâu
thuẫn : Nhân dân TQ-Đq; Nơng
dân-chế độ pk.
Hoạt động 2
<i>H: nêu phong trào tiêu biểu</i>
<i>chống đế quốc của nhân</i>
<i>dân Trung quốc giữa XIX?</i>
-GV Được sự giúp đỡ của
các nước đế quốc, Mãn
Thanh tấn công Thiên Kinh
đàn áp PT thất bại.
GV giảng giải và mở rộng
GV: giới thiệu tiểu sử của
Khang Hữu Vi và Lương
Khải Siêu
<i>H: thái độ của triều đình</i>
<i>Mãn Thanh trước những</i>
<i>chủ trương duy tân?</i>
<i>H: em có nhận xét đánh giá</i>
<i>như thế nào đối với phong</i>
<i>trào Duy Tân?</i>
<i>H nguyên nhân thất bại, ý</i>
<i>nghiã lịch sử của phong</i>
GV: yêu cầu HS dựa vào
SGK tóm tắt diễn biến khởi
nghĩa Nghĩa Hịa Đồn.
làm nổi bật sự phát triển
của PT từ Sơn Đông
Trực Lệ Bắc Kinh,
Thiên Tân
<i>H: Nguyên nhân thất bại?</i>
+ Chưa có tổ chức, đường
lối lãnh đạo.
+ Sự hèn nhát, bảo thủ của
chế độ phong kiến.
+ Sự cấu kết giữa phong
kiến và đế quốc.
Khởi nghĩa Thái Bình Thiên
Quốc do Hồng Tú Toàn lãnh
đạo(1851), thi hành chính sách
tiến bộ. Lần đầu tiên trong lịch
sử Trung Quốc chính sách bình
qn ruộng đất, chính sách xã
hội nam- nữ bình đẳng
các thế lực bảo thủ trong triều
đình Mãn Thanh phản ứng
Bọn đế quốc nhân đó thành lập
liên minh 8
nước(Anh-Mỹ-Nhật-Nga- Đức-Pháp-Aùo –Ý)
tiến đánh Bắc Kinh, cướp của
cải giết hại nhân dân
-14-8-1900, Bắc Kinh thất thủ,
Từ Hi Thái hậu cùng quần thần
bỏ chạy, quân đội các nước tàn
sát đốt phá cướp bóc cực kỳ tàn
bạo… hoảng sợ Triều đình Mãn
Thanh quay lại thỏa hiệp với
chúng chống lại Nghĩa Hịa
Đồn kí hiệp ước Tân Sửu trỏ
thành nửa thuộc địa nửa phong
kiến.
<b>2 Phong trào đấu tranh của nhân</b>
<b>dân Trung Quốc từ giữa thế kỷ XIX</b>
Giữa thế kỷ XIX,nhân dân Trung Quốc
tiếp tục nổi dậy chống thực dân phong
kiến.tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Thái
Bình Thiên Quốc do Hồng Tú Tồn
lãnh đạo(1851), chính quyền thành lập
ở Thiên kinh, thi hành nhiều chính
sách tiến bộ. Cuộc khởi nghĩa kéo dài
14 năm. Đến năm 1864 bị dập tắt.
<i>- Cuộc vận động Duy tân (1898) của</i>
một số trí thức PK tiến bộ tiến hành
tiêu biểu là Khang Hữu Vi và Lương
Khải Siêu lãnh đạo được vua Quang
Tự ủng hộ.
- Cuộc vận động Duy tân sau 100 ngày
thất bại
<i>- Khởi nghĩa Nghĩa Hịa Đồn nổ ra</i>
vùng Đơng Bắc TQ, Từ Hy Thái Hậu
lợi dụng nghiã quân tấn công các sứ
quán nước ngoài ở Bắc Kinh và tuyên
chiến với các nước đế quốc, mượn tay
đế quốc dập tắt phong trào.
- Liên quân 8 nước tiến đánh Bắc
Kinh, cướp của giết hại nhân dân
- Hoảng sợ Triều đình Mãn Thanh thỏa
hiệp với chúng chống lại Nghĩa Hịa
- Nguyên nhân thất bại :
(SGK)
Hoạt động 3
GV: đầu XX, giai cấp tư
sản tập hợp lực lượng nắm
lấy vai trò lãnh đạo cách
mạng. đại diện ưu tú của
phong trào CMTS là Tôn
Dật Tiên.
GV: kể tiểu sử của Tôn
- HS lắng nghe đồng thời lưu ý:
+ 1905 thành lập đồng minh
hội-chính đảng thật sự củaTS
Trung Quốc. Hội này thừa nhận
chủ nghiã tam dân của Tôn
Trung Sơn: dân tộc độc lập, dân
quyền tự do,dân sinh hạnh
<b>3 Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân</b>
<b>Hơi(1911)</b>
Dật Tiên
GV: sử dụng lược đồ Trung
Quốc để trình bày diễn
biến của cách mạng Tân
Hợi.
Đồng Minh Hôi phát động
khởi nghĩa ở Vũ
Xương10-10-1911 thắng lợi. Cuối
1911, nhiều tỉnh ở miền
Trung và miền Nam hưởng
ứng Cách mạng với lực
lượng hùng hậu tiến về
Nam Kinh rồi Bắc Kinh.
Hoàng đế Mãn Thanh
tuyên bố thối vị.
<i>H: Tính chất của cuộc</i>
<i>Cách mạng?</i>
<i>H: ý nghĩa của cách mạng</i>
<i>Tân Hợi?</i>
<i>H:Cuộc cách mạng có</i>
<i>những hạn chế gì?</i>
GV giảng giải và chốt ý.
phúc.
HS theo dõi lược đồ kết hợp
SGK, ghi nội dung cơ bản
HS: các nước muốn nắm quyền
khai thác đường xe lửa của
Trung Quốc, không cho phép
giai cấp TS xây dựng.
- 1-1-1912, tại Nam Kinh Tôn
Trung Sơn tuyên thệ nhậm chức
Đại Tổng thống lâm thời, tuyên
bố thành lập chính phủ lâm thời
Trung Hoa dân quốc.
Truớc thắng lợi to lớn của Cách
mạng, triều đình phản ứng
mạnh mẽ, các nước đế quốc
can thiệp vào Trung Quốc, giúp
Viên Thế Khải dùng áp lực
quân sự, ngoại giao địi Tơn
Trung Sơn từ chức, trao quyền
cho Viên Thế Khải.
- Tính chất lật đổ chế độ quân
chủ chuyên chế phong kiến lâu
đời, mở đường cho CNTB phát
triển.
- Ýù nghĩa:có ảnh hưởng lớn đến
cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc ở các nước châu Á.
-Hạn chế:khơng thủ tiêu hồn
tồn chế độ phong kiến, khơng
đụng chậm đến đế quốc,không
giải quyết ruộng đất cho nhân
dân.
-1905Trung Quốc Đồng minh hội
thành lập, thừa nhận chủ nghĩa Tam
dân
- Mục tiêu : đánh đổ Mãn Thanh, khôi
phục Trung Hoa, thành lập dân quốc,
bình quân ruộng đất cho dân cày.
<i><b> Cách mạng Tân Hợi</b><b> :</b></i>
- 9-5-1911, Mãn Thanh trao quyền
kinh doanh đường sắt cho đế quốc, làn
sóng căm phẩn trong nhân dân và Tư
Sản nổi lên bùng nổ cuộc đấu tranh.
- 10-10-1911,Đồng Minh Hội phát
động khởi nghĩa ở Vũ Xương thắng
lợi nhanh chóng lan ra miền Nam và
miền Trung TQ.
+ 29-12-1911,Quốc dân đại hội bầu
Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng thống
lâm thời, hiến pháp lâm thời được
thông qua, không đề cập vấn đề ruộng
đất cho dân cày.
+ Một số phần tử Đồng Minh hội thỏa
hiệp triều đình Mãn Thanh ( vua Phổ
Nghi thoái vị) Viên Thế Khải làm Đại
Tổng thống
Tôn Trung Sơn từ chức, cách mạng
chấm dứt, các thế lực phong kiến quân
phiệt nắm chính quyền.
<i><b>- Tính chất : là cuộc CMDCTS lật đổ</b></i>
triều đình Mãn Thanh chấm dứt chế
độ quân chủ chuyên chế PK lâu đời,
mở đường cho CNTB phát triển.
<i>- Ý nghĩa: có ảnh hưởng lớn đến cuộc</i>
đấu tranh giải phóng dân tộc ở các
nước châu Á.
<i>-Hạn chế:(SGK)</i>
4. Củng cố kiến thức(3’):
- Sự xâm lược, xâu xé của các nước đối với Trung Quốc
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc chống đế quốc cuới û XIX đầu XX?
5. Dặn dò và bài tập: làm bài tập SGK và đọc trước bài4.
<b>IV. RUÙT KINH NGHIỆM : </b>
Ngày dạy : 10/9
Tiết : 04 Bài 4: CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các nước đế quốc hồn thành xâm lược Đơng Nam Á( trừ Xiêm)và
biến thành thuộc địa. Sự áp bức bóc lột của Chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân thúc đẩy phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Á. Trong khi giai cấp địa chủ phong
kiến trỏe thành công cụ đắc lực cho đế quốc thì giai cấp tư sản dù cịn non yếu đã lãnh đạo cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc . đặc biệt giai cấp công nhân ngày càng lớn mạnh vươn lên vũ đài đấu tranh
giải phóng dân tộc
<i><b>2.Kỹ năng: Sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX để trình bày sự kiện tiêu</b></i>
biểu, phân biệt được nét chung ,nét riêng phong trào giữa các nước Đông Nam Á.
<i><b>3. Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần hữu nghị hợp tác thân thiện giữa nhân dân ta với nhân dân các nước</b></i>
Đông Nam Á trong cuộc đấu tranh giành độc lập trước đây cũng như xây dựng và phát triển đất nước
hiện nay.
II.CHUẨN BỊ
+ Thầy: Lược đồ Đơng Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, tài liệu liên quan.
+ Trò: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:</b>
1.Ổn định tổ chức lớp (1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ 5’) Tính chất và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi(1911)?
3.Giới thiệu bài : Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các nước đế quốc đẩy mạnh quá trình xâm lược
thuộc địa, hầu hết các nước Đông Nam Á đều rơi vào ách thống trị của các nước đế quốc. Phong trào
đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân nổ ra mạnh mẽ tiêu biểu ở Inđônêxia, Philippin và
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV: sử dụng lược đồ
Đơng Nam Á giới thiêu
khu vực( có thể u cầu
HS trình bày)
<i>H: em có nhận xét gì về</i>
<i>vị trí địa lý của Đông</i>
<i>Nam Á?</i>
<i>H: tại sao các nước</i>
<i>Đông Nam Á trở thành</i>
<i>đối tượng xâm lược của</i>
<i>các nước phương Tây?</i>
GV: sử dụng lược đồ
của các nước Đơng Nam
Á để trình bày sự xâm
lược của các nước
phương Tây?
GV giảng và mở rộng
HS: quan sát lược đồ
nằm trên đường giao thông
từ Tây Đơng có vị trí
chiến lược quan trọng, giàu
tài nguyên, chế độ phong
kiến suy yếu…
Bồ Đào Nha,Hà Lan thơn
tính Inđơnêxia.
Tây Ban Nha, rồi Mó thôn
tính Philippin
Thực dân Anh thơn tính
MãLai, Miến Điện
Pháp chiếm Việt
Nam-Lao-Campuchia
Anh –Pháp tranh nhau ảnh
<b>1. Q trình xâm lược của chủ nghĩa thực</b>
<b>dân vào các nước Đông Nam Á : </b>
Từ giữa XIX, chế độ pk ở Đông Nam Á suy
yếu. TDPT bành trướng, xâm lược các nước ở
đây(trừ Xiêm).
- In đônêxia: Bị TD Tây Ban Nha, Bồ Đào
-đVào cuối XIX Pháp đã hoàn thành xâm
lược và thi hành c/s bóc lột và khai thác thuộc
địaở đơng dương
sau đĩ chốt ý. <sub>hưởng ở Xiêm</sub> <sub>Pháp, giữ được độc lập tương đối về chính trị.</sub>
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu về
Inđônêxia
Chính sách thống trị của
TD Hà Lan làm bùng nổ
phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc của
nhân dân Inđô, tiêu
biểu là cuộc
khởinghĩaĐiponêgôrôvà
cuộc chiến đấu dũng
cảm của nhân dân
Achê.
H:Nêu diễn biến cuộc
đấu tranh của nhân dân
Inđơnêxia
GV chốt ý
- Liên hệ phong trào
Thái Bình Thiên Quốc
của Trung Quốc
HS: lắng nghe vàkết hợp
xem SGK
HS : Hàng ngàn quân
HàLan đổ bộ lên đảo Achê.
Nhân dân Achê khéo léo
tránh sự đụng độ không cân
sức, tiến hành chiến tranh
du kích, Hà Lan khơng
chinh phục được chuyển
sang chính sách đồn trú.
Đến năm1884, Hà Lan
thiệt hại hàng ngàn quân
mà không chinh phục được
Achê
Tiêu biểu là phong trào do
Samin lãnh đạo(1890)
chống các thứ thuế vô lý.
Dù hạn chế nhưng động
<b>2. Phong trào chống thực dân Hà Lan của</b>
<b>nhân dân Inđơnêxia : </b>
-Chính sách thống trị của thực dân Hà La đã
làm bùng nổ nhiều cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc , tiêu biểu :
+ Cuộc khởi nghĩa của
Đipônêgôrô(1825-1830) và phong trào đấu tranh của nhân dân
đảo Achê đã làm cho thựïc dân Hà Lan bị thiệt
hại và không chinh phục được Achê
- Cuối TK XIX Phong trào nông dân nổ ra
mạng mẽ tiêu biểu là phong trào nơng dân do
Samin lãnh đạo (1890) góp phần động viên tổ
chức quần chúng chống lại áp bức bóc lột.
- Đầu thế kỷ XX, phong trào cơng nhân sớm
hình thành, nhiều tổ chức “Hiệp hội công
nhân đường sắt”(1905), “Hiệp hội công nhân
xe lửa’’(1908)
12/1914 Liên minh xã hội đan chủ ra đời đã
truyền bá chủ nghĩa Mác, đặt cơ sở cho sự ra
đời của Đảng cộng sản.
Hoạt động 3
GV: Philippin laø quốc
gia hải đảo- được ví như
một dải lửa trên biển-do
hoạt động của núi lửa.
-Tóm tắt phong trào đấu
tranh chống xâm lược
của nhân dân Philippin.
<i>Nguyên nhân đấu</i>
<i>tranh?</i>
GV: Nhân dân Philippin
tiếp tục cuộc đấu tranh
chống Mĩ giành độc lập
<i><b>Hoạt động cá nhân, cả lớp:</b></i>
HS lắng nghe GV phân tích
những nội dung cơ bản
- 1571, TD Tây Ban Nha áp
đặt ách thống trị. Nhân dân
Philippin đấu tranh gpdt,
khởi nghĩa liên tiếp nổ ra
trong suốt thế kỷ XIX,
nhưng thiếu tổ chức phân
tán nên thất bại
những người Philippin theo
đạo hồi bị đối xử phân
biệt mâu thuẫn giữa
<b>3. Phong trào đấu tranh chống thực dân ở</b>
<b>Philippin</b>
- 1571, TD Tây Ban Nha áp đặt ách thống trị.
Nhân dân Philippin đấu tranh gpdt, nhưng
thiếu tổ chức phân tán nên thất bại.
- Cuối TKXIX, Philipin xuất hiện 2 xu hướng
+ Xu hướng cải cách : do Hôxêriđan với việc
thành lập tổ chức “Liên minh Philipin”.
+ Xu hướng bạo động của Bôniphaxiô vói
việc thành lập tổ chức “Liên minh những con
người yêu quý của nhân dân” kêu gọi nhân
dân đứng lên chống TD Tây Ban Nha và đã
thành lập nước CH Philipin.
- Núp dưới danh nghĩa giúp đỡ nhân dân
Philippin Mĩ gây chiến tranh với Tây Ban Nha
(4/1898) và đã đặt ách thống trị lên Philipin.
Nhân dân Philipin anh dũng chống Mĩ đến
năm 1902 bị thất bại Philipin trở thành
thuộc địa của Mĩ
<i>4. Củng cố kiến thức : (2’): Đơng Nam Á có vị trí chiến lược quan trọng về quân sự, kinh tế . Cuối thế</i>
kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chế độ PK suy yếu. Vì vậy, các nước TBP Tây đã lần lược đánh chiếm các
nước trong khu vực này, biến thành thuộc địa, phụ thuộc. Nhân dân các nước Đông Nam Á tiến hành
Ngày soạn : 27/8
Ngày dạy : 10/9
Tiết : 05 Bài 4: CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các nước đế quốc hồn thành xâm lược Đơng Nam Á( trừ Xiêm)và
biến thành thuộc địa. Sự áp bức bóc lột của Chủ nghĩa thực dân là nguyên nhân thúc đẩy phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Á. Trong khi giai cấp địa chủ phong
kiến trỏ thành công cụ đắc lực cho đế quốc thì giai cấp tư sản dù cịn non yếu đã lãnh đạo cuộc đấu
tranh giải phóng dân tộc . đặc biệt giai cấp công nhân ngày càng lớn mạnh vươn lên vũ đài đấu tranh
giải phóng dân tộc
<i><b>2.Kỹ năng: Sử dụng lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX để trình bày sự kiện tiêu</b></i>
biểu, phân biệt được nét chung ,nét riêng phong trào giữa các nước Đông Nam Á.
<i><b>3. Tư tưởng: Bồi dưỡng tinh thần hữu nghị hợp tác thân thiện giữa nhân dân ta với nhân dân các nước</b></i>
Đông Nam Á trong cuộc đấu tranh giành độc lập trước đây cũng như xây dựng và phát triển đất nước
hiện nay.
II.CHUẨN BỊ
+ Thầy: Lược đồ Đơng Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, tài liệu liên quan.
+ Trò: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK.
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:</b>
1.Ổn định tổ chức lớp (1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ 5’) Tính chất và ý nghĩa của Cách mạng Tân Hợi(1911)?
3.Giới thiệu bài : Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, các nước đế quốc đẩy mạnh quá trình xâm lược
thuộc địa, hầu hết các nước Đông Nam Á đều rơi vào ách thống trị của các nước đế quốc. Phong trào
đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân nổ ra mạnh mẽ tiêu biểu ở Inđônêxia, Philippin và
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV sử dụng lược đồ
ĐôngNam Á
<i>Nêu PT đấu tranh</i>
<i>chống TD Pháp của</i>
<i>nhân dân Campuchia?</i>
Cuộc khởi nghĩa A-Cha
xoa lãnh đạo1836-1866,
lan rộng khắp Takeo,
Cămpốt. Tiếp đó là
cuộc khởi nghĩa dưới sự
lãnh đạo của nhà sư
Pucômbô ở Krachê
1866-1867.
HS theo dõi
Đầu thế kỷ XX, cao trào
chống thuế, chống bắt lính,
bắt phu lan rộng khắp
Campuchia
Cuộc khởi nghĩa của
Sivôtha(1861-1862)
A-Chaxoa (1863-1866) ở các
tỉnh giáp biên giới Việt
Nam.Pucômbô (1866-1867)
liên minh chiến đấu Việt
Nam-CPC.
<b>4. Phong trào đấu tranh chống thực dân</b>
<b>Pháp của nhân dân Campuchia</b>
- 1884 Campuchia thành thuộc địa của Pháp.
Với chính sách xâm lược của Pháp đã làm cho
phong trào đấu tranh của nhân dân
Campuchia bùng nổ :
+ Cuộc khởi nghĩa của Sivôtha lãnh
đạo(1861-1862)
+ Cuộc khởi nghĩa A-Chaxoa (1863-1866) ở
các tỉnh giáp biên giới Việt Nam
+ Cuộc khởi nghĩa Pucômbô (1866-1867) liên
minh chiến đấu Việt Nam-CPC.
Hoạt động 2
<i>H: ở Lào nổ ra những</i>
<i>cuộc đấu tranh nào?</i>
- Sự đoàn kết phối hợp
Khởi nghĩa của nhân dân
Xavanakhet (1901) và khởi
nghĩa trên cao nguyên
chiến đấu của nhân dân
Nam Bộ,Tây Nguyên
với nhân dân Lào,
Campuchia chống thực
dân Pháp.
<i>H:Kết quả của các cuộc</i>
<i>khởi nghĩa của nhân</i>
<i>dân Campuchia bà</i>
<i>Lào ?</i>
<i>H: Nguyên nhân dẫn</i>
<i>đến sự thất bại của cuộc</i>
<i>đấu tranh của nhân dân</i>
<i>Đông Dương ?</i>
GV giảng giải và chốt ý.
Boâloâven (1901-1907)
Mặc dù nổ ra trên địa bàn
rộng lớn song đều bị TD
Pháp đàn áp và thất bại.
do tính tự phát, thiếu đường
lối tổ chức lãnh đạo đúng
đắn do chưa có giai cấp
tiến bộ cách mạng lãnh đạo
- Từ đầu thế kỷ XX nhân dân Lào đã đấu
tranh chống Pháp
+ Cuộc khởi nghĩa Phacađuốc (1901-1903)
+ Cuộc khởi nghĩa cao ngun
Bơlơven(1901-1937) do Ơng Kẹo và Commađam chỉ huy
gây cho địch nhiều tổn thất
Các cuộc khởi nghĩa ở Đông Dương cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX khá sôi nổi thể
hiện tinh thần bất khuất, độc lập dân tộc song
đều thất bại do tính tự phát, thiếu đường lối tổ
chức lãnh đạo đúng đắn do chưa có giai cấp
tiến bộ cách mạng
Những cuộc khởi nghĩa biểu hiện tinh thần
yêu nước và tinh thần đồn kết chiến đấu
giữa 3 dân tộc Đơng Dương.
Hoạt động 3
GV: giữa thế kỷ XIX,
cũng như các nước
Đông Nam Á khác,
vương quốc Xiêm đứng
trước nguy cơ bị TB P
Tây thơn tính cụ thể là
Anh và Pháp.
Gv chia lớp thành 4
nhóm để thảo luận
+ Nhóm 1 : Nội dung
cải cách trong lĩnh vực
kinh tế ?
+ Nhóm 2 :Nội dung cải
cách trên lĩnh vực chính
trị – xã hội.
+ Nhóm 3 : Nội dung
cải cách trên lĩnh vực
Đối ngoại ?
+Nhóm 4: Kết quả của
những cải cách trên ?
<i>H:tính chất cải cách ?</i>
GV giảng giải và chốt ý.
<i> </i>
HS theo dõi
-N1 :-Nông nghiệpnhà nước
giảm nhẹ thuế ruộng, xóa
bỏ chế độ lao dịch.Công
thương nghiệp : Khuyến
khích tư nhân bỏ vốn kinh
doanh, xây dựng nhà máy,
mở hiệu buôn, ngân hàng.
-N 2: : Cải cách theo khn
mẫu P.Tây
+ Xã hội : xóa bỏ chế độ
nô lệ, GP sức lao động.
<i>- N 3 : thực hiện chính sách</i>
ngoại giao mềm dẻo.
<i>- N 4 : Xiêm phát triển theo</i>
con đường TBCN, giữ độc
lập tương đối về chính trị.
Là cuộc cách mạng tư sản
khơng triệt để.
<b>6 Xiêm giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX</b>
-Giữa thế kỷ XIX, Xiêm đứng trước nguy cơ
bị TB P Tây thơn tính. Rama IV, tiếp sau
Rama V đã thực hiện nhiều chính sách cải
cách đất nước.
* Nội dung:
+ Kinh tế : - Nông nghiệp : để tăng nhanh
- Cơng thương nghiệp : Khuyến khích tư nhân
bỏ vốn kinh doanh, xây dựng nhà máy, mở
hiệu bn, ngân hàng.
+ Chính trị : Cải cách theo khuôn mẫu P.Tây :
Đứng đầu Nhà nước là vua, giúp việc cho vua
có Hội đồng Nhà nước, chính phủ (12 bộ
trưởng )
+ Qn đội, trường học, tịa án cải cách theo
khn mẫu P.Tây.
+ Xã hội : xóa bỏ chế độ nơ lệ, giải phóng sức
lao động.
+ Đối ngoại : thực hiện chính sách ngoại giao
mềm dẻo.
Xiêm phát triển theo con đường TBCN, giữ
độc lập tương đối về chính trị.
Nam AÙ.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:...</b>
Ngày soạn:22/9/2008
Ngày soạn:22/9/2008
Tiết: 06 <b>Bài 5: CHÂU PHI VAØ KHU VỰC MĨ LATINH</b>
<b> ( CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX)</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Qúa trình xâm lược và chính sách cai trị của các nước đế quốc đối với châu Phi và Khu vực Mỹ
Latinh. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân các nước này.
<i><b>2.Kỹ năng: phát triển tư duy phân tích và năng lực liên hệ thực tế.</b></i>
<i><b>3. Tư tưởng: -Bồi dưỡng tình cảm hữu nghị tốt đẹp giữa nhân dân ta với nhân dâncác nước Phi và Mĩ </b></i>
Latinh
<b>II.CHUẨN BỊ </b>
<i>+Thầy : Lược đồ châu Phi và Mĩ Latinh cuối thế kỷ XIX đầu TKXX, tài liệu tham khảo.</i>
<i>+ Trò : Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK.</i>
<b>III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:</b>
1.Ổn định tổ chức lớp : (1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’): Ýù nghĩa cải cách của RamaIV, Rama V đối với Thái Lan?
3.Giới thiệu bài : Châu Phi và Mỹ Latinh là khu vực rộng lớn, người đông tài nguyên phong phú, nền
văn hóa lâu đời cùng với nguồn nhân cơng rẻ mạt nên khơng thốt sự nhịm ngó, xâm lược và thống trị
của thực dân Phương Tây. Cùng với đó là cuộc đấu tranh chốg xâm lược, áp bức của nhân dân nơi đây.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV gt châu Phi trên bản đồ.
<i>H: Vì sao châu Phi trở thành đối </i>
<i>tượng xâm lược của các nước </i>
<i>châu Âu?</i>
GV: lập bảng thống kê(cuối giáo
án),H:Vì sao Anh-Pháp đi đầu và
<i>chiếm nhiều thuộc địa ở C. Phi?</i>
<i>H: Nhận xét quá trình xâm lược </i>
<i>châu Phi của các nước đế quốc?</i>
* Các nước châu Phi hầu hết trở
thành thuộc địa( trừ Eâtiôpia,
Libêria) sự phân chia thuộc
địa không đều các nước đế
quốc mâu thuẫn nhau chiến
tranh TG1
Treo bảng thống kê và nêu câu
hỏi thảo luận
<i>Nhóm1: ngun nhân bùng nổ </i>
các cuộc đấu tranh của nhân dân
châu Phi?
<i>Nhóm2: nhận xét phong trào đấu</i>
HS theo dõi trên bản đồ
có vị trí chiến lược quan
trọng, thị trường rộng lớn,
nhân công dồi dào, tài
nguyên phong phú ,văn
hóa lâu đời-> các nước
châu Phi đua nhau xâu xé
châu Phi, biến thành thuộc
địa.
Anh, Pháp là 2 nước tiến
hành cách mạng sớm
nhất tiến bộ về KHKT
và qn sự mạnh
N1:chính sách áp bức bóc
lột nặng nề của thực dân
phương Tây nhân dân
đói khổ, bệnh tật, nguy cơ
<b>1. Châu Phi</b>
- Có vị trí chiến lược quan trọng, thị
trường rộng lớn, nhân cơng dồi dào, tài
ngun phong phú , có nền văn hóa
lâu đời.
- Từ giữa TK XIX Thực dân Châu Aâu
-1830-1874 Cuộc đấu tranh của
Aùp-đen Ca rê ở Ănggiêri thu hút đông
đảo lực lượng tham gia
- Pháp mất nhiều năm mới chinh phục
được nước này
<i><b>1879-1882Ở Ai cập Atmet Arabi lãnh </b></i>
đạo phong trào “Ai Cập trẻ”.
1882 các nước Đq mới ngăn
chặn được
<i><b>1882-1898Muhamet Aùt-met lãnh đạo </b></i>
nhân dân Xu Đăng chống TD Anh
tranh chống xâm lược của nhân
dân châu Phi?
<i>Nhóm3: vì sao các phong trào </i>
đấu tranh của nhân dân châu Phi
thất bại?
Gv : các phong trào nổ ra cuối
cùng đều bị thất bại (trừ Etiơpia
diệt chủng…
N2: nổ ra liên tục sơi nổi
thể hiện tinh thần YN
Nhóm3: đa số bị thực dân
phương Tây đàn Aùp, do tổ
chức non kém, chênh lệch
lực lượng, chỉ có tiơpia
và Libêria giữ được độc
lập.
Phong trào tiếp tục diễn
ra ở thế kỷ XX.
đẫm máu Thất bại
<i><b>1889</b></i> Nhân dân Eâtiôpia và Libêria
k/c chống Td Italia.1/3/1896, quân
Italia bị thấ bại, Etiopia giữ được nền
độc lập cùng với Liberia ở cuối TK
XIX
<i>Nhận xét: nổ ra liên tục, sôi nổi biểu </i>
hiện tinh thần yêu nước
Hầu hết bị thất bại do trình độ tổ chức
thấp, chênh lệch lực lượng
chỉ có tiơpia và Libêria giữ được độc
lập.
Phong trào tiếp tục diễn ra ở thế kỷ
XX.
Hoạt động 2
GV dùng lược đồ Mĩ Latinh giới
thieäu.( giải thích khái niệm Mó
Latinh)
ChiaHS thành2 nhóm:
Nhóm1: chính sách thống trị của
các nước đế quốc ở Mĩ Latinh.
Nhóm2:tác động của những
chính sách thống trị đó.
GV nhận xét, chốt ý.
<i>H: Ngun nhân bùng nổ các</i>
GV: trình bày khái quát
<i>H:em nhận xét gì về phong trào</i>
<i>đấu tranh chống xâm lược của</i>
<i>nhân dân Mĩ Latinh?</i>
GV bổ sung chốt ý.
<i>H:tình hình Mĩ Latinh sau khi</i>
<i>giành độc lập</i>
Theo dõi trình bày của
GV trên lược đồ.
<i>Nhóm1:Tàn sát dân bản</i>
địa, đuổi vào rừng sâu,
chiếm đất lập đồn điền,
buôn bán nô lệ da đen từ
châu Phi sang để khai
thác bóc lột.
<i>Nhóm2: hình thành cộng</i>
đồng cư dân da trắng-
đỏ-đen…đại bộ phận nói tiếng
Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha…Bùng nổ các cuộc
đấu tranh chống thực dân.
chính sách áp bức bóc lột
nổ ra quyết liệt, sôi nổi
thêt hiện tinh thần dân
tộc.Nhiều quốc gia giành
được độc lập và thành lập
nền cộng hòa.
HS: kinh tế phát triển theo
con đường TBCN: Braxin,
Aéchantina, BôliviaDân số
các nước tăng nhanh:
Braxin, Achentina,
Uraguay
<b>2. Khu vực Mĩ Latinh</b>
<i><b>* Khái quát khu vực:</b></i>
Bao gồm toàn bộ khu vực Trung, Nam
Mĩ và 1 bộ phận Bắc Mĩ và những
quần đảo Cariê.
Trước khi bị xâm lược Mĩ Latinh là
khu vực có lịch sử văn hóa lâu đời,
<i><b>* Chế độ thực dân:</b></i>
- Thế kỷ XVI, Tây Ban Nha, Bồ Đào
Nha lần lượt xâm chiếm các nước Mĩ
Latinh.
- thi hành chính sách thống trị tàn bạo:
tàn sát dân bản địa, đuổi vào rừng sâu,
chiếm đất lập đồn điền, buôn bán nơ
lệ da đen từ châu Phi sang để khai thác
bóc lột.
Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc
đã diễn ra quyết liệt.
<i><b>* Phong trào đấu tranh giải phóng</b></i>
<i><b>dân tộc:</b></i>
- Năm 1791 cuộc đấu tranh của nhân
dân Haiti dưới sự lãnh đạo của
Tút-xanh- Lu-vec-tuy-a đã dẫn đến nước
CH Haiti được thành lập 1904.
- Đầu thế kỷ XIX, Mêhicô giành độc
lập(1810-1821)
- 1810-1816, khởi nghĩa vũ trang ở
Aùchentina-dẫn đến sự thành lập nước
<i>H:chính sách bành trướng của</i>
<i>Mĩ đối với khu vực Mĩ Latinh?</i>
GV giải thích một số khái niệm:
cây gậy lớn, ngoại giao đôla
Liên hệ độc chiếm kênh dào
Panama của Mĩ.
GV giảng giải và chốt ý.
khơng thhóat khỏi sự
nghèo khổ.
HS xem SGK, trả lời
thuộc địa: Cuba, Puectôrico ,Aêngti
<i><b>* Sau khi giành độc lập, kinh tế phát</b></i>
triển nhanh chóng theo con đường
TBCN, dân số tăng nhanh, người da
đen, da đỏ thốt khỏi thân phận nơ lệ
dần hịa nhập cuộc sống, nhưng vẫn
nghèo khổ
- Chính sách bành trướng của Mĩ:
1823, Mĩ đưa học thuyết Mơnrô nhằm
gạt bỏ thực dân châu Aâu để Mĩ độc
quyền.
Đầu thế kỷ XX, áp dụng chính sách
thực dân mới: “cây gậy và củ carôt”
ngoại giao đồng Đôla để khống chế
khu vực biến nơi đây thành sân sau
của Mĩ.
<i>4. Củng cố kiến thức : (3’): Khái quát quá trình xâm lược của các nước đế quốc và quá trình đấu tranh </i>
chống thực dân của nhân dân Mĩ Latinh?
<i>5. Dặn dò và bài tập : Làm bài tập SGK và đọc trước bài 6</i>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
………
<b>Thực dân</b> <b>Thuộc địa</b>
Anh Ai cập, Nam Phi, Bờ Biển Vàng, Gambia, Kênia, Uganđa,Xômali, Xuđăng, một phần
ĐơngPhi… kênh đào Xuy-ê
Pháp Tây Phi và miền xích đạo châu Phi
Đức Camơrun, Tơgơ, Tây Nam Phi, Tandania
Bỉ Côngô
Ngày soạn:22/9
Ngày soạn:22/9
Tiết: 07 BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
<b>(1914-1918)</b>
<b>I / MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
-Chiến tranh thế giới thứ nhất đã bộc lộ mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc. Diễn biến của chiến
tranh thế giới thứ nhất(giai đoạn 1), hậu quả của nó
<i><b>2.Kỹ năng: phát triển tư duy phân tích và năng lực liên hệ thực tế, hiểu được một số khái niệm: chiến </b></i>
tranh đế quốc, chiến tranh nhân dân, chiến tranh chính nghĩa, chiến tranh phi nghĩa, trình bày diễn
biến chiến tranh trên lược đồ.
<i><b>3. Tư tưởng:giáo dục tinh thần u nước, u chuộng hịa bình.</b></i>
<b>II / PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, diễn giảng, phân tích, trực quan, nêu vấn đề.</b>
<b>III / CHUẨN BỊ </b>
1 Thầy: Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất, tài liệu tham khảo.
2. Trò: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK.
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:</b>
1.Ổn định tổ chức lớp(1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2.Kiểm tra bài cu<i> õ </i>(5’): nguyên nhân, quá trình xâm lược của các nước đế quốc và cuộc đấu tranh của
nhân dân Mĩ Latinh.
3.Giới thiệu bài: trong lịch sử loài người đã từng diễn ra nhiều cuộc chiến tranh, song cuộc chiến tranh
1914-1918 được gọi là chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc chiến tranh gây ra nhiều tổn thất cho nhân
loại.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
<i>cuộc chiến tranh?</i>
Cuối thế kỷ XIX đầu thêù kỷ
XX,một số nước tư bản phát triển
sau nhưng do có những lợi thế
riêng hay tận dụng được những
thành tựu khoa học-> tốc độ tăng
trưởng kinh tế mạnh, nhảy vọt như
Đức , Mĩ , Nhật… vượt các nước tư
bản già là Anh, Pháp- có nhiều
thuộc địa, các nước đế quốc trẻ có
tốc độ phát triển nhanh nhưng ít
thuộc địa trong khi các nước đế
quốc già phát triển chậm lại nhưng
hệ thống thuộc địa bao la, đầu thế
kỷ XX,thế giới đã được phân
chia-> chiến tranh nổ ra để phân chia
lại bản đồ thế giới.
Mâu thuẫn giữa các nước đế
quốc về thuộc địa-> chiến
tranh
- 1882, phe Liên minh thành
lập: Đức - Aùo - Hung -Ý.
-Hiệp ước:Anh - Pháp -Nga
Chạy đua vũ trang, gây
chiến tranh cướp đoạt thuộc
- Duyên cớ: vụ ám sát thái
tử Aùo ở Bosnia chiến
tranh bùng nổ.
- 1-8-1914, Đức tuyên chiến
với Nga
- 3-8-1914, Đức tuyên chiến
với Pháp.
- 4-8-1914, Anh tuyên chiến
với Đức.
<b>I. NGUYEÂN NHÂN CỦA</b>
<b>CHIẾN TRANH</b>
- Sự phát triển không đều của
CNTB hình thành hai khối ĐQ
già và trẻ mâu thuẫn với nhau
trong việc phân chia thuộc địa.
- 1882, phe Liên minh thành lập:
Đức - Aùo - Hung -Ý.
-Hiệp ước:Anh - Pháp -Nga
Chạy đua vũ trang, gây chiến
tranh cướp đoạt thuộc địa.
- Duyên cớ: vụ ám sát thái tử Aùo
ở Bosnia chiến tranh bùng nổ.
-1-8-1914, Đ tuyên chiến với Nga
-3-8-1914, Đ tuyên chiến với P
- 4-8-1914, Anh tuyên chiến với
Đức.
Hoạt động 2
Giai đoạn1: ưu thế thuộc về phe
Đức- Aó- Hung do có sự chuẩn bị
kỹ từ trước.
<i>H:luc đầu co bao nhiêu nước tham</i>
<i>gia</i>
GV:chiến tranh diễn ra ác liệt, suốt
mùa đông 1916, hai phe cầm cự,
Đức sử dụng phương tiện chiến
tranh hiện đại- tàu ngầm.
<i>H: Vì sao phịng tuyến Vecđoong</i>
<i>được coi là mồ chơn người?</i>
GV giảng giải và chốt ý.
nơi: lục địa, biển, đại dương,
chiến trường chính ở châu
Aâu
Lúc đầu chỉ có 5 nước tham
gia, dần về sau lôi kéo 33
nước và nhiều thuộc địa.
Anh bắt 40 vạn người Aán,
Pháp bắt 30 vạn( có cả Việt
Nam)
<i><b>1 Giai đoạn thứ nhất (1914-1916)</b></i>
- Đức dự định tấn cơng Pháp chớp
nhống, tấn cơng Nga
-3-8 qn Đức tấn cơng ào ạt về
phía Tây, Pari bị uy hiếp.
- Nga tấn cơng phía Đơng Đức,
buộc Đức đưa quân sang phía
Đơng đối phó, Pari giải thốt
9-1914, Pháp phản công giành thắng
lợi- âm mưu của Đức thất bại.
-1915, Đức-Aùo- Hung tấn công
Nga, không giành thắng lợi
-1916, Đức tấn công, Pháp mở
chiến dịch Vecđoong.
4. Củng cố kiến thức(3’):
Nguyên nhân sâu xa, duyên cớ dẫn đến chiến tranh đế quốc phi nghĩa, diễn biến và hậu quả của nó.
5. Bài tập:
Làm bài tập SGK, tìm hiểu nội dung phần cịn lại
V. RÚT KINH NGHIEÄM:
………
Ngày soạn:22/9
Ngày soạn:22/9
Tiết: 08 BÀI 6: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT
<b>(1914-1918)</b>
<b>I / MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
-Chiến tranh thế giới thứ nhất đã bộc lộ mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc. Diễn biến của chiến
tranh thế giới thứ nhất(giai đoạn 2), hậu quả của nó
<i><b>2.Kỹ năng: phát triển tư duy phân tích và năng lực liên hệ thực tế, hiểu được một số khái niệm: chiến </b></i>
tranh đế quốc, chiến tranh nhân dân, chiến tranh chính nghĩa, chiến tranh phi nghĩa, trình bày diễn
biến chiến tranh trên lược đồ.
<i><b>3. Tư tưởng:giáo dục tinh thần yêu nước, yêu chuộng hịa bình.</b></i>
<b>II / PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, diễn giảng, phân tích, trực quan, nêu vấn đề.</b>
<b>III / CHUẨN BỊ </b>
1 Thầy: Lược đồ chiến tranh thế giới thứ nhất, tài liệu tham khảo.
2. Trò: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK.
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:</b>
1.Ổn định tổ chức lớp(1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2.Kiểm tra bài cu<i> õ </i>(5’): nguyên nhân, quá trình xâm lược của các nước đế quốc và cuộc đấu tranh của
nhân dân Mĩ Latinh.
3.Giới thiệu bài: trong lịch sử loài người đã từng diễn ra nhiều cuộc chiến tranh, song cuộc chiến tranh
1914-1918 được gọi là chiến tranh thế giới thứ nhất. Cuộc chiến tranh gây ra nhiều tổn thất cho nhân
loại.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
<i>phe nàomĩ tham gia cuộc chiến</i>
<i>nhằm mục đích gì?</i>
GV: chiến tranh diễn ra ác liệt,
suốt mùa đông 1916, hai phe cầm
cự, Đức sử dụng phương tiện chiến
tranh hiện đại- tàu ngầm.
Mĩ nhảy vào cuộc chiến, ưu thế
nghiên về phe Hiệp ước
Giữa năm1918, quân Đức liên tiếp
thất bại. Đến cuối năm 1918, Đức
buộc phải đầu hàng
GV giới thiệu Nguyễn Aùi Quốc và
bản yêu sách 8 điểm.
chế độ Nga hồng, thành lập
chính phủ tư sản tiếp tục
theo đuổi chiến tranh.
- 4-1917, ưu thế nghiêng về
phe Hiệp ước, Mĩ nhảy vào
vòng chiến.
- 11-1917,CMXHCN thắng
lợi, Nhà nước Xô Viết ra
đời, đưa nước Nga ra khỏi
chiến tranh.
- 1918, Mĩ đổ bộ vào châu
Aâu, Đức và đồng minh bị tấn
cơng
11-11-1918, chính phủ
Đức kí hiệp ước đầu hàng ,
chiến tranh kết thúc.
<b>TRANH:</b>
<i><b>2 Giai đoạn thứ hai (1917-1918)</b></i>
- 2- 1917, CMDCTS lật đổ chế độ
Nga hồng, thành lập chính phủ tư
sản tiếp tục theo đuổi chiến tranh.
- 4-1917, ưu thế nghiêng về phe
Hiệp ước, Mĩ nhảy vào vòng
chiến.
- 11-1917,CMXHCN thắng lợi,
Nhà nước Xô Viết ra đời, đưa
nước Nga ra khỏi chiến tranh.
- 1918, Mĩ đổ bộ vào châu Aâu,
Đức và đồng minh bị tấn công
11-11-1918, chính phủ Đức kí
hiệp ước đầu hàng , chiến tranh
kết thúc.
Hoạt động 2
GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu hậu
quả của chiến tranh thế giới thứ
nhất.
GV: sự thành công của Cách mạng
XHCN tháng Mười Nga và sự
thành lập Nhà nước Xơ Viết là hệ
quả ngồi ý muốn của các nước đế
khi tham chiến.
<i>H:Tính chất cuộc chiến tranh ?</i>
GV giảng giải và chốt ý.
HS đọc SGK, nêu hậu quả
của chiến tranh thế giới thứ
nhất.
Lập bảng thống kê thiệt hại
chiến tranh đế quốc phi
nghĩa.
<b>III / KẾT CỤC CỦA CHIẾN</b>
<b>TRANH THẾ GIỚI</b>
- Hậu quả: để lại nhiều đau
thương mất mát cho nhân loại:10
triệu người chết,20 triệu người bị
thương, nhiều thành phố làng mạc
bị phá hủy…, nền kinh tế châu Aâu
bị kiệt quệ.
- tính chất: chiến tranh đế quốc
phi nghĩa.
4. Củng cố kiến thức(3’):
, diễn biến và hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất
5. Bài tập:
Làm bài tập SGK, tìm hiểu nội dung bài tiếp theo.
V. RÚT KINH NGHIEÄM:
<i>Tiết: 9</i> <b>Bài 7: NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
-thành tựu văn hóa nghệ thuật đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. Các trào lưu tư tưởng tiến bộ về sự ra
đời, phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học thời cận đại.
<i><b>2.Kỹ năng: phát triển tư duy phân tích và năng lực liên hệ thực tế, vận dụng kiến thức đã học để hiểu rõ</b></i>
những giá trị văn hóa đối với sự phát triển của nhân loại.
<i><b>3. Tư tưởng: giáo dục tinh thần say mê học tập nghiên cứu khoa học kỹ thuật, văn học nghệ thuật. Biết</b></i>
trân trọng và gìn giữ các gia trị văn hóa của nhân loại.
<b>II.CHUẨN BỊ </b>
- <i>Thầy:</i> tranh ảnh, những mẫu chuyện kể về văn hóa, nghệ thuật, tư tưởng, tài liệu tham khảo.
- <i>Trò</i>: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, phân tích, diễn giảng, trực quan, nêu vấn đề.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.</b>
1.<i>Ổn định tổ chức lớp </i>(1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2.<i>Kiểm tra bài cũ </i>(5’): Nguyên nhân, kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất? Tính chất?
3.<i>Giới thiệu bài</i>: nh ng thành t u v n hóa ngh thu t, các trào l u t t ng ti n b th i c n đ i đã cóữ ự ă ệ ậ ư ư ưở ế ộ ờ ậ ạ
nh ng tác đ ng to l n đ i v i s phát tri n c a nhân lo i. ữ ộ ớ ố ớ ự ể ủ ạ Để ể hi u rõ h n chúng ta tìm hi u bài h c hômơ ể ở ọ
nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
đời và phát triển của văn hóa nghệ
thuật, tư tưởng đã có một ý nghĩa
hết sức quan trọng. Đây là thời kỳ
xuất hiện nhiều nhà thơ nhà văn lớn.
Đây là thời kỳ phát triển rực rỡ nhất
của văn hóa, nghẹ thuật, tư tưởng,
những thành tựu của nó có ý
nghĩaquan trọng chẳng những làm
sáng tỏ những quan điểm về vũ trụ,
xã hội, con người mà cịn giáng
những địn chí mạng vào ý thức hệ
phong kiến, mở đường cho các cuộc
cải cách, cách mạng bùng nổ là đảo
lộn trật tự phong kiến và kể cả
những nhận thức của con người.
Lắng nghe, theo dõi nội dung
SGK
sự xuất hiện nhà thơ, nhà văn
lớn:Coocnây, Laphôngten,
Môlie (Pháp) Puskin(Nga),
Anđecxen( Đan Mạch)
Triết học ánh sáng là của giai
cấp tư sản đang lên ở châu
Aâu: kịch liệt lên án tố cáo sự
bất cơng, sự áp bức bóc lột
<b>1. Sự phát triển văn hóa trong</b>
<b>buổi đầu thời cận đại</b>
<i>* Văn học:</i>
- sự xuất hiện nhà thơ, nhà văn lớn:
Coocnây, Laphôngten, Môlie,
Bandăc (Pháp) Puskin(Nga),
Anđecxen( Đan Mạch)
<i>* Âm nhạc</i>:thời kỳ này xuất hiện
nhiều nhạc sĩ lỗi lạc: Môda(Aùo),
Bethôven( Đúc)
<i>* Hội họa:</i> Rembran
<i>* Ttư tưởng</i>: Môngtexkiơ, Vôte,
Rutxô.
- Họ được xem như những người đi
trước dẫn đường cho cách mạng
bùng nổ.
Hoạt động 2
GV: giới thiệu bối cảnh lịch sử thế
giới.
Yêu cầu HS đọc SGK, tìm hiểu
những thành tựu văn học nghệ thuật
thời kỳ này.
<i>H: trình bày những tác phẩm của</i>
<i>các nhà văn, nhà thơ lớn lúc bấy</i>
<i>giờ?</i>
HS theo dõi
những người khốn khổ của
VictoHuygơ, Chiến tranh hịa
bình của Léptônxtôi, cuộc
phiêu lưu của TômXoay ơ
Mác Tuên, A-Q chính
truyện(Lỗ Tấn), thơ
Dâng(Tago)…
Hồ thiên nga, Người đẹp ngủ
trong rừng(Traixcôpxki)
<b>2. Thành tựu văn học nghệ thuật</b>
<b>từ đầu thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ</b>
<b>XX</b>
<i><b>a. Văn học:</b></i>
<i>H: những thành tựu văn hóa trong</i>
<i>buổi đầu thời cận đại có ý nghĩa gì</i>
<i>đối với sự phát triển của xã hội?</i>
<i>H: giai cấp PK có những phản ứng</i>
<i>như thế nào trước sự xuất hiệnvà</i>
<i>phát triển của văn học nghệ thuật</i>
<i>thời kỳ này?</i>
GV giảng và chốt ý
Hội họa: Vanghốc(HàLan),
Phughita(Nhật Bản), Piscacsô
(Tây Ban Nha)…
-Thể hiện cái đẹp mà con
người muốn hướng đến nhằm
thoát khỏi cuộc sống tối tăm
của chế độ phong kiến.
- giai cấp phong kiến tìm
cách phá hoại, ngăn cản sự
phát triển của trào lưu văn
học nghệ thuật này.
người lao động nghèo khổ.
<i><b>b. Nghệ thuật:</b></i>
Van gốc, Phugita, Picassô, livitan,
Hoạt động 3
<i>H: Nguyên nhân do đâu trào lưu tư</i>
<i>tưởng tiến bộ xuất hiện?</i>
GV hướng dẫn HS tìm hiểu những
nội dung tiến bộ về xây dựng XH
mới của những nhà không tưởng về
thế giới, quan điểm duy tâm, duy vật
của các nhà khơng tưởng.
<i>H: Vì sao những nhà không tưởng</i>
<i>không thể thực hiện được kế hoạch</i>
<i>xây dựng một xã hội mới, khơng có</i>
<i>tư hữu, khơng có bóc lột, nhân dân</i>
<i>làm chủ tư liệu sản xuất?</i>
GV: những tư tưởng của
Hêghen,Phoibách,A đamsmit, Ricác
đô là một trong những tiền đề để
hình thành CNXHKH.
HS: nhớ lại kiến thức đã học
Nội dung của tư tưởng tiến
bộ: xây dựng một xã hội
khơng có chế độ tư hữu,
khơng có áp bức bóc lột.
Khi mà chế độ TBCN cịn tồn
tại và phát triển thì khơng thể
thực hiện được
<b>3. Trào lưu tư tưởng tiến bộ và</b>
<b>sự ra đời,phát triển của Chủ</b>
<b>nghĩa xã hội khoa học từ giữa thế</b>
<b>kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX</b>
- Các trào lưu tư tưởng tiến bộ mà
đại diện :Xanhximông, Sác lơ
Phuriơ, Rôbớt Oen.
- Nội dung tư tưởng tiến bộ:
+ xây dựng xã hội mới khơnng có
chế độ tư hữu,khơng có bóc lột
+ những quan điểm mới về nhận
thức thế giới,về xã hội của Heghen,
Phoi bách
+ những lý luận mới về kinh
- CNXHKH ra đời trên các tiền đề
quan trọng:
+triết học cổ điển Đức
+ kinh tế-chính trị Anh
+ chủ nghĩa xã hội không tưởng
Pháp
4. Củng cố kiến thức(3’):
- Tóm tắt nhấn mạnh nội dung mới của bài, hướng dẫn trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập SGK,tìm hiểu nội dung bài tiếp theo.
Ngày dạy: 20/10/
Tiết: 10 <b>Bài 8: ÔN TẬP LICH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI</b>
<b>I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<i><b>1.Kiến thức : Củng cố những kiến thức đã học một cách có hệ thống</b></i>
<i><b>2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tổng hợp, khái quát hóa nội dung đã học.</b></i>
<i><b>3.Tư tưởng : Giáo dục ý thức học tập tự giác tích cực.</b></i>
<b>II.CHUẨN BỊ </b>
- <i>Thầy:</i> lập bảng thống kê các sự kiện cơ bản của lịch sử thế giới cận đại.
- <i>Trò</i>: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK.
<b>III – PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, khái qt, diễn giảng, phân tích, nêu vấn đề.</b>
<b>IV - TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.</b>
<i>1.Ổn định tổ chức lớp </i>(1’) : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
<i>2.Kiểm tra bài cũ </i>(5’) thành tựu văn học nghệ thuật thời cận đại, ý nghĩa?
<i>3.Giới thiệu bài</i> :l ch s th gi i c n đ i v i r t nhi u s ki n n i b t, các s ki n đã ph n ánh s phát ị ử ế ớ ậ ạ ớ ấ ề ự ệ ổ ậ ự ệ ả ự
tri n theo qui lu t c a xã h i lồi ng i, nó có vai trị h t s c quan tr ng thúc đ y l ch s phát tri nvà ý ngh aể ậ ủ ộ ườ ế ứ ọ ẩ ị ử ể ĩ
đ i v i chúng ta ngày nay.ố ớ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV hướng dẫn HS xác định cụ thể
những sự kiện lịch sử cơ bản thời
cận đại, lập bảng thống kê sự kiện
theo trình tự thời gian.
Hoạt cá nhân và cả lớp
Nhớ lại kiến thức đã học, xác
định kiến thức cơ bản lập
bản thống kê.
<b>1. Những kiến thức cơ bản của </b>
- Các nước tư bản chuyển sang giai
đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Phong trào cơng nhân
- Phong trào giải phóng dân tộc.
Hoạt động 2
<i>H: Nguyên nhân thắng lợi của cách</i>
<i>mạng tư sản và xác lập CNTB.</i>
chia nhóm cho HS thảo luận
Nhóm1: Ngun nhân các cuộc cách
mạng tư sản?
Nhóm2:hình thức diễn biến của
CMTS?
GV: tùy theo đặc điểm của mỗi
nước mà cách mạng tư sản nổ ra với
những hình thức khác nhau.
Nhóm3:kết quả, tính chất, ý nghĩa
của cuộc cách mạng tư sản?
GV:CMTS đã diễn ra duới nhiều
Nhớ lại kiến thức đã học, trả
Sâu xa: trong lòng chế độ
phong kiến đã hình thành,
phát triển lực lượng sản xuất
tiến bộ-sản xuất TBCN, mâu
thuẫn giữa lực lượng
SXTBCN với quan hệ sản
xuất PK sâu sắc-> CM xã hội
mở đường cho CNTB phát
triển và sự suy vong của chế
độ phong kiến.
Nguyên nhân chung này đựợc
thể hiện cụ thể ở mỗi cuộc
CM.
Ví dụ: chiến tranh giành độc
lập địi giải phóng dân tộc, tự
do phát triển kinh tế.
- chiến tranh giải phóng dân
tộc(HàLan,Mĩ),
- nội chiến(Anh)
- chiến tranh cách mạng bảo
vệ tổ quốc(Pháp),
II. Nhận thức đúng những vấn đề
1. Thắng lợi của cách mạng tư sản
và xác lập chủ nghĩa tư bản:
- <i>Nguyên nhân các cuộc cách</i>
<i>mạng tư sản:</i>
+ Nguyên nhân sâu xa: do mâu
thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới
(TBCN) với quan hệ phong kiến.
+ Nguyên nhân trực tiếp: Vua
Sác-lơ I chống Quốc hội, “sự kiện chè
Bô-xtơn”.
- <i>Hình thức, diễn biến các cuộc</i>
<i>cách mạng tư sản:</i>
Chiến tranh giải phóng dân tộc,
nội chiến, chiến tranh cách mạng
bảo vệ Tổ quốc, sự thống nhất đất
nước (từ trên xuống hoặc từ dưới
lên).
- <i>Kết quả, tính chất, ý nghĩa của</i>
<i>các cuộc cách mạng tư sản:</i>
hình thức khác nhau và kết quả CM
ở mỗi nước không giống nhau.
GV: giải thích vì sao CMTSPháp
Nhóm4: Cách mạng cơng nghiệp
Anh?
<i>H: Vì sao chế độ tư bản chứa đựng</i>
<i>nhiều mâu thuẫn?</i>
<i>H: Những mâu thuẫn cơ bản trong</i>
<i>xã hội tư bản chủ nghĩa là gì?</i>
<i>H: Sứ mệnh của giai cấp vơ sản là</i>
<i>gì?</i>
<i>H: Chủ nghĩa xã hội khoa học ra</i>
<i>đời trong điều kiện lịch sử như thế</i>
<i>nào?</i> Nêu một số nguyên lí cơ bản
của chủ nghĩa Mác – Lê-nin (Qua
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản)
GV hướng dẫn HS hoàn thành các
câu hỏi bài tập cuối bài.
-sự thống nhất: từ trên xuống
(Đức), từ dưới lên(Ý)hay
- cải cách nông nô ở Nga
Triệt để:giai đoạn Chuyên
chính dân chủ CM
Giacôbanh: giải quyết vấn đề
ruộng đất cho nhân dân, ban
Xã hội tư bản tiến bộ, song
vẫn là chế độ tư hữu về tư
liệu sản xuất, thay đổi hình
thức bóc lột.
Giữa tư sản và vô sản
HS trả lời những điểm cơ bản
chung phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc: thái độ
của giai cấp phong kiến thống
trị; cuộc đấu tranh của nhân
dân; nguyên nhân thất bại;
hình thức đấu tranh.
triệt để nhất, song vẫn có hạn chế.
- <i>Hệ quả:</i> Kinh tế; Xã hội.
- <i>Những đặc điểm của chủ nghĩa</i>
<i>đế quốc:</i>
Xuất hiện các tổ chức độc quyền;
xâm lược
2. Những mâu thuẫn cơ bản của
chế độ tư bản chủ nghĩa. Phong
trào công nhân và phong trào chống
- Những mâu thuẫn cơ bản của chế
độ tư bản chủ nghĩa: chế độ tư hữu
về tư liệu sản xuất; giữa tư sản và
vô sản
- Phong trào công nhân:
+ Vai trị, sứ mệnh của giai cấp vơ
sản.
+ Chủ nghĩa xã hội khoa học.
- Phong trào chống thực dân xâm
lược:
+ Do yêu cầu phát triển chủ nghĩa
tư bản.
+ Chính sách cai trị ở các nước
thuộc địa, phụ thuộc
+ Phong trào đấu tranh của các
nước Á, Phi, Mĩ Latinh
Hoạt động 3
GV chuẩn bị 1 số bài tập trắc
nghiệm cho HS trả lời HS làm bài tập trắc nghiệm nhanh III. Bài tập thực hành: (Làm bài trắcnghiệm nhanh)
4. Củng cố kiến thức(3’): mâu thuẫn cơ bản giữa lực luợng sản xuất TBCN với Quan hệ sản xuất phong
<i>5. Dặn dò và bài tập</i>: chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra 1 tiết
làm bài t p theo m u: l p b ng th ng kêậ ẫ ậ ả ố
<b>Các cuộc CMTS thời cận đại</b> <b>Những điểm chung</b> <b>Những điểm riêng</b>
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Ngày dạy: 07/11/
Tiết : 11 KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
Nắm vững những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.
2. Thái độ:
Có tình cảm với bộ mơn, thái độ làm bài nghiêm túc.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng hệ thống hố kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận, lập bảng thống
kê.
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SỬ 11
* <i>Chọn câu trả lời đúng:(Gồm 20 câu, mỗi câu đúng 0,5 điểm).</i>
1. Trước năm 1868, nước nào đầu tiên đã gây áp lực đòi Nhật Bản mở cửa.
a. Đức b. Mĩ c. Anh d. Cả a, b, c.
2. Thực dân Anh đã thi hành chính sách cai trị ở Ấn Độ:
a. Chia để trị b. Mua chuộc tay sai c. Chia rẽ tôn giáo d. Cả a, b, c.
3. Công ti độc quyền nào của Nhật ra đời sớm?
a. Hon-da b. Mít-xưi c. Mít-su-bi-si d. Cả b, c.
4. Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành vào năm nào?
a. Tháng 01/1865 b. Tháng 01/1867 c. Tháng 01/1868 d. Tháng 01/1869.
5. Binh lính Xi-pay khởi nghĩa vì:
a. Bị đối xử phân biệt b. Xúc phạm tín ngưỡng c. Được ưu đãi d. Cả a,
b.
6. Cuộc chiến tranh thuốc phiện do đế quốc nào tiến hành ở Trung Quốc?
a. Nhật b. Đức c. Anh d. Mĩ
7. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?
a. Khang Hữu Vi b. Lương Khải Siêu c. Tôn Trung Sơn d. Cả a, b.
8. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?
a. Khang Hữu Vi b. Mao Trạch Đông c. Tôn Trung Sơn d. Viên Thế Khải.
9. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc kết thúc vào năm nào?
a. Năm 1911 b. Năm 1912 c. Năm 1913 d. Cả a, b.
10. Cuộc cải cách Minh Trị gọi là cuộc Cách mạng tư sản vì:
a. Lật đổ chế độ phong kiến b. Do tư sản lãnh đạo c. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản d. Cả a,
b.
11. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở châu Á không bị xâm lược?
a. Nhật b. Xiêm c. Hàn Quốc d. Cả a, b.
12. Nước nào được các nước đế quốc ví như “cái bánh ngọt”.
a. Nhật b. Xiêm c. Trung Quốc d. Hàn Quốc.
13. Khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, lúc đó nước ta có Quốc hiệu là gì?
a. Việt Nam b. Đại Nam c. Đại Việt d. Cả b, c.
14. Người được bầu làm Tổng thống đầu tiên ở Trung Hoa Dân quốc là ai?
a. Tôn Trung Sơn b. Viên Thế Khải c. Hồng Tú Toàn d. Cả a, b.
15. Nước nào ở châu Á, có Đảng Cộng sản thành lập sớm nhất.
a. Trung Quốc b. Việt Nam c. Lào d. In-đô-nê-xi-a.
16. Vua nào của Xiêm tiến hành cải cách theo các nước phương Tây?
a. Ra-ma IV b. Ra-ma V c. Ra-ma VI d. Cả a, b.
17. Nước nào trong khởi nghĩa chống Pháp đã liên minh với nhân dân Việt Nam?
a. Campuchia b. Lào c. Xiêm d. Cả a, b.
a. Xuđăng b. Ănggơla c. Mơdămpích d. Ai Cập.
19. Khu vực Mĩ Latinh bao gồm:
a. Bắc Mĩ b. Trung Mĩ c. Nam Mĩ d. Cả b, c.
20. Khu vực nào được xem là “sân sau” của Mĩ:
a. Bắc Mĩ b. Trung Mĩ c. Nam Mĩ d. Cả b, c.
Đáp án:
01b 02d 03d 04c 05d 06c 07d 08c 09b 10c
11d 12c 13b 14a 15d 16b 17d 18d 19d 20d
THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG
<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu</b> <b>Ghi chú</b>
11A1 45
11A2
11A3
11A4
11A5
11A6
11A7
11A8
11A9
11A10
11A11
11A12
11A13
11A19
3. Củng cố, dặn dò : Thu bài kiểm tra, dặn học sinh chuẩn bị bài mới.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM:</b>
Tiết : 12 PHẦN HAI: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
( Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
CHƯƠNGI: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ
CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ
(1921-19241)
BÀI 9: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ
CÁCH MẠNG(1917-1921)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1<i>. Kiến thức</i>:
- Biết được những nét chính trong tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở nước Nga đầu TK XX.
- Nắm được diễn biến chính của Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917. Cuộc đấu
tranh xây dựng và bảo vệ Chính quyền cách mạng
- Hiểu được ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười.
2<i>. Kỹ năng:</i>
- Rèn luyện kỹ năng tổng hợp và hệ thống hoá các sự kiện lịch sử.
- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử để hiểu được nội dung các vấn đề lịch sử.
3. <i>Tư tưởng:</i>
-Bồi dưỡng tình cảm cách mạng, nhận thức đúng đắn về cuộc cáh mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế
giới.
-Hiểu rõ mối liên hệ Cách mạng Việt Nam với Cáh mạng tháng Mười Nga.
II.CHUẨN BỊ
<i>+ Thầy</i>: Lược đồ châu Âu đầu thế kỉ XX, tranh , ảnh về cách mạng tháng Mười, tư liệu về cách mạng
tháng Mười Nga và LêNin.
<i>+ Trò</i>: Đọc trước nội dung kiến thức, định hướng câu hỏi SGK.
III . PHƯƠNG PHÁP : Thuyết trình, diễn giảng, phân tích, nêu vấn đề, trực quan.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC.
<i>1.Ổn định tổ chức lớp (1’)</i> : Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
<i>2.Kiểm tra bài cũ</i> : Học sinh vừa kiểm tra.
<i>3.Giới thiệu bài mới (1’)</i>
Cách m ng tháng M i Nga n m 1917 là cu c cách m ng xã h i ch ngh a đ u tiên trên th gi i nạ ườ ă ộ ạ ộ ủ ĩ ầ ế ớ ổ
ra và th ng l i m ra th i kì m i- th i kì quá đ t ch ngh a t b n ti n lên ch ngh a xã h i . Nó đã đ l iắ ợ ở ờ ớ ờ ộ ừ ủ ĩ ư ả ế ủ ĩ ộ ể ạ
ý ngh a h t s c to l n không ch đ i v i nhân dân Nga mà còn cho c các dân t c trên th gi i.Trong đó có dânĩ ế ứ ớ ỉ ố ớ ả ộ ế ớ
t c Vi t Nam. ộ ệ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu về nước Nga
<i>H: Đặc điểm kinh tế, chính trị và xã</i>
<i>hội nước Nga trước cách mạng?</i>
(Yêu cầu học sinh trung bình trả lời
câu hỏi này, học sinh khác bổ sung)
GV: Khai thác hình23 SGK
<i>H: Qua đặc điểm kinh tế , chính trị</i>
<i>và xã hội nêu trên, em hãy rút ra</i>
- KT: kinh tế TBCN bị kiềm
hãm của chế độ phong kiến.
- CT: nền quân chủ chuyên
chế lỗi thời vẫn tồn tại.
- XH: đời sống của các tầng
lớp nhân dân khó khăn
-> mâu thuẫn xã hội gay gắt.
HS xem hình 23 SGK, nhận
xét tính phi nghĩa và hậu quả
của việc Nga hoàng tham gia
chiến tranh.
Do mâu thuẫn xã hội gay gắt
giữa các tầng lớp nhân dân
I. Cách mạng tháng Mười Nga năm
1917
1. Nước Nga trước Cách Mạng
- Đầu thế kỉ XX, Nga vẫn là nước
quân chủ chuyên chế, kìm hãm sự
phát triển CNTB.
<i>nguyên nhân bùng nổ cách mạng?</i>
<i>H: Cách mạng Nga bùng nổ tháng</i>
<i>2/1917 như thế nào?</i>
(giới thiệu lịch Nga trước năm 1918)
Gọi HS đọc diễn biến của cách
mạng tháng Hai.
<i>H: Cách mạng tháng Hai đã thực</i>
<i>hiện được những nhiệm vụ gì?</i>
GV: Khai thác hình 24 SGK
<i>H: Kết quả cuối cùng của cách</i>
<i>mạng tháng Hai đặt ra yêu cầu gì?</i>
H: Xác định tính chất của cách
mạng tháng Hai.
H: Sự kiện nào đánh dấu bước
chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản
sang CMXHCN?
GV: Giới thiệu nội dung của luận
cương tháng Tư
Khái qt q trình chuyển biến từ
đấu tranh hồ bình -> đấu tranh vũ
trang: giới thiệu sự kiện Lênin về
nước.
GV: - Trình bày sự kiện đêm 24 -10,
thực hiện tiến công vào cung điện
Mùa Đông đêm 25-10 trên lược đồ
- Nhấn mạnh đêm 25-10 trở thành
ngày thắng lợi Cách mạng.
GV: xác định trên lược đồ thắng lợi
ở Matxcơva và trên cả nước Nga.
Giành chính quyền đã khó, nhưng
giữ vững chính quyền lại khó hơn.
Vậy, nhân dân Nga làm gì để bảo vệ
Nga với Nga hoàng-> cách
mạng bùng nổ.
HS: Theo dõi ( từ tháng
2/1917… và thành lập các xơ
viết cơng -nơng và binh lính.)
Cách mạng tháng Hai đã lật
đổ chế độ quân chủ chuyên
chế, thành lập các Xơviết đại
biểu cơng-nơng và binh lính.
- kết quả xuất hiện hai chính
quyền song song tồn tại( TS
và VS)
- u cầu: cần chuyển tồn bộ
chính quyền về tay Xơviết
Cách mạng tháng Hai là
CMDCTS kiểu mới( <i>lãnh</i>
<i>đạo, động lực, mục tiêu, kết</i>
<i>quả</i>.)
Tuy nhiên, tình trạng 2 chính
quyền song song tồn tại nên
cần có giai đoạn cách mạng
XHCN để chuyển tồn bộ
chính quyền ->Xôviết.
Tháng 4/1917, LêNin thông
HS: Theo dõi kết hợp đọc
SGK( từ tháng 4 đến đầu
tháng 10)
HS: Theo dõi lược đồ sự kiện
đêm 24-10 và đêm 25-10 qua
lược đồ Kết quả thắng lợi ở
Matxcơva và cả nước.
HS: Chú ý sự kiện
25-10(7-11) đánh dấu thắng lợi
CMXHCN ở Nga
2. Từ Cách mạng tháng Hai đến
Cách mạng tháng Mười
- Tháng Hai năm 1917, cuộc Cách
mạng dân chủ tư sản bùng nổ ở
nước Nga, chế độ quân chủ chuyên
chế Nga hoàng bị lật đổ.
- Sau khi chính quyền Nga hồng
bị lật đổ , nước Nga rơi vào tình
trạng 2 chính quyền song song tồn
tại: chính phủ tư sản lâm thời và
các Xôviết công – nơng – binh.
- 4 - 1917, Lênin có báo cáo trước
TƯ Đảng Bơn sêvích chỉ rõ mục
tiêu và đường lối chuyển từ CMTS
-> CMXHCN.
- Đầu tháng 10/1917, khơng khí
cách mạng đã bao trùm nước Nga
- Đêm 25-10(7-11) quân khởi nghĩa
-> cung điện Mùa Đông, tồn bộ
chính phủ tư sản bị bắt ( trừ
Kêrenxki)
- Đầu năm1918, CM
XHCN thắng lợi trên toàn nước
Nga rộng lớn.
Hoạt động 2
GV: u cầu HS đọc SGK.
<i>H: Chính quyền XơViết đã những</i>
<i>làm gì sau thắng lợi 25 -10 ?</i>
<i>H: Em có nhận xét gì về việc làm</i>
<i>của chính quyền XơViết ?</i>
<i><b>( gọi HS khá trả lời)</b></i>
GV: Làm rõ bản chất của chính
quyền XơViết.
<i>H: Tình hình nước Nga thời gian</i>
<i>đầu sau Cách mạng? Yêu cầu đặt</i>
HS đọc SGK.
- Tuyên bố thành lập chính
quyền XơViết
- Thực hiện các chính sách để
xây dựng chế độ mới.( SGK)
mang lại lợi ích cho nhân
dân lao động, để thực hiện
bản chất chính quyền vơ sản
-của dân do dân vì dân.
HS: Chính quyền Xơ viết non
trẻ đứng trước thử thách lớn:
+ thù trong: bọn phản động
II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo
vệ chính quyền Xơviết
1. Xây dựng chính quyền Xơ viết
- Đêm 25-10, Đại hội XơViết tồn
Nga khai mạc, tun bố thành lập
chính phủ XôViết do Lênin đứng
đầu.
<b>- Các chính sách của chính phủ</b>
XơViết :
+ đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây
dựng bộ máy nhà nước mới do
nhân dân lao động làm chủ.
GV: Nhận xét, chốt ý.
<i>H: Chính quyền XơViết đã làm gì</i>
<i>để bảo vệ chính quyền XơViết ?</i>
GV: Khai thác hình25 SGK<i>( “ Bạn</i>
<i>đã ghi tên tình nguyện chưa? ‘” )</i>
GV nhận xét chốt ý
GV: Trình bày chính sách Cộng sản
thời chiến , nêu ý nghĩa của chính
sách này.
chính quyền.
+ giặc ngồi: quân đội 14
nước đế quốc mở cuộc tấn
cơng nhằm bóp chết chính
quyền XơViết.
+ động viên toàn dân đoàn
kết chống thù trong , giặc
ngồi.
HS: xem hình25 SGK, nhận
xét khí thế cách mạng nhân
dân XơViết.
+ Thực hiện Chính sách Cộng
sản thời chiến.
=> đánh tan thù trong , giặc
ngồi,giữ vững chính quyền .
+ ban bố các quyền tự do dân chủ
và bình đẳng.
+ Hồng quân công -nông được
thành lập.
+ Quốc hữu hố các xí nghiệp,
thành lập hội đồng kinh tế quốc dân
để xây dựng CNXH.
2. Bảo vệ chính quyền XơViết
- Cuối 1918, quân 14 nước đế quốc
và bọn phản cách mạng tấn cơng
tiêu diệt chính quyền XôViết.
- Trong suốt 3 năm (1918 - 1920),
nhân dân Nga tập trung tồn bộ sức
lực chơng lại thù trong , giặc ngoài.
- Từ năm 1919, Chính quyền
XơViết thực hiện chính sách Cộng
Hoạt động 3
GV: Cách mạng tháng Mười đã để
lại những giá trị gì?
GV: Phân tích cục diện thế giới sau
Cách mạng tháng Mười.
GV: Liên hệ mối quan hệ giữa
Nguyễn Ái Quốc, Cách mạng Việt
Nam với Lênin với Cách mạng
tháng Mười.
Giáo dục học sinh về tinh thần cách
mạng dũng cảm bảo vệ đất nước
+ Đối với nước Nga: Cách
mạng đưa nước Nga bước
vào kỉ nguyên mới, nhân dân
lao động lên nắm quyền làm
chủ, xây dựng chế độ xã hội
mới – XHCN.
+ Đối với Thế giới: làm thy
đổi cục diện chính trị thế giới,
cổ vũ phong trào cách mạng
HS: Theo dõi GV liên hệ
Cách mạng Việt Nam với
Cách mạng tháng Mười.
III. Ý nghĩa của Cách mạng tháng
Mười
+ Đối với nước Nga:
đập tan ách áp bức của phong kiến
và tư sản, đưa công nhân và nhân
dân lao động thành người làm chủ
đất nước, xây dựng chế độ xã hội
mới – XHCN.
+ Đối với thế giới:
đập tan CNTB ở khâu yếu nhất
làm thay đổi cục diện thế giới.
<i> 4. Củng cố kiến thức (2’): </i>
- Nguyên nhân dẫn đến Cách mạng tháng Mười?
- Khái quát 2 giai đoạn cách mạng, kết quả.
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười.
<i>5. Dặn dò và bài tập(1’):</i>
- Lập bảng biểu sự kiện Cách mạng tháng Mười, tìm hiểu thêm về mối quan hệ của Nguyễn Ái Quốc Với
Cách mạng tháng Mười.
- Đọc trước bài 10, định hướng nội dung theo câu hỏi SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn : 15 -11
Ngày soạn : 15 -11
Tiết:13 Bài 10 : LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI(1921-1941)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
<i>1. Kiến thức</i>:
- Với chính sách kinh tế mới, nhân dân Liên xô đã vượt qua được những khó khăn to lớn trong q trình
khơi phục đất nước sau chiến tranh.
- Những nội dung và thành tựu chủ yếu của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ trong vịng hai thập
niên (1921-1941).
<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn luyện khả năng tập hợp, phân tích tư liệu lịch sử, góp phần tìm hiểu bản chất của sự kiện
lịch sử.
- Tăng cường khả năng so sánh sự kiện lịch sử để hiểu rõ hơn đặc trưng lịch sử của từng sự kiện lịch sử.
<i>3. Tư tưởng</i> : Bồi dưỡng tình cảm cách mạng; nhận thức được sức mạnh, tính ưu việt và khâm phục những
thàh tựu vĩ đại mà nhân dân Liên Xô đã đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH.
II. CHUẨN BỊ
+ Thầy: SGK,SGV lược đồ Liên Xô, tranh, ảnh về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ.
+ Trị: tìm hiểu nội dung SGK, định hướng câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
1. <i>Ổn định tổ chức lớp </i>(1’) :Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2. <i>Kiểm tra bài cũ</i> (5’) :? Việc xây dựng và bảo vệ Chính quyền Xô Viết diễn ra như thế nào? Ý nghĩa lịch
sử của Cách mạng tháng Mười?
3. <i>Giới thiệu bài</i>: Để hàn g n v t th ng chi n tranh, khôi ph c đ t n c nhân dân Liên Xô đã làm gì, nh ngắ ế ươ ế ụ ấ ướ ữ
thành t u to l n c a công cu c xây d ng CNXH nh th nào chúng ta tìm hi u n i dung bài h c hômự ớ ủ ộ ự ư ế ể ở ộ ọ
nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
H: <i>Tình hình nước Nga sau</i>
<i>chiến tranh như thế nào?(</i>HS
trung bình )
<i>H: Trước tình hình đó, Đảng |</i>
<i>B| và Nhà nước Xơ Viết đã làm</i>
<i>gì để vượt qua khó khăn này?</i>
H<i>: Nội dung của chính sách</i>
<i>kinh tế mới?</i>
GV: Chính sách Kinh tế mới đã
làm cho Nga có những chuyển
biến rõ rệt
Yêu cầu học sinh xem bảng
GV: Với chính sách này nhân
dân phấn khởi đã vượt qua khó
khăn phấn khởi sản xuất và
hồn thành cơng cuộc xây dựng
kinh tế.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
nhận thức ý nghĩa của chính
HS: Nước Nga gặp khó khăn
nhiều mặt, kinh tế bị tàn phá
nghiêm trọng, chính trị khơng
ổn định, các lực lượng phản
cách mạng ra sức chống phá.
Đảng lBl thực hiện Chính
sách Kinh tế mới ( NEP) do
Lênin đề xướng .
+Trong nông nghiệp thay chế
độ trưng thu lương thực thừa
bằng thuế lương thực
+ Trong công nghiệp :nhà
nước khôi phục công nghiệp
công nghiệp nặng cho tư nhân
thuê , xây dựng xí nghiệp
nhỏ.
+) Khuyến khích tư bản
nước ngồi đầu tư kinh doanh
ở Nga
+) Nhà nước nắm giữ
các ngành kinh tế chủ chốt…
+Thương nghiệp và tiền tệ :
tư nhân được tự do bn bán
I. Chính sách Kinh tế mới và cơng cuộc
khơi phục kinh tế(1921-1925)
1. Chính sách Kinh tế mới
<i>* Hoàn cảnh:</i>
Nước Nga gặp khó khăn nhiều mặt,
kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng, chính
trị khơng ổn định, các lực lượng phản
cách mạng ra sức chống phá.
<i>* Nội dung</i>:
<i>+Trong nông nghiệp</i> thay chế độ trưng
thu lương thực thừa bằng thuế lương
thực
+ <i>Trong công nghiệp</i> nhà nước khôi
phục công nghiệp công nghiệp nặng
cho tư nhân thuê , xây dựng xí nghiệp
nhỏ.
+ Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu
tư kinh doanh ở Nga
+ Nhà nước nắm giữ các ngành kinh tế
chủ chốt…
chuyển đổi kịp thời đầy sáng tạo
từ nền kinh tế tập trung nhà
nước nắm độc quyền sang nền
kinh tế có nhiều thành phần và
tự do bn bán dưới sự điều tiết
của nhà nước. Đó là chính sách
đặt trưng của thời kỳ quá độ từ
CNTB lên CNXH. Đây là cống
hiến to lớn của Lênin.
GV: Liên hệ chính sách kinh tế
mới với công cuộc đổi mới xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở nước
ta.
Năm 1924 nhà nước phát
hành đồng tiền mới
HS: Xem bảng thống kê nhận
thức sự phục hồi và phát triển
kinh tế , rút ra nhận xét sự
phục hồi và phát triển nhanh
chóng của nền kinh tế dẫn
- Sự phục hồi và phát triển nhanh chóng
của nền kinh tế dẫn đến sự phục hồi và
ổn định về xã hội, đời sống nhân dân
được cải thiện, nhà nước vô sản được
cũng cố.
<i>* Ý nghĩa</i>:
Đây là sự chuyển đổi kịp thời đầy
sáng tạo từ nền kinh tế tập trung nhà
nước nắm độc quyền sang nền kinh tế
có nhiều thành phần và tự do bn bán
dưới sự điều tiết của nhà nước.
Đó là chính sách đặt trưng của thời
kỳ q độ từ CNTB lên CNXH.
Hoạt động 2
H<i>: Liên bang Cộng hồ xã hội</i>
<i>chủ nghĩa Xơ Viết được thành</i>
<i>lập trong hồn cảnh nào?</i>
GV Nhấn mạnh việc thành lập
Liên bang Xơ viết là thành tựu
cuối cùng được thực hiện dưới
Cơng cuộc xậy dựng và bảo
vệ đất nước địi hỏi các dân
tộc trên lãnh thổ Xơ Viết phải
liên kết chặt chẽ với nhau
nhằm tăng cường sức mạnh
về mọi mặt. Dưới sự chỉ đạo
trực tiếp của Lênin, Đại hội
lần thứ nhất các Xơ viết tồn
liên bang (12/1922) tun bố
thành lập Liên bang Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa Xô viết
( Liên xô) gồm 4 nước đầu
tiên là : Nga, U-crai-na,
Bê-lô-rút-xi-a,và Ngoại
Cáp-ca-dơ.
2. Sự thành lập Liên bang Cộng hồ xã
hội chủ nghĩa Xơ Viết
<i>* Hồn cảnh</i>
Công cuộc xậy dựng và bảo vệ đất
nước địi hỏi các dân tộc trên lãnh thổ
Xơ Viết phải liên kết chặt chẽ với nhau
nhằm tăng cường sức mạnh về mọi mặt.
<i>* Sự thành lập</i>
Đại hội lần thứ nhất các Xơ viết tồn
liên bang (12/1922) tun bố thành lập
Liên bang Cộng hồ xã hội chủ nghĩa
Xơ viết ( Liên xô) gồm 4 nước đầu tiên
là : Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a,và
Ngoại Cáp-ca-dơ.
Hoạt động 3
<i>H: Hoàn cảnh tiến hành kế</i>
<i>hoach 5 năm đầu ?</i>
<i>H: Nội dung cơng nghiệp hố</i>
GV:Đó là ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng; công
nghiệp chế tạo máy và công
cụ ; công nghiệp năng
lượng( điện , than, dầu mỏ) ;
cơng nghiệp khai khống;
cơng nghiệp quốc phịng…
<i>H: Kết quả?</i>
Sau khi hồn thành khơi phục
kinh tế Liên xô vẫn là nước
-> tiến hành CNH XHCN
Đó là ưu tiên phát triển cơng
nghiệp nặng; công nghiệp
chế tạo máy và công cụ ;
công nghiệp năng
lượng( điện , than, dầu mỏ) ;
công nghiệp khai khống;
cơng nghiệp quốc phịng…
- Kế hoạch năm lần thứ nhất
(1928 -1932) Kế hoạch năm
lần thứ hai (1933- 1937) hồn
thành truớc thời hạn.
- Liên Xô từ nước nông
nghiệp lạc hậu trở thành
cường quốc công nghiệp.
II. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH
Ở LIÊN XÔ (1925-1941)
1. Những kế hoạch năm năm đầu tiên
<i>* Hoàn cảnh:</i>
Sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế
Liên xô vẫn là nước nông nghiệp lạc
<i>* Nội dung cơng nghiệp hố</i>
Đó là ưu tiên phát triển cơng nghiệp
nặng; công nghiệp chế tạo máy và công
cụ ; công nghiệp năng lượng( điện ,
than, dầu mỏ) ; công nghiệp khai
khống; cơng nghiệp quốc phịng…
<i>* Kết quả</i>:
+ Cơng nghiệp
- Kế hoạch năm lần thứ nhất (1928
-1932) Kế hoạch năm lần thứ hai
(1933- 1937) hồn thành truớc thời hạn.
chất kĩ thuật cơ khí hố
GV giảng mở rộng và chốt ý
<i>H:Quan hệ ngoại giao của </i>
<i>Liên Xô như thế nào?</i>
GV liên hệ mối quan hệ giữa
VN và Liên Xô
Liên Xô kiên trì đấu tranh
trong quan hệ quốc tế, từng
+Nông nghiệp: 93% số hộ nông dân với
trên 90% S đất canh tác vào tập thể, có
qui mơ sản xuất lớn và cơ sở vật
+ Văn hoá giáo dục: nhanh chóng xố
nạn mù chữ, xây dựng hệ thống giáo
dục thống nhất, hoàn thành phổ cập
giáo dục tiểu trong cả nước, thực hiện
phổ cập giáo dục THCS ở thành phố.
+ Cơ cấu giai cấp xã hội thay đổi, giai
cấp bóc lột bị xố bỏ, chỉ cịn giai cấp
cơng nhân, nơng dân và tầng lớp trí
thức.
<i>2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xơ</i>
Liên Xơ kiên trì đấu tranh trong quan
hệ quốc tế, từng bước phá vỡ chính
sách bao vây, cô lập, thiết lập quan hệ
ngoại giao với nhiều nước.
3. Củng cố:
- Nêu nội dung chủ yếu và tác động của Chính sách kinh tế mới đến tình hình nước Nga lúc bây giờ.
- Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1925- 1941).
4. Dặn dò HS đọc và soạn trước bài 11
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy: 27/11/
Chương II CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA
GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939)
Tiết : 14 Bài: 11 TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN
GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Tình hình chung các nước TBCN trong những năm 1918- 1939; việc xác lập một trật tự thế giới mới sau
chiến tranh.
- Thực trạng, bản chất của chủ nghĩa tư bản trong những năm 1918- 1939: những mâu thuẫn, sự khủng
hoảng, tính chất phản động dẫn đến sự ra đời chủ nghĩa phát xít và sự xuất hiện nguy cơ chiến tranh mới.
- Sự phát triển của phong trào cách mạng của công nhân và nhân dân lao động vào những năm 1918 –
1923. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản và vai trị của nó với phong trào cách mạng thế giới (1919-1939).
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1939 và những hậu quả của nó.
2. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức căm ghét chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hồ bình thế giới; giáo dục tinh thần
quốc tế chân chính.
3. Kĩ năng:Rèn luyện khả năng nhận thức, phân tích, rút ra kết luận các sự kiện lịch sử; bồi dưỡng khả
năng liên hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ
Bản đồ châu Âu sau Chiến tranh thế giới (1914- 1918) hoặc bản đồ thế giới.
III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp,
2 kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung chủ yếu và tác động của Chính sách kinh tế mới ở Nga?
3. Giới thiệu bài mới:Kết thúc chiến tranh thế giới thứ nhất, các nước thắng trận họp Hội nghị
Vecxai-Oashingtơn để chia quyền lợi, các nước bại trận chịu nhiều điều khoảng nặng nề. Vậy, sau chiến tranh
tình hình các nước tư bản như thế nào chúng ta tìm hiểu ở nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
<i>H: Tình hình các nước tư bản</i>
<i>sau Chiến tranh thế giới thứ</i>
<i>nhất?</i>
GV: Cho HS đọc đoạn chữ nhỏ.
H<i>:Nội dung của</i> <i>hệ thống</i>
<i>Vécxai – Oasinhtơn?</i>
<i>H: Để duy trì hệ thống Vécxai –</i>
<i>Oasinhtơn các nước tư bản đã</i>
<i>làm gì?</i>
GV: Khai thác lược đồ hình 29.
Gvgiảng giải và mở rộng sau đó
- Sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất, một trật tự thế giới mới
được thiết lập → <i>hệ thống</i>
<i>Vécxai - Oasinhtơn.</i>
+ Phân chia quyền lợi giữa
các nước thắng trận;
+ Mâu thuẫn mới phát sinh.
- Để duy trì trật tự thế giới
mới Hội Quốc liên ra đời.
1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ
thống Vécxai - Oasinhtơn:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, một
trật tự thế giới mới được thiết lập → <i>hệ</i>
<i>thống Vécxai - Oasinhtơn.</i>
- Nội dung:
+ Phân chia quyền lợi giữa các nước
thắng trận;
+ Mâu thuẫn mới phát sinh.
- Để duy trì trật tự thế giới mới Hội
Quốc liên ra đời.
.
Hoạt động 2
<i>H: Cách mạng tháng Mười Nga</i>
<i>đã có tác động gì đến các nước</i>
<i>châu Âu?</i>
<i>H: Đặc điểm nổi bật của cao</i>
<i>trào này là gì?</i>
<i>H: Quốc tế Cộng sản ra đời</i>
bùng nổ một cao trào cách
mạng ở châu Âu
(1919-1923).
sự thành lập các nước Cộng
hịa Xơ viết và các đảng cộng
sản thành lập ở nhiều nước.
<i>trong bối cảnh ntn? Và hoạt</i>
<i>động của nó?</i>
- đóng góp:lãnh đạo phong
trào cách mạng thế giới, để lại
nhiều bài học kinh nghiệm quý
báu cho phong trào công nhân
và sự nghiệp GP dân tộc.
- năm 1943, Quốc tế giải tán.
+ phong trào cách mạng thế
giới lên cao -> tổ chức quốc
tế lãnh đạo thống nhất.
+ thắng lợi của cách mạng
tháng Mười
Cộng hịa Xơ viết và các đảng cộng sản
thành lập ở nhiều nước.
- Tháng 3/1919, Quốc tế Cộng sản được
thành lập ở Mát-xcơ-va.
- hoạt động: chủ yếu thông qua các
đại hội. Quan tọng nhất là ĐH2 và
ĐH7.
- Quốc tế Cộng sản đã có đóng góp tích
cực cho phong trào cách mạng thế giới
Hoạt động 3
<i>H: Khủng hoảng kinh tế bắt đầu</i>
<i>từ khi nào và ở đâu? Nguyên</i>
<i>nhân của khủng hoảng.</i>
GV: Bổ sung đây là cuộc khủng
hoảng thừa, cung vượt quá cầu;
sự phát triển không đồng đều
GV: Hậu quả của cuộc khủng
hoảng kinh tế?
GV giảng và chốt ý
khủng hoảng kinh tế bùng nổ
ở Mĩ, sau đó lan nhanh ra
toàn bộ thế giới tư bản.
- Nguyên nhân: hàng hóa dư
thừa, cung vượt quá cầu...
- Hậu quả: đe dọa nền sự tồn
tại của CNTB, một số nước
tiến hành cải cách, một số
nước phát xít hóa chính
quyền
3. Cuộc khủng kinh tế 1929 -1933 và
hậu quả của nó:
- Tháng 10/1929, khủng hoảng kinh tế
bùng nổ ở Mĩ, sau đó lan nhanh ra tồn
bộ thế giới tư bản.
- Ngun nhân: hàng hóa dư thừa, cung
vượt quá cầu...
- Hậu quả: đe dọa nền sự tồn tại của
CNTB, một số nước tiến hành cải cách,
<i>-H: Quốc tế Cộng sản đã làm gì</i>
<i>trước sự xuất hiện chủ nghĩa</i>
<i>phát xít?</i>
-H: <i>Vì sao Mặt trận Nhân dân</i>
<i>Pháp ngăn chặn được chủ</i>
<i>nghĩa phát xít nhưng Tây Ban</i>
<i>Nha lại thất bại?</i>
GV cung cấp thêm và chốt ý.
Dưới sự chỉ đạo của Quốc tế
Cộng sản đã thành lập Mặt
trận Nhân dân chống phát xít
ở nhiều nước.
HS thảo luận đại diện trả lời,
nhóm khác bổ sung
4. Phong trào Mặt trận Nhân dân chống
phát xít và nguy cơ chiến tranh:
- Dưới sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng
sản, Mặt trận Nhân dân chống phát xít
được thành lập ở nhiều nước.
- Mặt trận Nhân dân đã giành thắng lợi
4 Củng cố:
- Sự xác lập một trật tự thế giới mới sau chiến tranh trong những năm 1918- 1939. Sự ra đời chủ nghĩa
phát xít và sự xuất hiện nguy cơ chiến tranh mới
- Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản và vai trò của nó với phong trào cách mạng thế giới (1919-1939).
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1939 và những hậu quả của nó.
5. Dặn dị HS đọc và soạn trước bài 12
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày dạy: 04/12/
Tiết : 15 Bài: 12 NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Đức trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, đặc biệt là
cao trào cách mạng 1918 -1923.
- Tác động của cuộc khủng kinh tế 1929 -1933 đối với nước Đức, q trình chủ nghĩa phát xít lên cầm
quyền và chuẩn bị phát động chiến tranh thế giới.
2. Thái độ: Hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của CNPX nói chung và chủ nghĩa phát xít Đức nói
riêng.
- Nâng cao tinh thần chống chiến tranh, bảo vệ hịa bình, cảnh giác ngăn chặn mọi biểu hiện của chủ
nghĩa phát xít mới.
3. Kĩ năng:Bồi dưỡng khả năng khai thác tư liệu, so sánh các sự kiện LS khác nhau để tìm ra bản chất của
chúng.
II. CHUẨN BỊ :Lược đồ châu Âu hoặc lược đồ nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp
2 kiểm tra bài cũ:- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1939 và những hậu quả của nĩ?
- Hoàn cảnh ra đời , hoạt động và đóng góp của Quốc tế cộng sản?
3. Giới thiệu bài mới:Mười năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất Đức khắc phục được tình hình
kinh tế –xã hội bước vào thời kỳ phát triển ổn định tạm thời . khi cuộc đại khủng hoảng kinh tế nổ ra,
chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền mở ra thời kỳ đen tối trong lịch sử nước Đức. Vậy tình hình nước
Đức cụ thể như thế nào chúng ta tìm hiểu ở nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV: Nguyên nhân của cuộc
Cách mạng dân chủ tư sản ở
Đức (11/1918)?
<i>H: Kết quả của cuộc Cách</i>
<i>mạng?</i>
<i>H: Cách mạng năm 1918 đã</i>
<i>giải quyết được nhiệm vụ</i>
<i>gì? </i>
Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ
SGK
<i>H: Vì sao sau Hòa ước</i>
<i>Vécxai phong trào cách</i>
<i>mạng tiếp tục dâng cao?</i>
GV: Khai thác kênh hình
32, chốt ý
<i>H: Vì sao CMDCTS ở Đức</i>
<i>khơng chuyển thành</i>
<i>CMXHCN như ở Nga?</i>
HS: Dựa vào SGK trả lời
mâu thuãn xã hội gay gắt
chế độ qn chủ sụp đổ, nền cộng
hòa Vaima được thiết lập.
Tháng 6/1919, Chính phủ Đức kí
Hịa ước Vécxai
Bao nỗi khổ đè lên vai quần chúng
lao động, Đảng Cộng sản đã lãnh
đạo phong trào.
thiếu những tiền đề cần thiết cho
một cuộc CMVS chưa chín muồi,
GCCN chưa là đội tiên phong của
CM chưa có đủ nguồn lực đưa
phong trào đi lên, giai cấp tư sản
thế lực kinh tế còn áp đảo, đã đẩy
lùi phong trào cách mạng bằøng
chính sách khủng bố, đàn áp và
dùng nhiều biện pháp mua chuộc
chia rẽ phong trào CN.
I. Nước Đức trong những năm
1918-1929
1. Nước Đức và cao trào cách
mạng1918-1923
-Sau chiến tranh, mâu thuãn xã hội
gay gắt-> bùng nổ cuọc cách mạng
dân chủ tư sản(11-1918) chế độ
quân chủ sụp đổ, nền cộng hịa
Vaima được thiết lập.
- tháng 6-1919, chính phủ Đức kí
hịa ước Vecxai, chịu nhiều điều
khoảng nặng nề… Đức lâm vào
cuộc khủng hoảng kinh tế- tài
chính tồi tệ.
- 19191- 923, phong trào công nhân
10-1923.
Hoạt động 2
<i>H: vì sao nước Đức nhanh</i>
<i>chóng phục hồi và bước</i>
<i>vào thời kỳ phát triển ổn</i>
<i>định sau chiến tranh? Thể</i>
<i>hiện?</i>
Gvbổ sung: do sự ủng hộ
tiếp sức của các nước tư
bản nhất là Mĩ thông qua
kế họach Đaolét(1924),
yong(1929). Đó là những
trận mưa vàng đối với nước
Đức trong tình trạng kiệt
quệ và hỗn loạn về tài
chính. Thực chất của những
kế hoạch này là dọn đường
cho CNTB nước ngoài ,
nhất là Mĩ đầu tư rộng rãi
vào nước Đức. biến Đức
thành lực lượng xung kích
chống Liên Xơ
nhờ vay tiền Anh-Mĩ tái thiết, Đức
+ đối nội: tăng cường quyền lực
giới tư bản độc quyền, đàn áp
phong trào CN, công khai tuyên
truyền tư tưởng phục thù.
+ đối ngoại: vị trí quốc tế phục hồi,
thơng qua việc tham gia hội quốc
liên, kí các hiệp ước với các nước
châu Aâu và Liên Xô.
2. những năm ổn định
tamthời(1924-1929)
-kinh tế: cuối năm 1923, Đưc vượt
qua khủng hoảng, nhờ vay tiền
Anh-Mĩ tái thiết, Đức khôi phục và
phát triển kinh tế, về CN vượt Anh
và Pháp, đứng đầu châu Aâu, các
tập đoàn tư bản lớn xuất hiện chi
phối nền kinh tế Đức.
- chính trị:
+ đối nội: tăng cường quyền lực
giới tư bản độc quyền, đàn áp
+ đối ngoại: vị trí quốc tế phục hồi,
thơng qua việc tham gia hội quốc
liên, kí các hiệp ước với các nước
châu Aâu và Liên Xô.
Hoạt động 3
<i>H: Khủng hoảng kinh tế thế</i>
<i>giới đã có tác động như thế</i>
<i>nào đến nền kinh tế Đức?</i>
<i>H: Vì sao chủ nghĩa phát xít</i>
<i>lại thắng thế ở Đức?</i>
GV:khai thác bức tranh
SGK.(H33)
GV giải thích phát xít: từ
chữ “Fascio” nhóm vũ trang
chiến đấu → là đế quốc
phản động nhất.
<i>Hítle</i>: Adơn Hitle sinh
(20/4/1889) ở Áo biên giới
với Đức, sau đó gia nhập
quân đội Đức. Y tuyên
truyền chủ nghĩa vô sanh
(dân tộc Đức là chủng tộc
GV chốt ý
sản xuất CN giảm xuống cịn 47%,
hàng ngàn nhà máy đóng cửa, 5
triệu người thất nghiệp
+ mâu thuẫn xã hội và cuộc đấu
tranh của qyần chúng lên cao->
khủng hoảng chính trị trầm trọng
Giai cấp tư sản cầm quyền không
đủ mạnh vượt qua khủng hoảng,
duy trì chế độ CHTS, dung túng
cho CN Phát xít hành động.
Hoạt động tuyên truyền , kích động
chủ nghĩa phục thù, phân biệt
chủng tộc, chống cộng,… của Đảng
Quốc xã.
-> mở ra thời kỳ đen tối trong lịch
sử nước Đức.
II. Nước Đức trong những năm
1929-1939
1. Khủng hoảng kinh tế và quá
trình Đảng Quốc xã lên c ầm quyền.
- khủng hoảng kinh tế đã dẫn đến
+ sản xuất CN giảm xuống còn
47%, hàng ngàn nhà máy đóng
cửa, 5 triệu người thất nghiệp
+ mâu thuẫn xã hội và cuộc đấu
tranh của qyần chúng lên cao->
khủng hoảng chính trị trầm trọng.
-Đảng Quốc xã lên cầm quyền, đứng
đầu là Hítle
Hoạt động 4
<i>H: Trình bày nước Đức</i>
<i>trong những năm 1933</i>
<i>-1939? </i>
H<i>: Chính sách đối nội, đối</i>
<i>ngoại đó có ảnh hưởng gì</i>
<i>đến hịa bình, an ninh của</i>
<i>châu Âu và thế giới?</i>
+ chính trị: Hítle thiết lập nền
chính trị độc tài, khủng bố công
khai, lật đổ nền CH Vaima.
+ kinh tế:quân sự hóa nền kinh tế,
khống chế toàn bộ nền kinh tế,
nhằm chuẩn bị cho việc phát động
4. Nước Đức trong những năm
1933-1939:
- đối nội:
+ chính trị: Hítle thiết lập nềnc
hính trị độc tài, khủng bố công
khai, lật đổ nền CH Vaima.
GV chốt ý và khẳng định
tính chất hiếu chiến của bọn
quân phiệt Đức.
khỏi Hội quốc liên để tự do hành
động
Hs: khai thác bảng thống kê để
thấy được sự vươn lên nhanh chóng
của nước Đức về kinh tế, chuẩn bị
cơ sở cho cuộc chién tranh sắp tới.
“Nước Đức trở thành trại lính
khổng lồ”
nhằm chuẩn bị cho việc phát động
chiến tranh xâm lược.
- đối ngoại:10-1933, Đức rút ra
khỏi Hội quốc liên để tự do hành
+ 1935, ban hành lệnh tổng động
viên, thành lập quân đội thường
trực, tăng cường lực lượng quân
sự-> hịa bình an ninh châu u và thế
giới bị đe dọa
4. Củng cố :trong vòng 20 năm, giữa hai cuộc chiến tranh thế giới. Đức đã trải qua những bứoc thăng
trầm. Sau khi thốt khỏi tình trạng hỗn loạn, kiệt quệ và tài chính sau chiến tranh Đức lâm vào khủng
hoảng kinh tế 1929-1933, các thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức, thực hiện chính sách đối nội , đối
ngoại phản động, hiếu chiến đe dọa nền hịa bình và an ninh thế giới.
5. Bài tập và dặn dò: làm bài tập SGK, tìm hiểu nội dung bài 13 tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 27/11/
Ngày dạy: 04/12/
Tiết : 16 BAØI13 :NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI(1918-1939)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: sự vươn lên mạnh mẽ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất, đặc biệt thời kỳ bùng
phát kinh tế Mĩ trong thập niên 20 TK XX.
tác động khủng hoảng kinh tế 1929-1933. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ Rudơven trong việc đưa
nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, bước vào thời kỳ phát triển mới.
2. Kó năng:
- rèn luyện kỹ, phân tích tư liệu lịch sử, góp phần tìm hiểu bản chất của sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng : hiểu rõ bản chất CNTB Mĩ. Nâng cao tinh thần cảnh giác đối với CNĐQ. Đồng tình ủng
hộ đối với nhân dân các nước đế quốc.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: lược đồ nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
2. Trị: tìm hiểu nội dung SGK, định hướng câu hỏi.
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định tổ chức lớp(1’) :Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ(5’) :
- tình hình nước Đức sau chiến tranh thế giới thứ nhất? Chính sách phản động của Đức Quốc xã?
3. Giới thiệu bài:
Chiến tranh thế giới thứ nhất mang lại cơ hội vàng cho nước Mĩ, không chịu nhiều tổn thất
chiến tranh,ngược lại thu nhiều lợi nhuận. Điều đó là cơ hội cho sự phát triển kinh tế cực kỳ nhanh
chóng trong những năm 20 TKXX, khẳng định vị trí số 1 thế giới của mình và ngày càng vượt trội so
với các nước tư bản khác. Tuy nhiên,sự phát triển quá mức đã dẫn đến mặt trái và khủng hoảng kinh
tế đã tác động đến nước Mĩ như thế nào, chúng ta tìm hiểu bài học hơm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV: Sử dụng bản đồ thế
giới, xác định vị trí nước
<i>H: Nguyên nhân phát triển</i>
<i>của nền kinh tế Mĩ?</i>
<i>H: Kinh tế Mĩ còn bộc lộ</i>
<i>những hạn chế gì?</i>
GV: hướng dãn HS khai
thác tư liệu SGK
GV chốt ý ghi bảng
(Được hai đại dương bao
bọc, giành nhiều món lợi
bán hành hóa, vũ khí, tổn
thất ít, chủ nợ ở châu
Âu).
nền kinh tế phát triển
không đồng bộ, mất cân
đối giữa cung và cầu.
I. Nước Mỹ trong những năm 1918 -1929:
1. Tình hình kinh tế:
- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Mỹ trở
thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
- Nguyên nhân:
+ thu nhiều lợi nhuận do bán vũ khí, hàng
hóa trong chiến tranh.
+ít tổn thất trong chieán tranh.
+ cải tiến kỹ thuật , mở rộng sản xuất
- Hạn chế: nền kinh tế phát triển không đồng
bộ, mất cân đối giữa cung và cầu.
Hoạt động 2
<i>Thảo luận: Tình hình chính</i>
<i>trị, xã hội Mĩ sau Chiến</i>
<i>tranh thế giới thứ nhất? Vì</i>
<i>sao kinh tế Mĩ phát triển</i>
<i>nhưng đời sống người lao</i>
<i>động chưa cao?</i>
GV: Cho đại diện nhóm trả
HS thảo luận đại diện
nhóm trả lời, nhóm khác
bổ sung
2.Tình hình chính trị, xã hội:
- Chính phủ của Đảng Cộng hòa đề cao sự
phồn vinh về kinh tế; thi hành chính sách đối
đó GV chốt ý
Hoạt động 3
<i>GV: Nguyên nhân của cuộc</i>
<i>khủng hoảng kinh tế </i>
<i>(1929-1933) ở Mĩ?</i>
H: Nhấn mạnh “chủ nghĩa
tự do” trong phát triển KT
<i>H: Khủng hoảng từ khi nào,</i>
<i>và biểu hiện của nó?</i>
GV: Cho HS đọc đoạn chữ
nhỏ nhận xét biểu đồ hình
35 sau đó GV chốt ý.
những mặt hạn chế của
kinh tế Mĩ trong thời kỳ
hoàng kim 1924-1929
- Tháng 10/1929, khủng
hoảng bắt đầu ở tài chính
ngân hành sau đĩ lan
sang các ngành khác.
- Khủng hoảng kinh tế
dẫn đến khủng hoảng
chính trị, xã hội.
II. Nước Mỹ trong những năm 1929 -1939:
1. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở
Mỹ:
- Nguyên nhân: những mặt hạn chế của kinh
tế Mĩ trong thời kỳ hoàng kim 1924-1929
- Tháng 10/1929, khủng hoảng bắt đầu ở tài
chính ngân hành sau đĩ lan sang các ngành
khác.
- Khủng hoảng kinh tế dẫn đến khủng hoảng
chính trị, xã hội.
Hoạt động 4
<i>H: Hồn cảnh Chính sách</i>
<i>mới ra đời, nội dung của</i>
<i>nó?</i>
GV giới thiệu vắn tắt về
Tổng thống Ru-dơ-ven ông
là một trong bốn vị tổng
thống vĩ đại của Mỹ.
<i>H: Tác động của Chính</i>
<i>sách mới với nước Mĩ?</i>
GV hướng dẫn HS khai thác
biểu đồ (H37)để trả lời
<i>H: Chính sách đối ngoại</i>
<i>của Mĩ?</i>
GV chính sách đối ngoại
mềm dẻo, thiết thực. Tuy
nhiên trong chính sách trung
lập đã tạo điều kiện cho
CNPX tự do hành động
Để thoát khỏi khủng
hoảng,
Nội dung: Nhà nước can
thiệp tích cực vào đời
sống kinh tế đất nước,
giải quyết thất nghiệp,
phục hồi kinh tế bàng
các đạo luật, ngân hàng
điều chỉnh công nghiệp,
đặc biệt đạo luật phục
hưng CN.
Ru-dơ-ven đề ra chính
sách láng giềng thân
thiện; trung lập với các
vấn đề quốc tế.
2. Chính sách mới của Tổng thống Mỹ
Ru-dơ-ven:
- Để thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mỹ
Ru-dơ-ven đã đề ra Chính sách mới.
- Nội dung: Nhà nước can thiệp tích cực vào
đời sống kinh tế đất nước, giải quyết thất
nghiệp, phục hồi kinh tế bàng các đạo luật,
ngân hàng điều chỉnh cơng nghiệp, đặc biệt
đạo luật phục hưng CN.
- Chính sách mới giúp nền kinh tế Mĩ phục
hồi ,.xoa dịu mauthuẫn giai cấp và tiếp tục
phát triển. nước Mĩ duy trì được chế đợ DCTS
- Đối ngoại: Ru-dơ-ven đề ra chính sách láng
giềng thân thiện; trung lập với các vấn đề quốc
tế.
4. Củng cố nội dung: Trong 20 năm đầu TKXX,do những điều kiện thuận lợi, kinh tế phát triển mạnh,
nhưng vẫn không tránh khỏi được khủng hoảng, Chính sách mới của Rudơven đã cứu vãn nước Mĩ duy
trì được sự phát triển TBCN theo hướng dân chủ.
5. Bài tập và dặn dò: làm bài tập SGK, tìm hiểu nội dung bài 14 tiếp theo.
IV. Rút kinh nghieäm:
Ngày soạn: 27/11/
Ngày dạy: 04/12/
Tiết : 17 BAØI14 :NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI(1918-1939)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Tình hình kinh tế- Chính trị- xã hội Nhật trong 10 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ nhất, đặc Tác
2. Kó năng:
- rèn luyện kỹ, phân tích tư liệu lịch sử, góp phần tìm hiểu bản chất của sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng : hiểu rõ bản chất phản động, tàn bạo của CN phát xít Nhật, tội ác mà chúng đã gây ra đối
với nhân dân châu Á. Nâng cao tinh thần cảnh giác chống chiến tranh và bảo vệ hịa bình.
II. Chuẩn bị tiết học:
1. Thầy: lược đồ châu Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
2. Trị: tìm hiểu nội dung SGK, định hướng câu hỏi.
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định tổ chức lớp(1’) :Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ(5’) :
- Nội dung và ý nghĩa “chính sách mới” của Ph. Rudơ ven đối với nước Mĩ?
3. Giới thiệu bài:
Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 giáng đòn nặng nề vào kinh tế Nhật Bản, giới cầm quyền
Nhật tìm cách thốt khỏi bằng cách phát xít hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược. Điều đó
làm cho đời sống của nhân dân Nhật cực kỳ khó khăn , phong trào đấu tranh của quần chúng liên tục
nổ ra1918-1939. giới cầm quyền Nhật đã đàn áp thẳng tay, tuy nhiên nó cũng làm chậm q trình phát
xít hóa ở Nhật Bản.Vậy tình hình nước Nhật như thế nào chúng ta tìm hiểu ở nội dung bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV: GV nêu một vài nét về
Nhật Bản sau Chiến tranh thế
giới thứ nhất<i>H: Hậu quả của</i>
<i>sự khủng hoảng?</i>
trận động đất năm 1923 là cho
thủ đơ Tơk gần như sụp đổ
hồn toàn, dân số tăng quá
nhanh, thiếu nguyên vật liệu
sản xuất, thị trường tiêu thụ,
GV nhấn mạnh “Bạo động lúa
gạo” phong trào đấu tranh mang
tính quần chúng rộng lớn
mất cân đối giữa CN và NN
+ khó khăn chiến tranh
giá sinh hoạt đắt đỏ, đời
sống người dân không
được cải thiện đã thổi
bùng ngọn lửa đấu tranh
+ phong trào “bạo động
lúa gạo”(1918)
I. Nhật Bản trong những năm 1918 - 1929:
1. Nhật Bản trong những đầu sau chiến
tranh (1918 - 1923):
- chiến tranh đem lại những mối lợi lớn:
+ kinh tế tăng trưởng kéo dài 18 tháng sau
chiến tranh kết thúc, từ đó bắt đầu thời kỳ
tụt dốc vì những khó khăn chơng chất.
- chính trị –xã hội:+ khó khăn chiến tranh
giá sinh hoạt đắt đỏ, đời sống người dân
không được cải thiện đã thổi bùng ngọn
lửa đấu tranh
+ phong trào “bạo động lúa gạo”(1918)
+Đả ĐCS Nhật thành lập 7-1922
Hoạt động 2
<i>H: Tình hình Nhật Bản trong</i>
<i>những năm 1924 – 1929?</i>
GV: - Về kinh tế nhấn mạnh sự
ổn định tạm thời, sau đó
lâm vào khủng hoảng.
trước năm 1927, thi hành
2.
Nhật Bản trong những năm ổn định
1924 - 1929
khăn: nhập khẩu nhiều, sức
cạnh tranh yếu...
- Về chính trị: Khi tướng
Ta-na-ca cầm quyền thực hiện
những chính sách phản động,
hiếu chiến và đều thất bại.
Từ năm 1927, thực hiện
đối nội phản động, đối
ngoại hiếu chiến
- Chính trị: trước năm 1927, thi hành nhiều
chính sách tiến bộ. Từ năm 1927, thực hiện
đối nội phản động, đối ngoại hiếu chiến.
Hoạt động 3
<i>H: Khủng hoảng kinh tế thế</i>
<i>giới đã tác động đến nền kinh tế</i>
<i>Nhật như thế nào?</i>
H<i>: Hậu quả của cuộc khủng</i>
<i>hoảng kinh tế ở Nhật?</i>
GV nhấn mạnh hậu quả đã đè
lên vai người lao động → mâu
thuẫn xã hội gay gắt.
- cuộc khủng hoảng từ
Mĩ(10-1929) -> TG, kinh
tế Nhật Bản giảm sút
nghiêm trọng đặc biệt là
- hậu quả nặng nề, nông
dân phá sản,CN thất
nghiệp, mâu thuẫn xã
hội gay gắt, nhân dân
đấu tranh quyết liệt.
II. Khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) và
quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước
ở Nhật Bản:
1. Khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản:
- cuộc khủng hoảng từ Mĩ(10-1929) ->
TG, kinh tế Nhật Bản giảm sút nghiêm
trọng đặc biệt là nơng nghiệp và ngoại
thương.
- hậu quả nặng nề, nông dân phá sản,CN
thất nghiệp, mâu thuẫn xã hội gay gắt,
nhân dân đấu tranh quyết liệt.
Hoạt động 4
<i>GV cho HS thảo luận</i>: Vì sao
Nhật Bản lại qn phiệt hóa bộ
máy nhà nước? Q trình qn
phiệt diễn ra như thế nào?
GV khai thác kênh hình 38 quân
đội Nhật chiếm Mãn Châu.
- Để khắc phục những
khó khăn, chính quyền
Nhật đã quân phiệt bộ
máy nhà nước.
- Đặc điểm: quân phiệt
bộ máy nhà nước cùng
với tiến hành xâm lược;
quá trình này kéo dài
trong suốt thập niên 30.
- Tăng cường chạy đua
vũ trang, đẩy mạnh xâm
chiếm Trung Quốc.
2.
Quá trình qn phiệt hóa bộ máy nhà
nước:
- Để khắc phục những khó khăn, chính
quyền Nhật đã quân phiệt bộ máy nhà
nước.
- Đặc điểm: quân phiệt bộ máy nhà nước
cùng với tiến hành xâm lược; quá trình này
kéo dài trong suốt thập niên 30.
- Tăng cường chạy đua vũ trang, đẩy mạnh
xâm chiếm Trung Quốc.
Hoạt động 5
GV cho HS tự học: Phong trào
đấu tranh chống chủ nghĩa quân
phiệt; tác dụng của phong trào
đấu tranh. ?
Sau đó GV chốt
- Phong trào chống chủ
nghĩa quân phiệt diễn ra
sôi nổi, dưới nhiều hình
thức, hạt nhân lãnh đạo là
Đảng Cộng sản.
góp phần làm chậm q
trình quân phiệt hóa ở
Nhật Bản.
3. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân
phiệt của nhân dân Nhật Bản:
- Phong trào chống chủ nghĩa quân phiệt
- Phong trào đấu tranh của nhân dân góp
phần làm chậm q trình qn phiệt hóa ở
Nhật Bản.
4. Củng cố nội dung:sau chiến tranhTG1, Nhật Bản bước vào thời kỳ ổn định tạm thời. Để thoát khỏi
khủng hoảng 1929-1933, giới cầm quyền Nhật đã tiến hành phát xít hóa bộ máy nhà nước, thực hiện
chính sách đối nội phản động và mở rộng chiến tranh xâm lược Trung Quốc.
5. Bài tập và dặn dò: làm bài tập SGK, tìm hiểu nội dung bài tiếp theo.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 23/12/
Ngày dạy: 01/01/
Tiết : 18 <b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
Nắm lại những kiến thức đã học ở phần lịch sử cận đại và hiện đại.
2. Thái độ:
Thái độ làm bài nghiêm túc và có tình cảm với bộ môn
3. Kĩ năng:
Làm quen với loại hình trắc nghiệm, có thao tác nhanh, chính xác, khoa học.
01. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc khi nào?
a. Đức đầu hàng b. Italia đầu hàng c. Nhật đầu hàng d. Cả a, b.
02. Thực dân Anh đã thi hành chính sách cai trị ở Ấn Độ:
a. Chia để trị b. Mua chuộc tay sai c. Chia rẽ tôn giáo d. Cả a, b, c.
03. Nước nào đã đẩy lùi được chủ nghĩa phát xít?
a. Mĩ b. Italia c. Tây Ban Nha d. Pháp.
04. Cuộc Duy tân Minh Trị được tiến hành vào thời gian nào?
a. 01/1865 b. 01/1867 c. 01/1868 d. 01/1869.
05. Nước nào ở châu Á, có Đảng Cộng sản thành lập sớm nhất.
a. Trung Quốc b. Việt Nam c. Lào d. In-đô-nê-xi-a.
06. Cuộc chiến tranh thuốc phiện do đế quốc nào tiến hành ở Trung Quốc?
a. Nhật b. Đức c. Anh d. Mĩ
07. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất phe “Hiệp ước” gồm những nước nào?
a. Nhật b. Pháp c. Anh d. Cả a, b, c.
08. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?
a. Khang Hữu Vi b. Mao Trạch Đông c. Tôn Trung Sơn d. Viên Thế Khải.
09. Nước nào được lợi nhiều nhất sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
a. Nhật b. Mĩ c. Anh d. Cả a, b, c.
10. Cuộc cải cách Minh Trị gọi là cuộc Cách mạng tư sản vì:
a. Lật đổ chế độ phong kiến b. Do tư sản lãnh đạo c. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản d. Cả a, b.
11. Đầu thế kỉ XX, quốc gia nào ở châu Á không bị xâm lược?
a. Nhật b. Xiêm c. Hàn Quốc d. Cả a, b.
12. Người được xem có quyền lực nhất trong triều Mãn Thanh là:
a. Vua Quang Tự b. Viên Thế Khải c. Từ Hi Thái hậu d. Vua Phổ Nghi.
13. Chiến tranh thế giới thứ nhất, nước nào đứng đầu phe “Hiệp ước”:
a. Mĩ b. Anh c. Pháp d. Cả a, b, c.
14. Người lãnh đạo phong trào nơng dân Thái bình Thiên quốc là:
a. Hồng Tú Toàn b. Viên Thế Khải c. Tôn Trung Sơn d. Cả a, b.
15. Thực dân Pháp đã xâm chiếm nước nào ở Đông Nam Á?
a. Lào c. Cam-pu-chia c. Việt Nam d. Cả a, b, c.
16. Vua nào của Xiêm tiến hành cải cách theo các nước phương Tây?
a. Ra-ma IV b. Ra-ma V c. Ra-ma VI d. Cả a, b.
17. Vì sao Mĩ tham gia vào Chiến tranh thế giới thứ nhất muộn?
a. Trung lập b. Để bán vũ khí c. Giữ ưu thế d. Cả a, b, c.
18. Nước nào được xem là đất nước Mặt Trời mọc:
a. Lào c. Cam-pu-chia c. Việt Nam d. Nhật Bản.
19. Đường lối giáo dục của Thiên hoàng Minh Trị là:
a. Giáo dục bắt buộc b. Khoa học phương Tây c. Đạo đức phương Đông d. Cả a, b, c.
20. Người lãnh đạo cuộc vận động Duy tân ở Việt Nam là ai?
a. Phan Bội Châu b. Phan Chu Trinh c. Phan Thanh Giản d. Cả a, b.
21. Nước nào nhờ cải cách về kinh tế, chính trị để thốt khỏi khủng hoảng kinh tế (1929-1933):
a. Mĩ b. Đức c. Anh d. Cả a, b.
22. Phong trào Đông du ở Việt Nam do ai khởi xướng?
a. Phan Bội Châu b. Phan Chu Trinh c. Nguyễn Thái Học d. Cả a, b.
23. Thực dân Anh đã xâm chiếm nước nào ở Đông Nam Á?
a. Miến Điện b. Mã Lai c. Xiêm d. Cả a, b.
24. Cuộc vận động Duy tân ở Trung Quốc do ai lãnh đạo?
26. Chính sách mới ra đời ở nước nào?
a. Mĩ b. Liên Xô c. Anh d. Cả a, b.
27. Nhà văn nổi tiếng người Pháp là ai?
a. Ccnây b. La phơngten c. Mơlie d. Cả a, b, c.
28. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -1933) bắt đầu nước nào?
a. Anh b. Liên Xô c. Mĩ d. Cả a, b.
29. Trước Cách mạng tháng Mười Nga, Cung điện Mùa Đông là nơi tồn tại của:
a. Nga hồng b. Chính phủ tư sản c. Chính quyền Xơ viết d. Cả a, b.
30. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào thời gian nào?
a. 09/10/1938 b. 10/11/1938 c. 1/9/1939 d. 12/11/1940.
31. Nhà văn phương Đông đạt giải Nôben là:
a. Ta-go b. Lỗ Tấn c. Hô-xê Ri-dan d. Cả a, b.
32. Tác phẩm nổi tiếng “Người đẹp ngủ trong rừng”, tác giả là ai?
a. Béttôven b. Môda c. Cả a, b d. Traicốpxki.
33. Hít-le lên cầm quyền vào năm nào?
a. 1933 b. 1934 c. 1935 c. Cả a, b.
34. Học thuyết “Tam dân” là của ai?
a. Mao Trạch Đông b. Tưởng Giới Thạch c. Tôn Trung Sơn d. Lê-nin.
35. Cách mạng tư sản đầu tiên nổ ra đầu tiên ở nước nào?
a. Pháp b. Mĩ c. Anh d. Hà Lan.
36. Lịch sử thế giới cận đại bắt đầu và kết thúc bằng sự kiện nào?
a. Cách mạng Hà Lan b. Cách mạng tháng Mười Nga c. Cách mạng Mĩ d. Cả a, b.
37. Thời cận đại, nước nào ở phương Đông đã cải cách theo các nước phương Tây?
a. Xiêm b. Nhật c. Cả a, b d. Xin-ga-po.
38. Nước nào được xem là “đế quốc quân phiệt, hiếu chiến”:
a. Đức b. Pháp c. Anh d. Mĩ.
39. Liên Xô gồm bao nhiêu nước cộng hòa sáp nhập lại:
a. 11 b. 12 c. 14 d. 15.
40. Ai là nhà thơ, nhà viết kịch người Pháp?
a. Mác Tn b. Vích-to Huy-gơ c. Lép Tơn-xtơi d. Cả a, b, c.
01c 02d 03d 04c 05d 06c 07d 08c 09b 10c
11d 12c 13b 14a 15d 16b 17d 18d 19d 20d
21d 22a 23d 24d 25d 26a 27b 28c 29d 30c
31a 32d 33a 34c 35d 36d 37c 38a 39d 40b
THỐNG KÊ CH T LẤ ƯỢNG
<b>Lớp</b> <b>Sĩ số</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu</b> <b>Ghi chú</b>
11A1 45
11A2
11A3
11A4
11A5
11A6
11A7
11A8
11A9
11A10
11A11
11A12
11A13
11A19
...
...
Ngày soạn: 17-12 Ch ¬ng IX
TiÕt 19<i> Bµi 15 </i>
phong trào cách mạng ở trung quốc và ấn độ(1918-1939)
I. Mục tiêu bài học
<i>1. VỊ kiÕn thøc</i>
- Phong trµo Ngị tứ và sự mở đầu thời kì cách mạng dân chủ mới ở Trung Quốc. Những diễn biến
chính của cách mạng Trung Quốc trong thập niên 20 và 30 của thÕ kØ XX.
- Những đặc điểm của phong trào độc lập dân tộc ở ấn Độ trong những năm 1918-1939 do giai cấp
t sản dân tộc, đứng đầu là M. Găng-đi lãnh đạo.
<i>2. VÒ t tëng</i>
- Bồi dỡng nhận thức đúng đắn về tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân và chủ
nghĩa đế quốc của các dân tộc bị áp bức, giành độc lập dân tộc.
- Nhận thức đựơc những mất mát, hi sinh, khó khăn, gian khổ của các dân tộc trên con đờng đi tới
độc lập dân tộc. Từ đó hiễu rõ giá trị vĩnh hằng của chân lí: “Khơng có gì q hn c lp t do.
<i> 3. Về kĩ năng</i>
- Rốn luyện kĩ năng xử lí t liệu để hiểu bản chất, ý nghĩa của vấn đề lịch sử.
- Tăng cờng khả năng so sánh, các sự kiện lịch sử khác nhau để hiểu ý nghĩa chúng.
II. Thiết bị, tài liệu dạy- học
- Bản đồ các nớc châu á.
- Tranh ảnh, t liệu về châu á những năm 1918-1939.
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1. Bài cũ: 5p
Q trình phát xít hóa ở Nhật có đặc điểm gì? Vì sao lại mang đặc điểm đó ?
2. Bài mới:2
Với các nớc TBCN giữa hai cuộc chiến tranh thế giới phải trải qua những bớc phát triển thăng trầm
còn các nớc thuộc địa và phụ thuộc nh Trung Quốc và ấn Độ thì phong trào cách mạng đã có những chuyển
biến to lớn trong cuộc đấu tranh chống thực dân và đế quốc đòi độc lập dân tộc. Vậy phong trào chuyển
biến nh thế nào, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 28.
Hoạt động của GV Hoạt ng ca HS Ni dung
Hot ng1(15p)
- Giáo viên chỉ vị trÝ cđa
Trung Quốc trên bản đồ.
- Giáo viên chia học sinh
làm 2 nhóm và yêu cầu:
+ Nhóm 1: Nguyên nhân,
<i>kết quả và ý nghĩa của</i>
<i>phong trào Ngũ tứ?</i>
<i>Phong trào có điểm gì</i>
<i>mới so với phong trào từ</i>
<i>nửa sau thế kỉ XIX ở</i>
<i>Trung Quốc?</i>
Nhãm 2: Sù thµnh lập
<i>ĐCS diễn ra nh thế nào? ý</i>
<i>nghĩa của sự kiện này?</i>
<i>HNguyên nhân diễn ra</i>
<i>và nguyên nhân thất bại</i>
HS theo di bn .
* Học sinh mỗi nhóm
cử đại diện trình bày,
học sinh khác bổ sung
N1-Quyết định bất
công của các nớc đ/q về
Sơn Đông. Tác động
của cuộc
CMXHCNM-ờiNga.
-Lan réng ra kh¾p c¶
níc, mang tÝnh qn
chóng réng lín.
-G/cấp cơng nhân đóng
vai trị nồng cốt.
võa chèng ®/q võa
chèng p/k.
-Chun tõ CMDCcị
sang CMDC míi
N2+ Qu¸ trình truyền
bá CN Mác Lê-nin.
+ Sự lớn mạnh của PT
công nhân.
7- 1921, ĐCS Trung
Quốc thành lập - g/c vơ
sản đã có chính đảng để
nắm ngọn cờ lãnh đạo
cách mạng.
<i>+ Nguyªn nhân: Sự</i>
I. phong trào cách mạng ở trung
qc 1918-1929
1. Phong trµo Ngị tø vµ sù thµnh lập Đảng Cộng sản
Trung Quốc
- Phong trào Ngũ tứ
<i>+ Nguyên nh©n:</i>
-Quyết định bất cơng của các nớc đ/q về Sơn Đơng.
- Tác động của cuộc CMXHCN th Mời Nga.
<i>+ DiƠn biÕn: </i>- Học sinh, sinh viên, lôi cuốn đông
đảo các tầng lớp khác trong xã hội Đặc biệt là
giai cấp công nhân.
- Từ Bắc Kinh lan rộng ra 22 tỉnh và 150 thành
phố trong cả nước
<i>+ §iĨm míi: </i>
-Lan rộng ra khắp cả nớc, mang tÝnh qn chóng
réng lín.
-G/cấp CN đóng vai trị nồng cốt.
Mục tiêu vừa chống đ/q + p/k.
-Më ra g/® míi: Chun tõ CMDC cị sang CMDC
míi.
- Sù thµnh lËp ĐCS TQ
+ QT truyền bá CN Mác Lê-nin.
+ Sự lớn mạnh của PT CN
(Giáo viên trình bày khái
quát về diễn biÕn cuéc
chiÕn tranh)
phân tích một số sai lầm
về đờng lối lãnh đạo của
Đảng Cộng sản)
- Giáo viên khái quát về
nguyên nhân diễn ra và
sản để chống lại các
tập đoàn quân phit
Bc Dng.
-Sự phản bội của Tởng
Giới Thạch.
-So sỏnh lc lng khơng
có lợi cho cách mạng.
-Sai lầm về đờng lối
(Chủ nghĩa cơ hội hữu
khuynh, thỏa hiệp nhng
b vi Tng).
- Chiến tranh Bắc phạt
<i>+ Nguyờn nhõn: S hợp tác giữa Quốc dân Đảng và</i>
Đảng Cộng sản để chống lại các tập đồn qn
phiệt Bắc Dơng.
<i>+ DiƠn biÕn: SGK</i>
<i>+ KÕt quả: Thất bại do:</i>
-Sự phản bội của Tởng
-So sánh lực lợng không có lợi cho cách mạng.
-Sai lm v đờng lối (Chủ nghĩa cơ hội hữu khuynh,
thỏa hiệp nhợng bộ với Tởng).
- Néi chiÕn Quèc - Céng
<i>+ DiÔn biÕn: SGK </i>
<i>+ Kết quả: Lực lợng Cm bị tổn thât nặng trong đợt</i>
vây quét thứ 5, buộc Hồng quõn tin hnh Vn lớ
tr-ng chinh.
- Năm 1937, CMTQ chun sang thêi k× k/c chèng
NhËt.
Hoạt động2
- Giáo viên chia học sinh
làm 2 nhóm
+ Nhúm 1: Nguyên nhân,
<i>tính chất và nét đặc trng của</i>
<i>PTGPDT ở ấn Độ ?</i>
(Giáo viên hớng dẫn học
sinh tìm hiểu về nét diễn
biến chính ở phần chữ nhỏ.
Giáo viên nhấn mạnh vai
trò lãnh đạo của Đảng
+ Nhãm 2: Sù thµnh lập
<i>ĐCS ấn Độ diễn ra nh thế</i>
<i>nào? ý nghĩa của sù kiƯn</i>
<i>nµy?</i>
<i>H:Ngun nhân trực tiếp</i>
<i>diễn ra phong trào? Hình</i>
<i>thức và mục tiêu đấu</i>
<i>tranh?</i>
<i>H: Chính sách đối phó</i>
<i>của thực dân Anh? </i>
- Kết cục: thất bại.
(Gv HD h/s khai thác
phần chữ nhỏ để trả lời)
* Học sinh mỗi nhóm
cử đại diện trình bày,
học sinh khác bổ sung
N1-Gánh nặng chiến
tranh, chính sách khai
thác, bóc lột của thực
dân Anh.-Các đạo luật
phản động đợc ban
hành, mâu thuẫn XH
<i>+ Tính chất: Có tính QC</i>
rộng lớn (CN, ND...),
hình thức đấu tranh
phong phú.
<i>đặc trng:</i>
Sử dụng con ng u
tranh bt bo
ng,bt hp tỏc.
N2+ Đầu năm 20, xuất
hiện những nhóm cộng
sản.
+ Sự trởng thành của
g/c công nhân.
12-1925, ĐCS ấn Độ
thành lập , thúc đẩy làn
sóng đấu tranh chng
thc dõn Anh.
<i>-Nguyên nhân: Hậu</i>
quả nặng nỊ cđa khđng
ho¶ng kinh tÕ
1929-1933.
<i>Mụctiêu:Đòi ẹLDT.</i>
thực dân Anh vừa
khủng bố đàn áp vừa
mua chuộc chia rẽ hàng
ngũ CM
II. Phong trào độc lập dân tộc ở ấn độ
1918-1939
1
. Phong trào độc lập dân tộc trong những năm
1918-1929
- Phong tro c lp dõn tc
<i>+ Nguyờn nhõn:</i>
-Gánh nặng chiến tranh, chính sách khai thác, bóc
lột của thực dân Anh.
-Cỏc đạo luật phản động đợc ban hành, mâu thuẫn
XH gay gt.
<i>+ Diễn biến: SGK</i>
<i>+ Kết quả: Cha giành thắng lợi.</i>
<i>+ Tính chất: Có tính quần chúng rộng lớn (CN, ND...),</i>
hình thức đấu tranh phong phú.
<i>đặc trng:</i>
Sử dụng con đờng đấu tranh “bất bạo động”, “bất hợp
tác”.
- Sù thµnh lËp ĐCS
+ Đầu những năm 20, xuất hiện những nhóm cộng
sản.
+ Sự trởng thành của g/c công nhân.
2.
Phong trào độc lập dân tộc trong những năm
1929-1939
<i>- Nguyên nhân: Hậu quả nặng nề của khủng hoảng</i>
KT 1929-1933.
<i>-Hình thức:Các cd bất hợp tác.</i>
<i>- Mục tiêu: Địi độc lập dân tộc</i>
<i>- Chính sách đối phó thực dân Anh:</i>
Vừa khủng bố đàn áp vừa mua chuộc chia rẽ
hàng ngũ cách mng.
- Kết cục: Phong trào thất bại.
3. Sơ kÕt bµi häc(3p)
Giáo viên điểm lại những nét chính của phong trào đấu tranh GPDT ở Trung Quốc và ấn Độ. Nhấn mạnh
sự khác biệt giữa PTCM ở hai nớc xuất phát từ đặc điểm, điều kiện lịch sử cụ thể của từng nớc.
- Lập bảng so sánh phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Trung Quốc và ấn Độ về giai cấp lãnh đạo,
con đờng và phơng pháp đấu tranh trong những năm 1918-1939?
- Xem bài 16 - Lu ý nét đặc trng riêng của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của từng nớc ở Đông
Nam á
………...
...
Ngày soạn: 12-1 BAØI 16
Ngày giảng: 19-1
Tiết 20 các nớc đông nam á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939)
I. Mục tiêu bài học
<i>1. VÒ kiÕn thøc</i>
- Nh÷ng chun biÕn quan träng vỊ kinh tÕ, chÝnh trị, xà hội ở các nớc Đông Nam á sau chiến tranh
thế giới thứ nhất và những điểm mới của PTGPDT ë khu vùc nµy.
- Các giai đoạn phát triển và đặc điểm của phong trào cách mạng ở In-đô-nê-xi-a.
- Nh÷ng chun biÕn quan träng vỊ kinh tÕ, chính trị, xà hội ở các nớc Đông Nam á sâu chiến tranh
thế giới thứ nhất và những điểm mới cđa PTGPDT ë khu vùc nµy.
- Một số phong trào cách mạng ở các quốc gia Đông Nam á hải đảo (In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a),
Đông Nam á lục địa (Lào, Cam-pu-chia, Miến Điện) và cuộc cách mạng t sản năm 1932 ở Thái Lan.
<i>2. VÒ t tëng</i>
- Thấy đợc những nét tơng đồng và sự gắn bó giữa các nớc Đơng Nam á trong cuộc đấu tranh giành
độc lập tự do.
- Nhận thức rõ tính tất yếu của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa đế quốc của các
dân tộc bị áp bức.
II. CHUẨN BỊ
- Bản đồ các nớc Đông Nam á sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Tranh ảnh, t liệu về Đông Nam á những năm 1918-1939.
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1. Bµi cò: (5p)
Điểm khác biệt trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Trung Quốc và ấn Độ về giai cấp
lãnh đạo, con đờng và phơng pháp đấu tranh trong những năm 1918-1939?
2. Bµi míi: (2p)
Do tác động của chiến tranh thế giới thứ nhất và ảnh hởng của cách mạng XHCN tháng Mời Nga năm 1917,
cùng với những chuyển biến quan trọng về kinh tế, chính trị-xã hội, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
diễn ra sơi nổi ở các nớc Đơng Nam á. Vậy đó là những chuyển biến gì? Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoaùt ủoọng1(10p)
- Giáo viên dùng lợc đồ chỉ cho
học sinh thấy đợc thuộc địa của
các nớc đế quốc sau CTTG I ở
ĐNA
- Gi¸o viên chia học sinh làm 4
nhóm
+ Nhóm 1: Những chuyển biến
<i>của các nớc ĐNA về mặt kinh</i>
<i>tế?</i>
+ Nhóm 2: Những chuyển biến
<i>của các nớc ĐNA về mặt chính</i>
<i>trị?</i>
+ Nhãm 3: Nh÷ng chun biÕn
<i>cđa các nớc ĐNA vỊ mỈt x·</i>
<i>héi?</i>
+ Nhóm 4: Những tác động của
<i>bên ngoài đối với các nớc</i>
<i>ĐNA ? (Giáo viên liên hệ với</i>
quá trình hoạt động cứu nớc của
<i>HNhững bớc tiến của phong</i>
<i>trào dân tộc t sản trong cuộc</i>
<i>đấu tranh giải phóng dân tộc?</i>
<i>+ Mục tiêu giành </i>ĐL dân tộc
đợc đề xuất rõ ràng (tự chủ về
chính trị, tự do trong kinh
doanh, dùng tiếng mẹ đẻ trong
giáo dục...)
<i>+ Một số chính đảng t sản</i>
thành lập.
<i>+ ph¸t triĨn díi nhiỊu h×nh thøc</i>
phong phó.
<i>H; Những biểu hiện của sự</i>
<i>xuất hiện xu hớng vô sản trong</i>
<i>phong trào đấu tranh giải</i>
<i>phóng dân tộc ở Đơng Nam </i>
(Giáo viên nhấn mạnh về vai trò
của Đảng Cộng s¶n ë ViƯt Nam
HS theo dừi lửụùc đồ.
Học sinh mỗi nhóm cử đại
diện trình bày, học sinh khác
bổ sung
N1+ Kinh tế:bị lôi cuốn vào
hệ thống kinh tế TBCN với t
cách là thị trờng tiêu thụ sản
phẩm.
- Nơi cung cấp nguyên liệu
thô, rÏ tiỊn cho c¸c níc chÝnh
qc...
Héi nhËp cìng bøc
N2 Chính trị:Bộ máy chính
quyền chỉ là bù nhìn và trở
thành tay sai đắc lực.
- Quyền hành đều tập trung
trong tay chính quyền thực
dân.
N3 X· héi:
-Giai cấp t sản lớn mạnh...
-Giai cấp nông dân ngày càng
bị bần cùng hóa...
-Giai cấp công nhân trởng thành
về mặt số lợng và ý thức cách
mạng.
N4 tỏc ng bờn ngoài
+ ảnh hởng của cuộc
CMXHCN tháng Mời Nga
-các nớc tìm thấy niềm hi vọng
lớn thúc đẩy họ đi theo con
đ-ờng cách mạng tháng Mời.
+ Sự lớn mạnh PTCM thế giới:
Tạo điều kiện thuận lợi để gắn
kết PTCN và PTĐTGP dân tộc
ở các nớc thuộc địa và phụ
thuộc.
<i>+ Mục tiêu giành độc lập dân</i>
tộc đợc đề xuất rõ ràng + Một
số chính đảng t sản thành lập.
<i>+ Phong trào phát triển dới</i>
nhiều hình thức phong phú.
<i>+ Sự ra đời hàng loạt các</i>
ĐCS:
5 - 1920, ĐCS
In-đô-2-1930,ĐCS VN;
4 - 1930, §CS M· Lai và
Xiêm;
11- 1930, ĐCS
Phi-I. Tình hình các nớc Đông nam
á sau chiến tranh thÕ giíi
thó nhÊt
1. Tình hình kinh tế , chính trị-xà hội
- Những chuyển biến
<i>+ Kinh tế:</i>
-Các nớc Đông Nam á bị lôi cuốn vào hệ
thống kinh tế TBCN với t cách là thị
tr-ờng tiêu thụ sản phẩm.
- Nơi cung cấp nguyên liệu thô, rẽ tiền
cho các nớc chính quốc...
-Bộ máy chính quyền các nớc Đơng Nam
á chỉ là bù nhìn và trở thành công cụ tay
sai đắc lực.
- Quyền hành về chính trị, ngoại giao,
quân sự đều tập trung trong tay chính
quyền thực dân.
<i>+ X· héi: </i>
-Giai cấp t sản lớn mạnh...
-Giai cấp nông dân ngày càng bị bần
cùng hóa...
-Giai cấp công nhân trởng thành về mặt số
lợng và ý thức cách mạng.
- Nhng tỏc ng bờn ngoi
+ ảnh hởng của cuộc CMXHCN tháng
Mời Nga - các nớc tìm thấy niềm hi vọng
lớn thúc đẩy họ đi theo con đờng cách
mạng tháng Mời.
+ Sự lớn mạnh PTCM thế giới: Tạo điều
kiện thuận lợi để gắn kết PTCN và
PTĐTGP dân tộc ở các nớc thuộc địa và
phụ thuộc.
<i> 2. Khái quát chung về phong trào đấu</i>
tranh giải phóng dân tộc ở Đơng Nam á
- Nh÷ng bíc tiÕn cđa PTDT t s¶n:
<i>+ Mục tiêu giành độc lập dân tộc đợc đề</i>
xuất rõ ràng (tự chủ về chính trị, tự do
trong kinh doanh, dùng tiếng mẹ đẻ
trong giáo dục...)
<i>+ Một số chính đảng t sản thành lập.</i>
<i>+ Phong trào phát triển dới nhiều hình</i>
thức phong phú.
- Sù xuÊt hiện xu hớng vô sản:
<i>+ Sự trởng thành của giai cấp vô sản và</i>
sự truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin vµo
PTCN vµ PTYN.
In-đơ-nê-xi-và In-đơ-nê-xi-a đã trực tiếp
lãnh đạo PT cách mạng) 2 - 1930, ĐCS Việt Nam;4 - 1930, ĐCS Mã Lai và Xiêm;
11- 1930, ĐCS Phi-lip-pin.
Hoaùt ủoọng 2(10p)
- GV chia học sinh làm 2 nhóm :
+ Nhóm 1: Vai trị của ĐCS đợc
<i>thể hiện nh thế nào trong phong</i>
<i>trào đấu tranh giải phóng dân</i>
<i>tộc ở In-đơ-nê-xi-a trong những</i>
<i>năm 20 của thế kỉ XX? Vì sao </i>
<i>ph-ơng pháp đấu tranh vũ trang của</i>
(Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm
hiểu về nét diễn biến chính ở phần
chữ nhỏ. Tác động của cuộc khởi
nghĩa vũ trang ở Gia-va và
Su-ma-tơ-ra?)
+ Nhóm 2: Vì sao từ năm 1927,
<i>quyền lãnh đạo cách mạng lại</i>
<i>chuyển sang giai cấp t sản?</i>
(Giáo viên kể một vài nét về
Xu-các-nô)
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nghiên cứu nội dung SGK và trả lời
các câu hỏi:
<i>+ Phong trào độc lập dân tộc</i>
<i>trong thập niên 30 thế kỉ XX phát</i>
<i>triển qua mấy giai đoạn?Đặc</i>
<i>điểm của từng giai đoạn?</i>
- 1930 - 1933:
- 1933-1937:
- 1937-1940:
<i>+V× sao tõ 1933-1937, phong</i>
<i>trào CM tạm thời lắng xuèng?</i>
(Giáo viên hớng dẫn học sinh
khai thác phần chữ nhỏ để hiểu
thêm về những chủ trơng của
Liên minh chính trị
In-đô-nê-xi-a)
Trên cơ sở sự phát triển phong
trào cách mạng ở In-đô-nê-xi-a
vaứ gợi ý cho học sinh rút ra
nhận xét chung?
N1+ 5-1920, ĐCS thành lập
(sớm nhất ở ĐNA,+Trực tiếp
lãnh đạo PTCM trong thập
niên XX.
+ 1926-1927, phát động khởi
nghĩa vũ trang Gia-va v
Su-ma-t-ra :
-Làm rung chuyển nền thống
trị của Hµ Lan;
-Do sai lầm về đờng lối chiến
lợc nên không phát huy sức
mạnh mà lại mất vai trò lãnh
N2-Chống đế quốc, đoàn kết
các lực lợng dân tộc.
§Êu tranh bằng phơng pháp
hòa bìnhbất hợp t¸c.
- 1930 - 1933: PTlên cao phong
phú;
+ Đỉnh cao là cuéc khëi nghÜa
thñy binh ë Su-ra-bay-a 1933.
- 1933-1937: Tạm thời lắng
xuống
- 1937-1940:Thnh lập MTDT
thống nhất chống phát xít.
+ Lãnh đạo là Liên minh chính
trị Inđơnêxia (12/1939)
-mangtớnhqun chỳng.
+ Hình thức: Hòa bình
- Phong trµo diƠn ra hÕt søc
m¹nh mÏ, thu hót sù tham gia
cđa nhiỊu tÇng líp nd
- Trong phong trào đã xuất
hiện vai trò lãnh đạo của các tổ
chức chính trị khác nhau.
- Phong trào cha giành đợc
thắng lợi.
II. Phong trào độc lập dân tộc ở
in-đô-nê-xi-a
1. Phong trào độc lập dân tộc trong thập
niên 20 thế kỉ XX
- Sự thành lập ĐCS In-đô-nê- xi-a
<i>+ 5-1920, ĐCS thành lập (sớm nhất ở</i>
ĐNA, số lợng đông đảo)
<i>+ Trực tiếp lãnh đạo PTCM trong thập</i>
niên XX.
+ 1926-1927, phát động khởi nghĩa vũ
trang ở Gia-va và Su-ma-t-ra :
-Làm rung chuyển nền thống trị của Hà
Lan;
-Do sai lầm về đờng lối chiến lợc nên
không phát huy sức mạnh mà lại mất vai
trò lãnh đạo cách mạng.
- Từ 1927, quyền lãnh đạo phong trào
chuyển sang giai cp t sn
Đờng lối chủ trơng:
-Chng đế quốc, đồn kết các lực lợng
dân tộc.
§Êu tranh b»ng phơng pháp hòa bình bất
hợp tác.
2.
Phong trào độc lập dân tộc trong thập
niên 30 thế kỉ XX
- 1930 - 1933:
+ Phong trào lên cao với những hình thức
phong phú;
+ Đỉnh cao lµ cc khëi nghÜa thđy binh
ë Su-ra-bay-a 1933.
<i> Bị đàn áp, ng Dõn tc b khng</i>
<i>b</i>
- 1933-1937: Tạm thời lắng xuống
- 1937-1940:
+ Mục tiêu: Thành lập MTDT thống nhất
chống phát xít.
+ Lãnh đạo là Liên minh chính trị
In-đơ-nê-xi-a (12/1939) - mang tính quần
chúng.
+ Hình thức đấu tranh: Hịa bình
<i>*</i>
<i> NhËn xÐt chung:</i>
- Phong trµo diƠn ra hÕt søc m¹nh mÏ,
thu hót sù tham gia cđa nhiỊu tầng lớp
nhân dân.
- Trong phong tro ó xuất hiện vai trị
lãnh đạo của các tổ chức chính trị khác
nhau.
- Phong trào cha giành đợc thắng lợi.
Hoaùt ủoọng 3(5p)
- Giáo viên chia học sinh làm 2
nhóm và yêu cÇu:
+ Nhóm 1: Ngun nhân dẫn
<i>đến phong trào?Liên hệ với</i>
<i>chính sách của thực dân Pháp ở</i>
<i>Việt Nam?</i>
(Giáo viên trình bày khái quát các
cuộc đấu tranh tiêu biểu - Học sinh
theo dõi phần chữ nhỏ)
+ Nhóm 2: Nêu nhận xét về
<i>phong trào đấu tranh chống</i>
<i>Pháp của nhân dân Lào và</i>
<i>Căm-pu-chia?</i>
N1+ Thực dân Pháp tăng
c-ờng chính sách khai thác, bóc
lột thuộc địa;
<i>+ c/s thuÕ khãa, lao dịch nặng</i>
nề.
N2+ Phong trào phát triển
mang tính tự phát, phân tán;
+ Cã sù liªn hƯ chỈt chÏ với
phong trào cách mạng ViÖt
Nam
+ Đều thất bại (thiếu tổ chức
và lực lợng lãnh đạo tiên
III. phong trào chống thực
dân pháp ở Lào, Căm-pu-chia
1. Phong trào chống Pháp những năm20
thế kỉ XX
- Nguyên nhân
<i>+ Thc dõn Phỏp tng cng chớnh sỏch</i>
khai thác, bóc lột thuộc địa;
<i>+ ChÝnh s¸ch thuÕ khãa, lao dịch nặng</i>
nề.
- Các phong trào
<i>+ ở Lào:-Khởi nghĩa Ong kẹo và </i>
Com-ma-đam 1901-1937.
sinh nắm một sè néi dung
<i> H:C¸c giai đoạn phát triển?</i>
<i>Đặc điểm ?</i>
GV giảng giải và chốt ý
+ Lãnh đạo: Mặt trận dân chủ
nhân dân Đơng Dơng
+ Hình thức đấu tranh: Hịa
bình, cụng khai.
- 9-1940: chống Nhật
<i> (Giáo viên liên hệ với ViƯt Nam</i>
cïng thêi k×)
- 1930-1935:
+ Đặt dới sự lãnh đạo của
ĐCS Đông Dơng.
+ Bị thực dân pháp đàn áp
đẫm máu.
-1936-1939:
<i>+ Mục tiêu: Chống bọn phản</i>
động thuộc địa, chống phát xít
và chiến tranh.
+ Lãnh đạo: Mặt trận dân chủ
nhân dân Đơng Dơng
+ Hình thức đấu tranh: Hũa
bỡnh, cụng khai.
- 9-1940: Chuyển sang chống
Nhật
những năm 1925-1926 nổ ra ở các tỉnh
Prây-veng, pông Chàm,
pông-chơ-* Nhận xét:
+ Phong trào phát triĨn mang tÝnh tù
ph¸t, phân tán;
+ Có sự liên hệ chặt chẽ với phong trào
cách mạng Việt Nam
+ u tht bi (thiu t chc v lc lng
lónh o tiờn phong).
2. Phong trào chống Pháp những năm 30 thế kỉ
XX
- 1930-1935:+ t di sự lãnh đạo của
ĐCS Đông Dơng.
+ Bị pháp đàn áp đẫm máu.
-1936-1939:+ MT: Chống bọn phản
động Tẹ, chống PX + CT
+Lãnhđạo:MTDCNDĐơng Dơng
+Hình thức : Hịa bình, cơng khai.
- 9-1940:Chuyển sang chống N
Hoát ủoọng 4(5p)
- Giáo viên điểm qua một vài
+ Nhóm 1: Đặc điểm của phong
<i>trào chống thực dân Anh ở Miến</i>
<i>Điện trong thập niªn 20 cđa thÕ</i>
<i>kØ XX? </i>
+ Nhãm 2: Néi dung của phong
<i>trào Tha-kin? Kết quả của phong</i>
<i>trào?</i>
Cải cách qui chế Đại học, thành
lập trờng ẹH riêng,
-Tách Miến Điện ra khỏi ấn Độ
giành quyền tự trị.
<i>+ Kết qu¶: 1937 MiÕn §iƯn</i>
t¸ch ra khái Ên §é.
N1+ Lãnh đạo là giai cấp t
sản dân tộc thơng qua Đại hội
tồn Mã Lai.
<i>+ Hình thức đấu tranh: Đòi</i>
dùng tiếng Mã Lai, tự do kinh
doanh.
+ 1930, ĐCS thành lập nhng
không đủ điều kiện lãnh o
cỏch mng.
N2-Cải cách qui chế Đại học,
thành lập trờng Đại học riêng,
-Tách Miến §iÖn ra khái Ên
§é giành quyền tự trị.
<i>+ Kết quả: 1937 Miến Điện</i>
tách ra khỏi Ên §é.
IV. cuộc đấu tranh chống
thực dânANH ở M<b>ã</b> lai và
Miến in 1918-1939
1. Phong trào chống thực dân Anh ở MÃ
Lai
<i>+ Lãnh đạo là giai cấp TS dân tộc thông</i>
qua Đại hội tồn Mã Lai.
<i>+ Hình thức đấu tranh: Đòi dùng tiếng</i>
Mã Lai, tự do kinh doanh.
+ 1930, ĐCS thành lập nhng không đủ
điều kiện lónh o CM
2. Phong trào chống thực dân Anh ở
Miến Điện.
- Thập niên 20 của thế kỉ XX:
+Hỡnh thức:Bất hợp tác, tẩy chay hàng của
TD A, không úng thu..
+ LL tham gia: Nông dân, công nhân, binh
lính, nhà s(ốt-tô-ma)...
+ Chu nh hng ca cuc u tranh ca
nhõn dân ấn Độ (Miến Điện đợc coi là một
tỉnh của ấn Độ thuộc Anh).
- Thập niên 30 của thế kỉ XX:
<i>+ Tiêu biểu: Phong trào Tha-kin </i>
-Cải cách qui chế Đại học, thành lập
tr-ờng Đại học riêng,
-Tách MiÕn §iƯn ra khái ấn Độ giành
quyền tự trị.
<i>+ Kết quả: 1937 Miến Điện tách ra khỏi</i>
ấn Độ.
Hoạt động 5(5p)
- Gi¸o viên đim lại tình hình
Xiêm cuối XIX đầu XX, nguyên
nhân bïng næ cuéc cách mạng
+ Nhúm 1: Lónh o cuc cỏch
<i>mng? </i>
(Giáo viên giới thiệu khái
quát về Pri-đi Pha-nô-mi-ông)
+ Nhóm 2: Nh÷ng chđ trơng
<i>của Pri-đi Pha-nô-mi-ông?</i>
+ Nhóm 3: Tính chất và kết quả
<i>của cuéc CM 1932?</i>
(Giáo viên hớng dẫn học sinh
tìm hiểu nội dung phần đọc
N1 Giai cấp t sản đứng u l
Pri-i Pha-nụ-mi-ụng.
N2+Cải cách DC
+ Xõy dng ch độ QCLH
+ Cải caựch kt-ct theo hửụựng tử
saûn
N3 Cuộc CMTS thực hiện nửa
vời không triệt để.
- Kết quả: Thay thế chế độ
N4- ý nghĩa:
+ Tạo điều kiện cho giai cÊp t
V. cuộc cách mạng năm 1932 ở
Xiêm (thái lan)
<i>- Lãnh đạo: Giai cấp t sản đứng đầu l</i>
Pri-i Pha-nụ-mi-ụng.
<i>- Chủ trơng: </i>
+Cải cách DC theo phơng T©y.
+ Xây dựng chế độ quân chủ lập hiến.
+ Cải cách kinh tế, chính trị theo hớng t
s¶n.
<i>- Tính chất: Cuộc CMTS thực hiện nửa </i>
vời khơng triệt để.
<i>- Kết quả: Thay thế chế độ quân chủ</i>
chuyên chế bằng chế độ quân chủ lập
hiến.
thêm để giải thích khái niệm về
cuộc cách mạng
+ Nhãm 4: ý nghÜa của cuộc
<i>cách mạng 1932 ở Xiêm?</i>
sản tiến hành cải cách theo
h-ớng t sản.
+ Giúp Xiªm héi nhËp tù
ngun vµo hƯ thèng kinh tÕ
thÕ giíi cđa CNTB
+ T¹o điều kiện cho giai cấp t sản tiến
hành cải cách theo hớng t sản.
+ Giúp Xiêm hội nhập tự ngun vµo hƯ
thèng kinh tÕ thÕ giíi cđa CNTB
3. Sơ kết bài học(3p)
- Nhng chuyn bin v kinh t, chính trị-xã hội và những nét khái quát về phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc ở ĐNA giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
- Một số nét nổi bật về phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở In-đơ-nê-xi-a.
Giáo viên khái quát những nét chung về phong trào chống Pháp của nhân dân Lào, Căm-pu-chia; Nội
dung phong trào Tha-kin ở Miến Điện và tính chất, tác động của cuộc cách mạng 1932 ở Xiêm.
* Hớng dẫn tự học- Liên hệ về những chuyển biến về kinh tế, chính trị-xã hội và phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc ở ĐNA giữa hai cuộc chiến tranh thế giới với Việt Nam thời kì này.- L u ý nét đặc trng riêng
của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của Lào, Căm-pu-chia, Mã Lai, Miến Điện đặc biệt suy nghĩ vì
Trả lời đợc các câu hỏi và bài tập cuối bài
V RUÙT KINH NGHIEM:
...
I. Mục tiêu bài học
<i>1. Về kiÕn thøc</i>
- Con đờng dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát từ cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933), trải qua
các hành động gây chiến tranh xâm lợc của phe phát xít, với sự góp phần của các cuờng quốc dân chủ ở ph ơng Tây
do chính sách khơng can thiệp và nhợng bộ phe phát xít.
- Những nét lớn về diễn biến chiến tranh: các giai đoạn, các chiến tr ờng chính, các trận đánh lớn có ý nghĩa
quan trọng..., qua đó hiễu rõ vai trị của Liên Xô, của các nớc Đồng minh Mĩ-Anh, của cuộc kháng chiến của nhân
dân các nớc bị phe Trục thống trị đối với sự nghiệp tiêu diệt chủ nghĩa phát xít. trong diễn biến chung đó, học sinh
phải nắm vững các sự kiện diễn ra (hoặc liên quan) ở Đơng Dơng và khu vực Đơng Nam á.
<i>2. VỊ t tëng</i>
- Qua sự tàn phá và tổn thất sinh mạng khủng khiếp do chiến tranh gây ra, học sinh hiểu đợc rằng chiến
tranh và hịa bình là vấn đề chính trị quan trọng nhất trên thế giới , từ đó giáo dục lịng u chuộng hịa bình và tinh
thần chống chiến tranh xân lợc, có ý thức ngăn chặn sự bùng nổ của một cuộc chiến tranh mới bằng vũ khí hạt nhân.
- Giáo dục lịng u nớc, tinh thần hi sinh chiến đấu để giành độc lập đân tộc và bảo vệ Tổ quốc. Các sự kiện
trong bài giúp các em phân biệt chiến tranh chính nghĩa v chin tranh phi ngha.
<i>3. Về kĩ năng</i>
- Rốn luyn kỉ năng sử dụng các nguồn thông tin khác nhau (văn kiện, hình ảnh, số liệu, biểu đồ...) để rút ra
tri thức lịch sử.
- Kĩ năng sử dụng bản đồ lịch sử, vẽ biểu đồ lịch sử.. dựa trên những kí hiệu cảc bản đồ, học sinh có thể tự
trình bày diễn biến các sự kiện lịch sử mà không cần sử dụng văn bản của sách giáo khoa. Dựa trên những dữ liệu và
gợi ý của SGK, học sinh có thể tự vẽ biểu đồ để nhận thức quá trình lịch sử
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt nói hoặc viết bằng ngơn ngữ riêng của mỗi học sinh, không lệ thuộc câu chữ
trong văn bản sách giáo khoa.
II. Thiết bị, tài liệu dạy- học
- Bn treo tờng về diễn biến của Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh, t liệu về Chiến tranh thế giới th hai.
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1. Bài cũ: (5p)
Nhận xét của em về cuộc cách mạng 1932 ở Xiêm?
2. Bài mới:(2p)
Chin tranh th giới thứ hai (1939-1945) là cuộc chiến tranh lớn nhất, tàn khốc nhất trong lịch sử nhân loại. Chiến
tranh diễn ra trên nhiều mặt trận và bao trùm hầu nh toàn bộ các châu lục và đại dơng. Chiến tranh kết thúc đã dẫn
tới những biến đổi căn bả n của tình hình thế giới. Đó cũng là những nội dung chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động1(15p)
+ Nguyên nhân nào
<i>m 3 nớc </i>
<i>Đức-ý-Nhật thành lập trục</i>
<i>phát xít và gây chiến</i>
<i>tranh xâm lợc?</i>
+ Các hành động
<i>xâm lợc đợc th hin</i>
<i>nh th no?</i>
<i>(Giáo viên giảng giải</i>
<i>về lí luận của Hít-le</i>
<i>biện minh cho quá</i>
<i>trình xâm lợc)</i>
- Giỏo viờn nờu vấn
đề : Lực lợng của
Anh, Pháp, Mĩ mạnh
hơn hẳn lại có cơng
cụ Liên Hợp quốc để
bảo vệ hịa bình
nh-ng tại sao các nớc
này không chặn đợc
các hành động xâm
lợc của chủ nghĩa
PX?
- Học sinh đọc SGK
để trả lời các câu
hỏi:
<i>+ Hành động của</i>
<i>các cờng quốc </i>
<i>TB-Liên Xô? Hậu quả</i>
<i>của đờng lối đó?</i>
(Giáo viên trình bày
trên bản đồ và giúp
học sinh nhận thức
- Sau khđng ho¶ng kinh tÕ
1929-1933, Đức, ý, Nhật
gây chiến tranh chia lại thế
giới.
- 1937, hình thành trục
phát xít “BÐc-lin, R«-ma,
T«-ki-«” :+ Chèng QT
Céng s¶n ; + Gây chiến
tranh chia lại TG
<i>+ 1931-1937, Nhật Bản</i>
xâm lợc Trung Qc,
khiªu khÝch biªn giíi
ViƯt-Trung;
<i> +1935, I-ta-li-a xâm lợc</i>
Ê-ti-ô-pi-a, giúp phát xít
Phơ-răng-cô g©y néi chiÕn
ë T©y Ban Nha.
+ Hít-le đẩy mạnh xâm lợc
<i>+ Đức .xâm lợc Tiệp</i>
Khắc:
-29-9-1938, ti Muy-ních
khơng có Liên Xơ và Tiệp
Khắc, Anh Pháp đã trao
vùng Xuy-đét cho
Đức.-Đức chấm dứt mọi cuộc
thơn tính châu Âu.
+ Sù xuÊt hiện và gây
chiến của chđ nghÜa ph¸t
xÝt.
+ ChÝnh sách nhợng bộ của
Anh-Pháp và chủ nghĩa biệt
I . con đ ờng dẫn đến chiến tranh
<i>1. Các n ớc phát xít đẩy mạnh chiến tranh XL</i>
<i>( 1931-1937)</i>
- Sau khđng ho¶ng kinh tế 1929-1933, Đức, ý, Nhật
gây chiến tranh chia lại thế giới.
- 1937, hình thành trục phát xít Béc-lin, Rô-ma,
Tô-ki-ô : Chống QT Cộng sản ; Gây chiến tranh
chia l¹i TG
- Các hành động xâm lợc:
<i>+ 1931-1937, Nhật Bản xâm lợc Trung Qc,</i>
khiªu khÝch biªn giíi ViƯt-Trung;
<i> +1935, I-ta-li-a xâm lợc Ê-ti-ô-pi-a, giúp PX </i>
Phơ-răng-cô gây nội chiến ở Tây Ban Nha.
+ Hít-le đẩy mạnh xâm lợc
Thành lập nớc Đại<i>b Thỏi các nước lớn:</i>
+ Hoa K× - Theo CN biƯt lËp.
+ Liên Xô - XD hệ thống an ninh tập thể.
+ Anh, Pháp Nhợng bộ.
2. Tõ héi ngh Muy-nÝch dÉn ến chiến tranh thế
giới
+ Đức thôn tính áo:
-Cuộc xâm lợc trắng trợn.
-Không bị các nớc dân chủ cản trở.
<i>+ Đức .xâm lợc Tiệp Khắc:</i>
-29-9-1938, ti Muy-ních khơng có Liên Xô và
-§øc chÊm dứt mọi cuộc thôn tính châu Âu.
*Kết cục:
v bn cht ca hnh
ng ny)
<i>+ Chính sách nhợng</i>
<i>bộ của Anh, Pháp tại</i>
<i>Muy-ních?</i> <i>Hậu</i>
<i>quả?</i>
<i> GV giúp HS rút ra</i>
<i>nguyên nhân dẫn tới</i>
<i>chiến tranh?</i>
lập của Mĩ.
+ Sự phát triển không đều
của CNTB.
+ HËu quả hòa ớc
Véc-xai_Oa-sinh-tơn và hậu quả
cuộc KH KT TG
1929-1933
đẩy mạnh chiến tranh xâm lợc.
-23-8-1939, Liên Xô kí hiệp ớc không xâm phạm
lẫn nhau víi §øc.
-Mở đờng cho CTTG thứ hai bùng nổ.
<i>* Ngun nhân dẫn đến CT</i>
<i>- S©u xa: </i>
+ Sự phát triển khụng u ca CNTB.
+ Hậu quả hòa ớc Véc-xai_Oa-sinh-tơn và hËu qu¶
cuéc KH KT TG 1929-1933.
<i>- Trùc tiÕp:</i>
+ Sù xuÊt hiện và gây chiến của chủ nghĩa phát xít.
+ Chính sách nhợng bộ của Anh-Pháp và chủ nghĩa
biệt lập của Mĩ.
Hot ng2(10P)
- Giáo viên trình bày
trờn bn đồ về cuộc
xâm lợc Ba Lan của
Đức + Vì sao Đức
<i>có thể xâm chiếm Ba</i>
<i>Lan một cách nhanh</i>
<i>chóng?</i>
<i>+ Thái độ của </i>
<i>+ Hành động của</i>
<i>Liên Xô?</i>
Giáo viên tờng thuật
trên bản đồ. liên hệ
ảnh hởng sự kiện
Pháp đầu hàng đến
Việt Nam thời kì
này. Gợi ý học sinh
khai thác hình 45-46
- Giáo viên tờng
thuật vắn tắt và yêu
cầu học sinh trả lời
câu hỏi: Vì sao kế
<i>hoạch đổ bộ của</i>
<i>Đức lên Anh khơng</i>
<i>thực hiện đợc?</i>
- Giáo viên phân tích
bản chất của Hiệp ớc
Tam cờng.
- 1/9/1939, Đức tấn công
Ba Lan
- 3/9/1939 Anh-Pháp tuyên
chiến với Đức
Liờn Xụ tiến hành các hoạt
động quân sự và chính trị
để giành lại những vùng
lãnh thổ thuộc đ/q Nga:
+ 4/1940, § chun sang
t/c phÝa T©y
+ KÕt cơc: Ph¸p, BØ, Hà
Lan đầu hàng.
7/1940, Đức tấn công Anh
nhng thất bại:
+ 9/1940, Mĩ viện trợ cho
Anh.
9/1940, Hiệp ớc Tam cờng
kí kết:
+ Củng cố liên minh 3
n-ớc;
+ Phân chia phạm vi thống
trị của 3 nớc:
-Đức, I-ta-li-a ở châu Âu;
- Nhật ở châu á.
c ó chn b xong mọi
đIều kiện cần thiết để tấn
công Liên Xô
II ChiÕn tranh thế giơí thứ 2 bùng nổ vàlan rng ë
Ch©u ©u ( 9/1939 - 6/1941 )
1. Ph¸t xÝt §øc tÊn c«ng Ba Lan và xâm chiÕm
Ch©u ©u ( 9/1939 - 9/1940 )
- 1/9/1939, Đức tấn công Ba Lan
- 3/9/1939 Anh-Pháp tuyên chiến víi §øc
Liên Xơ tiến hành các hoạt động quân sự và chính
trị để giành li nhng vựng lónh th thuc /q Nga:
+ Đông Ba Lan;
+ Eo đất Ka-rê-li thuộc Phần Lan;
+ Sát nhập Lít-va; Lỏt-vi-a; E-xtụ-ni-a;
+ Bột-xa-ra-bi ca Ru-ma-ni
<i>- Đức tấn công A,P ở Mặt trận phía Tây </i>
+ 4/1940, Đ chuyển sang t/c phía Tây
<i>+ Chiến thuật : Chiến tranh chớp nhoáng.</i>
+ Kết cục: Pháp, Bỉ, Hà Lan đầu hàng.
7/1940, Đức tấn công Anh nhng thất bại:
2 Phe phát xít bành tr ớng ở Đông và Nam âu
( 9/1940 - 6/1941 ):
9/1940, HiƯp íc Tam cêng kÝ kÕt:
+ Cđng cè liªn minh 3 níc;
+ Phân chia phạm vi thống trị của 3 nớc:
-Đức, I-ta-li-a ở châu Âu;
- Nhật ở châu á.
c đã chẩn bị xong mọi đIều kiện cần thiết
tn cụng Liờn Xụ
Hot ng3(10p)
- Giáo viên nhắc l¹i
nội dung Hiệp ớc
Xơ-Đức và giảng
giải về thái độ của
hai bên sau khi kí
Hiệp ớc :
<i>+ Liên Xô: Thi hành</i>
<i>nghiêm chỉnh nhng</i>
<i>có phần chủ quan.</i>
<i>+ Đức: Tráo trở và</i>
GV làm rõ tinh thần
chiến đấu của Hồng
quân
+ T¹i sao chiÕn
<i>thuËt chiến tranh</i>
<i>chớp nhoáng bị thất</i>
<i>bại ?</i>
GVnhnmnhýngha
trn En A-la-men.
<i>+ Mục đích mà N</i>
<i>khai chiến với Mĩ-A?</i>
+ Mở rộng phạm vi chiếm
đóng; Tiêu diệt chủ nghĩa
Cộng sản.Chiến thuật:
Chiến tranh chớp nhoáng
- Diễn biến: Bắt đầu từ
22/6/1941
- KÕt cơc: ThÊt b¹i
- Chiến tranh kéo dài;
- Lực lợng Hồng quân
mạnh.
9/1940, I-ta-li-a từ Li-bi tấn
công Ai CËp
- 23/10- 4/11/1942, trận En
A-la-men Anh đánh bại
Đức, I-ta-li-a ở Ai Cập và
chuyển sang phn cụng.
+ Mục tiêu: bành trớng
Trung Quốc, Đông Dơng,
Đông Nam á.
+7/12/1941, Nht tn cụng
M Trõn Chõu Cng.
+ Tác động:
-M tuyªn chiÕn víi NhËt;
III chiÕn tranh lan réng kh¾p thÕ
giíi (6/1941-11/1942 )
1. Đức tấn công Liên Xô . Chiến sự ở Bắc Phi.
<i>a. Phát xít Đức tấn công Liên Xô</i>
- Mục đích:
+ Mở rộng phạm vi chiếm đóng;
+ Tiêu diệt chủ nghĩa Cộng sản.
- ChiÕn tht: ChiÕn tranh chíp nho¸ng
- Chiến tranh kéo dài;
- Lực lợng Hồng quân mạnh.
<i>b. Chiến sự Bắc Phi</i>
- 9/1940, I-ta-li-a từ Li-bi tấn công Ai CËp
- 23/10- 4/11/1942, trận En A-la-men Anh đánh bại
Đức, I-ta-li-a ở Ai Cập và chuyển sang phản công.
2. Chiến tranh Thái Bình Dơng - Nhật khai chiến
<i>với Mĩ-Anh.</i>
+ Mục tiêu: bành trớng Trung Quốc, Đông Dơng,
Đông Nam á.
+ 7/12/1941, Nht tn cụng M Trõn Châu Cảng.
+ Tác động:
<i>+ Tác động của trận</i>
<i>Trân Châu Cảng</i>
<i>Tại sao 3 nớc Mĩ,</i>
<i>Liên Xơ và Anh trớc</i>
<i>chiến tranh khơng có</i>
<i>đờng lối hành động</i>
<i>chung nhng trong</i>
<i>chiến tranh lại liên</i>
( Đều bị CNPX tấn
công và nguy cơ đối
với nớc mình)
- Giáo viên trình bày
diễn biến trên bản đồ.
Lu ý học sinh về chế
độ chính trị của các
n-ớc ĐNA trong chiến
tranh và liên hệ quá
trình Nhật xâm lợc ở
Đông Dơng.
- NhËt B¶n xâm chiếm
Đông Nam á và bành trớng
ở Thái Bình Dơng.
+ ĐNA:
-Nhật cai trị Đông Dơng
thông qua Pháp;
-Thái Lan theo phe NhËt;
-C¸c níc kh¸c bị Nhật
thống trị trực tiếp.
+ Thái Bình Dơng:
-4/1941, Nhật bành trớng
TBD;
-Đến 1942 NhËt thèng trÞ
8 triƯu km2 <sub> víi 500 triƯu</sub>
dân ở Đơng á, Đơng Nam
á và Tây Thái Bình Dơng.
( Đều bị CNPX tấn cụng v
nguy c i vi nc mỡnh)
ở Thái Bình Dơng.
+ ĐNA:
-Nhật cai trị Đông Dơng thông qua Pháp;
-Thái Lan theo phe Nhật;
-Các nớc khác bị Nhật thống trị trực tiếp.
+ Thái Bình Dơng:
-4/1941, Nhật bành trớng TBD;
-Đến 1942 Nhật thèng trÞ 8 triƯu km2 <sub> víi 500 triệu</sub>
dân ở Đông á, Đông Nam á và Tây Thái Bình
D-ơng.
3. Phe ng minh chng phỏt xớt hỡnh thành.
1/1/1942, tại Oa-sinh-tơn 26 quốc gia đã kí
Tuyên ngôn Liên hiệp quốc – Phe Đồng minh
chống phát xít đã hình thành Anh-Mĩ-Liên Xơ đã
có đờng lối hành động chung.
<i> - Phong trẾo khÌng chiến cũa cÌc nợc chẪu đằu</i>
+ Lỳc lùng PhÌp Tỳ do cũa Tởng ưở gẬn;
+ Phong trẾo du kÝch ỡ Nam T;
+ Các hoạt động chống Nhật ụng Nam ỏ.
3. Sơ kết bài học(3p)
- Nhng trận đánh lớn và tác động của nó đến cả hai bờn.
- Sự hình thành phe Đồng minh chống chủ nghĩa phát xít và ý nghĩa của nó.
- Tr li đợc các câu hỏi và bài tập cuối bài. Xem trớc mục IV- Lu ý về các trận đánh lớn, sự thống nhất của phe
Đồng minh trong các giai đoạn và những cuộc phản cơng lớn
V RÚT KINH NGHIỆM:...
Ngày soạn: 1-2 BAØI 17
Ngày giảng: 9-2
TiÕt 22 chiÕn tranh thÕ giíi thø hai (1939-1945) (tt)
I. Mục tiêu bài học
<i>1. Về kiến thức</i>
- Nhng nột lớn về diễn biến chiến tranh: các giai đoạn, các chiến trờng chính, các trận đánh lớn có
- Kết cục, hậu quả và ảnh hởng của chiến tranh đối với sự phát triển của tình hình thế giới sau chiến
tranh.
<i>2. VỊ t tëng</i>
- Qua sự tàn phá và tổn thất sinh mạng khủng khiếp do chiến tranh gây ra, học sinh hiểu đ ợc rằng
chiến tranh và hịa bình là vấn đề chính trị quan trọng nhất trên thế giới , từ đó giáo dục lịng u chuộng
hịa bình và tinh thần chống chiến tranh xân lợc, có ý thức ngăn chặn sự bùng nổ của một cuộc chiến tranh
mới bằng vũ khí hạt nhân.
- Giáo dục lòng yêu nớc, tinh thần hi sinh chiến đấu để giành độc lập đân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
Các sự kiện trong bài giúp các em phân biệt chiến tranh chính nghĩa và chiến tranh phi ngha.
<i>3. Về kĩ năng</i>
- K nng s dng bn đồ lịch sử, vẽ biểu đồ lịch sử.. dựa trên những kí hiệu cảc bản đồ, học sinh có
thể tự trình bày diễn biến các sự kiện lịch sử mà không cần sử dụng văn bản của sách giáo khoa. Dựa trên
những dữ liệu và gợi ý của SGK, học sinh có thể tự vẽ biểu đồ để nhận thức quỏ trỡnh lch s
II. Thiết bị, tài liệu dạy- học
- Bản đồ treo tờng về diễn biến của Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Tranh ảnh, t liệu về Chiến tranh th gii th hai.
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
<i>1 Bài cũ: (5p) Tại sao 3 nớc Mĩ, Liên Xô và Anh trớc chiến tranh khơng có đờng lối hành động chung nhng</i>
<i>trong chiến tranh lại liên kết đợc với nhau?</i>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt ng1(20p)
<i>Kết quả và ý nghĩa ca</i>
<i>trn Xta-lin-grỏt ?</i>
<i>+ Cuộc đổ bộ của</i>
<i>Anh-Mĩ và sự sụp </i>
<i>ca I-ta-li-a?</i>
-33 vạn<sub> ngời Đức bị tiêu</sub>
dit ( 2/3 bị giết, chết
vì đói rét; 1/3 bị bắt
lµm tï binh);
-Thèng chế Phôn Pau-lút
IV. Đồng minh phản công Chiến tranh thÕ giíi thø
hai kÕt thuc (11/1942- 8/1945)
- Giáo viên tờng thuật
trên bản đồ và nhấn
mạnh về tác động của
trận này đối với Nhật.
- khái quát về sự phân
chia phạm vi ảnh
h-ởng của các nớc theo
Hội nghị I-an-ta trên
bản đồ.
- Gi¸o viªn híng dÉn
häc sinh khai thác
SGKvà làm rõ thắng lợi
của Hồng quân Liên
Xô.
Giáo viên trình bày
diễn biến trên bản đồ và
nhấn mạnh về những
<i>thắng lợi quyết định và</i>
<i>tác động của nó.- Giáo</i>
viên hớng dẫn học sinh
đi sâu phân tích về sự
kiện này và trả lời câu
hỏi :
<i>- Việc Mĩ ném bom</i>
<i>nguyên tử xuống Nhật</i>
<i>Bản nhằm mục đích gì? </i>
<i>- Việc đó dẫn đến các</i>
<i>hệ quả gì khác?</i>
- Giáo viên liên hệ ảnh
hởng của sự kiện này
đến cách mng Vit
Nam.
và 24 viên tớng bị bắt.
+ ý nghÜa: Liªn Xô và
Đồng minh chuyển sang
phản công trên các mặt
trận.
+6/1944-8/1944: Giải
phóng Bê-lô-rút-xi-a
<i>Quân Đức Bị quét sạch</i>
<i>khỏi Liên Xô</i>
+ 7-10/1944 : Giải
phóng Đông Âu.
+ 4-12/2/1945 ó diễn
ra Hội nghị I-an-ta
nhằm phân chia phạm
vi ảnh hởng của các
n-ớc:
Liên xô chiếm đóng
miền Đơng Đức và
Đông Âu *
Mĩ-Anh-Pháp chiếm đóng miền
Tây Đức và Tây Âu.
Mông Cổ giữ
nguyên hiện trạng;
Khôi phục lại
quyền lợi của Nga...
Mĩ chiếm đóng Nhật
Bản, Nam Triều Tiên;
Liên Xơ chiếm đóng
miền Bắc Triều Tiên;
Đông Nam á, Nam á,
Tây á thuộc ảnh hởng
ph-ơng Tây.
+ 4/1945 hai gäng kìm
của quân Đồng minh từ
phía Đông (Liên Xô) và
phía Tây (Mĩ-Anh) tràn
vào nớc Đức.
+ 16/4 trận tấn công
Béc-lin bắt đầu
+ 30/4 Liên Xô đánh
chiếm tịa nhà Quốc hội
+10/1944-6/1945 liên
quân Anh-ấn, Mĩ
Hoa phản công tại
Miến Điện tiêu diệt 22
vạn quân Nhật.
+ 10/1944- 6/1945 M
ỏnh chim Phi-líp-pin
tiêu diệt 30 vạn quân
Nhật.
8/8/1945 Liên Xô tấn
công đạo quân quan
Đông của Nhật gồm 70
vạn ở Mãn Châu.
+ 6/8/1045- 9/8/1945 MÜ
nÐm bom guyên tử NB
+ 10 vạn ngời thiệt mạng
(lần 1- 8 vạn; lần 2 - 2
vạn)
+ 70% lÃnh thổ Tô-ki-ô
bị tàn phá
+ ảnh hởng sâu sắc đến
-33 vạn<sub> ngời Đức bị tiêu diệt ( 2/3 bị giết, chết vì đói</sub>
rÐt; 1/3 bị bắt làm tù binh);
-Thống chế Phôn Pau-lút và 24 viên tớng bị bắt.
+ ý nghĩa: Liên Xô và Đồng minh chuyển sang phản
công trên các mặt trận.
<i>- Đồng minh phản công ở Bắc Phi và </i>
<i>I-ta-li-- Mĩ phản công ở Thái Bình Dơng.</i>
8/1942-1/1943 trận Gua-đan-ca-nan: Nhật thiệt hại
nặng buộc phải rút lui.
+ 6/6/1944, M v Anh đổ bộ ở Noóc-măng-đi:
-Hành động quân sự lớn nhất của Mĩ Anh trên chiến
trờng châu Âu;
-Theo đúng thỏa thuận của Anh-Pháp-Mĩtại
Tê-hê-ran;
-Có ý nghĩa lớn đối với việc tiêu diệt phát xít Đức.
+ Kết qu: Gii phúng Phỏp v B.
<i>- Liên Xô GP Đông u</i>
+ 6/1944-8/1944: Giải phóng Bê-lô-rút-xi-a Quân
+ 7-10/1944 : Giải phóng Đông Âu.
+ 4-12/2/1945 ó din ra Hi ngh I-an-ta nhằm phân
chia phạm vi ảnh hởng của các nớc:
<i>ChẪu đằu</i>
* Liên xơ chiếm đóng miền Đơng Đức và Đơng Âu *
Mĩ-Anh-Pháp chiếm đóng miền Tây Đức và Tây Âu.
<i>Ch©u ¸:</i>
* M«ng Cỉ giữ nguyên hiện trạng;
* Khôi phục lại quyền lợi của Nga...
* Mĩ chiếm đóng Nhật Bản, Nam Triều Tiên;
* Liên Xơ chiếm đóng miền Bắc Triều Tiên;
* Đông Nam á, Nam ỏ, Tõy ỏ thuc nh hng
ph-ng Tõy.
2 Quân Đồng minh tấn công - PX đầu hàng
+ 4/1945 hai gọng kìm của quân Đồng minh từ phía
Đông (Liên Xô) và phía Tây (Mĩ-Anh) tràn vào nớc
Đức.
+ 16/4 trận tấn công Béc-lin bắt đầu
+ 30/4 Liờn Xụ ỏnh chim tũa nh Quốc hội
Đòn quyết định cuối cùng tiêu diệt phát xít Đức.
+9/5/1945 Đức kí Hiệp định đầu hàng không điều
kiện.
. NhËt Bản đầu hàng
- Mĩ, Anh phản công tại Đông Nam ¸
+ 10/1944-6/1945 liên quân Anh-ấn, Mĩ –Hoa phản
công tại Miến Điện tiêu diệt 22 vạn quân Nhật.
+ 10/1944- 6/1945 Mĩ đánh chiếm Phi-líp-pin tiêu
diệt 30 vạn quân Nhật.
- Liên Xô tuyên chiến với Nhật
8/8/1945 Liên Xô tấn công đạo quân quan Đông
của Nhật gồm 70 vạn ở Mãn Châu.
- MÜ nÐm bom kh«ng kÝch NhËt
+ 6/8/1045 MÜ nÐm bom nguyªn tử ở
Hi-rô-si-ma;
+ 9/8/1945 Mĩ ném bom guyên tử ở Na-ga-sa-ki.
<i> Hậu quả :</i>
+ 10 vạn ngời thiệt mạng (lần 1- 8 vạn; lần 2 - 2 vạn)
+ 70% lÃnh thổ Tô-ki-ô bị tàn phá
+ nh hng sõu sắc đến tinh thần chiến đấu của Nhật.
15/8/1945 Nht Bn u hng khụng iu kin.
Hot ng2(15p)
Giáo viên híng dÉn häc
so s¸nh.
Gv giảng kết cục cuộc
chiến tranh TG 2 và
chuyển biến của
XHCN
vào quân đội (triệu
ng-ời)74 -110
3. Sè ngêi chÕt (triÖu
ngêi)10 -60
4. Số ngời bị thơng và
tàn tËt (triƯu ngêi)20
<i>-90</i>
5. ThiƯt h¹i vỊ vËt chÊt
(tØ USD)
Trong đó: 208
<i>338 </i>
Chi phÝ qu©n sù trùc
lịch sử nhân loại.
<i>- Chuyển biến:</i>
+ H thng xã hội chủ nghĩa ra đời – Liên Xô lớn
mạnh và trở thành siêu cờng lớn nhất hệ thống
+ Thay đổi thế và lực trong các nớc t bản ch ngha:
Đức-Nhật bị diệt vong;
Anh-Pháp suy yếu;
Hoa Kỡ ln mnh và đứng đầu hệ thống t bản chủ
nghĩa.
+ T¹o điều kiện thúc đẩy phong trào giải phóng dân
tộc phát triển mạnh
3. Sơ kết bài học(5p)
- Nhng trn ỏnh lớn và tác động của nó đến cả hai bên.
-Đồng minh phản cơng
-KÕt cơc cđa ChiÕn tranh thÕ giíi thø hai
* Híng dÉn tù häc
- Trả lời đợc các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Hệ thống lại toàn bộ nội dung lịch sử thế giới hiện đại từ 1917-1945 về:
+ Những sự kiện cơ bản;
+ Nh÷ng néi dung chÝnh.
V RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 9-2 BAØI 17
Ngày giảng: 16-2
Tiết 23
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:<i>Sau khi học xong bài học, yêu cầu HS cần:</i>
- Nhận thức một cách hệ thống, khái quát các sự kiện lịch sử thế giới 1917 - 1945 đã được học qua chương
I, chương II, chương III, chương IV.
- Nắm được những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại.
- Nhận thức được mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam trong thời kỳ 1917 - 1945.
2. Tư tưởng
- Khắc sâu cho HS nhận thức khách quan, khoa học về các sk lịch sử đã học.
- Giáo dục cho các em thái độ trân trọng những tiến bộ khoa học kỹ thuật, biết đánh giá đúng về công cuộc
xây dựng CNXH và vai trị của Liên Xơ, biết đánh giá khách quan về chủ nghĩa tư bản, biết phòng ngừa và
ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới...
3. Kỹ năng
- Hệ thống hóa các sự kiện lịch sử, thiết kế bảng biểu.
- Biết phân tích, đánh giá để lựa chọn những sự kiện quan trọng, có tác động ảnh hưởng to lớn đến lịch sử
thế giới.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY VÀ HỌC
- Bảng niên biểu về những sk chính cúa lịch sử thế giới hiện đại (từ 1917 - 1945)
- Tài liệu tham khảo có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Dẫn dắt vào bài mới:(3p)
Trong phần lịch sử thế giới hiện đại, các em đã được tìm hiểu những sự kiện hết sức phong phú
và phức tạp qua Chương I: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng CNXH ở
Liên Xô (1921 - 1941); Chương II: Các nước thương binh chủ nghĩa giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
(1918 - 1939); Chương III: Các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939); Chương
IV: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945). Tổng kết lại toàn bộ các kiến thức lịch sử thế giới đã
học, lựa chọn và thống kê những sự kiện quan trọng có ảnh hưởng to lớn, đồng thời nhận thức đúng
những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại là nhiệm vụ cơ bản của chúng ta qua bài học hơm
nay. Trên cơ sở đó, các em cần biết đánh giá đúng về mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt
Nam trong thời kỳ 1917 - 1945.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp
<i>- GV dẫn: </i>Trong gần 30 năm 1917 - 1945 nhiều sự kiện lịch sử đã diễn ra trên tồn thế giới. Trong số đó
có những sự kiện tác động, ảnh hưởng to lớn đến lịch sử thế giới. Chúng ta cùng ôn tập các sự kiện lịch sử
cơ bản theo bảng thống kê dưới đây.
- GV vẽ bảng thống kê theo mẫu như trong SGK lên bảng.
Các nhóm nhận câu hỏi
+ Nhóm 1: Thống kê những sự kiện lịch sử cơ bản về nước Nga và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xơ 1917 - 1945.
+ Nhóm 2: Thống kê những sự kiện lịch sử cơ bản về các nước tư bản chủ nghĩa trong giai đoạn 1917 -
1945
Tiếp đó, GV gọi đại diện các nhóm trình bày phần thống kê của mình. Nhóm khác có thể bổ sung
đóng góp ý kiến.
GV nhận xét, bổ sung phần trả lời của mỗi nhóm. Cuối cùng, GV đưa ra ý kiến phản hồi bằng cách
treo lên bảng bảng thống kê về những sự kiện chính của lịch sử thế giới hiện đại 1917 0 1945 mà GV đã
chuẩn bị từ trước.
- HS tham khảo bảng thống kê của GV, có thể đóng góp thêm ý kiến và dựa vào đó làm cơ sở học tập phần
sau (tức Những nội dung chính của lịch sử thế giới hiện đại)
Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
20p Những sự kiện cơ bản của lịch sử hiện đại 1917-1945 I .Những sự kiện cơ bản
của lịch sử hiện đại
1917-1945
GV hướng dân HS lập bản thống
kê.
Chia nhóm, tìm hiểu nội dung
từng niên đại
Học sinh thực hiện theo nhóm
Niên đại Sự kiện Diễn biến chính Kết quả, ý nghĩa
2-1917 CMDCTS thắng lợi
10-1917CMXHCN tháng mười Nga thắng lợi
1918-1921Cuộc đấu tranh bảo vệ chính quyền XV
1921-1941 Liên Xơ xây dựng CNXH Tổng bãi cơng chính trị ở Pêtrơgrat, khởi nghĩa vũ
trang, nga hồng thối vị
Kn vũ trang ở Pêtrôgrat, tấn công cung điện Mùa Đông, CM lan rộng và giành thắng lợi trong
cả nước.
Xây dựng hệ thống chính trị- nhà nước mới, đập tan bộ máy nhà nước cũ, đánh tan thù
trong,giặc ngoài.
CNH XHCN, tập thể hóa nơng nghiệp, tực hiện 2 kế hoạch năm năm(1928-1932) và
(1933-1937) Lật đổ chế độ Nga hoàng, hoàn thành nhiệm vụ CMDCTS, cục diện 2 chính quỳen song
song tồn tại, tao điều kiện chuyển sang CMXHCN
Thành lập chính quyền Xôviết, nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới, đã xóa bỏ chế độ áp bức
bóc lột, mở đầu thời kỳ xây dựng chế độ xã hội mới XHCN. Tác động mạnh mẽ trào lưu cách
mạng thế giới, mở đường dẫn lối cho phong trào giải phóng dân tộc.
Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Mười, giữ vững chính quyền XV , đánh tan thù trong , giạc
ngồi.
Liên xơ từ nước nông nghiệp lạc hậu trở thànhcường quốc Công nghiệp, hồn thành tập thể
hóa nong nghiệp, văn hóa giáo dục đạt được những thành tựu to lớn.
Các nước tư bản chủ nghĩa
1918-1923- Cao trào cách mạng ở châu Aâu. Khủng hoảng kinh tế-chính trị sau chiến tranh phần
lớn các nước TB.
1924-1929- Thời kỳ ổn định và tăng trưởng của CNTB
1929-1933- Khủng hoảng kinh tế ở Mĩ lan rộng toàn thế giới TBCN
- Các nước tư bản tìm cách thốt khỏi khủng hoảng
1933-1939- Cao trào CM, bùng nổ lan rộng, lên cao ở Đức, Hung gari, Pháp, …CMDCTS
11-1918 ở Đức là tiêu biểu
- Kinh tế suy sụp đình đốn, nơng nghiệp sa sút, tài chính rối loạn.
- Các nước cải cách kinh tế-xã hội tiêu biểu Chính sách mới ở Mĩ
- Phát xít hóa,gây chiến tranh xâm lược( Đức, Ý, Nhật) - Các đảng cộng sản được thành lập.
Quốc tế cộng sản ra đời và lãnh đạo phong trào cách mạng
- Kinh tế phát triển , chính trị ổn định
- Thất nghiệp cao, chính tri bất ổn, mâu thuẫn xa hội gay gắt, từ khủng hoảng kinh tế-> khủng
hoảng chính trị
- Vượt qua khủng hoảng dần hồi phục, phát triển
-Nguy cơ chiến tranh xuất hiện, 3 lò lửa chiến tranh thế giới.
Các nước châu Á
Thập niên 20 TKXX
1939-1945 - Phong trào giải phóng dân tộc lên cao sau chiến tranh thế giới thứ nhất- Phong
trào mặt trận nhân dân chống phát xít, chống chiến tranh- Chiến tranh thế giới thứ hai.
-Phong trào DCTS có bước tiến mới về tổ chức, phạm vi
Xuất hiện xu hướng vô sản trong phong trào
- Đấu tranh thanh lập mặt trận nhân dân thống nhất chống phát xít,chống chíến tranh,hợp tác
giữa các đảng cộng sản
- Diễn ra khắp địa cầu gồm 72 nước trong tình tạng chiến tranh - Giai cấp tư sản nắm quyền
lãnh đạo cách mạng ở 1 số nước.
- Các đảng cộng sản thành lập, mở ra bước ngoặt của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Tập hợp lực lượng đông đảo tham gia phong trào.
Tổng diễn tập cho cách mạng sau này. Các đảng cộng sản trưởng thành về tổ chức, uy tín lãnh
đạo cách mạng.
Bảo vệ thành quả cách mạng tháng Mười, giữ vững chính quyền Xơviết , đập tan âm mưu
chống phá
- Chủ nghĩa phát xít thất bại, các nước Đồng minh thắng lợi mở ra thời kỳ mới.
II. Những nội dung chính của lịch sử TG hiện đại (1917 - 1945)(15p)
1. Trong thời kỳ này đã diễn ra những chuyển biến quan trọng trong sản xuất vật chất của nhân loại
2. Chủ nghĩa xã hội được xác lập ở một nước đầu tiên trên thế giới nằm giữa vòng vây của chủ
nghĩa tư bản.
3. Phong trào cách mạng thế giới bước sang một thời kỳ phát triển mới từ sau thắng lợi của Cách
mạng tháng Mười Nga và sự kết thúc cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
4. Chủ nghĩa tư bản khơng cịn là hệ thống duy nhất trên thế giới và trải qua những bước phát triển
thăng trầm đầy biến động.
5. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là cuộc chiến tranh lớn nhất và tàn phá nặng nề nhất
trong lịch sử nhân loại.
4. Sơ kết bài học
-<i> Củng cố: </i>GV cố vững chắc và mở rộng khả năng tư duy cho HS bằng câu hỏi: Hãy nêu và phân tích
những nội dung chính của LSTG hiện đại? Nêu một ví dụ về mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử
Việt Nam trong thời kỳ 1917 - 1945?
V RÚT KINH NGHIỆM:
………...
...
Ngày soạn: 30/01/
Ngày dạy: 12/02/
Tiết: 23 Bài 18 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Những sự kiện chính của lịch sử thế giới (1917 - 1945)
- Những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới hiện đại (1917 - 1945) và một số quy luật vận động của nó.
2. Thái độ:
- Củng cố, nâng cao tư tưởng cách mạng, lòng yêu nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
- Hiểu rõ bản chất của CNTB, chủ nghĩa thực dân, chủ nghĩa phát xít và nâng cao tinh thần chống chiến
tranh, chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hịa bình thế giới.
3. Kĩ năng:
Củng cố lập bảng hệ thống kiến thức lịch sử theo niên đại; phát triển các kĩ năng tổng hợp, khái quát.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Lược đồ thế giới, bảng hệ thống các sự kiện lịch sử
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI
DUNG
Hoạt động 1: Cả lớp
GV: Cùng HS hoàn thành bảng thống kê những sự kiện chính (1917- 1945)
HS: Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV
GV: Gọi HS điền vảo bảng thống kê theo mẫu sgk (phần này có thể đưa ra những câu hỏi
trắc nghiệm đã in phiếu sẵn: HS điền vào những nội dung trong phiếu, phần này có 2 bảng
thống kê:
Nước Nga - Liên Xô
Thời gian Sự kiện Kết quả, ý nghĩa
2- 1917
7-11-1917
1918-1920
1921-1941 Cách mạng dân chủ tư sản ở Nga
Cách mạng tháng Mười Nga thành công
Cuộc đ/t chống thù trong giặc ngồi
Liên Xơ xây dựng CNXH - Lật đổ chính quyền Nga hồng 2 chính quyền song song tồn
tại chính quyền
Lâm thời và các Xơ viết
- Lật đổ chính phủ lâm thời, thành lập nước cộng hịa Xơ Viết mở đầu thời kỳ Xây dựng mới
XHCN
- Xây dựng lại hệ thống chính trị, bảo vệ chính quyền Xơ Viết Nga nhà nước mới, đánh
thắng thù trong giặc ngồi
- Cơng nghiệp hóa XHCN
- Tập thể hóa nơng nghiệp
- Liên Xơ từ một nước nông nghiệp lạc hậu trở thành một cường quốc công nghiệp
Các nước TBCN
Thời gian Sự kiện Kết quả, ý nghĩa
1918-1923
1924-1929
1929-1933
1933-1939
1939-1945 Cao trào cách mạng thế giới(Châu Á)
Thời kỳ ổn định và phát triển của CNTB
Khủng hoảng kinh tế thế giới bắt đầu nổ ra từ Mỹ
Các nước TB trong hệ thống TBCN tìm cách thốt ra khỏi khủng hoảng
Chiến tranh thế giới lần thứ hai - Phong trào phát triển mạnh ở các nước tư sản, điển
hình là Đức và Hung-ga-ri
- Một loạt các Đảng cộng sản ra đời trên t/g: Đảng cộng sản Hung-ga-ri (1918), Pháp (1920)
Anh (1920), Ý (1921)
- Quốc tế cộng sản ra đời lãnh đạo phong trào cách mạng thế giới (1919- 1943)
- Sản xuất công nghiệp phát triển nhanh chóng và tình hình chính trị tương đối ổn định ở các
nước trong hệ thống TBCN
- Kinh tế thế giới giảm sút nghiêm trọng, tình hình chính trị ở một số nước tư bản khơng ổn
định nên phát xít hóa chính quyền CNPX ra đời
- Khối các nước phát xít: Đức, Ý, Nhật chuẩn bị gây chiến tranh, bành trướng xâm lược
- Khối Anh, Pháp, Mỹ thực hiện cải cách kinh tế, chính trị duy trì chế độ dân chủ TS
72 nước tham chiến
- Thắng lợi thuộc về các nước tiến bộ thế giới
- Hệ thống các nước XHCN ra đời
Hoạt động 2: Nhóm
Chia làm 5 nhóm thảo luận tìm ra 5 sự kiện chủ yếu
GV cho đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Tại sao chọn CMT10 Nga là sự kiện tiêu biểu chủ yếu
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình
GV: nhóm 2
HS: Trả lời
GV: Vì sao chọn cao trào cách mạng 1918- 1923 là sự kiện chủ yếu
HS: Trả lời theo hiểu biết của mình
GV: nhóm 3
HS: Trả lời
GV: Tại sao chọn phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc lên cao làm sự kiện chính?
HS: Trả lời dựa vào kiến thức sgk
GV: i nhóm 4
HS: Trả lời ý sgk
GV: nhóm 5 trả lời
HS: Trả lời
HS: Trả lời theo ý sgk + hiểu biết của mình
GV: Sơ kết ý
3. Củng cố:
Lập bảng hệ thống kiến thức lịch sử theo niên đại; liên hệ lịch sử Việt Nam trong thời kì (1917 - 1945)
4. Hướng dẫn tự học:
a. Bài vừa học: Như đã củng cố
b. Bài sắp học:
Ngày soạn: 02/02 Phần 3
Ngày dạy: 19/02
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Chương I VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỈ XIX
Tiết 24 Bài:19 NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂMLƯỢC
(Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Ý đồ xâm lược Việt Nam của tư bản phương Tây.
- Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến 1862
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 đến 1862.
2. Thái độ:
- Bản chất tham lam tàn bạo của thực dân;
- Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, ý chí thống nhất đất nước.
- Có thái độ đúng khi tìm hiểu n/nhân và t/ nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng SD bản đồ, nhận xét ND từ tranh hình LS, biết liên hệ, rút ra bài học.
II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Bản đồ hành chính Việt Nam, các trung tâm kháng chiến ở Nam Kì, tranh ảnh có liên quan.
III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:( 5P)
2. Giới thiệu bài mới:(2p)- Ngày 31/8/1858 thực dân Pháp nổ súng chính thức mở màn cuộc chiến tranh
xâm lược Việt Nam. Ngay từ đầu, quân dân ta đã anh dũng chiến đấu chống quân xâm lược.Với sức mạnh
quân sự Pháp ngày càng mở rộng chiến tranh xâm lược, song đi đến đâu chúng cũng vấp phải sự kháng cự
mãnh liệt của nhân dân ta. Để hiểu được cuộc xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp và cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta từ 1858-1873, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung
Họat động 1(20p)
GV giới thiệu vắn tắt về
triều Nguyễn đến thời vua
Tự Đức.
<i>H: Tình hình nước ta giữa</i>
<i>thế kỉ XIX, trước khi Pháp</i>
<i>xâm lược?</i>
GV giảng giải và phân tích
rõ nội dung
-TBPT và P dịm ngó xâm
nhập vào VN từ sớm bằng
con đường bb và truyền đạo
-P lợi dụng việc truyền bá
đạo để xâm nhập vào VN
H: <i>TD Pháp đã chuẩn bị</i>
<i>như thế nào trước khi xâm</i>
<i>lược Việt Nam?</i>
H: <i>Nguyên nhân thực dân</i>
HS:lắng nghe
- Kinh tế: khủng hoảng,
suy yếu rất khó khăn
-1787 Bá Đa Lộc giúp
p XL VN qua hiệp ước
Vec Xai
-1857napoleon III
lập hội đồng nam kì
chuẩn bị đánh VN
VN trước nguy cơ bị
pháp xl
+ VN có vị trí chiến
I. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha xâm lược Việt
Nam. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858:
1. Tình hìnhViệt Nam đến giữa thế kỉ XIX trước
khi thực dân Pháp xâm lược:
-Giũa TK 19 VN là1 quốc gia độc lập có chủ
quyền song chế độ PK đã lâm vào khủng hoảng
suy yểutầm trọng
+Kinh tế: khủng hoảng, suy yếu rất khó khăn
+Chính trị: khối đại đồn kết bị rạn nức, làm ảnh
hưởng đến sức mạnh đoàn kết dân tộc
+ Quân sự lạc hậu, chính sách đối ngọai sai lầm:
“cấm đạo”, xua đuổi giáo sĩ.
+ Xã hội: các cuộc khởI nghĩa chống lại triều đình
nổ ra khắp nơi.
2. Thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt
Nam:
GV bổ sung thêm
H<i>: Tại sao thực dân Pháp</i>
<i>chọn Đà Nẵng là điểm tấn</i>
<i>công đầu tiên?</i>
<i>(HS thảo luận)</i>
<i>H: Nhân dân ta đã chống</i>
<i>Pháp như thế nào?</i>
GV - Quân dân ta đã làm
thất bại âm mưu “đánh
nhanh thắng nhanh” của
Pháp
Đồng bằng rộng ,gần
Huế,nhiều giáo
dân...)
nd ta đứng lên kháng
chiến kịp thờiđã làm
thất bại âm mưu “đánh
nhanh thắng nhanh”
của Pháp
đánh VN VN trước nguy cơ bị pháp xâm lược
* Ngun nhân:
+ Việt Nam có vị trí chiến lược, giàu tài nguyên
+ Bành trướng của các nước phương Tây và
Pháp
Việt Nam khó tránh khỏi một cuộc xâm lược
của chúng
3. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858:
- Ngày 1/9/1858, Pháp - TBN xâm lược nước ta,
nhân dân ta đứng lên kháng chiến kịp thời
- Quân dân ta đã làm t/ bại âm mưu “đánh nhanh
Họat động 2(15p)
<i>H: Vì sao thực dân pháp</i>
<i>chọn Gia Định là nơi tấn</i>
<i>công lần thứ hai?</i>
GV phân tích
H<i>: Chiến sự ở Gia Định</i>
<i>diễn ra như thế nào?</i>
GV minh họa thêm
<i>H: Thực dân Pháp đã làm</i>
<i>gì sau khi dàn xếp xong ở</i>
<i>Trung Quốc?(</i>HS k-G)( <i>GV:</i>
<i>Nhân dân các tỉnh đã có</i>
<i>thái độ như thế nào?</i>
<i>H: Triều đình Huế có thái</i>
<i>độ ntn khi nhân dân đứng</i>
<i>lên đánh Pháp?</i>
<i>Em đánh giá như thế nào về</i>
<i>Hiệp ước Nhâm Tuất, về </i>
<i>triều đình nhà Nguyễn qua </i>
<i>việc chấp nhận ký kết Hiệp </i>
<i>ước ?</i>
GV nhận xét bổ sung thêm
-chiếm kho lúa gạo lớn
ở nam kì,xa TQ,chiếm
cam pu chia,xa kinh đơ
HS trả lời theo SGK
Pháp đánh chiếm Đại
đồn Chí Hịa và đánh
rộng ra cả miền Nam
Đứng lên kháng chiến
và có nhiều trận thắng
lớn.
Ngày 5/6/1862, triều
điều Huế kí với Pháp
Hiệp ước Nhâm Tuất
Việt Nam phải chịu
nhiều thiệt thọi, vi
phạm chủ quyền lãnh
thổ Việt Nam.
chứng tỏ thái độ nhu
nhược của triều đình,
bước đầu nhà Nguyễn
đã đầu hàng Pháp.
II. Kháng chiến chống thực dân Pháp ở Gia Định
và các tỉnh miền Đơng Nam Kì từ năm 1859 đến
1. Kháng chiến ở Gia Định:
- 9-2-1859, Pháp đưa quân tới Vũng Tàu rồi
Cần Giờ-> Sài Gòn.
- quân ta chiến đấu quyết liệt, quân Pháp chiếm
thành Gia Định nhưng không giữ được đành
phải rút quân xuống tàu chiến, kế hoạch đánh
nhanh thắng nhanh thất bại.
- đầu 1860, tình hình thay đổi buộc Pháp rút
quân từ Đà Nẵng-> Gia Định, nhưng Triều đình
vẫn chủ trương nghị hòa.
2. Kháng chiến lan rộng ra các tỉnh miền Đơng
Nam Kì. Hiệp ước 5-6-1862:
- Ngày 23/2/1861, Pháp tấn cơng và chiếm Đại
đồn Chí Hịa
- Dưới sự lãnh đạo của các sĩ phu, nhân dân ta
tiếp tục kháng chiến TD
P gặp nhiều tổn thất
- Ngày 5/6/1862, triều điều Huế kí với Pháp Hiệp
ước Nhâm Tuất
- Nội dung: (SGK)
3. Củng cố -dặn dị:(3p)- Nắm được những nội dung chính đã học
- Nhận xét tinh thần chống Pháp của nhân dân ta và của vua quan nhà Nguyễn.
-xem tiếp nội dung còn lại
Ngày soạn: 19/02
Ngày dạy: 19/02
Tiết 25 Bài:19 NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP XÂMLƯỢC
(Từ năm 1858 đến trước năm 1873)
I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Ý đồ xâm lược Việt Nam của tư bản phương Tây.
- Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam từ năm 1858 đến trước 1873
- Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ năm 1858 đến trước 1873.
2. Thái độ:
- Bản chất tham lam tàn bạo của thực dân;
- Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, ý chí thống nhất đất nước.
- Có thái độ đúng khi tìm hiểu n/nhân và t/ nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng SD bản đồ, nhận xét ND từ tranh hình LS, biết liên hệ, rút ra bài học.
Bản đồ hành chính Việt Nam, các trung tâm kháng chiến ở Nam Kì, tranh ảnh có liên quan.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp,
2 kiểm tra bài cũ: (5P)
<i> Tại sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là điểm tấn cơng đầu tiên?Em có nhận xét gì về cuộc kháng chiến</i>
<i>của nhân dân ta ở Đà Nẵng và Gia Định </i>
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bài mới:
Hoạt động của GV Họat động của HS Nội dung
Họat động 1(15P)
GV chia lớp 02 nhóm thảo luận
<i>N1: Tình hình ở miền Đơng sau </i>
<i>Hiệp ước Nhâm Tuất?</i>
<i>N2: Trình bày diễn biến, kết </i>
<i>quả, ý nghĩa của cuộc khởi </i>
<i>nghĩa Trương Định?</i>
-Tuy thất bại nhưng tiêu biểu
cho tinh thần quật khởi của
nhân dân Nam Kì, là nguồn cổ
N1 - Triều đình Huế ngăn
cản phong trào kháng
chiến của nhân dân, nhưng
phong vẫn diễn ra sôi nổi,
tiêu biểu là khởi nghĩa của
Trương Định
N2 -Tuy thất bại nhưng
tiêu biểu cho tinh thần
quật khởi của nhân dân
Nam Kì, là nguồn cổ vũ to
lớn cho nhân dân ta
III. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam
Kì sau Hiệp ước 1862:
1. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục
kháng chiến sau Hiệp ước 1862:
- Triều đình Huế ngăn cản phong trào
kháng chiến của nhân dân, nhưng phong
vẫn diễn ra sôi nổi, tiêu biểu là khởi
nghĩa của Trương Định
- Diễn biến: (SGK)
- Kết quả, ý nghĩa: Tuy thất bại nhưng
tiêu biểu cho tinh thần quật khởi của
Họat động 2(10P)
<i>GV: Thực dân Pháp đã có hành</i>
<i>động gì sau khi chiếm các tỉnh </i>
<i>miền Đông?</i>
- Năm 1863, Pháp thiết lập nền
bảo hộ ở Campuchia và chúng
chuẩn bị chiếm nốt 3 tỉnh miền
Tây
- Sự bạc nhược của triều đình
Huế, Pháp chiếm nốt 3 tỉnh
miền Tây mà không cần nổ
súng (6/1867)
chiếm ba tỉnh miền Tây
Nam Kì:
- Năm 1863, Pháp thiết
lập nền bảo hộ ở
Campuchia và chúng
chuẩn bị chiếm nốt 3 tỉnh
miền Tây
không cần nổ súng
(6/1867)
2. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền
Tây Nam Kì:
- Năm 1863, Pháp thiết lập nền bảo hộ ở
Campuchia và chúng chuẩn bị chiếm nốt
3 tỉnh miền Tây
Từ sau 1862, cuộc kháng chiến
của nhân dân mang tính độc lập
với triều đình, vừa chống
Pháp vừa chống phong kiến
đầu hàng
Gvgiảng thêm về Nguyễn Trung
Trực, Nguyễn Hữu Huân.
<i>Em haỹ so sánh tinh thần chống</i>
<i>Pháp của vua quan triều</i>
<i>Nguyễn và của nhân dân từ</i>
<i>1858 – 1873</i>
HS thảo luận
<i>GV nhận xét kết luận</i>
+ Tri u đình t ch c khángề ổ ứ
chi n ch ng Pháp ngay tế ố ừ
đ u song đ ng l i khángầ ườ ố
chi n n ng n v phòngế ặ ề ề
+ Nhân dân chủ động
đứng lên kháng chiến với
tinh thần cương quyết
dũng cảm. Khi triều đình
đầu hàng, nhân dân tiếp
tục kháng chiến mạnh hơn
trước, bằng nhiều hình
thức linh hoạt, sáng tạo.
3. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống
Pháp
- Sau khi Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây,
phong trào kháng chiến tiếp tục dâng cao
- Diễn biến: nhân dân miền Tây anh dũng
đứng lên kháng chiến sơi nổi, bền bỉ, tiêu
biểu nhất có cuộc khởi nghĩa của Nguyễn
Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân.
- Kết quả, ý nghĩa: (SGK
4. Sơ kết bài học(5p)
<i>- Củng cố</i>: Những cuộc kháng chiến tiêu biểu của nhân dân ta từ 1858-1873
<i>- Dặn dò</i>: HS học bài cũ ,xem trước bài mới. Tìm hiểu về tiểu sử, sự nghiệp của Nguyễn Tri Phương,
Hoàng Diệu.
<i>- Bài tập về nhà</i>
1. Nguyên nhân thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là để
A. Giúp Nguyễn Ánh đánh bại Tây Sơn.
B. Mở rộng thị trường.
C. Khai hoá văn minh cho triều Nguyễn.
D. Truyền đạo.
2. Nguyên cớ để thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam là do:
A. Vương triều Tây Sơn sụp đổ.
B. Vua Tự Đức mất.
C. Lực lượng giáo dân ủng hô.
D. Nhà Nguyễn cấm đạo Thiên chúa.
3. Nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là:
A. Sài Gòn - Gia Định
B. Huế
C. Bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng)
D. Thuận An
4. i n ti p vào nh ng ch ... trong b ng d i đây n i xu t phát các cu c kh i ngh a c a nh ng ng iĐ ề ế ữ ỗ ả ướ ơ ấ ộ ở ĩ ủ ữ ườ
lãnh đ o sau: ạ
<i>Người lãnh đạo</i> Nơi xuất phát khởi nghĩa
1.Nguyễn Hữu Huân
2.Nguyễn Trung Trực
3.Trương Định
4.Trương Quyền
.Ngày soạn: 26/02 Bài 20
Ngày dạy: 04/3
Tiết : 26 CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA CẢ NƯỚC. CUỘC KHÁNG CHIẾN
CỦA NHÂN DÂN TA TỪ NĂM 1873 ĐẾN NĂM 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG
I MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Âm mưu thơn tính tồn bộ Việt Nam của Pháp. Tình hình chiến sự ở Việt Nam từ năm 1873 - 1884.
- Cuộc chiến đấu anh dũng chống Pháp của nhân dân Băc Kì và Trung Kì trong những năm 1873-1874
- Nguyên nhân và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để nước ta rơi vào tay Pháp.
2. Thái độ:
- Nâng cao lịng u nước, ý chí căm thù bọn cướp nướcvà tay sai bán nước.
- Hiểu được ý nghĩa của sự đồn kết, muốn chiến thắng kẻ thù phải có sự đồng tâm hiệp lực từ trên
xuống dưới, phải có một giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
- Quý trọng và biết ơn những người đã hi sinh vì nền độc lập của Tổ quốc.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện khả năng nhận thức các sự kiện lịch sử, biết phân biệt các khái niệm: chính nghĩa, phi nghĩa,
chủ quan, khách quan, bản chất, hiện tượng, nguyên nhân, duyên cớ…
II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Lược đồ, tranh, ảnh giáo khoa về lịch Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp,
2 kiểm tra bài cũ: (5p)
-. Hoàn cảnh, nội dung của điều ước Nhâm Tuất .
- Em hãy nhận xét, so sánh tinh thần chống Pháp của triều đình và của ND ta từ năm 1858 - 1873.
3 Giới thiệu bài mới:Trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp từ 1858 - 1873 triều đình đã tổ chức kháng
chiến, nhưng thiếu kiên quyết, nặng về phòng thủ, ảo tưởng với thực dân Pháp, lúng túng trước cuộc xâm
lược của thực dân Pháp, không phát động nhân dân kháng chiến. Trái lại nhân dân chủ động kháng chiến,
tinh thần chiến đấu anh dũng, thái độ kiên quyết, sẵn sàng hy sinh. Từ khi Pháp mở rộng xâm lược cuộc
kháng chiến của nhân dân ta tiếp diễn ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu bài 20.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1(15p)
<i>H: Tình hình Việt Nam trước khi</i>
<i>Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất có</i>
<i>gì nổi bật?</i>
<i>H: Trước tình hình đất nước như</i>
<i>thế, những quan lại sĩ phu yêu nước</i>
<i>đã có thái độ ntn?</i>
GV: Nhấn mạnh tư tưởng cài cách
của Nguyễn Trường TộTiêu biểu là
Nguyễn Trường Tộ đã mạnh dạn
dâng lên triều đình bản điều trần,
bày tỏ ý kiến cải cách duy tân.
Nhưng do bảo thủ, cố chấp nên
triều Nguyễn đã từ chối những đề
nghị của ông. Nguyễn Trường Tộ
xứng đáng được coi là nhà tư tưởng
đổi mới, có hành động thức thời ở
nửa sau thế kỷ XIX đầy biến động
của Việt Nam
GV:Nhận xét gì về thái độ của nhà
Nguyễn?
kinh tế ngày một tiêu
điều, xã hội bất ổn,
ngoại giao bế tắc
nhiều sĩ phu mạnh
dạn bày tỏ ý kiến cải
cách duy tân nhưng
+ Không những cự
tuyệt cải cách, nhà
Nguyễn còn tỏ ra
lúng túng trước nguy
cơ Pháp mở rộng xâm
lược. Trong suốt
những năm Pháp xâm
lược Nam Kì, nhà
Nguyễn lúng túng
trong việc phòng thủ
đề phòng Pháp mở
rộng xâm lược Bắc
Kì, việc tổ chức trang
I. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ
nhất (1873). Kháng chiến lan rộng ra Bắc
Kì
1. Tình hình Việt Nam trước khi Pháp
đánh Bắc Kì lần thứ nhất
- Sau khi Pháp chiếm 6 tỉnh Nam kỳ (1867)
tình hình nước ta càng khủng hoảng
nghiêm trọng.
+ Về CT: nhà Nguyễn tiếp tục chính sách
bảo thủ “Bế quan tỏa cảng”. Nội bộ quan
lại phân hóa bước đầu thành 2 bộ phận chủ
+ KT: ngày càng kiệt
+ Xã hội: Nhân dân bất bình đứng lên
chống triều đình ngày càng nhiều
- Trước vận nguy của nước, nhiều sĩ phu
mạnh dạn bày tỏ ý kiến cải cách duy tân
nhưng Nguyễn từ chối những chủ trương
cải cách.
N1: Pháp đã chuẩn bị gì trước khi
đánh Bắc Kì lần thứ nhất?
N2: Diễn biến quá trình Pháp đánh
chiếm Bắc Kì lần I?
Sau khithảo luận xong, gọi đại diện
trả lời, nhóm khác bổ sung sau đó
GV chốt ý
+ Ngày 5.11.1873 đội tàu chiến của
Gác-ni-e ra đến Hà Nội. Ở Sài Gòn
bọn thực dân hiếu chiến ở Nam Kì
đã giao cho Gác-ni-e toàn quyền
hành động nên sau khi hội quân với
Đuy-puy, quân Pháp liền giở trị
khiêu khích. Ngày 16.11.1873 , sau
khi có viện binh, Gác-ni-e mở cửa
GV: Trước hành động xâm lược của
Pháp triều đình và nhân dân Hà Nội
đã có thái độ ntn?
GV: Chiến thắng nào tiêu biểu cho
tinh thần quyết chiến của nhân dân
Hà Nội?
GV: Triều đình Huế đã có thái độ
ntn sau chiến thắng Cầu Giấy?
GV: Nêu tóm lược nội dung của
Hiệp ước. Sau Hiệp ước nhân dân
và sĩ phu cả nước đã có thái độ ntn?
đội hầu như khơng có
cải tiến gì đáng kể.
N1 :Trước khi đánh
Bắc Kì, Pháp đã cho
người do thám, chúng
tung ra Bắc bọn gián
điệp đội lốt thầy tu để
điều tra tình hình về
bố phịng của ta.
Pháp cịn lơi kéo tín
đồ cơng giáo lầm
đường làm nội ứng.
N2- Ngày 5.11.1873
đội tàu chiến của
Pháp do Gác-ni-e
chỉ huy ra đến Hà
Nội, giở trị khiêu
khích qn ta.
- Ngày 19.11.1873
Pháo gửi tối hậu thư
cho Tổng đốc thành
Hà Nội.
- Không đợi trả lời,
ngày 20.11.1873
Pháp tấn công thành
Hà Nội chiếm
được thành sau đó
HS: Nhiều quan lại
và nhân dân kiên
quyết chống Pháp
HS: Cầu Giấy lần I
HHS: Nhu nhược kí
Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
HS: Nhân dân bất
bình và nổi dậy khắp
nơi.
- Sau khi chiếm xong Nam Kì, Pháp chuẩn
bị đưa quân ra Bắc Kì
- Ngày 5.11.1873 đội tàu chiến của Pháp do
Gác-ni-e chỉ huy ra đến Hà Nội, giở trị
khiêu khích qn ta.
- Ngày 19.11.1873 Pháo gửi tối hậu thư
cho Tổng đốc thành Hà Nội.
- Không đợi trả lời, ngày 20.11.1873 Pháp
tấn công thành Hà Nội chiếm được
thành sau đó mở rộng đánh chiếm các tỉnh
đồng bằng sông Hồng
3. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong
những năm 1873 -1874
- Sau khi Pháp chiếm Hà Nội, nhân dân
Bắc Kì vẫn tiếp tục đánh Pháp.
-Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh
lính đã chiến đấu và hy sinh anh dũng tại Ô
Quan Chưởng.
- Trong thành Tổng đốc Nguyễn Tri
Phương đã chỉ huy quân sĩ chiến đấu
dũng cảm. Nguyễn Tri Phương hi sinh
anh dũng. Thành Hà Nội thất thủ, qn
triều đình nhanh chóng tan rã.- Phong trào
kháng chiến của nhân dân Khi Pháp đến
Hà Nội, nhân dân chủ động kháng chiến,
không hợp tác với giặc
+ Khi thành Hà Nội thất thủ, nhân dân Hà
Nội và nhân dân các tỉnh đồng bằng Bắc bộ
vẫn tiếp tục chiến đấu buộc Pháp phải rút
về cố thủ tại các tỉnh ly
+ Ngày 21.12.1873 quân ta phục kích tại
Cầu Giấy, Gác-ni-e tử trận thực dân
Pháp hoang mang, chủ động thương lượng
với triều đình.- Năm 1874 triều đình ký với
thực dân Pháp điều ước Giáp Tuất, dâng
toàn bộ 6 tỉnh Nam kỳ cho Pháp. Hiệp
Hoạt động 2(10p)
- GV cung cấp kiến thức: cuộc xâm
lược lần này của Pháp tương đối
giống lần một.
- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy
được quá trình Pháp xl Bắc Kì L2
+ Trước khi xâm lược, Pháp phái
người ra điều tra tình hình Bắc kỳ.
Năm 1882 Pháp vu cáo triều đình
Huế vi phạm Hiệp ước 1874 để lấy
cơ kéo quân ra Bắc.
- HS đọc SGK để
thấy được quá trình
Pháp xâm lược Bắc
Kì lần thứ hai.
Năm 1882 Pháp vu
cáo triều đình Huế vi
phạm Hiệp ước 1874
để lấy cớ kéo quân ra
Bắc.
- Ngày 3.4.1882 Pháp
II.Thực dân Pháp tiến đánh Bắc kỳ lần thứ
hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì và Trung
Kì trong những năm 1882 - 1884:
1. Quân Pháp đánh chiếm Hà Nội và các
tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882- 1883)
-Năm 1882 Pháp vu cáo triều đình Huế vi
phạm Hiệp ước 1874 để lấy cớ kéo quân ra
Bắc.
GV cho HS xem hình trong SGK:
Quân Pháp chiếm thành Hà Nội,
xây dựng lơ cốt trên nền điện Kính
Thiên để Nam Định HS thấy được
kinh đô xưa ngàn năm văn hiến đã
bị thực dân Pháp dày xéo.
-Nhân lúc triều đình Huế cịn đang
hoang mang, mất cảnh giác, Rivie
đã cho quân chiếm mỏthan Hồng
Gai,QuảngYên, Nam Định (3.1883)
<i>-GV phân tích </i>: chiếm mỏ than
Quảng Ninh là vì nhu cầu nguyên
liệu của nước P lúc này cấp thiết.
GV cung cấp thêm những tư liệu về
Hoàng Diệu.
+ Trong khi triều đình nhu nhược,
quân đội nhanh chóng tan rã , thì
phong trào đấu tranh của nhân dân
vẫn tiếp tục. Ngay từ đầu đến Hà
Nội, đội quân Rivie đã vấp phải
tinh thần quyết chiến của nhân dân
Hà Nội. Họ tự tay đốt các dãy phố,
tạo thành hàng rào lửa cản giặc, khi
mất thành Hà Nội nhân dân tiếp tục
kháng chiến với nhiều hình thức
bất ngờ đổ bộ lên
Hà Nội.
-Ngày25.4.1882 Pháp
chiếm thành Hà Nội.
-Tháng 3.1883 Pháp
chiếm mỏ than Hồng
Gai, Quảng Yên,
- Quan quân triều
đình và Hồng Diệu
chiến đấu anh dũng
bảo vệ thành Hà Nội
thành mất, Hoàng
Diệu hy sinh. Triều
đình hoang mang cầu
cứu nhà Thanh.
+ Các sỹ phu không
thi hành mệnh lệnh
của triều đình tiếp tục
Nội.
-Ngày 25.4.1882 Pháp nổ súng chiếm thành
Hà Nội.
-Tháng 3.1883 Pháp chiếm mỏ than Hồng
Gai, Quảng Yên, Nam Định
2. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh Bắc kỳ
kháng chiến
- Quan quân triều đình và Hoàng Diệu chỉ
huy quân sĩ chiến đấu anh dũng bảo vệ
thành Hà Nội thành mất, Hồng Diệu hy
sinh. Triều đình hoang mang cầu cứu nhà
Thanh.
- Nhân dân dũng cảm chiến đấu chống
Pháp bằng nhiều hình thức :
+ Các sỹ phu khơng thi hành mệnh
lệnh của triều đình tiếp tục tổ chức kháng
+ Nhân dân Hà Nội và các tỉnh tích cực
kháng chiến bằng nhiều hình thức sáng
tạo.
+ Tiêu biểu có trận phục kích Cầu
Giấy lần hai 19.5.1883 Rivie bỏ mạng,
cổ vũ tinh thần chiến đấu của nhân dân
Hoạt động 3(10p)
<i>H:Pháp tấn công thuận An như thế </i>
<i>nào?</i>
Gv dùng lược đồ giới thiệu cửa biển
Thuận An
<i>H:hiệp ước 1883 -1884được kí </i>
<i>trong hồn cảnh nào?có nội dung </i>
<i>gì?</i>
GV phân tích:- Thừa nhận sự
“bảo hộ” của Pháp trên toàn cõi
Việt Nam.
+ Nam Kì là thuộc địa.
-Lợi dụng Tự Đức
mất, triều đình lục
đục Pháp quyết
của triều đình Cao
ủy Pháp Hác-măng
tranh thủ đi ngay
lên Huế đặt điều
kiện cho một Hiệp
ước mới.
-Ngày 25.8.1883 bản
Hiệp ước mới được
đưa ra buộc đại diện
triều Nguyễn phải ký
kết.
Việt Nam trở thành
một nước thuộc địa
nửa phong kiến.
Ngày 6.6.1884 Pháp
ký tiếp với triều đình
Huế bản hiệp ước
Patơnốt , nhằm xoa
dịu dư luận và mua
chuộc bọn phong
kiến.
III. thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận
An , Hiệp ước 1883 và hiệp ước 1884:
1. Quân Pháp tấn công cửa biển Thuận An
- Ngày 18.8.1883 Pháp tấn công Thuận An
- Chiều ngày 20.8.1883 Pháp đổ bộ lên bờ .
-Tối 20.8.1883 chúng làm chủ Thuận An.
2Hai bản hiệp ước 1883 và 1884, nhà nước
phong kiến Nguyễn đầu hàng
<i>*Hoàn cảnh </i>
- Nghe tin Pháp tấn cơng Thuận An, triều
đình Huế vội xin đình chiến .
- Lợi dụng sự hèn yếu của triều đình Cao
ủy Pháp Hác-măng tranh thủ đi ngay lên
Huế đặt điều kiện cho một Hiệp ước mới.
-Ngày 25.8.1883 bản Hiệp ước mới được
đưa ra buộc đại diện triều Nguyễn phải ký
kết.
<i>* Nội dung của Hiệp ước Hác măng:(SGK)</i>
- Thừa nhận sự “bảo hộ” của Pháp trên toàn
cõi Việt Nam.
+Trung Kì triều đình quản lý
Đại diện của P ở Huế trực tiếpđiều
khiển các công việc ở Trung kỳ.
+ Về KT: Pháp nắm và kiểm sốt
tồn bộ các nguồn lợi trong nước.
khiển các công việc ở Trung kỳ.
Ngoại giao của VN do Pháp nắm giữ
Quân sự : Pháp được tự do đóng qn ở
Bắc Kì và tồn quyền xử lý quân Cờ đen,
triều đình phải nhận các huấn luyện viên và
sỹ quan chỉ huy của Pháp, phải triệt hồi
binh lính từ Bắc Kì về kinh đơ (Huế)
+ Về kinh tế: Pháp nắm và kiểm sốt tồn
bộ các nguồn lợi trong nước. VN trở
thành một nước thuộc địa nửa PK
Ngày 6.6.1884 Pháp ký tiếp với triều đình
Huế bản hiệp ước Patơnốt , nhằm xoa dịu
dư luận và mua chuộc bọn phong kiến.
<i>*Củng cố</i>:(5p) GV có thể củng cố bài giảng bằng một số câu hỏi và cho bài tập về nhà,xem bài 21
+ Tại sao P phải tiến hành cuộc xâm lược VN tới gần 30 năm 1858 - 1884 ?Nguyên nhân thất bại, ý nghĩa lịch sử của
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược Em hãy đánh giá trách nhiệm của nhà Ng trong việc để mất nước.
Thời gian Nội dung cơ bản Kết quả
20.11.1873
21.12.1873
15.3.1874
4.1882
19.5.1883
7.1883
8.1883
1883-1884
V RÚT KINNGHIỆM:...
Ngày dạy: 9/3
Tiết : 27 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Các khái niệm “cần vương”, “văn thân”, “sĩ phu” và PT cần vương.
2. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc.
3. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài học lịch sử.
II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Lược đồ, tranh, ảnh giáo khoa về lịch Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp
2 kiểm tra bài cũ:(5P) - Hoàn cảnh, nội dung cơ bản của Hiệp ước 1883-1884.
- Tại sao cuối cùng Việt Nam bị rơi vào tay Pháp.
3. Giới thiệu bài mới:
- Năm 1884 sau Hiệp ước Patơnốt thực dân Pháp đã đặt được ách thống trị trên toàn cõi Việt Nam.
Tuy vậy trên thực tế chúng chỉ mới khuất phục được bộ phận phong kiến đầu hàng, cịn đơng đảo quần
chúng nhân dân vẫn ni trí chờ thời, sẵn sàng đứng lên chống xâm lược. Để hiểu được phong trào yêu
nước chống Pháp của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX diễn ra như thế nào chúng ta cùng học bài 21.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1(15p)
<i>H:Tình hình nước ta sau hiệp ước</i>
<i>Hácmăng và Patơ nốt?</i>
<i>H: Nguyên nhân diễn ra cuộc phản</i>
<i>công?</i>
<i>H: Tính chất cuộc phản công của</i>
<i>phái chủ chiến?</i>
<i>H: Vì sao cuộc phản công bị thất</i>
<i>bại?</i>
GV: giải thích khái niệm “Cần
H: tác dụng của chiếu cần vương?
thực dân Pháp cơ
bản đã khuất phục
được kinh thành
Huế, áp đặt nền
thống trị trên toàn
cõi Việt Nam, song
một bộ phận quan
lại, văn thân, sĩ phu
yêu nước và đông
đảo nhân dân cả
nước phản đối mạnh
mẽ
tính chất chính
nghóa
chuẩn bị chưa chu
đáo, quân Pháp có ý
thức đề phòng, lực
lượng của chúng
mạnh.
thổi bùng ngọn lửa
đấu tranh yêu nước
cua nhân dân tạo
I. Phong trào Cần vương bùng nổ
1. Cuộc phản cơng qn Pháp của phái
chủ chiến tại kinh thành Huế và sự bùng
nổ phong trào Cần vương.
- nguyên nhân:
+ phe chủ chiến triều đình ra sức gây
dựng lực lượng tại các căn cứ để đề
phịng bất trắc.
+Pháp âm mưu diệt phe chủ chiến triều
đình do Tôn Thất Thiết đứng đầu.
+ biếtđược âm mưu của Pháp, Tơn Thất
Thuyết quyết định ra tay trước.
Diễn biến:
+ đêm 4 rạng 5 -7-1885, qn triều đình
tấn cơng vào đồn Mang cá và tòa khâm
sứ
+sáng5-7, quân Pháp phản cơng cướp
bóc, tàn sát dã man
+ Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi
chạy ra Tân Sở(Quảng Trị), hạ chiếu cần
vương kêu gọi văn thân ,sĩ phu giúp vua
cứu nước
- chiếu cần vương thổi bùng ngọn lửa đấu
tranh yêu nước trong nhân dân, tạo thành
phong trào cần vương sôi nổi, kéo dài đến
cuối thế kỷ XIX.
Tân Sở thực dân Pháp ráo riết truy
đuổi, Tôn Thất Thuyết đưa vua
Hàm nghi vượt Trường Sơn->
Quảng Bình, Hà Tĩnh( 209-1885
Hàm Nghi ra chiếu cần vương
lần2)
GV sử dụng lược đồ SGK giới tiệu
địa bàn hoạt động của phong trào.
<i>H: lãnh đạo, lực lượng tham gia?</i>
GV: do có sự chỉ điểm( Trương
Quang Ngọc) vua Hàm Nghi bị
bắt, bị đày sang Angiêri.
<i>H: khi Hàm Nghi bị bắt phong trào</i>
<i>có dừng lại khơng, vì sao?</i>
Nhận xét:
Thuyết và cáctướng
lĩnh : Trần Xuân
Soạn, Tôn Thất
Đàm,…
+ địa bàn:phong trào
nổ ra suót từ Bắc Kỳ
-> Trung Kỳ( Phạm
Bành, Đinh Cơng
Tráng, Phan Đình
Phùng..)
+lực lượng tham
gia:chủ yếu là nơn
dân, có đồng bào
thiểu số( Thái,
Mường, Vân Kiều..)
phong trào cần
vương trải qua 2giai
đoạn: giai đoạn 1sôi
nổi rầm rộ địa bàn
rộng khắp, giai
đoạn2 chỉ còn một
số cuộc khởi nghĩa đi
vào chiều sâu.
Cần vương
-giai đoạn 1(1885-1888)
Phong trào diễn ra sôi nổi rầm rộ dưới sự
chỉ huy của Hàm Nghi,Tôn Thất Thuyết
và cáctướng lĩnh : Trần Xuân Soạn, Tơn
Thất Đàm,…
+ địa bàn:phong trào nổ ra st từ Bắc Kỳ
-> Trung Kỳ( Phạm Bành, Đinh Công
Tráng, Phan Đình Phùng..)
+lực lượng tham gia:chủ yếu là nơn dân,
có đồng bào thiểu số( Thái, Mường, Vân
Kiều..)
+ kết quả: gây cho địch nhiều thiệt hại,
nhưng sau đó thực dân Pháp đàn áp-> thất
bại.
- giai đoạn 2(1888-1896)
+lãnh đạo:khơng có sự chỉ đạo của triều
đình
+lực lượng: như giai đoạn1
+địa bàn:bị thu hẹp, một số trung tâm
khởi nghĩa chuyển lên Trung du, miền núi
lợi dụng địa hình hiểm trở để hoạt động
+tiêu biểu cuộc khởi nghĩa Hương Khê.
4. Củng cố nội dung(5) phong trào Cần Vương bùng nổ 7-1885, lan rộng các tỉnh Bắc kỳ và Trung
kỳ, được đông đảo nhân dân hưởng ứng, song bị thất bại. Tuy vậy, các cuộc đấu tranh đó đã để lại
5. Bài tập và dặn dò: làm bài tập SGK, tìm hiểu nội dung tiếp theo của bài.
IV. Rút kinh nghieäm:
………
………..
Tiết : 28 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP CỦA NHÂN DÂN
VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Các khái niệm “cần vương”, “văn thân”, “sĩ phu”
- Nội dung, diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Bãi Sậy, Ba Đình, Hương Khê, Yên
Thế.
2. Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh giải phóng dân tộc.
3. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng phân tích, nhận xét, rút ra bài học lịch sử.
II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
Lược đồ, tranh, ảnh giáo khoa về lịch Việt Nam cuối thế kỉ XIX.
III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp
2 kiểm tra bài cũ:(5P) . Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương
3. Gi i thi u bài m i:ớ ệ ớ
TL Hoạt động của thày và trị Nội dung
10
Hoạt động1: II. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
trong phong trào Cần vương và phong
trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỷ XIX
1. Khởi nghĩa bãi Sậy (1883-1892)
- địa bàn hoạt động rộng khắp (Hưng
Yên, Hải Dương, Bắc Ninh,Nam
Định, Quảng Yên)
-lãnh đạo: Nguyễn Thiện Thuật, Đốc
tít, Nguyễn Thiện Kế…
- tổ chức trang bị: nghĩa quân chia
thành nhóm nhỏ(20-25 người) trà trộn
vào dân, vũ khí chủ yếu tự chế
-diễn biến SGK
+1885-1887, nghĩa qn tập trung xây
dựng căn cứ, bẽ gãy nhiều trận càn
của địch
+1888, nghĩa quân bước vào giai đoạn
chiến đấu quyết liệt
+1889, quân Pháp cùng tay sai bao
7-1889, tình thế ngày càng khó khăn,
Nguyễn Thiện Thuật lánh sang Trung
Quốc, phong trào tiếp tục thời gian
1892, tan rã
- kết quả. Yù nghĩa;: tồn tại 9 năm gây
cho Pháp, tay sai nhiều thiệt hại
+kế tục truyền thống yêu nước bất
khuất của cha ông, cổ vũ nhân dân
liên tục đấu tranh
GV: sử dụng lược đồ,
giải thích khởi nghĩa
Bãi sậy là căn cứ
chính, địa bàn hoạt
động rộng khắp (Hưng
Yên, Hải Dương, Bắc
Ninh,Nam Định,
Quảng Yên)
Nhóm1: tìm hiểu khởi
nghĩa Bãi Sậy
Nhóm2: khởi nghĩa Ba
Đình
Nhóm3: khởi nghĩa
Hương Khê
Nhóm4: khởi nghĩa
Yên Thế.
GV: hướng dẫn cụ thể
để các nhó làm việc
với các nội dung:
+địa bàn hoạt động
+lãnh đạo
+tổ chức trang bị
+diễn biến
+ kết quả, ý nghĩa.
GV: gọi các nhóm
trình bày nội dung vừa
tìm( bảng phụ hoặc
giấy viết)
Yêu cầu hs khác nhận
xét, bổ sung.
GV chốt ý.
Hoạt động nhóm
cả nhóm thảo luận thống
nhất nội dung cơ bản, ghi
bảng phụ
- địa bàn hoạt động rộng
khắp (Hưng Yên, Hải Dương,
Bắc Ninh,Nam Định, Quảng
Yên)
-lãnh đạo: Nguyễn Thiện
Thuật, Đốc tít, Nguyễn
Thiện Kế…
- tổ chức trang bị: nghĩa quân
chia thành nhóm nhỏ(20-25
người) trà trộn vào dân, vũ
khí chủ yếu tự chế
-diễn biến SGK
+1885-1887, nghĩa qn tập
trung xây dựng căn cứ, bẽ
gãy nhiều trận càn của địch
+1888, nghĩa quân bước vào
giai đoạn chiến đấu quyết
liệt
7
8
10
1892, tan rã quý, nhất làphương pháp khởi nghĩa
tác chiến vùng đồng bằng.
Hoạt động2: 2. Khởi nghĩa Ba Đình (18861887)
-lực lượng: nghĩa qn có khoảng 300
người gồm cả Kinh, Mường,
Thái,Nùng đặc biệt có nhiều phụ nữ
tham gia.
- vũ khí giáo,mác, cung nõ
Thần công
- hoạt động SGK
Kết quả và ý nghĩa:khởi nghĩa bị dập
tắt khi Pháp mở cuộc tấn công qui mo
vào căn cứ.
+thể hiện truyền thống bất khuất
chống giặc ngoại xâm, cổ vũ tinh thần
đấu tranh của nhân dân ta.
GV: sử dụng lược đồ
giới thiệu căn cứ Ba
Đinh công Tráng
(1842-1887), người Hà
Nam, làm chánh tổng,
từng theo Lưu Vĩnh
Phúc, sau -> Thanh
Hóa chỉ huy nghĩa
quân
-Phạm
Bành(1827-1887), người Thanh
Hóa, đỗ cử nhân, năm
1864, làm án sát, nổi
tiếng thanh liêm, khi
Pháp xâm lược từ quan
về khởi nghĩa.
Lãnh đạo: Đinh công
Tráng(1842-1887), Phạm
Bành(1827-1887)
-lực lượng: nghĩa quân có
khoảng 300 người cả Kinh,
Mường, Thái,Nùng đặc biệt
có nhiều phụ nữ tham gia.
- vũ khí giáo,mác, cung nõ
Thần công
Kết quả :khởi nghĩa bị dập
Hoạt đông3 3. Cuộc khởi nghĩa Hương
Khê(1885-1896)
-Căn cứ chính: vùng núi hiểm trở 2
huyện Hương Khê và Hương Sơn(Hà
Tĩnh) đại bản doanhdongs ở núi Vụ
Quang.
+lực lượng tham gia: đông đảo nhân
dân 4 tỉnh
+lãnh đạo: Phan Đình Phùng, Cao
Thắng
- diễn biến: 2 giai đoạn
+1885-1888: thời kỳ xây dựng lực
lượng
+1888-1896: chiến đấu quyết liệt
nhưng thất bại.
-Căn cứ chính: vùng
núi hiểm trở 2 huyện
Hương Khê và Hương
Sơn(Hà Tĩnh) đại bản
doanh ở núi Vụ
Quang.
+lực lượng tham gia:
đông đảo ND 4 tỉnh
+lãnh đạo: Phan Đình
PhùCao Thắng
- diễn biến: 2 giai
đoạn
+1885-1888: thời kỳ
xây dựng lực lượng
+1888-1896: chiến đấu
quyết liệt
-Căn cứ chính: vùng núi
hiểm trở 2 huyện Hương Khê
và Hương Sơn(Hà Tĩnh) đại
bản doanh ở núi Vụ Quang.
+lực lượng tham gia: đông
đảo nhân dân 4 tỉnh
+lãnh đạo: Phan Đình
PhùCao Thắng
- diễn biến: 2 giai đoạn
+1885-1888: thời kỳ xây
dựng lực lượng
+1888-1896: chiến đấu quyết
liệt nhưng thất bại.
Hoạt động4: 4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)
-Lãnh đạoĐề Nắm; Đề Thám
- Trung tâm khởi nghĩa:Bắc Giang
*Diễn biến
- Giai đoạn: 1884-1892, hoạt động
riêng rẽ thủ lĩnh là Đề Nắm
- Giai đoạn: 1893-1897 Đề Thám trở
thành thủ lĩnh; 1898-1908 giai đoạn
hịa hỗn; 1909-1913 Pháp vây ráp Đề
Thám bị sát hại, sau đó tan rã
-Lãnh đạoĐề Nắm; Đề
Thám
-Trung tâm khởi
nghĩa:Bắc Giang
- Giai đoạn: 1884-1892,
hoạt động riêng rẽ thủ
lĩnh là Đề Nắm
- Giai đoạn: 1893-1897
Đề Thám trở thành thủ
Lãnh đạoĐề Nắm; Đề Thám
- Trung tâm khởi nghĩa:Bắc
Giang
- Giai đoạn: 1884-1892, hoạt
động riêng rẽ thủ lĩnh là Đề
Nắm
lĩnh; 1898-1908 giai
đoạn hịa hỗn;
1909-1913 Pháp vây ráp Đề
Thám bị sát hại, sau đó
tan rã
Gv: Diễn ra song song
với phong trào Cần
vương, mang tính chất
tự vệ của nơng dân
Đề Thám bị sát hại, sau đó tan
rã
- Khẳng định tinh thần yêu
nước của các sĩ phu và nhân
dân.
- Ta phải có cách đánh thích
hợp và giai cấp lãnh đạo tiên
tiến
*ý nghóa
- Khẳng định tinh thần u nước của
các sĩ phu và nhân dân.
- Ta phải có cách đánh thích hợp và
giai cấp lãnh đạo tiên tiến
4. Củng cố nội dung(5) diễn biến cơ bản của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Bãi Sậy, Ba Đình,
Hương Khê, n Thế.các cuộc đấu tranh đó đã để lại nhiêu bài học quý giá cho các phong trào đấu
tranh sau.
5. Bài tập và dặn dò: làm bài tập2 SGK(GV hướng dẫn)
Tên cuộc khởi nghĩa
Nội dung
Bãi Sậy Ba Đình Hương khê Yên Thế
Lãnh đạo, căn cứ - Đinh Gia Quế;
Nguyễn Thiện Thuật
- Hưng Yên
- Phạm Bành
và Đinh Công
Tráng
- Thanh Hóa
- Phan Đình Phùng;
Cao Thắng
- Hà Tĩnh
- Đề Nắm; Đề
Thám
- Bắc Giang
Diễn biến chính - Từ 1883-1885,
do Đinh Gia Quế
lãnh đạo
- Từ 1885-1892,
do Nguyễn Thiện
Thuật lãnh đạo
Bùng nổ
12/1886 đến
hè 1887 tan
rã
- Giai đoạn:
1885-1888, xây dựng lực
lượng và củng cố
khí giới
- Giai đoạn:
1888-1896, chiến đấu ác
liệt, sau đó tan rã
- Giai đoạn: 1884-1892,
hoạt động riêng rẽ thủ lĩnh
là Đề Nắm
- Giai đoạn: 1893-1897 Đề
Thám trở thành thủ lĩnh;
1898-1908 giai đoạn hịa
hỗn; 1909-1913 Pháp vây
ráp Đề Thám bị sát hại,
sau đó tan rã
Ý nghĩa và bài học
kinh nghiệm
- Khẳng định tinh thần
yêu nước của các sĩ
phu và nhân dân.
- Ta phải có cách đánh
thích hợp và giai cấp
lãnh đạo tiên tiến
Giống nhau Giống nhau Giống nhau
IV. Rút kinh nghiệm:
………
………..
Tiết :30 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. Mục tiêu bài hoïc:
1. Kiến thức:
2. Kĩ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích, ghi nhớ tái hiện,phán đóan.
3. Tư tưởng : giáo dục học sinh tính tự lập,trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra đánh giá.
II. Chuẩn bị tiết học:
1. Thầy:đề kiểm tra, biểu điểm,đáp án.
2. Trị: ơn tập, chuẩn bị kiểm tra đánh gia.
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định tổ chức lớp(1’) :Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ(5’) : phát đề kiểm tra, theo dõi học sinh làm bài.
1. Hoàng Hoa Thám lãnh đạo cuộc khởi nghĩa nào sau đây?
A, khởi nghĩa Bãi Sậy B, khởi nghĩa Yên Thế C, khởi nghĩa Ba Đình D, khởi nghĩa Hương Khê
2.chiến tranh thế giới thứ Hai bùng nổ thời gian nào?
A, 1-91939 B,9-9-1939 C,9-1-1939 D,29-9-1939
3. người đứng đầu phái chủ chiến trong triều đình Huế là ai?
A, nguyễn tri Phương B, hoàng Diệu C, phan Than Giản D, Tôn thất Thuyết
4. lực lượng chủ yếu trong phong trào Cân Vương là?
A, các dân tộc thiểu số B, văn thân sĩ phu C, trí thức phong kiến D, nông dân
5. Lãnh tụ quân khởi nghĩa chống Pháp được suy tôn làm Bình Tây Đại Ngun sối là ai?
A, Nguyễn Tri Phương B, nguyễn Trung Trực C, Phan Than Giản D, Trương Định
6. Nhật Bản đầu hàng quân đồng minh vào thời gian nào?
A, 15-8-1945 B, 5-8-1945 C, 8-5-1945 D,10-5-1945
7. Hội nghị Muyních với sự tham gia của những nước nào?
A, Anh- Pháp- Đức- Tiệp B, Tiệp – Mỹ – Đức – Anh
C, Anh- Pháp- Đức- Ý D, Anh- Pháp – Đức-Mỹ
8. Liên quân Pháp- Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng vào thời gian nào?
A,30-8-1858 B,31-8-1858 C,3-8-1858 D,29-8-1858
9. Ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ gồm:
A, Gia Định- Vĩnh Long-An Giang B, Gia Định- Định Tường- Biên Hòa
C,Gia Định- Định tường- Vĩnh Long D, Hà Tiên- Định Tường- Biên Hịa
10. Phan Đình Phùng là lãnh tụ cuộc khởi nghĩa nào sau đây?
A, khởi nghĩa Ba Đình B, khởi nghĩa Bãi Sậy
C, khởi nghĩa Hương Khê D, khởi nghĩa Yên Thế
11. cuộc khởi nghĩa nào sau đây thuộc phong trào Cần Vương?
A, khởi nghĩa Ba Đình B, khởi nghĩa Bãi Sậy
C, khởi nghĩa Hương Khê D, khởi nghĩa Yên Thế
,12. Thực dân Pháp chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ vào thời gian nào?
A, 1860 B, 1862 C, 1867 D,1874
13. ngày 5-6-1962, Triều Đình Huế ký với Pháp Hiệp ước gì?
A, Giáp Tuất B, Nhâm Tuất C,Nhâm Tý D, Nam Kinh
14. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp qua nội dung chính của Hiệp
ước nào?
A, lôi cuốn 70 quốc gia tham gia, 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.
B, lôi cuốn 50 quốc gia tham gia, 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.
A, lôi cuốn 40 quốc gia tham gia, 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.
A, lôi cuốn 60 quốc gia tham gia, 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương.
16, Phát xít Đức tấn cơng Liên Xơ thời gian nào?
A, 21-6- 1941 B, 23-6-1941 C, 22-6-1941 D,22-7-1941
17. Tác dụng của Chiếu Cần Vương là gì?
A, thổi bùng ngọn lửa u nước trong nhân dân. B, đánh Pháp khôi phục nền độc lập dân tộc
C, thổi bùng ngọn lửa căm thù giặc D, kêu gọi văn thân sĩ phu đứng lên chống giặc
18. Hội nghị Muyních diễn ra thời gian nào?
A, 29-91939 B,28-9-1938 C, 30-9-1939 D,29-9-1938
19. Chiếu cần vương ban hành vào thời gian nào?
A, 12-7-1885 B,15-7-1885 C,13-7-1885 D,14-7-1885
20. Phát xít Đức đầu hàng vào thời gian nào?
A, 15-9-1945 B, 9-5-1945 C, 5-9-1945 D,1-9-1945
NHẬN XÉT:
Lớp Sĩ số Giỏi Khá TB yếu Ghi chú
11a9
11a10
11a11
11a12
11a13
11a14
IV. Rút kinh nghiệm:
...
...
<b>Tiết:31 XÃ HỘI VN TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT CỦA THỰC DÂN PHÁP</b>
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Những điểm mới về kinh tế xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX. Chuyển biến kinh tế đã tạo
sự chuyển biến xã hội, nguyên nhân của sự biến đổi trong kinh tế-xã hội Việt Nam là do công cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
2. Kĩ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích,so sánh, nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng : bồi dưỡng tinh thần yêu nước, hiểu được bản chất bóc lột của thực dân Pháp.
II. Chuẩn bị
1. Thầy: tài liệu tham khảo.
2. Trị: tìm hiểu nội dung SGK, định hướng câu hỏi.
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định tổ chức lớp(1’) :Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
3. Giới thiệu bài: ngay trong quá trình xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp đã tiến hành khai thác
thuộc địa nhằm vơ vét bóc lột nhân dân ta, cũng chính trong q trình này đã làm naye sinh nhiều
biến đổi về kinh tế –xã hội. Vậy cụ thể vấn đề này như thế nào chúng ta tìm hiểu ở bài hơm nay.
TL Hoạt động thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động1: 1. Những chuyển biến về
kinh teá
- nông nghiệp: ruộng đất, kể
cả ruộng đất công làng xã bị
chiếm đoạt-> đồn điền của
các địa chủ người Pháp.
- công nghiệp: khai thác mỏ
và CN phục vụ đời sống
được triển khai.
-giao thông( sắt,bộ): cầu
cảng được xây dựng
- thương nghiệp do người
Pháp độc quyền.
- cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX, phương thức sản xuất
TBCN từng bước du nhập
vào nước ta.
+chúng vẫn duy trì phương
thức bóc lột phong kiến trong
mọi lĩnh vực
GV: giới thiệu thời
điểm người Pháp bắt
đầu tiến hành khai
thác thuộc địa lần thứ
nhất.
<i>H: điểm mới trong</i>
<i>CN, nông nghiệp,</i>
<i>giao thông vận tải,</i>
<i>thương nghiệp nước</i>
<i>ta đầu thế kỷ XX?</i>
<i>H: sánh sự khác nhau</i>
<i>về kinh tế Việt Nam</i>
<i>cuối thế kỷ XIX và</i>
<i>đầu thế kỷ XX.</i>
<i>H: sự biến động có</i>
<i>lợi cho ai?</i>
- nơng nghiệp: ruộng đất, kể cả ruộng
đất công làng xã bị chiếm đoạt-> đồn
điền của các địa chủ người Pháp.
- công nghiệp: khai thác mỏ và CN
phục vụ đời sống được triển khai.
- TN do người Pháp độc quyền
HS: cơ bản vẫn là kinh tế nông nghiệp,
tuy nhiên đã xuất hiện những cơ sở
kinh tế CNTBCN
Điểm mới phương thức sản xuất TBCN
xâm nhập vào Việt Nam.
HS: sự biến động có lợi cho Pháp-> bản
chất bóc lột thuộc địa, tuy nhiên, về
khách quan cũng đem lại sự tiến bộ cho
kinh tế Việt Nam.
Hoạt động2 : 2. Những chuyển biến về xã
hoäi:
- cuộc khai thác thuộc địa
của thực dân Pháp đã làm
cho xã hội nước ta diễn ra sự
phân hóa sâu sắc. Giai cấp
cũ tồn tại và phân hóa, giai
cấp mới ra đời.
- Địa chủ phong kiến
- Nơng dân: là đối tượng bóc
<i>H: trong xã hội Việt</i>
<i>Nam lúc này có</i>
<i>những chuyển biến</i>
<i>như thế nào?</i>
<i>Giai cấp cũ? Thân</i>
<i>phận của họ có gì</i>
<i>khác trước?</i>
HS: theo dõi kết hợp SGK
Giai cấp địa chủ phong kiến có sự khác
trước, một số nhỏ có quyền lợi gắn chặt
với Pháp, số địa chủ vừa và nhỏ bị
Pháp chèn ép nên có tinh thần chống
Pháp
<i>H: công cuộc khai</i>
<i>thác thuộc địa của</i>
<i>thực dân Pháp đã</i>
<i>làm nảy sinh những</i>
<i>lực lượng xã hội</i>
<i>nào?</i>
<i>H: thái độ giải phóng</i>
<i>dân tộc của từng giai</i>
<i>cấp và tầng lớp?</i>
<i>H:Vì sao Pháp chú</i>
<i>trọng khai mỏ?</i>
Vì nhanh chóng thu
nhiều lợi nhuận, một
phần bán cho các
nước viễn Đông, một
phần chở về Pháp,
một phần dùng cho
CN Pháp ở thuộc địa
chiếm đoạt ruộng đất,một bộ phận trở
thành cn làm thuê cho các đồn điền
hầm mỏ, công trường, nhà máy,phần
lớn bị bần cùng.họ là lực lượng tích cực
trong cơng cuộc đấu tranh chống thực
dân phong kiến
- CN,là nông dân mất đất, bán sức lao
động trong các hầm mỏ, đồn điền, công
trường, nhà máy,…số lượng ngày càng
đông, sống tập trung(1914 khoảng 10
vạn người) thời kỳ đầu đấu tranh mang
tính tự phát, tham gia các phong trào
yêu nước do các lực lượng xã hội khác
tiến hành(do còn non trẻ, mục tiêu đấu
tranh chủ yếu đòi quyền lợi kinh
tế( tăng lương, giảm giờ làm, cải thiện
đời sống, điều kiện làm việc)
-tầng lớp tư sản: những ngườichủ đại
lý, thầu khống, hiệu bn…
-tiểu tư sản:tầng lớp tiểu thương, tiểu
chủ, viên chức ,học sinh,…
=> cuộc khai thác thuộc địa của thực
dân Pháp làm mâu thuẫn dân tộc và
giai cấp trong xã hội Việt Nam trở nên
sâu sắc, mặt khác với sự nảy sinh tâng
lớp xã hội mới đã tạo điều kiện bên
trong cho một cuộc vận động giải
phóng dân tộc theo hướng mới.
lột chủ yếu của thực dân
phong kiến.chịu thuế khóa
nặng nề, họ là lực lượng tích
cực trong cơng cuộc đấu
tranh chống thực dân phong
kiến
- CN:là nông dân mất đất,
bán sức lao động trong các
hầm mỏ, đồn điền, công
trường, nhà máy,…số lượng
ngày càng đông, sống tập
trung(1914 khoảng 10 vạn
người)
-Tư sản: những người chủ đại
-Tiểu tư sản:tầng lớp tiểu
thương, tiểu chủ, viên chức ,
thầy giáo, nhà báo, học sinh,
…
=> mâu thuẫn dân tộc và giai
cấp trong xã hội Việt Nam
trở nên sâu sắc, mặt khác
với sự nảy sinh tâng lớp xã
hội mới đã tạo điều kiện bên
trong cho một cuộc vận động
giải phóng dân tộc theo
hướng mới.
4. Củng cố nội dung(3’) :đầu thế kỷ XX kinh tế- xã hội Việt Nam có sự chuyển biến đáng kể về kinh
tế du nhập quan hệ sản xuất TBCN, xã hội xuất hiện lực lượng xã hội mới.
5. Bài tập và dặn dò: làm bài tập SGK, tìm hiểu nội dung tiếp theocủa bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
………
………..
Tiết 32 BAØI 23: PHONG TRAØO YÊU NƯỚC VAØ CÁCH MẠNG VIỆT NAM
TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1914)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: nguyên nhân nảy sinh cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới đầu thế kỷ XX.
Điểm giống và khác nhau của hai khuynh hướng cứu nước đầu thế kỷ XX.
2. Kĩ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích,so sánh, nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng : bồi dưỡng tinh thần yêu nước qua tấm gương các nhà cách mạng.
II. Chuẩn bị tiết học:
1. Thầy: tài liệu tham khảo. nh Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh.
2. Trị: tìm hiểu nội dung SGK, định hướng câu hỏi.
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định tổ chức lớp(1’) :Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ(5’) : sự chuyển biến xã hội Việt Nam đầu thế kỷ XX?
3. Giới thiệu bài: Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX,dưới ngọn cờ phong kiến phong trào cách mạng đã
thất bại. Sự xuất hiện tầng lớp mới với xu hướng cứu nước mới đầu thế kỷ XX đã dẫn dắt phong trào
cách mạng đi theo con đường nào , khuynh hướng đấu tranh ra sao, chúng ta tìm hiểu ở bài hơm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1(15p)
nêu vài nét về Phan bội châu
GV tổ chức HS thảo luận nhóm:<i> vì</i>
<i>sao Phan Bội Châu lại chủ trương</i>
<i>bạo động vũ trang để giành độc</i>
<i>lập và muốn dựa vào Nhật Bản.</i>
H:Nét hoạt động chính của phong trào
Đơng Du:
GV<i>: Vì sao phong trào Đơng du thất</i>
<i>bại? Bài học rút ra từ thực tế phong</i>
<i>trào Đông du là gì?</i>
- GV trình bày bài học rút ra từ phong
trào:
+ Chủ trương bạo động là đúng, nhưng
tư tưởng cầu viện là sai (không thể dựa
đế quốc đánh dế quốc được).
+ Cần xây dựng thực lực trong nước,
trên cơ sở đó mà tranh thủ sự hỗ trợ
quốc tế chân chính.
- Phan Bội Châu cho
rằng độc lập dân tộc
là nhiệm vụ cần làm
trước để đi tới phú
cường. Muốn giành
được độc lập thì chỉ
có con đường bạo
động vũ trang (truyền
thống của dân tộc là
1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động
<b>-yếu tố yêu nước và sự xuất hiện các tầng</b>
lớp xã hội mới ở Việt Nam là nguyên
nhân chủ yếu tạo nên xu hướng CM mới-
khuynh hướng DCTS, mà Phan Bội Châu
là đại biểu.
- hoạt động của Phan Bội Châu:
+ nợ máu chỉ có thể trả bằng máu, ngay
từ đầu ông chủ trương dùng bạo lực giành
độc lập dân tộc, thành lập cộng hịa dân
quốc.
- 1904,thành lập Hội Duy Tân
- 1905, thực hiện phong trào Đơng Du đưa
học sinh sang Nhật học tập .
- đầu 1912, Phan Bội Châu tập hợp những
người yêu nước thành lập Việt Nam
Quang Phục hội với tơn chỉ mục đích
mới
- Ngun nhân thất bại: Do các thế lực đế
quốc (Nhật - Pháp) cấu kết với nhau để trục
xuất thanh niên yêu nước Việt Nam ở Nhật.
Hoạt động 2(10p)
+ GV: Một trong những nội dung tư
tưởng cơ bản của những sĩ phu u
nước thuộc phái “ơn hồ” đầu thế kỉ
XX là: để thốt khỏi tình trạng bế
tắc, cần phải nâng cao ý thức tự
cường bằng cách bỏ cái cũ theo cái
mới. Vì vậy, ở Trung Kì đã diễn ra
- Lãnh đạo: Phan
Châu Trinh, Huỳnh
Thúc Kháng…
- Hình thức hoạt
động: mở trường,
diễn thuyết về các
vẫn đề xã hội, tình
cuộc vân động Duy Tân rất sôi nổi.
<i>H: Nguyên nhân dẫn tới phong</i>
+ GV yêu cầu HS tóm tắt những
diễn biến chính của phong trào
Phong trào bắt đầu từ Quảng Bình
sau đó lan ra khắp các tỉnh Trung
Kì. Phong trào làm tê liệt chính
quyền của bọn thực dân phong kiến
ở nông thôn; từ đấu tranh hồ
bình,phong trào thiên về khuynh
hướng bạo động. Thực dân Pháp
thẳng tay đàn áp. Phong trào thất
bại. Phan Châu Trinh và Trần Quí
Cáp bị kết án tử hình.
hình thế giới, đả phá
các hủ tục phong
kiến, cổ vũ theo cái
mới: cắt tóc ngắn,
mặc áo ngắn, cổ động
mở mang cơng
thương nghiệp…
+ Do chính sách cai
trị tàn bạo của thực
dân Pháp, nông dân
vô cùng khốn khổ về
các thứ thuế.
+ Ảnh hưởng của
doanh, mở trường dạy học theo lối mới
Vận động cải cách trang phục, lối
sống(1908)
=> Cuộc vận động yêu nước mang tính
chất cải cách xã hội, cổ vũ ý thức tự
cường dân tộc
-hoảng sợ, 1908 thực dân Pháp đàn áp
phong trào. Phan Chu Trinh bị bắt bị đày
ra Côn Đảo, 1911 ông bị đưa sang Pháp.
Hoạt động 3(10p)
GV Giải thích: Đông Kinh là tên
gọi cũ của Hà Nội; nghĩa thục là là
trường tư làm việc cơng ích.
+ GV u cầu HS trên cơ sở SGK,
tóm tắt các hoạt động của Đơng
Kinh nghĩa thục:
<i> GV: Đơng Kinh nghĩa thục có gì khác</i>
<i>với các nhà trường đương thời?</i>
GV bổ sung và chốt ý:
.
<i>H: Diễn biến vụ đầu độc Hà thành?</i>
* Đánh giá: Thực chất của các hoạt
động này là sự chuẩn bị chống
Pháp, trước hết là thông qua việc
dạy chữ dạy người, tuyên truyền tư
tưởng dân chủ tư sản, đả phá nền
giáo dục lỗi thời, cổ vũ cái mới.
- Người khởi xướng:
Lương Văn can,
Nguyễn Quyền…
- Thời gian hoạt
động từ tháng 3 đến
tháng 11/1907.
- Phạm vi hoạt
động: Hà Nội, Hà
Đông, Sơn Tây, Bắc
Ninh, Hưng Yên, Hải
Dương, Thái Bình…
số HS đi học có lúc
lên tới 1000 n - Hoạt
động chính: mở
trường học các mơn
địa lí, lịch sử, khoa
học thường thức; tổ
chức các buổi bình
văn; xuất bản sách
báo…
gười.
3. Đông Kinh nghĩa thục. Vụ đầu độc binh
sĩ Pháp ở Hà Nội và những hoạt động cuối
cùng của nghĩa quân Yên Thế.
- Lãnh đạo: Lương Văn Can, Nguyễn
Quyền, Lê Đại.
- Phạm vi hoạt động: Hà Nội, Hà Đông,
Sơn Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương,
Thái Bình…
- Các hoạt động chính: mở trường,; học các
mơn học địa lý, lịch sử, khoa học thường
thức; tổ chức các buổi bình văn; xuất bản
sách báo…
- Sau vụ đầu độc ở Hà thành (1908), Pháp
vây rát và tiêu diệt nghĩa quân Yên Thế
(1913)
4. Củng cố nội dung(3’) :Vì sao các phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX đều đi đến thất bại?
5. Bài tập và dặn dò: làm bài tập SGK, tìm hiểu nội dung tiếp theo của bài.
IV. Rút kinh nghiệm:
………
………..
Tiết 33 BAØI 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH
THẾ GIỚI THỨ NHẤT(1914-1918)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nét nổi bật của tình hình kinh tế xã hội Việt Nam trong nnhững năm chiến tranh thế giới
thứ nhất. Diễn biến của các cuộc khởi nghĩa, sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới. Thời gian,
địa điểm, hình thức đấu tranh, buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Aùi Quốc.
2. Kĩ năng: rèn luyện kỹ năng phân tích,so sánh, nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng : bồi dưỡng tinh thần yêu nước qua tấm gương các nhà cách mạng.
II. Chuẩn bị tiết học:
1. Thầy: tài liệu tham khảo. Chân dung Nguyễn i Quốc.
2. Trị: tìm hiểu nội dung SGK, định hướng câu hỏi.
III. Tiến trình tiết học:
1. Ổn định tổ chức lớp(1’) :Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
2. Kiểm tra bài cũ(5’) : nêu những hoạt động của Đông Kinh Nghĩa Thục? Hoạt động cuối cùng của
Nghĩa quân Yên Thế?
3. Giới thiệu bài: trong những năm chiến tranh thế giới bùng nổ , Việt Nam là nước thuộc địa của
Pháp, một nước tham chiến chủ chốt do vậy có ít nhiều ảnh hưởng những hậu quả do chiến tranh mang
lại. Vậy cụ thể tình hình như thế nào chúng ta tìm hiểu bài hơm nay.
. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1(15p)
<i>H: nguyên nhân dẫn đến</i>
<i>nền kinh tế Việt Nam có</i>
<i>nhiều biến đổi? Yù đồ của</i>
<i>Pháp đối với thuộc địa có</i>
<i>gì khác so với trước chiến</i>
<i>tranh?</i>
<i>H: chính sách của Pháp</i>
<i>trong chiến tranh có ảnh</i>
<i>hưởng như thế nào đến</i>
<i>kinh tế Việt Nam?</i>
GV giảng giải mở rộng và
chốt ý
vơ vét của cải để bù đắp những thiếu
hụt trong chiến tranh.
- để thực hiện ý đồ đó Pháp tăng
thuế, bắt dân mua công trái, vơ vét
lương thực, kim loại buộc dân
chuyển trồng lúa sang trồng cây CN
phục vụ chiến tranh
=> đó là điểm khác trong chính sách
KT của P so với trước chiến tranh.
- tác động 2 mặt của của chính sách
+làm tổn hại nền NN trồng lúa nước,
bần cùng hóa người nơng dân
+thúc đẩy sự phát triển cơng nghiệp,
GTVT.
. Tình hình kinh tế-xã hội
1. Những biến động về kinh tế:
- Âm mưu của Pháp chủ trương vơ
vét tối đa nhân lực, vật lực của thuộc
địa để vào những tổn thất của Pháp
trong chiến tranh.
- Chính sách kinh tế của Pháp: tăng
các thứ thuế; bắt nhân dân ta mua
công trái.
- Những biến động kinh tế:
+ Nông nghiệp: trồng lúa nước bị
tổn hại, gặp nhiều khó khăn Nơng
dân bị bần cùng hóa
+ Cơng nghiệp, giao thơng vận tải ở
Việt Nam có sự phát triển hơn trước,
biến đổi so với trước.
Hoạt động 2(10p)
<i>Pháp có tác động về mặt</i>
<i>xã hội như thế nào?</i>
GV: gọi HS đọc phần chữ
nhỏ SGK về nạn bắt lính.
<i>H:: u cầu HS trình bày</i>
<i>sự biến đổi của giai cấp</i>
<i>công nhân.</i>
GV giảng giải mở rộng và
chốt ý
HS: HS đọc phần chữ nhỏ SGK về
nạn bắt lính.
HS: giai cấp công nhân phát triển cả
về số lượng và chất lượng, trưởng
thành về ý thức tinh thần đấu tranh
đó là lực lượng có khả năng lãnh đạo
CMGPDT, có khả năng thu bút, tập
hợp các giai cấp khác trog cuộc đấu
tranh chống đế quốc, phong kiến.
-TS VN đã thoát khỏi sự kiềm chế
2. tình hình phân hóa xã hội:
- Do chính sách của Pháp đã thúc
đẩy sự phân hóa xã hội.
- Đời sống của nơng dân ngày càng
bị bần cùng.
của TB Pháp như Bạch Thái Bưởi.
Hoạt động 3(10p) II. Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh
TT Phong trào Địa bàn HTĐT T. Phần chủ yếu Kết quả
1 - Việt Nam Quang
phục hội
Dọc biên giới
Việt Trung và 1
vài nơi miền
Trung
- Vũ trang - Công nhân viên
chức, hỏa xa
- Thất bại
2 Cuộc vận động khởi
nghĩa của Thái Phiên
và Trần Cao Vân
Trung Kỳ Khởi nghĩa Nhân dân và binh
lính có sự lãnh đạo
của vua Duy Tân
Thất bại
3 Khởi nghĩa của binh
lính Thái Nguyên
Thái Nguyên Khởi nghĩa lật đổ
được chính quyền
địa phương, làm chủ
tỉnh lỵ trong thời
gian ngắn
- Tù chính trị và binh
lính người Việt Thất bại. Đánh mộtđòn mạnh vào chính
sách “Dùng người
Việt trị người Việt”
Pháp
4 Phong trào hội kín ở
Nam kỳ
Nam Kì Vũ trang Nơng dân Thất bại. Biểu lộ tinh
thần quật khởi của
nông dân miền Nam
5 Khởi nghĩa vũ trang
của đồng bào dân
tộc thiểu số
- Tây Bắc
Vũ trang Dân tộc thiểu số Thất bại. Góp phần
vào cuộc đấu tranh
chung của dân tộc
Hoạt động 4(10p)
<i>H: những biểu hiện phong</i>
<i>trào công nhân tiến bộ</i>
<i>hơn trước?</i>
GV: giải thích khái niệm
đấu tranh tự phát?
- trong những năm chiến
tranh thế giới thứ nhất,
giai cấp công nhân Việt
nam đã tiến hành những
cuộc khởi nghĩa kết hợp
bạo động vũ trang chống
Pháp.
Công nhân đã tạo nên những phong
trào riêng, thể hiện bản chất đồn
kết, tính kỹ luật của giai cấp mình.
- tiêu biểu: CN mở than Hà Tu, CN
mỏ bơxít ( cao Bằng), mỏ Phấn Mễ,
Na Dương…
=> những cuôc đấu tranh đó biểu thị
tinh thần đồn kết, ý thức kỷ luật của
CNVN
III. Sự xuất hiện khuynh hướng cứu
nước mới
1. Phong trào công nhân
- trong những năm chiến tranh thế
giới thứ nhất, giai cấp công nhân
Việt nam đã tiến hành những cuộc
khởi nghĩa kết hợp bạo động vũ
trang chống Pháp.
- tiêu biểu: CN mở than Hà Tu, CN
mỏ bơxít ( cao Bằng), mỏ Phấn
Mễ, Na Dương…
=> những cc đấu tranh đó biểu
thị tinh thần đồn kết, ý thức kỷ
luật của CNVN
Hoạt động 5(10p)
GV: giới thiệu tiểu sử của
Nguyễn i Quốc
<i>H: trình bày q trình ra</i>
<i>đi tìm đường cứu nước</i>
<i>H: tại sao người khơng đi</i>
<i>sang phương Đơng mà lại</i>
<i>đi sang phương Tây?</i>
Quê cha làng Sen
Q mẹ làng Hồng Trù, Nam Đàn
Nghệ An
Cha: Nguyễn Sinh Sắc
Mẹ:Hoàng Thị Loan
Anh:Nguyễn Sinh Khiêm
Chị: Nguyễn Thị Thanh
Em: Nguyễn sinh Xin
Sinh ra và lớn lên trong gia đình, quê
hương có truyền thống yêu nước,
sớm có tinh thần đấu tranh CM.
người sớm nhận thức được nỗi khổ
nhục của người dân nô lệ, không tán
thành đường lối cứu nước của các
2. Bước đầu hoạt động cứu nước
của Nguyễn Aùi Quốc
- sinh ngày 19-5-1890,Nam Đàn,
Nghệ An.
Hồi nhỏ có tên Nguyễn Sinh
Cung-> Nguyễn Tất Thành
<i>của Nguyễn i Quốc có</i>
<i>gì khác so với các bậc</i>
<i>tiền bối?</i>
đường cứu nước cho dân tộc.
5-6-1911 õ tìm ra con đường cứu nước
đúng đắn cho dân tộc
5-6-1911, người ra đi từ bến cảng
Nhà Rồng, sau nhiều năm bôn ba
nơi chân trời góc biển. NAQ đã tìm
ra con đường cứu nước đúng đắn
cho dân tộc
4. Củng cố nội dung(3’) :đặc điểm kinh tế –xã hội và phong trào cứu nước giai đoạn này
5. Bài tập và dặn dò: làm bài tập SGK, tìm hiểu nội dung tiếp theocủa bài.
IV. Rút kinh nghieäm:
………
………..
Ngày soạn: 20/4/2008.
Tiết 34 <b>SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM(1858-1918)</b>
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Nắm được nét chính của tiến trình xâm lược của Pháp đối với nước ta.
- Nắm được những nét chính về các cuộc đấu tranh chống xâm lược của nhân dân ta, cắt nghĩa được
nguyên nhân thất bại của các cuộc đấu tranh đó.
- Thấy rõ bước chuyển biến của phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX.
2. Thái độ:
- Bồi dưỡng HS lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc
- Trân trọng sự hy sinh dũng cảm các chiến sĩ cách mạng tiền bối đã tranh đấu cho độc lập dân tộc.
3/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp phân tích, nhận xét đánh giá sao sánh những sự kiện lịch sử
những nhân vật lịch sử
- Kĩ năng sử dụng bản đố van tranh ảnh lịch sử; biết tường thuật một sự kiện lịch sử.
B. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:
3. Dạy và học bài mới:
Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 – 1884)
Niên đại Sự kiện
2.1862 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì
5.6.1862 Ký hiệp ước Nhâm Tuất
6.1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì
20.11.1873 Pháp đánh thành Hà Nội
18.8.1883 Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước Hác-măng
6.6.1884 Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt
Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Cần Vương (1885 – 1896)
Niên đại Sự kiện
5.7.1885 Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế
13.7.1885 Ra chiếu Cần vương
1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình
1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy
1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê
1884-1913 Khởi nghĩa Yên Thế
Nửa cuối TKXIX Trào lưu cải cách Duy Tân
Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918)
Niên đại Sự kiện
1905 – 1909 - Phong trào Đông Du
1907 - Đông Kinh Nghĩa Thục
1908 - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì
1916 - Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế
1917 - Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên
1911 - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước
2. Những nội dung chủ yếu :
Gợi ý cách làm: GV nêu từng vấn đề về nội dung, tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
<i> * Nội dung 1 :</i> Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam?
Hướng trả lời : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu cầu xâm chiếm thuộc địa. Việt Nam giàu sức người, sức của ...
<i> * Nội dung 2 :</i> Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp ?
Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân dân của triều đình
Huế. Trách nhiệm thuộc về triều đình Huế .
<i> * Nội dung 3 :</i> Phong trào Cần vương
Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa lịch sử của phong trào .
<i> * Nội dung 4 :</i> Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ?
+ Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước
và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê
+ Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân
tộc).
+ Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc .
+ Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, khơng gì tiêu
diệt được .
<i> * Nội dung 5</i> : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu
thế kỷ XX
Hướng trả lời :
- Nguyên nhân sự chuyển biến : tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những
luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật.
chủ cộng hịa theo mơ hình của Nhật Bản).
+ Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy tân cải cách.
+ Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn.
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH :
Yêu c u HS l p b ng th ng kê v các cu c kh i ngh a l n trong phong trào C n v ng theo b ng sau :ầ ậ ả ố ề ộ ở ĩ ớ ầ ươ ả
Tên cuộc khởi
nghĩa Thời gian Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động
Nguyên nhân thất
bại Ý nghĩa bài học
4. củng cố Nắm toàn bộ nội dung đã học từ 1858-1918 và giới thiệu đề cương ơn tập
5 Dặn dị HS đọc và soạn trước bài theo đề cương chuẩn bị thi học kì II
IV. Rút kinh nghiệm: