Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

GIAO AN NGU VAN LOP 8KY 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.59 KB, 128 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn:9/1/09
Ngày giảng:12/1/09


<b>Tiết 73 </b>:

<i><b>Nhớ rừng </b></i>

<i><b><t1></b></i>
<b> <</b><i>Thế Lữ</i><b>></b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Gióp h/s


+Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại
tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú


+Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ
- Giáo dục ý thức yêu cuộc sống tự do


- Rèn kỹ năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- B¶ng phơ


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* T chc:


* Kiểm tra: Bài soạn của học sinh
* Giíi thiƯu bµi


Thế Lữ khơng phải là ngời viết bài thơ mới đầu tiên, nhng là nhà thơ mới tiêu biểu
nhất trong giai đoạn đầu. Thế Lữ nh vầng sao đột hiện, sangs chói khắp trời thơ Việt Nam.
Ơng không bàn về thơ mới, không bút chiến, không diễn thuyết, Thế Lữ chỉ lặng lẽ, điềm


nhiên bớc những bớc vững vàng mà trong khoảnh khắc hàng ngũ thơ xa phải tan vỡ… với
những bài thơ mới đặc sắc về t tởng và nghệ thuật nh : Nhớ rừng, Tiếng sáo thiên thai, Cây
đàn muôn điệu


Bài thơ “Nhớ rừng” đợc Hoài Thanh nhận định “đọc bài thơ ta tởng chừng thấy
những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thờng. Thế Lữ nh một viên tớng
điều khiển đội quân Việt ngữ bằng những mệnh lệnh khơng thể cỡng đợc…”. Vậy vì sao
lại nh vậy? Bài học hơm nay cơ trị ta sẽ tìm hiểu điều đó


<i><b>*Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b></i>


<b>Hoạt động động của thy</b> <b>Ni dung cn t</b> <b>ng caHot</b>


<b>trò</b>
<b>Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>


G/v hớng dẫn cách đọc
G/v đọc mẫu, 3 – 4 h/s đọc
G/v kiểm tra việc nhớ từ khó


<i>Dïng b¶ng phụ cung cấp </i>
<i>thông tin về thơ mới</i>


<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>
<i>1.Đọc</i>


Đoạn 1 4 : Giọng vừa hào hứng, tiếc nuối,
tha thiết, bay bổng, mạnh mẽ và hùng


tráng kết thúc bằng một câu thơ than thở,


nh một tiếng thë dµi bÊt lùc


- Chú ý đọc những câu thơ vắt dòng (từ cuối
câu trên với từ đầu câu di)


<i><b>2</b></i>


<i> .Tìm hiểu chú thích(SGK )</i>
Bảng phụ:


*Thơ mới:


+Lỳc đầu:gọi tên 1 thể thơ<thơ tự do>khoảng
sau 1930 ,1 loạt các thi sĩ trẻ xuất “thân tây
học” lên án thơ cũ <thơ Đluật>khn sáo,
trói buộc và địi hỏi i mi th ca-> stỏc


Đọc diễn
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

? H/s đọc chú thích (*) sgk
? Trình bày những nét cơ bản
về tác giả Thế Lữ?


? Em biÕt g× về bài thơ Nhớ
rừng?


nhng bi th khỏ t do số câu số chữ ko hạn
định->gọi là thơ mới



+Sau: dùng gọi 1 tp thơ có tính chất lãng
mạnTTSản bột fát 1932 đến 1945 kết thúc
gắn với tên tuổi:Thế Lữ, Lu Trọng L, Hàn
Mặc Tử , XD, CLViên, Huy Cận, NBính.Thơ
mới ra đời và phát triển mạnh đI vào bế tắc
trong vịng 15n.


+Trong th¬ míi thơ tự do ko nhiều chủ yếu
thơ 7 chữ, 8 chữ,lục bát so với thơ cũ thơ mới
tự do ,phóng khoáng ,linh hoạt hơn,ko bị
ràng buộc bởi qui tắc nghiệt ngà của thi pháp
cổ điển.


+Thơ mới mở đầu bằng cuộc tranh luận thơ
mới-thơ cũ->sôi nổi,gay gắt từ bắc-nam
->Thơ mới chiến thắng ko bằng lý lẽ mà
bằng 1 loạt các bài thơ hay trớc hết là của
Thế L÷


“TLữ ko bàn về thơ mới, ko bênh vực thơ
mới, ko bút chiến, ko diễn thuyết.Thế Lữ chỉ
điềm nhiên bớc nhng bớc vừng vàng mà
trong khoảng khắc cả hàng ngũ thơ cũ fải
tan vỡ. Bởi vì ko gì khiến ngời ta tin thơ mới
hơn l c nhng bi th mi hay


Tác giả : (1907 1989)
- Tên thật : Nguyễn Thế Lữ


- Bỳt danh : Thế Lữ<Chơi chữ ,ngụ ý tự nhận


là lữ khách trên trần thế đi tìm cái Đẹp:” Tơi
là ngời bộ hành phiêu lãng/Đg trần gian xuôi
ngc vui chi >


- Quê : Bắc Ninh


- Thế Lữ là một trong những nhà thơ mới đầu
tiên góp phần làm nên chiến thắng cho phong
trào Thơ mới,là tg tiêu biểu nhất cho pt Thơ
mới chặng đầu


Hn th TL dồi dào lãng mạn song cũng
mang nặng tâm sự thời thế đất nớc.Ơng có 1
số bthơ viết về “khách chinh phu” biết gạt
tình riêng để ra đi “theo tiếng gọi lên đờng”
trong lúc “non sông mờ cỏt bi


- Ngoài sáng tác thơ, còn viết truyện trinh
thám, kinh dị


- Trc cỏch mng ụng vit bỏo, sỏng tác thơ,
văn, biễu diễn kịch. Sau cách mạng ông
chuyển sang hoạt động sân khấu và trở thành
một trong những ngời xây dung nền kịch nói
hiện đại Vit Nam


- Tác phẩm chính : Mấy vần thơ (1935) Vàng
và máu (1934)


Tác phẩm:



Nh rng l mt trong nhng bài thơ tiêu
biểu nhất của Thế Lữ, in trong tập “Mấy vần
thơ”và đợc đánh giá là tác phẩm mở đờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Em cã nhËn xÐt gì về thể
thơ ở bài thơ?


Giáo viên chốt bằng b¶ng
phơ


? Bài thơ đợc ngắt thành 5
đoạn, hãy cho biết nội dung
của mỗi đoạn?


? Từ bố cục của bài thơ em
hãy chỉ ra hai đối tợng tơng
phản trong bài? ý nghĩa của
hình tợng tơng phản đó?
?Chủ đề của bài thơ?


<b>Hoạt động 2 :</b>
<b> Hớng dẫn tìm hiểu văn</b>


<b>b¶n</b>


H/s đọc lại đoạn 1 – 4
? Theo em nội dung của
đoạn thơ này là gỡ ?



?Tình cảnh của con hổ đc thể
hiện qua c.tiết nào?


?Tình cảnh của con hổ ở đây
là cảnh ntn?


? Tâm trạng đó của con hổ
trong tình cảnh ấy đợc miêu
tả nh thế nào? Nghệ thuật
diễn tả tâm trạng căm uất
của con hổ có gì đặc sc?


cho sự chiến thắng của Thơ mới


Bi th mn lời tâm sự của con hổ trong vờn
bách cũng chính là tsự của anh hùng chiến
bại những vẫn đẹp,vẫn anh hùng; tsự u uất
của 1 lớp ngời lúc bấy jờ bất hoà với thực tại
khao khát đc KĐ cái tôi


Bài thơ nhận đc sự đồng cảm rộng rãi, có
tiếng vang lớn->là áng thơ yêu nớc tiếp nối
mạch thơ y.nớc trong văn thơ hợp pháp đầu
TKXX.


Cảm hứng chủ đạo:lãng mạn
Thể loại thơ :


- Thơ 8 chữ, một sự sáng tạo của thơ mới
- Cách ngắt nhịp, tự do, linh hoạt



- Vần : Gieo vần liền, chân, bằng trắc nối
tiếp


Đây chính là sự khác biệt của thơ mới so
với thơ cũ


<i>3.Bố cục: </i>


- Đoạn 1 4 : Cảnh con hổ ở vờn Bách thú
- Đoạn 2 3 : Cảnh con hổ trong chốn
giang sơn hùng vũi của nó


- Đoạn 5 : Nỗi khát khao và nuối tiếc những
năm tháng hào hùng của thời tung hoành ngự
trị


hai cảnh tơng phản : Cảnh vờn Bách thú-
nơi con hổ bị giam cầm và cảnh núi non hùng
vĩ nơi con hổ tung hoành hống h¸ch


những nhày xa. Với con hổ cảnh trên là
thực tại, cảnh dới là mộng tởng, dĩ vãng
 Phù hợp với diễn biến tâm trạng của con
hổ, vừa tập trung thể hiện chủ đề


<i>4.Chủ đề:</i> Nỗi chán ghét thực tại ,niềm khao
khát tự do ,tâm sự yêu nớc của ng dân mất nc
.



<b>II. Phân tích </b>
1.Cảnh con hổ trong v ờn bách thú
* Tâm trạng trong cảnh tù hãm:
-H.cảnh:trong củi sắt,tù hãm ,là trò lạ
mắt,thứ đồ chơi, ngang bầy với bọn gấu
bỏo tm thng.


=>Từ 1 chúa sơn lâm->Mất tự do,bị giam
cầm tù hÃm trở thành tầm thờng vô nghĩa lý
Nh vậy :


-Tâm trạng:


+ B ngoi : Nm di ch đợi
+ Bên trong : Gậm 1 khối căm hờn


- >phơng pháp đối lập < câu thơ đầu 8 tiếng
thì 5 tiếng là thanh trắc, câu thơ thứ hai 8
tiếng thì 7 tiếng là thanh bằng> giọng điệu


C¸ nhân


Độc lập
suy nghĩ
trả lời.


H c
lp tr li


Cá nhân



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

?Những từ ngữ mtả vờn bách
thú?


?Nhận xét giọng điệu,từ
ngữ,ngắt nhịp?


?T ú em hỡnh dung ra cnh
ú ntn?


?Suy nghĩ của em về hiện tại
lúc đó?


? Vậytâm trạng đó của con
hổ có gần gũi với tâm trạng
chung của ngời dân Việt
Nam mất nớc, nơ lệ lúc đó?


H/s đọc lại đoạn 2,3
Đây là hai đoạn hay nhất của
bài thơ miêu tả cảnh sơn lâm
hùng vĩ và hình ảnh con hổ
– chúa sơn lâm ngự trị
trong vơng quốc của nó
? cảnh giang sơn hùng vĩ và
thời oanh liệt của chúa sơn
lâm đợc tác giả miêu tả nh
thế nào?


(Gợi ý: Sống trong cảnh “bị


nhục nhằn tù hãm” chúa ớn
lâm sống mãi trong tình
th-ơng nổi nhớ than tung hồnh
hống hách nh ngày xa. Lối
câu thơ vắt ngang qua hai
dòng thơ đã diễn tả nối nhớ
của con hổ ntn?


?Nhí c¶nh nói rõng?


? Trong khung c¶nh Êy chóa


chán trờng, u uất, một loạt từ ngữ liệt kê liên
tiếp, cách ngắt nhịp dồn dập, lúc kéo dài nh
một tiếng thở dài ngao ngán. +từ ngữ rất gợi
cảm : “gậm”giúp ta cảm nhận đợc nổi căm
uất, tuyệt vọng cứ gặm nhấm để huỷ hoại t
t-ởng của chú hổ


+ Khối căm hờn : Nỗi căm uất cứ chất chứa
hàng ngày tạo thành khi, nh khi ỏ nng
tru lũng


< Đặc trng của bút pháp lÃng mạn>
=>Tâm trạng: Ngùn ngụt lửa cơm hờn


uất hận , thấm thía sự bất lực, ý thức đợc tình
tế đắng cay, cam chịu


*Vên b¸ch thó díi con mắt của chúa sơn


lâm:


- Cnh: Ko i no thay i,sa sang,tm
th-ng,hoa,c,li ,cõy,sui,mụ,gũu l nhõn
to


->Giọng giễu nhại,chán chờng khinh
miệt+liệt kê +ngắt nhip ngắn dồn dập ở
những câu đầu những câu sau kéo dài


->Cnh:n diu, nhm chán ,giả dối bắt
ch-ớc tạo hoá


=>Chúa sơn lâm chán ghét Tgiới đó


< Đoạn thơ chạm vào nổi đau mất nớc của
ngời Việt Nam lúc bấy giờ. Nỗi căm hờn uất
hận, ngao ngán của con hổ cũng nh là tâm
trạng của mọi ngời. Cảnh vờn bách thú “tầm
thờng giả dối”, tù túng dới mắt con hổ đó
chính là cái thực tại xã hội đơng thời đợc
cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn. Thái
độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với cảnh
vờn bách thú của con hổ cũng cũng chính là
thái độ của họ đối với xã hội


 Bài thơ gây tiếng vang rộng rãi, ít nhiều
tác động đến tình cảm “yêu nớc khát khao
độc lập, tự do của ngời dân Việt Nam khi
đó”>



2. C¶nh con hỉ trong chèn giang s¬n hïng vÜ
cđa nã


* Cảnh sơn lâm hùng vĩ :
Bóng cả cây già


tiếng gió gào ngàn
giong nguồn hét núi
nơi oai linh hùng vĩ
* Chúa sơn lâm:


Ta bc chõn-dừng dc ng hong
Thõn ln nh súng cun


Mắt thần quắc-mọi vật im hơi


Cá nhân


Cá nhân
Cá nhân


Nhóm bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sơn lâm xuất hiƯn nh thÕ
nµo?


? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật miêu tả ở đoạn này?
?Qua đó em nhận xét gì về


cảnh TN và h.ảnh của chúa
sơn lâm trong những tháng
ngày ở giang sơn của nó?


 Những câu thơ sống động, nhịp nhàng,
miêu tả chính xỏc, n tng


Cảnh lớn lao, phi thờng, dữ dội, đầy vẻ bí
ẩn, linh thiêng.Chúa sơn lâm với t thế và vẻ
oai phong, lẫm liệt,dũng mÃnh khác xa với
thực tại.


*Luyện tập:Đọc dcảm bài thơ.


Nhóm 2
bàn thảo
luËn


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i><b> Củng cố-hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Học thuộc, đọc diễn cảm bài thơ, tiếp tục tìm hiểu bài thơ


Ngày soạn:9/1/09
Ngày giảng:12/1/09


<b>Tiết 74: </b>

<b>Nhớ rừng </b>

<b><t2></b>
<b> <</b><i>Thế Lữ</i><b>></b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>



Gióp h/s


- Cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại
tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vờn bách thú


- Thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ


- Rèn kỹS năng đọc thơ 8 chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua din bin tõm
trng


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ


2.Hc sinh: Soạn bài, đọc các tài liệu TK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiÓm tra:?Thuộc lòng bài thơ?
* Giới thiệu bài:


<i><b>*Hot ng 2: Hỡnh thành kiến thức mới</b></i>
*Bài mới


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động<sub>của trị</sub></b>
? Đoạn 3 có chủ đề chúa sơn


lâm ngự trị giang sơn hùng vĩ


của mình. Em hãy chỉ ra vẻ
đẹp của bức tranh tứ bình ấy?
Nhận xét từ ng,hỡnh nh
th?


II.Phân tích văn bản: <Tiếp>


* Bc tranh tứ bình với chủ đề chúa sơn
lâm ngự trị giang sơn hùng vĩ của mình :
+ Cảnh đêm trăng vàng bên bờ suối
+ Cảnh những ngày ma chuyển… ngàn
+ Cảnh “bình minh… gợi”


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

?Cảm nhận gì về bức tranh?
G/v bình : Bốn cảnh, cảnh
nào cũng có núi rừng vùng
vĩ, tráng lệ, với con hổ uy
nghi làm chúa tể. Đó là cảnh
“những đêm vàng…” hết sức
diểm ảo với hình ảnh con hổ
“say mồi đứng... tan” đầy
lãng mạn. Đó là cảnh rộn rã,
tng bừng : “Bình minh…tng
bừng” với hình ảnh con hổ
mang dáng dấp của bậc đế
v-ơng : “Ta lặng… mới”. Đó
cảnh chim ca hát cho giấc
ngủ của chúa sơn lâm . Và
cuối cùng là cảnh “chiều…
rừng” thật dữ dội đợi chờ mặt


trời chết để chiếm lấy riêng
phần bí mật


Nhng đó chỉ là dĩ vãng huy
hoàng, chỉ hiện ra trong nổi
nhớ da diết tới đau đớn của
con hổ ; điệp ngữ: nào đâu,
đâu … diễn tả nổi thêm thía,
nỗi nhớ tiếc không nguôi của
con hổ đối với những cảnh
khơng bao giờ cịn thấy nữa
- Giấc mơ huy hồng khép lại
trong lời than u uất “Than ơi!
Thời… đâu?”


 Lời gào thét đó là biểu
hiện nổi khát khao cháy bỏng
một cuộc đời tự do, một thế
giới cao cả phi thờng của
chúa sơn lâm


? Thực tại và dĩ vãng hoàn
toàn đối lập thể hiện nvậy tác
giả nhằm mục đích gì?


? bài thơ kết thúc bằng lời
gửi thống thiết của con hổ
với rừng thiêng, nơi nó ngự
trị ngày xa. Lời nhắn gửi ấy
có liên quan và có ý nghĩa gì


đối với tâm trạng con ngời
Việt Nam lúc đó?


?C¶m nhËn của em về khổ
thơ cuối?


<b>Hot ng :</b>


+ Cảnh Những chiều lênh láng rừng
->Điệp từ ,điệp ngữ,câu hỏi tu từ,h.ảnh thơ
giàu chất tạo hình ,ấn tởng ,giọng thơ say
sa tha thiÕt


->Bức tranh tứ bình đẹp lộng lẫy


 Cảnh vơ cùng thơ mộng, tráng lệ,hùng
vĩ,khoáng đạt, con hổ hiện lên đầy uy lực,
t thế lẫm liệt, kiêu hùng,xđáng là một chúa
sơn lâm


- Những từ ngữ thơ làm nổi bật sự tơng
phản giữa hai cảnh tợng thực tại- dĩ vãng
tác giả đã thể hiện nỗi bất hoà sâu sắc với
thực tại và niềm khao khát tự do mãnh liệt
cảu nhân vật trữ tình. Đó là tâm trạng của
nhà thơ lãng mạn, đồng thời cũng là tâm
trạng chung của ngời Việt Nam mất nớc
khi đó, nó đã chạm tới huyết nhạy cảm
nhất của ngời Việt Nam đang sống trong
cảnh nô lệ “tù hãm” gặm một khối căm


hờn… và cũng nhớ tiếc khôn nguôi “thời
oanh liệt” với những chiến công chống giặc
ngoại xâm vẻ vang trong lịch sử dân tộc.
Chính vì vậy bài thơ vừa ra đời đã đợc cơng
chúng đón nhận. Họ cảm thấy lời con hổ
chính là tiếng lịng sâu kín của họ


3Lêi nhắn gửi thống thiết của con hổ tới
cảnh n íc non hïng vÜ x a kia”


- Díi m¾t hỉ, cảnh ở vờn bách thú thật tầm
thờng, tẻ nhạt


- Hỉ cÊt lêi nh¾n gưi tíi níc non cị víi
nhân dân : bày tỏ nổi lòng quặn đau, ngao
ngán, căn hờn u uất vì bị cầm tù, bị mÊt tù
do, chđ qun, hỉ cịng bµy tá tÊm lòng
son sắt thuỷ chung với non nớc cũ


- Câu kết : Là tiếng vang vọng sâu thẳm
của tấm lòng yêu nớc


<b>III. Tổng kết : Ghi nhớ </b><b> luyện tËp</b>
1.Néi dung :


Nhãm bµn


Nhãm 2
bµn th¶o
luËn



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hớng dẫn tổng kết</b>
? “Nhớ rừng” có thể coi là
một áng thơ yêu nớc, nhng
cũng là vẻ đẹp của tâm hồn
lãng mạn. Em hãy nêu vẻ đẹp
ấy?


? Nêu những đặc sắc nghệ
thuật cuả bài thơ?


H/s đọc to ghi nhớ


- “Nhớ rừng” có thể coi là một áng thơ yêu
nớc tuy thầm kín nhng tha thiết mãnh liệt
- Đồng thời thể hiện vẻ đẹp của tâm hồn
lãng mạn gắn liền với sự thức tỉnh về ý thức
cá nhân, khơng hồ nhập với thế giới giả
tạo


2.NghƯ thuật:


- Cảm hứng lÃng mạn tràn đầy
- Mạch thơ sôi nỉi, cn cn


- Hình ảnh thơ mang vẻ đẹp tráng lệ, phi
thờng


- Ngôn ngữ, nhạc điệu phong phú, gợi cảm,
thể hiện đợc ý tởng và cảm xúc thơ



 “Nhí rừng thật là một áng thơ hay
Luyện tập:


Bài tập 4:Cảm nhận về ngôn ngữ trong
bài thơ để cm ý kiến của Hoài Thanh:Sức
biểu cảm,thể hin ý th?


Cá nhân


Nhúm 2
bn thảo
luận và
trình bày
<b>Hoạt động 3</b>


<b>Cđng cè-Híng dÉn học ở nhà </b>
- Khái quát bài


- Chuẩn bị bài tiếp theo Câu nghi vấn


Soạn:9/1/09
Giảng:15/1/09


<b>Tiết 75: </b>

<b>Câu nghi vấn</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp học sinh: Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với
các kiểu câu khác



Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn : dùng để hỏi
- Giáo dục ý thức sử dụng câu đúng


- RÌn kĩ năng sử dụng câu nghi vấn
<b>B. Chuẩn bị:</b>


Bảng phụ


<b>C.Tổ chức các hoạt động dạy học </b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra:


Hãy phân tích vẻ đẹp của bức tranh tứ bình trong bài thơ”Nhớ rừng” từ đó thấy đc nỗi
niềm hoài cổ và khao khát c.sống tự do của nhà thơ gửi gắm trong đó?


* Giíi thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b></i>
*Bài mới


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của trị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b> Tìm hiểu về đặc điểm hình</b>
<b>thức và chức năng chính</b>



<b>của câu nghi vấn</b>
H/s đọc đoạn trích trên bảng


phơ


? Xác định câu nghi vấn
trong đoạn đối thoại trích từ
“Tắt đèn”?


? Những đặc điểm hình thức
nào cho biết đó là câu nghi
vấn?


? Những câu nghi vấn trên
dùng để làm gì?


? Từ phân tích ví dụ ,mẫu
trên em hãy cho biết đặc
điểm hình thức và chức năng
chính của câu nghi vấn?
? hãy dặt câu nghi vấn?


<b>Hoạt động :</b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>
H/s làm bài tập theo 4 nhúm


H/s thảo luận, các nhóm trình
bày vào giấy trong
Các nhóm nhận xét lẫn nhau



?Tìm 1 số cặp câu có cấu trúc
tơng tự?


1.Ngữ liệu:
- Câu nghi vấn :


Sỏng nay ta đắm… lắm không?
Thế làm sao… ăn khoai?


Hay là u… đói q?
+ Đặc điểm hình thức :


- KÕt thóc b»ng dÊu chÊm hái


- Cã nh÷ng tõ nghi vÊn : cókhông,
(làm) sao, hay (là)


+ Chc nng : Dựng hỏi
2.Ghi nhớ:


* H/s đọc to ghi nhớ


<b>II. Lun tËp :</b>
Bµi tập 1 :


N1:câu a Chị khất tiềnphải ko?
N2:câu b Tại sao con ngờinh thế
N3:câu c Văn là gì? Chơng là gì?
N4:câu d Chú mìnhko? Đùa trò gì?
Cái gì thế?



->Dấu hiệu :từ n.vấn+dấu hỏi chấm cuối
câu.


Bài tập 2 :


- Căn cứ vào từ n.vấn từ hay+dấu ?
- Ko thể thay từ hay= hoặc vì sai


npháp và khác nghĩa.
Bài tập 3 :


Ko là câu n.vấn tuy có từ n.vấn nhng chỉ
làm c.năng bổ ngữ<a,b> ,tõ phiÕm


định<c,d>


Trong T.V: nhng tổ hợp từ “ X cũng” có ý
nghĩa KĐ tuyệt đối;X là từ phiếm chỉ ko là
từ nvấn


Bµi tËp 4 :


Khác về hình thức: có …ko?
đã..cha?
Khác nhau về nội dung:


C2:Hỏi thăm 1 ngời trớc đó ko đc khoẻ
C1:Hỏi thăm 1 ngời mà trc đó mình ko biết
rõ tình trạng sức khoẻ của họ hoặc câu hỏi


thăm mang tính xã giao chào hỏi ngời lâu
ko gặp.


Vd: Cái áo này có cũ lắm ko?
Cái áo này đã c lm cha?
Bi tp 5:


Đọc ngữ
liệu.


Quan sỏt trả
lời câu hỏi.
Độc lập suy
nghĩ trả lời.
Nhận xét.
Rút ra nhận
xét,kết luận.
- Gọi HS
đọc ghi nhớ


H§ nhãm.


H§ nhãm.


§éc lập làm
bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Khác về hình thức :trật tự tõ
Kh¸c nhau vỊ néi dung:



Câu a: hỏi thời điểm 1 hđộng sẽ diễn ra
trong tơng lai


Câu b: hỏi thời điêm 1 hđ đã dra trong quá
khứ


Bµi tËp 6:


Câu a đúng có thể cảm nhận đc sự vật nặng
hay nhẹ khi cha biết trọng lợng.


Câu b vì cha biết giá thì ko thể nói đắt rẻ.
<b>Hoạt động 3</b>


<b>Cđng cè-Híng dÉn häc ë nhµ </b>
- Tìm các ví dụ khác theo y.cầu bài 4


- Chuẩn bị bài tiếp theo


<b>Ng y soạn:9/1/09</b>
<b>Ng y giảng:15/1/09</b>


<b>Tit 76 : </b>

<b>Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh</b>


<b>A. Mục tiờu cn t</b>


- Giúp học sinh: biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lý


- Rốn kĩ năng xác định chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh
<b>B. Chuẩn bị:</b>



1. Giáo viên:Bảng phụ


2.Hc sinh: Son bi, c cỏc ti liu TK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiÓm tra


? Thế nào là đoạn văn ? Vai trò của đoạn văn trong bài văn?
? Em hiểu thế nào là chủ đề? Câu chủ đề trong đoạn văn ?
* Giới thiệu bài:


<i><b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b></i>
*Bài mới


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động<sub>của trò</sub></b>
<b>Hoạt ng : H ng dn</b>


<b>nhận dạng trong văn bản</b>
<b>thuyết minh </b>


G/v treo bp có đoạn văn a ,b
lên bảng


? Đoạn văn a trên gồm mấy
câu?



? T no đợc nhắc lại nhiều
lần trong đoạn văn ?


? Từ đó, có thể khái quát chủ
đề đoạn văn là gỡ?


<b>I:Bài học:</b>
1.Ngữ liệu:


* Phân tích ví dụ mẫu: Nhận dạng đoạn văn
thuyết minh


a. Đoạn văn a :


- Gm 5 câu, từ “nớc” đợc lặp lại là nhiều
lần để thể hiện chủ đề của đoạn


- Chủ đề của đoạn văn đợc thể hiện ở câu
1 :Nguy cơ thiếu nớc sạch của thế giới
+ Câu 1 : Nêu ch v khỏi quỏt


Đọc ngữ
liệu.
Quan sát
trả lời câu
hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

? Vai trò của từng câu trong
đoạn văn



? Hóy cho bit on vn a
-c viết theo phơng thức biểu
đạt nào? Vì sao?


G/v y.cÇu đoạn văn b


Câu hỏi tơng tự nh đoạn văn
a


<b>Hot ng :</b>


<b>Nhận xét và sữa chữa đoạn</b>
<b>văn thuyết minh cha chuẩn</b>
? Đoạn văn trên thuyết minh
về cái g×?


? Để thuyết minh về chiếc
bút bi thì bài viết cần phải đạt
u cầu gì?


? Từ đó em hãy cho biết các
đoạn văn trên có đạt các yêu
cu trờn khụng?


? Vậy nên sửa lại nh thế nào?
Lớp nhËn xÐt


? Nhận xét về đoạn văn b?
? Nên thuyết minh về đèn
bàn theo phơng pháp nào?



? Qua phân tích ví dụ, em
hÃy cho biết khi viết đoạn
văn thuyết minh cần phải chú


ý điều gì?


+ Câu 2,3,4 : Giíi thiƯu cơ thĨ nh÷ng biĨu
hiƯn cđa sù thiÕu níc


+ Câu 5 : Dự báo sự việc trong tơng lai
 Đây là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn
đa ra vấn đề thiếu nớc ngọt trên thế giới
hiện nay=> Thuyết minh một sự việc, hiện
tợng t nhiờn xó hi


b.Đoạn văn b:


- Gm 3 cõu : Câu nào cũng nói tới một
ng-ời đó là đồng chí Phạm Văn Đồng


- Chủ đề : Giới thiệuvề đồng chí Phạm Văn
Đồng


- Câu 1 quê quán + khẳng định phẩm chất
và vai trị của ơng : Nhà cách mạng và nhà
văn hoá


- Câu 2 sơ lợc quá trình hoạt động cách
mạng và những cơng vị lãnh đạo của đảng,


nhà nớc và đồng chí Phạm Văn Đồng trải
qua


- C©u 3 quan hƯ của ông với chủ tịch Hồ
Chí Minh


on vn thuyết minh – giải thích về
danh nhân một con ngời nổi tiếng theo kiểu
cung cấp thông tin về các mt hot ng
khỏc nhau ca ngi ú


*Sửa lại các đoạn văn thuyết minh ch a
chuẩn


<i>+ Đoạn a:</i>Thuyết minh một đồ dùng học
tập : Chiếc bỳt bi


- Yêu cầu:


+ Nờu rừ ch
+ Cu to của bút bi
+ Cơng dụng


+ C¸ch sư dơng


- Đoạn văn a cha đạt u cầu vì
+ Khơng rõ câu chủ


+ Cha có ý công dụng
+ Các ý lộn xén…



H/s làm ra giấy theo y.c trên
<i>+Đoạn văn b :Thuyết minh v chic ốn </i>
<i>bn </i>


- Trình bày lộn xộn, rắc rối, phức tạp
- Yêu cầu :


+ Nờu ch


+ Trình bày cấu tạo


+ sử dụng phơng pháp phân tích, phân
loại và liệt kê


H/s làm ra giấy theo y.c trên


Nhận xét.
Rút ra
nhận
xét,kết
luận.
Đọc ngữ
liệu.
Quan sát
trả lời câu
hỏi.


Độc lập suy
nghĩ trả lời.



HĐ nhóm
bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

§äc ghi nhí


<b>Hoạt động :</b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>


2.Ghi nhí:


* H/s đọc to ghi nhớ


<b>II. Lun tËp :</b>
Bµi tập 1 :


Viết đoạn mở bài, kết bài cho bài văn
thuyết minh : giới thiệu trờng em
Yêu cầu: -Viết ngắn gọn (1 2 câu/
đoạn)


-HÊp dÉn, Ên tỵng, kÕt hợp biểu
cảm, miêu tả..


Bi tp 2 : Vit đoạn văn thuyết minh cho
chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của
nhân dân Việt Nam


Yêu cầu :



- Năm sinh, năm mất, q qn, gia đình
- Đơi nét về quá trình hoạt động, sự nghiệp
- Vai trò cống hiến to lớn đối với dân tộc,
thời i


Độc lập
làm bài


<b>Hoạt động 3</b>


<b>Cđng cè-Híng dÉn häc ë nhµ </b>
- H/s làm bài tập 3


- Học thuộc ghi nhớ


- Soạn bài :Quê hơng, su tầm những câu thơ về quê hơng.


Ngy soạn:15/1/09
Ngày giảng:19/1/09


<b> TiÕt 77: </b>

<b>Quª h¬ng </b>



<<i>Tế Hanh</i>>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Gióp h/s :


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tơi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biểu hiện đợc
miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hơng đằm thắm của tác giả



- Thấy đợc nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ
- Giáo dục bồi đắp tình yêu quê hơng


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm 8 chữ, phân tích các hình ảnh nhân hố, so sánh đặc
sắc


<b>B.ChuÈn bị : </b>


Tranh ảnh về miền quê vùng biển,cảnh ra khơi….<su tầm>
<b>C.Tổ chức các hoạt động dạy học </b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
*Tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* Giíi thiƯu bµi míi


Nỗi nhớ q hơng trong xa cách trở thành một dòng cảm xúc chảy dọc đời thơ Tế
Hanh. Cái làng trài nghèo ở một cù lao trên sông Trà Bồng đã nuôi dỡng tâm hồn thơ ông,
đã trở thành 1 điểm hớng về để ông viết nên những dòng thơ tha thiết, đau đáu. Trong
dịng cảm xúc ấy, “Q hơng” là thành cơng khởi đầu rực rỡ cho nguồn cảm hứng lớn
trong thơ ông. Với thể thơ 8 chữ, Tế Hanh đã dựng lên một bức tranh đẹp đẽ, tơi sáng,
bình dị về cuộc sống của con ngời và cảnh sắc của một làng quê ven biển bằng tình cảm
quê hơng sâu đậm, đằm thắm.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
* Tổ chức:


* KiĨm tra:
* Giíi thiƯu bµi:



<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>động củaHoạt</b>
<b>trị</b>
<b>Hoạt động </b>


<b>Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>
G/v hớng dẫn đọc - đọc mẫu
3 h/s đọc - g/v nhận xét


? KiĨm tra viƯc nhí tõ khã h/s
? Em biết gì về Tế Hanh?


? Em biết gì về bài thơ Quê
h-ơng?


? Em có nhận xét gì về khổ th¬


? Xác định bố cục của bài thơ


Nêu chủ đề của bài thơ?
<b>Hoạt động : </b>
<b>Hớng dẫn phân tớch </b>
H/s c 8 cõu th u


? Đọc 2 câu thơ đầu, em hình


<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>


<i>1.Đọc</i>



Giọng thơ nhẹ nhàng, trong trẻo, nhịp : 3
2 3 , hoặc 3 5


<i><b>2</b></i>


<i> .Tìm hiểu chú thích</i>


Tác giả : (1921)
- Quê : Quảng NgÃi


- Ông là nhà thơ mới ở chặng cuối với
những bài thơ mang nặng nổi buồn và tình
yêu quê hơng tha thiết


- Quờ hng l nguồn cảm hứng lớn trong
suốt đời thơ Tế Hanh  nhà thơ quê hơng
- Gửi miền Bắc (1955) … Nghẹn ngào
(1939)


Bài thơ “quê h ơng” là sáng tác mở đầu cho
đề tài quê hơng trong thơ Tế Hanh. Bài thơ
đợc rút ra trong tập Nghẹn ngào (1939)
Thể thơ : 8 tiếng – 2, 4,6,8 câu/ khổ
 Thể thơ phổ biến của phơng thức th
mi


Nhịp : 3 2 3 , hoặc 3 5
Vần : Chân, liền


Bằng trắc nối tiếp từng cặp 1



<i>3.Bố cục:</i>


- Hai câu đầu : Giải thích chung về làng
tôi


- 6 cõu tip : Cnh i thuyền ra khơi
- 8 câu tiếp : Cảnh đi thuyền chở về bến
- Khổ cuối : Tình cảm của tác giả đối với
làng chài


4.Chủ đề: Bức tranh đẹp về làng chài và
tình cảm quê hơng đằm thm.


<b> II.Phân tích văn bản</b>


1.Cnh dõn chi bi thuyn ra khi ỏnh


Đọc diễn
cảm.


Độc lập
suy nghĩ
tr¶ lêi.


HĐ độc
lập.


HĐ độc
lập.



HĐ độc
lập.


HĐ độc
lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

dung đợc những gì về quê hơng
của nhà thơ?


? Tác giả tả cảnh trai tráng bơi
thuyền đi đánh cá trong một
không gian nh thế nào?
? Trong khung cảnh đó hình
ảnh nào đợc miêu tả nổi bật ?
? Hình dung của em về con
thuyền từ lời thơ có sử dụng
phép so sánh : Chiếc… mã.
? Chi tiết nào đặc sắc khi tả
con thuyền ?


? Có gì độc đáo ở hình ảnh
này?


G/v b×nh


Hình ảnh cánh buồm trắng
căng gió ra khơi đợc so sánh
với mãnh hồn làng sáng lên 1
vẽ đẹp lãng mạn. Hình ảnh


quen thuộc đó bổng trở nên lớn
lao, thiêng liêng và rất thơ
mộng. Tế Hanh nh nhận ra đó
chính là biểu tợng của linh hồn
làng chài. Nhà thơ vừa vẻ ra cái
hình, vừa cảm nhận đợc cái hồn
của sự vật. Sự so sánh giữa cái
cụ thể hơn nhng lại gợi vẻ đẹp
bay bổng, mang ý nghĩa lớn
lao. Liệu có hình ảnh nào diễn
tả đợc cái chính xác, giàu ý
nghĩa và đẹp hơn để biểu hiện
linh hồn của làng chài bằng
hình ảnh buồm trắng giơng to
no gió biển khơi bao la đó?


G/v chó ý


H/s đọc diễn cảm 8 câu tiếp
? Khơng khí bến cá khi thuyền
đánh cá trở về đợc tái hiện nh
thế nào?


* Một bức tranh sinh động náo
nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự
sống, toát ra từ khơng khí ồn
ào, tấp nập, đơng vui, từ những
chiếc ghe đầy cá, từ những con
cá tơi ngon… trắng thật thích
mắt, từ lời cảm tạ chân thnh





* Hai câu đầu : Tác giả giải thích về quê
h-ơng thật hồn nhiên và giản dị


+ Nghề : Đánh cá
+ Vị trí : Gần sông níc


 Tốt lên tình cảm trong trẻo, thiết tha,
đằm thắm của tác giả đối với quê hơng
* Cảnh trai tráng bơi thuyền đi đánh cá:
- Vào một buổi sớm, gió nhẹ, trời trong 
thời tiết tốt, thuận lợi


Chiếc thuyền và cánh buồm
+ Chiếc thuyền : Hăng… tuấn mã
 Phép so sánh + tính từ (hăng)
 ca ngợi vẽ đẹp dũng mãnh của con
thuyn khi lt sang ra khi


+Cánh buồm: jơng to nh mảnh hồn làng
->Dùng phép so sánh + ẩn dụ, gợi liên
t-ởng con thuyền nh mang linh hồn, sự sống
của làng chài


bút pháp lÃng mạn : Tác giả tự hào, tin
yêu về quê hơng mình


2. Cảnh thuyền cá về bến



- Cảnh bến cá:ồn ào,tấp nập, ngời dân cảm
ơn trời biển,cá tơi ngon bạc trắng.


-> bc tranh sinh ng nỏo nhit, y p
niềm vui và sự sống.


HĐ độc
lập.


HĐ độc
lập.


Nhãm bµn


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

trời đất đã sang yên “biển lặng”
để ngời dân trài trở về an toàn
với cá đầy ghe..


? Hình ảnh dân chài và con
thuyền ở đây đợc miêu tả nh
thế nào?


? Em hiểu, cảm nhận đợc gì từ
hình ảnh thơ “Cả thân… xa
xăm”


? Có gì đặc sắc về nghệ thuật
trong lời thơ: “Chiếc thuyền…
thớ vỏ”. Lời thơ giúp em cảm


nhận đợc gì?


? Từ đó em cảm nhận đựơc gì
về vẻ đẹp trong tâm hồn ngời
viết qua lời thơ trên ?


ë khổ cuối tác giả trực tiếp nói
về nổi nhớ làng quê hơng khôn
nguôi của mình


? Vậy trong xa cách tác giả nhớ
tới những gì nơi quê nhà?


? Em có nhận xét gì về những
điều mà Tế Hanh nhớ?


?Nhận xét về lời thơ?


? Có thể cảm nhận Cái mùi
nồng mặn trong nổi nhớ quê
hơng của tác giả nh thế nào?


? c bi th em cảm nhận đợc
những điều tốt đẹp nào?


? Bài thơ có đặc sắc nghệ thuật
gì nổi bật?


* H/s đọc ghi nh
<b>Hot ng 3 :</b>



<b>Luyện tập </b>


- Dân chài rám nắng miêu tả chân
thật : Ngời dân chài khoẻ mạnh, nớc da
nhuộm nắng, nhuộm gió.


- C thân… xa xăm: Hình ảnh ngời dân
chài vừa đợc miêu tả chân thực, vừa lãng
mạn, mang vẻ đẹp và sức sống nồng nhiệt
của biển cả : Thân hình vạm vỡ thấm đậm
vị mặn mịi nồng toả “vị xa xăm” của biển
khơi  vẻ đẹp lãng mạn


- Hình ảnh “chiếc thuyền nằm im…thớ
vỏ”-> Nghệ thuật nhân hoá  con thuyền
nh một cơ thể sống, nh một phần sự sống
lao động ở làng chài, gắn bó mật thiết với
con ngời nơi đây


 Tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, lắng nghe
đợc sự sống âm thầm trong những sự vật
của quê hơng, là ngời có tấm lịng sâu
nặng với con ngời, cuộc sống dân chài ở
q hơng


3, Nỉi nhí quª h ¬ng


- BiĨn nỉi nhớ chân thành



- Cá tha thiết nên lời thơ
- Cánh buồm giản dị, tự nhiên,
- Thuyền nh thèt ra tõ tr¸i
- Mïi biÓn tim


- Mùi nồng mặn : Vừa nồng nàn, nồng hậu
lại mặn mà, đằm thắm.


 Đó là hơng vị làng chài, là hơng vị
riêng đầy quyến rũ của quê hơng đợc tác
giả cảm nhận bằng tấm tình trung hiếu của
ngời con xa q Đó là vẻ đẹp tơi sáng,
khoẻ khoắn, mang hơi thở nồng ấm của lao
động của sự sống, một tình yêu gắn bó,
thuỷ chung của tác giả đối với quê hơng


<b>III. Tæng kÕt </b>
1. Néi dung :


- Bøc tranh tơi sáng, khoẻ khoắn trong sự
làng chài


- Tm lũng yêu quê hơng đằm thắm của
con ngời


2. NghÖ thuËt :


- Kết hợp phơng thức biểu cảm + miêu tả
- Hình ảnh so sánh đẹp, bay bổng, đầy
lãng mạn



- Biện pháp nhan hoá độc đáo, thổi linh
hồn vào sự vật có 1 vẻ đẹp, 1 ý nghĩa, tm
vúc bt ng


- Hình ảnh thơ đầy sáng tạo


HĐ độc
lập.


Nhãm bµn


HĐ độc
lập.


HĐ độc
lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tất cả xuất phát từ 1 tình cảm yêu
th-ơng, gắn bó sâu nặng với quê hơng của tác
giả


Luyện tập:


Đọc những câu thơ đoạn thơ về quê hơng


Cỏ nhõn
<i><b>Hot ng 3:</b></i>


<i><b> Củng cố-hớng dẫn học ở nhà</b></i>


- Đọc thuộc lòng và đọc diển cảm bài thơ


- Em thÝch c©u thơ nào nhất trong bài thơ Quê hơng. Vì sao?
Ngày soạn:16/1/09


Ngày giảng:24/1/09


<b>Tiết 78 :</b>

<b>Khi con tu hú</b>



<b> <</b><i>Tố Hữu</i><b>></b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Cảm nhận đợc lòng yêu sự sống, miền khao khát tự docháy bỏngcủa ngời chiến sĩ
cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục đợc thể hiện bằng những hình ảnh gợi
cảm và thể thơ lcụ bát gin d m tha thit


- Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh lÃng mạn bay bổng trong bài thơ, sức mạnh nghệ
thuật của những câu hỏi tu từ


<b>B.Chuẩn bÞ:</b>


<b>C.Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


<i><b>Hoạt động 1: Khi ng</b></i>
*T chc:


* Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ Quê hơng?Đặc sắc vỊ néi dung
vµ nghƯ tht?


<i><b>Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản</b></i>


* Giíi thiƯu bµi míi


Tố Hữu đợc coi là đỉnh cao của thơ trữ tình chính trị Việt Nam thời hiện đại với
ông, đờng đến với cách mạng cũng là đờng đến với thơ ca. Ông là “nhà thơ của lẽ sống,
tình cảm lớn, niềm vui lớn”. Sức hấp dẫn của thơ Tố Hữu, vì thế trớc hết xuất phát từ niềm
say mê lý tởng, từ những khát khao lớn lao : Thơ ơi ta hãy cất cao tiếng hát. Ca ngợi trăm
năm làn tổ quốc chúng ta


19 tuổi, đang hành động cách mạng sơi nổi, say sa ở thành phố Huế thì Tố Hữu bị
thực dân Pháp bắt giam ở Thừa Phủ. Trong những bài thơ nổi tiếng của ông viết ở trong tù
phải kể đến bài “Khi con tu hú”. Vậy bài thơ này có đặc sắc gì về nội dung – nghệ thuật,
bà học hôm nay chúng ta sẽ cùng hiểu


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động<sub>của trị</sub></b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


<b>Tìm hiểu chung </b>
G/v hớng dẫn đọc – h/s
đọc


G/v nhËn xét


G/v kiểm tra việc nhớ từ


<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>



<i>1.Đọc</i>


<i><b>2</b></i>



<i> .Tìm hiểu chú thích(SGK )</i>


Tácgiả : sgk


Đọc diễn
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

khó của h/s


? Trỡnh by hiểu biết của
em về Tố Hữu và hoàn
cảnh ra đời bài thơ “Khi
con tu hú”


? ChØ ra bố cục của bài
thơ


? Bi th c vit theo
thể thơ nào? Tác dụng
của nó?


? Xác định phơng thức
biểu đạt ?


? Nhan đề bài thơ gợi cho
em điều gì?


?Nêu chủ đề bài thơ?
<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>Hớng dẫn phân tích </b>


? Tiếng chim tu hú đã
làm thức dậy trong tâm
hồn ngời chiến sĩ trẻ
trong tù một khung cảnh
mùa hè nh thế nào? (âm
thanh, màu sắc, hơng vị,
không gian?)


? Vậy em cảm nhận cảnh
mùa hè ở đây nh thế nào?
? Điều gì đặc biệt trong
việc miêu tả cảnh mùa hè
ở đây?


? Tác giả đã cảm nhận rõ
nét cảnh tọng đó của mùa
hè từ trong nhà tù. Điều
đó cho ta thấy năng lực
nhà thơ nh thế nào?
Từ thế giới đẹp đẽ của
hoài niệm trở về với thực
tại của nhà tù, tâm trạng
của ngời tù đợc bộc lộ
nh thế nào


H/s đọc 4 câu thơ cuối
? Em có nhận xét gì về
nghệ thuật thể hiện ở
đoạn thơ này?



? Tác dụng của việc sử
dụng các biện pháp nghệ
thuật đó ?


? Em cảm nhận từ những
bộc bạch đó 1 tõm hn
nh th no?


?Em hÃy cảm nhận đc gì


Tác phẩm: “Khi con tu hú” đợc viết vào tháng
7 – 1939 tại nhà lao Thừa Phủ (Huế), trong
những ngày đầu bị bắt giam – sau này đợc đa
vào “Xiềng xích” trong tập “Từ ấy” (1946)


<i>3.Bè cơc:</i> 2 phần


- 6 câu đầu : Bức tranh mùa hè
- 4 câu cuối : Tâm trạng của ngời tù
Thể thơ : Lục bát


 DiƠn t¶ c¶m xóc tha thiÕt nång hËu cđa t©m
hån


- Phơng thức biểu đạt : Miêu tả + biểu cảm
* Nhan đề : Là 1 phần trong 1 câu


- Nguồn cảm xúc bắt đầu bằng tiếng chim tu
hú, thể hiện niềm khát khao tự do, tình yêu
cuộc sống mãnh liệt của ngời tù cách mạng


<i>4.Ch : </i>


Lòng yêu c.sống ,niềm khát khao cháy bỏng
cđa ng c.sÜ cm trong ngơc tï.


<b>II. Ph©n tÝch </b>
1. Cảnh mùa hè :


- Rộn rà âm thanh : Tu hú, tiếng ve


- Rực rỡ sắc màu : Vàng của bắp, hồng của
nắng, xanh vờn -trời


- Hơng vị : Chín, ngọt


- Không gian : Cao rộng, sáo diều chao lỵn tù
do…


 Một mùa hè đẹp đẽ, tơi thắm, lộng lẫy,
thanh bình, là khung trời tự do tràn đầy sức
sống, đó là sự sống đang sinh sơi, nảy nở, đầy
đặn, ngọt ngào


 Tất cả đợc cảm nhận bằng thính giác và
tâm tởng của nhà thơ qua âm thanh tiếng chim
tu hú


- Điều đó cho thấy tác giả có sức cảm nhận
mãnh liệt, tinh tế của một tâm hồn trẻ trung,
yêu đời,lãng mạn nhng đang mất tự do và khao


khát tự do n chỏy rut chỏy lũng


2. Tâm trạng ng êi tï :
- NghÖ thuËt :


+ Nhịp thở thay đổi bất thờng :
2 – 2 – 2 ; 6 – 2 ; 3 – 3 ; 6 – 2
+ Động từ mạnh : Đập tan phòng, chết uất
+ Từ ngữ cảm thán : Ơi, thơi, làm sao
+ Bộc lộ cảm xúc trực tiếp


 Tâm trạng đau khổ, u uất, ngột ngạt,bức bối
cao độ, niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát
ra khỏi cảnh tù ngục, trở về vi cuc sng t
do bờn ngoi.


trình bày về
TG.


TP.


Xỏc nh
mch cm
xỳc.


Cá nhân tìm
bố cục.


tỡm ch .



Độc lËp suy
nghÜ tr¶ lêi.


HĐ độc lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

về tâm trạng trên trong
câu thơ “mà chân muốn
đạp tan phịng hè ơi!”
Hai câu cuối bthơ: là đỉnh
điểm của niềm khao khát
tdo 2 h.ảnh tơng phản
trong 2 câu thơ+sự cắt
nhịp câu”ngột…thôi”
làm 2 câu thơ gãy đôi
jống nh tiếng kêu uất
ức,1 sự jằng co mãnh liệt
1 niềm khao khát cc điểm
trong lòng ngời chiến sĩ
CM


? Mở đầu và kết thúc bài
thơ đều có tiếng chim tu
hú kêu, nhng tâm trạng
của ngời tù khi nghe
tiếng tu hú thể hiện ở câu
đầu và câu cuối khác
nhau. Vì sao?


? Nhng ở cả hai đều có
đặc điểm gì giống nhau?



<b>Hoạt động 3 :</b>
<b>Hớng dẫn tổng kết –</b>


<b>LuyÖn tËp</b>


? Nét đặc sắc nghệ thuật
của bài thơ là gì?


? Hai đoạn thơ (tả cảnh,
tả tình) nhng đều là tiếng
nói của một tâm hồn. Em
cảm nhận đợc những điều
cao p no t tõm hn
y


? Thơ là tiếng nói tâm
hồn của nhà thơ. Bài thơ
cho ta thấy gì về tâm hồn
thơ Tố Hữu


H/s c ghi nh


Đó là một tâm hồn đầy nhiệt huyết khao
khát sèng, khao kh¸t tù do


- Câu “Mà chân…ơi!”->Đtừ “đạp” b.hiện sức
mạnh của bàn chân +sức mạch của lý trí tâm
hồn=>muốn tháo cũi sổ lồng=>Khao khát tự
do mãnh liệt.



- Hai câu cuối:đỉnh điểm của niềm khao khát
tdo


* Tiếng tu hú kêu : Kết cấu đầu cuối tơng ứng
- ở đầu câu : Gợi ra cảnh tợng trời đất bao la,
t-ng bừt-ng sự sốt-ng lúc vào hè


- ở câu kết : Khiến cho ngời tù đang bị giam
Êy hÕt søc ®au khỉ, bùc béi


 Hai tâm trạng đợc khơi dậy từ hai không
gian khác nhau : Tự do và mất tự do


 Đều là tiếng gọi tha thiết của tự do của thế
giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ
tình – ngời tù cách mạng trẻ tuổi


<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp </b>
1.NghƯ tht :


- TiÕng chim tu hú khơi nguồn cảm xúc


- Ging iu th t nhiên, tơi sáng khóang đạt,
khi dằn vặt, sơi trào, trong thể thơ lục bát
truyền thống, mềm mại, uyển chuyển
2.ND:


+Lòng yêu sống, khao khát tự do cháy bang
của ngời chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đày


+Tâm hồn T Hu :


- Hồn thơ nhạy cảm với mọi biểu hiƯn cđa sù
sèng


- Hồn thơ u sống mãnh liệt
- Hồn thơ tranh đấu tự do
- Đó là hn th cỏch mng
Luyn tp:


B1:Đọc dcảm


B2:Cảm nhận bøc tranh mïa hÌ trong 6 câu
đầu?


C á nhân


H/s thảo
luận nhóm


C á nhân


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i><b> Củng cố-hớng dẫn học ở nhà</b></i>
Học thuộc, đọc diễn cảm bài thơ.


Có thể đặt nhan đề khác cho bài thơ đợc khơng?vì sao?
Đọc bài”Câu nghi vấn”



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

G: 2/2/09


<b>TiÕt 79 : </b>

<b>C©u nghi vÊn</b>


<<i>TiÕp</i>>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Hiểu rõ câu nghi vấn không phải chỉ dùng để hỏi mà cịn khơng dùng để cầu
khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc


- BiÕt sư dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống gián tiÕp
<b>B. ChuÈn bÞ:</b>


- B¶ng phơ


<b>C.Tổ chức các hoạt động dạy học </b>


Hoạt động 1:Khởi động
* Tổ chức: 8a: 8c:


* KiĨm tra bµi cị


? Câu nghi vấn có những đặc điểm hình thức và chức năng gì? Lấy ví dụ
Hoạt động 2:Hình thành kiến thức mới


*Bµi míi


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của trị</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>



<b>T×m hiểu những chức năng</b>
<b>khác của câu nghi vấn</b>
G/v đa các vÝ dơ ë sgk lªn


bảng phụ
? Xác định câu nghi vấn
trong các ví dụ trên ?
? Các câu nghi vấn trên có
dùng để hỏi khơng? Nếu
khơng dùng để hỏi thì dùng
để làm gì?


? Câu nghi vấn ở đoạn trích a
dùng để làm gì, chọn 1 trong
những chức năng sau :


1, Cầu khiến
2, Khẳng định
3, Ph nh
4, e do


5, Bộc lộ tình cảm, cảm xúc
? Nhận xét về dấu kết thúc
trong đoạn trích trên.


? Từ đó em hãy cho biết
ngồi chức năng dùng để hỏi
câu nghi vấn cịn có những
chức năng gì?



<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>
- H/s làm theo 3 nhóm


- Nhóm cử 1 em đại diện trả
lời câu hỏi sgk


- Nhãm nhËn xÐt lÉn nhau


<b>I:Bµi học:</b>
1.Ngữ liệu:
* Ví dụ mẫu :


a.Những ngời bây giờ? bộc lộ tình
cảm, cảm xúc (sự hoài niệm, tiếc


nuèi)c©u hái tu tõ


b. “Mày định… đấy à?”  Đe doạ
c. “Có biết khơng?” ; “Lính đâu?”
“Sao bay dám… nh vậy?” ; “Khơng cịn
phép tắc gì nữa à”  Đe doạ


d. Cả đoạn là một câu nghi vấn Khẳng
định


e.“con gái… đấy ? Chả lẽ… lục lọi ấy!”
 Bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên)



=>Không phải tất cả câu nghi vấn đều kết
thúc bằng dấu ?. Câu thứ 2 (e) kết thúc
bằng dấu !


2.Ghi nhí:


* H/s đọc to ghi nhớ


<b>II. Lun tËp :</b>
Bµi tËp 1 :


a. Con ngời đáng kính… õn ?


Bộc lộ cảm xúc, tình cảm (sự ngạc
nhiên)


b. Cả đoạn riêng câu Than ôi không
phải là câu nghi vấn


Đọc ngữ
liệu.


Quan sát trả
lời câu hỏi.


Độc lập suy
nghĩ trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

H/s lm bài tập theo 2 nhóm
? Xác định câu nghi vấn và


đặc điểm hình thức của nó?


? Những câu nghi vấn đó đợc
dùng để làm gì?


? Câu nào có thể thay thế
bằng 1 câu không phải là
nghi vấn mà có ý nghĩa tơng
đơng


- Đặt câu nghi vấn không
dùng để hỏi


- H/s đọc yêu cầu của bt 4


->Phủ định,bộc lộ tình cảm, cảm xúc
c. “Sao ta… rơi ?


->Cầu khiến,bộc lộ tình cảm,cảm xúc
d. Ôi, nếu bóng bay ?”


->Phủ định,bộc lộ tình cảm, cảm xúc
Bài tập 2 :


a. Saothế? ; Tội gì bây lại?
Ăn mÃi gì mà lo liệu ? ”


-> phủ định


b. “Cả đàn bò… chăn dắt làm sao ? ”


-> Bộc lộ sự băn khoăn, ngần ngại
c. “Ai dám bảo… mẫu tử ? ”


->Khẳng định


d. “Th»ng bÐ kia… gì? ;
Sao lạimà khóc ? ”
->hái


* Các câu : a, b, c có thể thay thế bằng các
câu nvấn nhng có ý ngha tng ng.


a. Cụ không phải lo xa thế. Không nên
nhịn lại. Ăn hết lo liệu


b. Không biết hay không
c. Thảo mộc mẩu tử.
Bài tập 3 :


H/s tự làm ở trên bảng. H/s nhận xét
VD: Sao cuộc đời lão Hạc lại phải chịu
nhiều đau khổ đến thế?


Bài tập 4 : Dùng để chào  giữa ngời nói
và ngời nghe có quan hệ mt thit


HĐ nhóm.


Độc lập làm
bài




<b>Hoạt động 3</b>


<b> Cđng cè-Híng dÉn häc ë nhà </b>
- Viết đoạn văn có sử dụng câu tu tõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

S:28/1/09
G: 4/2/09


<b>TiÕt 80 :</b>

<b>ThuyÕt minh vÒ mét luật phơng pháp</b>



<<i>Cỏch lm </i>>
<b> A. Mc tiờu cần đạt</b>


- Gióp häc sinh:


H/s biết cách thuyết minh phơng pháp (cách làm) một thí nghiệm, 1 món ăn thơng thờng,
1 đồ dùng đơn giản, 1 trị chơi quen thuộc, cách trơng cây … từ mục đích, u cầu đến
việc chuẩn bị, quy trình tiến hành, yêu cầu sản phẩm…


-Giáo dục ý thức học tập tìm hiểu các p.pháp cách làm kích thích sự ham hiểu biết tìm tịi.
- Rèn kĩ năng trình bày lại một cách thức, 1 phơng pháp làm việc với mục đích nhất nh
<b>B. Chun b:</b>


Giáo viên : Bảng phụ


Học sinh: Chuẩn bị 1 bài thuyết minh về cách làm 1 đồ chơi, 1 món ăn…
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>



<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiÓm tra:
* Giíi thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b></i>
*Bài mới


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của trò</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Hớng dẫn giơí thiệu một</b>
<b>phơng pháp (cách làm)</b>


H/s c bài (a)


? Khi thuyết minh cách làm 1
đồ vật (hay cách nấu món ăn)
ngời ta thờng nêu những nội
dung gì?


? trong đó nội dung nào là
quan trọng nhất? Vì sao?
? Khi thuyết minh cách làm
thì phải nh thế nào?


H/s đọc mục b
? Bài thuyết minh này gồm


my phn (3 phn)


? Phần nào là quan trọng nhất
(cách làm)


? Phần nguyên liệu có gì
khác so với mục (a)


? Phần cách làm có gì khác ?


<b>I:Bài học:</b>
1.Ngữ liệu:


* Ph©n tÝch vÝ dơ mÉu : VÝ dơ a
- Gồm 3 phần chủ yếu :


+ Nguyên vật liệu


+ Cách làm (quan trọng nhất)


+ Yờu cu thnh phm (sn phẩm đã hồn
thành)


->Cách làm phaỉ đợc trình bày theo một
trình tự nhất định, tỉ mỉ, cụ thể. Vì nếu làm
sai trình tự thì sẽ khơng ra đợc sản phẩm
nh ý


VÝ dô b



- Nguyên liệu : Thêm phn nh lng (s
bỏt, ngi n)


- Cách làm : Đặc biệt chú ý trình tự, trớc
sau, thời gian của mỗi bớc


Đọc ngữ
liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

? Em có nhận xét gì về ngôn
ngữ trình bày trong 2 ví dụ
trên?


? Khi giới thiệu 1 phơng
pháp (một cách làm) ngời
viết cần phải lu ý những gì?


<b>Hot động 2 :</b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>
Sử dụng bài cbị ở nhà để
trình bày?


? Lập dàn ý cho bài thuyt
minh Phng phỏp c
nhanh?


- Yêu cầu thành phẩm : Chú ý 3 mặt trạng
thái, màu sắc, mùi vÞ


 cả 2 ví dụ trên lời văn gọn, súc tích, vừa


đủ


2.Ghi nhí:


* H/s đọc to ghi nhớ


<b>II. Lun tập :</b>
Bài tập 1: H.sinh trình bày


Bi tp 2 : Lập dàn ý cho bài thuyết minh”
Phơng pháp đọc nhanh”


- Ngày nay… vấn đề : Yêu cầu thực tiễn
cấp thiết buộc phải tìm cách đọc nhanh
- Tiếp theo… có ý chí : Giải thích những
cách đọc chủ yếu hiện nay. Hai cách đọc
thầm theo dòng, theo ý. Những yêu cầu và
phơng pháp đọc nhanh


- Còn lại : Những số liệu, dẫn chứng về kết
quả và phơng pháp đọc nhanh


Nhận xét.
Rút ra nhn
xột,kt lun.
- Gi HS
c ghi nh


Độc lập
trình bày


HĐ nhóm.


<b>Hot ng 3</b>


<b>Củng cố-Hớng dẫn häc ë nhµ </b>


- Viết văn bản thuyết minh phơng pháp làm đồ dùng học tập, làm đồ chơi dân gian
- Hc thuc ghi nh


- Soạn bài tiếp theo Tức cảnh Pác Bó


S:28/1/09
G: 5/2/09


<b>Tiết 81 :</b>

<b>Tức cảnh Pác Bó</b>



<b>A. Mc tiêu cần đạt :</b>


- Cảm nhận đợc niềm thích thú thật sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác
Bó. Qua đó, thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa
là một “khách lâm tuyền” ung dung sống hoà nhịp với cuộc sống.Hiểu đợc giá trị nghệ
thuật độc đáo của bài thơ


- Giáo dục lịng kính u Bác, u thiên nhiên
- Rèn đọc diễn cảm, phân tích thơ tứ tuyệt đờng luật
<b>B. Chuẩn b:</b>


1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, tài liệu TK, t liệu về tác giả, tập truyện Quê Mẹ, phiếu
học tập, chân dung nhà văn<Su tầm>



2. Hc sinh: Son bài, đọc các tài liệu TK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra:


?Đọc thuộc lịng diễn cảm bài thơ? Vì sao bài thơ lại đợc đặt “Khi con tu hú”.


? Âm thanh cuả thiếng chim tu hú ở đoạn 1 và đạon cuối có vai trị gì ? Hãy phân tích
* Giới thiệu bài:


Tháng 2 năm 1941, sao 30 năm bôn ba hoạt động cách mạng cứu nớc khắp
bốn biển năm châu, lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã bí mật về nớc để trực tiếp lãnh đạo cách
mạng phong trào Việt Nam. Ngời sống và làm việc trong hang Pac – Bó trong hồn cảnh
vô cùng thiếu thốn khốn khổ. Mặc dù vậy, Bác rất vui, ngời làm việc say sa miệt mài. Thi
thoảng lúc nghĩ nghơi, ngời lại làm thơ. Bên cạnh những bài thơ, bài ca tuyên truyền, kêu
gọi lòng u nớc của đồng bào cịn có một số bài thơ tức cảnh, tâm tình đặc sắc. Tiêu biểu
nhất là bài tức cảnh Pắc – Bó mà hơm nay ta sẽ đợc học


<i><b>*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>động củaHoạt</b>
<b>trị</b>
<b>Hoạt động </b>


<b>Hớng dẫn tìm hiểu chung </b>
? H/s đọc diễn cảm bài thơ và
nói về hồn cảnh ra i ca tỏc
phm



G/v nói thêm về lịch sư, x· héi
lóc bÊy giê


? Em có nhận xét gì về nhan đề
của bài thơ? Thể thơ? Kết cấu?
Giọng điệu


<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>Hớng dẫn phân tích </b>
? Đọc 3 câu thơ đầu em hình
dung đợc những gì về cảnh sống
của Bác ở Pắc – Bó vào năm
1941?


+ Câu mở đầu có cấu tạo đặc
biệt gì? Hãy chỉ rõ?


+ Việc sử dụng phép đối này có
sức diễn tả sự việc và con ngời
nh th no?


<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>



<i>1.Đọc</i>


<i><b>2</b></i>


<i> .Tìm hiểu chú thích(SGK )</i>



*Tác giả : sgk


* Hon cnh ra đời của bài thơ “Tức cảnh
Pắc – Bó”


- Bài thơ viết vào tháng 2 – 1941 tại
hang Pắc – Bó  đó là những ngày Bác
đợc sống ngay trên mảnh đất tổ quốc sau
30 năm bôn ba hải ngoại tìm đờng cứu
n-ớc


- Nhan đề : Tức cảnh : Ngắm cảnh mà có
cảm xúc, nảy ra tứ thơ, lời thơ. Tức cảnh
sinh tình : Ngắm cảnh mà có cảm xúc
muốn làm thơ


- Thể thơ : Thất ngôn tứ tuyệt
- Kết cấu :


+ 3 câu đầu tả cảnh sinh hoạt vật chất của
Bác ở Pắc Bó


+ Câu kết phát biểu cảm xúc và suy nghĩ
- Giọng điệu : Đùa vui hóm hỉnh, rất tự
nhiên, thoải mái Đọc bài thơ nh thấy
nụ cời vui nở trên gơng mặt Bác


3.Bố cục:2 phần <4 phần>


4.Ch :Tinh thn lc quan ,phong thái


ung dung niềm vui thích sống giữa thiên
nhiên của Bác trong những ngày tháng
gian khổ ở Việt Bắc.


<b>II.Phân tích văn bản</b>
1. Thú “lâm tuyền” của Bác Hồ :
* Câu 1 : Dùng phép đối – việc


- Đối vế câu : Sáng bờ suối/ tối hay
- §èi thêi gian: S¸ng – tèi


- Đối hoạt động : Ra – vào
- Đối không gian : Suối – hang


Đọc diễn
cảm.


Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+ hóy ct nghĩa hành động ra
suối, vào hang của ngời cách
mạng Hồ Chí Minh?


- Ra suối : Nơi làm việc mà bàn
là một phiến đá bên bờ suối để
dch s ng.


- Vào hang : Hang Pắc Bó nơi
sinh hoạt hàng ngày sau buổi
làm việc



Cú ngi c câu thơ thứ 2 cho
rằng :dù cháo bẹ rau măng
nhng tinh thần vẫn sẵn sàng
Em hiểu nh thế nào v cõu th
th hai?


? Cần phải hiểu từ sẵn sàng
nh thế nào?


Hiu nh vy l ko ỳng với
phong cách của Bác và ko đúng
với mạch bài thơ <c1:ở, c2:ăn,
c3:làm> tạo cảm giác lên


gân.Sãn sàng nghĩa là d thừa đầy
đủ về l.thực phẩm


? Em có nhận xét gì về giọng
điệu của câu thơ nµy?


? Hãy chỉ ra nghệ thuật đối cụ
thể hiện ở câu 3 ?


? ý nghĩa của việc sử dụng phép
đối?


G/v : ở 3 câu thơ đầu chúng ta
thấy Bác Hồ tuy phải sống trong
hồn cảnh khó khăn, nhng đợc


sống giữa núi rừng thiên nhiên
đất nớc mình, đợc làm việc cho
cách mạng nên Bác rất yêu đời
yêu thiên nhiên, lạc quan, vui
sống. Những cảm xúc đó bắt
nguồn từ tình u tổ quốc thiết
tha, niềm tin con ngời. Thi nhân
xa thờng ca ngợi thú “lâm


tuyền”. Song điều khác hẳn là
thú “lâm tuyền” của Bác không
để ẩn dật trốn tránh cuộc đời, mà
để làm việc cho nhân dân cho
n-ớc, để “chỉnh dịch” lịch sử, lãnh
đạo nhân dân làm cách mạng
giải phóng đất nớc, đa nhân dõn
ti m no hnh phỳc


Đọc câu kết


? Từ nào có ý nghĩa quan trọng
nhất của câu thơ, bài thơ? Vì


Din t hnh ng u n, nhịp
nhàng của con ngời


 DiƠn t¶ quan hƯ gắn bó hoà hợp giữa
con ngời và thiên nhiên Pắc Bó


Đó là một cuộc sống hài hoà, th thái và


có ý nghĩa của ngời làm cách mạng luôn
làm chủ hoàn cảnh.


* Câu 2 : Cháo bẹ, rau măng luôn là
những thứ sẵn có trong bữa ăn việc ăn
sẵn sàng


Giọng thơ hài híc, dÝ dám, t¬i vui,
trong gian khỉ vÉn th thái vui tơi, say mê
cuộc sống cách mạng và hoà hợp với
thiên nhiên


* Câu 3 :


- i ý : Điều kiện làm việc tạm bợ (bàn
đá chông chênh)/ nội dung công việc
quan trọng, trang nghiêm(dịch sử Đảng)
- Đối thanh : Bằng (chông chênh)/ trắc
(dịch s ng)


Với ngời cách mạng những khó khăn
vật chất thì cũng không thể cản trở cách
mạng. trong bất kỳ hoàn cảnh nào ngời
cách mạng vẫn có thể hoà hợp với thiên
nhiên, thích nghi với hoàn c¶nh


2.Cái “sang” của cuộc đời làm cách mạng
- Từ “sang” – thi nhãn của bài thơ


+ sang trọng, giàu có, cao


- Sang : quý, đẹp đẽ


+cảm giác hài lòng, vui thích
->sang về tinh th©n


 Tâm trạng, tình cảm của Bác khi
tự nhìn nhận đánh giá về cuộc sống của
mình- cuộc đời cách mạng của Ngời ở


lËp.


Th¶o luËn


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

sao?


? Giải thích ý nghĩa từ “sang”
? Em hiểu thêm đợc gì về Bác
qua lời thơ này ?


<b>Hoạt động 3 </b>


<b>Híng dÉn tỉng kÕt </b>–<b> Lun</b>
<b>tËp</b>


? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật của bài thơ đợc thể hiện ở
bài này?


? Bài thơ cho ta thấy đợc điều gì
về những ngày Bác sống và làm


việc ở Pắc – Bó


H/s đọc to ghi nhớ


? Bài thơ phần nào thể hiện quan
niệm sống, niềm vui thích thực
sự, thú “lâm tuyền” của Bác Hồ.
Quan niệm ấy đợc hiểu nh thế
nào?


Pắc Bó : Ăn, ở, làm việc tuy khó khăn,
thiếu thốn…nhng ngời vẫn ln cảm thấy
vui thích giàu có, sống thanh cao  lối
nói khoa trơng nhng rất chân thành, niềm
vui ấy toả ra từ tồn bộ bài thơ, từ thiên
nhiên, hình ảnh giọng điệu thơ  Tất cả
điều đó đều xuất phát từ quan niệm sống
của Bác Hồ


<b>III. Tỉng kÕt </b>–<b> lun tËp</b>
1. NghƯ tht :


- Lời thơ thuần Việt, giản dị, dễ hiểu
- Giọng thơ tự nhiên, nhẹ nhàng
- Cách dùng từ ngữ đặc sắc, gợi cảm
2. Nội dung :


- Cảnh sinh hoạt, làm việc đơn sơ nhng
mang nhiều ý nghĩa



- Niềm vui cách mạng, niềm vui đợc sống
hoà hợp với thiên nhiên của Bác


Lun tËp
Gỵi ý :


- trong hồn cảnh gian khổ nh vậy, Bác
vẫn rât vui (vì sau 30 xa quê hơng nay
mới đợc trở về…)


Tiên đoán thời cơ giành
-Bác vui: độc lập đang đến gần
Vui vì đợc sống giữa núi
rừng, hồ mình với thiên nhiên


- Thú “lâm tuyền” xa : Vui với cảnh
nghèo, nhng thanh cao, trong sạch, sống
hồ mình với thiên nhiên núi rừng, xa
lánh cuộc đời trần tục


- Thú “lâm tuyền” ở Bác Hồ vẫn có điểm
khác xa : Bác chấp nhận cuộc sống thực
tại đầy khó khăn gian khổ, để hồ nhập
với thiên nhiên, để sống cuộc sống trong
sạch, thanh cao và hơn thế là để làm một
ngời chiến sĩ cách mạng, một vị lãnh tụ
cách mạng vĩ đại, sống cuộc sống mạnh
mẽ, tích cực, suốt đời phấn đấu khụng
mt mi vỡ s nghp cu nc cu dõn



Cá nhân


Thảo ln
nhãm


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i><b> Cđng cè-híng dÉn häc ë nhµ</b></i>


? Tính chất cổ điển và hiện đại của bài thơ đợc thể hiện nh thế nào?
Gợi ý :


- Cổ điển : Thú “lâm tuyền”, thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đờng luật, hình ảnh, nhịp
điệu, giọng điệu, nhãn tự


- Hiện đại : Cuộc đời cách mạng, lối sống cách mạng, công việc cách mạng, tinh
thần lạc quan cách mạng, ngôn từ tự nhiên giản dị….


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

S:28/1/09
G: 5/2/09


<b>Tiết 82 :</b>

<b>Câu cầu khiến</b>



<b>A. Mc tiờu cn đạt</b>


- Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu
khỏc


- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình
huống giao tiếp



<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên :Bảng phụ


2. Hc sinh: Soạn bài, đọc các tài liệu TK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* Kiểm tra:


? Chỉ ra các chức năng của câu nghi vÊn? LÊy vÝ dơ minh häa
* Giíi thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động<sub>của trị</sub></b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Tìm hiểu đặc điểm hình</b>
<b>thức và chức năng của câu</b>


<b>nghi vÊn</b>


H/s đọc đoạn trích ở sgk
? Trong đoạn trích trên, có
những câu nào là câu cầu


khiến


? Đặc đỉêm hình thức của câu
cầu khin


? Tác dụng của câu cầu khiến
H/s timg hiểu mục I 2 . sgk


? Cách đọc câu “Mở cửa!” ở
ví dụ b có khác so với cách
đọc câu “mở cửa” ở ví dụ a
khơng ?


Từ đó em rút ra đặc điểm
hình thức và chức năng của
câu cầu khiến


<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>
H/s đọc yêu cầu bài tập 1
? Đặc im hỡnh thc no


<b>I:Bài học:</b>
1.Ngữ liệu:


* Phân tích ví dụ mẫu :
Câu 1


- Câu cầu khiến :



+ Thụi ng lo lng
+ C v i


+ Đi thôi con
- Đặc điểm hình thức :


Có những từ cầu khiến : Đờng, đi, thôi
- Tác dụng :


a. Khuyờn bo động viên
b, c. Yêu cầu, nhắc nhở
* Câu 2


a. Cã kh¸c :


+ Đọc “Mở cửa!” có ngữ điệu với yêu cầu,
đề nghị, ra lệnh…


+ Cßn “Më cửa. Là câu trần thuật với ý
nghĩa : Thông tin sù kiƯn


2.Ghi nhí:


* H/s đọc to ghi nhớ


<b>II. Lun tập </b>
Bài tập 1 :


* Đặc điểm hình thức nhận biết câu cầu
khiến



- Câu a : HÃy
- Câu b : Đi
- Câu c : Đừng


Đọc ngữ
liệu.


Quan sát trả
lời câu hỏi.
Độc lập suy
nghĩ trả lời.


Nhn xột.
Rỳt ra nhận
xét,kết luận.
- Gọi HS
đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

cho biết câu trên là câu cầu
khiến


? Nhận xét về chủ ngữ trong
câu c trên


* Nhận xét về chủ ngữ trong những câu
trên


- Cõu a : Vắng chủ ngữ (Lang Liêu)
thêm chủ ngữ. Con hãy… (ý nghĩa


khơng thay đổi, tính chất u cầu nhẹ
nhàng hơn)


- Câu b : CN là ông giáo (Bớt CN : ý
nghĩa không thay đổi, nhng yêu cầu mang
tính chất ra lệnh kém lịch sử)


- Câu c : CN là chúng ta nếu thay bằng các
anh thì ý nghĩa của câu bị thay đổi : Chúng
ta (gồm cả ngời nói – ngời nghe, các anh :
ngi nghe)


Bài tập 2 : Các câu cầu khiến


a.Thôi, im cái điệu hát đi vắng CN, từ
cầu khiÕn : ®i


b.Các em đừng khóc CN : các em (ngụi
th 2 s nhiu) , ng


c.Đa tay cho tôi mau! Cầm lấy tay tôi này!
vắng CN, không có từ cầu khiến, chỉ có
ngữ điệu cầu khiến (dấu!)


Bài tập 3 :


- Giống nhau : Đều là câu cầu khiến có từ
ngữ cầu khiến : hÃy


- Khác nhau :



+ Câu a: Vắng CN, có từ cầu khiến và ngữ
điệu cầu khiến mang tính chất ra lệnh
+ Câu b: Có CN thầy em (ngơi thứ 2 – số
ít), có ý nghĩa: khích lệ động viên


Bµi tËp 4 :


- Nguyện vọng của Dế Choắt : Nhờ Dế
Mèn đào cho một cái hang để phòng thân
- Suy nghĩ cuả Choăt : Coi mình là đàn em
của Dế Mèn


- Cách nhờ vả (thực chất là yêu cầu
đề nghị) : khiêm nhờng, kín đáo, mang tính
chất thăm dị thái độ của Dế Mèn  Diễn
đạt bằng câu nghi vấn Phù hợp với vị thế
của Choắt khiến Mèn dễ chấp nhận hơn
Bài tập 5 :Không thể thay thế cho nhau :
+ Đi đi con!  yêu cầu ngời con
thực hiện hành động đi


+ Đi thôi con.  Yêu cầu cả con và
mẹ thc hin hnh ng i


Độc lập làm
bài


Nhúm bn
hot ng




<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i><b> Cñng cố-hớng dẫn học ở nhà</b></i>
-Nhắc nd bài


-Soạn bài TM về 1 DLTC
Ngày soạn:6/2/09


Ngày giảng:9/2/09
<b> Tiết 83 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>A. Mc tiờu cn t</b>
Giỳp h/s :


- Biết cách viết bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh
- rèn cho h/s thao tác quan sát, tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu


- Giáo dục tình yêu quê hơng, lòng tự hào dân tộc qua bài giới thiệu của mình
<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giỏo viên:Tài liệu TM về 1 số DLTC,Tranh ảnh các danh lam thắng cảnh.
2.Học sinh: Soạn bài, đọc các tài liệu TK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* Kiểm tra:?Nêu đặc điểm cnăng của câu CK?


* Giới thiệu bài:


<i><b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b></i>
*Bài mới


Trong các em, chắc hẳn sẽ có bạn cha có dịp dặt chân đến Động Phong Nha – Quảng
Bình. Nhng vẻ đẹp của nó thì ít nhiều chúng đã đợc chiêm ngỡng trong bài “Động
Phong Nha” (Nhà văn 6 – T2). Có thể nói đây là một văn bản mẫu mực thuyết minh
về danh lam tháng cảnh. Vậy làm thế nào để chúng ta cũng có thể viết đợc những bài
thuyết minh hay nh thế …


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động<sub>của trò</sub></b>
- H/s đọc văn bản mẫu


? văn bản này viết về đối
t-ợng nào?


? Bài viết cho biết những tri
thức gì?


G/v :Túm lợc các ý chính
của bài viết : hồ Hồn Kiếm
và đền Ngọc Sơn


? Theo em muèn viÕt bài giới
thiệu một danh lam thắng
cảnh nh vậy cần có những
kiến thức gì ?


? Vậy muốn có kiến thức về


danh lam thắng cảnh thì ta
phải làm thÕ nµo?


H/s theo dõi văn bản mẫu
? bài viết đợc sắp xếp theo bố
cục nh thế nào ?


? theo em bài này có những
gì thiếu xót về bố cục?


? bi gii thiu c hon


<b>I:Bài học:</b>


1.Ngữ liệu


* Phân tích văn bản mẫu


- Vit v hai i tng gn nhau hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn


- Bài viết cung cấp nhiều kiến thức về hồ
Hoàn Kiếm và n Ngc Sn :


+ Qua các thời kỳ lịch sử có nhiều tên gọi
khác nhau


+ Cỏc cu trỳc khơng gian đợc hình thành
và phát triển



+ Cho ta hình dung đợc vị trí địa lý, các địa
danh gắn bó với các triều đại, các danh
nhân các quan niệm


- Phải có kiến thức về lịch sử, địa lý các
danh nhân, các câu truyện truyền thống gắn
bó với các địa danh


H/s rút ra ghi nhớ 1 sgk
H/s đọc to ghi nhớ


- bài viết có bố cục : Từ việc giới thiệu hồ
Hồn Kiếm (khơng gian rỗng) đến việc
giới thiệu đền Ngọc Sơn (khơng gian hẹp)


§äc ngữ
liệu.


trả lời câu
hỏi.


Độc lập suy
nghĩ trả lời.


Nhn xột.
Rỳt ra nhận
xét,kết luận.
- Gọi HS
đọc ghi nhớ



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

chỉnh thì ngời viết nên tổ
chức bố cục nh thế nào?
? Xét về mặt nội dung, bài
thuyết minh trên còn thiếu
những gì?


G/v chốt : Vì thiếu những
yếu tố ấy nên nội dung bài
viết còn khô khan


? T ú em cú nhn xột gì về
lời giới thiệu trong bài thuyết
minh về một danh lam thắng
cảnh?


? Đề bài giải thích càng hay,
sinh động lại vừa đúng với
thực tế thì ngời viết phải dựa
vào yếu tố nào ?


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Hớng dẫn luyện tập </b>
H/s làm bài tập 1 – 2
? Theo em có thể giới thiệu
hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc
Sơn bằng quan sát đợc


không? Thử nêu những quan
sát, nhận xét mà em biết?


? Theo em giới thiệu thắng
cảnh thì phải chú ý đến
những gì?


H/s làm việc theo nhóm –
cử đại diện phát biểu
? Nếu muốn giới thiệu theo
trình tự tham quan hồ Hoàn
Kiếm và đền Ngọc Sơn từ xa
đến gần, từ ngồi vào trong
thì nên sắp xếp thứ tự nh thế
nào


? Em hãy xây dung bài giới
thiệu về hồ Hoàn Kiếm và
đền Ngọc Sn?


? Em có thể viết phần mở bài
nh thế nào?


? Viết phần kết bài


- Thiu phn m bi (giới thiệu đối tợng)
- Thiếu phần kết bài (bày tỏ thái độ)


* H/s rút rag hi nhớ 2 . sgk
H/s đọc to ghi nhớ 1 – 2


- Thiếu miêu tả vị trí, độ rộng, hẹp, của hồ,
vị trí của tháp Rùa, của đền Ngọc Sơn, cầu


Thê Húc, thiếu miêu tả quang cảnh xung
quanh, cây cối, màu nớc, tỉnh thoảng rùa
nổi lên…


 Lời giới thiệu có kèm theo miêu tả, biểu
luận để tạo sự hấp dẫn


 Bµi viết phơng pháp dựa trên cơ sở kiến
thức đang tin cạy và phơng pháp thích hợp.
- Lời văn chính xác, biểu cảm


- Phng phỏp khỏ phong phỳ : phõn loại
các không gian để miêu tả, liệt kê các sự
vật, đại danh, dùng số liệu của lịch sử, giải
thích tại sao chùa trở thành đền


2.Ghi nhí:


* H/s đọc to ghi nhớ


<b>II. Lun tËp </b>
Bµi tËp 1 – 2


- Cã thĨ giíi thiƯu b»ng c¸ch quan s¸t
- Vị trí cảnh nằm ở đâu


- Thắng cảnh có những bộ phận nào, lần lợt
giới thiệu miêu tả từng phần


- Vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình


cảm con ngi


* Yêu cầu :


- H Hon Kim :
+ Vị trí địa lý


+ Lịch sử các tên gọi khác nhau của hồ
+ Lịch sử và tên gọi các địa danh này
- Đền Ngọc Sơn:


+ Vị trí địa lý của đền trong tổng thể của
hồ Hồn Kiếm


+ LÞch sử hình thành và phát triển


+ Miờu t chi tit t ngoi vo trong ngụi
n ny


* Yêu cầu :


*Mở bài : Giới thiệu chung về đối tợng
*Thân bài : Giới thiệu vị trí, tên gọi, mơ tả
chi tiết


Kết bài : Cảm nghĩ về thắng cảnh (vị trí ca
thng cnh trong i sng tỡnh cm ca con
ngi)


Cá nhân



Cá nhân


Đọc ghi nhớ


HĐ nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

? Em có thể sử dụng câu “Hồ
Gơm là chiếc lẵng hoa xinh
đẹp giữa lòng Hà Nội”. Vào
phần trong bài viết của
mình ?


- Mở bài : Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
là hai địa danh gắn bó trong một quần thể
kiến trúc rất nổi tiếng của Thăng Long –
Hà Nội ngàn năm văn hiến


* Kết bài : Qua bao cơn bể dâu của lịch sử
hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn nh là
chứng nhân cho bề dày của truyền thống
văn hóa dân tộc. Hồ Gơm và đền Ngọc Sơn
gợi cho ta khát vọng hồ bình. Đền Ngọc
Sơn gợi cho ta truyền thống hiếu học và
giàu đạo nghĩa của dân tộc. Đây là địa
danh biểu tợng cho Hà Nội, cho nền tự hào
dân tộc Việt Nam


-> PhÇn kÕt



<b>Hoạt động 3</b>


<b>Cđng cè-Híng dÉn häc ë nhà </b>
-Chuẩn bị bài tiếp theo


-Viết bài giới thiệu danh lam thắng cảnh ở quê hơng mình
S:6/2/09


G:11/2/09
<b>Tiết 84 :</b>


<b>ễn tập về văn bản thuyết minh </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- H/s đợc cũng cố, nắm vững các khía niệm về văn bản thuyết minh, các kiểu bài
thuyết minh, các phơng pháp thuyết minh, bố cục, lời vẳntong văn bản thuyết minh, các
b-ớc, khâu chuẩn bị vag làm văn thuyết minh


- Cũng cố và rèn luyện các kỷ năng nhận thức đề bài, lập dàn ý, bố cục, viết đọc văn
thuyết minh, viết bài thuyết minh nh


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:Giáo án


2.Hc sinh: Son bài, đọc các tài liệu TK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<i><b> *Hot ng1: Khi ng</b></i>
* T chc:



* Kiểm tra:?Đặc điểm cnăng câu cầu khiến?
* Giới thiệu bài:


<i><b>*Hot ng 2: Hình thành kiến thức mới</b></i>
*Bài mới


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động của</b>


<b>trß</b>
<b>? Thuyết minh là kiểu văn bản </b>


nh thế nào?


<b>I. ễn tập hệ thống hoá những khái</b>
<b>niệm và vấn đề cơ bản của văn bản</b>


<b>thuyÕt minh</b>
1.ThuyÕt minh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

? Yêu cầu cơ bản về nội dung tri
thức của văn bản thuyết minh?
? Yêu cầu về lời văn trong văn
bản thuyết minh?


? Cỏc kiu vn thuyt minh
thng gp?



? Kể tên các phơng pháp thuyết
minh thờng gặp ?


? Các bớc xây dung văn bản
thuyết minh?


? Dàn ý của một bài văn thuyết
minh gồm mấy phần? Nội dung
từng phần


? Vai trò, tỉ lệ, vị trí của các yếu
tố


<b>Hot ng 2 :</b>
<b>Hng dn luyện tập </b>
H/s làm bài tập ra giấy Ao theo


- Là kiểu văn bản thông dụng trong lĩnh
vực đời sống nhằm cũng cố cho ngời
đọc(nghe) về đặc điểm, tính chất,
nghuyên nhân, ý nghĩa của các hoạt
động, sự vật trong tự nhiên, xã hội bằng
phơng thc trỡnh by, gii thiu, gii
thớch


- Yêu cầu:


+Trong văn bản thuyết minh, mọi tri thức
đều phải khách quan, xác thực, đáng tin


cậy


+Lời văn : Phải rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ,
dể hiểu, giản dị và hấp dẫn


2.Các kiểu đề :


- Thuyết minh một đồ vật…


- Thuyết minh một hình tợng tự nhiên, xÃ
hội


- Thuyết minh một phơng pháp (1 cách
làm)


- Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
- Thuyết minh một thể loại văn häc
- Giíi thiƯu mét danh nh©n


3.Các ph ơng pháp thuyết minh :
- Phơng pháp định ngiã, giải thích
- Phơng phỏp lit kờ


- Phơng pháp so sánh
- Phơng pháp nêu ví dụ
- Phơng pháp dùng số liệu


- Phơng pháp phân tích phân loại
4.Các b ớc xây dung văn bản



- Hc tp, nghiờn cu, tớch lu tri thức
bằng nhiều biện pháp (gián tiếp hoặc trực
tiếp) để nắm vững và sâu sắc đối tợng
- Lập dàn ý, bố cục, chọn ví dụ, số liệu
- Trình bày (ming, vit)


5. Dàn ý : 3 phần


* M bài : Giới thiệu khía quát về đối
t-ợng


* Thân bài : Làn lợt giải thích từng mặt,
từng phần, từng vấn đề, đặc điểm của đối
tợng. Nếu là thuyết minh một phơng pháp
thì cần theo 3 bớc


- Chuẩn bị
- Cách làm


- Kết quả, thành phẩm


* Kt bài : ý nghĩa của đối tợng hoặc bài
học thực tế, xã hội, văn học, lịch sử…
 Các yếu tố miêu tả tự sự, nghị luận,
phân tích, giải thích khơng thể thiếu đợc
trong văn bản thuyết minh nhng chiếm
một tỷ lệ nhỏ, và đợc sử dụng hợp lý. Tất
cả chi tiết đều nhằm làm rõ và nổi bật đối
tợng cần thuyết minh



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

nhóm. Nhóm cử đại diện lên
trình bày – Lớp nhận xét – g/v
kết luận vấn đề


Nhãm 1:a
Nhãm 2:b
Nhãm 3:c
Nhãm 4:d


<b>II. Lun tËp </b>
Bµi tËp 1 :


a.Giới thiệu một đồ dùng :


* Mở bài : Khái quát tên dựng v cụng
dng ca nú


* Thân bài : Hình dáng, chất liệu, kích
th-ớc, màu sắc, cấu tạo các bé phËn, c¸ch sư
dơng…


* Kết bài : Những điều cần lu ý khi lựa
chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố
cần sữa chữa


b. Giíi thiƯu mét danh lam thắng cảnh
di tích lịch sử ở quê h¬ng


* Mở bài : Vị trí và ý nghĩa văn hội, lịch
sử, xã hội cuả danh lam đối với quờn


h-ng t nc


* Thân bài :


- V trớ, địa lý, quá trình hình thành và
phát triển, định hình, tự tạo trong quá
trình lịch sử cho đến nay


- Cấu trúc, quy mô từng khối, từng mặt,
từng phần


- Sơ lợc thần tích


- Hiện vật trng bày, thê cóng
- Phong tơc, lƠ héi


* Kết bài : Thái độ tình cảm đối với danh
lam


c. ThuyÕt minh một văn bản, một thể loịa
văn học


* Mở bài : Giải thích chung về văn bản,
thể thơ, vị trí của nó với văn hóa, xà hội
hoặc thể loại


* Thân bài : Giải thích phân tích cụ thể về
nội dung hình thức của văn bản, thĨ
lo¹i.



* Kết bài : Những điều cần lu ý khi thởng
thức hoặc sáng tạo thể loại, văn bản
d. Giới tiệu một phơng pháp, một cách
làm một đồ dùng học tập


* Mở bài : Tên đồ chơi, thí nghiệm, mc
ớch, tỏc dng ca nú.


* Thân bài :


- Nguyên vật liệu, số lợng, chất lợng
- Quy trình cách làm


- Chất lợng thành phẩm


* Kết bài : Những điều cần lu ý, giải
quyết tình huống trong quá trình tiến
hành


Bài tập 2 :


G/v cho h/s tập viết đoạn văn mở bài,
thân bài, kết bài cho cỏc sgk


Các nhóm
thảo luận
làm và
trình bày


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Hot ng 3</b></i>



<i><b>Củng cố </b></i><i><b> H</b><b>ớng dÉn ë nhµ </b></i>
- H/s lµm hÕt bµi tËp 2


- Chọn 1 đề ở bài tập 2 viết thành bài hoàn chỉnh
S:6/2/09


G:11/2/08
<b>TiÕt 85 :</b>


<b>Ngắm trăng<</b>

<b>Vọng nguyệt</b>

<b>></b>


<b> Đi đờng <</b>

<b>Tẩu lộ</b>

<b>></b>



<b> <</b><i>Hồ Chí Minh</i><b>></b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


G/v gióp h/s :


- Cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn
cảnh tù ngục, ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hồ với vầng trăng ngoài trời<Ngắm
trăng> .Hiểu đợc ý nghĩa từ ngữ của bài thơ Đi đờng : Từ việc đi đờng gian lao mà nói lên
bài đờng đời, đờng cách mạng


- Thấy đợc sự hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ


- Båi dìng lòng kính yêu với Bác ,học tập đc tinh thần thÐp cđa HCT
- RÌn kỹ năng phân tích cảm nhận thơ tứ tuyệt


<b>B. Chuẩn bÞ:</b>



1. Giáo viên: Bài soạn, bảng phụ, tài liệu TK
2. Học sinh: Soạn bài, đọc các tài liệu TK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra:
* Giíi thiƯu bµi:


G/v giới thiệu chung về tập “Nhật ký trong tù” và thơ về trăng của các thi nhân rồi dẫn
vào bài “Ngắm trăng” . Sau đó nêu hồn cảnh ra đời của bài thơ


<i><b>*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động<sub>của trò</sub></b>
G/v c, hng dn h/s c


chính xác cả phần chữ và phần
âm, dịch nghĩa, dịch thơ
? HÃy so sánh bản dịch nghĩa
chữ Hán với phần dịch thơ?


? Bi th c vit theo th th


<b>A.Văn bản:Ngắm trăng</b>



<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>
<i>1.Đọc</i>



<i><b>2</b></i>


<i> .Tìm hiểu chú thích<SGK></i>
-TG:


-TP:Bài 12 trong133 bài thơ tập NKTT tập
thơ đc Bác viết trong 14t< 8/42->8/43 >bị
bắt giam tại QTây TQ<30 nhà tù -13 huyÖn>


- Câu thơ “Trớc cảnh… biết làm thế nào” với
câu dịch thơ “Cảnh… hững hờ”  Làm mất
đi cái xốn xang, bối rối của một tâm hồn
nghệ sĩ rất nhạy cảm trớc vẻ đẹp thiên nhiờn


Đọc diễn
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

gì?


Treo bng ph chộp phần
phiên âm và dịch thơ
H/s đọc 2 câu thơ đầu
G/v : Ngắm trăng : Vọng
nguyệt  là đề tài phổ biến
trong thơ xa. Thi nhân xa, gặp
cảnh trăng đẹp thờng đem rợu,
hoa để thởng thức  có
những thứ đó thì sự ngắm
trăng mới thật mĩ mãn, thú vị.


Nói chung ngời ta chỉ ngắm
trăng khi thảnh thơi, th thái.
Vậy Bác đã ngắm trăng trong
một hoàn cảnh nh thế nào?
? Vậy em hiểu hai câu thơ đầu
nh thế nào?


? Sự khát khao đợc thởng
trăng một cách trọn vẹn và lấy
làm tiếc không có rợu và hoa,
cho thấy điều gì ở Bác ?


? Câu thơ thứ 2 dịch cha thật
sát. Vậy ta phải hiểu nh thế
nào ở câu 2


? Vy em hiểu thêm đợc điều
gì về Bác qua 2 câu thơ đầu?


G/v chuyển ý
H/s đọc 2 câu cuối
? Có thể đặt nhan đề cho hai
câu thơ cuối là gì?


<Mối giao hồ đặc biệt giữa
ngời tù thi sĩ với vầng trăng>
? Nghệ thuật thể hiện 2 câu
thơ cuối có gì đặc biệt ?
?Hình dung cảnh đc mtả?
?Cảnh có ý nghĩa gì?



 cuộc ngắm trăng độc đáo,
thể hiện mối giao hồ gắn bó
tha thiết giữa Bác (thi nhân)
và trăng Ngời ở trong nhà
giam – thả hồn qua song cửa
– ngắm vầng trăng sáng
ngồi bầu trời tự do


cđa B¸c Hå


- Hai câu thơ cuối có cấu trúc đăng đuối có
giá trị nghệ thuật rất cao và phần dịch thơ đã
làm giảm mất đi hiệu quả nghệ thuật đó
<i>3.Bố cục:</i>Thơ tứ tuyệt 4 câu nhịp 2/2


4.Chủ đề: T/yêu tn và phong thái ung dung
của Bác trong h.cảnh ngục tù.


<b> II.Phân tích văn bản</b>
1. Hai câu thơ đầu :


- Hoàn cảnh ngắm trăng
+ Rất đặc biệt : Trong tù ngục
+ Khơng rợu cũng khơng hoa


-> t¶ thực ->Cảnh thiếu thốn khổ cực của
nhà tù


-> Tinh thần, tâm hồn tự do ung dung, niềm


say mê của Bác đối với trăng, với thiên nhiên
đẹp


- T©m trang:Đối thửhà?


Cm t : ni nhc h nh li giải bày tâm
sự, bộc lộ cái xốn xang, bối rối rất nghệ sĩ
của tâm hồn Bác trớc cảnh đẹp của đêm
trăng. Điều đó thể hiện Bác là một ngời tù
cách mạng và cũng là một con ngời yêu thiên
nhiên một cách say mê hồn nhiên và có tâm
hồn rung động mãnh liệt trớc cảnh trăng đẹp
 Hai câu thơ đầu toả sáng một tâm hồn
thanh cao, vợt trên hoàn cảnh gian khổ để
h-ớng tới cái trong sáng, cái đẹp của thiên
nhiên, vũ trụ bao la  Đó chính là yếu tố
lãng mạn cỏch mng ca bi th


2. Hai câu thơ cuối:


+ Nhân hứơng - nguyệt tòng


+ Khán minh nguyệt khán thi gia
+ Song


-> Nghệ thuật đối rất đặc sắc


 cuộc ngắm trăng độc đáo, thể hiện mối
giao hồ gắn bó thân thiết giữa Bác (thi nhân)
và trăng



 Đó là một cuộc hội ngộ gặp gỡ thanh cao
cuả đơi tri âm tri kỷ . Đây chính là cuộc vợt
ngục về tinh thần của ngời tự cỏch mng H
Chớ Minh


Cá nhân


Cá nhân


Cá nhân


Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Trăng ở bầu trời tự do – vợt
qua song sắt ngắm nhà thơ.
Trăng đợc nhân hoá, ngời tù
đợc hoá thân thành thi


sĩ.Trăng và ng giao hồ ,ngắm
nhau say đắm


 Đó là một cuộc hội ngộ
gặp gỡ thanh cao cuả đôi tri
âm tri kỷ . Đây là cuộc vợt
ngục về tinh thần của ngời tù
cách mạng Hồ Chí Minh
?Theo em điều gì tạo nên
smạnh về tinh thần cho ng tù?
* Hai câu thơ cho thấy sức


mạnh tinh thần kỳ diệu của
ngời chiến sĩ – thi sĩ ấy: Một
bên là nhà tù đen tối, một bên
là vần trăng thơ mộng, thế
giới của cái đẹp, là bầu trời tự
do, lãng mạn say lòng ngời, ở
giữa hai thế giới ấy là song sắt
nhà tù. Nhng với cuộc ngắm
trăng này nhà tù đã trở nên bất
lực vô nghĩa trớc những tâm
hồn tri âm tri kỷ đến với nhau.
? Em cảm nhận đợc gì về tinh
thần cách mạng của Bác qua
lời thơ cuối?


=> ở đây ngời tù cách mạng
đã không chút bận tâm về
cùm xích, đói rét… của nhà
tù, bất chấp song sắt thô bạo
để tâm hồn bay bổng tìm đến
với vầng trăng tri âm sức
mạnh ấy bắt nguồn từ: ty
tn,phong thái ung dung vợt
qua mọi thử thách


?Bác hiện lên với những t.c
đẹp nào ?


Học sinh đọc ghi nhớ SGK



Chun sang vb¶n 2
Đọc vb trên bảng phụ


=>Bác có:


+ Tỡnh yờu thiờn nhiờn đặc biệt sâu sắc,
mạnh mẽ của Bác- ng nghệ sĩ- chất tình
+ Sức mạnh tinh thần lớn lao của ngời chiến
sĩ vĩ đại đó :T tởng tự do, phong thái ung
dung, vợt hẳn lên sự tàn bạo của ngục tù –
ng csĩ –chất thép


Một minh chứng cho lời đề từ “thân ….cao”


<b>III. Tæng kÕt </b>
1.NT:


2.ND: <ghi nhớ>


<b>B. Văn bản :Đi đ</b>

<b> ờng</b>


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


1. §äc :


NhÞp 2 – 4, 2 – 4 – 2, 2 – 4, 4 – 2 – 2
2.Tõ khã :


3.Thể loại thơ : Thất ngôn bát cú tứ tuyệt
®-êng luËt



4.Bố cục : 4 phần : khai, thừa, chuyển, hợp
5.Chủ đề: Từ việc đi đờng núi gợi ra chân lý
đi đờng đời: vợt gian lao s chin thng.


Nhóm bàn
thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hớng dẫn phân tích </b>
? HÃy so sánh bản phiên âm
chữ Hán


phần dịch nghià và dịch thơ 2
câu đầu


? Em có nhận xét gì về ý thơ ở
câu thơ đầu ?


Câu thơ đầu mở ra ý chủ đạo
của bài thơ : Nỗi gian lao của
ngời đi đờng


? H·y chỉ ra biện pháp nghệ
thuật và tác dụng ở câu thơ
đầu ?


? Hóy phõn tớch 2 lp nghĩa
của câu thơ này? từ “trùng
san” dịch thành “núi cao” đã
thật sát cha ? Vì sao?



H/s đọc 2 câu cuối
? So sánh bản dịch nghĩa, dịch
thơ với phát âm chữ hán


? Trong bài thơ tứ tuyệt, câu
chuyển thờng có vị trí nổi bật,
ý thơ thờng bất ngờ, chuyển
cả mạch thơ. ở bài “Đi đờng”
câu 3 là nh vậy. Vậy em hãy
chỉ ra ý thơ có tác dụng làm
chuyển mạch bài thơ?


? Tác giả muốn khái quát quy
luật gì mở ra tâm trạng nh thế
nào của chủ đề trữ tình?


? Câu thơ 4 tả t thế nào của
ngời đi đờng


? Tâm trạng của ngời tù khi
đứng trên đỉnh nỳi?


? Vì sao ngời có tâm trạng
ấy ?


Em cã nhËn xÐt g× vỊ nghƯ
tht thĨ hiƯn ë c©u 3, 4


<b>Hớng dẫn tổng kết</b>
? Nghệ thuật đặc sc ca bi


th ?


<b>II. Phân tích </b>
1.Hai câu đầu :
*C©u 1:


- TÈu lé , tÈu lé nan


->Điệp từ, giọng thơ suy ngẫm


nỗi gian lao, vất vả của ngời đi bộ trên
đ-ờng núi mà ko phải ai cg hiểu.


* Câu 2 :


+ §iƯp tõ : Trïng san Lµm nỉi bËt


+ tµi tri, Hùu h×nh ảnh thơ, nhấn
mạnh và làm sâu sắc ý thơ , xh nvật trữ
tình.


- Ngha en : Nói cụ thể cái gian lao của tẩu
lộ Vợt qua rất nhiều núi, hết dãy này đến dãy
khác , triền miên ,bất tận


- Nghĩa bóng : Ngời tù Hồ Chí Minh đang
cảm nhận thấm thía, suy ngẫm về nỗi gian
lao triền miên, khó khăn chồng chất của việc
đi đờng núi cũng nh con đờng cách mạng-
con đờng mới



2.Hai c©u cuèi :


* C©u 3 : (c©u chun)


- Mọi gian lao đã kết thúc, lùi về phía sau,
ngời đi đờng lên tới đỉnh cao chót, là lúc gian
lao nhất nhng đồng thời nhng là lúc mọi khó
khăn kết thúc, ngời đi đờng đứng trên cao
điểm tột cùng


 Việc đi đờng vợt qua khó khăn, gian lao
cuối cùng rồi cũng tới đích, con đờng cách
mạng, và đờng đời cũng vậy càng gian lao
thắng lợi càng lớn.


 Nhân vật trữ tình trở thành ngời khách du
lịch đến đợc vị trí cao nhất, tốt nhất để tha hồ
thởng ngoạn phong cảnh núi non hùng vĩ bao
la trớc mắt


* C©u 4 :


- T thế ngời bị đày đoạ - trở thành ngời du
khách ung dung say đắm ngắm phong cảnh
đẹp


- Tâm trạng : Vui sớng đặc biệt, bất ngờ 
niềm vui hạnh phúc hết sức lớn lao của ngòi
chiến sĩ cách mạng khi cách mạng hoàn toàn


thắng lợi sau bao gian khổ hy sinh. Câu thơ
hiện ra hình ảnh con ngời đứng trên đỉnh cao
thắng lợi với t thế làm chủ thế giới .


=>Con đg nui=con đg cm,ng vợt núi = ng cs
cm,ng đứng trên đỉnh núi = ng cs cm khi cm
thành công.


=> ở câu thứ 3 : Tứ thơ đột ngột vút lờn theo
chiu cao


ở câu 4 : hình ảnh thơ lại mở ra bát ngát theo
chiều rộng, gợi cảm giác sự cân bằng, hài hoà


<b>III. Tổng kết </b>


Tluận nhóm


Cá nhân


Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? HÃy nêu giá trị nội dung của
bài thơ ?


H/s c ghi nh


<b>Hot ng 3 </b>
<b>Hớng dẫn Luyện tập </b>
? T tởng cổ điển và t tởng


thép, chất nghệ sĩ của chiến sĩ
đợc kết hợp nh thế nào trong
bài thơ “Ngắm trăng”?


1. Nghệ thuật :


- Thơ tức cảnh tự sự mà thiên nhiªn suy nghÜ,
triÕt lý


- Lời thơ giản dị mà cơ đọng, ý, lời chặt chẽ,
lơ gíc, tự nhiên, chân thực...


2. Nội dung : Bài thơ có 2 lớp nghĩa
- Nghĩa đen : Nói về việc đi đờng núi


- Nghĩa bóng : Con đờng cách mạng, đờng
đời


Bác Hồ muốn nêu lên một chân lý, một bài
học rút ra từ thực tế : Con đờng cách mạng là
lâu dài, là vô vàn gian khổ, nhng nếu kiên trì
bền chí để vợt qua gian nan thử thách thì nhất
định sẽ đạt tới thắng lợi rực rỡ


- Cổ vũ t tởng vợt khó khăn thử thách trên
đ-ờng đời để đạt mục đích cao đẹp


<i><b>Lun tËp</b></i>
B1:



* T tëng cỉ ®iĨn


Thi đề : Vọng nguyệt
Thi hiệu : Trăng, rợu, hoa
Cấu trúc đăng đối


Tình yêu thiên nhiên mÃnh liệt
* T tëng thÐp


Là sự tự do nội tại


Phong thái ung dung vợt lªn
sự tàn bạo của nghục tù


T tởng lạc quan cách mạng,
là cuộc vỵt ngơc t tëng


Tln nhãm


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


<i><b>Cđng cè </b></i>–<i><b> H</b><b> ớng dẫn về nhà</b></i>
? Chép lại những câu thơ về trăng của Bác


? So sánh với hình ảnh trăng trong Väng Ngut
- Lµm bµi tËp 5 sgk


- Đọc thuộc lòng bài thơ


- Chuẩn bị viết bài tập làm văn số 5


S:7/2/09


G:11/2/09


<b>Tiết 86 :</b>

<b>Câu cảm thán</b>



<b>A. Mc tiờu cn t </b>
Giỳp h/s


- Hiu rõ đặc điểm hình thức câu cảm thán. Phân biệt cõu cm thỏn vi cỏc kiu cõu
khỏc


- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với
tình huống giao tiếp


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: Bảng phụ


2.Hc sinh: Son bi, c cỏc ti liu TK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

* Giíi thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b></i>
*Bài mới



<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động<sub>của trò</sub></b>
H/s đọc VD sgk và trả lời câu


hái sgk


Lu ý : Câu cảm thán thờng
phải đọc với giọng diễn cảm
? Hãy phân biệt câu cảm thán
với các loại câu khác


? Từ phân tích ví dụ hãy nêu
rõ đặc điểm hình thức và
chức mnăng của câu cảm
thán


<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>
? Xác định câu cảm thán


H/s đọc yờu cu bi tp 2


<b>I:Bài học:</b>
1.Ngữ liệu:


* Phân tích ví dụ mẫu :
- câu cảm thán :


+ Hỡi ơi LÃo Hạc !
+ Than ôi !



- T ng cm thán : Hỡi ơi, than ôi
- Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp
cảm xúc của ngời nói (ngời viết)


- Ngôn ngữ đơn từ, hợp đồng… và ngôn
ngữ trình bày kết quả giải một bài tốn là
ngơn ngữ của t duy lơgíc nên khơng thích
hợp việc sử dụng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc
- Có thể bộc lộ cảm xúc bằng những kiểu
câu khác nhng trong câu cảm thán cảm xúc
của ngời nói (ngời viết) đợc biểu thị bằng
phơng tiện đặc thù : từ ngữ cảm thán
2. Ghi nhớ : sgk


<b>II. Luuyện tập </b>
Bài tập 1 : Câu cảm thán :
- Than «i !


- Lo thay !
- Nguy thay !
- Hỡi ơi ơi !


- Chao ôi, có biết thôi.


Khụng phi các câu trong đoạn trích đều là
câu cảm thán, vì chỉ những câu trên mới có
từ ngữ cảm thán


Bµi tËp 2 :



Tất cả các câu trong phần này đều là những
câu cảm thán bộc lộ tình cảm, cảm xúc
a, Lời than thở của nhân dân dới chế độ
phong kiến


b, Lêi than thë cña ngêi trinh phụ trớc nổi
truân chuyên do chiến tranh gây ra


c, Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trớc cuộc
sống (trớc cách mạng tháng 8)


d, Sự ân hận của Mèn tớc cái chết thảm
th-ơng, oan ức của Choắt


Bài tập 3, 4 :
H/s tự làm


Đọc ngữ
liệu.


Quan sát trả
lời câu hỏi.
Độc lập suy
nghĩ trả lời.


Nhận xét.
Rút ra nhận
xét,kết luận.



- Gi HS
c ghi nh


HĐ nhóm.


Độc lập làm
bài




<b>Hoạt động 3 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- H/s häc thuéc lý thuyÕt
- ChuÈn bị viết bài TLV số 5


S:9/2/09
G:12/2/09
<b>Tiết 87 </b><b> 88 :</b>


<b>Vit bài tập làm văn số 5 </b>


<b><</b><i>Văn bản thuyết minh, làm tại lớp</i><b>></b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Cũng cố nhận thức tí thuyết về văn bản thuyết minh, vận dụng thực hành sáng tạo
một văn bản thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu : Đúng kiểu loại, bố cục mạch lạc,
có các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, bình luận, những con số chính xác… nhng vẫn phải
phục vụ cho mục đích thuyết minh. Kiểm tra các bớc để chuẩn bị văn bản


<b>B. ChuÈn bÞ :</b>



G/v ra đề, thống nhất đề trong tổ, phô tô bài kiểm tra cho h/s (Đề và đáp án có trong
tập hồ sơ)


<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra:
* Giíi thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Viết bài</b></i>


G/v phát bài kiểm tra cho h/s, theo dõi quán xuyến h/s lµm bµi, ci giê thu bµi vỊ nhµ
chÊm


<i><b>I:Đề bài</b></i>
Hãy thuyết minh về khu di tích lịch sử đền Hùng.
<i><b>II:Đáp án</b></i>
1.Xác định u cầu đề:


- KiĨu bµi :Thut minh về 1 di tích lịch sử
- Đối tợng:DTLS Đền Hùng


2.Yêu cầu bài viết:
- Bố cục rõ ràng


- Xỏc nh đúng đối tợng và nội dung thuyết minh
- Diễn đạt mch lc


- Trình bày sạch sẽ


3.Dàn ý:


M bi<1>
Gii thiu khái quát về khu di tích đền Hùng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

N»m trªn nói Hïng< NghÜa LÜnh> bèn mïa xanh ngắt thâm u..


Bốn phía:Việt Trì,Tiên Kiên, Chu Hoá, Phợng Lâu,dới chân núi lang Cổ tích
*Về thờ tự:<3đ>


- n Thng và lăng trên đỉnh núi: thờ trời đất ;2 cột đá vua Thục Phán dựng thờ 18 đời
vua Hùng; Lăng thờ vị vua Hùng t6


- Đền Trung: trớc là quán nghi ngơi khi vua Hùng lên lễ bái đền thợng ,nơi họp bàn việc
n-ớc, tơng truyền là nơi Lang Liêu dâng bánh chng bánh dày. Sau này ndân lập miếu thờ các
vua Hùng”Hùng Vơng tổ miếu”


- Đền Hạ và chùa:Tơng truyền là nơi mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng…ndân lập đền Hạ
để thờ các vua Hùng;Chùa Thừa Long Tự là do vua Lý Anh Tụng xdng


- Đền Giếng: có giếng Ngọc nơi các công chúa soi gơng chải tóc.


*Khi ti thm n Hựng <2đ>:chúng ta đi từ cổng chính trớc khi vào cổng chính nhìn
phía tay tráI chúng ta sẽ thấy khu bảo tàng lsử Hùng Vơng trong bảo tàng này lu giữ rất
nhiều cổ vật cho cta thấy nền văn hoá Văn Lang cách chúng ta hang mấy ngàn năm….
Qua cổng chính chính cta đến đền hạ….đền trung….đền thợng….theo 1 lối khác cta
xuống thăm đền giếng……


*Về tổ chức lễ hội: <1đ>Hàng năm ndân phú thọ cùng ndân cả nc tổ chức lễ hội từ ngày
1/3 đến 10/3.Ndân cả nc nô nức về đất tổ để thắp hng tng nh cụng lao ca cỏc vua


Hựng.


Kết bài<1đ>


Nờu suy nghĩ và đánh giá về giá trị văn hoá của khu di tích.


<i><b>*Hoạt động 3: Củng cố và hớng dẫn về nhà</b></i>
- Thu bài và nxet giờ viết bài


- Cbị bài :Câu trần thuật


S:12/2/09
G:16/2/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>A. Mc tiờu cần đạt :</b>
Giúp h/s :


- Hiểu rõ đặc điểm hình thức câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với cỏc kiu
cõu khỏc


- Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với
tình huống giao tiếp


<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viªn:Bphơ


2.Học sinh: Soạn bài, đọc các tài liệu TK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>



<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chc:


* Kiểm tra:?Nêu hiểu biết của em về câu CT?
* Giíi thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b></i>
*Bài mới


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Ni dung cn t</b>


<b>Hot</b>
<b>ng ca</b>


<b>trò</b>
G/v treo bảng phụ chép VD


sgk


? Các câu trên có dấu hiệu
hình thức nh những kiểu câu
nghi vấn, cầu khiến, cảm
thán hay kh«ng?


? Những câu này dùng để
làm gì?


? Qua phân tích VD1 hãy nêu
đặc điểm hình thức và chức
năng của câu trần thuật



<b>Hoạt động </b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>
H/s đọc yêu cầu bài tập 1


H/s đọc to yờu cu bi tp 2


<b>I:Bài học:</b>
1.Ngữ liệu:


* Phân tích vÝ dơ mÉu :


- Chỉ có câu : Ơi Tào Khê! Có đặc đỉêm hình
thức cảu câu cảm thán, cịn tất cả những câu
khác thì khơng. Nhng câu cịn lại ở mục I ta
gọi là câu trần thuật


- Câu a : Trình bày suy nghĩ của ngời viết về
truyền thống của dân tộc (1, 2) và yêu cầu
chúng tag hi nhớ công lao… dân tộc (câu 3)
- Câu b : Dùng để kể và thông báo


- Câu c : Dùng để miêu tả hình thức của một
ngời đàn ông


- Câu d : Dùng để nhận định và bộc lộ tình
cảm, cảm xúc. Câu 1 khơng phải là câu trần
thuật


2.Ghi nhí:



* H/s đọc to ghi nhớ


<b>II. Lun tËp :</b>
Bµi tËp 1 :


a.


Cả 3 câu đều là câu trần thuật
- Câu 1 : Dùng để kể


- Câu 2, 3 : Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm
xúc của Dế Mèn đối với cái chết của Dế
Choắt


b.


- Câu 1 : Dùng để kể


- Câu 2 : Câu cảm thán dùng để bộc lộ tình
cảm, cảm xúc


- Câu 3 : Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc :


Đọc ngữ
liệu.
Cá nhân


Cá nhân



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Cám ơn
Bài tập 2 :


Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa bài thơ
“Ngắm trăng” là câu nghi vấn : Trong khi đó
phần dịch thơ là 1 câu trần thuật. Hai câu
này tuy khác nhau về kiểu câu nhng cùng
diễn đạt một ý nghĩa : Đêm trăng đẹp gây sự
xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà
thơ muốn làm đợc điều gì đó


Bài tập 3 : Xác định các kiểu câu và chức
năng


a. C©u cầu khiến


b,. Câu nghi vấn (Thể hiện ý cầu


c. câu trần thuật khiến nhẹ nhàng nhà nhặn
và lịch sự hơn câu a)


Thảo luận


<i><b>Hot ng 3</b></i>


<i><b>Củng cố </b></i><i><b> H</b><b>ớng dẫn ở nhà </b></i>
- H/s lµm bµi tËp 4, 5, 6


- Soạn bài “Chiếu dời đô”



G/v : Giao việc cho h/s để chuẩn bị tiết 92
- Nhóm 1 : Giới thiệu di tích đền Hùng


- Nhóm 2 : Giới thiệu di tích nơi BHồ ở tại xã Cổ Tiết
- Nhóm 3 : Giới thiệu di tích đền xã HNộn.


S:12/2/09
G: 19/02/09


<b>TiÕt 90 :</b>


<b>Chiếu dời đô</b>


Thiên đô chiếu


<<i>Lý Cơng Uẩn</i>>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Gióp h/s :


- Thấy đợc khát vọng của nhân dân ta về về một đất nớc độc lập, thống nhất hùng
c-ờng và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh qua “Chiếu
dời đô”.


- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy đợc sức thuyết phục to lớn của
“Chiếu dời đô” là sự kết hợp giữa lý lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết văn nghị
luận


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: Tranh ảnh su tầm.



2. Hc sinh: tìm hiểu về LCU và thành Tlong xa.
<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Định đơ lập nớc là một trong những công việc quan trọng nhất của một quốc gia. Với khát
vọng xây dựng đất nớc Đại Việt hùng mạnh và bền vững muôn đời. Sau khi đợc triều Trần
suy tôn làm vua, Lý Công Uẩn đã đổi tên nớc từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt, đặt niên hiệu
là Thuận Thiên và quyết định rời kinh đơ từ Hoa L (Ninh Bình) ra thành Đại La (sau đổi
tên thành Thăng Long). Vua ban “Thiên đơ chiếu” cho triều đình và nhân dân đợc biết .


<i><b>*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>động củaHoạt</b>
<b>trò</b>
G/v hớng dẫn cách đọc


2 h/s đọc
đọc kỹ chú thích và 8


? Trình bày ngắn gọn của em
về Lí Công Uẩn


? “Chiếu dời đơ” ra đời trong
hồn cảnh nào?



G/v tỉng kết lại
? Em biết gì về thể chiếu


? Bi chiếu này thuộc văn
bản nào mà em đã học? Vì
sao?


? Văn bản này chia làm mấy
phần? Nội dung từng phần?
Các phần ấy liên kết với
nhau chặt chẽ ở chổ nào?
?C.đề bài chiếu?


? Nếu xem đây là một của
bài văn nghị luận “Chiếu dời
đơ” thì em hãy cho biết luận
điểm này đã đợc làm sáng rõ
bằng những luận cứ nào?


<b>I.TiÕp xóc văn bản</b>



<i>1.Đọc</i>


<i><b>2</b></i>


<i> .Tìm hiểu chú thích </i>


Tác giả :


- Lí Công Uẩn (974 1028 )



- Ônglà ngời thông minh, nhân ái, có chí lớn,
sáng lập vơng triều nhà Lí


Tác phẩm :


+Hon cnh ra đời :


- Sau khi lên làm vua năm 1010, Lí Thái Tổ
quyết định rời đô từ Hoa L về thành Đại La
và đổi tên thành Thăng Long. Hoa L chỉ có
địa thế núi non hiểm trở, thích hợp với một vị
trí phịng ngự lợi hại về qn sự. Cịn Thăng
Long ở giữa vùng đồng bằng, có điều kiện
giao thơng thuỷ, bộ thuận lợi, có thể trở
thành trọng tâm chính trị, kinh tế, văn hóa
cuả một quốc gia độc lập, hùng cờng. “Chiếu
dời đô” của Lí Cơng Uẩn đã nói rõ điều ấy
+Thể loại :


- Chiếu : + Là một trong những thể văn cổ,
thể này do nhà vua để ban bố mệnh lệnh.
Xuất hiện từ thời cổ đại trung quốc, ban đầu
gọi là mệnh. Sau gọi là lệnh, đến nhà Tần đổi
là chiếu


+ Chiếu có thể làm bằng văn vần,
văn hiền ngẫu, hoặc văn xuôi


- Chiu di ụ : Viết bằng chữ Hán (ngời


dịch là Nguyễn Đức Vân) làm bằng văn xuôi
- Kiểu văn bản nghị luận (sử dụng phơng
thức lập luận, trình bày theo t tởng dời đô của
tác giả)


<i>3.Bè côc:</i> Bè côc : 2 phÇn


- Từ đầu … dời đổi  Lí do cần phải dời đơ
- Cịn lại  Thành Đại La xứng đáng là kinh
đô bậc nhất


4.Chủ đề:


Khát vọng về 1 đất nc thống nhất ,độc lập,ý
chí tự cờng của dtộc Đại Việt đang trên đà
lớn mạnh


<b>II. Phân tích </b>
1. Lí do cần phải dời đơ :


§äc diễn
cảm.


Cá nhân


Ca nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Dn chng no đã đợc dẫn?
? Tính thuyết phục lí lẽ và
các chứng cớ đó?



?Cho biết ý nghĩ của Lí
Cơng Uẩn, cũng nh của dân
tộc ta thời Lý trong ý định
dời đơ?


? Việc đa các lí lẽ đó và
chứng cớ ấy có sức thuyết
phục nh thế nào. và càng
thuyết phục hơn khi Lí Cơng
Uẩn nói về việc 2 nhà Đ-Lê
ko dời đơ: “Trẫm rất đau xót
về việc đó”. Em có nhận xét
gì về câu nói này?


? Theo Lí Cơng Uẩn, kinh đơ
cũ ở vùng núi Hoa L có 2
triều Đinh, Lê là khơng cịn
thích hợp, Vì sao?


? Theo Lí Cơng Uẩn, thành
Đại La có những yếu tố
thuận lợi gì để làm kinh đơ
cho đất nớc Đại Việt.


? Tại sao khi kết thúc văn
bản “Chiếu dời đơ”, Lí Thái
Tổ khơng ra mệnh lệnh mà
li dt cõu hi : Cỏc



khanh thế nào?. Cách kết
thúc nh vậy có tác dụng gì?
? Em có nhận xét gì về kết
cấu bài chiếu và trình tự lập
luận của tác giả


<b>Hớng dẫn tổng kết</b>


- Dn sử sách trung quốc
+ Nhà Thơng 5 lần dời đô
+ Nhà Chu 3 lần dời đơ


Mục đích việc làm ấy :mu toan việc lớn
phát triển đất nớc, tính kế lâu dài…Kquả đất
nc vững bền thịnh vợng.


->Số liệu cụ thể,câu văn biền ngẫu chắc nịch.
 Dời đô là điều thờng xảy ra trong lịch sử
đã có tiền lệ, khơng có gì bất thờng


 Noi gơng sáng, khơng chịu thua các triều
đại hng thịnh đi trớc, muốn đa đất nớc ta đến
hùng mạnh lâu dài


Việc này vừa phù hợp với đạo trời, vừa thuận
lòng dân


-“Trẫm rất đau xót về việc đó”:bày tỏ nỗi
lịng chân thành, xúc động  lời nói mang
tính chất đối thoại tâm tình chứ khơng cịn là


mệnh lệnh của th chiu na.


Sự kết hợp hài hoà giữa lí và tình làm cho
văn bản có sức thuyết phơc m¹nh mÏ


2.Thành Đại La xứng đáng là khinh đơ bậc
nhất


- Viêc không rời đô sẽ :
+ Không theo mệnh trời


+ Không biết học theo cái đúng của ngời xa
+ Hậu quả : Triều đại ngắn ngủi, nhân dân thì
khổ, đất nớc khơng thể thịnh vợng đợc


- Khẳng định thành Đại La là kinh đơ vì có
nhiều u thế:


+ Là nơi Cao Vơng từng đóng đơ


+ Về địa lí : trọng tâm của đất trời, mở ra 4
phơng, vừa có sơng có núi, đất rộng… tránh
đợc lụt lội, chật chội.


+ về phong thuỷ : Thế rồng cuộn hổ ngồi
+ Về sự giàu có : Mn vật phong phú, tốt tơi
+ Về chính trị : Là nơi hội tụ trọng yếu của
đất nớc


 Đảm bảo sự phát triển bền vững : Là nơi


kinh đô bậc nhất của đế vơng muôn đời
- Câu kết mang tính chất đối thoại trao đổi,
tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của vua với
thần dân  thuyết phục ngời nghe bằng lí lẽ
và tình cảm chân thành. Nguyện vọng của Lí
Tái Tổ rhù hợp với nguyện vọng của dân
* Trình tự lập luận :


+ Nêu sử sách làm tiền đề, chỗ dựa cho lí lẽ
+ Soi sáng tiền đề vào thực tế để chỉ rừ thc


Thảo luận
nhóm bàn


Cá nhân


Cá nhân


Cá nhân


Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

?Bi chiu cú tính thuyết
phục cao là vì sao?. Điều đó


đợc thể hiện trong bài là nh
thế nào?


? Vì sao nói “Chiếu rời đơ”
ra đời phản ánh ý chí độc lập


tự cờng và sự phát triển lớn
mạnh của dân tộc Đại Việt?
? Qua bài “Chiếu dời đô” em
cảm nhận đợc nội dung gì ?
? Sau 1000 năm bài “Chiếu
dời đơ” ra đời, em có cảm
nhận và suy nghĩ gì về ơng
cha ta thời Lí?


? Từ bài “Chiếu dời đô”, em
trân trọng những nét t.cách
nào ca Lớ Cụng Un?


? Màu sắc tình cảm thể hiện
trong bài chiếu khá rõ nét.
Em hÃy chỉ ra những câu văn


th hin tỡnh cm ca ngi
vit trong vn bn ny?
<i><b> Hoạt động 3:</b><b> Ltập:</b></i>


tế ấy khơng cịn thích hợp  cần phải dời đơ
+ Đi tới kết luận : Khẳng định thành Đại La
là nơi tốt nhất để chọn bằng Kinh Đô  Kết
cấu tiêu biểu của văn nghị luận, trình tự lập
luận chặt chẽ


<b>III. Tỉng kÕt </b>
1. NghƯ tht :



- LÝ lẽ, lập luận chặt chẽ
- Kết hợp giữa lí và t×nh


- Kết thúc mang tính chất đối thoại, trao đổi
2.ND:


- “Chiếu dời đo”phản ánh ý chí độc lập tự
c-ờng và sự phát triển của dân tộc Đại Việt :
+ Đất nớc Đai Việt lớn mạnh, loạn cát cứ đã
đợc dẹp tan, đất nớc đủ sức sánh ngang với
triều đình phơng bắc


+ Định đơ ở trong Thăng Long là thực hiện
nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về
một mối, nguyện vọng xây dựng đất nớc
c-ờng thịnh, muôn đời bền vững


* H/s đọc to ghi nhớ sgk
<b>*Ltập:</b>


- Lòng yêu nớc cao cả, biểu hiện ở chí rời đơ
về thành Đại La để mở mang, phát triển đất
nớc


- Tầm nhìn sáng suốt về vận mệnh đất nớc
- Lòng tin mãnh liệt ở tơng lai


“Trẫm rất đau xót… dời đổi”
“Trẫm muốn… nghĩ thế no



Nhóm 2
bàn tluận


Cá nhân


H/s thảo
luận


<i><b>Hot ng 4:</b></i>


<i><b> Củng cố-hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Khái quát bài


VN: Chuẩn bị bài: câu phủ định
S:16/2/09


G:19/2/09


<b>Tiết 91 :</b>

<b>Câu phủ định</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
Giúp h/s


- Hiểu rõ đặc điểm hìnhthwcs của câu phủ định


- Nắm vững chức năng của câu phủ định. Bài sử dụng câu phủ định phù hp vi tỡnh
hung giao tip


<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra bµi cị :


- Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật
- H/s làm bài tập 3


* Giới thiệu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động<sub>của trị</sub></b>


G/v chÐp vÝ dơ vµo giÊy Ao
vµ dán lên bảng


? Cho bit cỏc cõu b, c, d có
đặc điểm hình thức có gì
khác so với câu a


G/v : Các từ “khơng, cha,
chẳng” đó là những từ ngữ
phủ định. Những câu chứa từ
ngữ phủ định đợc gọi là câu
phủ định



? Vậy câu phủ định là gì?
? Các câu b, c, d dùng để làm
gì?


? G/v chép ví dụ lên bảng
?Để bác bỏ nhận định “Ngôi
nhà này đẹp thật”, chúng ta
sẽ có các câu phủ định nào?
? Từ phân tích ví dụ hãy cho
biết câu phủ định có những
chức năng gì ?


H/s đọc to ghi nhớ
? Có mấy loại câu phủ định?
? Ngời ta thờng dùng những
câu nào để biểu thị ý nghĩa
phủ định


<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>
H/s đọc yêu cầu


Bài tập 1 : H/s suy nghĩ trả


<b>I:Bài học:</b>


1.Ngữ liƯu
* Ph©n tÝch vÝ dơ mÉu :



- Các câu b, c, d có khác với câu a ở từ
“không, cha, chẳng”  từ phủ định


 Câu phủ định là câu có những từ ngữ
phủ định nh : Không, chẳng, đã


- Các câu b, c, d dùng để phủ định sự việc.
Việt Nam đi Huế là không diễn ra


- Các câu phủ định


+ Ngôi nhà này chẳng đẹp
+ Ngơi nhà này đẹp gì mà đẹp


+ Ngôi nhà này thế mà cũng gọi là đẹp…
 Câu phủ định có chức năng dùng để :
+ Thơng báo, xác nhận khơng có sự vật, sự
việc, thống nhất, quan hệ nào đó  Phủ
định miêu tả


+ Phản bác một ý kiến, một nhận định 
Câu phủ định bác bỏ


2.Ghi nhí:


- Có 2 loại phủ định
+ Phủ định miêu tả
+ Phủ định bác bỏ


- Để biểu thị ý nghã phủ định có thể sử


dụng các kiểu câu:


+ Câu phủ định : Trời này chẳng lạnh .
+ Câu nghi vấn : Trời này mà lạnh à?
+ Câu trần thuật khẳng định : Có trời mà
biết nó ở đâu.


Lu ý : Câu phủ định cũng không phải dùng
để biểu thị ý nghĩa phủ định mà vẫn có thể
dùng để biểu thị ý khẳng định (phủ định
của phủ định là khẳng định)


§äc ngữ
liệu.
Quan sát
trả lời câu
hỏi.


Độc lập suy
nghĩ trả lêi.
NhËn xÐt.
Rót ra
nhËn
xÐt,kÕt
luËn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

lêi


H/s đọc yêu cầu bài tập 2,
làm bài tập theo 3 nhóm. Mỗi


nhóm trả lời hồn thành một
câu theo 3 yêu cầu của bài
tập


? ý nghĩa của câu khi thay
“không” bằng “cha” sẽ thay
đổi.


?Câu nào phù hợp với câu
chuyện hơn?


Cỏc cõu a, b, c, d là những
câu phủ định bác bỏ, nhng
khơng dùng từ phủ định
Đặt câu có ý nghĩa tơng đơng
* G/v : Nh vậy qua 2 bài tập
2,4 ta thấy :


- Có những câu phủ định
khơng biểu thị ý phủ định
- Có những câu khơng phải là
câu phủ định nhng lại có ý
nghĩa ph nh


VD : Nó không phải là không biết
<b>II. Lun tËp </b>
Bµi tËp 1:


- Các câu phủ định bác b



- Cụ cứ tởng thế đây chứ nó chả hiểu gì
đâu!


- Khụng, chỳng con khụng úi na õu.
Vỡ nó phản bác một ý kiến nhận định
tr-ớc đó


- Còn câu phủ định trong a và câu phủ định
thứ hai trong câu b “Vả lại… giết thịt” là
câu phủ định miêu tả


Bµi tËp 2:


- Các câu a, b, c đều là phủ định vì nó có
những từ phủ định


- Nhng những câu phủ định này có điểm
đặc biệt :


+ Có 1 từ phủ định + 1 từ phủ định khác
+ Phủ định của phủ định là khẳng định
+ Từ phủ định + 1 từ nghi vn


- Đặt câu :


a, Cõu chuyn cú l ch l một câu chuyện
hoang đờng, song có ý nghĩa (một định)
b, Tháng 8, hồng ngọc đỏ, hang hạc vàng,
ai cũng ăn tết Trung Thu, ăn nó nh ăn cả
mùa thu và lịng dạ



c, Tõng qua thêi th¬ Êu ở Hà Nội, ai cũng
có một lần nghển cổ cæng trêng


- So sánh : Cách dùng nh sgk thể hiện ý
khẳng định dợc nhấn mạnh hơn và phù hợp
hơn, hay đợc sử dụng hơn Cách dùng nh
sgk thể hiện ý khẳng định dợc nhấn mạnh
hơn và phù hợp hơn, hay đợc sử dụng hơn
Cách dùng nh sgk thể hiện ý khẳng định
d-ợc nhấn mạnh hơn và phù hợp hơn, hay đd-ợc
sử dụng hơn


Bµi tËp 3 :


Phải viết : Choắt cha dậy c, nm thoi
thúp


Lu ý phải bỏ từ: nữa


+ Cha : Biểu thị ý phủ định ở thời điểm
nói là khơng có, nhng sau thời điểm đó có
thể có


+ Khơng : Biểu thị ý phủ định hồn
tồn


+ Không + nữa : Biểu thị ý phủ định
kộo di mói



- Câu văn của Tô Hoài phù hợp với câu
chuyện hơn


Bài tập 4 :


a. Ngôi nhà này đẹp thật


b. năm nay h/s không phảI thi đại học nữa,
mà tất cả h/s tốt nghiệp lớp 12 đều đợc gọi


H§ nhãm.


H§ nhãm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

vào đại học.


c. Ông giáo sung sớng hơn Lão Hc
<i><b>Hot ng 3</b></i>


<i><b>Củng cố </b></i><i><b> H</b><b>ớng dẫn ở nhà </b></i>
Nhắc lại nd bài học


H/s làm bài tập 5, 6
Gợi ý bài 5 :


Khụng th thay quờn bng khụng, “cha”, “chẳng”. Vì nếu thay sẽ làm thay đổi
hẳn ý nghĩa của câu


+ Dùng “quên” (không nghĩ đến, khơng để tâm đến)  thể hiện lịng căm thù giặc
và tìm cách trả thù đến mức khơng để tâm đến việc ăn uống, một hành động thiết yếu diến


ra hằng ngày đối với tất cả mọi ngời


+ Cha : Thời điểm việc phá giặc cha diễn ra, nhng tác giả luôn nung nấu ý chí quyết
tâm phá giặc


+ Chẳng : Phủ định việc phá giặc thành công, cảm giác, bất lực, thất vọng.
 Không phù hợp với chủ đề văn bản


G/v : Nhắc việc cho h/s để chuẩn bị tiết 92
- Nhóm 1 : Giới thiệu di tích đền Hùng


- Nhóm 2 : Giới thiệu di tích nơi BHồ ở tại xã Cổ Tiết
- Nhóm 3 : Giới thiệu di tích đền xã HNộn.


S:16/2/09
G:23/2/09


<b>Tiết 92 :</b>

<b>Chơng trình địa phơng</b>



<b>Phần : Tập làm văn </b>


<b>A. Mục tiờu cn t ;</b>


Giúp h/s :


- vận dụng kỹ năng làm bài thuyết minh


- Tự giác tìm hiểu những di tích, thắng cảnh ở quê hơng mình
- Nâng cao lòng yêu quý quê hơng


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên


2.Hc sinh: Soạn bài, đọc các tài liệu TK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* Kiểm tra bài cũ :


? Để làm một bài văn thuyết minh danh lam thắng cảnh em cần phải làm gì?


? Bố cục của một bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh gồm mấy phần, nội
dung từng phần ?


* Giới thiệu bài:


<i><b>*Hot ng 2: Luyn tp</b></i>
<b>I:Hng dẫn h/s chuẩn bị </b>
* Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm giao một đề tài :


- Giới thiệu di tích đền Hùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Giới thiệu dt đền Xã HNộn


* Hớng dẫn h/s tìm hiểu, điều tra đối tợng :


+ Tham quan, quan sát kỹ các đối tợng đợc thuyết minh về vị trí, phạm vi, từ
bao qt đến cụ thể



+ Tìm hiểu bằng cách trị chuyện với ngời hiểu biết…
+ Tìm đọc sách, báo, tranh, ảnh có liên quan


+ Soạn đề cơng, dàn ý chi tiết. Yêu cầu cần đạt :


- Mở bài : Dẫn vào danh lam, di tích. Vai trị của danh lam – di tích đối với đời
sống văn hố, t tng ca nhõn dõn a phng


- Thân bài :


+ Theo trình tự khơng gian từ ngồi đến trong, từ địa lí đến lịch sử đến lễ hội,
phong tục


+ Theo trình tự thời gian : Quá trình xây dung, trùng tu, tôn tạo và phát triển
+ Kết hợp tả, kể, biểu cảm, bình luận nhng khơng bịa đặt, cần có sự việc, số
liệu chính xác


H/s đợc cho ta trớc từ tiết 89


 H/s viết văn bản thuyết minh, đọc, sửa chữa, hoàn chỉnh
<b>II:Hớng dẫn h/s thể hiện văn bản thuyết minh </b>


35 phút đầu : H/s từng nhóm (2 em) lên giới thiệu bài thuyết minh của mình nh một
hớng dẫn viên du lịch


- G/v cùng các bạn lắng nghe, bỉ sung, nhËn xÐt. Phót ci cïng g/v nhËn xÐt tỉng
kÕt


<b>III:Híng dÉn tỉng kÕt vµ lun tËp </b>


- H/s tự nhận xét và khâu chuẩn bị


- Qua tiết học em hiểu biết thêm đợc gì về thực tế quê hơng về lí thuyết làm văn thuyết
minh


- Nếu còn thời gian đọc 1 số bài tham khảo cho h/s
<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<i><b>Cđng cè </b></i>–<i><b> H</b><b>íng dÉn ë nhà </b></i>
- Củng cố lại văn TM về 1 DLTC


- Tìm 1 số bài về các DLTC trong cả nớc:VHL,Huế,Đà Lạt.
- Soạn bài :HTS.


S:21/2/09
G:25/2/09


<b>Tiết 93 : </b>


<b>Hịch tớng sĩ </b>



(Trích) <i> <Trần Quốc Tuấn></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Cảm nhận đợc lòng yêu nớc bất khuất của Trần Quốc Tuấn của nhân dân ta trong
cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, t tởng quyết
chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lợc


- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật văn chính
luận của Hịch tớng sĩ



- Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa t duy lơgíc và t duy
hình tợng, gia lớ l v tỡnh cm


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: T liêu lịch sử,bảng phụ
2. Học sinh:soạn bài


<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra:


?Em hiểu gì thể chiếu? Phân tích ngắn gọn “Chiếu dời đơ” qua đó em hiểu gì về LCU?
* Giới thiệu bài: Trần Quốc Tuấn là một trong những danh tớng kiệt suất của nhân dân
Việt Nam và của thế giới thời trung đại. Ơng góp cơng lớn trong 2 cuộc kháng chiến
chống Nguyên – Mông (1285 – 1288). Là nhà lí luận quân sự với các tác phẩm “Vạn
kiếp, tơng bí truyền, Binh th yêu lợc…”


<i><b>*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản</b></i>
<b>Hoạt động động của</b>


<b>thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt độngcủa trò</b>


- Gv hdẫn hs đọc
? Em biết gì về Trần
Quốc Tuấn ?



H/s đọc chú thích
? Chỉ ra sự khác, giống
nhau giữa thể chiếu và
thể hịch


? Hoàn cảnh ra đời của
bài hịch


G/v kiĨm tra viƯc nhớ từ
khó của h/s


<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>
<i>1.Đọc</i>


<i><b>2</b></i>


<i> .Tìm hiểu chú thích</i>


Tác giả : (1231 1300)


- Hng Đạo Vơng : Trần Quốc Tuấn là ngời có
phẩm chất cao đẹp, là ngời có tài năng văn võ
song tồn, là ngời có cơng lao lớn trong cuộc
kháng chiến chống Mông – Nguyên lần thứ
hai (1285) và lần thứ 3 (1287 – 1288)


T¸c phÈm :


* Thể hịch : Là thể văn nghị luận thời xa có


tính chất cổ động, thuyết phục, kêu gọi, mục
đích là khích lệ t tởng, tình cảm…


- Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, có thể đợc
viết bằng văn xi, văn vần, văn biến ngẫu
- Kết cấu bài hịch gồm 4 phần


Phần 1 : Nêu vấn đề


Phần 2 : Nêu truyền thống vẻ vang trong sử
sách để gây lòng tin tởng


Phần 3 : Nhận định tình hình, gây lịng căm thù
giặc, phong trào phải trái… Kiến thức + đề ra
chủ trơng cụ thể, kêu gọi đấu tranh


* Hoàn cảnh ra i :


Viết vào khoảng trớc cuộc kháng chiến chống
Nguyên Mông lần 2 (1285)


Chú thích từ khó : 17, 18, 22, 23
<i>3.Bố cục:</i>


Đọc diễn
cảm.


Độc lập suy
nghĩ tr¶ lêi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? ChØ ra kÕt cÊu, bè cục
của bài hịch


? Em cú nhn xột gỡ về
bố cục của bài này
?Nêu chủ đề của bài hịch


H/s đọc chữ nhỏ
? ý chính của đoạn vn l
gỡ ?


? Tại sao sao tác giả lại
chỉ nêu gơng ở Trung
Quốc?


? Mc ớch ca vic nờu
dẫn chứng này?


H/s đọc đoạn “Huống
chi… về sau!” với giọng
căm giận, đau xót, uất ức
? Tình hình Đại Việt nữa
cuối 1284 đợc tác giả nêu
lại nh thế nào?Bằng biện
pháp gì?


H/s đọc đoạn văn tiếp
theo nói về nỗi lòng chủ
tớng



? Nổi lòng chủ tớng đợc
biểu hiện nh thế nào,
bằng cách nào, để làm
gì ?


Bài hịch có sự sáng tạo : Gồm 3 phần
- Đoạn 1 : Nêu các trung thần nghĩa sĩ bỏ
mình, hi sinh vì chủ, vì nớc để ngẫm nghĩ
- Đoạn 2 : Phân tích, phơng pháp những điều
sai trái, khơng hợp trong hàng ngũ tì tớng để
họ thấy rõ điều hay lẽ phải


- Đoạn 3 : Nêu nhiệm vụ cụ thể, cấp bách
khích lệ t tởng sẳn sàng chiến đấu, quyết thắng
của tớng sĩ


 Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, sáng tạo
4.Chủ đề: Long yêu nớc tinh thần cđấu ý chí
qchiến qthắng của TQT,của ndân ta trong cuộc
đấu tranh chụng quõn xl Nguyờn Mụng.


<b> II.Phân tích văn b¶n</b>


1 Đoạn 1 : Nêu gơng trung thần nghĩa sĩ
- Đoạn văn nêu gơng các trung thần nghĩa sĩ hy
sinh vì chủ vì nớc. Cách nêu từ xa đến gần, từ
xa đến nay


 ng¾n gän tËp trung làm nổi bật t tởng quên
mình vì chủ vì vua, vì nớc của họ



- Nhà văn Việt Nam chịu ảnh hởng sâu sắc của
văn học Hán


- Tác giả đa cả những gơng của các tớng Mông
– Nguyên, kẻ thù của đất nớc  hớng vào t
t-ởng, ý chí hy sinh vì vua, vì chủ rất đáng ca
ngợi của họ..(hạn chế của tác giả)


2 Đoạn 2 : Tình hình đất nớc hiện tại, nổi lịng
tác giả và ân tình của vị chủ tớng đối vi tỡ
t-ng


* Tình hình Đại Việt của nữa cuối 1284
- Tội ác, sự ngang ngợc của kẻ thù:
+Đi lại nghênh ngang


+un li cỳ diu x mng triều đình
+Đem thân dê chó mà bắt nạt tể phụ
+Địi ngọc lụa thu bạc vàng….


H.ảnh ẩn dụ- vật hoá, hành động cụ thể
Kẻ thù :hống hách ,ngạo ngợc,tham lam tàn
ỏc.


=>Tác giả căm giận, uất ức và khinh bỉ


- Tác giả nhắc lại hành động vieecj làm của kẻ
thù để kích động ý thức thấy chủ nhục, nớc
nhục phải sao đây?  Tác giả muốn châm


ngọn lửa đang hừng hực trong lòng các tớng sĩ
của mình


* Nỉi lßng cđa chđ tíng


- Lịng yêu nớc của tác giả đợc bộc lộ hết sức
cụ thể :


+ Tới bữa quên ăn, nữa đên vỗ gối ruột đau
nh cắt, nớc mắt đầm đìa


+ Bày tỏ thái độ mạnh mẽ, căm tức cha xả
thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù.


+ S½n sàng chấp nhận mọi hy sinh vì tổ
quốc : Dẫu cho vui lòng


lập.


Đọc và thảo
luận bàn


Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

? Em có nhận xét gì về
nghệ thuật thể hiện của
tác giả ở đoạn văn này
? Cảm xúc của em khi
đọc đoạn này?



Tất cả lời bộc bạch trên là
những lời nói từ trái tim
của ngời coi lợi ích Tổ
Quốc là lợi ích tối cao, nó
có ý nghĩa nh một tấm
g-ơng để tớng sĩ học tập


 Nghệ thuật : Xuất hiện liên tiếp các vế gồm
4 từ nhằm nhấn mạnh một nỗi đau lớn, diễn tả
lòng căm thù giặc cao độ thông qua các động
từ mạnh (xả, lột, nuốt, uống…), câu văn có
quan hệ dẫu… cho… thì… khẳng định t tởng
quyết sống mái với kẻ thù


Trần Quốc Tuấn:lo lắng vận mệnh đất
nc,căm uất sục sôi, sãn sàng hi sinh vi đất nc
->1 tấm gơng yêu nớc bt khut cho mi ngi
noi theo.


Thảo luận
nhóm bàn


<i><b>Hot ng 3:</b></i>


<i><b> Củng cố-hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- KháI quát t1


- Học thuộcta thờng .vui lòngĐọc bài
- Sọan tiếp



S:21/2/09
G:26/2/09


<b>Tiết 94 : </b>


<b>HÞch tíng sÜ </b>



(Trích) <i> <Trần Quốc Tuấn></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Gióp h/s


- Cảm nhận đợc lòng yêu nớc bất khuất của Trần Quốc Tuấn của nhân dân ta trong
cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm thể hiện qua lòng căm thù giặc, t tởng quyết
chiến, quyết thắng kẻ thù xâm lợc


- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể hịch. Thấy đợc đặc sắc nghệ thuật văn chính
luận của Hịch tớng sĩ


- Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận, có sự kết hợp giữa t duy lơgíc và t duy
hình tợng, giữa lí lẽ và tình cm


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: T liêu lịch sử,bảng phụ
2. Học sinh:soạn bài


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>


* Tổ chức:


* Kiểm tra:?Phân tích nỗi lòng của vị chủ tớng trớc sự ngang ngợc và tội ác của kẻ thù?
<i><b>*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản</b></i>


<b>Hoạt động động của</b>


<b>thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt độngcủa trò</b>


- H/s đọc đoạn văn : “Các
ngơi ở cùng ta chng
kộm gỡ


?T.cảm của chủ tớng?


?T.cảm ấy đc xdựng trên


<b>II.Phân tích văn bản</b>


3.Mối ân tình chủ tớng và lêi ph©n tÝch cđa
TQT:


* Tình cảm và ân tình cảm chủ tớng đối với tì
tớng của mình :


ë cïng ta :ko có mặc cho áo , ko có cơm cho ăn
,quan nhỏ thăng chức,


- Giọng điệu thân tình, gần gũi nhng hết sức
nghiêm khắc dựa trên cơ sở là



+ Qua hƯ chđ – tí : Nh»m khÝch lƯ t tëng


Đọc diễn
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

cơ sở nào?


?Cm nhn gỡ về TQT?
?Nhắc lại về mối tri ân
gia mình với các tớng sĩ
nh vậy nhằm mđ gì?
?Sau đó chủ soái đã chỉ
ra nhng sai trái trong lối
sống của tớng sĩ ntn?
?Nhận xét NT?


?Mục đích của TQT ở
đây là gì?


Từ đó chỉ cho tớng sĩ cần
làm tn?


H/s đọc đoạn kết
? Đa ra chủ trơng, mệnh
lệnh một cách ngắn gọn,
tác giả tiếp tục lập luận
nh thế nào để tì tớng
hồn tồn tõm phc, khu
phc?



? Câu kết bài có gì lạ


trung quân ái quốc


+ Quan hệ cùng cảnh ngộ : Nhấn mạnh t
t-ởng Tớng sĩ một lòng phụ tử Hoà nớc sông
chén rợu ngọt ngào


->TQT hết sức chăm lo cho tớng sĩ ,mối ân
tình giữa họ là mối ©n nghÜa s©u nỈng lín lao


->Khích lệ đc lịng tri ân của tớng sĩ, thức
tỉnh ở họ ý thức về đạo quân thần cũng nh tình
cốt nhục.


* Phê phán những thái độ và những sai trái của
những tớng sĩ và chỉ ra cho họ thấy những thái
độ, hành động đúng nên theo, cần làm


+ Kh«ng biÕt lo, kh«ng biÕt thĐn, kh«ng biÕt
tøc, kh«ng biÕt căm


S dng liờn tip cỏc t mang mu sc
phủ định để nói thái độ bàng quan trớc vận
mệnh của đất nớc của các tớng sĩ


+ Chỉ ra hậu quả khôn lờng : Nớc mất nhà
tan (quá khứ dẫn đến hiện tại và đến tơng lai)



+ Chỉ ra các thú hởng lạc làm quên việc nớc,
quên việc binh  thái độ vô trách nhiệm của
các tớng sĩ trớc vận mệnh của đất nớc, nhất l
trong cnh t nc lõm nguy


Tất cả gắn với chuyện ích nớc lợi nhà. Để
mọi ngời nhận thức rõ hơn, Trần Quốc Tuấn
nêu lên 2 viễn c¶nh:


+ Khi nói đến cảnh thất bại, tác giả sử dụng
hàng loạt từ phủ định : khơng cịn, cũng bị mất,
bị tan, cũng khốn…


+ Khi nói đến cảnh thắng lợi tác giả sử dụng
hàng loạt từ khẳng định : Mãi mãi bền vững,
đời đời hởng thụ


 Thủ pháp đối lập, tơng phản, tác giả rất chú
ý tác động tới tiến trình nhận thức, nêu vấn đề
từ nông đến sâu, từ nhạt đến đậm Cách lập luận
: Tình lí kết hợp hài hồ, lời văn sâu sắc bén,
sơi nổi, uyển chuyển


->Mục đích thức tỉnh các tớng sĩ bằng pp
“khích tớng ” để các tớng sĩ nhận ra sai lầm và
nhận thức mình cn lm gỡ.


- Các việc nên làm :


+ Nêu cao t tởng cảnh giác


+ Ko sợ kẻ thù


+ Tăng cờng luyện tập, học tập binh th yªu
níc


4. Đoạn kết : Nêu nhiệm vụ cụ thể, cấp bách,
khích lệ t tởng sẳn sàng chiến đấu và quyết
thắng của tớng sĩ


- Trần Quốc Tuấn vạch ra 2 con đờng sống :
Vinh nhục, đạo thần chủ hay kẻ nghịch thù, để
tớng sĩ thấy rõ chỉ có thể chọn hoặc ta hoặc
địch


 Thái độ dứt khoát, cơng quyết này là cần


H c
lp.


Thảo luạn
nhóm


Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

lùng


? Đa vào bài văn nghị
luận có thích hợp không?
Vì sao?



? Đặc sắc nghệ thuật của
bài hịch là gì?


? Em cú cm nhận đợc
những điều sâu sắc nào tự
nội dung bài Hịch tớng
sĩ?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>Luyện tập


thiÕt


- C©u ci víi giọng tâm tình, tâm sự, bày tỏ
gan ruột của vị chủ tớng hết sức vì vua vì nớc
tạo ra sức thuyết phục cho bài hịch


<b>III. Tổng kết </b>
1.Nghệ thuật :


- Kết hợp hài hoà lí trí và tình cảm trong lập
luận


- Lời văn giàu hình ảnh, nhạc điệu
- Dẫn chứng dồn dập liên tiếp


- So sỏnh đối lập, điệp ngữ, điệp câu, câu hỏi tu
từ, hình ảnh ẩn dụ, khoa trơng, phóng đại


2.Néi dung :



- Những lời khích lệ chân tình của vị chủ tớng
Trần Quốc Tuấn đối với tớng sĩ về sự cần thiết
phi hc tp Binh Th


- Lòng yêu nớc, căm thù giặc sâu sắc của Trần
Quốc Tuấn cũng nh của nhân dân ta thời Trần
<b>*Luyện tập:Nêu ý kiến của em về lòng yêu nc</b>
của TQT?


Cá nhân


Tho lun
<i><b>Hot ng 4:</b></i>


<i><b> Cđng cè-híng dÉn häc ë nhµ</b></i>
- Häc thc ghi nhí sgk


- H/s làm câu 7 sgk


- Son bi : Hành động nói, Nớc Đại Việt


S:28/2/09
G:26/2/09
<b>TiÕt 95 :</b>


<b>Hành động nói</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


Gióp h/s hiĨu



- Nói cũng là một thứ hành động


- Số lợng hành động khá lớn, nhng có thể quy lại thành một số kiểu nhất khái quát
nhất định


- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói
<b>B. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiÓm tra:


?các kiểu câu phủ định? vd?
* Giới thiệu bài:


<i><b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động<sub>của trò</sub></b>
H/s đọc kỹ đoạn trích trên


b¶ng phơ


? Lí Thơng nói với Thạch
Sanh nhằm mục đích gì là
chính? Câu nào thể hiện rõ
mục đích



? Lí Thơng đạt đợc mục đích
của mình khơng? Chi tiết nào
nói lên điều đó?


? Lí Thơng đã thực hiện mục
đích của mình bằng phơng
tiện gì?


? Nếu hiểu hành động là việc
làm cụ thể của con ngời
nhằm một mục đích nhất
định “thì việc làm của Lí
Thơng có phải là một hành
động khơng”. Vì sao?
? Em hiểu thế nào là “hành
động nói”


G/v nêu tình huống giao tiếp
của h/s để khắc sâu ghi nhớ
H/s đọc kỹ mục II và trả lời
câu hỏi


? Cho biết mục đích của mỗi
câu trong lời nói của Lí
Thơng ở đoạn văn ở mục I
? Chỉ ra hành động nói trong
đoạn trích ở mục II và cho
biết mục đích của mỗi hành
động?



? Qua phân tích ví dụ, em
hãy cho biết có những kiểu
hnh ng núi no?


<b>I.Bài học:</b>
1HĐN là gì?
a.Ngữ liệu:


- Lớ Thụng đuổi Thạch Sanh đi nhằm mục
đích là cớp cơng ca Thch Sanh


- Câu : Thôi ngay đi


- Có-> chi tiết : Chàng vội và nuôi
thân


- Lớ Thụng thực hiện mục đích của mình
bằng lời nói


- Việc làm của Lí Thơng là một hành động
vì nó có tính mục đích


b.Ghi nhí(sgk )


2.Tìm hiểu một số kiểu hành động nói th -
ờng gặp


a.Ng÷ liệu:



- Phân tích ví dụ phần I:


Mc ớch ca tng câu :
+ Con trăn ấy là của… lâu (trình bày)
+ Nay em ti cht (e do)


+ Thôi ngay đi (đuổi khéo)
+ Có gì lo liệu (ha hẹn)
- Đoạn trích II


Lời của Tí :


+ Vậy bữa sau ở đâu? (hỏi)
+ U nhất Ư? (hỏi)


+ U không Ư (hỏi)


+ Khốn nạn này! (cảm thán)


+ Trời ơi! (cảm thán, bộc lộ cảm xúc)
Lời của chị Dậu :


- Con sẽ thôn Đoài (báo tin)
b. Ghi nhí :


- Các kiểu câu hành động nói : Hi, trỡnh


Đọc ngữ
liệu.



Quan sát trả
lời câu hỏi.
Độc lËp suy
nghÜ tr¶ lêi.


Nhận xét.
Rút ra nhận
xét,kết luận.
- Gọi HS
đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Căn cứ vào đâu để đặt tên
cho các kiểu hành động nói?


H/s đọc to ghi nhớ
<i><b>Hoạt động3:</b></i><b> Luyện tập</b>
H/s đọc yêu cầu của bài tập
1, suy nghĩ, phát biểu


H/s lµm bµi tËp 2 theo 3
nhãm


Nhãm 1 : C©u a
Nhãm 2 : C©u b
Nhãm 3 : C©u c


Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm nhận xét – g/v a ra
kt lun ỳng



Nhóm thảo luận bài 3


bày, đe doạ, đuổi khéo, hứa hẹn
+ Hỏi, báo tin, bộc lé c¶m xóc


 Căn cứ vào hành động của mục đích nói
mà đặt tên cho nó


<b>II:Lun tËp </b>
Bµi tËp 1:


- Trần Quốc Tuấn viết hịch tớng sĩ nh»m
khÝch lÖ binh sÜ häc tËp Binh Th yÕu lợc do
ông soạn ra và khích lệ lòng yêu níc cđa
t-íng sÜ


Bµi tËp 2 :


a, - Bác trai… chứ? (hỏi)
- Cảm ơn… thờng (Cảm ơn)
- Nhng xem ý… lắm (trình bày)
- Này… trốn (khuyên bảo)
- Chứ cứ nằm… khơ (cảm thán)
- Ngời… hồn hồn (cảm thán)
- Vâng… nh cụ (tiếp nhận)
- Nhng để cháo… đã (trình bày)
- Nhịn sng… cịn gì (cảm thán)
- Thế thì… rồi đấy! (cầu khiến)


b, Đây là… lớn (nhận định, khẳng định)


- Chúng tôi… t quc! (ha, th)


c, - Cậu vàng ạ! (báo tin)
- Cơ b¸n… råi? (hái)


- B¸n råi! (X¸c nhËn)


- Họ vừa bắt xong (báo tin)
- Thế cho nó bắt à? (hỏi)
- Khốn nạn (cảm thán)
- Ông giáo ơi ! (cảm thán)
- Nó đâu (cảm thán)
- Nó thấy mừng (miêu tả)
- Tôi cơm (kể)


- Nó đang nó lên (kể)
Bài tập 3 :


- Høa 1 : §iỊu khiĨn, ra lƯnh
- Høa 2 : Ra lƯnh


- Høa 3 : Høa


§éc lËp làm
bài


Nhóm thảo
luận





<i><b>3 Hoạt động 4:</b></i>


<i><b> Cđng cè-híng dÉn häc ë nhµ</b></i>
-Häc ghi nhí


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

S:28/2/09
G:2/3/09


<b>TiÕt 96 </b>


<b>Trả bài tập làm văn số 5 </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- h/s nhận rõ những u điểm, nhợc điểm trong bài viết của mình về nội dung, về hình
thức trình bày, qua đó cũng cố thêm một bớc về thể loại vn thuyt minh.


- Rèn kỹ năng hình thành dàn ý bài thuyết minh, sử dụng các thể loại văn miêu tả,
tự sự, biểu cảm, nghị luận trong bài văn thuyết minh một cách hợp lí


<b>B. T chc cỏc hot động dạy học : </b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Nhận xét, phân tích bài làm của h/s</b>
G/v chép đề bài lên bảng


- Bài viết của các em giúp ngời đọc nhận thức rõ hơn về khu DTLS đền Hùng
- Tri thức của bài viết đảm bảo khách quan, chính xác đáng tin cậy



- Các phơng pháp thuyết minh đã sử dụng : định nghĩa, so sánh, phân loại, miêu
tả…


- Có sử dụng yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm…, nhng cịn ít
- Bố cục bài thuyết minh tơng đối phù hợp, có sáng tạo


- lời văn tơng đối chính xác, ngắn gọn, vừa đủ, hấp dẫn (Lệ,Linh, P.anh, …)
<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>Xây dựng dàn ý khái quát bài thuyết minh </b>
G/v giúp h/s xây dung dàn ý nh đáp án


<b>Hoạt động 3 : </b>
<b> Hớng dẫn sữa chữa</b>
- H/s tự sữa bài viết của mìnhtheo đáp án


<b>Hoạt động 4 : </b>
<b> Đọc </b>–<b> Bình </b>


- G/v chọn bài khá nhất (h/s đọc). Sau đó h/s nhận xét, g/v bình luận ngắn
- G/v chọn đọc những đoạn văn tiêu biểu, hay h/s đọc, nhận xét và bình


<b>Hoạt động 5 : </b>
<b>Hớng dẫn học ở nhà </b>
- H/s c li bi vit ca mỡnh


- Đọc bài tham kh¶o


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>TiÕt 97 : </b>

<b>Nớc Đại Việt ta</b>


<Trích Bình Ngô Đại Cáo>


<i> (Nguyn Trói )</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Gióp h/s :


- Thấy đoạn văn có ý nghĩa nh lời tun ngơn độc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV
- Thấy đợc phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi :
lập luận chặt chẽ, sự kết hợp lí lẽ và thực tiễn


- Rèn kỹ năng đọc văn biến ngẫu, tìm và phân tích luận điểm, luận cứ trong một bài
cáo B. Chuẩn bị:


1. Gi¸o viên: soạn bài, tranh ảnh sa tầm về NT
2. Học sinh: soạn bài


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra: - §äc thc lòng và diễn cảm một đoạn văn trong bài Hịch tớng sĩ mà em
cho là hay nhất. Luận điểm chính của tác giả trong đoạn ấy là gì?


* Giới thiƯu bµi:


- Từ bài “Bài ca Cơn Sơn” giải thích về tác giả Nguyễn Trãi : Là nhà yêu nớc anh hùng dân
tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Sau đó nói về vai trị của Nguyễn Trãi trong cuộc kháng
chiến chống Minh rồi dẫn đến tác phẩm Bình Ngơ Đaọi Cáo



<i><b>*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạtđộng</b>


<b>của trò</b>
Hớng dẫn đọc với giọng trang


trọng, tự hào, câu biến ngẫu
đọc nhịp nhàng, 2 h/s đọc
? nêu nhng hiu bit ca e v
NT?


Đọc chú thích và cho biết
? Thể cáo là gì? So sánh với
thể hịch và chiếu?


G/v nói thêm về thể cáo :
+Thờng viết bằng thể văn biến
ngẫu


+ Yêu cầu một bài cáo : T
t-ởng phải sáng rõ, lập luận
phải sắc bén, kết cấu pahỉ chặt
chẽ, lời lẽ đanh thép hùng hồn
+ Kết cấu bài coá gồm 4 phần
? Em biết về những gì về tác
phẩm Bình Ngô Đại Cáo?
? Đoạn trích Nớc Đại Việt
ta nằm ở phần nào của tác



<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>
<i>1.Đọc</i>


<i><b>2</b></i>


<i> .Tìm hiểu chú thích</i>
Tác giả:


Thể loại :


- Th cỏo là thể văn nghị luận cổ, thờng đợc
vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một
chủ trơng hay công bố kết quả một sự nghiệp
để mọi ngời cùng bit


Tác phẩm : Bình Ngô Đại Cáo


- Bỡnh : Bình định  dẹp vong giặc giã
- Ngơ : Chỉ giặc Ngô, quân Minh xâm lợc
- Tác phẩm do Nguyễn Trãi làm thay lời của
Lê Lợi tuyên bố về sự nghiệp dẹp xong giặc
Ngơ - “Bình Ngơ Đại Cáo” đợc xem alf một
áng “thiên cổ hùng văn” viết bằng chữ Hán ở
nớc ta


<i>3.Bè côc:</i>
gåm 4 phần


+ Nờu lun chớnh ngha



+ Bản cáo trạng tội ác của kẻ thù


+ Tỏi hin li cuc kháng chiến từ những
ngày gian khổ đến ngày thắng li cui cựng


+ Tuyờn b c lp


Đọc diễn
cảm.


Độc lập
suy nghĩ
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

phẩm?bố cục?


G/v nói thêm


? ý nghĩa của đoạn văn này và
toàn bộ bài cáo ?


?Nờu i ý ca trớch?


? ở phần đầu Bình Ngô Đại
Cáo của Nguyễn TrÃi nêu ra
những ý nghĩ và lập luận ra
sao?


? Nhân nghĩa là gì?



? Qua hai câu đầu có thể hiểu
cốt lõi t tởng nhân nghĩa của
nguyễn TrÃi là gì?


? Ngi dõn đợc tác giả nói tới
là ai


? kẻ bạo ngợc là kẻ nào ?
?Từ đó t tởng nhân nghĩa của
NT gắn với việc gì của cả
dtộc?


G/v Kết luận : Nhắc lại hoàn
cảnh đất nớc ta lúc bấy giờ,
rồi kết luận  và liên hệ với
ngày nay


H/s đọc 8 câu tiếp
? Để khẳng định chủ quyền
độc lập dân tộc, tác giả đã dựa
vào yếu tố nào? So với bài
“Sông núi nớc Nam” có những
yếu tố nào mới


H/s thảo luận theo nhóm và
trả lời – nhận xét
G/v kết luận đa ra nhận xét
đúng G/v bình thêm


:



-Nhấn thêm vào vtrị của 2
yếu tố:văn hiến và truyền
thuyết lsử: kẻ thù luụn nuụi
khỏt vng xl v ng hoỏ dtc


* Đoạn trích Nớc Đại Việt ta nằm ở phần
đầu của t¸c phÈm


- Đây là đoạn văn mang ý nghĩa một bản
tuyên ngôn độc lập : Khẳng định nớc ta là
một nớc độc lập, có nền văn hiến lâu đời, có
lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ
quyền, truyền thống lịch sử lâu đời, kẻ nào
dám xâm lợc kẻ đó sẽ thất bại


- Đây là phần nêu lên luận đề chính nghĩa và
từ cốt lừi xuyờn sut ton bi


<i>4.Đại ý:</i>


Nờu nguyờn lý nhõn nghĩa kđịnh nền văn
hiến lâu đời ,chủ quyền độc lập của dân tộc
Đại Việt.


<b> II.Ph©n tích văn bản</b>
* Đoạn trích gồm 2 ý :


Nêu nguyên lý chính nghĩa, bằng việc nêu
ra 2 chân lý lớn : T tởng nhân nghĩa và chủ


quyền độc lập dân tộc  Đây là phần có ý
nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài với ý tứ và lập
luận chặt chẽ


1.T


t ëng nh©n nghÜa cđa Ngun Tr·i


- Nhân nghĩa (Nho giáo) : Nói về lịng thơng
ngời và sự đối xử với ngời theo điều phải
<qhệ ngời-ngời>


- Nhân nghĩa (Nguyễn Trãi) đợc nâng cao
hơn : Cốt ở yên dân (dân đợc sống yên lành,
hạnh phúc trong một đất nớc yên bình, độc
lập)


-> việc đánh đuổi giặc Ngô là điếu phạt trừ
bạo


 Nhân nghĩa ở đây trở thành lý tởng xã hội,
một đờng lối chính trị lấy dân làm gốc


2. Khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc
(Vị trí và nội dung chân lý về sự tồn tại độc
lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt)


- Nền văn hiến lâu đời
- Cờng vực lãnh thổ
- Phong tục tập quán



- Lịch sử riêng, ch riờng


Cách sd những từ ngữ có tích chất hiển
nhiên,so sánh ta-TQ


Đây là một quan niệm hoàn chỉnh về một
quốc gia, dân tộc (là sự kết tinh học thuyết về
quốc gia, dân tộc)


So sánh:


+ Sông nói níc Nam : L·nh thỉ, chđ qun
+ “B×nh Ngô Đại Cáo bổ xung thêm văn
hiến, phong tục tập quán, lịch sử


+c 2 u k:vua nc Nam l Hong


Cá nhân


Cá nhân


Nhóm
bàn thảo
luận


Cá nhân


Nhóm
thảo luận


Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

ta nhng dt Đại Việt vẫn vơn
lên…..NT đã sd 2 yếu tố đó
để góp phần kđ chân lý


kquan :dtộc ĐV là 1 qgia độc
lập.Và dt ĐV tồn tại ngang
hàng với phơng bắc<mỗi bên
xng Đế 1 bên ->tiếp tục phát
triển ý thức dt niềm tự hào
trong “NQSH“….>


? Nếu ở “NQSH” s ức mạnh
của nhân nghĩa , Sức mạnh
của chân lý độc lập dân tộc
t.hiện :tác giả khăng định lũ
giặc làm trái sách trời


->t.bại tơi bời thì ở “CBN” scs
mạnh đó đc thể hiện ntn?”
?Nxét cách viết?


?Qua đó kđ chân lý gì?
? Nghệ thuật văn chính luận
mà tác giả đã sử dụng để tăng
tính thuyết phục cho bản
“Tun ngơn độc lập”?
? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật lập luận của tác giả qua


đoạn trích này? Những câu
văn biến ngẫu sang đơi có tác
dụng gì?


?Lập sơ đồ lập luận cho
đtrích?


?Néi dung ®trÝch?


G/v tiểu kết : đoạn văn ngắn
gọn (8 câu, 16 vế), chứa đựng
bao điều lớn lao. Nó vang lên
sang sảng nh tiếng vàng, tiếng
thép, rắn mà trong. Nó dõng
dạc nh một hồi trống, hồi
chiêng gióng lên trớc hơng
khói của một bàn thờ tổ quốc.
Nó nh lời phán quyết trớc lịch
sử, bất di bất dịch


<b>Hoạt động3: Luyện tập </b>
*GV hdẫn hs luyện tập dựa
vào phần so sánh ở bài giảng
để làm bài tập


 Khẳng định chủ quyền ngang hàng với
phơng bắc


=>Là bản tuyên ngôn độc lập t2 của daan
tộc.



3.S ức mạnh của nhân nghĩa , Sức mạnh của
chân lý độc lập dân tộc :


- BNĐC,NtrÃi lại đa ra 1 loạt dc có trong lsử
+Lu Cung tham công - t.bại


+Triệu Tiết thích lớn tiêu vong
+Toa Đô, Ô MÃ bị giết ,bắt


->NT: liệt kê,dc chân thực, câu văn biền ngẫu
chắc nịch


=>Knh sc mnh ca nhân nghĩa,của chân
lý ĐLDT, niềm tự hồ dtộc


<b>III. Tỉng kÕt </b>
1.NghƯ tht :


- LËp ln chỈt chÏ : Mở đầu là từng nghe
Vậy nên


- Mạch văn lôgíc kết hợp hài hoà giữa lí lẽ và
thực tiÔn


 Tăng sức thuyết phục cho tác phẩm
- Phép đối trong văn biến ngẫu  tăng thêm
ý nghĩa bình đẳng của Đại Việt với Trung
Quốc, nhấn mạnh nền văn hố nớc ta lúc nào
cũng có ngời tài giỏi, nhấn mạnh sự thất bại


của quân giặc


*S NT lp lun:


Nguyên lý nhân nghĩa


Yờu dõn Trừ bạo
bvệ đnc ỏnh ui gic M
yờn dõn


Chân lý về sự tồn tại §L cã chđ qun cđa
DT §V


V. hiến Lthổ P.tục Lịch sử Cđộ c.quyền
lâu đời riêng riêng riêng riờng


Sức mạnh của nhân nghĩa ,sức mạnh cđa
§LDT


2.Néi dung<Ghi nhí : sgk >
<b>* Lun tËp:</b>


ChØ ra sự nối tiếp và pt của ý thức dân tộc
trong đtrích NĐVT?


Cá nhân


Cá nhân


Nhóm


bàn thảo
luận


Cá nh©n


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


<i><b> Cđng cè-híng dÉn häc ở nhà</b></i>
-Khái quát bài


-Học thuộc lòng đtrích và cbị bài:HĐN


S:1.3.09
G:5.3.09


<b>Tit 98: </b>

<b>Hnh ng nói</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Củng cố lại khái niệm về hành động nói, phân biệt đợc hành động nói trực tiếp và
hành động nói gián tiếp


- Rèn kỷ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành động nói có
hiệu quả để đạt đợc mục đích gián tiếp


<b>B. ChuÈn bị:</b>


1. Giáo viên: bảng phụ A0


2.Hc sinh: Son bi, đọc các tài liệu TK.



<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiÓm tra:


? Hành động nói là gì? Cho ví dụ


? Có những kiểu hành động nói thờng gặp nào?
* Giới thiệu bài:


<i><b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạtđộng</b>
<b>của trị</b>
G/v treo bảng phụ : đoan


trích , bảng tổng hợp ở
sgk. H/s đọc suy nghĩ trả
lời câu hỏi


? Sù gièng nhau vỊ h×nh
thøc ë 5 câu trên


? Xỏc nh mc ớch núi
ca 5 câu ấy bằng cách
đánh dấu + vào ơ thích
hợp và dấu – vào ơ khơng
thích hợp



G/v : Nh vậy ta thấy cùng
là kiểu câu trần thuật,
nh-ng chúnh-ng có thể có nhữnh-ng
mục đích khác nhau và
thực hiện những hành
động nói khác nhau. Vậy


<b>I:Bài học:</b>
1.Ngữ liệu:
a.ví dụ mẫu :
* Giống nhau :


- Đều là câu trần thuật


- Đều kết thúc bằngdấu chÊm


* Xác định hành động nói cho mỗi câu
- Câu 1, 2, 3 mục đích là trình bày (+)
- Câu 4, 5 mục đích là câu cầu khiến (-)


=> Câu trần thuật thực hiện hành động nói trình
bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán…) chúng
ta gọi là cách dùng trực tiếp. Bởi vi chức năng của
câu trần thuật là dùng để kể, thông báo nhận định,
miêu tả… Còn câu trần thuật thực hiện hoạt động


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

qua đó em có thể rút ra
những nhận xét gì?
H/s tiếp tục thảo luận


nhóm cử đại diện trình
bày vào bảng phụ va lấy
vd (ý 2 mục I)


G/v cho lớp nhận xét, sau
đó tổng hợp lại ý kiến
đúng sai


G/v nhắc lại điểm cần chú
ý ở mục ghi nhớ sgk
<i><b>Hoạt động 3:Luyện tập:</b></i>
H/s thảo luận theo nhóm.
Nhóm nào tìm đúng (trớc
tiên) nhóm đó thắng


nãi cÇu khiÕn chóng ta gọi là cách dùng gián tiếp
b.bảng tổng hợp:


K.cõu
M.
ớch


Nghi


vấn khiếnCầu thán Cảm thuật Trần
Hỏi Mẹ đi chợ


y ?
Cu cú
th


úng hộ
tớ cái
cửa đợc
khơng?
Trẫm lấy
làm đau
xót, các
ngơi
gnhĩ thế
nào?
Tớ đâu
biết là
nó h
hang thế
Trình
bày
Con có
biết là
nó đi
đâu
đâu
Anh
đã…
chạy
sang
Ta viết
bài hịch
này để
các ngơi
biết

bụng ta
Hôm
qua trời
ma to
thật
Điều
khiển
Bạn có
thể
mua hộ
tớ
quyển
sách
khơng
- Vâng
tơi di
ngay
- Đóng
cửa lại
Ơi tớ
lạnh q,
cậu hãy
đống cửa
đi
Cậu làm
ơn đóng
giùm tớ
cái cửa
Hứa
hẹn

Cậu
hứa với
tớ là sẽ


đến
chứ
Tớ sẽ
đến
sớm
Biển đẹp
quá, dù
thế nào
tớ cũng
phải cố
mà đi

chuyện
gì ở nhà


anh lo
liệu
Bộc lộ
cảm
xúc
Mặt
trời
đẹp rực
rỡ làm
sao?
Trời


lạnh
q!
Ơichao,
biển
chiều
đẹp thật
Tớ rất
tiếc đã
ko làm
đợc việc
ấy
2.Ghi nhớ:H/s đọc to ghi nhớ :


<b>II. LuyÖn tËp :</b>


Bài tập 1 : Từ xa… đời nào khơng có ? (khẳng
định)


- Lúc bấy giờ… có đợc khơng? (phủ định)
- Lúc bấy giờ… có đợc khơng? (khẳng định)
- Vì sao vậy? (gây sự chú ý)


- Nếu vậy… trời đất nữa (phủ định)
* Vị trí :


- Câu nghi vấn ở đoạn văn đầu tạo tâm thế
cho tớng sĩ chuẩn bị nghe những lý lẽ của tác giả
- Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa bài
thuyết phục và động viên khích lệ tớng sĩ



- Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ
có một con đờng là chiến đấu đến cùng để bảo vệ
bờ cừi


Nhóm
t.luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Cá nhân tự làm


Thảo luận


Bài tập 2 :


- Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện
hoạt động cầu khiến kêu gọi


- Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng
cảm sâu sắc, nó khiến cho những nguyện vọng
của lãnh tụ thành nguyện vọng thân thiết của mỗi
ngời


Bµi tËp 3 :


Các câu có mục đích cầu khiến
* Dế choắt :


- Song anh cho phép em mới dám nói…
- Anh đã nghĩ… chạy sang…


* DÕ MÌn :



- Đợc, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào
- Thôi im ấy đi


* Nhận xét :


- Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhÃ
nhặn, mềm mỏng khiêm tốn


- Dế Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên giọng điệu
ra lệnh ngạo mạn hách dịch


Bài tập 4 :


- Có thể dùng cả 5 cách, nhng cách b, e là
nhà nhặn, lịch sự hơn cả


Bi tp 5 : Hành động c l hp lý nht


Độc lập
làm bài


Nhóm
bàn
t.luận


<i><b>Hoạt động 4</b></i>


<i><b>Cñng cè </b></i>–<i><b> H</b><b>íng dÉn ë nhµ </b></i>


- H/s lµm bµi tËp vµo vë bµi tËp


- Học thuộc ghi nhớ


- Soạn bài, chuẩn bị bài tiếp theo
S:1/3/09


G:5/3/09
<b>TiÕt 99 </b>


<b>Ôn tập về luận điểm </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Nắm vững hơn những khái niệm luận điểm, tránh những sự hiểu lầm mà em từng
mắc phải (nh lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ
phận của vấn đề nghị luận)


- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận
điểm với nhau trong một bài vn ngh lun


<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viên:
2. Học sinh:


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

* Giíi thiƯu bµi:



*Hoạt động 2:Ôn tập
<b>Hoạt động động của</b>


<b>thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt độngcủa trị</b>


<b>Hớng dẫn ơn tập khái</b>
<b>niệm luận điểm </b>
G/v bật máy chiếu mục I1
H/s đọc và lựa chọn câu
trả lời đúng


G/v : Vấn đề không phải
là luận điểm


Vấn đề chỉ là câu hỏi đợc
đặt ra trong bài văn nghị
luận để tìm cách giải
quyết (Luận điểm là câu
trả lời cho câu hỏi, để
giải quyết vấn đề)


H/s th¶o luËn theo 3
nhãm


Nhãm 1 : Chỉ ra luận
điểm trong bài Tinh thần


ta. Phân biƯt ln



điểm chính dùng để làm
kết luận của bài?


Nhãm 2 : Lµm bµi tËp b
mơc I2


Nhóm 3 : Chỉ ra vấn đề
(luận điểm) đợc nêu ra ở
bài “Chiếu dời đơ” là gì?
Để làm sáng tỏ luận đề
đó tác giả đã đa ra những
lun im no


H/s viết kết quả vào giấy
trong


(5 phút) sau đó chiếu lên
máy chiếu để cả lớp theo


dâi và nhận xét
G/v tổng hợp kết quả


ỳng


<b>I:Ôn tập </b>


<b>1:Khái niệm luận điểm</b>
Bài tập 1 : Luận điểm là gì ?



- ý chính : Luận điểm là những t tởng, quan
điểm, chủ trơng cơ bản mà ngời viết (nói) nêu
ra trong bài văn nghị luận


Bài tập 2 : Thực hành nhận diện luận điểm
* Nhóm 1 : bài T tởng yêu nớc của nhân dân
ta gồm các câu luận điểm sau :


- Nhân dân ta có truyền thống yêu nớc nồng
nàn (luận điểm cơ sở, xuất phát)


- Sức mạnh to lớn của t tởng yêu nớc của nhân
dân ta trong cuộc kháng chiến chống giặc
ngoại xâm


- Nhng biu hin của truyền thống yêu nớc
trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc Việt
Nam, xây dung đất nớc


- Khơi gợi và kích thích sức mạnh của t tởng
yêu nớc để thực hành vào công cuộc kháng
chiến chống Pháp mạn mẽ hơn… đó là nhiệm
vụ của đảng, của ngời dân Việt Nam (luận
điểm chính dùng để luận điểm)


* Nhóm 2 : “Chiếu dời đơ”
- Lý do dời đơ


- Lý do có thể coi thành Đại La là kinh đô bậc
nhất của đế vơng muôn đời.



 Đây cha phải là luận điểm, vì nó mới chỉ là
những bộ phận, khía cạnh khác nhau của vấn
đề. Nó khơng thể hiện rõ ý kiến, t tởng, quan
điểm.


* Nhóm 3 : “Chiếu dời đơ”


- Luận đề : Dời đô từ Hoa L ra thành Đại La
- Luận điểm :


+ Dời đô là việc trọng đại của các nhà vua
chúa, thuận ý trời, hợp lịng dân, mu toan
nghiệp lớn, tính kế lâu dài (luận điểm cơ sở,
xuất phát)


+ Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên
triều đại ngắn ngủi, trăm họ hao tổn, mn vật
khơng thích nghi


+ Thành Đại La, xét về mọi mặt, thật xứng
đáng là kinh đơ của mn đời


+ Vì vậy cân dời đô từ Hoa L ra thành Đại La
(luận điểm chính – kết luận)


- Ghi nhí


H/s đọc to ghi nhớ (mục đầu)
Bài tập 1 :



§éc lËp suy
nghÜ tr¶ lêi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

? Qua phân tích ví dụ
mẫu em rút ra đợc những
kết luận gì về mối quan
hệ giữa luận điểm với vấn
đề cần giải quyết trong
bài văn nghị luận


H/s làm bài tập 1
H/s đọc, suy nghĩ và trả
lời câu hỏi


<b>Híng dẫn ôn tập về mối</b>
<b>quan hệ giữa luận điểm</b>


<b>vi vn đề cần giải</b>
<b>quyết trong bài văn</b>


<b>nghÞ luËn </b>


? Vấn đề nêu ra trong bài
“Tinh thần yêu nớc” của
nhân dân ta là gì?


? Có thể làm sáng tỏ đợc
vấn đề này không nếu
trong bài văn tác giả chỉ


đa ra luận điểm : Đồng
bào ta ngày nay có lịng
u nớc nồng nàn?
? Từ đó em có thể rút ra
kết luận gì về mối quan
hệ giữa luận điểm và vấn
đề cần giải quyết ở bài
văn nghị luận


H/s rót ra ghi nhí 2
<b>Hớng dẫn ôn tập về mối</b>


<b>quan hệ giữa các luận</b>
<b>điểm với nhau trong bài</b>


<b>văn nghị luận </b>
G/v chiếu bảng hƯ thèng
1, 2 (sgk) cho h/s lùa
chän vµ ph©n tÝch


- Khơng phải luận điểm : Nguyễn Trãi là anh
hùng dân tộc. Vì cả đạon văn khơng giải thích,
chứng minh làm rõ ý đó


- Khơng phải luận điểm : Nguyễn Trãi… tồ
ngọc vì tác giả đã bác bỏ ý đó


- Luận điểm là : Nguyễn Trãi là khí phách, tinh
hoa của dân tộc Việt Nam và thời đại lúc bấy
giờ



<b>2: Mối quan hệ luận điểm với vấn đề giải</b>
<b>quyết trong bài văn nghị luận </b>
* Phân tích ví dụ mẫu :


a, Vấn đề của t tởng yêu nớc của nhân dân ta là
: truyền thống yêu nớc của nhân dân Việt Nam
trong lịch sử dung nớc và giữ nớc


- Khơng. Vì nếu chỉ có luận điểm này thì cha
đ chứng minh 1 cách hoàn toàn diện truyền
thống yêu nớc của đồng bào ta


- Luận điểm có liên quan chặt chẽ đến vấn đề,
luận điểm thể hiện, giải quyết từng vấn đề của
khía cạnh của vấn đề. Luận điểm phải thành
một hệ thống mới có thể giải quyết vấn đề 1
cách tồn diện


b, T¬ng tù nh mục a
* Ghi nhớ : sgk


<b>3: Ôn tập về mối quan hệ giữa các luận</b>
<b>điểm với nhau trong bài văn nghị luận </b>
* Hệ thống có những u điểm :


- Chính xác, vừa đủ, phù hợp với yêu cầu giải
quyết vấn đề, trình bày mạch lạc. Từng luận
điểm có vị trí riêng nhng lại liên kết chặt chẽ
với nhau, hô ứng với nhau, cùng đi tới làm


sáng tỏ vấn đề một cách tập trung, toàn diện và
đủ sức thuyết phục


- Luận điểm a làm sáng tỏ vấn đề và tác dụng
của phơng pháp học tập đến kết quả học tập
- Luận điểm b trả lời câu hỏi. Vì sao lại cần
phảlaic h đổi phơng pháp học tập cũ. Luận
điểm này kế thừa và phát triển ý của luận điểm
a


- Luận điểm c giải quyết khía cạnh vấn đề quan
trọng nhất : Cần theo phơng pháp học tập mới
vì những u điểm và hiệu quả nổi bật


 Nªu lùa chän hƯ thèng 1


* Hệ thống 2 khơng có đợc u điểm
trên  khơng lựa chọn


* Luận điểm trong bài văn nghị luận cần đảm
bảo các yờu cu sau :


- Hệ thống, mach lạc, không trùng lặp, không
chồng chéo


- Có luận điểm chính (kết luận của bài) và có
luận điểm phụ(điểm xuất phát hay më réng)


HĐ độc
lập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Tõ sù t×m hiểu trên em
rút ra kết luận gì về mối
quan hệ giữa các luận
điểm với nhau trong bài
văn nghị luận?


H/s c to ghi nh
<b>Hot ụng 3:H ng dn </b>
<b>luyn tp</b>


- Các luận điểm phân biệt nhau


- Liên kết tơng hỗ và phát triển hợp lí chặt
chẽ : Luận điểm trớc là cơ sở cho luận điểm
sau, luận điểm sau kế thừa và phát triển từ luận
điểm trớc. Tất cả đi đến luận điểm chủ chốt ở
kết bài


<b>II. Lun tËp : </b>
Bµi tËp 2 :


a, Lựa chọn các luận điểm trong sgk trừ luận
điểm : Nớc ta là một nớc có nền văn hiến… lâu
đời vì khơng phù hợp


b, S¾p xÕp các luận điểm :


- Giáo dục với sự nghiệp giải phóng con ngời
tiến bộ





- Giáo dục có tác dụng dân số, môi trờng
sống tăng trëng kinh tÕ


- Giáo dục đào tạo… tơng lai, tr em hụm
nay mai


- Bởi vậy, giáo dục là chìa khoá của tơng lai,
mở ra thế giới tơng lai cho


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


<i><b> Cđng cè-híng dÉn häc ë nhà</b></i>
- Làm btập


- Soạn bài tiếp theo
S:1/3/09


G:6/3/09
<b>Tiết 100:</b>


<b>Vit on văn trình bày luận điểm </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Gióp h/s :


- Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn
nghị luận



- Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp
- Rèn kỷ năng nhận diện và phân tích đạon văn nghị luận, xây dung luận điểm, luận
cứ, lập luận, viết 2 loại đoạn văn nghị luận đó l din dch v quy np


<b>B. Chuẩn bị:</b>
1. Giáo viªn


2.Học sinh: Soạn bài, đọc các tài liệu TK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra:
* Giíi thiƯu bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động<sub>của trò</sub></b>
<b>Hớng dn trỡnh by lun</b>


<b>điểm thành một đoạn văn</b>
<b>nghị luận </b>


G/v bật máy chiếu đoạn văn a
H/s đọc và quan sát đoạn văn
? Xác định câu chủ đề nêu
luận điểm ở đoạn văn a và vị
trí của nó trong đoạn văn
? Vậy đó là kiểu đoạn van gì?
? Phõn tớch trỡnh t lp lun


ca on


văn


? Em có nhận xét gì về nghệ
thuật nghị luận ở đoạn văn?
G/v bật máy chiếu đoạn văn
b. Trả lời câu hỏi tơng tự nh
đối với đoạn văn a


? Qua phân tích ví dụ ta cần
chú ý điều gì khi trình bày
luận điểm trong đoạn văn
nghị luËn


G/v chèt :


- Ghi nhớ 1 chỉ rõ yêu cầu
của luận điểm trong câu chủ
đề


- Ghi nhớ 2 chỉ rõ vị trí câu
chủ đề liên quan đến việc
nhận diện các loại đoạn văn
nghị luận diễn dịch và quy
nạp


H/s lµm bµi tập 1
đoạn văn



H/s c k on vn v tr
lời câu hỏi


? Xác định luận điểm của
đoạn văn?


? Câu chủ đề nằm ở vị trí
nào?


? Từ ú xỏc nh kiu ca
on vn trờn?


<b>I:Bài học:</b>
1.Ngữ liệu:


Phân tích ví dụ mẫu :
a, Đoạn văn a :


- Cõu ch nm v trí cuối cùng : “Thật
là chốn… mn đời”


- Đoạn văn quy nạp
- Trình tự lập luận
+ Vốn là kinh đơ cũ
+ Vị trí trung tâm trời đất


+ Thế đất quý hiếm : Rồng cuộn hổ ngời
+ Dân c đông đúc, muôn vật phong phú, tốt
tơi



+ Nơi thắng địa


+ Kết luận : Xứng đáng là kinh đô muôn
đời


* NhËn xÐt :


- Luận cứ đa ra rất toàn diện đầy đủ
- Lập luận rất mạch lc, cht ch y sc
thuyt phc


b, Đoạn văn b :


- Câu chủ đề nêu luận điểm là câu đầu
đoạn : Đồng bào ta… ngày trớc


- Luận điểm : Tinh thần yêu nớc nồng nàn
của đồng bo ta ngy nay


- Đây là đoạn diễn dịch


- Trìng tự lập luận : Theo la tuổi, theo
khơng gian vùng, miền, theo vị trí cơng tác,
ngành nghề, nhiệm vụ đợc giao


* Nhận xét : Cách lập luận thật tồn diện,
đầy đủ, khái qt, cụ thể


* Bµi tËp 1 :



a, Có hai cách diễn đạt :


- Cách 1 : Tránh lối viết dài dòng làm ngời
xem khó hiểu


- Cách 2 : Cần viết gọn, dễ hiểu


b, Cách 1 : Nguyên Hồng thích truyền nghề
cho bạn trẻ


Cỏch 2 : Nim say mờ o to nhà văn trẻ
của Nguyên Hồng


* Bµi tËp 2 :


- Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn. Cho thằng
nhà giàu… giai cấp nó ra.


Nội dung luận điểm diễn đạt gọn lại là :
Biện chứng giai cấp chó đểu của vợ chồng
Nghị Quế thể hiện rừ qua vic chỳng mua
chú


Đọc ngữ
liệu.


Quan sát trả
lời câu hỏi.


Độc lập suy


nghĩ trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

? Phân tích cách lập luận
trong đoạn văn trên?


? Nu thay đổi trật tự sắp xếp
khác thì liệu có ảnh hởng đến
đoạn văn nh thế nào ?


? Những cụm từ : Chuyên
chó, giọng chó, rớc chó, chất
chó đểu xếp cạnh nhau nhằm
mục đích gì?


H/s đọc to ghi nhớ
G/v chốt : Cách trình bày
đoạn văn nghị luận, nghĩa là
lập luận cần phải trong sáng
hấp dẫn, có thể dùng hình
ảnh, sắp xếp luận cứ lơgíc
đến mức khơng thể đảo đổi.


Nh vậy luận điểm sẽ càng
vững chắc, thuyết phục
<i><b>Hoạt động 3:Luyện tp:</b></i>


Chia lớp 3 nhóm giao bài tập


Đây là đoạn văn quy nạp



- Cỏch lp lun theo li tng phản : Đặt chó
bên ngời, đặt cảnh xem chó, quý chó, vồ
vập mua chó, sung sớng, bù khú về chó bên
cạnh giọng chó má với ngời bán chó (chị
Dậu)  Tác dụng chứng minh, làm rõ luận
điểm : Bất chấp chó má của giai cấp địa
chủ


- Nếu sắp xếp ngợc lại thì sẽ làm cho luận
điểm mờ nhạt, lỏng lẻo hơn


Khụng i, o tu tiện vì cách sắp xếp
luận cứ của tác giả rất chặt chẽ


- Mục đích : Làm cho đoạn avn xoáy vào
luận điểm, vào vấn đề, vừa làm cho bản
chất chó, bản chất thú vật của bọn địa chủ
hiện ra bằng hình ảnh với cái nhìn khái
quát và kinh bỉ của ngời phê bình
* Ghi nhớ : Mục 3 sgk


2.Ghi nhí:


* H/s đọc to ghi nhớ


<b>II:Lun tËp</b>
Bµi tËp 2 :


- Câu chủ đề : Tôi thấy… tinh lắm
(câu u ca on)



- Luận điểm : Tế Hanh là một nhà
thơ tinh tế


- Nhn xột : Cỏc lun c đợc sắp xếp
theo trình tự tăng tiến, càng sâu, cao, càng
tinh tế dần. Nhờ vậy mà ngời đọc càng thấy
hứng thú tăng dần khi đọc phê bình thơ của
Hồi Thanh


Bài tập 3 :


Nhóm 1 : Viết đoạn văn ngắn triĨn
khai ln ®iĨm a


Nhãm 2 : Ln ®iĨm b
* Gợi ý :


*Nhóm 1:Để triển khai cho luận điểm :
Học phải kết hợp với làm bài tập thì mới
hiểu bài, cần có các luận cứ sau :


- Làm bài tập chính là thực hành bài
học lý thuyết, làm cho kiến thức lý thuyết
đợc nhận thức sâu hơn, bản chất hơn


- Lµm bµi tËp làm cho việc nhớ kiến
thức dễ dàng hơn


- Lm bài tập và rèn luyện các kỷ


năng t duy, đặc biệt là t duy phân tích, tổng
hợp, so sánh…


- Vì vậy nhất thiết học phải kết hợp
với làm bài tập thì sự học mới đầy đủ và


- Gi HS
c ghi nh


Độc lập làm
bài


HĐ nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

vững chắc


* Nhóm 2 : Gồm các luận cứ


- Học vẹt và học thuộc lòng, có khi
không cần hiểu, hoặc hiểu lơ mơ


- Hc vt rt chúng qn, khó có thể
tận dụng thành cơng những điều đã học
trong thực tế


- Häc vÑt mÊt thêi gian, chẳng đem
lại hiệu quả thiết thực


- Học còn làm cừu mòn năng lực t
duy, suy nghĩ



- Bởi vậy không nên theo cách học
vẹt, mà học phải trên cơ sở hiểu, gắn với
nhận thức đúng về sự vật, vấn đề


Bµi tËp 4:


* Nhãm 3 : Gåm c¸c luËn cø


- Luận cứ 1 : Mục đích của văn giải
thích, viết ra để ngời đọc hiểu rõ hơn một
vấn đề một luận điểm nào đó


- Luận cứ 2 : Giải thích càng khó
hiểu thì viết càng xa mục đích đã đề ra,
ng-ời đọc cũng nh chẳng thấy lối ra


- Luận cứ 3 : Giải thíc càng dễ hiểu
thì ngời đọc càng dễ hiểu, dễ nhớ dễ làm
theo


- Luận cứ 4 : Văn giải thích nhất
thiết phải viÕt cho dƠ hiĨu


- Ln cø 5 : NghÜa lµ viết ngắn gọn,
giải thích rõ ràng, cụ thể, kèm theo vÝ dơ,
chøng minh…


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



<i><b>Cđng cè </b></i>–<i><b> H</b><b>íng dÉn ở nhà </b></i>
- Các nhóm viết đoạn văn theo gợi ý trên


- Học thuộc bài, soạn bài tiếp theo
S:1/3/09


G:6/3/3/09
<b>TiÕt 101 </b>


<b>Bàn luận về phép học </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Giúp h/s thấy đợc mục đích, tác dụng của việc học chân chính : Học để làm ngời
tốt, học để biết và làm, học để góp phần cho đất nớc hng thịnh, đồng thời thấy đợc tác hại
của lối học chuộng hình thức cầu danh lợi


- Nhận thức đợc phơng pháp học tập đúng, kết hợp học với hành. Học tập cách lập
luận của tác giả, biết cách viết bài văn nghị luận theo chủ đề nhất định


- Nắm đợc đặc đỉêm của thể tấu : Trình bày, kiến nghị bằng quan đỉêm rõ ràng, kết
hợp lý lẽ với cảm xúc, kết hợp hình thức văn xi với văn biến ngẫu


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

1. Giáo viên:
2. Học sinh:


<b>C. Tin trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chc:



* Kiểm tra: - Phân biệt thể loại, sự giống nhau, khác nhau cơ bản giữa hịch và cáo
- Đọc diễn cảm đoạn thơ mở đầu Bình Ngô Đại Cáo võa häc


* Giíi thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hot ng<sub>ca trũ</sub></b>


? Em biết gì về Nguyễn
Thiếp, và văn bản Bàn luận
về phép học


H/s phát biểu, g/v bæ xung


G/v : Đoạn văn bàn về việc
học thời phong kiến, chịu
ảnh hởng t tởng nho giáo
nh-ng nội dunh-ng cơ bản của nó
vẫn cịn tác dụng đến ngày
nay, học để làm ngời, để biết
làm, góp phần phục vụ tốt
cho đất nớc. Đây là một quan
điểm có tiến bộ. Bài tấu có
khái quát rất chặt chẽ, lơgíc,
thuyết phục. Qua đó ta óc thể
thấy đợc tấm lòng yêu nớc
và nhấn mạnh cách chính
trực của La Sơn Phu tử



? Dựa vào chú thích sgk, hãy
nêu những đặc điểm chính
của thể tấu


? Từ đó nhận xét đặc điểm
của bài tấu “bàn lun v
phộp hc


<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>
<i>1.Đọc</i>


<i><b>2</b></i>


<i> .Tìm hiểu chú thích</i>
Tác giả :


* Nguyn Thip (1723 1804) thờng đợc
gọi một cách kính trọng là La Sơn Phu Tử
- Quê : Hà Tỉnh, “Thiên t sáng suet học
rộng hiểu sâu”. Ông là trung thần của nhà
Lê. Ông từng đợc vua Quang Trung mấy
lần viết th mời ra giúp nớc. Sau cảm kích
tấm lịng nhà vua, Nguyễn Thiếp ra giúp
triều Tây Sơn, góp phần xât dung đất nớc
* Tháng 8 – 1791 ông làm bài tấu bàn về 3
việc mà bậc quân vơng nên biết :


+ Bàn về “quân đức” : Một lòng tu đức, lấy
học vấn mà tăng thêm tài, bởi sự học mà có
đức



+ Bàn về “dân tâm” : Khẳng định dân là
gốc, gốc vững nớc mới n.


+ Bµn vỊ “phÐp häc” : Néi dung nh ®o¹n
trÝch


* H/s đọc : Với giọng chân tình, thiệt hơn
vừa tự tin, vừa khiêm tốn


ThĨ lo¹i :


- Tấu là một loại văn th của bề tôi thần dân
gửi cho vua chúa để trình bày sự việc, ý
kiến, đề nghị, đợc viết bằng văn xuôi hay
văn vần, văn biến ngẫu


- Là bài văn do Nguyễn Thiếp dâng vua
Quang Trung để bày tỏ kiến nghị của mình
về việc chấn chỉnh sự học của quốc gia, đợc
viết bằng văn xuôi văn biến ngẫu


3, Bè cơc : 3 phÇn
- Tõ đầu tệ hại ấy


- Tip n xin ch b qua
- Còn lại… thịnh trị


* Phơng thức biểu đạt : Vn bn ngh lun



Đọc diễn
cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

? ở bài tấu này, luận điểm
phép hạ chân chính đợc trình
bày bằng 3 câu luận cứ
- bàn v mc ớch ca vic
hc


- Bàn về cách học


- Tác dụng của phép học
Hãy xác định đoạn văn tơng
ứng với mẫu luận cứ ấy
? Từ đó hãy xác định phơng
thức biểu đạt của văn bản ?


<b>Hớng dẫn phân tích </b>
H/s đọc đoạn 1


? Mục đích của việc học theo
Nguyễn Thiếp là gì?


? Em hiểu ý nghĩa của câu
nói đó nh thế nào? Tác giả
đẳ dụng biện pháp gì để diễn
đạt điều đó? (chỉ có học tập
con ngời mới trở nên tốt đẹp
 học tập là một quy luật
trong cuộc sống con ngời)


? Tác giả cho rằng đạo học
của kẻ đi học để làm ngời,
vậy em hiểu đạo hcj này nh
thế nào?


H/s dựa vào chú thích để
hiểu rõ các khái niệm này
? Theo em, quan niệm trên
có điểm nào tích cực cần đợc
việc học tập hơm nay phong
huỷ? Có điểm nào cần bổ
sung


? ở đoạn 1 ngồi việc nêu
mục đích của việc học tác
giả cịn phê phán lối học gì?
? Tác gải quan niệm lối học
chuộng hình thức là nh thế
nào? lối học cầu danh lợi là
sao?


? Từ đó tác giả chỉ ra tác hại,
của lối học lệch lạc đó nh thế
nào?


G/v cho h/s liên hệ thực tế để
thấy đúng, sai, lợi, hại trong
việc học


? Nhận xét về đặc điểm lời


văn trong đoạn này


? Qua đó em cần rút ra đợc
thái độ của bản thân trong
việc hc nh th no?


H/s theo dõi đoạn văn tiếp


4.i ý:Phờ phán cách học lệch lạc sai trái,
kđịnh tác dụng to lớn của việc học chân
chính.


<b>II. Ph©n tÝch </b>


1, Mục đích chân chính của việc học:
* Ngọc khơng mài, khơng thì đồ vật
- Ngời khơng học, khơng biết rõ đạo
 Câu châm ngôn dễ hiểu, câu văn biến
ngẫu với phép so sánh (việc học vốn trìu
t-ợng, phức tạp đợc giải thích thật ngắn gọn,
rõ ràng : Đạo là lễ đối sử hàng ngày giữa
mọi ngời)


 Mục đích chân chính của việc học là học
để làm ngời


- Đó là tam cơng, ngũ thờng  mục ớch
hỡnh thnh o c, nhõn cỏch


* Phê phán lối học lệch lạc, sai trái là lối


học chuộng hình thức, cầu danh lợi


+ Chuộng hình thức : Học thuộc câu chữ
mà không hiểu nội dung, chỉ có cái danh
mà không có thực chất


+ Li hc cu danh lợi : Học để có danh
tiếng, đợc trọng vọng, nhàn nhã, nhiều lợi
lộc…


* Chỉ ra tác hại của lối học lệch lạc, sai trái
đó làm cho : “Chúa tầm thờng, thần nịnh
hót”  Đảo lộn giá trị con ngời, khơng có
ngời tài đức  nớc mất nhà tan


Nghệ thuật : Đoạn văn đợc cấu tạo bằng các
câu ngắn, liên kết chặt chẽ khiến ý mch
lc, dờc dng, d hiu


2, Bàn về cách học :


Cá nhân


H/s thảo
luận, phát


biểu


H/s liên hệ



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

theo


? Khi bàn về cách học tác giả
đã đề xuất những ý kiến nào?
? Phơng pháp học nh thế
nào?


? Tại sao tg tin rằng phép
học do mình đề xuất có thể
tạo đợc nhân tài, vững yên
đ-ợc nớc nhà?


? Trong khi đề suất với vua
về việc học tác giả đã dùng
các từ ngữ cầu khiến : Cúi
xin, xin, chớ bỏ qua. Qua đó
em hiểu gì về thái độ của tác
giả với việc học, với vua
G/v nói thêmthái độ của
Quang Trung khi nhận đợc
bản tấu của Nguyễn Trãi :
Ông đã ban bố chiếu lập học,
khuyến khích các xã mở
tr-ờng học, thí sinh trúng tuyển
ở kỳ thi cũ phảit hi lại,
những kẻ mua bán bằng cấp
bị thải hồi… Đa chữ Nơm
lên địa vị chữ viết thành
chính của quốc gia… Có ý
thức bảo vệ các di sản văn


hoá dân tộc, phát triển nghệ
thuật văn hoá dân gian cổ
truyền…


? Theo tác giả đạo học thành
sẽ có tác dụng nh thế nào?
Tại sao lại nh vậy?


G/v liên hệ ý nghĩa tác dụng
của việc học chân chính đối
với ngày nay


<b>Hớng dẫn tổng kết </b>
? Qua văn bản em thu đợc
những điều sâu sa nào về đạo
học của ông cha ta ngày trớc
? Hãy đọc đoạn cuối văn bản
(3 câu cuối) cho biết em cảm
nhận đợc những gì về


Nguyễn Thiếp qua bài tấu
<b>Hoạt động3:Hớng dẫn</b>


<b>Lun tËp </b>


? Thử xác định trình tự lập


* Mở trờng dạy học ở phủ huyện, trờng từ,
con cháu tiện đâu học đấy



- PhÐp häc lÊy Chu Tư lµm chn
- Häc réng råi tãm gän


- Theo điều học m à làm
* Phơng pháp học phải
+ Tuần tự từ thấp đến cao


+ Häc réng, hiÓu sâu, biết tóm lợc điều cơ
bản, cốt yếu nhất


+ Học phải kết hợp với hành


+ Hc khụng phi ch biết mà còn để làm
* Học nh thế sẽ :


- Tạo đợc nhiều ngời giỏi
- Giữ vững đạo đức


- Biết gắn học với hành
- Tránh đợc lối học hỡnh thc
* Tỏc gi :


+ Chân thành với sự häc


+ Tin ở điều mình tấu trình là đúng đắn
+ Tin ở sự chấp thuận của vua, giữ đạo vua
tôi…


3.Tác dụng của phép học :
- Tạo đợc nhiều ngời tốt



- Từ đó “triều đình ngay ngắn mà thiên hạ
thịnh trị”


 Tạo ra nhiều nhân tài cho đất nớc, chế
độ vững mạnh (khơng cịn chua bình thờng,
thần nịnh hót), quốc gia hng thịnh


<b>III. Tỉng kÕt </b>
1.NghƯ tht :


- Bài tấu đợc viết ra bằng tâm huyết, tấm
lịng vì dân, vì nớc của tác giả. Ơng đúng là
ngời “thiên t sáng suet, học rộng hiểu sâu”,
trọng chữ, trọng tài (vì lúc đó nớc ta cần
thiết phảit hay đổi việc học)  tăng sức
thuyết phục (bằng yếu tố biểu cảm)
- Bài văn có sự kt hp gia phng thc


Cá nhân


Cá nhân


Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

luận của bài văn này bằng
một sơ đồ


H/s thảo luận nhóm, sau đó
trình bày kết quả - H/s nhận


xét – G/v tổng hợp treo
bảng phụ cú v s nh sgk


nghị luận và biểu cảm
2.ND<Ghi nhí>


<b>*LTập: Lập sơ đồ lập luận của vb?</b>


nhãm


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


<i><b> Củng cố-hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Học thuộc lòng bài


- Soạn bài cbị luyện nói theo yc SGK


S:1/3/09
G:9/3/09


<b>Tiết 102 </b>


<b>Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Gióp h/s :


- Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách thức xây dung và trình bày luận điểm
- Vận dụng hiểu biết đó vào việc tìm, sắp xếp trình bày luận điểm trong một bài văn nghị
luận có đề tài gn gi, quen thuc



<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:Bphụ Ao


2.Học sinh: Cbị bài luyện nói


<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy và học.</b>
<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiÓm tra: sù cbị của hs
* Giới thiệu bài:


<i><b>*Hot ng 2: Luyn núi </b></i>
*Bài mới


<b>I.Hớng dẫn luyện tập xây dung hệ thống lun im </b>
G/v ghi bi lờn bng:


Lời khuyên các bạn trong lớp học chăm chỉ hơn


? Bi lm cần làm sáng tỏ vấn đề gì? Cho ai, nhằm mục đích gì?
- Nội dung cần làm sáng tỏ : Cần phaỉ học tập chăm chỉ


- Đối tợng : Các bạn học cùng lớp  cho các bạn một lời khun
? Để đạt đợc mục đích đó ngời viết cần đa ra những luận điểm nào?


G/v hỏi : Em có đồng ý và sử dụng luận điểm nêu ở mục II1 khơng? Vì sao?
H/s thảo luận



</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Luận điểm a lạc ý cần loại bỏ
- Còn thiếu những luận điểm cần thiết :
+ Đất nớc bao giờ cũng cần ngời tài giỏi


+ Ngời tài giỏi không phải tự nhiên mà có mà phải quia quá trình học tập chăm chỉ
- Sắp xếp luận điểm cha hợp lý


? Vy nờn sp xếp lại hệ thống luận điểm ấy nh thế nào để đạt đợc một bố cục rành mạch
hợp lý, chặt chẽ? (H/s thảo luận)  G/v đa bảng phụ :


a, Đất nớc đang rất cần những ngời tài giỏi để đa tổ quốc tiến lên đài vinh quang, sánh kịp
với bạn bè 5 châu


b, Quanh ta đang có những tấm gơng của các bạn h/s phấn đấu học giỏi để đáp ứng đợc
yêu cầu của t nc


c, Muốn học giỏi, muốn thành tài thì trớc hết phải học chăm


d, Một số bạn của lớp ta còn ham chơi, cha chăm hcọ, làm cho thầy , cô và các bậc phụ
huynh rất lo buồn


e, Nếu bây giờ không chịu học thì sau này càng khã gỈp niỊm vui trong cc sèng


g, Vậy các bạn nên bớt vui chơi, chịu khó học hành chăm chỉ, để trở nên ngời có ích trong
cuộc sống, và nhờ đó tìm đợc niềm vui chân chính lâu bền


H/s trình bày hệ thống luận điểm của bản thân, g/v nhận xét nhanh
<b>II:Hớng dẫn trình bày luận điểm </b>



? HÃy nhắc lại yêu cầu khi trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận?H/s thảo luận các
câu hỏi sau


+ Ta nên chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm nh thế nào cho chính xác và hấp dẫn ? (Đơn
giản, giọng điệu gần gũi, thân thiết)


+ Cú phi tất cả các câu chuyển đoạn và giới thiệu luận điểm ghi ở mục 2a trong bài đều
chính xác khơng? Vì sao?


Gợi ý : Câu 2 xác định sai mối quan hệ giữa câu trình bày với luận điểm đứng trên.
Hai luận điểm ấy khơng có nhân quả để có thể nói bằng “do đó”


+ trong các câu đó, em thích cách diễn đạt nào hơn? Vì sao?


? Ta nên đa những luận cứ giải thích và sắp xếp các luận cứ ấy nh thế nào cho chính xác
đúng?


H/s thảo luận để thấy : Trình tự ở mục 2b là hợp lý
? Vì sao?


Vì trình tự ấy phản ánh đợc các bớc hợp lý quả quá trỡnh lm rừ lun im


? bài nghị luận nào cũng phải có kết bài. Vậy có thể suy ra : Đoạn nghị luận nào cũng có
kết luận không? (không)


? Em nên viết câu kết đoạn cho đoạn văn em phải trình bày nh thế nào để đáp ứng đợc các
yêu cầu mà sgk đa ra


H/s tù do viÕt



? Làm thế nào để chuyển một đoạn văn diễn dịch thành đoạn văn quy nạp và ngợc lại
H/s phát biểu


<b>II:Hớng dẫn h/s trình bày trớc lớp</b>
- H/s đọc trớc lớp luận điểm mà các em vừa chuẩn bị


- H/s nhận xét – G/v sơ kết trớc lớp (u, nhợc điểm)
<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Cđng cè-Híng dÉn häc ở nhà </b>
- H/s ôn tập kỹ về thể văn nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

S:1/3/09
G:11/3/09


<b>Tiết 103 </b><b> 104:</b>


<b>Viết bài tập làm văn số 6</b>


<b>Văn nghị luận </b>



<b>A. Mc tờu cần đạt :</b>
Giúp h/s


- Vận dụng kỹ năng trình bày luận điểm vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải
thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học gần gũi với em


- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân, từ đó rút ra những
kinh nghiệm cần thiết để các bài văn sau đạt trình độ tốt hơn


<b>B. Chn bÞ:</b>



1. Giáo viên:Ra đề và lên đáp án thang điểm
2.Học sinh: Đọc các tài liệu TK , ôn tập


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiÓm tra: Vë viÕt văn
*Bài mới


<i><b>*Hot ng 2: Vit bi </b></i>
<b>I: Đề bài :</b>


Trắc nghiệm:Đánh dấu X vào đáp ỏn em cho l ỳng nht
Cõu 1:


Luận điểm là:


A:Vn chính đc nêu ra trong bài văn NL
B:Là linh hồn ca bi NL


C:T tởng ,qđiểm ,chủ trơng mà ngời viết L<nói>nêu lên trong bài viết.
D:ý chính của bài văn.


Câu 2:


Cõu chủ đề trong văn nghị luận có ý nghĩa:
A:Thể hiện rừ rng ,cx ndung L



B:Thể hiện 1 phần LĐ


C:Trỡnh bày LĐ hấp dẫn sinh động
D:Thể hiện cách trình bày của đoạn văn.
Câu 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

C©u 4:


Một bài văn NL ,các đvăn có thể đc trình bày theo cách :
A:Diễn dịch


B:Qui nạp


C: Sử dụng đa dạng các cách
D:Cả 3 đều sai


Tù luËn:


Dựa vào vb “Chiếu dời đô”,”Hịch tớng sĩ” hãy chứng minh vai trò to lớn của các vị lãnh
đạo anh minh nh LCU,TQT vi vn mnh t nc.


<b>II.Đáp án</b>
1.Trắc nghiệm:2đ/ 1 câu:0,5đ


1.C
2.A
3.A
4.C
2.Tự luận:8đ



+Bi vit ỳng hng b cc rừ rng :1
+M bi tt :1


+Kết bài tốt:1đ


+Thõn bi ỳng ý:5đ


Y.cầu:trình bày sạch đẹp ;diễn đạt lu lốt ,mạch lạc ,chặt chẽ.
Dàn ý


Më bµi:


Giới thiệu vđề cần CM
Thân bài:


*LĐ1:Khái quát về phẩm chất của những nhà lãnh đạo anh minh:
- yêu nớc ,thơng dân , chăm lo cho vận mệnh của đất nớc.
- Có tài năng kiệt xuất trên nhiều phng din.


- Tầm nhìn xa trông rộng


- Có khả năng tập hợp ,đoàn kế nhân dân.


- Có ý chí QCQT, có bản lĩnh, có sự quyết đoán


-*L2:Khng nh vai trũ quan trọng và to lớn của họ:
-Trong h.cảnh đất nc cú gic ngoi xõm:



+ Căm thù giặc


+ Phõn tớch ỳng sai cho quân lính
+Chỉ ra những việc cần làm cho họ
+Đa ra CLQS đúng đắn


<Dẫn chứng trong bài HTS-TQT>
->Là vị tớng tài trong chỉ huy chiến đấu
- Trong h.cảnh đất nớc thanh bình:


+Muốn xây dựng đất nớc phồn thịch ,nhân dân ấm no ,đất nớc trờng tồn
+Quyết định dời đô đúng đắn


->1 vị vua anh minh sáng suốt biết thong dân vì dân lấy dân làm gốc…
*LĐ3:Suy nghĩ về nhng nh lónh o <liờn h>


Kết bài:


KĐ lại vai trò và tầm vóc lịch sử của các nhà LĐ:TQT,LCU.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- NhËn xÐt giê lµm bµi


- VỊ nhµ soạn bài Thuế máu.


S:8/3/09
G:12/3/09


<b>Tiết 105:</b>


<b>Thuế máu</b>




<b><</b><i>Trớch : bn ỏn ch độ thực dân Pháp</i><b>></b>
<b> </b>


<b> </b><i>- Nguyễn ái Quốc</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Hiểu rõ đợc bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của chính quyền thực dân
Pháp qua việc dùng ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh trong quyền lợi của mình
trong cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của ngời bị bóc lột “thuế
máu” theo trình tự miêu tả của tác giả


- Thấy rõ ngòi bút lập luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc trong
văn bản chính ln


- Gi¸o dơc lòng yêu thơng con ngời ,căm thù cái ác
- Rèn kỹ năng phân tích văn bản chính luận


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: soạn bài ,tranh
2. Học sinh: cbị bài


<b>C. Tin trỡnh t chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* Kiểm tra: ? Những chủ trơng và đề nghị của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp gửi lên vua
Quang Trung là gì? Trong những ý kiến đề nghị đó, đến nay đã có điểm nào đã lạc hậu, lỗi


thời, cịn điểm nào vẫn mang tính thời sự, cần tiếp tục phát huy


* Giới thiệu bài: G/v giới thiệu hoàn cảnh của lịch sử của thế kỷ XXV và hoạt động của
lãnh tụ Nguyễn ái Quốc từ đó giải thích đoạn trích “thuế máu” chơng đầu tiên của “Bản án
chế độ thực dân Pháp”


<i><b>*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

G/v hớng dẫn h/s đọc (khi
mỉa mai châm biếm, khi
đau xót, đồng cảm, khi
căm hờn phẫn nộ…)
G/v đọc nữa đoạn đầu, 4
h/s đọc và nhận xét
?Nhắc lại kthức về tgiả
NAQ?


? G/v kiÓm tra viƯc nhí tõ
khã cđa h/s


? Văn bản đợc viết theo
thể loại nào


? Em có nhận xét gì về
cách diễn đạt của tác giả ở
văn bản này


? HÃy cho biết hoàn cảnh


sáng tác của tác phẩm ?


? Văn bản Thuế máu có
bố cục nh thÕ nµo?


? Giải thích ý nghĩa nhan
đề “Thuế máu”


<* Thuế máu : Thuế đóng
bằng xơng máu, tính mạng
con ngời. Nhan đề gợi đau
thơng, căm thù, tố cáo tính
vơ nhân đạo của chủ nghĩa
thực dân Pháp. Chúng đã
lợi dụng xơng máu, tính
mạng của hàng triệu nhân
dân lao động nghèo khổ ở
các nớc bản xứ>


?Từ đó e nêu đại ý của văn
bản?


H/s đọc phần I


? M©u thuẫn trào phúng cơ
bản trong toàn chơng
Thuế máu là gì? Trong
phần 1 là gì?


* Ngh thut tro phỳng -


đặc điểm của văn chính
luận sắc sảo và hiện đại
này  nghệ thuật gây cời
mang ý nghĩa bằng mâu
thuẫn trào phúng. Đó là sự
đối lập hình thức bên
trong của đối tợng. Đó là


<b>I.TiÕp xúc văn bản</b>
<i>1.Đọc</i>


<i><b>2</b></i>


<i> .Tìm hiểu chú thích </i>
Tác giả <ĐÃ học>


Từ khó : <SGK>


Thể loại và hoàn cảnh sáng tác :


- Phóng sự chính luận (chính luận là chủ yếu)
- Tác phẩm gồm 12 chong và phần phụ lục. Đoạn
trích là chơng I


- Đoạn trích có sự kết hợp giữa tính chất chính
luận + trào phúng


- Viết tại Pháp bằng tiếng Pháp (1925), tại Hà
Nội (1946)



- Mc ớch chớnh tr : Tố cáo và kết án chủ nghĩa
thực dân Pháp đối với các thuộc địa á - Phi, bớc
đầu vạch ra con đờng cách mạng đấu tranh giải
phóng, giành độc lập tự do cho nhân dân đất nớc
thuộc địa


3.Bè cơc : 3 phÇn


Phần 1 : Chiến tranh và ngời bản xứ
Phần 2 : Chế độ lính tình nguyện
Phần 3 : Kết quả của sự hy sinh


4.Đại ý:Vạch trần bộ mặt giả nhân giả nghĩa các
thủ đoạn tàn bạo cử chế độ TD Pháp trong “Chế
độ lính tình nguyện”


<b> II.Phân tích văn bản</b>


1.Chiến tranh và ng ời bản xứ


Đọc diễn
cảm.


Cá nhân


Độc lập
suy nghĩ
trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

sự đối lập giữa bản chất


tàn ác, giả man và những
thủ đoạn lừa bịp giả nhân
giả nghĩa của thực dân
Pháp


? Trớc chiến tranh bọn
thực dân gọi dân thuộc địa
nh thế nào? Cách đối xử
ấy chứng tỏ bản chất gì
của thực dân?


H/s xem lại 2 bức tranh
của Nguyễn ái Quốc
? Khi chiến tranh xảy ra,
những tên An – Nam –
Mít đợc nhà cầm quyền
coi trọng nh thế nào?
Nhận xét về cách sd tngữ
của tg?


? Phân tích nguyên nhân,
ý nghĩa của sự thay đổi
thái độ của thực dân Pháp
? Giọng điệu trào phúng
thể hiện nh thế nào?
? Mâu thuẫn trào phúng
còn tiếp tục đợc bộc lộ
trong đoạn văn ở những
khía cạnh nào ?



?Nhận xét cách đa dc?
? Việc nêu 2 con số ở
đoạn cuối có tác dụng gì?
Con số 70 vạn và 8 vạn là
tố cáo mạnh mẽ tội ác của
bọn thực dân, gây lòng
căm thù, phẩn nộ trong
quảng đại các dân tộc
thuộc địa?


?E cnhËn ®c sè phËn của
ng dân tđ ntn?


?T ca tgi phn ny?
Nvy chúng ca ngợi và
hứa hẹn to tát, hào nhoáng
nhng KQ của ng dân thuộc
đị nhận đc là cái giá thật
đắt mà hàng vạn dân thuộc
địa phải chết trong cuộc
chiến tranh vui tơi ấy
luận cứ hùng hồn nhất để
lật mặt nạ giả nhân, giả
nghĩa của nhà cầm quyền
thực dân trong cuộc chiến
tranh đế quốc


*C¸ch c xư cđa TD:


- Trớc Ctranh : An – Nam – Mít bẩn thỉu, tên


da đen bẩn thỉu chỉ biết kéo xe tay, ăn đòn của
quan cai trị  chỉ đáng làm tay sai, đầy tớ, nô lệ
->Cách gọi đầy kinh bỉ của bọn thực dân đối với
ngời dân thuộc địa trớc chiến tranh và khi chiến
tranh bằng nổ. Mâu thuẫn giữa những danh diệu
hào nhoáng, rỗng tuếch ấy với các giá trị ngời
dân thuộc địa phỉa trả khi buộc phỉa đi lính làm
bia đỡ đạn cho chúng


- Chiến tranh nổ ra: những đứa con yêu, bạn
hiền, những chiến sĩ bảo vệ công lý tự do


=>So sánh trc và sau ctranh,sd lại nguyên những
tngữ bọn TD đã dùng-> châm biếm, trào phúng
 Thủ đoạn mị dân rẻ tiền để che dấu bản chất
tàn bạo, độc ác ca tc dõn Phỏp


giọng điều trào phúng sắc sảo


*Số phận của ngời dân bản xứ:


- t ngt xa lỡa v con ,ri b rung vn,n
cu


->phơi thây ở những ctrờng C.âu


-Chứng kiến nhng màn trình diễn KH kì diệu
->bvệ cho tổ quốc của thuỷ quái


..




- Tại quê hơng:kiệt sức trong các xởng thuốc
súng..


->KQ:70 vạn đén P và cã 8 v¹n chÕt


->D.c cơ thĨ sè liƯu biÕt nãi,jäng jiễu cợt ,xót xa
=>Số phận :thảm thơng vì phảI hi sinh xơng máu
1 cách vô nghĩa.


=>Tgiả: căm phẫn TD, thơng xót cho số phận ng
TĐịa->vạch trần bộ mặt giả nhân giả nghĩa của
TDPháp.


*Luyện tập: Tìm yếu tố mtả ,ts, bcảm trong p1


H c
lp.


Cá nhân


Cá nhân


Thảo
luận bµn


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

đã học?TDụng?


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



<i><b> Cđng cè-híng dÉn học ở nhà</b></i>
- Khái quát t1


-Cbị t2


S:8/3/09
G:12/3/09
<b>Tiết 106:</b>


<b>Thuế máu </b>

<T2>


<b><</b><i>Trích : bàn án chế độ thực dân Pháp</i><b>></b>
<b> </b>


<b> </b><i>- Nguyễn ái Quốc</i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Hiểu rõ đợc bản chất độc ác, bộ mặt giả nhân giả nghĩa của chính quyền thực dân
Pháp qua việc dùng ngời dân các xứ thuộc địa làm vật hy sinh trong quyền lợi của mình
trong cuộc chiến tranh tàn khốc. Hình dung ra số phận bi thảm của ngời bị bóc lột “thuế
máu” theo trình tự miêu tả của tác giả


- ThÊy râ ngßi bót lËp luận sắc bén, trào phúng sâu cay của Nguyễn ái Quốc trong
văn bản chính luận


<b>B. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên: soạn bài ,tranh ,bảng phụ Ao
2. Học sinh: cbị bµi



<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* Kiểm tra: ? Phân tích đ1 để thấy đc thủ đoạn mị dân của TDP và số phận đáng thơng của
ng bản xứ


* Giíi thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạtđộng</b>


<b>của trò</b>
H/s đọc đoạn 2


? ý nghĩa trào phúng của
nhan đề “Chế độ….” Là gì
?


<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>
<b>II.Phân tích văn bản</b>
2. Chế độ lính tình nguyện :


- Nhan đề : Mang sắc thái trào phúng tự nhiên. Vì
tình nguyện là tự giác, khơng bị bắt buộc… phấn


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

M©u thuẫn trào phúng thể


hiện ở đoạn 2 này có gì
giống và khác nhau với
đoạn 1 ?


? Tỡm và phân tích những
luận cứ về chế độ lính tình
nguyện và hậu quả của nó?
? Em hiểu khái niệm “vật
liệu biết nói” là gì?


- Cụm từ “vật liệu biết
nói” : Thể hiện ý nghĩa
trào phúng, mỉa mai sâu
sắc. Bọn chủ thực dân coi
ngời dân bản xứ chỉ nh thứ
đồ vật biết nói, nh thứ
hàng hố đặc biệt có thể
sinh lợi mà thơi.


Để chống lại nhà cầm
quyền, để chốn lính những
thanh niên bản xứ buộc
phải làm gì? Những việc
lm ú chng t iu gỡ?


? Mâu thuẫn trào phúng,
một lần nữa còn thể hiện ở
đoạn văn : ấy thế ngần
ngại nh thế nào?



H/s c on cũn li
Tơng tự nh ở đoạn 1 – 2
phân tích ý nghĩa trào
phúng của tiêu đề đoạn 3,
phát hiện mâu thuẫn trào
phúng ở đoạn này


? Tác giả đã luận chứng
nh thế nào? Trong những
chính sách hậu chiến của
Pháp có chính sách nào là
độc ác, thâm hiểm, phi
nhân tính nhất? Vì sao?
H/s phỏt biu Nhn xột


G/v tổng hợp trên bảng
phụ


khởi mà đi->Nhng ở đây lại phải hiểu theo nghĩa
ng-ợc lại


- Mõu thun tro phỳng : Xoay quanh cuộc đấu
tranh đế quốc bẩn thiu, hành động >< lời nói, bên
ngồi >< bên trong (khác ở đoạn 1, xoay quanh cái
vạ mộ lính :bắt lính, tróc nã, tàn bạo, hồn tồn cỡng
bức… tun truyền bịp bợm về chế độ lính tình
nguyện)


- Chế độ lính tình nguyện :
+Lùng giáp lớn, vây bắt ,nhốt …


+Gây ra những vụ nhũng loạn….
+Xích tay điệu về…


( Hậu quả : đẻ ra hàng trăm cách xoay xoả làm
tiền trắng trợn, đi lính tình nguyện hoặc xì tiền ra)
bằng những dẫn chứng, và luận chứng cụ thể ,
giọng phẫn nộ, lên án mà rất trào phúng, hài hớc
một cách đau xót


=>Là chế độ cỡng bách, bắt lính một cách tàn bạo,
dã man, qua những hành động trên lật ngợc cái dối
trá, lừa bịp của chính sách mộ lính phi nhân khủng
khiếp


- Tác giả gọi đúng bản chất của nó là cái “vạ mộ
lính”, nó chỉ đem lại tai vạ cho dân bản xứ (đó là
những cuộc vây lùng bắt bớ…)


* Mâu thuẫn trào phúng :


- S tng phn giữa lời lẽ tăng bốc phỉnh nịnh hết lời
mà hoàn toàn giả dối trong bản bố cáo của phủ. Toàn
quyền Đông Dơng : ban phẩm hàm truy tặng những
ngời đã hy sinh cho tổ quốc… với những câu hỏi bắt
nguồn từ sự thật cứ xoáy vào những ngời bị xích,
những ngời bị giam nghiêm ngặt… những cuộc biểu
tình những vụ bạo động liên tiếp ở nhiều nơi


3, KÕt qu¶ cđa sù hy sinh :



- Tiêu đề mang đậm tính trào phúng


- Mâu thuẫn trào phúng : Sự đối lập giữa những lời
hứa hẹn mĩ miếu với những lời nói và hành động
thực tế của các nhà cầm quyền khi chiến tranh kết
thúc


H×nh thøc bên
ngoài


- Im bặt phép lạ
- Để ghi nhớ công
lao


- Biết ơn, đón chào
nồng nhiệt bằng
diễn văn yêu nớc
- Thơng binh và vợ
con tử những đợc
cấp phơng tiện sinh
sống làm ăn….


Lời nói và hoạt động
thực chất
- Chiến sĩ bảo vệ tự
do  giống ngời bẩn
thỉu


- Lột hết của cải,
kiểm soát, đánh dập


vơ cớ cho ăn nh lợn
ăn…


- B©y giê không cần
nữa, cút đi!


- Cấp môn bài bán lẻ


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

? Tác giả kết thúc đoạn
bằng niềm tin nh thế nào?
Các kết thúc ấy có tác
dụng nh thế nào?


H/s phát biểu
<b>Hớng dẫn tổng kết vµ</b>


<b>luyện tập </b>
? Đặc sắc về mặt nghệ
thuật của văn bản là gì?
? Tính chiến đấu, cách
mạng rất cao, rất mạnh của
“Bản án…” nói chung, ch
-ơng 1 “Thuế máu” nói
riêng cũng đợc thể hiện
nh thế nào?


H/s đọc to ghi nhớ


thuèc phiÖn…



 Qua sự so sánh ta thấy đợc biện chứng lừa dối
nham hiểm, tàn bạo, độc ác của thực dân Pháp lại bị
vạch trần, nhất là ở chính sách cho cựu thơng binh,
gia đình tử sĩ bán thuốc phiện. Theo tác giả, trong
một việc mà chính quyền phạm hai tội ác với nhân
loại : Tự tay đầu độc, lôi cả những nạn nhân đáng
th-ơng của cuộc huynh đệ tth-ơng tàn vừa coi rẽ xth-ơng
máu của những kẻ đã bị chúng bịp lừa dẫn đến lời
kết án thật sâu sắc và đanh thép


* Đoạn văn kết thúc: tác giả thể hiện niềm tin, niềm
mong mỏi chính đáng và sâu sắc vào thái độ của
nhân dân lao động bản xứ, vừa bớc đầu nêu ra con
đ-ờng đấu tranh cách mạng trên cơ sở đó, lên án tội ác
và sự dã man nhân đạo của thực dân Pháp


<b>III. Tỉng kÕt - Lun tËp </b>
* NghƯ tht :


- TÝnh chÝnh ln chỈt chÏ, ln cø, lËp ln rÊt
phong phó, chn x¸c


- Đó là những yếu tố trào phúng đợc kết hợp nghệ
thuật với chính luận và biểu cảm


* Tính chiến đấu, cách mạng : Tố cáo kết án đanh
thép tội ác và bản chất của chế độ chủ nghĩa thực
dân Pháp đối với các dân tộc thuộc địa qua chính
sách bắt lính đơn quân trong sau chiến tranh thế giới
lần thứ nhất. Mặt khác đứng về phía nhân dân các


n-ớc thuộc địa cảm thơng, thơng xót họ bn-ớc đầu vạch
ra con đờng đấu tranh vì độc lập, tự do, con đờng
cách của các dân tộc thuộc a


*Luyện tập:Đọc dcảm



nhân


<i><b>Hot ng 3:</b></i>


<i><b> Củng cố-hớng dẫn học ở nhà</b></i>
- Làm bài tập 4 sgk


- Soạn bài “§i bé ngao du”


S:10.3.09
G:16.3.09
<b>TiÕt 107 </b>


<b>Hội thoại </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- H/s nắm đợc khái niệm “vai xã hội trong hội thoại” và mối quan hệ giữa các vai
trong quá trình hội thoại


- Rèn kỹ năng xác định và phân tích các vai trong hội thoi
<b>B. Chun b:</b>


1. Giáo viên:bảng phụ



2.Hc sinh: Son bi, đọc các tài liệu TK.


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

* Kiểm tra: ? Phân tích nghệ thuật châm biếm, đã kích sắc sảo, tài tình của tác giả thể hiện
qua cách xây dựng hình ảnh qua giọng điệu vb Thuế máu?


* Giíi thiƯu bµi: * Giíi thiƯu bµi míi


G/v nêu tình huống có vấn đề… để dẫn dắt h/s hiểu đợc khái niệm về hội thoại (hội
thoại là nói chuyện với nhau, trao đổi ý kiến với nhau, trong hội hp hng ngy).


Nh vậy, trong hội thoại phải có ít nhất là 2 ngời trở lên. Hai nhân tố chính trong hội
thoại là vai xà hội và lợt lời, ở tiết học này ta sẽ tìm hiểu vai x· héi trong héi tho¹i


<i><b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạtđộng</b>


<b>của trị</b>
H/s quan sát, đọc đoạn trích, trả


lêi c©u hái


? Đoạn trích này có mấy nhân
vật tham gia hội thoại


? Quan hệ các nhân vật tham
gia hội thoại trong đoạn trích


trên là gì?


? Ai l vai trên, ai là vai dới?
? Cách sử sự của ngời cơ có gì
đáng chê trách?


? Tìm chi tiết cho thấy nhân vật
bé Hồng đã cố gắng kìm nén sự
bất bình của mình để giữ thái
độ lễ phép ?


H/s thảo luận
? Giải thích vì sao bé Hồng
phải làm nh vậy?


G/v : Nh vậy đoạn trích này có
2 nhân vật tham gia hội thoại
(bà cô - vai trªn, bÐ Hång –
vai díi), mèi quan hệ ở đây là
mối quan hệ gia tộc. Vậy theo
em vai xà hội trong hội thoại là
gì?


? Trong giao tiếp hàng ngày,
trong hội thoại em hãy cho biết
vai xã hội thờng đợc xác định
bằng các quan hệ xã hội nào?
(Tại sao có lúc các em nói: Tao
– Tớ, bạn, mày… , tại sao có
lúc xng “em”, “tha”. Nói với


bạn bè thì thân mật, với cha mẹ
chú bác, ơng bà, thầy cơ, các vị
cao niên phải lễ phép kính
trọng)


G/v tổng kt cho h/s c ghi
nh 1


<b>I:Bài học:</b>
1.Ngữ liệu:
Đoạn trích :
- Nhân vật :
+ Bà cô
+ Bé Hồng


Quan hệ gia tộc


Bà cô - vai trên ,BÐ Hång – vai díi


 Ngời cơ : Thiếu thiện chí, khơng phù hợp
với quan hệ ruột thịt, dẫn đến thái độ không
đúng mực của ngời trên đối với ngời dới
 Bé Hồng :


- Cúi đầu không đáp


- Im lặng cúi đầu xuống đất
- Cời dài trong tiếng khóc


- Cỉ häng nghĐn ø khãc kh«ng ra tiÕng


 Hång thc vai díi cã bỉn phËn t«n trọng
ngời trên


->Ghi nhớ 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

H/s làm bài tập số 2 sgk theo 3
nhóm, mỗi nhóm lµm 1 ý
(nhãm 1: a, nhãm 2 : b, nhóm 3
: c). Đại diện nhóm lên trình
bày, các nhóm khác nhận xét
bổ xung


? Qua việc giải bài tập 2 em có
nhận xét gì về vai xà hội trong
cuộc hội thoại giữa ông giáo và
lÃo Hạc?


H/s thảo luận, phát biểu
? Vậy theo em trong quá trình
hội thoại, ngời tham gia cuộc
hội thoại cần phải chú ý điều
gì?


G/v : ú chớnh l tỏc dụng của
việc xác định vai xã hội trong
hội thoại (coi trọng, ý thức đợc
vai xã hội trong giao tiếp là
điều rất quan trọng)


G/v cho h/s liªn hệ


Ghi nhớ 2
Chốt bài học


Phát phiếu học tập cho h/s theo
3 nhãm


Nhóm 1 : Viết đoạn văn thuật
lại cuộc chuyện trò của những
trong quan hệ gia ỡnh (3 th
h)


Nhóm 2 : Viết đoạn văn thuật
lại cuộc chuyện trò của những
trong quan hệ bạn bè


Nhóm 3 : Viết đoạn văn thuật
lại cuộc chuyện trò của những


trong quan hệ tuổi tác


Bài tập 2 :


a, Xét về địa vị xã hội, ông giáo có địa vị cao
hơn 1 nơng dân nghèo nh Lão Hc


- Xét về tuổi tác : LÃo Hạc lại có vị trí cao
hơn


b, Cách xng hô :



- ễng giáo : Lời lẽ ôn tồn, thân mật (nắm lấy
vai ông lão, mời thuốc, uống nớc, ăn khoai)
 Gọi lão Hạc là cụ, xng hô gộp 2 ngời :
Ơng con mình đó là thể hiện sự kkính trọng
ngời già, xng tơi (quan hệ bình đẳng)


c, Lão Hạc : Xng hô : ông giáo, ding từ “dạy”
thay cho từ “nói”, thể hiện sự tơn trọng, xng
hơ gộp 2 ngời là chúng mình, cách nói xuề
xồ (nói đùa thế)  sự thân tình


 Qua đó ta thấy lão Hạc có một nỗi buồn,
một sự giữ khoảng cách  phù hợp với tâm
trạng và tính khí ca lóo Hc


(LÃo Hạc có một nỗi buồn, một sự giữ
khoảng cách)


->Ghi nhớ 2:


2.Ghi nhớ:


* Vai xã hội là vị trí của ngời tham gia hội
thoại đối với ngời khác trong hội thoại
* Các kiểu quan hệ trong xã hội


- Quan hệ trên dới, hay ngang hàng (theo tuổi
tác, thứ bậc trong gia đình và xã hội)


- Quan hệ thân sơ (theo mức độ quan biết


thân tình)


* Vai trị xã hội : Đa dạng, nhiều chiều
* Cần xác định đúng vai trò của mình để
chọn cách nói cho phù hợp


<b>II. Lun tËp :</b>
Bµi tËp 3 :


H/s hoạt động theo nhóm, cử đại diện lên
trình bày



nhãm.


N.xÐt
§äc ghi
nhí


Nhãm
t.ln


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<i><b>Cñng cè </b></i>–<i><b> H</b><b>íng dÉn ë nhµ </b></i>


- Đọc lại đoạn trích “Tức nớc vỡ bờ”, cho biết : Tại sao trong cuộc đối thoại giữa chị
Dậu với tên cai lệ có sự thay đổi về vai xã hội (ông cháu, ông – tôi, mày – bà) cùng với
cử chỉ “Ngiến chặt 2 hàm răng”. Nhận xét vài xã hội trong đoạn trích



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

S:22/03/09
G:24/03/09
<b>TiÕt 108 </b>


<b>Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp h/s thấy đợc yếu tố biểu cảm là yếu tố không thể thiếu trong những bài văn
nghị luận hay, có sức lay động ngời đọc (ngời nghe)


- Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị
luận, để sự nghị luận có thể đạt đợc hiệu quả thuyt phc cao hn


<b>B. Ph ơng tiện dạy học : </b>
GiÊy trong, m¸y chiÕu


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


* KiĨm tra bµi cị – KiĨm tra việc soạn bài của h/s
* Giới thiệu bài mới :


? Kể tên các tác phẩm nghị luận trung đại đã học ở lớp 8? Nhận xét mục đích của tác
phẩm nghị luận đã học? <Thuyết phục ngời đọc, ngời nghe về vấn đề tác giả đa ra>
? Tác gải đã thuyết phục ngời nghe bằng yếu tố gì ? <Luận điểm, luận cứ, luận chứng +
yếu tố biểu cảm>


G/v khẳng định : Các tác phẩm thuyết phục bởi tác giả bộc lộ tình cảm, thuyết phục
bằng tình cảm. Vì vậy yếu tố biểu cảm có vai trò rất quan trọng trong văn bản nghị luận
(ghi u bi lờn bng)



G/v yêu cầu h/s mở bài “Th m¸u”
? ChØ ra mét sè dÉn liƯu thĨ hiƯn tình
cảm của tác giả?


H/s c din cm phn 2 đoạn trích
“Hịch tớng sĩ”


? Phần 2 đã sức truyền cảm tới bạn đọc
rất lớn? Vì sao vậy?


G/v : Nh vậy tuy là tác phẩm chính luận
nhng nó có sức truyền cảm rất lớn


G/v : Bật máy chiếu Lời kêu gọi


<b>I. Yếu tố biểu cảm trong văn nghị ln </b>
1, VÝ dơ :


* Th m¸u :


- “Các anh… cút đi”  gửi gắm gián tiếp
thái độ phẫn uất, căm thù của tác giả đối với
giặc Pháp


- “Chẳng phải… đó sao”  Nỗi đau của tác
giả trớc tình cảnh ngời dân bị giày xéo
truyền cảm tới ngời đọc, tạo sức mạnh của
tác phẩm



* “HÞch tíng sÜ”


- Phần 2 : Nghe nh tiếng kêu, tiếng gào của
Trần Quốc Tuấn  chính điều đó đã lay
động ngời đọc, giúp ta chiến thắng quân
Nguyên lần 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

kh¸ng chiÕn”


H/s đọc


? Chỉ ra những từ ngữ bộc lộ tình cảm
mÃnh liệt của tác giả trong văn bản trên?
? Cách sử dụng hàng loạt câu cảm thán ở
văn bản này có tác dụng gì?


? Văn bản Lời kháng chiến cã rÊt
nhiỊu u tè biĨu c¶m, nhng nã vÉn là
văn nghị luận? Vì sao?


G/v cho h/s c ghi nhớ 1 trên máy chiếu
? Khi tìm hiểu văn bản “Thuế máu” có
em hỏi vì sao giữa các phần có dấu 3
cách và dấu 3 chấm? Vì sao vậy?


? G/v yêu cầu h/s đọc thầm mục c ở sgk
trang 96, và trả lời câu hỏi sgk


Yêu cầu 1 em đọc cột 1, 1 em đọc diễn
cảm cột 2 để thấy tác dụng của văn bản


biểu cảm trong nghị luận


G/v : Liên hệ với việc sử dụng, yếu tố
biểu cảm có tác dụng nh thế nào đối với
các tác phẩm. Thuế máu, Hịch, lời kêu
gọi, chiếu…


? NÕu u tè biĨu c¶m cần cho đoạn văn
nghị luận thì ta cứ sử dụng nhiều câu, từ
ngữ biểu cảm thì sẽ có tác phẩm nghị
luận tốt thì có phải không


G/v cho h/s rót ra ghi nhí 2
G/v kÕt ln


H/s đọc to ghi nhớ 2 sgk
<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>
- H/s đọc bài tập 1, độc lập suy nghĩ,
phát biểu


- Từ ngữ biểu cảm : Hỡi, muốn, phải không,
nhân nhợng, lấn tới, quyết tâm cớp, không,
thà, chứ nhất định không chịu, phải đứng lên,
hễ là,thì, ai có, ding, ai cũng phải


- Câu cảm thán : Ngắn gọn, chắc, thể hiện
quyết tâm đánh giặc cứu nớc  ngời đọc
cảm nhận đợc tình cảm của tác giả



- Đây là văn bản nghị luận vì yếu tố biểu cảm
là yếu tố phụ gây sự thuyết phục, tác động
mạnh tơi tình cảm ngời đọc, nó giúp ngời đọc
bài văn nghị luận khoẻ hơn. Vì vậy trong văn
nghị luận rất cần yếu tố biểu cảm


2, Ghi nhí 1 : sgk


- Đằng sau hiện thực, ý nghĩa tố cáo, nó cịn
thể hiện tình cảm đau xót với ngời dõn trc
tỡnh cnh ú


- Các câu ở cột 2 hay hơn vì có các từ ngữ
biểu cảm (ngó, nghênh uốn lỡi cú diều,
đem dê chó)


- ý kiến nàu không thuyết phục, điều quan
trọng là cảm xúc ngời viết phải chân thực, tạo
ra truyền cảm cho bài văn nghị luận


3, Ghi nhớ 2 : sgk


Để bài văn nghị luận có sức truyền cảm cao,
ngời viết phải cs cảm xúc chân thật  tăng
sức biểu cảm cho ngời đọc


<b>II. Luyện tập </b>
Bài tập 1 :


- Biện pháp biểu cảm :



+ Nhại lại các từ : tên da ®en bÈn thØu”, “An
– Nam – MÝt…”, “Con yªu”, “ Bạn hiền,
chiến sĩ bảo vệ công lý và tự do Phơi
bày giọng điệu dối trá của thực dân, tạo hiệu
quả châm biếm mỉa mai sâu cay


+ Dùng hình ảnh mỉa mai bằng giọng điệu
tuyên truyền của thực dân : “Nhiều ngời…
thơ mộng vùng Ban - căng”  Thể hiện thái
độ kinh bỉ sâu sắc, chế nhạo, cời cợt giọng
điệu tuyên truyền của Pháp  gây tiếng cời
châm biếm sâu cay


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Biểu hiện : Từ ngữ, câu văn, giọng điệu của lời văn


Bài tập 3 : G/v phát phiÕu häc tËp cho 4 nhãm, sau 5’ h/s tr×nh bày kết quả
Yêu cầu :


? Hóy cho bit cảm xúc chính của mọi tác giả khi viết tác phẩm Hịch, Nớc Đại Việt ta,
Chiếu rời đô, bần luận… học ? Tìm một vài dữ liệu cho thấy điều đó


Tr¶ lêi :


- Chiếu dời đơ: Tình cảm sâu nặng thiết tha của tác giả về quyền lợi mn dân, đất
nớc


VÝ dơ : “C¸c khanh… thÕ nµo”


- ý nguyện muốn rời đơ đã thơi thúc tác gi vit bi chiu y.



- Hịch : Tình cảm, lòng yêu nớc thơng dân mÃnh liệt, căm thù giặc sâu sắc
Ví dụ : Ta thờng, đoạn 2


- Nc Đại Việt ta : Lòng tự hào dân tộc cao độ (mặc dù không cần những từ ngữ
biểu cảm mà đó là cảm xúc của tác giả)


VÝ dơ : “Nh… 1 ph¬ng”


- Bàn luận về phép học : Tấm lòng yêu nớc nồng nàn, mong muốn cũng cố nền
chính học đã bị thất truyền, chỉ ra sự cần thiết của việc học, phơng pháp học tập đúng đắn


Vó dơ : “Cói xin, xin d©ng, cói mong… soi xÐt”
G/v tỉng kÕt :


- Vì vậy khi tìm hiểu phơng thức một tác phẩm nghị luận ta thấy đợc giá trị them mĩ
của yếu tố biểu cảm


- Khi viết văn nghị luận ta cần ding yếu tố biểu cảm để bài văn thành công hơn
Bài tập 3 : G/v cho h/s làm trớc ở nhà theo 3 nhóm.


Trình bày luận điểm Chúng ta học tủ gồm 4 luận cứ
+ Giải thích việc học vẹt là gì


+ Hiệu quả việc học vẹt
+ Phân tích có nên học vẹt


+ Chúng ta có nên học vẹt chăng


G/v cho h/s trình bày trớc lớp, nhận xét, chem. điểm


<b>Hoạt động 3 : </b>
<b>Hớng dẫn học ở nhà </b>


- Tìm yếu tố biểu cảm trong tác phẩm nghị luận trung đại đã hc
- Hc thuc ghi nh


- Soạn bài tiếp theo
<b>Tuần 28 </b>


<b>Bài 27 </b>
<b>Tiết 109 </b><b> 110 </b>


<b>Đi bé ngao du</b>



<J – Ru – Xô>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp h/s hiểu rõ đây là một văn bản mang tính chất nghị luận với cách lập luận chặt
chẽ, có sức thuyết phục, tác giả lại là nhà văn, bài này trích trong tác phẩm Ê min, nên có
lỹ lẽ ln hồ quyện với thực tiễn cuộc sống của riêng ông, khiến văn bản nghị luận không
những sinh động, mà qua đó ta cịn thấy ơng là một con ngời quý trọng tự do và yêu mến
thiên nhiên


- Rèn kỹ năng đọc văn nghị luận dịch vừa gọn vừa truyền cảm, tìm hiểu và phân
tích các luận điểm, luận cứ, trình bày chúng trong bài văn nghị luận


<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>T×m hiĨu chung </b>



G/v cho h/s xem chân dung J Ru
Xô, giới thiệu gắn gọn về tác giả tác


<b>I. Tìm hiểu chung :</b>
1. Tác giả : sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

phẩm


? Em hiểu nội dung của nhan đề là gì?
G/v Hớng dẫn cách đọc (giọng rõ ràng,
dứt khốt, tình cảm, thân mật..) 3 h/s đọc
? Vì sao có thể gọi “Đi bộ giao du” là
văn bản nghị luận


? Vậy ở văn bản này tác giả đã trình bày
vấn đề bằng mấy luận điểm? Nêu rõ từng
luận điểm?


? Em cã nhËn xÐt g× vỊ tr×nh tù lËp ln
nµy?


? Tác gải có vai trị gì trong văn bản này?
<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>Hớng dẫn phân tích </b>
H/s đọc đoạn 1 :


? Hãy cho biết đoạn 1 tác giả sử dụng
chủ yếu kiểu, câu gì? nhằm mục đích gì?


? Vậy những điều thú vị nào đợc liệt kê
trong khi con ngời đi bộ ngao du


? NhËn xÐt về ngôi kể ở đoạn 1


? Cỏch lp i từ “tơi”, “ta” trong khi kể
có ý nghĩa gì?


? Các cụm từ : Ta a đi, ta thích dừng, ta
muốn hành động, tơi a thích, tơi hởng
thụ. Xuất hiện liên tục các ý nghĩa gì?
? Từ đó tác giả muốn thuyết phục bạn
đọc điều gì?


? Qua đó em thấy tác giả là ngời nh thế
nào? (H/s tự phát biểu)


H/s đọc thầm đoạn 2


? Theo em tác giả thì ta sẽ thu nhận đợc
những kiến thức gì khi đi bộ ngao du nh
Ta – Lét, Pla – Tông, Pi – Ta – Gô ?
? Để nói về sự hơn hẳn của các kiến thức


- Đi bộ ngao du : Dạo chơi đó õy bng cỏch
i b


2. Đọc
3. Thể loại :



- Văn bản nghị luận: Sử dụng phơng pháp lập
luận, ding lý lẽ, dẫn chứng để thuyết phục bạn
đọc về lợi ích của việc đi bộ ngoại du


4. Bè cơc : 3 phÇn


- Từ đầu… nghỉ ngơi : Đi bộ ngao du đợc tự
do thởng ngoạn


- Tiếp theo… tốt hơn : Đi bộ ngao du đầu óc
đợc sáng láng


- Cịn lại : Đi bộ ngao du – tính tình đợc vui
v


Bố cục, luận điểm rất rõ ràng mạch lạc theo
cách xắp xếp riêng


Tỏc gi : Dựng lí lẽ + vốn sống bản thân để
làm rõ lợi ích của việc đi bộ ngao du, từ đó
thuyết phục ngời đọc muốn ngao du thì nên đi
b


<b>II. Phân tích : </b>


1. Đi bộ ngao du - đ ợc h ởng tự do th ởng ngoạn
:


- Câu trần thuật : Kể lại những điều thú vị cđa
ngêi ngao du b»ng ®i bé



Lúc nào thích đi thì đi,


thÝch dõng th× dõng
- Thó vÞ Quan sát khắp nơi, xem


xÐt tÊt c¶ (1 dòng sông,1
khurừng rËm)
 xem tÊt c¶ những gì có


thĨ xem ch¼ng phơ thc ai
Hëng thơ mäi tù do mµ
con ngêi cã thÓ hëng thô


- Lặp đại từ : Tôi, ta  nhấn mạnh kinh
nghiệm bản thân trong việc đi bộ ngao du, từ
đó tác động vào lịng tin của ngời c


Nhấn mạnh sự thoả mÃn các cảm giác tự do
cá nhân của ngời đi bộ ngao du


Thuyết phục bạn đọc tin vào những lợi ích
của đi bộ ngao du (thoả mãn nhu cầu hoà hợp
với thiên nhiên, đem lại cảm giác tự do thởng
ngoạn cho con ngời)
2. Đi bộ ngao du - đầu óc đ ợc sáng láng :
- Kiến thức của một nhà khoa học tự nhiên,
các sản vật đặc trng cho khí hậu… cách thức
trồng trọt những đặc sản ấy… , hoa lá, cá hoá
thạch



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

thu đợc khi đi bộ ngao du, tác giả đã ding
so sánh kèm theo lời bình luận nào?
? ý nghĩa của cách diễn đạt bằng so sánh
kèm theo bình luận này?


? Từ đó những lợi ích nào của việc đi bộ
ngao du đợc khẳng định?


H/s đọc đoạn 3


? Những lợi ích cụ thể nào của việc đi bộ
ngao du đợc nói tới ?


? Một loạt tính từ đợc sử dụng có ýa
nghĩa gì?


? ở đây hình thức so sánh nào đợc sử
dụng? í nghĩa của biện pháp so sánh?
? Bằng lý lẽ kết hợp thực tế, tác giả muốn
bạn đọc tin vào những tác dụng nào của
việc đi bộ


? ở đoạn 3 ngoài phơng thức lập luận
chứng minh, tác giả còn sử dụng phơng
thức biểu đạt nào nhằm đạt hiệu quả diễn
đạt gì?


<b>Hoạt động 3 : </b>



<b>Hớng dẫn tổng kết </b>–<b> Luyện tập </b>
? Qua văn bản em hiểu thêm đợc lợi ích
mới nào của việc đi bộ ngao du?


? Theo em tác dụng nào có ý nghĩa hơn
cả


H/s tự bộc lộ


? Những biểu hiện hình thức nào làm nên
tính hấp dẫn của văn bản ?


H/s thảo luận nhóm


? Văn bản cho ta hiểu gì về Ru Xô
H/s th¶o luËn


cả trái đất), hơn cả nhà tự nhiên học Đô - Băng
– Tông .


 Đề cao kiến thức thực tế khách quan xem
thờng kiến thức sách vở giáo điều, đề cao kiến
thức thực tế các nhà khoa học am hiểu thực tế,
khích lệ mọi ngời đi bộ để mở mang đầu óc
kiến thức


* Lợi ích của đi bộ ngao du :


- M mang năng lực khám phá đời sống
- Mở rộng tầm hiểu biết



- lµm giµu trÝ t


- Đầu óc đợc sáng láng


3. Đi bộ ngao du – tính tình đ ợc vui vẻ
- Sức khoẻ tăng cờng, tính tình vui vẻ, khoan
khối, hài lịng với tình cảm, hân hoan khi về
nhà, thích thú khi vào bàn ăn, ngủ ngon…
Tính từ đợc sử dụng liên tiếp nhằm nêu bật
cảm giác phấn trấn trong t tởng của ngời đi bộ
ngao du


- So sánh trạng thái tinh thần của ngời đi bộ
ngao du với ngời đi xe ngựa  Khẳng định lợi
ích t tởng của ngời đi bộ ngao du  khuyên
mọi ngời nếu buồn bả nên i b


* Tác dụng đi bộ : Nâng cao sức khoẻ và t
t-ởng, khơi dậy niềm vui cuộc sống


- Kết hợp phơng thức nghị luận + biểu cảm
(câu cảm thán) bộc lộ trạng thái tràn đầy
phấn chấn, vui vẻ tin tởng của tác giả ở viƯc ®i
bé ngao du


<b>III. Tỉng kÕt </b>–<b> Lun tập </b>
1. ý nghĩa văn bản : Đi bộ ngao du
- Thoả mÃn nhu cầu thởng ngoạn tự do
- Mở rộng tầm hiểu biết cuộc sống



- Nhân lªn niỊm vui cc sèng cho con ngêi
2. NghƯ tht :


- Chøng cí lÊy tõ kinh nghiƯm c¸ nhân
- Đan xen các yếu tố tự sự + biểu cảm trong
khi lập luận


- Câu văn tự do, phóng túng
- Tác giả :


+ Tôn trọng kinh nghiệm cá nhân
+ Đan xen các yếu tố tự sự và biểu cảm
+ Coi trọng tự do cá nhân


+ Yờu quý đời sống tự nhiên
+ Tâm hồn giản dị


+ Trí tuệ sáng láng…
<b>Hoạt động 4 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Ôn tập để chuẩn bị làm bài tập làm văn số 6 và kiểm tra vn


Ngày soạn:20/3/09
Ngày giảng:23/3/09
<b>Tiết 111</b>


<b>Hi thoi</b>


<<i>Tip</i>>
<b>A. Mc tiờu cn đạt : </b>


- H/s nắm đợc khái niệm “lợt lời” trong hội thoại và có ý nghĩa thách thứẩitnhs hiện
tợng “cớp lời” trong khi giao tiếp


- Rèn kỹ năng “công tác hội thoại” trong giao tiếp xã hội
<b>B. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


* KiĨm tra bµi cị :


? ThÕ nµo lµ vai xà hội trong hội thoại ? Có những quan hệ nào trong xà hội? Khi tham
gia hội thoại cần chú ý điều gì ?


* Bài mới


<b>Hot ng 1 : </b>


<b>Hình thành khía niệm lợt lời trong hội</b>
<b>thoại </b>


? G/v yêu cầu xem lại đoạn văn đã dẫn ở
sgk trang 92 – 93


? Trong cuộc hội thoại đó mỗi nhân vật
nói bao nhiêu lợt?


? Bao nhiêu lần lẽ Hồng đợc nói, nhng
Hồng khơng nói? Sự im lặng thể hiện tác
động gì của Hồng?


? Vì sao Hồng không ngắt lời ngời cô khi


bà nói những điều Hồng không muốn
nghe


? Vậy em hiểu thế nào là lợt lời trong hội
thoại


? Trong hki hội thoại em cần chú ý điều


? H/s da vo ghinh và trả lời. Sau đó 1
em đọc to ghi nh


<b>I. Khái niệm l</b><b> ợt lời trong hội thoại</b>
* Phân tích ví dụ mẫu :


a, Các lợt lời của bà cô :
+ Hồng ! Mày không?
+ Sao lại trớc đâu?
+ Mày dại tiền tàu
+ vậy mày hỏi cô Thông
+ mấy lại cậu mày
b, Các lợt lòi của Hồng


+ Không! Cháu không muốn vào
+ Sao cô biÕt… cã con?


- Có 3 lần  sự im lặng thể hiện thái độ bất
bình của Hồng trớc những lời lẽ thiếu thiện chí
của bà cơ



- Vì ln phải kiềm chế để giữ thái độ lễ phép
của ngời dới đối với ngời trên


* Ghi nhí : sgk


<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>


<b>II. LuyÖn tËp </b>


Bài tập 1 : H/s đọc yêu cầu bài tập 1. Cả lớp suy nghĩ làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Anh DËu nãi ít nhất


- Kẻ ngắt lời ngời khác trong hội thoại : Cai lÖ
NhËn xÐt :


+ Chị Dậu : Thơng chồng con, đảm đang, có bản lĩnh, sẵn sàng nhẫn nhịn, song
khi cần vẫn vùng lên quyết liệt…


+ Anh Dậu : Là ngời cam chịu


+ Cai l : Tàn bạo, hống hách, mất nhân tính
+ Ngời nhà Lý trởng : Theo đóm ăn tàn
Bài tập 2 :


a, Ban đầu, cái Tí còn hồn nhiên nói nhiều, còn chị Dậu chỉ im lặng. Về cái Tí nói ít
hẳn đi, chị Dậu lại nói nhiều


b, Tác giả miêu tả diễn biến cuộc hội thoại nh vậy có hợp với tâm lý nhân vật


không? Vì sao?


- Rất phù hợp với tâm lý nhân vật vì :


Lỳc u, cái Tí cha biết mình bị bán, cịn chị Dậu thấy con nh vậy càng đau lòng
bấy nhiêu, nên chỉ im lặng. Vè sau khi đã biết mình bị bán, Tí đau đớn tuyệt vọng nên nói
ít hẳn đi, cịn chị Dậu lại phải nói nhiều để thuyết phc hai a con ca mỡnh


c, Việc tác giả tô đậm sự hồn nhiên và hiếu thảo của cái Tí ở phần đầu cuộc hội
thoại càng làm tăng kịch tính của chuyện vì :


+ Ch Du cng đau đớn hơn khi phải gạt nớc mắt bán một đứa con gái ngoan hiền,
đảm đang, hiếu thảo nh cái Tí


+ Đối với Tí việc đến nhà ơng bà Nghị sẽ trở thành tai hoạ khủng khiếp vì nó pahỉ
lìa xa bố mẹ


Bµi tËp 3 : Trong đoạn trích có hai lần nhân vật tôi im lặng
- Lần 1 : Im lặng vì ngỡ ngµng, h·nh diƯn, xÊu hỉ


- Lần 2 : Im lặng vì xúc động trớc tâm hồn và lịng nhân hậu của cô em gái
Bài tập 4 :


- Trong trờng hợp phải giữ bí mật, thể hiện sự tơn trọng ngời đối thoại thì “im lặng
là vàng”


- trong trờng hợp cần phải phát biểu chứng kiến để ủng hộ cái đúng, phê phán cái
sai thì im lặng… sẽ đồng nghĩa với hèn nhát


<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Hớng dẫn học ở nhà</b>
- Học thuộc ghi nhớ


- ChuÈn bÞ bài tiếp theo
<b>Tiết 112 </b>


<b>Luyện tập đa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị</b>


<b>luận</b>



<b>A. Mc tiờu cn t : </b>
Giúp h/s


- Cũng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận mà
các em đã học trong tiết tập làm văn trớc


- vận dụng những hiểu biết đó để da yếu tố biểu cảm vào một câu, một đoạn, một
bài văn nghị luận có đề tài gần gũi, quen thuc


<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò:</b>
* G/v :


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>C. Tổ chức các hoạt động trên lớp : </b>
* Bài cũ :


- G/v kiÓm tra việc chuẩn bị của h/s


? Thế nào là đa yếu tố biểu cảm vào một bài văn nghị luận?
* Bµi míi


<b>Hoạt động 1 : </b>



<b>Lập dàn ý cho bài văn nghị luận</b>
G/v chép đề bài lên bảng


? Đứng trớc một đề văn nh vậy em sẽ lần
lợt làm những việc gì?


? H/s thảo luận câu hỏi 1 sgk
- Qua đó g/v cần cho h/s thấy


+ DÉn chøng cã vai trß cèt yÕu trong lËp
luËn chøng minh, không có dẫn chứng thì
luận điểm cũng chẳng thể làm sáng tỏ
đ-ợc. Khi đa ra dẫn chứng ngời viết cần
nêu ra ý kiến, quan điểm của mình, tức là
phải nêu luận điểm


+ Cỏc lun im cn phải sắp xếp rành
mạch, hợp lí, chặt chẽ, để có thể làm cho
luận điểm trở nên sáng tỏ


Nh vậy cần sắp xếp lại theo dàn bài
sau(bảng phu)


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Híng dÉn tËp ®a u tè biểu cảm vào</b>
<b>bài văn nghị luận </b>


? Theo em, nờn đa yếu tố biểu cảm vào


đoạn văn cụ thể nào? (h/s đọc đoạn văn ở
sgk mục 2a và nhận xét theo yêu cầu
sgk)


H/s đọc đoạn văn b


? Trong đoạn văn ấy, em thực sự muốn
biểu hiện tình cảm gì?


? Em thy on vn 2b sgk cú biu hiện
thật đúng và đủ những tình cảm của em
khơng ?


? Em có định ding những từ ngữ những
cách đặt câu mà sgk gợi ý không?


<b>I. LËp dàn ý cho bài văn nghị luận</b>


bi : S bổ ích của những chuyến thăm
quan, du lịch đối với h/s”


- Lập dàn ý các luận cứ và luận điểm cần thiết
* tìm hiểu đề :


- Bài cần làm sáng tỏ vấn đề gì? Cho ai, cần
phải lm theo kiu lp lun no


* Các luận điểm ở sgk khá phong phú nhng
thiếu mạch lạc, sắp xếp có phần còn lộn xộn
* Dàn bài



- Mở bài: Nêu lợi ích của việc thăm quan
- Thân bài: Nêu các lợi ích cụ thể


+ Về thể chất, những chuyến thăm quan du
lịch có thể giúp chúng ta thêm khoẻ mạnh
+ Về tình cảm, những chuyến thăm quan cã
thĨ gióp chóng ta :


- Tìm thêm đợc thật nhiều niềm vui cho
bản thân mình


- Có thêm tình yêu với thiên nhiên, với
quê hơng đất nc


+ Về kiến thức, những chuyến thăm quan du
lịch cã thĨ gióp chóng ta


- Hiểu cụ thể hơn, sâu hơn những điều
đ-ợc học trong trờng lớp qua những điều mắt
thấy tai nghe


+ Đa lại những bài học có thể còn cha có trong
sách vở của nhà trờng


- Kết bài : Khẳng định tác dụng của hoạt động
thăm quan


<b>II. TËp ® a u tè biĨu cảm vào bài văn nghị</b>
<b>luận </b>



- Có thể đa vào cả phần thân bài


- Cỏc t ng biu cm : Niềm vui sớng, tôi
th-ờng thấy, mơ màng, sung sớng… khi đợc đi bộ
ngao du


- Những chuyến thăm quan du lịch có thể giúp
chúng ta tìm đợc nhiều niềm vui cho bản thân
mình


- Yếu tố biểu cảm đã thể hiện khá rõ trong
đoạn văn qua các từ ngữ cách xng hơ  vẫn
có thể gia tăng yếu tố biểu cảm trong tong câu,
để đoạn thêm phong phú, sâu sắc


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

? Từ đó em hãy viết đoạn văn nghị luận
có yếu tố biểu cảm theo ý em? (h/s viết
đoạn văn vào giấy trong) sau đó trình bày
trớc lớp – lớp nhận xét


G/v chiếu đoạn văn mẫu ở sgk lên bảng
chiếu cho h/s tham kh¶o


<b>Hoạt động 3 : </b>
<b>Tổng kết </b>–<b> Luyện tập </b>
G/v chỉ ra u, nhợc điểm mà lớp cần cố
gắng sữa chữa, những kinh nghiệm rút ra
và những phơng hớng phấn đấu mà h/s
cần noi theo..



H/s đọc câu 3 sgk


? Tình cảm tha thiết của nhà thơ Việt
Nam đối với thiên nhiên qua các bài thơ
“Cảnh khuya” (Hồ Chí Minh), “Khi con
tu hỳ (T Hu), Quờ hng (T Hanh)


H/s viết đoạn, 1 câu phát triển luận cứ.
Đọc trớc lớp


<b>III. Luyện tập </b>


Câu 3 :


- Phát triển các luận cứ:


+ Đó là cảnh thiên nhiên đẹp, trong sáng,
thắm đựơm tỡnh ngi


+ Đó là cảnh thiên nhiên gắn lion với khao
khát tự do, với nổi nhớ và tình yêu làng biển
quê hơng


- Yếu tố biểu cảm :


+ Đồng cảm, chia sẽ, kính yêu, khâm
phục, cùng bồn chồn, rạo rực, cùng lo lắng
- Cách đa có thể ở cả 3 phần



<b>Hot ng 4 : </b>
<b>Hng dn hc ở nhà </b>
Cho đề văn : Tác hại của việc hút thuốc lá đối với h/s
- Trình bày hệ thống luận điểm của bản thân


- TriÓn khai luËn điểm thành đoạn văn có đa yếu tố biểu cảm


<b>S:20/3/09</b>
<b>G:26/3/09</b>


<b>TiÕt 113 </b>


<b>Kiểm tra văn</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Ôn tập củng cố kiến thức văn học ở lớp 8 phần thơ mới, đồng thời rèn luyện kỹ năng
diễn t v lm vn


<b>B. Chuẩn bị của thầy cô :</b>
* G/v :


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiÓm tra:
* Giới thiệu bài:


<i><b>*Hot ng 2: Kim tra</b></i>
I: bi:



Trắc nghiệm:


Cõu 1:Bổ sung thêm thông tin đúng vào phần khuyết sau:
-Nhớ rng - ..


-- Vũ Đình Liên
-Ngắm trăng - .
-.- Tế Hanh


Câu 2:Điểm gặp gỡ lớn nhất của 3 vb”Chiếu dời đơ”-LCU,”CBN”-NT,”HTS”-TQT là lịng
u nớc thơng dân tất cả vì sự ám no hạnh phúc của muôn dân đúng hay sai?


A:§óng B:Sai


Câu3:Nt đặc sắc trong bài thơ “Ơng đồ ” –VĐL
A:Câu hỏi tu từ


B:Nh©n ho¸


C:Tả cảnh ngụ tình,Cờu trúc dầu cuối tg ứng
D:Cả A,B,C đúng


C©u 4:


<b>TiÕt 114 </b>


<b>Lựa chọn trật tự trong câu</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>



- Trang bị cho h/s một số hiểu biết sơ giản về trật tự từ trong câu, cụ thể là :
+ Khả năng thay đổi trật tự từ


+ Hiệu quả diễn đạt của những trật t t khỏc nhau


- Hình thành ở h/s ý thøc lùa chän trËt tù tõ trong nãi vµ viÕt cho phù hợp với yêu
cầu của phơng án thực tế và diễn tả t tởng, tình cảm của bản thân


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò :</b>


- G/v : Máy chiếu, giấy trong, băng giấy
- H/s : Bút dạ, giÊy trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Khi ®a ra yÕu tè biểu cảm vào bài văn nghị luận ta cần chú ý điều gì ?
* Bài mới


<b>Hot ng 1 : </b>


<b>Hình thành khái niệm về trật tự từ</b>
G/v chiếu đoạn trích sgk lên màn hình và
chú ý câu in đậm đợc viết vào bốn bằng
giấy bìa. Mỗi băng giấy ghi một cụm từ
hoặc một tính từ trích từ câu in đậm
? Có thể thay đổi trật tự từ trong câu in
đậm theo những cách nào mà không làm
thay đổi nghĩa cơ bản của câu?


H/s suy nghĩ phát biểu theo nhóm (trên
máy chiếu)



G/v kt luận : Với một câu cho trớc, nếu
thay đổi trật tự từ chúng ta có thể có 6
cách diễn đạt khác nhau mà không làm
thay đổi nghĩa cơ bản của nó. Trình tự sắp
xếp các từ trong chuổi lời nói gọi là trật tự
từ


? V× sao tác giả chọn trật tự từ nh trong
đoạn trÝch?


H/s th¶o luËn


? Thử chọn một trật tự từ khác và nhận xét
tác dụng của sự thay đổi ấy


H/s đọc chậm, rõ ghi nhớ sgk
<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>T×m hiểu tác dụngcủa sự sắp xếp trật tự</b>
<b>từ </b>


H/s c đoạn trích mục II sgk
? Tác dụng cảu việc sắp xếp trật tự từ (in
đậm) trong các câu


H/s đọc câu hỏi 2 II sgk


Qua ph©n tÝch vÝ dơ em hÃy cho biết tác
dụng của việc sắp xếp trËt tù tõ



<b>Hoạt động 3 :</b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>


<b>I. Khái niệm về Trật tự từ</b>
* Phân tích vÝ dô :


- Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thép bằng
giọng khàn khàn của ngời hút thuốc xái cũ
- Tạo câu theo cách xắp xếp mới


+ Cai lệ gõ đầu roi xuống đất thét bằng giọng
khàn khàn… xái cũ (1)


+ Cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của ngời
hút nhiều xái cũ, gõ…đất (2)


+ Thét bằng giọng… đất (3)


+ Bằng giọng khàn khàn… xuống đất, cai lệ
thét (5)


+ Gõ đầu roi xuống đất, bằng giọng khàn
khàn… cũ, cai lệ thột (6)


- Tác giả sử dụng trËt tù tõ nh vËy v×


tạo sự liên kết câu (từ roi, thét) và nhấn mạnh
vị thế xã hội và thái độ hung hăng của cai lệ
- Cách sử dụng :



1,2: Nhấn mạnh vị thế xã hội, liên kết câu
3 : Nhấn mạnh thái độ hung hãn


4, 5 : Liên kết câu


6 : Nhn mnh thỏi hung hãn
* Ghi nhớ : sgk


<b>II. Tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ</b>
1. a, Đùng đùng… anh Dậu thể hiện thứ tự
trớc sau của hoạt động


b, Chị Dậu xám mặt… thay hắn  thể hiện
thứ tự trớc sau của hoạt động


2. a, Run rÉy… tiÕn vµo…  thø tù xt
hiƯn của các nhân vật


b, vi nhng roi song dây thong  thể
hiện thứ tự tơng ứng với trật tự của cụm từ
đứng trớc : Cai lệ mang roi song của ngời nhà
Lý trởng mang tay thớc và dây thong


* Cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận
câu in đậm tạo nên nhịp điệu cho câu văn
* H/s đọc to ghi nhớ : sgk


<b>III. Luyện tập :</b>


Câu a : Kể tên các vị anh hùng dân tộc theo


thứ tự xuất hiện của các vị ấy trong lịch sử
Câu b :


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

– hát” để tạo ra sự hài hoà cho ngữ âm cho
khổ thơ


Câu c : Lặp lại từ và cụm từ “mật thám”, đội
con gái để tạo liên kết với câu đứng trớc
<b>Hoạt động 4 : </b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>
- Häc thc bài


- Chuẩn bị bài tiếp theo
S:25/3/09


G::30/3/09
<b>Tiết 115 </b>


<b>Tr bi tập làm văn số 6 </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- H/s thêm một lần cung cấp kiến thức và kĩ năng làm bài văn nghị luận về các mặt
trình bày diễn đạt, sắp xếp luận điểm, phát triển luận cứ…


- Rèn kỉ năng tự nhận xét bài viết của bản thân sau khi đã đợc g/v nhận xét, hớng
dẫn, kỉ năng tìm và hệ thống hố lien điểm, trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận
<b>B. Chun b ca thy trũ :</b>


- G/v trả bài cho h/s tríc 3 ngµy



- H/s nhận bài, đọc kĩ, tự sữa lỗi, tự nhận xét về bài làm của mình trên cơ sở những
nhận xét và gợi ý sữa chữa của g/v


<b>C. tổ chức các hoạt động dạy học :</b><i><b> </b></i>
<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>


* Tæ chøc:


* Kiểm tra: G/v kiểm tra một số bài viết đã đợc tự sữa chữa của h/s
* Giới thiệu bài: Nhận xét bớc đầu


<i><b>*Hoạt động 2: Trả bài:</b></i>
<b>I.Hớng dẫn chữa bài </b>


- H/s đọc đề bài, trình bày yêu cầu chung, nêu những luận điểm chính
- H/s xác định kiểu lập luận : Chứng minh


- H/s tiÕp tơc ph¸t triĨn ln ®iĨm theo tõng kiĨu lËp ln cơ thĨ thµnh luËn cø, luËn
chøng


* G/v : Bổ xung và chốt lại vấn đề, đa dàn ý


(nh đáp án trong tập hồ sơ tiết 103, 104)


- TriÓn khai một luận điểm tiêu biểu thành các luận cứ luận chứng
- G/v nhận xét u và nhợc điểm trong bài viÕt cđa h/s


+Chính tả: 8a:Phơng, hạnh, văn, minh Hiếu ,Ngọc hiếu, hiền…..
8c:QĐạt ,Tiến Đạt ,Huy KhôI, H.Anh ,………


+Diễn đạt:8a: Phơng,ĐLinh, Hân, Trang, Hùng ,Thông………
8c: Khôi, Dạt ,Anh , Huyền…………..


- H/s đọc 1 – 2 bài điểm khá, giỏi – h/s nhận xét, g/v bình ngắn
<b>II.Trả bài</b>


- G/v hớng dẫn h/s sữa chữa bổ xung bài viết của mình
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Từ bài bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tư Ngun ThiÕp h·y nªu suy nghÜ
vỊ mèi quan hệ giữa học và hành


S:25/3/09/
G:1/4/09


<b>Tiết 116 :</b>


<b>Tìm hiểu các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn</b>


<b>nghị luËn</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>
Giúp h/s


- Thấy đợc tự sự và miêu tả thờng là những yếu tố rất cần thiết trong một bài văn
nghị luận, vì chúng có khả năng giúp ngời đọc (nghe), nhận thức đợc nội dung nghị luận
một cách dễ dàng, sáng tỏ hơn.


- Nắm đợc những yêu cầu cần thiết của việc đa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn
nghị luận, để sự nghị luận có thể tả đạt đợc hiệu quả thuyết phục cao



- Rèn kỹ năng bớc đầu vận dụng các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận
của bản thân


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò :</b>
- Bảng phụ, đoạn văn mẫu


<b> C. t chc các hoạt động dạy học :</b><i><b> </b></i>
<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>


* Tỉ chøc:


* KiĨm tra: ? Trong bài văn nghị luận, bên cạnh yếu tố nghị luận là chủ yếu còn có các
yếu tố phụ nào khác? Yếu tố biểu cảm trong văn biểu cảm có gì khác với yếu tố biểu cảm
trong văn nghị ln


* Giíi thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới </b></i>
* Giới thiệu bài mới


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của trò</b>
<b>Hớng dẫn tỡm hiu cỏc yu</b>


<b>tố tự sự và miêu tả trong</b>
<b>văn nghị luận </b>


G/v chiếu đoạn văn a, b mục
I trên bảng phụ



H/s c, quan sỏt k ni dung
2 on


? Tìm những câu, đoạn thể
hiện yếu tố tự sự, miêu tả
trong 2 đoạn trích trên?


? Vỡ sao khụng thể sắp xếp cả
hai đoạn trích trên là văn
miêu tả hay kể chuyện?
G/v chiếu 2đoạn văn đã bỏ
yếu tố tự sự và miêu tả cho
h/s so sánh, nhn xột


<b>I:Bài học:</b>
1.Ngữ liệu:


* Phân tích ví dụ mẫu :


Câu 1.I<sgk/113.114> và miêu tả :
Đoạn a : Vị chúa tỉnh xì tiền ra
Đoạn b : Tấp nập đầu quân đan lên
nòng sẳn


- Vỡ yu t t s, miờu t đợc sử dụng chỉ
nhằm mục đích làm sáng tỏ vấn đề tố cáo
tội ác và sự lừa bịp của thực dân Pháp giữa
lời nói và việc làm


- Nếu tớc những câu, đoạn tự sự, miêu tả đi


thì cả 2 đoạn văn nghị luận trên trở nên khô
khan, mất hẳn đi vẻ sinh động, thuyết phục
và hấp dẫn


* Ghi nhí 1 : sgk


Đọc ngữ
liệu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

? Vậy yếu tố miêu tả, tự sự
có vai trò nh thế nào trong
văn nghi luận


H/s c to ghi nh 1
G/v chiếu đoạn văn mục I2
H/s đọc, quan sát so sánh 4


đoạn nhở trong đoạn văn
? Tìm những đoạn văn tự sự,
miêu tả trong đoạn văn trên
và cho biÕt t¸c dơng cđa
chóng


? Vì sao tác giả khơng kể kỉ,
đầy đủ toàn bộ 2 chuyện
chàng “Trăng” và Nàng Han
mà chỉ kể, tả 1 số chi tiết,
hình ảnh và hồn tồn khơng
kể chi tiết truyện Thánh
Gióng



? VËy khi ®a u tè tù sự,
miêu tả nào vào bài văn nghị
luận, cần chú ý điều gì? Vì
sao?


G/v chốt lại cả 2 nội dung :
Vai trò và cách thức vận dụng


H/s đọc lại 1 lần toàn bộ ghi
Y.cầu học sinh c ycu bi
tp


Chia nhóm 2 bàn


Cá nhân trả lời theo y.c sgk


Câu 2.I<sgk/115>tự sự, miêu tả


- Truyện chàng Trăng : Kể chuyện thụ
thai Pông Gơ - Nhi


- Truyện nàng Han : Nàng Han liên kết
với ngời kinh và ngời kinh


- Truyện Thánh Gióng : Hoàn toàn không
kể, tả


- Vỡ yu t t s, miờu t có tác dụng làm
rõ luận điểm sự gần gủi, giống nhau giữa


các truyện anh hùng đẹp của các dân tộc
Việt Nam


 Hai truyện không đợc kể, tả tất cả mà
chỉ nhằm vào một số đoạn, chi tiết, hình
ảnh tơng đồng gần gủi với truyện Thánh
Gióng vì :


+ Mục đích nghị luận


+ ít ngời biết cụ thể nội dung 2 truyện
không kể, tả ngời đọc khơng thể hình dung
đợc sự gần gủi, giống nhau ấy nh thế nào?
 Luận điểm kém thuyết phục. Nhng
truyện Thánh Gióng lại rất quen thuộc với
ngời Việt Nam


* Ghi nhí 2 : sgk
2.Ghi nhí:


* H/s đọc to ghi nhớ


<b>II. Lun tËp :</b>
Bµi tËp 1 :


* Ỹu tè t sự :
- Sắp Trung Thu


- Đêm trớc giam giữ



- Mời mấy ngày qua nhà giam
- Phải đi ra th¬


 Giúp ngời đọc hình dung rõ hơn hồn
cảnh sáng tác của bài thơ và tâm trạng của
nhà th


* Yếu tố miêu tả


- Tri x Bc bóng cây
- Đêm nay rất đẹp… thốt lên
- Nó ăm ắp tình tứ … bộc lộ
 Làm cho ngời đọc nh trong thấy trớc
mắt khung cảnh của đêm trăng và cảm xúc
của ngời tù – thi sĩ, để nhận rõ hơn chiều
sâu của một tâm t. ậ đó bên trong sự im
lặng, có chứa đựng biết bao tình cảm dạt
dào trớc trăng, trớc đêm, trớc cái lành cái
đẹp


Bài tập 2 : Trong đề văn này ngời ta có thể
sử dụng yếu tố miêu tả để gợi lại vẻ đẹp
của hoa sen. Cũng có thể sử dụng yếu tố tự
sự khi cần kể lại 1 kỉ niệm về bài ca dao ú


Đọc ngữ
liệu.


Quan sát trả
lời câu hỏi.


Độc lập suy
nghĩ trả lêi.


NhËn xÐt.
Rót ra nhËn
xÐt,kÕt ln.


đọc ghi nhớ


H§ nhãm.


§éc lËp lµm
bµi


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<i><b>Cđng cè </b></i>–<i><b> H</b><b>íng dÉn ë nhµ </b></i>


Su tầm những bài văn nghị luận có sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả. Tìm hiểu tác dụng của
yếu tố tự sự, miêu tả trong bi vn ú


S:30/43/09
G:2/4/09


<b>Tiết 117:</b>


<b>Ông Giuốc -Đanh mặc lễ phục </b>


<Trích hài kịch Trởng giả học làm sang>


<i>Mô - Li </i>–<i> E </i>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Giúp h/s hình dung đợc lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô - Li – E là nhà
soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức xúc động, khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng
của một tay trởng giả học đòi làm sang và gây đợc tiếng cời sảng khối cho khán giả
thơng qua việc tìm hiểu chung về tg,tp và hành động kịch,cảnh 1:Ông giuốc –danh và
bác phó may.


- Rèn kĩ năng đọc kịch văn học theo kiểu phân vai, tìm hiểu tính cách nhân vật hài
kịch qua lời nói, hành động và mâu thuẫn kch


<b>B. Chuẩn bị của thầy cô :</b>


- Toàn văn kịch bản : Trởng giả học làm sang
- H/s soạn bµi


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b><i><b> </b></i>
<i><b>*Hoạt động1: Khởi động</b></i>


* Tỉ chøc:


* KiĨm tra bµi cị


? Theo J. Ru Xô Đi bộ ngao du giúp chúng ta những điều gì
* Giới thiệu bài


- lp 6 chỳng ta đã đợc học truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” của nhà văn P - Đô
- Đê. Hôm nay chúng ta sẽ đợc biết một nhà soạn kịch lớn ở nớc Pháp ở thế kỉ XVII. Đó là


Mơ - Li – E. Hơm nay cơ trị ta lần đầu tiên đợc thởng thức một đoạn trích thuộc thể loại


kịch, một lớp kịch trọn ven, lớp 5 hồi II vở hài kịch nổi tiếng “Trởng giả học làm sang”


cđa M« - Li – E


*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>của trò</b>
H.dẫn đọc phõn vai


- Giọng Giuốc - Đanh :
Giàu có, ngu ngơ, lại háo
danh, dễ bị lừa


- Giọng phó may, thợ phụ :
Khéo léo, chiều khách, nịnh
hót nhng trong bong lại biết
rõ và coi thờng vị khách
sộp nhng ngu ngốc này


<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>
<i>1.Đọc</i>


<i><b>2</b></i>


<i> .Tìm hiểu chú thích</i>



Tác giả :


- Mô - Li E (1622 1673) là nhà soạn kịch
nổi tiếng cđa Ph¸p ë thÕ kÜ XVII


- Ơng chun viết về diễn hài kịch và những vở
kịch gây ra những tiếng cời vui tơi lành mạnh
hoặc châm biếm, chế giễu những thói h tật xấu
của con trong xã hi Phỏp ng thi


Đọc
phân vai


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

? Em biết gì về nhà soạn
kịch nổi tiếng Mô - Li –
E?


G/v : Ngời bệnh tởng là tác
phẩm cuối cùng của ơng.
Ơng biểu diễn lần thứ 4 vở
kịch này (Mơ - Li – E
đóng vai nhân vật chính là
lão ác – Găng), ơng lên
cơn đau nặng. Sau buổi
diễn về đến nhà, ông khạc
ra máu và chết lúc 10h đêm
? Hãy giải thích một vài nét
về tác phẩm “Trởng giả học
làm sang” và đoạn trích
“Ơng Giuốc – Đanh mặc


lễ phục ”


G/v nói thêm về nhan đề,
nhân vật nội dung tác phẩm


G/v kiĨm tra viƯc nhí tõ
khã cđa h/s


? Em biết gì về hài kịch?
Hài kịch Mơ - Li – e nói
chung vở “trởng giả học địi
làm sang” nói riêng, đợc
coi là mẫu mực của thể loại
hài cổ điển (vũ khúc hài
kịch) vì trong v cú xen
nhng mn ca mỳa


?Căn cứ vào các chỉ dẫn,
cho biết lớp kịch gồm mấy
cảnh?


?Nờu i ý đt?


? Em thử hình dung diễn
biến của hành động kịch?
+ Hành động kịch diễn ra ở
đâu? Xoay quanh việc gì?
? Cảnh trớc, cảnh sau gồm
những nhân vật nào tham
gia các loại âm thanh, tác


động trên sân khấu?


+ Em có nhận xét gì về diễn
biến hành động kịch ở cảnh
1, 2/


- Vở kịch tiêu biểu : Lão hà tiện, Đông –
Gioăng, kẻ ghét đời, ngi bnh tng, trng hc
lm v


- Ông là nhà hài kịch lớn và là ngời sáng lập ra
hài kịch cổ điển Pháp


Tác phẩm


- Trng gi hc lm sang (Gã t sản học làm quý
tộc) 1670 là vở hài kịch gồm 5 hồi, chế giễu
Giuốc - Đanh , lão nhà giàu ngu dốt nhng lại
tập tễnh hc ũi lm quý tc sang trng


* Đoạn trích Ông Giuốc - Đanh mặc lễ phục
trích cảnh 5 – c¶nh ci håi 2


Gi¶i thÝch tõ khã :
ThĨ lo¹i :


- Hài kịch (kịch vui, kịch cời) là một thể loại
kịch, trong đó tính cách, tình huống và hành
động đợc thể hiện dới dạng buồn cời hoặc ẩn
chứa cái hài nhằm chế giễu cợt, cái xấu, cái lố


bịch, cái lỗi thời để tống tiễn nó một cách vui
vẻ ra khỏi đời sống xã hội. Hài kịch nhất thiết
kết thúc phải có hậu


<i>3.Bè cục:</i> : Gồm 2 cảnh
- Ông Giuốc - Đanh và phó may
- Ông Giuốc - Đanh và thợ phụ


4.i ý: <G> mun hc lm sang nên thay đổi
lối ăn mặc ngu dốt nên bị bác phó may và tay
thợ phụ lừa.


<b> II.Phân tích văn bản</b>
1. Hành động kịch :


+ Diễn ra tại phịng khách nhà ơng Giuốc -
Đanh, một ngời trên 40 tuổi thuộc tầng lớp dân
thành thị phong lu. Bác phó may, thợ phụ mang
lễ phục đến nhà ông


+ Lời chỉ dẫn sân khấu dài : “Bốn tay…” đã
chia lớp kịch này thành 2 cảnh rõ rệt


- Cảnh trớc :Gồm ông Giuốc - Đanh và bác thợ
may, chủ yếu là những lời đối thoại, kèm theo
là những cử chỉ động tác


- Cảnh sau : Gồm Giuốc - Đanh và một thợ phụ,
có lời đối thoại mà còn đợc xem các thợ phụ cởi
quần áo cũ, mặc lẽ phục mới cho Giuốc - anh,



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

H/s theo dõi cảnh 1
? Ông Giuốc - Đanh và bác
phó may trò chuyện xoay
quanh những việc gì
Sự việc nào là chủ yếu?
? Ông Giuốc - Đanh phát
hiện điều gì trên bộ lễ phục
mới may ? Sự phát hiện này
chứng tỏ điều gì trong nhận
thức của ông?


? Nhng ti sao ụng li dễ
dàng thay đổi ý kiến? Qua
đây lại chứng tỏ thêm điều
gì về tính cách của ơng
? Kịch tính mâu thuẫn gây
cời ở đoạn này thể hiện ở
đoạn nào?


H/s thảo luận, phát biểu
Bác phó may chẳng biết vì
dốt hay do sơ suất, hay do
cố tình biến ơng thành trị
cời nên đã may ngợc hoa,
khi bị trê trách thì nhanh
chóng chuyển từ thế bị
động sang chủ động (bởi
dựa vào khao khát học theo
cách sống, cách ăn mặc của


giới quý tộc) nên đã nói :
Các nhà quý tộc đều may
nh vậy, và “nếu ngài muốn,
tôi sẽ may lại ngay thơi…”,
“xin ngài cứ việc bảo”.Ctỏ
bác phó may là ng ntn?
? Đến lúc ông Giuốc -
Đanh phát hiện phó may ăn
bớt vải thì phó may đối phó
bằng cách nào? cách đối
phó này có tác dng gỡ?


có cả nhảy múa và âm nhạc rộn ràng


Tuy cả 2 cảnh, vẫn chỉ là lời đối thoại của
ơng Giuốc - Đanh với nhân vật phó may, thợ
phụ, nhng nhìn chung tồn sân khấu có cả sự
theo dõi của nhân vật khác, có âm thanh phụ
hoạ, cảnh 2 sôi động vui vẻ, náo nhiệt hơn
2. Ơng Giuốc - Đanh và ơng phó may
- Sự việc : Đơi bít tất chặt, búi tóc giả, lơng
đính mũ, đặc biệt là bộ lễ phục – niềm quan
tâm duy nhất của ông Giuốc - Đanh hiện nay
- Ông Giuốc - Đanh phát hiện : Hoa may ngợc
 chứng tỏ ông cha phải đã mất hết tỉnh táo
- Chỉ cần bác phó may vụng chèo khéo chống
rằng : Những nhà quý tộc quý phái đều mặc hoa
may may ngợc là ông ng thuận ngay.  Điều
này chứng tỏ sự kém hiểu biết nhng lại thích
danh giá, sang trọng, học địi của ơng Giuốc -


Đanh


- Ơng Giuốc - Đanh Từ từ chỗ khó tính, khắt
khe, chủ động của ông chủ có tiền trở -> bị
động trớc sự ma mãnh của tay phó may lọc lõi,
khéo miệng đa đẩy


- Ông Giuốc - Đanh đã ngớ ngẫn tin chắc rằng
hoa may ngợc mới là sang, là mốt, lảng sang
chuyện khác hỏi : Bộ lễ phục ơng mặc có vừa
vặn khơng


- Ơng Giuốc - Đanh phát hiện phó may ăn bớt
vải của mình, ơng đã chỉ trích nhẹ : “Đành là
đẹp… mới phải” trớc sự thật hiển nhiên, khơng
thể biện bạch, phó may đành ngợng nghịu
chống chế, rồi lảng sang chuyện khác
 Tác dụng : Làm ông chủ quên đi chuyện
“thợ may ăn rẻ, thợ vẽ ăn hồ” của mình – Nớc
cờ cao tay này là vì nó đã đánh trúng tâm lý của
ông Giuốc - Đanh đang muốn học đòi làm sang
 làm cho chuyện kịch phát triển sang một
h-ớng mới, có tình tiết mới gây cời khi tính cách
học địi làm sang của ông Giuốc - Đanh lại bộc
lộ


*Luyện tập :đọc phõn vai cnh 1


Cá nhân



Thảo
luận
nhóm
bàn


Cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>Hot ng 3:</b></i>


<i><b> Củng cố-hớng dẫn học ở nhà</b></i>
Khái quát t1 nhắc hs cbị nd t2


S:30/43/09
G:2/4/09


<b>Tiết 118:</b>


<b>Ông Giuốc -Đanh mặc lễ phục </b>

<T2>
<Trích hài kịch Trởng giả học lµm sang”>


<i>Mơ - Li </i>–<i> E </i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Giúp h/s hình dung đợc lớp kịch này trên sân khấu, hiểu rõ Mô - Li – E là nhà
soạn kịch tài ba, xây dựng lớp kịch hết sức xúc động, khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng
của một tay trởng giả học đòi làm sang và gây đợc tiếng cời sảng khoái cho khán giả: qua
việc tìm hiểu 2 cảnh kịch trong đoạn trích.


- Rèn kĩ năng đọc kịch văn học theo kiểu phân vai, tìm hiểu tính cách nhân vật hài
kịch qua lời nói, hnh ng v mõu thun kch



<b>B. Chuẩn bị của thầy cô :</b>


- Toàn văn kịch bản : Trởng giả học làm sang
- H/s soạn bài


<b>C. T chc cỏc hoạt động dạy học :</b><i><b> </b></i>
<i><b>*Hoạt động1: Khởi động</b></i>


* Tỉ chøc:


* KiĨm tra bµi cị


? Theo J. Ru Xô Đi bộ ngao du giúp chúng ta những điều gì?
* Giới thiệu bài


- lp 6 chúng ta đã đợc học truyện ngắn “Buổi học cuối cùng” của nhà văn P - Đô
- Đê. Hôm nay chúng ta sẽ đợc biết một nhà soạn kịch lớn ở nớc Pháp ở thế kỉ XVII. Đó là


Mơ - Li – E. Hơm nay cơ trị ta lần đầu tiên đợc thởng thức một đoạn trích thuộc thể loại
kịch, một lớp kịch trọn ven, lớp 5 hồi II vở hài kịch nổi tiếng “Trởng giả học làm sang”


cđa M« - Li – E


<i><b>*Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản</b></i>


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt ng<sub>ca trũ</sub></b>


Mô - Li e chuyển tiếp từ
cảnh trớc sang cảnh sau ở


lớp kịch này 1 cách hết sức
tự nhiên và khéo léo


H/s c phõn vai cảnh 2 -
Tính cách trởng giả học địi
của ông càng đợc thể hiện rõ
trong cảnh vừa đi vừa cởi,
vừa mặc trong sự giúp đỡ của
4 chú thợ phụ trong tiếng
nhạc và lẫng lâng sung sớng
? Khi ông Giuốc - Đanh mặc
xong bộ lễ phục thì đợc tay


<b>I.Tiếp xúc văn bản</b>
<i>1.Đọc</i>


<i><b>2</b></i>


<i> .Tìm hiểu chú thích</i>
<i>3.Bố cục:</i>


4.Ch :


<b> II.Phân tích văn bản</b>


<b>II. Phân tích </b>


3.Ông Giuốc - Đanh và bốn tay thợ phụ
* Thỵ phơ



- Gọi ơng Giuốc - Đanh : “Ơng lớn”, “cụ
lớn”, “đức ơng”


 Thợ phụ rang mãnh ding mánh khoé
nịnh hót để moi tiền, điểm huyệt đúng thói


§äc


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

thợ phụ tơn xng là gì? Hắn
đã thay đổi cách gọi này mấy
lần?


? Theo em cách gọi đó của
bọn thợ phụ có thật lịng
kính trọng ơng chủ? Thực
chất cách xng hơ này là gì?


? Thái độ của ơng Giuốc -
Đanh trớc cảnh xng hơ của
tay thợ phụ?


? ViƯc thëng tiền của ông
chứng tỏ ông đang khao khát
điều gì?


? Qua câu nói riêng ở cuối
màn kịch cho ta thấy đợc
tính cách gì ở ơng Giuốc -
Đanh?



Híng dÉn tỉng kÕt – lun
tËp


H/s th¶o ln nhãm mỗi
nhóm tluận 1 trong ba câu


hỏi sau


? Vì sao ông Giuốc - Đanh là
một nhân vật hài kịch?
Chúng ta cời ông ta vì những
điểm nào?


? T ú ta thấy đợc đặc điểm
gì ở ơng Giuốc - Đanh?
<N1>


? Ngay trong tính cách ấy đã
chứa đựng sự khập khiểng
nào?


<N2>


? Từ tiếng cời đợc tạo ra
trong lớp kịch này, em hiểu
gì về nhà viết kịch Mơ - Li
– e ?


<N3>



học địi làm sang của ơng Giuốc - Đanh.
(thấy ông mắc mu nên thợ phụ cứ tụn lờn
mó)


- Khi nghe thợ phụ gọi :


+ Ông lớn ông Giuốc - Đanh nở từng
khúc ruột y cứ ngỡ nh cần mặc quần áo
quý tộc là trở thành ông lớn lập tức
th-ởng tiền cho 2 tiếng tôn vinh cao quý và kịp
thời Êy


+ Cụ lớn  ông sớng đến mê mẫn tâm
hồn : “ồ ồ cụ lớn… tầm thờng”  tiền
th-ng li c vung ra ho phúng


+ Đức ông niền vui hân hoan tràn ngập
trong lòng ông


Việc thởng tiền cho thợ phụ sau mỗi lần
gọi ông lớn, cụ lớn, đức ông chứng tỏ cái
khát khao đợc làm quý tộc của ông mãnh
liệt đến chừng nào. Ông sẵn sàng cho hết cả
túi tiền để đợc “làm sang”, để đợc gọi hai
tiếng ngọt ngào


- Câu nói riêng ở cuối đoạn vừa chứng minh
cho tính cách của ông vừa làm tăng thêm
tính cách hài cho nhân vật và cảnh kịch



<b>III. Tổng kết</b>


1.Ông Giuốc - Đanh nhân vật hài kịch bất
hủ :


- Khỏn giả cời ơng vì ơng ngu dốt chẳng
biết gì, chỉ vì thói học địi làm sang mà bị
bác phó may và tay thợ phụ lợi dụng để
kiếm chác


- Cời vì thấy ơng ngớ ngẫn tởng rằng phải
mặc áo hoa ngợc mới là sang trọng. Cời vì
thấy ơng c moi tiền mãi để mua cái dnah
hảo


- Khán giả cời đến vỡ rạp khi tân mắt nhìn
trên sân khấu ơng Giuốc - Đanh bị 4 tay thợ
phụ lột quần áo ra, mặc cho bộ lễ phục lố
lăng theo nhịp điệu, màu sắc vớ vẩn (không
phải là màu đen sang trọng) lại may ngợc
hoa, ấy thế mà vẫn vênh vang ra vẻ ta đây
là quý phái


* TÝnh c¸ch :
- ThÝch sang träng
- H¸o danh


- Dèt n¸t


- ThÝch sang träng, danh gi¸/ sự dốt nát.


Mong muốn cao/ thực chất thấp


* Mô - Li – e :


- Căm ghét lối sống trởng giả học địi làm
sang


- Có tài phát hiện và trình bày những trị lố
bịch của ngời đời


- Tạo tiếng cời sảng khoái cho ngời nghe


H c
lập.


Nhãm bµn
TL


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Thảo luận nhóm
H/s đọc to ghi nhớ
LTập đọc phân vai


?Nªu hiĨu cđa e vỊ kÞch?


- Góp phần tẩy rửa, đả phá cái xấu
2. Ghi nh : sgk


<b>Luyện tập:</b>


1.Đọc phân vai toàn đoạn trích



2.Nêu hiểu biết của em về kịch ,vd những
vở kịch gần đây của VN.


Kịch là 1 loại hình sân khấu trực tiếp ,1 vở
kịch chia ra nhiều lớp mỗi lớp có các cảnh
khác nhau..


Đọc
Cá nhân
nêu


<i><b>Hot động 3:</b></i>


<i><b> Cđng cè-híng dÉn häc ë nh</b></i>


Nhân vật ơng Giuốc - Đanh mặc lễ phcụ trên sân khấu khiến ta liên tởng đến truyện
“Bộ quần áo mới của Hoàng đế” của An - Đéc – Xen. Em hãy tìm đọc.


Soạn bài ơn tập và chơng trình địa phơng phần văn học
S:1/4/09


G:6/4/09
<b>TiÕt 119 </b>


<b>Lùa chän trËt tù tõ trong c©u</b>


<b><Lun tËp ></b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>



- Vận dụng đợc kiến thức về trật tự từ trong câu để phân tích hiệu quả diễn đạt của
trật tự từ trong một số câu trích từ tác phẩm văn học, chủ yếu là những tác phẩm đã học


- Viết đợc đoạn văn ngắn thể hiện sự sắp xếp trật t t hp lý
<b>B. Chun b:</b>


1. Giáo viên
2.Học sinh:


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>
<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra:
* Giíi thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Luyện tập</b></i>
*Bài mới


- G/v tổ chức cho các h/s lần lợt giải các bài tập theo thứ tự trong sgk. H/s giỏi có
thể làm các bài tập tại lớp, đối với những h/s khác g/v có thể chọn các bài tập 1, 2d, 5, 6.
Các bài tập còn lại về nàh làm


- G/v cho h/s hoạt động độc lập, sau đó trình bày kết quả trớc lớp bài tập 1, 2, 3, 4, 5
h/s trả lời bằng miệng. Bài 6 làm vào vở hay giấy nháp


Bµi tËp 1 :


a, Trật tự từ, cụm từ thể hiện thứ tự của các công việc cần phải làm để cổ vũ, động
viên và phát huy tinh thần yêu nớc của nhân dân



b, TrËt tù từ, cụm từ thể hiện thứ tự của các công việc chính, việc phụ hoặc thờng
xuyên hằng ngày và việc làm thêm trong những phiên chợ chính


Bài tập 2:


a, Lặp lại “ở tù” để tạo liên kết câu


b, Lặp lại “vốn từ vựng” để tạo liên kết câu


c, Lặp lại “còn 1 trâu và 1 thúng gạo” để tạo liên kết câu
d, Lặp lại “trong sự thắng lợi” để tạo liên kết câu


Bµi tËp 3 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

b, Đảo trật tự để nhấn mạnh hình ảnh “đẹp”
Bài tập 4 :


a, C©u a là câu miêu tả bình thờng


b, Cõu b o trt tự ở cụm C – V làm bổ ngữ để nhấn mạnh sự “ngạo nghễ vô lối”
của nhân vật  căb cứ vào văn cảnh, chọn câu b là thớch hp


Bài tập 5 : Cách sắp xếp của tác giả là hợp lý vì :


- Xanh : Màu sắc, đặc điểm về hình thức dễ nhìn thấy


- Nhũn nhặn : Tính khiêm tốn, phải có thịi gian tìm hiểu mới biết đợc
- Ngay thẳng : Phẩm chất tốt đẹp, cũng phải có thời gian tìm hiểu
- Thuỷ chung : Phẩm chất tốt đẹp, phải qua thử thách mới biết đợc


- Can đảm : Phẩm chất tốt đẹp, cũng phải qua thử thách mới biết đợc
Bài tập 6 : H/s làm ở nhà, chuẩn bị mục I tiết 20


<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<i><b>Củng cố </b></i><i><b> H</b><b>ớng dẫn ở nhà </b></i>
Nhắc lại kiến thøc


Cbị :”Ltập đa ….NL” Chia nhóm chuaanr bị dàn ý i cng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

<b>Luyện tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài</b>


<b>văn nghị luận</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>
Giúp h/s :


- Cũng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn
nghị luận mà các em đã học trong tiết tập làm văn trớc


- Vận dụng những hiểu biết để tập đa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một đoạn, một
bài văn nghị luận có đề tài gần gủi, quen thuộc


<b>B. Chuẩn bị của thầy trò :</b>


- G/v :Bng ph, dn bài, bài văn mẫu
- H/s : Chuẩn bị mục Theo y.cầu Sgk
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:



* KiĨm tra bµi cị


G/v kiĨm tra viƯc chuẩn bị của h/s
* Bài mới


*Hot ng 2: Luyn tp


<b>Hot động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động của</b>


<b>trß</b>


<b>Hớng dẫn luyện tập tìm hiểu</b>
<b>đề, xác định và hệ thống hố</b>


<b>luận điểm (dàn ý)</b>
H/s đọc lại đề bài
G/v chép lại đề bài lên bảng
? Xác định kiểu lập luận, yêu
cầu trng tõm v ni dung


H/s thảo luận mục 2
? Nhắc lại yêu cầu về sắp xếp
luận điểm ?


G/viên treo bảng phụ có chép
các luận điểm ở mục 2 cho h/s



lùa chän


H/s nhận xét – g/v giúp h/s
phân biệt đúng sai


Sau đó chốt cách sắp xếp luận
điểm hợp lý đạt yêu cầu chép
trên bphụ hs quan sát.


Từ đó hãy lập dàn ý cho đoạn
văn trên


H/s th¶o luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày, lớp
nhận xét, g/v kết luận, đa dàn


<b>I:Yêu cầu luyện tập:</b>


a.Đề bài:Trang phục văn hoá


b.Yờu cu:Lp dn ý chi tit, tp hp
những suy nghĩ những hình ảnh và nhng
câu chuyện mà em tích luỹ đc về vấn đề
trong thực tế đời sống.


<b>II:Luyện tập tìm hiểu đề, xác định và h </b>
<b>thng hoỏ lun im</b>


1.Định h ớng bài làm :



- Kiểu bài : Nghị luận giải thích


- Vn : Trang phục h/s và văn hoá chạy
đua theo mốt khơng phải là ngời h/s có văn
hố


2.X¸c lËp luận điểm và sắp xếp luận điểm:
a. Gần đây trớc nớc


c. Các bạn lầm sành điệu
e. Việc ăn mặc con ngêi


b. Việc chạy theo “mốt”… cha mẹ
Kết luận : Các bạn cần phảit hay đổi lại
trang phục sao cho lành mạnh, đúng dắn
3. Lập dàn ý :


* Mở bài : Nêu vấn đề


- Vai trò của trang phục, văn hố đối với xã
hội con ngời có văn hố nói chung đối với
tuổi trẻ nói riêng


- Xuất phát từ tình hình thực tế của lớp mà
đặt vấn đề… để tìm cách khắc phục
* Thõn bi : H thng lun im


Cá nhân



Cá nhân


H/s tù lùa
chän theo
nhãm
th¶o luËn


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

ý lên bảng phụ


<b>Hớng dẫn tìm, chọn, đa các </b>
<b>yếu tố tự sự, miêu tả vào </b>
<b>đoạn văn, bài văn nghị luận.</b>
<b>Trình bày và phát triển luận</b>
<b>điểm </b>


H/s quan sát đoạn văn a, b ở
sgk


? Tìm yếu tố tự sự và miêu tả
ở đoạn văn a, b


? Các yếu tố nhằm phục vụ
cho luận điểm nào?


? Nu bỏ các yếu tố đó đi thì
kết quả nghị luận sẽ ra sao?
? Đoạn văn b có gì khác vi
on vn a?


? Ta sẽ đa yếu tố miêu tả khi


trình bày luận điểm nào ?
? Những yếu tố miêu tả ấy có


- Trang phc l mt trong những yếu tố
quan trọng thể hiện văn hoá của con ngời
nói chung của h/s trong trờng nói riêng
- Mốt là những trang phục theo kiểu cách
hình thức mới nhất, hiện đại, tân tiến nhất.
Mốt thể hiện trình độ phát triển và đổi mới
của trang phục. Trang phục theo mốt thời
đại là chứng tỏ 1 phần con ngời hiểu biết
lịch sự, có văn hố.


- Chạy đua theo mốt trang phục nói chung
trong trờng nói riêng là vấn đề cần xem xét
bàn bc k


+ Chạy theo mốt vì cho rằng thế mới là con
ngời văn minh, sành điệu, có văn hoá


+ Chạy theo mốt rất tai hại, tốn kém tiền
bạc, lơ là học tập, chán nản… khơng có
điều kiện thoả mãn và dễ mắc khuyết điểm
- Ngời h/s có văn hố khơng chỉ học giỏi,
chăm, ngoan… mà trong trang phục cần
phải giản dị mà đẹp, phù hợp lứa tuổi…
- Bởi vậy bạn cần phải suy tính, lựa chọn
trang phục sao cho đạt yêu cầu trên nhng
khơng đua địi, chạy theo mốt trang phục
thời thợng



* KÕt luËn :


- Tự nhận xét về trang phục ca bn thõn
nờu hng phn u


- Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt
nên nghĩ lại


<b>4.Vận dụng yếu tố tự sự, miêu tả </b>
* Nhận xét đoạn văn a :


- Yếu tố tự sự :


+ Cú bạn trot bỏ… thay áo phơng…
+ Có bạn địi mua… thể hiện (diện)
+ Có bạn quên cả việc học… điện t
+ Hụm qua ca lp mỡnh


- Yếu tố miêu tả


+ Trắng, loè loẹt ăn khách
+ Đắt tiền thủng gối


+ Dán mắt vào màn hình… đắm đuối
+ Bên dới mái tóc… ling thing


- Luận điểm : Sự ăn mặc của các bạn sao lại
thay đổi nhiều đến thế



 Yếu tố tự sự, miêu tả làm cho các luận
chứng trở nên sinh động, làm cho luận điểm
đợc chứng minh rõ ràng, cụ thể nh nhìn thấy
trớc mắt  tạo cho luận điểm sự chặt chẽ,
hấp dẫn, tăng sức thuyt phc


* Đoạn văn b


Cng a cỏc yu t tự sự, miêu tả, biểu cảm
vào đoạn văn nghị luận để làm nổi bật luận
điểm nhng có điểm khác là ở chổ dẫn chứng
của đoạn văn b tập trung k, t lp hi kch


Nhóm bàn
thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

giúp cho việc trình bày luận
điểm có đợc rõ ràng, cụ thể
sinh động hơn khơng?
* Theo trình tự trên g/v tiếp
tục cho h/s luyện tập đa yếu tố
tự sự vào việc trình bày một
luận điểm của bài văn


G/v gọi h/s trình bày đoạn văn
đã viết, để cho h/s khác nhận
xét góp ý, rút kinh nghiệm
? Qua đó em rút ra đợc kinh
nghiệm gì về việc đa yếu tố
miêu tả trong văn nghị lun


* G/v tng kt


cổ điển của Mô - Li e, còn ở đoạn văn a
là nhiều sự việc, hình ảnh rút từ ngay thực tế
lớp học


<b>5.Bài tập:tự viết đoạn năn <theo y.c mục</b>
<b>5/sgk/126></b>


Lu ý : õy miêu tả đóng vai trị
minh hoạ


H/s chọn luận điểm trình bày. Sau đó
triển khai thành đoạn văn


Trình bày sửa lỗi


KL: Chn lc , a vo phự hp ỳng ch,
vai trũ minh ha cho lun im.


Cá nhân


<i><b>Hot ng 3:</b></i>


<i><b> Cđng cè-híng dÉn häc ë nhµ</b></i><b> </b>
- ViÕt đoạn văn cho các luận điểm còn lại


- Chuẩn bị bài mục I trang 127
S:1/4/09



G:8/4/09


<b>Tiết 121 :</b>


<b>Chng trỡnh địa phơng </b>


<b><Phần văn></b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>
Giúp h/s :


- Vận dụng kiến thức về các chủ đề văn bản nhật dụng ở lớp 8 để tìm hiểu những
vấn đề tơng ứng ở địa phơng


- Bớc đầu biết bày tỏ ý kiến, cảm nghĩ của mình về những vấn đề đó bằng một văn
bản ngắn


- Rèn kỹ năng : Điều tra, tìm hiểu tình hình địa phơng theo 1 chủ đề, trình bày kết
quả bằng 1 hình thức văn bản tự sự


<b>B. ChuÈn bị của thầy - trò :</b>


- G/v giao tài cho các nhóm, tổ h/s, chuẩn bị gợi ý đề cơng, su tầm 1 số kiểu loại
văn bản phù hợp


- H/s có ý thức, kế hoạch cụ thể chuẩn bị từng bớc theo sự hớng dẫn của g/v
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:



* KiÓm tra bài cũ


G/v kiểm tra sự chuẩn bị của h/s


* Bµi míi <i><b> </b></i>


<i><b>*Hoạt động2: Luyện tập </b></i>
<b>I. Yêu cầu </b>


1. Báo cáo kết quả đã làm về tình hình địa phơng theo các chủ đề : Môi trờng,
chống nghiện hút, cờ bạc…


2. Hình thức : Văn bản tự chọn, tự sự, trữ tình, biểu cảm, miêu tả, nghị luận, báo
cáo dài khoảng 1 trang


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

4. Cả lớp lắng nghe, gãp ý


5. Chuẩn bị thu bài, tổng hợp, chọn lọc để ra báo tờng của lớp, có chuyên đề : tình
hình địa phơng


<b>II.Trình bày văn bản và nhận xét</b>
- Lần lợt các tổ, nhóm cử đại diện trình bày văn bản
- H/s nhận xét, g/v góp ý về nội dung, cách thức trình bày
* Một số chủ


- Điều tra về tình hình thu gom rác thải ở nơi em ở


+ Trc õy vi nm, hin nay, hình thức thu gom, kết quả, những vấn đề còn
tồn tại, phơng hớng khắc phục



+ Về hoạt động chống ma t ở xã em


+ Ngµy héi trun thông dân số ở xà em tuần qua
+ Tình hình níc th¶i, vƯ sinh ngn níc ë x· em


<i><b>*Hoạt động 3 : Củng cố </b></i>–<i><b>HDVN</b></i>
-NXét giờ học


-Hdvnhµ:


<b>Hớng dẫn chuẩn bị ra báo tờng chuyên đề địa phơng</b>


* Mục đích tờ báo : Đăng tải các bài viết cảu các bạn trong lớp đã và cha trình bày
trong tiết hc


* Nội dung và hình thức trình bày nội dung tờ báo
* Cử ban chủ nhiệm (biên tập, viết, vẽ, trình bày)
S:1/4/09


G:8/4/09


<b>Tiết 122:</b>


<b>Cha li din t </b>


<b><Li Lụgớc></b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Cũng cố lại kiến thức liên kết về nội dung trong văn bản
- Sữa lỗi diễn đạt trong khoi nói, viết, nghe, đọc



<b>B. Chn bÞ của thầy </b><b> trò :</b>
- G/v :giấy khổ to, bút d¹
- H/s : GiÊy Ao bót d¹


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học trên lớp :</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra bµi cị


G/v kiểm tra sự chuẩn bị của h/s


* Bài mới <i><b> </b></i>


<i><b>*Hoạt động2: Luyện tập cha li </b></i>


<b>I.Phát hiện và chữa lỗi trong những câu cho sẵn</b>
G/v chiếu mục 1 sgk lên bảng phụ. H/s thảo luận, phát biểu:
Câu a :


- Khi vit một câu có kiểu kết hợp A và B khác thì A và B phải cùng loại, trong đó B
là từ ngữ có nghĩa rộng, A có nghĩa hẹp


- Trong câu này A và B thuộc hai loại khác nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Khi viÕt mét c©u cã kiĨu kết hợp A nói chung và B nói riêng thì A phải là từ ngữ
có nghĩa rộng hơn từ ngữ B



- H/s phân tích lỗi và chữa lỗi trong c©u b


- Sửa lại : Trong thể thao nói chung, bóng đá nói riêng niềm say mê là nhân tố quan
trọng dẫn đến thành cơng


C©u c :


- Khi viết một câu kiểu kết hợp A, B và C (quan hệ đẳng lập) thì A, B, C phải là
những từ ngữ trờng từ vựng biểu thị những khái niệm cùng một phạm trù


- Söa : Trong câu này A, B, C không cùng một trờng từ vựng (phân tích)
- Sửa : Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố 1945


Câu d:


- Trong câu hỏi lựa chọn A hay B, thì A B không bao hµm nhau
- Trong vÝ dơ nµy A bao hµm B sai


- Sửa lại : Em muốn trở thành một g/v hay một bác sĩ
Câu e :


- Khi viết kiểu câu có sự kết hợp không chỉ A mà còn B thì A, B không bao hàm
nhau


- Trong ví dụ này A bao hàm B nên sai


- Sửa lại : Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung
Câu g :


- Dụng ý ngời viết : Có ý đối lập đặc trng của 2 ngời đợc mô tả. Nên :cao gầy không


thể độc lập với đặc trng: mặc áo Carô  sai


- Sửa lại : Trên sân ga 2 ngời. Một ngời thì cao gầy, còn 1 ngời thì lùn và mËp
C©u h :


- Nên là một quan hệ từ nối các vế có quan hệ nhân quả. Giữa chị Dậu… chịu khó
và chị… u chồng con, khơng có quan hệ đó


- Sửa lại : Thay “nên” bằng “và” bỏ từ chị thứ hai để tránh lặp từ
Câu i :


- Không thể nối hai vế với nhau bằng nếu… thì đợc
- Sửa lại : Thay có c bng hon thnh c


Câu k :


- Sửa lại : Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ võa tèn kÐm vỊ tiỊn b¹c


<b>II.Phát hiện và chữa lỗi trong lời nói, bài viết của bản thân hoặc của ngời khác</b>
- H/s tìm những lỗi diễn đạt, trong bài tập làm văn số 6 của mình


- G/v hớng dẫn cho h/s chữa những lỗi đó
<b>Hoạt động 3 : </b>


<b>Cđng cè -Híng dÉn häc ë nhµ </b>
-NhËn xÐt giê häc


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

S:10.4.09
G:13.4.09



<b>TiÕt 123 </b>–<b> 124 </b>


<b>ViÕt bµi tËp làm văn số 7 </b>
<b><Tại lớp></b>


<b>A. Mc tiờu cn t :</b>


- Ôn luyện phép lập luận chứng minh và giải thÝch


- Các kỹ năng ding từ, đặt câu, dựng đoạn, viết bài đã học, đặc biệt là đa các yếu tố
biểu cảm, tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận nhằm giải quyết một vấn đề xã hội hoc vn
hc


<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò :</b>


- G/v : Ra đề - đáp án – biểu điểm


- H/s : Ôn tập tốt và chuẩn bị giấy để làm bài


<b>C. Tiến hành các hoạt động trên lớp :</b><i><b> Hoạt động 3:</b></i>
<i><b> Củng cố-hớng dẫn học ở nhà</b></i>


<b>C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.</b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra:
* Giíi thiƯu bµi:



<i><b>*Hoạt động 2: Viết bài</b></i>
<b>I:Đề bài:</b>


* G/v ghi đề lên bảng (chọn 1 trong 2 đề sau)


§Ị 1: H·y chøng minh r»ng : Văn học của dân tộc ta luôn ca ngợi những ai biết thơng
ngời nh thể thơng thân và nghiêm khắc phê phán những kẻ thờ ở, dửng dng trớc ngời gặp
hoạn nạn


Đề 2 :


Mt số bạn em đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành mạnh, không phù hợp với
lứa tuổi h/s, với truyền thống Việt Nam của dân tộc và hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết
một bài nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mc cho ỳng n hn
<b>II:ỏp ỏn:</b>


* Đáp án và biểu điểm Đề 1


- H/s vit ỳng kiu bi nghị luận chứng minh một vấn đề về văn học (đủ bố cục 3
phần) (1 điểm)


a, Më bµi : (1 ®iĨm)


- Nêu truyền thống “Lá lành đùm lá rách” của dân tộc Việt Nam đã có từ xa
- Từ đó dẫn đến : “Văn học dân tộc… hon nn


b, Thân bài : (6 ®iĨm)


* Truyền thống thơng u con ngời “Thơng ngời nh thể thơng thân” đợc thể hiện
trong văn học



- Trong ca dao : “BÇu trêi… giàn
tục ngữ : “Mét con ngùa… cá”


- Trong truyện cổ tích : Thạch Sanh, Tấm Cám…
- Thơ ca hiện đại : Ông Đồ


- Truyện hiện đại : Sống chết mặc bay


H/s biết đa yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm vào bài văn để làm sáng tỏ cho luận điểm
trên


c, KÕt bµi : (1 ®iĨm)


- Khẳng định lại vấn đề vừa chứng minh
- bày tỏ thái độ của bản thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i><b> Cđng cè-híng dÉn häc ë nhµ</b></i>
Thu bài nxét giờ làm bài


Hớng dẫn ôn tập TV:Chia nhóm làm pgần ôn tập văn học


S:10.4.09
G:


Tiết 125:

<b>Tổng kết phần văn</b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>



- Ôn tập hệ thống hoá các kiến thức văn học qua các văn bản đã học ở trong SGK
ngữ văn lớp 8 <trừ văn bản nhật dụng và tự sự>,tập trung ôn kỹ cụm văn bản thơ


- RÌn lun c¸c kü năng hệ thống hoá k.thức văn học
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò :</b>


- G/v chun b k ni dung ôn tập
- H/s soạn bài :các nhóm cbị bài
<b>C. Tổ chức các hoạt động trên lớp :</b>


<i><b>*Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra: Sù cbÞ cđa häc sinh
* Giíi thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Hớng dẫn tổng kết</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i>Các nhóm bổ xung </i>


Giáo viên nhận xét chốt bằng bảng phụ


Văn bản Tác giả Thể loại Giá trÞ ND-NT


S:10.4.09
G:


<b>TiÕt 126 :</b>


<b>Ơn tập chơng trình tiếng việt học kỳ II</b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Ôn tập các kiến thức đã học ở học kỳ II lớp 8


- Rèn luyện các kỹ năng sử dụng Tiếng Việt trong nói, viết
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò :</b>


- G/v chuẩn bị kỹ nội dung ôn tập
- H/s soạn bài


<b>C. T chc cỏc hot ng trờn lp :</b>


<b>Ôn tập các kiểu câu </b>
* H/s đọc mục I1 sgk, trả lời câu hỏi sgk


C©u 1 :


Vợ tôi không ác… quá rồi  trần thuật ghép, vế trớc có dạng câu phủ định
Câu 2 :


Cái bản tính… lấp mất  câu trần thuật đơn
Câu 3 :


Tôi biết vậy… nỡ giận  trần thuật ghép, vế sau có dạng phủ định
* G/v gợi dẫn h/s làm bài tập II2 sgk : Chuyển thnh cõu nghi vn


- Liệu cái, có bị che lÊp mÊt kh«ng?


- Những nổi lo lắng… có thể che lấp… không?’
* G/v hớng dẫn h/s đặt câu theo yêu cầu mục I3 sgk


Ví dụ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

A : Buồn ơi là buồn !


* G/v hớng dẫn h/s tìm hiểu mục I4 sgk
a, Câu trần thuật :


- Tơi bật cời bảo lão
- Cụ cịn khoẻ… mà sợ!
- Không, ông giáo ạ!
b, Các câu nghi vấn :
- Sao cụ lo xa quá thế ?
- Tội gì bõy gi li?


- ăn mÃi lo liệu? trực tiếp
c, Câu cầu khiến :


- C c hóy hay!


<b>ễn tập về hành động nói</b>


* G/v yêu cầu h/s xác định hành động nói của các câu ở mục II1
Câu 1 :


Tôi bật cời bảo lão hành động kể, kiểu câu trần thuật dùng trực tiếp
Câu 2 :


Sao… qu¸ thế bộc lộ cảm xúc, câu nghi vấn - gián tiếp
Câu 3 :



Cụ còn khoẻ lắm mà sợ! Câu cảm thán trực tiếp
Câu 4 :


Cụ cứ… hay!  hành động đề nghị  câu cầu khiến – trực tiếp
Câu 5 :


Tội gì… để lại?  giải thích – câu nghi vấn – gián tiếp
Câu 6 :


“Không… ạ!”  phủ định bác bỏ – câu phủ định – trực tiếp
Câu 7 :


ăn mãi… lo liệu?  hành động hỏi, kiểu câu nghi vấn – trực tiếp
<b>Ôn tập về trật tự t </b>


* G/v gợi dẫn h/s giải thích tác dụng của các cụm từ ngữ in đậm
- Các từ : Ngựa sắt, roi sắt, áo giáp theo thứ tự tầm quan trọng
- Các từ kinh ngạc, mừng rỡ theo trình tự diễn biến của tâm trạng
Câu a :


“Các lang… đoán đợc”  Lặp lại cụm từ ở trớc để tạo liên kết câu
Câu b:


“con ngời lối sống nhấn mạnh thông tin chính của câu
* So sánh tính nhạc của giữa hai câu


a, “Nhớ một… đồng quê”
b, “Nhớ một… man mác”
 a cú tớnh nhc hn vỡ :



- Đặt man mác trớc khúc quê gợi cảm xúc mạnh hơn


- Kt thúc thanh bằng (quê) có độ ngân hơn kết thúc thanh (trắc) mác
<b>Hoạt động 3 : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>TiÕt 127 </b>


<b>Văn bản tờng trình </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Hiểu đợc những trờng hợp cần viết văn bản tờng trình, những loại đặc điểm của
loại văn abnr này và biết cách viết văn bản tờng trình đúng quy cách


- rèn kỹ năng phân biệt văn bản tờng trình với các loại văn bản khác đã học, sắp học
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b>–<b> trò :</b>


Su tầm và phân tích các văn bản mẫu
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Tìm hiểu đặc điểm của văn bản tờng</b>
<b>trình</b>


Từ việc cung cấp các khái niệm về các
loại văn bản : Đơn từ, đề nghị, báo cáo…
g/v nêu khái niệm về văn bản tờng trình
nh ghi nhớ 1 sgk


? H/s tìm một số tình huống phải viết


t-ờng trình


H/s đọc 2 văn bản sgk


? Ai là ngời viết văn bản đó? Ngời viết có
vai trị gì?


? Ai lµ ngời nhận văn bản? Ngời nhận có
vai trò gì?


? Nội dung tờng trình về việc gì? vì sao
phải têng tr×nh?


? Nhận xét thể thức trình bày về thái độ
thể hiện trong lời văn, giọng văn của cả 2
văn bản


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Tìm hiểu cách làm văn bản tờng trình </b>
H/s so sánh đối chiếu 2 văn bản trong


sgk


<b>Hoạt động 3 :</b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>


? Nêu một số tình huống để h/s nhận biết
tình huống nào cần viết đơn từ, tình
huống nào làm báo cáo, đề nghị, hoặc


viết tờng trình? Vì sao, viết cho ai?


<b>I. Tìm hiểu đặc điểm của văn bn t ng</b>
<b>trỡnh</b>


1, Khái niệm văn bản t ờng trình :
Ghi nhớ 1 sgk


2, Đặc điểm của văn abnr t êng tr×nh


- Ngời viết : H/s THCS  có liên quan đến vụ
việc


- Ngêi nhËn : G/v bộ môn, hiệu trởng nhà
tr-ờng ngời có them quyền, trách nhiệm biết
và giải quyết


- Ngi vit tng trình pahỉ khiêm tốn, trung
thực, khách quan… trình bày theo quy nh
ca vn bn ny


<b>II. Cách làm văn bản t ờng trình</b>
Phần 1 Quốc hiệu


Tiêu ngữ
Phần 2 :


- Ngời nhận bản tờng trình


- Ni dung tờng trình : Thời gian, địa điểm,


diễn biến, sự việc, nguyên nhân, hậu quả, ngời
chịu trách nhiệm  Khách quan, trung thực
- Lời đề nghị (cam đoan), chữ ký họ tên ngời
viết tờng trình


<b>III. Lun tËp : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


- Viết một văn bản tờng trình cho một tình huống cần viết bản tờng trình ở bài tập
trên


<b>Tiết 128 </b>


<b>Luyện tập làm văn bản tờng trình </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Ôn tập lại những kiến thức về văn abnr tờng trình : Mục đích, u cầu cấu tạo của
1 văn bản tờng trình, nâng cao văn bản viết bản tờng trình


- Rèn kỹ năng nhận biết tình huống cần viết văn bản tờng trình, viết đợc 1 văn bản
tờng trình đúng quy cách


<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò : </b>


- Mt số tình huống và mẫu văn bản tờng trình, viết đợc một văn bản tờng trình
đúng quy cách


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>



<b>Ôn tập lý thuyết </b>


- H/s trả lời 3 câu hái ë sgk tiÕt 136 –
137


- G/v tæng kÕt theo bảng hệ thống sau
trên máy chiếu


<b>Vn bn tờng trình </b>
- Mục đích :


+ Trình bày thiệt hại hay mức độ
trách nhiệm của ngời viết tờng trình
trong các sự việc xảy ra gây hậu quả
cần phải xem xét


- Ngêi viÕt : Tham gia, hc chøng kiÕn
vơ viƯc…


- Bè cơc phỉ biÕn theo mÉu


- Ngêi nhËn : CÊp trên, cơ quan nhà nớc


<b>I. Ôn tập lý thuyết</b>


<b>Vn bn tờng trình</b>
- Mục đích :


+ Công việc, công tác trong 1 tác giả nhất


định, kết quả, bài học để sơ kết, tổng kết trớc
cấp trên, nhân dân


- Ngêi viÕt : Ngời tham gia, phụ trách công
việc, tổ chức


- Bè côc : Theo mÉu


- Ngêi nhËn : CÊp trên, cơ quan nhà nớc
* Những mục không thể thiếu trong 2 văn bản trên


+ Quốc hiệu
+ Tên văn bản


+ Thi gian, a im vit
+ Ngi, c quan, tổ chức nhận
+ Nội dung


+ Ngêi viÕt ký tªn


* Phần nội dung tờng trình cần cụ thể, khách quan, chính xác, trung thực
<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Híng dÉn lun tËp </b>
Bµi tËp 1 :


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

+ Với a : Cần viết rõ bản khẳng định nhận thức rõ khuyết điểm và quyết tâm sữa chữa
+ Với b : Có thể viết thơng báo cho các bạn biết kế hoạch chuẩn bị…


+ Với c : Cần viết báo cáo công tác của chi đội gửi cô tổng phụ trách



- Chổ sai của a, b, c là ngời viết cha phân biệt đợc mục đích của văn bản tờng trình
với văn bản báo cáo thơng báo, cha nhận rõ tình huống nh thế nào thì cần viết văn bản
t-ờng trình


Bµi tËp 2 :


H/s trình bày 2 tình huống do bản thân quyết định và giải quyết lý do
Bài tập 3 :


Từ một trong 3 tình huống trên hãy viết thành văn bản tờng trình cụ thể
- H/s làm việc, viết xong, sữa chữa đọc lại, đọc to trớc lớp – h/s nhận xét
Bài tập 4 :


Híng dÉn làm bài tập 4, 5 ở sách bài tập ngữ văn 8


<b>Tiết 129 </b>


<b>Tr bi kim tra vn </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Cũng cố về các văn bản đã học, tiếp tục cũng cố các kiến thức kiểu câu, các kiểu
hành động nói và lựa chn trt t t trong cõu


- Rèn kỹ năng tự nhận xét và chữa bài làm của bản thân theo sù híng dÉn cđa g/v
<b>B. Chn bÞ cđa thầy </b><b> trò : </b>


- Mt s li cn cha các loại, 1 vài bài, đoạn văn khá để đọc biểu dơng
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>



<b>Hoạt động 1 :</b>
Kiểm tra việc tự chữa bài của h/s ở nhà


<b>Hoạt động 2 : </b>


G/v nhËn xÐt chung về tình hình bài làm tại lớp, những u, nhợc điểm chính về mặt
nội dung, hình thức


<b>Hot động 3 : </b>
G/v chữa một số lỗi tiêu biểu các loại


<b>Hoạt động 4 : </b>


G/v cùng h/s đọc – bình 1 số bài, đoạn văn khá, giỏi về từng mặt
<b>Hoạt động 5 : </b>


H/s tiÕp tơc tù ch÷a bài làm của bản thân


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>Kim tra tiếng việt </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Ôn lại kiến thức về các kiểu câu, về hành động nói, về hội thoại
- Rèn kỹ năng xác định các kiểu câu, kỹ năng xác định lợt thoại
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b>–<b> trò : </b>


- G/v ra đề, đáp án, biểu điểm, in bài
- H/s ôn tập, chuẩn bị làm bài cho tốt
<b>C. Hoạt động dạy học : </b>


- G/v phát bài kiểm tả đã in sẵn cho h/s làm bài, hết giừo thu bài về nàh chấm


* Đề và đáp án có trong tập hồ sơ


<b>TiÕt 131 </b>


<b>Trả bài tập làm văn số 7 </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp h/s cũng cố lại kiến thức và kỹ năng đã học về phép lập luận chứng minh, giải
thích, cách đặt câu, ding từ, đa yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận
<b>B. Chuẩn bị của thầy - trò : </b>


- Một số đoạn, bài khá, một số lỗi tiêu biểu các loại, đặc biệt là lỗi đa yếu tố biểu
cảm, tự sự, miêu tả vào bài văn nghị luận


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


* G/v kiÓm tra việc tự chữa bài của h/s


* Nhn xột bi làm của h/s, đánh giá u, nhợc điểm miêu tả, biểu cảm vào bài văn
nghị luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

S:25.4.09
G:27.4.09


<b>TiÕt 137:</b>


<b>Văn bản thông báo </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Giúp h/s hiểu những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản


thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng quy cách


- Rèn kỹ năng nhận diện và phân biệt văn bản thơng báo so với ví dụ, thơng báo,
t-ờng trình, báo cáo… bớc đầu viết văn bản thơng báo đơn giản, đúng quy cách


<b>B. Chn bÞ cđa thầy - trò : </b>


Su tm mt s vn bản thơng báo các loại để phân tích mẫu
<b>C.Tổ chức các hoạt động dạy học ; </b>


<i><b>*Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiĨm tra: Sù cbÞ cđa häc sinh
* Giíi thiƯu bµi:


*Hoạt động 2: Hớng dẫn tổng kết


<b>Hoạt động động của thầy</b> <b>Nội dung cần đạt</b> <b>Hoạt động</b>
<b>của trò</b>
H/s đọc kỹ 2 văn bản thông


báo ở sgk và TLCH
? Ai là ngời viết thông báo ?
? Ai là đối tợng thơng báo?
? Thơng báo nhằm mục đích
gì?


? Néi dung chính trong các
thông báo ấy là gì?



? Nhận xét hình thức trình
bày thông báo


?T 2 vd trên em cho biết vb
thơng báo có đặc điểm gì?


? H/s đọc, nhận xét, giải
thích 3 tình huống sgk tỡnh
hung no cn thit thụng
bỏo?


?Nêu cách viết vbản thông
báo?


Lu ý :


- Li vn cn rừ ràng, chính
xác, tránh ngời đọc hiểu lầm
- Trình bày theo đúng mẫu


<b>I:Bµi häc: </b>


<b>1Tìm hiểu đặc điểm của vn bn thụng</b>
<b>bỏo</b>


a.Ngữ liệu:2 văn bản<SGK>


-Ngi vit: Vbn 1:Phú HT nhà trờng
Vbản 2:Liên đội trởng


-Ngời nhận :Vbản 1: Các GV chủ nhiệm
Vbản 2:Các chi đội


-Mđích: Truyền đạt thông tin:từ nh à trờng
đến các gv, từ liên đội đến các chi đội
-Nội dung:Thơùi gian duyệt văn


nghệ…,chuẩn bị đại hội liên đội
-Hình thức :HCCV ngắn gọn rõ ràng
- Một số vd khác:<HS t nờu>


2.Nhận xét:


<b>2.H ớng dẫn cách làm văn bản thông báo</b>
a. Những tình huống cần làm văn bản
- Tình huống a : Tờng trình


- Tình huống b : Thông báo
- Tình huống c : Thông báo
b.Cách làm văn bản thông báo
Các mục cần có


- Tên cơ quan


- Tên văn bản thông báo
- Nội dung thông báo
- Quốc hiệu


- Địa điểm



- Nơi nhận thông báo


- Họ tên, chức vụ, chữ ký


Đọc ngữ
liệu.


Quan sát trả
lời câu hỏi.
Độc lập suy
nghĩ trả lời.


Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

chuẩn


- Thông báo cần gửi đến tay
ngời nhận kịp thời


<b> Hoạt động 3 : </b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>


<b>3.Ghi nhí:<SGK></b>


<b>II. Lun tËp :</b>


Bài tập 1:Hãy viết 1 vbản thơng báo về kế
hoạch lao động tuần này của lớp do liên đội
gửi tới chi đội em



Bài tập 2 : Sách bài tập ngữ văn (94
95)


- Cần thông báo cả 3 tình huống
Bài tập 3 : Lỗi của văn bản thông báo


- Din t cha đúng ngữ pháp
- Nội dung cha nêu kế hoạch kiểm
tra, công tác vệ sinh học đờng


- H/s tù sửa chữa


Độc lập làm
bài




<i><b>Hoạt động 3</b></i>


<i><b>Củng cố </b></i>–<i><b> H</b><b>ớng dẫn ở nhà </b></i>
Học bài ,chuẩn bị bài c.trình địa phơng <TV>


S:24.4.09
G:27.4.09


<b>TiÕt 132 : </b>


<b>Tổng kết phần văn </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>



Giúp h/s tiếp tục hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của cụm văn bản nghị luận
đã học, nắm đợc giá trị tử – thẩm mĩ đặc sắc, nhận xét chung và riêng của chúng về
ph-ơng diện thể loại, ngôn ngữ, nắm vững giá trị nội dung – nghệ thuật tiêu biểu của cụm
văn bản tác phẩm văn học nớc ngồi, những chủ đề chính của cụm văn bản nội dung


- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, chứng minh, hệ thống hố, sơ đồ hố
trong một bài ơn tập văn học


<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<i><b> *Hoạt động1: Khởi ng</b></i>
* T chc:


* Kiểm tra: Ktra phần cbị bài ôn tËp cđa hsinh
* Giíi thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Hớng dẫn tổng kết </b></i>
I.Hớng dẫn ôn tập cụm 6 văn bản nghị luận đã học


* G/v kiÓm tra sù chuÈn bị bài ôn tập của một số h/s, nhận xét
* Nêu yêu cầu và tiến trình ôn tập


1. Lập bảng hệ thông ôn tập văn bản nghị luận


<b>- G/v hớng dẫn h/s lập bảng ôn tập bằng việc kiểm tra lại các kiến thức về tác giả, </b>
tác phẩm, thể loại, giá trị nội dung – giá trị ngh thut ln lt t Chiu di ụ,


HTS,NĐVT,Thuế máu. <Dựa vào bảng tổng kết tiết trớc>
2. H/s trả lêi c©u hái 3 sgk (theo nhóm)



? Văn bản nghị luận là gì ?


- Là những văn bản nêu ra những luận điểm rồi bằng những luận cứ, luận chứng làm
sáng tỏ những luận điểm ấy một cách thuyết phục. Cốt lõi của nghị luận là ý kiến luận
điểm, lý lẽ và dẫn chøng, lËp luËn


? Kể tên những văn bản nghị luận hiện đại Việt Nam đã học ở lớp 7-8 ?


- Lớp 7: Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của Tviệt, Đc stính giản dị của
Bác Hồ, ý nghĩa văn chơng


- Líp 8: Th m¸u


? Từ đó chỉ ra sự khác biệt cơ bản giữa nghị luận trung đại, nghị luận hiện đại
H/s trình bày kết quả theo nhóm – lớp nhận xét – g/v bổ xung kết luận.


Nghị luận trung đại Nghị luận hiện đại


Từ ngữ ,cách diễn đạt cổ,nhiều h.ảnh và mang
tính ớc lệ, câu văn biền ngẫu sóng đơi nhịp
nhàng, dùng điển tích điển cố


Từ ngữ cách diễn đạt gần với lời nói
th-ờng,thể văn xi hin i


Tính văn sử bất phân,văn phong sáng tác Lối viết giản dị
Mang đậm thế giới quan của con ngêi trung


đại: t tởng thiên mệnh, đạo thần chủ,sùng cổ, lý
tởng nhân nghĩa,….



Khơng có những t tởng trong văn học
trung đại, mang giá trị hiện thực ,nhân
đạo gắn với những vấn đề của cuộc sống
con ngời thờng ngày


3. Nêu những nhận xét giống và khác nhau cơ bản về nội t t ởng và hình thức thể loại của 3
văn bản : “Chiếu dời đơ, Hịch tớng sĩ, nớc Đại Việt ta”


*VỊ néi dung t tởng:


+ Những điểm chung về nội dung t tëng


- ý thức độc lập dân tộc, chủ quyền đất nớc
- T tởng dân tộc sâu sắc, lòng yêu nớc nồng nàn
+Những điểm riêng về nội dung t tởng


- Chiếu dời đơ : là ý chí tự cờng của quốc gia Đại Việt đang lớn mạnh thể hiện ở
chủ chơng dời đơ


- HÞch tíng sÜ : Là t tởng bất khuất, quyết chiến, quyết thắng giặc, hào khí Đông A
sôi sục


- t nc Đại Việt : Là ý chí sâu sắc, đầy tự hào về một nớc Đại Việt độc lập
* Về hình thức thể loại:


+ Những điểm chung về hình thức thể loại
- Văn bản nghị luận chung đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

+ Những điểm (khác) riêng về hình thức thể loại : Chiếu, Hịch, Cáo


4.Các văn bản trong bài 22,23,24,25,26 đều viết có lý và có tình:
- Có lý: có t tởng có quan điểm rõ ràng ,chính xác đc lập luận chặt chẽ
-Có tình : bộc lộ t.cảm chân thành nồng nhiệt


- Cã chøng cí:cã trong lÞch sử,là hiển nhiên.
<tự cm>


5.Ti sao núi so với “Nam quốc sơn hà ” thì “Bình Ngơ đại cáo” thế kỷ XV, thì ý thức độc
lập của cha ông ta đã có những b ớc phát triển mới


- Trong “S«ng… Nam” : 2 u tè: L·nh thỉ, chủ quyền


- Trong Nớc Đại Việt ta : thêm 4 yếu tố khác rất quan trọng nh Văn hiến, phong
tơc, lÞch sư,  T tëng cđa Ngun Tr·i tiến bộ, toàn diện sâu sắc


<i><b>Hot ng 3:</b></i>


<i><b> Củng cố-hớng dẫn học ở nhà</b></i>
Ôn tập tiếp


S:24.4.09
G:29.4.09


<b>Tiết 133 : </b>


<b>Tng kết phần văn <tiếp></b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp h/s tiếp tục hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của cụm văn bản nghị luận
đã học, nắm đợc giá trị tử – thẩm mĩ đặc sắc, nhận xét chung và riêng của chúng về


ph-ơng diện thể loại, ngôn ngữ, nắm vững giá trị nội dung – nghệ thuật tiêu biểu của cụm
văn bản tác phẩm văn học nớc ngồi, những chủ đề chính của cụm văn bản nội dung


- Rèn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp, chứng minh, hệ thống hoá, sơ đồ hố
trong một bài ơn tập văn học


<b>B. Chn bÞ của thầy </b><b> trò : </b>


- Cỏc bng h thng, h/s chuẩn bị theo các câu hỏi ở sgk đọc lại các văn bản văn
học nớc ngoài, văn bản nội dung đã học ở lớp 6, 7 các bài nghị luận đã học ở lớp 7
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiÓm tra: Ktra phần cbị bài ôn tập của hsinh
* Giới thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Hớng dẫn tổng kết </b></i>
III.Cụm văn bản văn học n ớc ngồi:


Híng dÉn häc sinh tù hƯ thèng l¹i kiÕn thøc


?Nêu tên tác phẩm tác giả ,thời gian sáng tác,thể loại nội dung chủ yếu và đặc sắc nghệ
thuật của từng văn bản d hc?


Lần lợt h/s trình bày->Giáo viên hệ thống lại bằng bảng phụ Ao
?Chọn học thuộc lòng 1 đoạn 10 dòng ?


?Hình ảnh nào trong những tác phẩm trên gây cho em ấn tợng sâu đậm nhất vì sao?


<b>Ôn tập cụm văn bản nhật dụng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

* Nhc lại những chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học ở chơng trình ngữ văn
IV.Ơn tập cụm văn bản nhật dụng


? Cách lập bảng hệ thống tơng tự nh hoạt động 1, 2?


? Nhắc lại những chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học ở chơng trình ngữ văn
<i>Hoạt động 4 :Củng cố </i>–<i> HDv nh</i>


Hớng dẫn và yêu cầu chuẩn bị bài kiểm tra tổng hợp cuối năm
S:24.4.09


G:4.5.09


<b>Tiết 133 : </b>


<b>ễn tp phần tập làm văn </b>


<b>B. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Giúp h/s tip tc hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về văn bản,về văn bản thuyết
minh,ôn về văn nghị luận


- Rốn k nng, tng hợp, chứng minh, hệ thống hoá, sơ đồ hoá trong một bài ôn tập
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b>–<b> trũ : </b>


- Giáo viên cbị giáo án


- H/s chun bị theo các câu hỏi ở sgk <trang151>
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>



<i><b> *Hoạt động1: Khởi động</b></i>
* Tổ chức:


* KiÓm tra: Ktra phần cbị bài ôn tập của hsinh
* Giới thiƯu bµi:


<i><b>*Hoạt động 2: Hớng dẫnơn tập</b></i>
<i>Câu 1:</i>


?Tính thống nhất của chủ đề văn bản?Vì sao 1 vbản cần có tính thống nhất về chủ đề?
Tính thống nhất về chủ đề văn bản thể hiện qua những mặt nào ?


Cá nhân học sinh phát biểu - hsinh bổ sung- giáo viên chốt .
<i>Câu 2:</i>


Vit thnh on vn t mi câu chủ đề sau
“Em rất thích đọc sách……..”


“………..Mïa hÌ thËt bæ Ých”


-Nêu tnào là đvăn? Câu chủ đề của đoạn văn? xác định cấu trúc đvăn sẽ viết?
HS viết trình by- GV cha li


<i>Câu 3:</i>


Vì sao cần tóm tắt văn bản tự sự? Muốn tóm tắt cần làm gì?
<i>Câu 4: </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>C©u 8:</i>


<i>C©u 9:</i>
<i>C©u 10:</i>
<i>C©uu 11:</i>


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b> Hớng dẫn ôn tập văn bản văn học nớc ngoài </b>


* G/v hớng dẫn h/s ôn tập về tác phẩm (văn bản), tác giả, thể loại, giá trị nội dung
và giá trị nghệ thuật


* cỏc tỏc giả, tác phẩm… sau đó chiếu bảng tổng hợp trên máy chiếu. H/s nhận xét,
đoạn chiếu…


* Tãm t¾t ng¾n gọn nội dung mỗi đoạn bằng một đoạn văn khoảng 10 dßng
*


<b>Hoạt động 3 : </b>
6, 7


<b>TiÕt 135, 136 </b>


<b>Kiểm tra tổng hợp cuối năm </b>


<b><Đã kiểm tra theo đề của bộ giáo dục></b>


<b>TiÕt 137 </b>


<b>Chơng trình địa phơng</b>


<b><Phần tiếng việt></b>



<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

- Có ý thức tự điều chỉnh cách xng hô của địa phơng theo cách xng hô của ngôn ngữ
tồn dân trong những hồn cảnh giao tiếp có tính cht nghi thc


<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò : </b>


Su tầm những từ ngữ địa phơng mình sinh sống hàng ngày
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


G/v gỵi cho h/s ý niệm về từ ngữ xng hô
và cách xng hô trong ngôn ngữ toàn dân


G/v yờu cu h/s nhắc lại các khái niệm :
Từ ngữ toàn dân, địa phơng, biệt ngữ xã
hội


<b>I. T×m hiĨu vỊ từ ngữ x ng hô và cách x ng </b>
<b>hô trong ngôn ngữ toàn dân </b>


* Xng hô :


Xng : Nêi nãi tù gäi m×nh


Hơ : Ngời nói gọi ngời đối thoại


 Để xng hơ ngời Việt ding đại từ hoăvj
danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và một số


danh từ chỉ nghề nghip, chc tc


* Cách xng hô chịu sự chi phối của mối
t-ơng quan về vai giữa nói và ngời nghe
(ngang hàng, trên, dới, dới trên) và hoàn
cảnh gián tiếp ...


<b>Hot ng 2 : </b>
<b>II. H ớng dẫn luuyện tập </b>
Bài tập 1 : H/s đọc bài tập 1 và trả lời câu hỏi


Xác định cách xng hô địa phơng ở trong các đạon trích đã cho
a, Từ “u” (gọi mẹ)


b, Từ “Mợ” (gọi mẹ)  không thuộc lớp từ xng hô tồn dân, nhng cũng phải là từ
xng hơ địa phng


Đó là biệt ngữ xà hội


Bi tp 2 : Tìm từ xng hơ địa phơng


- Đại từ trỏ ngời : Tui, choa, qua (tôi), tau (tao), bầy tui (chúng tôi), mi (mày), hấn
(hắn).


- Danh từ chỉ quan hệ thân thuộc ding để xng hô : Bọ, thầy, tía, ba, u, bầm, đẻ, mạ,
má, mẹ, cô, bá, ả…


Bài tập 3 : Tìm những cách xng hơ ở địa phơng
G/v gợi cho h/s về nàh tự tìm dẫn chứng
- Một h/s (lớp 8) có thể xng hơ với :



+ Thầy cô giáo là : em, con thầy, cô
+ Chị của mẹ mình : Cháu bá, cháu dì


+ Chồng của cô mình : Cháu chú, cháu dợng
+ Ông nội : Cháu nội, cháu ông


+ Bà nội : Cháu nội, cháu bà


- Ngi ngoi gia ỡnh cú tui tng đơng em trai của mẹ là : Cháu – chú, cháu –
cơ, cháu – 0 (dì)…


Bài tập 4 : Tìm hiểu phạm vi sử dụng của từ xng hô địa phơng trong giao tiếp


Chỉ dùng trong phạm vi giao tiếp hẹp (giữa những ngời trong gia đình hay cùng địa
phơng), khơng đợc dùng trong hồn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>TiÕt 138 </b>


<b>Luyện tập làm văn bản thông báo </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt : </b>


- Giúp h/s cũng cố lại kiến thức về văn bản thông báo : Mục đích, yêu cầu, cấu tạo
của một văn bản thơng báo, từ đó nâng cao năng lực thơng bỏo cho h/s


- Rèn kỹ năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết thông báo theo mẫu.
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò : </b>


Bng h thng so sánh 4 loại văn bản đồng hành
<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học : </b>



<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>Hớng dẫn ôn tập, cũng cố lý thuyết về văn bản thông báo </b>
* G/v gọi 4 h/s trả lời 3 c©u hái mơc I sgk trang 148


* G/v tổng kết bảng hệ thống 1 ở sách thiết kế ngữ văn 8 trang 402 lên máy chiếu
* Lu ý các câu hỏi


- Ai thụng bỏo ? (xỏc định chủ thể)
- Thông báo cho ai? (xác định đối tợng)


- Thơng báo về việc gì? (xác định nội dung): cần cụ thể, chính xác, rõ ràng
- Thơng báo nh thế nào (xác định hình thức, bố cục)


<b>Hoạt động 2 :</b>
<b>Hớng dẫn luyện tập </b>


Bµi tËp 1 : Các h/s lựa chọn lý do trình bày lựa chọn của mình
- Đáp án :


+ Thông báo


+ Hiệu trởng viết thông báo


+ Cán bộ, g/v, h/s toàn trờng nhận thông báo


+ Nội dung : Kế hoạch tổ chức lễ kû niƯm 19 – 5
+ B¸o c¸o



+ Các chi đội viết báo cáo


+ Ban chỉ huy liên đội nhận báo cáo


+ Nội dung tình hình hành động trong thỏng
+ Thụng bỏo :


- Ban quản lý dự án viết thông báo


- Bà con nông dân giải phóng mặt bằng của công trình dự án
- Nội dung thông báo : Chủ trơng của dự án


Bài tập 2 :


a, Những lỗi sai :


- Không có công văn số, thông báo, nơi nhận, nơi lu viết góc trái phía trên và dới
bản thông báo


- Nội dung thông báo cha phù hợp với tên thông báo còn thiếu cụ thể các mục :
Thời gian kiểm tra, yêu cầu kiĨm tra, c¸ch thøc kiĨm tra…


b, Bổ xung và sắp xếp lại các mục cho đúng với tên bảng thông báo
Bài tập 3 : H/s tự làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Hoạt động 3 : </b>
<b>Hớng dẫn học ở nhà </b>
Ôn tập, soạn bài tiếp theo : Ôn tập phần tập làm văn


<b>TiÕt 139 </b>



<b>Ôn tập phần tập làm văn </b>


<b>A. Mục tiêu cần đạt :</b>


- Hệ thống hoá các kiến thức và kỷ năng phần tập làm văn đã học trong năm


- N¾m ch¾c khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, biết kết hợp miêu tả,
biểu cảm trong tự sự, kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận


<b>B. Chuẩn bị của thầy </b><b> trò :</b>


- Bảng hệ thống hoá kiến thức (giấy trong, máy chiếu)
- ¤n tËp theo hƯ thèng c©u hái sgk


<b>C. Tổ chc cỏc hot ng dy hc :</b>
<b>Hot ng 1 :</b>


<b>Ôn tập về tính huống nhất của văn bản</b>
? Thế nào là tính thống nhất của một văn bản
? Thể hiện rõ nhất ở đâu?


? Ch vn bn l gỡ?


? Tính thống nhất của chủ đề đợc thể hiện
nh thế nào có tác dụng gì?


G/v u cầu h/s viết, đọc đoạn văn theo yêu
cầu của bài tập 2


<b>Hoạt động 2 :</b>


<b>Ơn tập về văn bản tự sự</b>
? Tóm tắt văn bản tự sự để làm gì?


? H/s nh¾c lại cách tóm tắt một văn bản tự
sự?


? G/v đa một đoạn văn tự sự, yêu cầu của h/s
thêm yếu tố miêu tả, biểu cảm


<b>Hot ng 3 : </b>


<b>Ôn tập về văn bản thuyết minh </b>


<b>I. Ôn tập về tính huống nhất của văn</b>
<b>bản</b>


* Tớnh thng nht ca văn bản thể hiện
trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ
đề văn bản


* Chủ đề văn bản là chủ đề chủ chốt, là đối
tợng chính mà văn bản biểu đạt


* Tính thống nhất về chủ đề xác định,
không xa rời, lạc sang chủ đề khác, thể
hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các
phần, các đoạn trong 1 văn bản. Tình cảm
đều tập chung làm sáng tỏ, nổi bật chủ đề
của văn bản



<b>II. Ơn tập về văn bản tự sự</b>
- Tóm tắt văn bản tự sự giúp ngời đọc dễ
dàng nắm bắt đợc nội dung chủ yếu, hoặc
tạo cơ sở cho việc tìm hiểu, phân tích,
bành giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

H/s trả lời câu hỏi 6 sgk
H/s trả lêi c©u hái 7 sgk


Yêu cầu h/s nhắc lại các kiểu đề tài thuyết
minh và trình bày khái quỏt tng kiu bi (ó
hc)


<b>Hot ng 4 : </b>


<b>Ôn tập về văn bản nghị luận </b>
H/s nêu ví dụ và phân tích, phân biệt giữa
luận điểm, luận cứ. Vai trò của luận điểm
trong bài văn nghị luận?


? Vai trò yếu tố biểu cảm, miêu tả trong văn
nghị luận? Lấy ví dụ


<b>Hot ng 5 :</b>


<b>Ôn tập văn bản điều hành</b>


G/v yêu cầu h/s nhắc lại khái niệm và cách
trình bày của các văn bản điều hành : Tờng
trình, thông báo



G/v chiu bng tng kt nhng vn đề chủ
yếu của phần tập làm văn lớp 8


- Thuyết minh là giới thiệu, trình bày một
đối tợng nào đó cho ngời hiểu đúng, hiểu
rõ một cỏch trung thc, khỏch quan, khoa
hc


- Có các phơng pháp thuyết minh : Miêu
tả, giải thích, so sánh, thống kê, nêu ví dụ,
phân tích, phân loại


<b>IV. ễn tập về văn bản nghị luận </b>
* Luận điểm : Là ý kiến, quan điểm của
ngời viết để làm rõ, sáng tỏ vấn đề cần bàn
luận


- Ln ®iĨm cã vai trò quan trọng trong bài
văn nghị luận, không có luận điểm bài văn
nghị luận sẽ không có sơng sống, không có
linh hồn, không có lý do tồn tại


* Luận cứ : Lí lẽ, dẫn chứng, căn cứ để
giải thích, chứng minh luận điểm


* LuËn chøng : Quá trình lập luận, viên
dẫn, phân tích, chứng minh làm sáng tỏ,
bảo vệ luận điểm



- H/s tự trả lời, phân tích ví dụ


<b>V. Ôn tập văn bản điều hành</b>


H/s t ụn nh
<b>Hot ng 6 :</b>


<b>Híng dÉn häc ë nhµ </b>


G/v giao nhiƯm vơ ôn tập môn ngữ văn trong hè cho h/s


<b>Tiết 140 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- H/s nắm đợc những u, nhợc điểm trong bài làm của mình từ nội dung kiến thức, để
từ đó thêm một lần nữa cũng cố, hệ thống hố tồn bộ những kiến thức và kỹ năng chủ yếu
đã đợc học trong đoạn trích ngữ văn lp 8


- Rèn kỹ năng hệ thống hoá, chữa bài làm của bản thân
<b>B. Chuẩn bị của thầy </b>–<b> trß :</b>


- G/v trả bài trớc 3 ngày, hớng dẫn cách chữa bài theo đáp án và biểu điểm
- H/s đọc kỹ bài làm của mình, chữa theo đáp án, biểu điểm


<b>C. Tổ chức các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>


<b>NhËn xÐt chung vµ phân tích cụ thể những u điểm và nhợc điểm trong các bài viết</b>
<b>của h/s </b>



- Về câu hỏi trắc nghiệm
- Về phần bài làm văn tự luận


- Nêu nhận xét tổng hợp khái quát, sau đó phân tích một số trờng hợp cụ thể


- H/s có thể tham gia trao đổi về những kiến thức nhận xét của g/v trên cơ sở đã đọc
kỹ và tự chữa bài viết của mình


<b>Hoạt động 2 : </b>


<b>Híng dẫn h/s tiếp tục tự chữa bài viết </b>
- Về chính tả và dùng từ


- V vit cõu, din t câu, đoạn
- Về trình bày, bố cục


- VỊ nh÷ng lỗi khác


<b>Hot ng 3 : </b>
<b>c </b><b> bỡnh </b>


- G/v lựa chọn một số bài, đoạn văn khá nhất trong phần tự luận để h/s đọc – bình
- H/s có thể tự chọn, đọc – bình câu, đoạn, bài văn của mình


- H/s tiÕp tơc tù ch÷a bµi viÕt ë nhµ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×