Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phương pháp giải dạng bài tập Tính điện trở tương đương của mạch cầu môn Vật Lý 9 năm 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.11 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỆN TRỞ TƯƠNG </b>


<b>ĐƯƠNG CỦA MẠCH CẦU CÂN BẰNG </b>


<b>1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI </b>


<i><b>a. Mạch cầu có sơ đồ như hình vẽ: </b></i>


Mạch cầu được chia làm 2 loại: mạch cầu cân bằng và mạch cầu không cân bằng.
* Mạch cầu cân bằng có các tính chất sau:


- Về điện trở: R1/R2 = R3/R4 (R5 là đường chéo của cầu)


- Về dòng điện: I5 = 0


- Về HĐT: U5 = 0


Suy ra: I1 = I2; I3 = I4; U1 = U3; U2 = U4


I1/I3 = R3/R1 ; I2/I4 = R4/R2


* Mạch cầu không cân bằng:
R1/R2 khác R3/R4


I5 khác 0; U5 khác 0


<i><b>b. Đối với mạch cầu cân bằng: </b></i>


Vì I5 = 0; U5 = 0 nên ta có thể bỏ R5 và vẽ lại mạch.


Mạch được vẽ lại như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Và ta tính điện trở tương đương như mạch hỗn hợp thơng thường.



<b>2. BÀI TẬP VÍ DỤ </b>


Cho mạch điện như hình, Trong đó: R1 = R4 = 4Ω; R2 = 2Ω; R3 = 8Ω; R5 = 10Ω. Điện trở các


dây nối và khóa K khơng đáng kể.


Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi:
a) K mở.


b) K đóng.


<b>Tóm tắt </b>


R1 = R4 = 4; R2 = 2; R3 = 8; R5 = 10. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi:


a) K mở.
b) K đóng.


<b>Giải </b>


a) Khi K mở, dịng điện khơng đi qua R5 nên có thể bỏ qua R5 và vẽ lại mạch điện như sau:


Sơ đồ mạch điện: (R1 nt R3) // (R2 nt R4)


Điện trở tương đương của mạch là:


(<i>R</i> +<i>R</i> ).(<i>R</i> +<i>R</i> ) (4 8).(2 4)+ +


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nên đây là mạch cầu cân bằng. Do đó I5 = 0 và U5 = 0. Ta vẽ lại mạch như sau:



Sơ đồ mạch: (R1 nt R3) // (R2 nt R4)


Điện trở tương đương của mạch là


1 3 2 4


1 3 2 4


( ).( ) (4 8).(2 4)
4
4 8 2 4
<i>td</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


+ + + +


= = = 


+ + + + + +


Đáp án: a) 4Ω; b) 4Ω.


<b>3. BÀI TẬP TỰ LUYỆN </b>


<b>Bài 1</b>: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω; R2 = 4Ω; R3 = 12Ω; R4 = 16Ω; R5 = 10 Ω. Xác



định điện trở tương đương của đoạn mạch


Đáp án:


Đây là dạng mạch cầu, có thể vẽ lại như sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Sơ đồ mạch tương đương: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)


Đáp án: Rtd = 5,6 Ω


<b>Bài 2</b>: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 4 Ω; R4 = 8Ω; R5 = 5 Ω. Xác


định điện trở tương đương của đoạn mạch


Đáp án:


Ta có thể vẽ lại mạch như sau:


Sơ đồ mạch: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)


Đáp án: Rtd = 36/7 Ω


<b>Bài 3</b>: Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định điện trở tương đương của mạch.Trong đó:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Sơ đồ mạch: (R1 nt R3) // (R2 nt R4)


Điện trở tương đương của mạch là: 30/7Ω


<b>Bài 4</b>: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = R2 = R3 = R4 = 2 Ω; R5 = R6 = 1 Ω; R7 = 4 Ω. Điện trở



của vôn kế rất lớn, điện trở của các ampe kế nhỏ khơng đáng kể. Tính điện trở RAB.


Đáp án:


Chập P với A; N với Q ta được hình vẽ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Website <b>HOC247</b> cung cấp một môi trường <b>học trực tuyến</b> sinh động, nhiều <b>tiện ích thơng minh</b>, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những <b>giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi </b>
<b>về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm</b> đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh
tiếng.


<b>I.</b> <b>Luyện Thi Online</b>


- <b>Luyên thi ĐH, THPT QG:</b> Đội ngũ <b>GV Giỏi, Kinh nghiệm</b> từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng


xây dựng các khóa <b>luyện thi THPTQG </b>các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và
Sinh Học.


- <b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: </b>Ơn thi <b>HSG lớp 9</b> và <b>luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán</b> các


trường <i>PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An</i> và các trường
Chuyên khác cùng <i>TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức </i>
<i>Tấn.</i>


<b>II. </b> <b>Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>


- <b>Toán Nâng Cao THCS:</b> Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS


THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt


điểm tốt ở các kỳ thi HSG.


- <b>Bồi dưỡng HSG Toán:</b> Bồi dưỡng 5 phân môn <b>Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học </b>và <b>Tổ Hợp</b>


dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: <i>TS. Lê Bá Khánh </i>
<i>Trình, TS. Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc </i>
<i>Bá Cẩn</i> cùng đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.


<b>III.</b> <b>Kênh học tập miễn phí</b>


- <b>HOC247 NET:</b> Website hoc miễn phí các bài học theo <b>chương trình SGK</b> từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả


các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư


<i>V</i>

<i>ữ</i>

<i>ng vàng n</i>

<i>ề</i>

<i>n t</i>

<i>ảng, Khai sáng tương lai</i>



<i> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </i>


<i>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </i>


</div>

<!--links-->

×