Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GA LOP 5 TUAN 32 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (380.24 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010


<b>Tiết 1</b>


<b>Tập đọc </b>

<b>ÚT VỊNH</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.</b>


- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an tồn giao thơng đường sắt và hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh ( trả lời các câu hỏi trong SGK).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.


- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời từng câu
hỏi theo SGK.


- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.



- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.


<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài</b>


- Hỏi: Tên chủ điểm tuần này là gì? - HS nêu: Chủ điểm Những chủ nhân
tương lai.


- Theo em, những ai sẽ là chủ nhân của
tương lai?


+ Những chủ nhân của tương lai chính là
chúng em.


- Giới thiệu: - Theo dõi.


<b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a) Luyện đọc:</b>


* 1 HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài


* Cho HS đọc đoạn nối tiếp


- GV chia đoạn : 4 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong
SGK.


- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - HS nối tiếp nhau đọc.
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: thanh



<i>ray, trẻ chăn trâu, thả diều, buổi, giục giã,</i>
<i>chuyền thẻ, mát rượi, giục giã, lao ra như</i>
<i>tên bắn, la lớn,……</i>


- HS đọc: thanh ray, trẻ chăn trâu, thả
<i>diều, buổi, giục giã, chuyền thẻ, mát rượi,</i>
<i>giục giã, lao ra như tên bắn, la lớn,……</i>
- Đọc nối tiếp lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các từ
ngữ: sự cố, chềnh ềnh, thanh ray, thuyết
phục, chuyền thẻ. Nếu HS giải thích chưa
đúng GV giải thích thêm cho các em hiểu.


- 5 HS nối tiếp nhau giải thích.


+ Sự cố: Hiện tượng bất thường và không
hay xảy ra trong một q trình hoạt động
nào đó.


+ Chềnh ềnh: Gợi tả vẻ nằm, đứng, ngồi lù
lù trước mắt mọi người.


+ Thuyết phục: Làm cho người khác thấy
đúng, hay mà tin theo, làm theo.


+ Chuyền thẻ: Một trò chơi dân gian mà
các bé gái hay chơi: vừa đếm que, vừa
tung bóng, bộ que chuyền có 10 que.



* Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc
từng đoạn (2 lượt).


- Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.


* GV đọc mẫu tồn bài - Theo dõi.


<b>b) Tìm hiểu bài </b>
<b>*Đoạn 1: </b>


- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy


năm nay thường có những sự cố gì?


+ Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên
đường tàu chạy, lúc thì ai đó th cả ốc
gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu
còn ném đá lên tàu khi tàu qua lại.


<b>*Đoạn 2: </b>


- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Trường của Út Vịnh đã phát động phong


trao gì? Nội dung của phong trào ấy là gì?


+ Trường Út Vịnh đã phát động phong
trao Em yêu đường sắt quê em. Học sinh
cam kết không chơi trên đường tàu, không


ném đá lên tàu và đường tàu, cùng nhau
bảo vệ an toàn cho những chuyến tàu qua.
+ Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ


giữ gìn an tồn đường sắt?


+ Út Vịnh tham gia phong trào Em yêu
đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục
Sơn – một bạn thường chạy trên đường tàu
thả diều; đã thuyết phục được Sơn không
chạy trên đường tàu thả diều.


<b>*Đoạn 3, 4: </b>


- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Khi nghe thấy tiếng cịi tàu vang lên từng


hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt đã
thấy điều gì?


+ Út Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi
chuyền thẻ trên đường tàu.


+ Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu
hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 136,
SGK để thấy được mức độ nguy hiểm của
sự việc và hành động dũng cảm, nhanh trí
của Út Vịnh).



+ Em học tập được Út Vịnh điều g ? + Em học được ở Út Vịnh ý thức trách
nhiệm, tôn trọng quy định về an tồn giao
thơng và tinh thần dũng cảm.


+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? + Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức
của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt
nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt, dũng
cảm cứu em nhỏ.


- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS
cả lớp ghi vào vở.


<b>c) Luyện đọc diễn cảm </b>


Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu
cầu HS cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay.


- 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài, cả lớp
theo dõi. Sau đó 1 HS nêu ý kiến về giọng
đọc, cả lớp bổ sung và thống nhất cách đọc
như mục 2.2.a đã nêu.


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn từ
“Thấy lạ, Út Vịnh nhìn ra đường tàu đến
trước cái chết trong gang tấc”.


+ Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Theo dõi GV đọc mẫu, gạch chân dưới
từ cần nhấn giọng.



+ Đọc mẫu.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai


cơ bé Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền
<b>thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la</b>
<b>lớn:</b>


<b>- Hoa, lan, tàu hoả đến!</b>


Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn
khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây
<b>người, khóc thét.</b>


Đồn tàu vừa réo cịi vừa ầm ầm lao tới.
Khơng chút do dự, Vịnh nhào tới ôm Lan
lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước
cài chết trong gang tấc.


- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


? Em có nhận xét gì về bạn nhỏ Út Vịnh?
- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tiết 2</b>

<b>Đạo đước</b>



<b>(GV Bộ mơn dạy)</b>


<b>Tiết 3</b>
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Biết:</b>


- Thực hành phép chia.


- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.


- Cả lớp làm bài 1 (a,b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG làm thêm các phần còn lại.
<b>II. Chuẩn bị</b>


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập 4
của tiết học trước.


- GV chữa bài nhận xét ghi điểm
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


<b>2.2. Hướng dẫn làm bài</b>


<b>Bài 1</b>


- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài trước
lớp.


- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.


- GV nhận xét, cho điểm.
<b>Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS tự làm bài nhanh vào vở,


- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.


- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.


- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
cột.


- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


a)


17
2
6


17


12
6
:
17
12





 ;


b) 72 : 45 = 1,6 ; 15:50 = 0,3
Phần còn lại làm tương tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

sau đó yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả
trước lớp.


- GV nhận xét bài làm của HS.


? Hãy nêu cách làm phần a, b?


<b>Bài 3</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV làm bài mẫu trên bảng.


- GV hỏi: Có thể viết phép chia dưới dạng
phân số như thế nào?



- GV yêu cầu HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.


- GV nhận xét cho điểm HS.
<b>Bài 4 HSKG</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.


- GV chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm
tỉ số phần trăm của 2 số.


- GV nhận xét cho điểm HS.
<b>3. CỦNG CỐ DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Hướng dẫn HS chuẩn bại bài sau.


a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62
7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94
8,4 : 0,01 = 840 5,5 : 0,01 = 550
b) 12 : 0,5 = 24 24 : 0,5 = 48
20 : 0,25 = 80


7
3



: 0,5 =


7
6


11 : 0,25 = 44 15 : 0,25 = 60
- Phần a: Khi chia một số cho 0,1; 0,01;
0,001 …. ta chỉ việc nhân số đó với 10,
100, 1000 …


Phần b: Khi chia một số cho 0,5; 0,25; …
ta chỉ việc nhân số đó với 2, 4, …


- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- Theo dõi GV làm bài mẫu phần a


- HS: Ta có thể viết kết quả phép chia dưới
dạng phân số có tử số là số bị chia và mẫu
số là số chia.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


b) 1,4


5
7
5
:



7   ; c) 0,5


2
1
2
:


1  


d) 1,75
4


7
4
:


7  


- HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.


- 1 HS đọc đề bài, HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.


- Khoanh vào đáp án D.


- 1 HS nêu, cả lớp nghe và nhận xét.


- HS lắng nghe.



- HS chuẩn bại bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Hình minh hoạ trang 130, 131 - SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Kiểm tra bài cũ</b>


- GV yêu cầu HS lên bảng trả lời câu hỏi về
nội dung bài 62.


- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời.
- Nhận xét ghi điểm HS.


<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>


+ Hãy kể tên những tài nguyên mà em biết. + Tài nguyên đất.
+ Tài nguyên rừng
+ Tài nguyên nước
+ Tài nguyên gió
<b>2.2.Hoạt động 1: Các loại tài nguyên</b>



<b>thiên nhiên và tác dụng của chúng.</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
theo định hướng :


- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn
của GV.


+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.


+ Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết, quan
sát hình 130, 131 SGK và trả lời câu hỏi
sau:


+ HS quan sát hình minh hoạ, trả lời câu
hỏi. Nhóm trưởng ghi câu trả lời vào giấy.
+ Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?


+ Loại tài nguyên thiên nhiên nào được thể
hiện trong hình minh hoạ?


Nêu ích lợi của từng loại tài nguyên thiên
nhiên đó.


- Gọi HS trình bày kết quả làm việc của
nhóm mình.


- 8 HS nối tiếp nhau trình bày, Mỗi HS chỉ
nói về 1 hình minh hoạ.



+ GV ghi nhanh lên bảng thành 2 cột
Tài ngun gió Cơng dụng


Năng lượng gió làm
quay cánh quạt,
chạy máy phát điện.


+ Tài nguyên thiên nhiên là những của cải
sẵn có trong mỗi trường tự nhiên.


<b>2.3. Hoạt động 2: Ích lợi của tài nguyên</b>
<b>thiên nhiên.</b>


- GV tổ chức cho HS củng cố được các ích
lợi của một số tài nguyên thiên nhiên dưới
dạng trò chơi.


- Cách tiến hành;


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tài nguyên.


+ Chia HS thành nhóm, Nhóm 6 HS.


Nhóm trưởng lên bốc thăm tên một loại tài
nguyên thiên nhiên.


+ HS hoạt động theo nhóm 6. Nhóm
trưởng lên bốc thăm tên một loại tài
nguyên thiên nhiên.



+ Cả nhóm cùng trao đổi để vẽ tranh thể
hiện lợi ích của tài nguyên thiên nhiên đó.


<b>+ Các nhóm trao đổi và vẽ tranh.</b>
+ GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.


+ Tổ chức cho HS triển lãm tranh. <b>+ HS triển lãm tranh.</b>
- Nhận xét về cuộc thi.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
hăng hái tham gia xây dựng bài.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần
biết.


- Chuẩn bị bài sau.


<b> Thứ ba, ngày 20 tháng 04 năm 2010</b>
<b>Tiết 1</b>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>


<b>(Dấu phẩy)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).



- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được
tác dụng của dấu phẩy (BT2).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết sẵn nội dung hai bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung:


<b>Các câu văn</b> <b>Tác dụng của dấu phẩy </b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng ít
nhất hai dấu phẩy.


- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Gọi HS dưới lớp nêu tác dụng của dấu


phẩy.


- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS dưới lớp nêu tác dụng của từng


dấu phẩy trong câu bạn đặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tốt các câu hỏi.



<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài</b> - HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết


học.
<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui
Dấu chấm và dấu phẩy.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Hỏi: - Trả lời:


+ Bức thư đầu là của ai? +Bức thư đầu là của anh chàng đang tập
viết văn.


+ Bức thư thứ hai là của ai? +Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc-na
Sô.


- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS cách làm
bài:


+ Đọc kỹ mẩu chuyện.


+ Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ thích
hợp.



+ Viết hoa những chữ đầu câu.


- 2 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúg.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- Hỏi: Chi tiết nào chứng tỏ nhà văn Bớc-na
Sô là một người hài hước?


+ Chi tiết: Anh chàng nọ muốn trở thành
nhà văn nhưng không biết sử dụng dấu
chấm, dấu phẩy hoặc lười biến đến nỗi
không đánh dấu câu, nhờ nhà văn nổi tiếng
làm hộ và đã nhận được từ Bớc-na Sô một
bức thư trả lời có tính giáo dục mà lại
mang tính chất hài hước.


<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.


Treo bảng phụ và nhắc HS các bước làm
bài:



+ Viết đoạn văn.


+ Viết câu văn có sử dụng dấu phẩy và viết
tác dụng cùa dấu phẩy.


- HS cả lớp làm bài cá nhân.


- Gọi HS trình bày bài làm của mình. - 3 – 5 HS trình bày kết quả làm việc của
mình.


- Nhận xét, cho điểm HS làm bài tốt.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, ghi
nhớ các kiến thức về dấu phẩy, xem lại các
kiến thức về dấu hai chấm.


<b>Tiết 2</b>
<b>Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Biết :</b>


- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.


- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài tốn có liên quan đến tỉ số phần trăm.


- Cả lớp làm bài 1(c, d), 2, 3. HSKG làm thêm bài 1 a, b và 4.
<b>II. Chuẩn bị</b>



<b>III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HOC </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV mời HS lên bảng làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm.


- GV chữa bài, nhận xét
<b>2. Dạy – học bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- GV: Trong tiết học hôm nay, chúng ta
cùng làm các bài toán luyện tập về tỉ số
phần trăm.


<b>2.2. Hướng dẫn làm bài</b>
<b>Bài 1 Cả lớp và HSKG</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.


? Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai
số?


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét bài làm của HS.


<b>Bài 2</b>


- GV gọi HS đọc đề bài.


? Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ
số phần trăm ta làm như thế nào?


- 2 HS lên bảng làm


- HS lắng nghe


- HS đọc đề bài và chú ý trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.


- 2 HS lên bảng làm bài vào vở.
a) 2 : 5 = 0,4 = 40%


b) 2 : 3 = 0,6666 ….. = 66,66%
c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%


d) 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
- HS nhắc lại.


- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.


+ Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số
phần trăm ta thực hiện phép tính như đối với
số tự nhiên, sau đó viết kí hiệu phần trăm vào
kết quả.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV nhận xét câu trả lời, sau đó yêu cầu
HS làm bài.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 3</b>


- GV gọi HS đọc đề bài tốn.
- u cầu HS tóm tắt đề bài.


? Muốn biết diện tích đất trồng cây cao su
bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất
trồng cây cà phê ta làm như thế nào?


- GV yêu cầu HS làm bài


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét
<b>Bài 4 HSKG</b>


- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên


bảng.


- GV nhận xét
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%


- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
chữa bài.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.


- 1 HS tóm tắt trước lớp,


- Ta tính tỉ số phần trăm giữa diện tích đất
trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà
phê.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


<i>Bài giải </i>


a)Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:


480 : 320 = 1,5 = 150%



b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây
cà phê và diện tích đát trồng cay cao su là:


320 : 480 = 0,6666…= 66,66%
Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
chữa bài.


- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.


- 1 HS tóm tắt trước lớp,


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.


<i>Bài giải </i>


Số cây lớp 5A trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)


Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
180 – 81 = 99 (cây)


Đáp số: 99 cây.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV tóm lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học



- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài
sau.


<b>Tiết 3 </b>


<b>Kể chuyện</b>
<b>NHÀ VÔ ĐỊCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS:</b>


- Kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại tồn bộ câu chuyện
bằng lời nhân vật Tơm Chíp.


- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Tranh minh hoạ trang 139 SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt của bạn
em.


- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện. - Nhận xét.



- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài</b>


- Giới thiệu: Trong cuộc sống của chúng ta
có rất nhiều những con người dũng cảm,
dám xả thân vì bạn như Út Vịnh, Nguyễn
Bá Ngọc ……… Câu chuyện Nhà vô địch
mà các em nghe kể hôm nay kể về nhà vô
địch nào? CÁc em cùng nghe câu chuyện.


- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết học.


<b>2.2. Hướng dẫn kể chuyện</b>
a) Tìm hiểu đề bài


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - Quan sát.
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại


tên các nhân vật trong truyện.


- Yêu cầu HS đọc tên các nhân vật ghi
được, GV ghi nhanh lên bảng.


- Các nhân vật: Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng
Béo, Tuấn Sứt, Tơm Chíp.


- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ.



- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi
tranh. Khi có câu trả lời đúng, GV kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

và ghi dưới mỗi tranh.


Tranh 1: Các bạn trong làng tổ chức thi nhảy xa. Chị Hà làm trọng tài. Hưng Tồ, Dũng
Béo và Tuất Sứt đều đã nhảy qua hố cát thành công.


Tranh 2: Chị Hà gọi đến Tơm Chíp. Cậu rụt rè, bối rối. Bị các bạn trên chọc, cậu quyết
định vào vị trí đến gần điểm đệm nhảy thì đứng sựng lại.


Tranh 3: Tơm Chíp quyết định nhảy lần thứ hai. Nhưng đến gần hố nhảy, cậu đã nhìn
thấy một bé trai đang lăn theo bờ mương nên lao đến, vọt qua con mương, kịp cứu đứa bé
sắp rơi xuống nước.


Tranh 4: Các bạn ngạc nhiên vì Tơm Chíp đã nhảy qua được con mương rộng, thán phục
tuyên bố chức vô địch thuộc về Tơm Chíp.


- Lưu ý: Nếu HS đã nắm được nội dung
truyện sau 2 lần kể, giáo viên không kể lần
3, cần dành nhiều thời gian cho HS kể
chuyện.


b) Kể trong nhóm


- Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh bằng lời
của người kể chuyện và trao đổi với nhau
bằng cách trả lời 3 câu hỏi trong SGK.



- HS kể trong nhóm theo 3 vòng.
+ Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh.


+ Vịng 2: kể cả câu chuyện trong nhóm.
+ Vòng 3: kể câu chuyện bằng lời của
nhân vật Tơm Chíp.


- u cầu HS kể trong nhóm bằng lời của
Tơm Chíp tồn bộ câu chuyện.


c) Kể trước lớp


- Gọi HS thi kể nối tiếp. + 2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 em thi kể. Mỗi
HS thi kể về nội dung 1 bức tranh.


- Gọi HS kể toàn bộ câu truyện bằng lời của
người kể chuyện.


+ 2 HS kể toàn bài.
- Gọi HS kể toàn bộ câu truyện bằng lời của


nhân vật Tơm Chíp.


- 2 HS kểt toàn chuyện.
- Gợi ý HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể


chuyện.


- GV hỏi để giúp HS hiểu rõ nội dung câu
chuyện:



+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài? Vì
sao?


+ Trả lời theo ý mình.
+ Nguyên nhân nào đẫnn đến thành tích bất


ngờ của Tơm Chíp?


+ Một bé trai đang lăn theo bờ xuống
mương nước, Tơm Chíp nhảy qua mương
để giữ đứa bé lại.


+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? - Câu chuyện khen ngợi Tơm Chíp đã
dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn,
trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ
những phẩm chất đáng quý.


- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt, hiểu nội
dung ý nghĩa truyện.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Chíp? Qua nhân vật Tơm Chíp em hiểu
được điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện đã


nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà
trường và xã hội .


<b>Tiết 4</b>


<b>Chính tả (Nhớ - viết)</b>
<b>BẦM ƠI</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT 2, 3.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung của bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết
bảng, HS cả lớp viết vào vở tên các danh
hiệu, giải thưởng và huy chương ở bài tập 3
trang 128, SGK.


- Đọc, viết theo yêu cầu.


- Nhận xét bài làm của HS.


<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài</b>


? Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên các danh
hiệu, giải thưởng và huy chương.


- 1 HS trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Giới thiệu: Bài học hôm nay các em cùng
nhớ – viết đoạn đầu trong bài thơ Bầm ơi và
luyện viết hoa tên các cơ quan, đơn vị.


- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.


<b>2.2. Hướng dẫn nhớ - viết</b>


<b>a) Trao đổi về nội dung đoạn văn </b>


- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.


- Hỏi: - HS nối tiếp nhau trả lời:


+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? + Cành chiều đơng mưa phùn gió bấc làm
cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.


+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? + Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ
non, tay mẹ run lên vì rét.



<b>b) Hướng dẫn viết từ khó </b>


- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó. - Đọc và viết các từ khó.
<b>c) Viết chính tả</b>


- Nhắc HS lưu ý cách trình bày: dịng 6 chữ
lùi vào 1 ơ, dịng 8 chữ viết sát lề, giữa hai
khổ thơ để cách 1 dịng.


<b>d) Sốt lỗi, chấm bài</b>


<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.


- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


<b>Tên cơ quan, đơn vị</b> <b>Bộ phận thứ<sub>nhất</sub></b> <b>Bộ phận thứ<sub>hai</sub></b> <b>Bộ phận thứ ba </b>
a) Trường Tiểu học Bế Văn



Đàn


Trường Tiểu học Bế Văn Đàn


b) Trường Trung học cơ sở
Đoàn Kết


Trường Trung học cơ
sở


Đồn Kết
c) Cơng ti Dầu khí Biển Đơng Cơng ti Dầu khí Biển Đơng
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết hoa


tên của các cơ quan, đơn vị trên?


- Nối tiếp nhau trả lời: Tên của các cơ
quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ
ba là các danh từ riêng nên viết hoa theo
quy tắc viết tên người tên địa lý Việt Nam.
- Nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ


quan tổ chức, đơn vị.
<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS làm trên bảng lớp, mỗi HS chỉ viết
tên 1 cơ quan hoặc đơn vị. HS cả lớp làm


vào vở bài tập.


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.


- Nhận xét, kết luận đáp án. a) Nhà hát Tuổi trẻ.


b) Nhà xuất bản Giáo dục.
c) Trường Mầm non Sao Mai.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Tiết 5</b>


<b>Kĩ thuật</b>


<b>LẮP RÔ - BỐT (Tiết 3)</b>
<b>I.MỤC TIÊU : </b>


- Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết rô-bốt.


- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.


- HSKG: Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn tay có thể nâng lên, hạ xuống
được


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>


Bộ lắp ghép mơ hình kỹ thuật (đã lắp xong từng bộ phận). Bộ lắp ghép kĩ thuật lớp 5.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Cho HS nêu lại ghi </b>
nhớ.


- HS nêu lại ghi nhớ.
<b>3. Giới thiệu bài </b>


<b>4. Phát triển các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: HS thực hành lắp rô-bốt. </b>


(tiếp theo)
* Chọn chi tiết


- GV yêu cầu HS chọn các chi tiết để lắp rô
bốt.


- HS chọn các chi tiết để lắp rô bốt.
*Lắp ráp rô-bốt.


- GV yêu cầu HS lắp các bộ phận của rô
bốt.


- HS lắp các bộ phận của rô bốt
- GV hướng dẫn lắp ráp rô bốt: GV nhắc



HS chú ý khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân
cần phải lắp cùng với tấm tam giác. Sau khi
lắp xong, cần kiểm tra sự nâng lên hạ xuống
của tay rơ-bốt.


- HS quan sát và làm theo (theo nhóm).


+ Lắp đầu rô bốt vào thân.


+ Lắp thân rô bốt vào thanh đỡ cùng với
2 tấm tam giác.


+ Lắp ăng ten rô bốt vào thân.
+ Lắp hai tay vào khớp vai rô bốt.


+ Lắp các trục bánh xe vào tấm đỡ rô bốt.
- Cho HS lắp ráp rô-bốt theo các bước như
trong SGK.


- HS lắp ráp hoàn thành sản phẩm
- GV kiểm tra các nhóm lắp ráp rơ-bốt.


<b>Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.</b>


- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
lên bàn giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

+ GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm mục III SGK.



- Cử 3 HS dựa vào tiêu chuẩn vừa nêu để
đánh giá sản phẩm các nhóm


- 3-4 HS tham gia đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của


HS


- GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết, xếp
đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.


- HS tháo các chi tiết
<b>5. Nhận xét - dặn dò:</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần
thái độ học tập và kỹ năng lắp rô bốt.


- Dặn HS : đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ
lắp ghép để học bài: “Lắp ghép mơ hình tự
chọn”.


Thứ tư, ngày 21 tháng 04 năm 2010


<b>Tiết 1</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>NHỮNG CÁNH BUỒM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.</b>


- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của
người con ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) Học thuộc
bài thơ.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Út Vịnh và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.


- 3 HS đọc bài nối tiếp và lần lượt trả lời
các câu hỏi theo SGK.


- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.


- Nhận xét.
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh.


<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1 Giới thiệu bài</b>


<b>2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>


<b>a) Luyện đọc:</b>


* 1 HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV chia đoạn : 5 khổ - HS dùng bút chì đánh dấu các khổ
trong SGK.


(Chú ý: giữa các dòng thơ nghỉ hơi như một
dấu phẩy).


- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 - HS nối tiếp nhau đọc.


- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:
<i>rực rỡ, rả rích, chắc nịch, lênh khênh, …</i>


- HS đọc: rực rỡ, rả rích, chắc nịch,
<i>lênh khênh, …</i>


- Đọc nối tiếp lần 2. - HS nối tiếp nhau đọc.


* Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc
nối tiếp từng khổ thơ.


- Gọi HS đọc toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
* GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý giọng đọc - Theo dõi.


<b>b) Tìm hiểu bài</b>
<b>*Khổ 1, 2: </b>



- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.


+ Dựa vào những hình ảnh đã gợi ra trong
bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh
hai cha con dạo trên bãi biển?


+ Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển
như được gội rửa sạch bong. Mặt trời
nhuộm hồng cả không gian bằng những
tia nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển
như càng trong hơn. có hai cha con dạo
chơi trên bãi biển. Bóng họ trải trên cát.
người cha cao, gầy, bóng dài lênh khênh.
Cậu con trai bụ bẫm, lon ton bước bên
cha làm nên một cái bóng trịn chắc nịch.
<b>*Khổ 2, 3, 4, 5: </b>


- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.


+ Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc
trò chuyện giữa hai cha con.


+ Những câu thơ:
<i>Con: Cha ơi!</i>


Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời


Không thấy nhà, không thấy cây, khơng


thấy người ở đó?


<i>Cha:</i>


Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa, có nhà.


Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.


Con: Cha mượn cho cánh buồm trắng
nhé,


Để con đi …
+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha


con bằng lời của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

thấy người ở đó?”. Người cha mỉm cười
bảo: “Cứ theo cánh buồm kia đi mãi sẽ
thấy cây, thấy nhà cửa. nhưng nơi đó cha
cũng chưa hề đi đến”. Người cha trầm
ngâm nhìn mãi cuối chân trời, cậu bé lại
trỏ cánh buồm bảo: “Cha hãy mượn cho
con những cánh buồm trắng kia nhé, để
con đi...”. Lời đứa con làm người cha bồi
hồi xúc động – đó là mơ ước của ông
thời còn bé, thời ông cũng là một đứa trẻ
như con ông bây giờ, lần đầu được đứng
trước biển khơi vơ tận. Người cha đã gặp
lại chính mình trong ước mơ của con


trai.


+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có
ước mơ gì?


+ Con mơ ước được nhìn thấy nhà cửa,
cây cối, con người ở phía chân trời xa. /
Con khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời.
/ Con mơ ước được khám phá những
điều chưa biết trong cuộc sống.


<b>*Khổ 5: </b>


- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
theo.


+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều
gì?


+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến
ước mơ thuở nhỏ của mình.


Giảng: Những lời nói ngây thơ của con trẻ
trước biển, ước mơ về những điều chưa biết
trong cuộc sống của con làm người cha bồi
hồi xúc động vì ông đã gặp lại tuổi thơ và
ước mơ của mình khi còn là một cậu bé lần
đầu tiên đứng trước biển.


- Lắng nghe.



+ Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội
dung chính của bài.


+ Bài thơ ca ngợi ước mơ khám phá cuộc
sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho
cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài.


HS cả lớp ghi vào vở.
<b>c) Luyện đọc diễn cảm </b>


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Cả
lớp tìm cách đọc hay.


- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 1
HS nêu ý kiến về giọng đọc, sau đó cả
lớp bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất
như mục 2.2.a đã nêu.


- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2
và 3.


+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

giọng, nhấn giọng.


+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc diễn cảm.



- Nhận xét cho điểm HS.


- Tổ chức cho HS học thuộc lòng. - HS tự học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ


thơ.


- 5 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng
khổ thơ (2 lượt).


- Gọi HS đọc thuộc lịng tồn bài. - 2 HS đọc thuộc lịng tồn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


- Hỏi: Em có nhận xét gì về những câu hỏi
của bạn nhỏ trong bài?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và
soạn bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em.


<b>Tiết 2</b>
<b>Thể dục </b>


<b>THỂ DỤC</b>



<b>BÀI </b>

<b>63: MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN</b>




<b>TRÒ CHƠI “LĂN BÓNG”</b>


<i><b>I – MỤC TIÊU:</b></i>


<i>-</i> Thực hiện được các động tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân.


- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên
vai.


- Biết cách lăn bóng bằng tay và đập dẫn bóng bằng tay. Biết cách chơi được các
trò chơi.


<i><b>II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b></i>


- An tồn vệ sinh nơi tập.


- 1 còi, bóng ném, bóng chuyền.


III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>NỘI DUNG VAØ YÊU CẦU</b> <b>ĐỊNH</b>


<b>LƯỢNG</b>


<b>PP TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
<i><b>1/ Phần mở dầu:</b></i>


- Cán sự tập hợp lớp, báo cáo gv. Gv
nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
bài học.



- Khởi động:


6-8 ph
1-2 ph
1-2 ph


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu
gối, hơng,…


- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi ( Gv chọn)


<i><b>2/ Phần cơ bản:</b></i>


<b>a/ Ôn tập đứng ném bóng vào rổ</b>
<b>bằng một tay ( trên vai ); đứng ném</b>
<b>bóng vào rổ bằng hai tay ( trước</b>
<b>ngực):</b>


- GV nêu tên động tác, làm mẫu và
giải thích, cho hs tập luyện.


+ Chia tổ tập luyện. (2 tổ)Tổ trưởng
điều khiển tổ mình tập, gv theo dõi,
giúp đỡ, sửa chữa một số động tác hs
tập chưa chính xác.


<b>b/ Trò chơi “ Lăn bóng”</b>


- GV nêu tên trị chơi, nhắc lại cách


chơi và quy định chơi. Chia lớp thành 2
đội bằng nhau và cho hs chơi thử một
lần, rồi chơi chính thức.


- GV làm trọng tài.


<i><b>3/ Phần kết thúc:</b></i>


- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng hs hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.


- Giao bài tập về nhaø.


2 ph
2 ph
18-22 ph
12-14 ph


6-8 ph


4-6 ph
1-2 ph
1-2 ph
1-2 ph




GV



Đội hình tập luyện và chơi
trò chơi, 2 hàng dọc.


* * * * * * *


* * * * * * *


CB XP 


GV


* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *


GV


<b> Tiết 3</b>
<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Biết thực hành tính vời số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3. HSKG làm thêm bài 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV mời HS lên bảng làm các bài tập
- GV nhận xét, chữa bài


<b>2. Dạy – học bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


<b>2.2. Hướng dẫn làm bài</b>
<b>Bài 1</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
? Đề bài yều cầu gì?


- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, từ các số
đo thời gian.


- Nhận xét câu trả lời của HS sau đó yêu cầu
HS làm bài.


- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên
bảng.


<b>Bài 2</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm trên


bảng lớp.


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên


- 2 HS lên bảng làm bài


- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.


- Đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính
cộng, trừ số đo thời gian.


- 2 HS nêu trước lớp.


- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào vở.


a)
+


12 giờ 24 phút
3 giờ 18 phút
15 giờ 42 phút
_ 14 giờ 26 phút
5 giờ 42 phút


Hay 13 giờ 86 phút
- 5 giờ 42 phút
8 giờ 44 phút
b)




+


5,4 giờ
11,2 giờ


_ 20,4 giờ
12,8 giờ
16,6 giờ 7,6 giờ


- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm
tra bài mình.


- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.


- HS làm vào vở, 2 em làm bảng lớp.
Kết quả :


a) 8 phút 54 giây x 2 = 17phút48giây
38 phút 18 giây : 6 = 6phút 23 giây
b) 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ


37,2 phút : 3 = 12,4 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 3</b>



- Yêu cầu HS đọc đề toán, nêu tóm tắt.
- GV gọi 1HS làm bài trên bảng.


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 4 HSKG</b>


- Yêu cầu HS đọc đề toán.


- GV yêu cầu HS tóm tắt bài tốn.


- u cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn
riêng cho HS kém:


+ Thời gian từ 6 giờ 15 phút đến 8 giờ 56
phút ô tô làm những việc gì? (Ơ tơ chạy từ
Hà Nội đến Hải Phịng và nghỉ giải lao.)
+ Thời gian ơ tơ đi trên đường từ Hà Nội
đến Hải Phòng là bao lâu?


+ Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng
dài bao nhiêu ki-lô-mét?


- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên
bảng.


<b>3. Củng cố, dặn dị</b>



- GV tóm lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài
sau: Ơn tập về tính chu vi, diện tích một số
<i>hình.</i>


- HS đọc đề tốn và nêu tóm tắt.


- HS tự làm vào vở, 1HS làm lên bảng làm
bài.


<i>Bài giải</i>


Thời gian cần có để người đi xe đạp đi hết
quãng đường là:


18 : 10 = 1,8 (giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút


Đáp số: 1 giờ 48 phút.


- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.


- 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
<i>Bài giải</i>


Thời gian ô tô đi trên đường là:


8 giờ 56 phút - 6 giờ 15 phút


= 2 giờ 16 phút
2 giờ 16 phút= <sub>15</sub>34 giờ


Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng
dài là: 45 x <sub>15</sub>34 = 102 (km)


Đáp số: 102 km.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.


<b>Tiết 4 </b>
<b>Tập làm văn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc
chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.


- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh, …
cần chữa chung cho cả lớp.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Chấm điểm dàn ý miêu tả một trong các


cảnh ở đề bài trang 134 SGK của HS.


- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.


<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>2.1 Nhận xét chung bài làm của HS</b>


- Gọi HS đọc lại đề bài Tập làm văn. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Nhận xét chung: - Lắng nghe.


* Ưu điểm:


+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?
+ Bố cục của bài văn.


+ Diễn đạt câu, ý.


+ Dùng từ láy, hình ảnh so sánh, nhân hố để làm nổi bật lên hình dáng hoạt động
của con vật được tả.


+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt
động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật.


+ Hình thức trình bày văn bản.


- GV nêu lên những HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự
liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng và hoạt động của con vật.



* Nhược điểm:


+ GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính
tả.


+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm
cách sửa lỗi.


* Lưu ý: Không nêu tên những HS mắc lỗi trên lớp.


- Trả lời cho HS. - Xem lại bài của mình. Dựa vào lời nhận
xét của GV để tự đánh giá bài làm của
mình.


<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>


- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng
cách trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét
của GV, tự sửa lỗi bài của mình.


- HS sửa bài của mình.


- GV đi giúp đỡ từng HS.


<b>2.3 Học tập những bài văn hay, những</b>
<b>đoạn văn tốt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

văn được điẩm cao đọc cho các bạn nghe.
Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra: cách


dùng từ hay, lối diễn đạt hay, ý hay.


của mình.


<b>2.4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn</b>
- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi:
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.


+ Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.


+ Mở bài, kết bài đơn giản.


- HS tự chữa bài của mình.


- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại. - 3 – 5 HS đọc đoạn văn mình đã viết lại.
- Nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà mượn bài của bạn được
điểm cao và viết lại bài văn (nếu được điểm
dưới 7).


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


<b>Tiết 5</b>
<b>Mĩ thuật </b>
<b> ( GV bộ môn dạy )</b>



Thứ năm, ngày 22 tháng 04 năm 2010
<b>Tiết 1</b>


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>


<b>(Dấu hai chấm)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT 2, 3).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của dấu hai chấm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em đặt 1 câu có
dấu phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó.


- 3 HS đặt câu.
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn nói về


các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường
và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được
dùng trong đoạn văn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.


- Nhận xét, cho điểm từng HS.
<b>2. Dạy học bài mới</b>


<b>2.1 Giới thiệu bài</b>


<b>2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài 1</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.


- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.


- Hỏi: - Trả lời:


+ Dấu hai chấm dùng để làm gì? + Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời nói của một nhân vật
hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng
trước.


+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai
chấm dùng để báo hiệu lời nói của nhân
vật?


+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu
hai chấm được dùng phối hợp với dấu


ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.


- Nhận xét câu trả lời của HS.


- Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và
treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc.


- Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc phần Ghi
nhớ về dấu hai chấm trên bảng phụ.


- Nêu: Từ kiến thức về dấu hai chấm đã học,
các em tự làm bài tập 1.


- HS tự làm bài vào vở bài tập.


- Gọi HS chữa bài. 2 HS nối tiếp nhau chữa bài, HS cả lớp
nhận xét, bổ sung.


- Kết luận lời giải đúng:


a) Một chú công an vỗ vai em:


- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!


Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.


b) Cảnh vật xung quanh tơi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.


Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng
trước.



<b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS làm trên bảng nhóm. Mỗi HS chỉ


làm 1 câu. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng,


đọc bài, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ
sung.


- 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm
việc. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.


- Gọi HS giải thích vì sao em lại đặt dấu hai
chấm vào vị trí đó trong câu.


- 3 HS nối tiếp nhua giải thích, HS cả lớp
theo dõi, bổ sung cho bạn.


- Nhận xét, khen ngợi HS giải thích đúng,
hiểu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Đồng ý là tao chết.


Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật
nên dấu hai chấm phải được đặt ở cuối câu


trước.


b) Tôi đã ngửa cổ … cầu xin: “Bay đi,
diều ơi, bay đi!”.


Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân vật
nên dấu hai chấm phải được đặt ở cuối câu
trước.


c) Từ Đèo Ngang … thiên nhiên kì vĩ:
phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp,
phía Đơng là …


Vì bộ phận phía sau là lời giải thích cho bộ
phận đứng trước.


<b>Bài 3</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui
Chỉ vì quên một dấu câu.của bài tập.


- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.


- Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp. - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng nhau trao đổi,
thảo luận, làm bài.


- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác
bổ sung (nếu cần).


- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài. HS khác


nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.


- Nhận xét câu trả lời của HS. - Người bán hàng hiểu lầm ý của khách là
“nếu còn chỗ trên thiên đàng” nên ghi
trong dải băng tang “Kính viếng bác X.
Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên
thiên đàng”.


+ Để người bán hàng khỏi hiểu lầm, ông
khách cần ghi thêm dấu hai chấm vào câu
như sau: Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn
chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>


- Hỏi: Dấu hai chấm có tác dụng gì? Nếu
dùng sai dấu câu sẽ có tác hại gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc tác dụng của dấu
hai chấm và luôn ý thức để sử dụng đúng
các dấu câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>Tiết 32: CUỘC TỔNG TIẾN CÔNG VÀ NỔI DẬY</b>


<b>MÙA XUÂN NĂM 1975 Ở CÀ MAU</b>



<b>I- MỤC TIÊU.</b>



Học xong bài này học sinh biết:


- Cùng với quân dân miền Nam ,cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 ở
Cà Mau đã dành thắng lợi chọn vẹn .


- Trình bày sơ lược diễn biến của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975
ở Cà Mau.


- GD lòng tự hào về truyền thống lịch sử địa phương và tình yêu quê
hương đất nước.


<b>II- CHUẨN BỊ .</b>


GV và HS chuẩn bị tư liệu về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975
ở Cà Mau.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.</b>


*Hoạt động1:GV trình bày tóm tắt lịch sử Cà Mau giai đoạn 1954 - 1975


(phần chữ nhỏ bài 2) và nêu u cầu của tiết học:Tìm hiểu về cuộc tiến cơng và nổi


dậy mùa xuân năm 1975 ở Cà Mau


*Hoạt động 2: GV kể lại diễn biến của cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm


1975 ở Cà Mau. Sau đó giáo viên kể lại lần 2 kết hợp ghi lại thời gian , địa điểm trên
bảng.



- GV nêu câu hỏi gợi ý giúp học sinh nhớ lại diễn biến chính:


+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 ở Cà Mau được bắt đàu vào
thời gian nào?


+ Khi quân ta đang ở thế áp đảo , thì điều gì đã sảy ra ở Sài Gòn gây bất lợi cho
địch ?


+ Hành động của quân ta và thái độ của tên đại tá tỉnh trưởng Nhan Nhật Chương
diễn ra như thế nào?


+ Cuộc tổng tiến công của quân ta kết thúc thắng lợi như thế nào?


- Học sinh lần lượt trả lời .GV nhận xết bổ sung


*Hoạt động 3: Hoạt động nhóm


- Học sinh làm việc theo nhóm: Trình bày lại diễn biến của cuộc tổng tiến công và
nổi dậy mùa xuân năm 1975 ở Cà Mau trong nhóm


- Đại diện một số học sinh trình bày trước lớp.


- Các nhóm khác nghe , bổ sung , nhận xét. GV nhận xét.
*Hoạt động 4: Tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 ở Cà Mau thắng lợi có ảnh
hưởng như thế nào đối với nhân Cà Mau nói riêng và nhân dân cả nước nói chung?


- Học sinh thảo luận nhóm đơi trả lời . GV nhận xét , bổ sung và rút ra tóm tắt nội



dung bài học , ghi bảng.


*Hoạt động 5:Củng cố – Dặn dò.


Học sinh thi kể lại diễn biến của cuộc tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 ở
Cà Mau


<b>Tiết 3</b>
<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Thuộc cơng thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
- Cả lớp làm bài 1, 3. HSKG làm thêm bài 2.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


Bảng phụ kẻ sẵn hình vẽ như phần bài học SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- GV mời HS lên bảng làm các bài tập - 2 HS làm bài
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm


<b>2. Dạy – học bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>



<b>2.2. Ôn tập về cơng thức tính chu vi và</b>
<b>diện tích các hình đã học.</b>


- Các nhóm nêu cơng thức tính chu vi và
diện tích của các hình đã học.


- Đại diện các nhóm nêu
- GV tổng kết, tuyên dương nhóm nên


nhanh, đúng.


- GV treo tờ giấy khổ to có ghi cơng thức
tính chu vi, diện tích hình vng, hình chữ
nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình
hành, hình thoi, hình trịn (như trong SGK),
rồi cho HS ơn tập, củng cố lại các cơng thức
đó.


- HS thực hiện ơn tập dưới sự hướng dẫn
của GV để nhớ lại công thức tính chu vi,
diện tích hình vng, hình chữ nhật, hình
tam giác, hình thang, hình bình hành, hình
thoi, hình trịn đã học.


<i><b>Phạm Thị Tuyết</b></i> 28 <i><b>Trường TH Cái Đơi Vàm 2</b></i>


<b>Hình chữ nhật</b> <b>Hình tam giác</b>


<b>P = (a + b) </b><b> 2 </b>


<b>S = a </b><b> b</b>


<i>a + b = P : 2</i>
<i>a = P : 2 – b </i>
<i>b = P : 2 – a </i>
<i>a = S : b</i>


<i>b = S : a</i> <b>S </b> 2


<i>a h</i>




<i>P = a + b + c</i>
<i>a = S </i><i>2 : h</i>
<i>h = S </i><i>2 : a</i>


<b>Hình vng</b> <b>Hình thang</b>


<b>P = a </b><b> 4</b>
<b>S = a  a</b>


<i>a = P : 4</i>


<b>S </b> ( )
2


<i>a b h</i> 





<i>a + b = S </i><i> 2 : h</i>
<i>h = (S </i><i> 2) : (a + b)</i>
<i>a = (S </i><i> 2 : h) – b </i>
<i>b = (S </i><i> 2 : h) – a</i>


<b>Hình bình hành</b> <b>Hình trịn</b>


<b>S = a  h</b>


<i>a = S : h</i>


<i>h = S : a</i> <b>C = r  2  3,14</b>
<b>(Hoặc C = d  3,14)</b>
<b>S = r  r  3,14</b>


<i>r = d : 2</i>
<i>r = (C : 3,14) : 2</i>
<i>d = r </i><i> 2</i>
<i>d = C : 3,14</i>


<b>Hình thoi</b>


<b>S = </b>
2


<i>m n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1</b>



- GV mời HS đọc đề toán và yêu cầu
HS tự làm vào vở.


- 1 HS đọc đề toán, cả lớp đọc thầm. 1 HS làm ở
bảng lớp, cả lớp làm vào vở.


<i>Bài giải</i>
Chiều rộng khu vườn là :


120 2
3


 = 80 (m)
a) Chu vi của khu vườn là :


(120 + 80)  2 = 400 (m)
b) Diện tích khu vườn đó là :


120  80 = 9600 (m2)
9600m2<sub> = 0,96ha</sub>


<i>Đáp số : a) 400m ; b) 0,96ha.</i>
<b>Bài 2 HSKG</b>


- GV mời HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi và
nêu cách làm.



- Đại diện các nhóm nêu cách làm.
- Nhận xét câu trả lời của HS sau đó


yêu cầu HS làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm
làm trên bảng.


- 1 HS làm làm trên bảng.


Đáp số: 800 m2<sub>.</sub>


- GV nhận xét và cho điểm HS làm
bài trên bảng.


<b>Bài 3</b>


- GV mời HS đọc đề toán. - 1 HS đọc đề tốn, cả lớp đọc thầm.
- GV vẽ sẵn hình trên bảng, hướng


dẫn HS khai thác hình vẽ để tìm cách
giải bài tốn.


- HS quan sát hình vẽ, theo dõi GV hướng dẫn.


- 1 HS làm làm trên bảng. - 1 HS làm bài trên bảng. HS cả lớp làm bài vào
vở.


<i>Bài giải</i>



a) Diện tích hình vng ABCD là :
(4  4 : 2)  4 = 32 (cm2)
b) Diện tích hình trịn :


4  4  3,14 = 50,24 (cm2)


Diện tích phần đã tơ màu hình trịn là:
50,24 – 32 = 18,24 (cm2<sub>)</sub>


<i>Đáp số : a) 32cm2<sub> ; b) 18,24cm</sub>2</i>


- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS làm bài trên bảng.


<i>.</i>
<i>- HS chữa bài.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dị </b>


- GV tóm lại nội dung bài học


- Nhận xét giờ học - HS lắng nghe.


- Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn


bị bài sau: Luyện tập.


<b>Tiết 4</b>
<b>Âm nhac </b>


<b>(GV bộ mơn dạy )</b>


<b>Tiết 5</b>
<b>Khoa học</b>


<b>VAI TRỊ CỦA MƠI TRƯỜNG TỰ NHIÊN </b>
<b>ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nêu ví dụ chứng tỏ mơi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và mơi trường.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình vẽ trang 132 SGK.
- Phiếu học tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Thức ăn - Phân


- Nước uống - Rác thải


- Đất - Nước thải sinh hoạt


- Nước dùng trong công
nghiệp


- Nước thải công
nghiệp


- Chất đốt - Khói



- Gió - Bụi


- Vàng - Chất hố học


- Dầu mỏ - Khí thải...


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


+ GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các
câu hỏi về nội dung bài 63.


- 5 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau:


+ Nhận xét, cho điểm HS.


+ Tài nguyên thiên nhiên là gì?
+ Nêu ích lợi của tài nguyên đất.


+ Nêu ích lợi của tài nguyên thực vật và động
vật.


+ Nêu ích lợi của tài nguyên nước.
+ Nêu ích lợi của tài nguyên than đá.
<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>2.1. Giới thiệu bài: </b>



<b>2.2.Hoạt động 1: Ảnh hưởng của</b>
<b>môi trường tự nhiên đến đời sống</b>
<b>con người và con người tác động</b>
<b>trở lại môi trường tự nhiên.</b>


- GV tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm theo định hướng:


- HS hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn
của GV.


+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.


+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
2 và trả lời 2 câu hỏi trang 132, SGK.


- HS quan sát hình minh hoạ 2 và trả lời 2 câu
hỏi trang 132, SGK.


+ Nêu nội dung hình vẽ.


+ Trong hình vẽ mơi trường tự nhiên
đã cung cấp cho con người những gì?
+ Trong hình vẽ môi trường tự nhiên
đã nhận từ các hoạt động của con
người những gì?


- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả
thảo ln.



- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Hỏi: + Mơi trường tự nhiên cung


cấp cho con người những gì?
- Kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV tổ chức cho HS củng cố các
kiến thức về vai trị của mơi trường
đối với đời sống của con người dưới
hình thức trị chơi “Nhóm nào nhanh,
nhóm nào đúng”.


- Tiếp nối câu trả lời


- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê
vào giấy những gỡ môi trường cấp
hoặc nhận từ các hoạt động sống và
sản xuất của con người.


- Các nhóm viết xong trình bày trên bảng.


- Hết thời gian GV sẽ tuyên dương
nhóm nào viết được nhiều và cụ thể
theo yêu cầu của bài.


- GV hỏi:


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người
khai thác tài nguyên thiên nhiên 1


cách bừa bãi và thải ra môi trường
nhiều chất độc hại?


- HS đọc mục bạn cần biết.


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


- GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần
biết.


- 2HS đọc lại mục bạn cần biết.
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.


- Chuẩn bị bài sau: Tác động của con
người đến môi trường rừng.


Thứ sáu, ngày 23 tháng 04 năm 2010
<b>Tiết 1</b>


<b>Tập làm văn</b>
<b>TẢ CẢNH</b>
<b>(Kiểm tra viết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Kiểm tra vở, bút của HS. - HS chuẩn bị vở, bút.
<b>2. Thực hành viết</b>


- Gọi HS đọc 4 đề bài trên bảng về
văn tả cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

bài văn tả cảnh, luyện tập về viết
đoạn văn tả cảnh, cách mở bài gián
tiếp, trực tiếp, cách kết bài mở rộng.
Tự nhiên. Từ các kỹ năng đó, em hãy
viết bài văn tả cảnh.


- Học sinh viết bài. - Học sinh viết bài.
- Thu, chấm một số bài.


- Nêu nhận xét chung.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- Nhận xét chung về ý thức làm bài
của HS.


- Lắng nghe.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập


làm văn Ôn tập về tả người.



Tiết 2
Thể dục


<b>THỂ DỤC</b>



<b>BÀI </b>

<b>64: MƠN THỂ THAO TỰ CHỌN</b>



<b>TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG”</b>


<i><b>I – MỤC TIÊU:</b></i>


- Thực hiện được các động tác phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân.


- Thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trên
vai.


- Biết cách lăn bóng bằng tay và đập dẫn bóng bằng tay. Biết cách chơi được các
trò chơi.


<i><b>II – ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:</b></i>


- An tồn vệ sinh nơi tập.


- 1 còi, bóng ném, bóng chuyền.


III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>NỘI DUNG VAØ YÊU CẦU</b> <b>ĐỊNH</b>


<b>LƯỢNG</b>


<b>PP TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>


<i><b>1/ Phần mở dầu:</b></i>


- Cán sự tập hợp lớp, báo cáo gv. Gv
nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu
bài học.


- Khởi động:


Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu
gối, hông,…


6-8 ph
1-2 ph
1-2 ph
2 ph


Đội hình nhận lớp
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *




</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi ( Gv chọn)


<i><b>2/ Phần cơ bản:</b></i>


<b>a/ Ơn tập đứng ném bóng vào rổ</b>


<b>bằng một tay ( trên vai ):</b>


- GV nêu tên động tác, làm mẫu và
giải thích, cho hs tập luyện.


+ Chia tổ tập luyện. (2 tổ)Tổ trưởng
điều khiển tổ mình tập, gv theo dõi,
giúp đỡ, sửa chữa một số động tác hs
tập chưa chính xác.


+ Thi ném bóng vào rổ bằng một tay
( trên vai )


- Mỗi tổ cử đại diện thi xem tổ nào
ném đúng động tác và ném bóng vào
rổ nhiều thì tổ đó thắng.


- GV cùng hs quan sát, nhận xét.


<b>b/ Trò chơi “ Dẫn bóng”</b>


- GV nêu tên trị chơi, nhắc lại cách
chơi và quy định chơi. Chia lớp thành 2
đội bằng nhau và cho hs chơi thử một
lần, rồi chơi chính thức.


- GV làm trọng tài.


<i><b>3/ Phần kết thúc:</b></i>



- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- Tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng hs hệ thống bài học.
- Nhận xét giờ học.


- Giao bài tập về nhà.


2 ph
18-22 ph
12-14 ph


6-8 ph


4-6 ph
1-2 ph
1-2 ph
1-2 ph


Đội hình tập luyện và chơi trị
chơi, 2 hàng dọc.


* * * * * * *


* * * * * * *


CB XP 


GV





* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *




GV


Tiết 3
<b>Tốn</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài tốn liên quan đến tỉ lệ.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 4. HSKG làm thêm bài 3 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>


- Yêu cầu HS làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm.


- 2 HS chữa bài
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm



<b>2. Dạy học bài mới</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài</b>


- GV: Trong tiết học toán này chúng
ta tiếp tục làm các bài toán về chu vi
và diện tích của một số hình đã học.


- HS lắng nghe


<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1 </b>


- Yêu cầu HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài
trong SGK.


- GV gọi 1 HS nêu cách làm bài. - Chúng ta phải tính được các số đo của sân bóng
trong thực tế, sau đó mới tính chu vi và diện tích
của sân bóng.


- u cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở.


- GV nhận xét và cho điểm HS làm
bài trên bảng.


<i>Bài giải</i>
a) Chiều dài sân bóng là :



11  1000 = 11000 (cm)
11000cm = 110m.


Chiều rộng sân bóng là :
9  1000 = 9000 (cm)
9000cm = 90m.


Chu vi sân bóng là :


(110 + 90)  2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là :


110  90 = 9900 (m2)


<i>Đáp số : a) 400m ; b) 9900m</i>2<sub>.</sub>


<b>Bài 2 </b>


- Yêu cầu HS đọc bài toán. - 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài
trong SGK.


? Bài tập u cầu tính gì? - Bài tập u cầu tính diện tích của hình vng
khi biết chu vi.


? Để tính được diện tích của hình
vng ta phải biết gì?


- Biết số đo của cạnh hình vng.
- GV gợi ý HS từ chu vi hình vng,



tính được cạnh hình vng rồi tính
diện tích hình vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Bài giải</i>
Cạnh sân gạch hình vng là:


48 : 4 = 12 (m)


Diện tích sân gạch hình vng là:
12  12 = 144 (m2)


<i>Đáp số : 144m</i>2<sub>.</sub>


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.


<i>- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.</i>
- GV nhận xét và cho điểm HS. - HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.


<b>Bài 3 HSKG</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài toán trước
lớp.


- 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm đề bài
trong SGK.


- GV u cầu HS tóm tắt bài tốn. - 1 HS tóm tắt bài tốn.
- GV u cầu HS tự làm bài, sau đó đi



hướng dẫn riêng cho các HS kém.


- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
+ Tính chiều rộng thửa ruộng.


+ Diện tích của thửa ruộng là bao
nhiêu mét vuông?


+ 6000 m2<sub> gấp bao nhiêu lần so với</sub>


100 m2<sub>?</sub>


+ Biết cứ 100 m2<sub> : 55kg</sub>


6000 m2<sub>: … kg?</sub>


<i>Bài giải</i>


Chiều rộng thửa ruộng là:
100 : 5 x 3 = 60 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:


100 x 60 = 6000 (m2<sub>)</sub>


6000 m2<sub> gấp 100 m</sub>2 <sub>số lần là:</sub>


6000 : 100 = 60 (lần)


Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là: 55 x


60 = 3300 (kg)


<i>Đáp số : 3300 kg.</i>
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của


bạn trên bảng.


<i>- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.</i>
- GV nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 4 </b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và
tự làm bài.


- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
- GV gợi ý: Đã biết SHình thang =


2


<i>a b h</i>


 . Từ đó có thể tính chiều cao
h bằng cách lấy diện tích hình thang
chia cho trung bình cộng của hai đáy
là <sub></sub><i>a b</i><sub>2</sub> <sub></sub>


 .


<i>Bài giải</i>



Diện tích hình thang bằng diện tích hình
vng, đó là:


10  10 = 100 (cm2)


Trung bình cộng hai đáy hình thang:
(12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:


100 : 10 = 10 (cm)


<i>Đáp số : 10cm.</i>
- Gọi HS nhận xét bài làm trên


bảng,GV nhận xét, chấm một số vở.


- HS nhận xét, sau đó đổi chéo vở nhau để kiểm
tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV tổng kết tiết học.


- Chuẩn bị tiết học sau Ơn tập về tính
<i>diện tích, thể tích một số hình.</i>


<b>Tiết 4 </b>


<b>ĐỊA LÝ ( địa phương )</b>


<b>Tiết 32:</b>




<b>CÀ MAU- MẢNH ĐẤT CỰC NAM(tiết2)</b>



<b>I-MỤC TIÊU.</b>


Học xong bài này học sinh biết:


- Một số đặc điểm về dân cư của tỉnh Cà Mau.
- Nêu được một số hoạt động kinh tế của tỉnh.


- Góp phần giáo dục học sinh thêm yêu mảnh đất , con người Cà Mau.
<b>II- Đồ dùng dạy học.</b>


- Giáo viên chuẩn bị bảng số liệu về số dân vaø mật độ dân số của tỉnh Cà Mau như
dưới đây:


Tên tỉnh Số dân(người) Mật độ dân số(người/ km)


Bạc Liêu 807.796 312


Cần Thơ 1.1420001 1.016


Cà Mau 1.219.205 234


Sóc Trăng 1.274000 385


Kiên Giang 1.668.600 266


Bảng số liệu về số dân và mật độ dân số


Của một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long năm 2005.



- GV , HS sưu tầm tranh ảnh về cảnh quan thiên nhiên , con người và hoạt động kinh
tế của tỉnh ( nếu có )


III- Các hoạt động dạy học học chủ yếu.
3. Dân cư Cà Mau:


*Hoạt động 1:Tìm hiể về số dân , mật độ dân số, sự phân bố dân cư và các dân tộc
Của tỉnh Cà Mau.


Bước 1:giáo viên treo bảng phụ cho học sinh quan sát bảng số liệu và trả lời một số
câu hỏi sau:


+ Năm 2005, tỉnh Cà Mau có số dân ,mật độ dân số là bao nhiêu?


+ Tỉnh Cà Mau có số dân , mật độ dân số đứng hàng thứ mấy so với các tỉnh được nêu
trong bảng số liệu .


+ Em kể tên một số dân tộc hiện nay đang sống ở Cà Mau. Nêu những hiểu biết của
em về những dân tộc đó?


Bước 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Kết luận : Cà Mau có số dân vào loại trung bình so với cả nước(đứng hàng thứ 28 trong
tổng số 64 tỉnh thành;đứng hàng thứ 8 so với khu vực đồng bằng sông Cửu Long) , ba tộc
người chủ yếu ử Cà Mau là : Kinh ,Hoa , Khơmer.


4.Một số hoạt động kinh tế:


*Hoạt động 2(làm việc cả lớp)



Bước 1:GV lần lượt nêu một số câu hỏi học sinh dựa vào vốn hiểu biết để trả lời:
+ Cà Mau có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển kinh tế thủy sản? (có bờ biển
rộng , hệ thống sơng rạch chằng chịt )


+ Hãy kể tên các loại thủy sản, hải sản của tỉnh Cà Mau mà em biết ( tôm ,cua ,cá
,mực …)


+ Về nơng nghiệp , ngồi thủy sản Cà Mau cịn phát triển ngành nào?( trồng lúa hoa
màu và cây ăn trái, phát triển chăn ni bị ,vịt …)


+ Cà Mau phát triển mạnh loại hình cơng nghiệp nào( chế biến thủy ,hải sản ,lương
thực , thực phẩm)


+Hiện nay Cà Mau đang xây dựng cụm cơng nghiệp nào ? Ở đâu?( Cà Mau đang đẩy
mạnh xây dựng nhanh cụm cơng nghiệp khí - điện - đạm ở xã Khánh An ,huyện U Minh ;
nhà máy đĩng tàu ở huyện Năm Căn, …)


+ Hãy kể tên một số khu du lịch của Cà Mau mà em biết .
Bước 2 :


- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.GV sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện


câu trả lời.


GV có thể nói thêm: Là một tỉnh diện tich không quá lớn nhưng số lượng thủy hải sản
của Cà Mau chiếm khoảng ¼ sản lượng của cả nước. Cà Mau chủ yếu phát triển công
nghiệp chế biến thủy hải sản và lương thực , thực phẩm nhưng chỉ chủ yếu là sơ chế . Cà
Mau có tương lai phát triển về cơng nghiệp trong những năm tới đồng thời là một tỉnh có
tiềm năng phát triển về du lịch , nhất là du lịch sinh thái .



GV giới thiệu một số hoạt động kinh tế của tỉnh qua tranh , ảnh (nếu có)


Kết luận : Thủy sản là ngành kinh tế có vai trị quan trọng của tỉnh Cà Mau. Hiện nay
tỉnh ta đang đảy mạnh phát triển một số ngành công nghiệp. Du lịch sinh thái ở Cà Mau
đang trên đà phát triển.


<b>………</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×