Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.6 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Thứ hai ngày 03 tháng 5 năm 2010</i>
<b>Mơn: TẬP ĐỌC </b>
<b>Tiết: 63</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: háo hức, sẽ nói, trọng thưởng, cắn dở, ngự uyển, bỗng hỏi, lom
khom, cuống quá, vỡ bụng, rạng rỡ…
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở
những từ ngữ thể hiện thái độ của nhà vua và mọi người khi gặp cậu bé, sự thay đổi của
vương quốc khi có tiếng cười
- Đọc diễn cảm tồn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội
dung và nhân vật trong truyện
2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: tóc để trái đào, vườn ngự uyển …
- Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của
vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi
- Hiểu nội dung truyện: Tiếng cười rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1/ </b><i><b>Khởi động</b></i>:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ
<i>Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời câu</i>
hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
<i><b>2/ Giới thiệu bài</b></i>:
- Tiết học hơm nay, chúng ta đọc tiếp phần cịn
lại của câu chuyện Vương quốc vắng nụ cười
Dạy bài mới
<i><b>1/ Hướng dẫn luyện đọc</b></i> :
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3
lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
<i><b>2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b></i> :
+ Con người phi thường mà cả triều đình háo
+ Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu
bé?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười
ở đâu?
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Laéng nghe
- HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:
+ HS 1: Cả triều đình … trọng thưởng
+ HS 2: Cậu bé ấp úng … đứt dải rút ạ
+ HS 3: Triều đình … nguy cơ tàn lụi
- 1 HS đọc phần chú giải
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối
- 2 HS đọc toàn bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi,
tóc để trái đào
+ Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?
+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương
quốc u buồn như thế nào?
+ Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1, 2 và
3?
- Ghi ý chính từng đoạn lên bảng
+ Phần cuối truyện cho ta biết điều gì?
- Ghi ý chính của bài lên bảng
<b>3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm </b>
- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai: người dẫn
chuyện, nhà vua, cậu bé. Yêu cầu HS cả lớp
theo dõi để tìm giọng đọc.
- Gọi HS đọc phân vai lần 2
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3
- Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn cần luyện
đọc
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét , cho điểm từng HS
cười ở xung quanh cậu: nhà vua quên lau
miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm.
Quả táo cắn dở dang căng phồng trong túi
áo của quan coi vườn ngự uyển. Cậu bé bị
quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt dải
rút
+ Những chuyện ấy buồn cười vì vua ngồi
trên ngai vàng mà qn khơng lau miệng,
bên mép vẫn dính một hạt cơm. Quan coi
vườn ngự uyển lại ăn vụng dấu quả táo
cắn dở trong túi áo . Cậu bé đứng lom
khom vì bị đứt dải rút quần
+ Tiếng cười như có phép màu làm mọi
gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở,
chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy
múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe
+ Đoạn 1, 2: tiếng cười có ở xung quanh ta
Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc
sống u buồn
+ Phần cuối truyện nói lên tiếng cười như
một phép mầu làm cho cuộc sống ở vương
quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ
tàn lụi
- 2 HS nhắc lại ý chính
- Đọc và tìm giọng đọc
- 4 HS đọc bài trước lớp
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 3 HS thi đọc
<b>3 Nối tiếp:</b>
- Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện: người dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ,
cậu bé
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Về nhà đọc bài kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài Con chim chiền chiện
- Nhận xét tiết học.
<b>Môn: CHÍNH TẢ </b>
<b>Tiết: 33</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Nhớ – viết chính xác , đẹp hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ c
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1/ Khởi động: </b>
- Kiểm tra HS đọc và viết các từ cần chú ý phân
biệt của tiết chính tả trước
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh.
<i><b>2/ Giới thiệu bài</b></i>: Trong tiết chính tả hơm nay các
em nhớ viết hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề
của Bác và làm các bài tập chính tả phân biệt tr/
<i>ch</i>
<b>Dạy b ài mới : </b>
<i><b>1/ Hướng dẫn viết chính tả</b></i>:
* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc thuộc lịng hai bài thơ Ngắm trăng và
<i>Khơng đề </i>
+ Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của
Bác, em biết được điều gì ở Bác Hồ?
+ Qua hai bài thơ , em học được ở Bác điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính
tả
* Nhớ - viết chính tả
* Thu vở và chấm bài
- GV nhận xét bài viết của HS.
<i><b>2/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b></i>:
Bài 2 :
- GV chọn cho HS làm phần a.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yeâu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ
điền vào bảng các tiếng có nghóa
- u cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các
từ vừa tìm được
- 3 HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết
các từ ngữ: khơi hài, dí dỏm, hóm hỉnh,
cơng chúng, suốt buổi, nói chuyện, nổi
tiếng…
- Lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng
bài thơ. Cả lớp đọc thầm theo
+ Qua hai bài thơ, em thấy Bác là người
sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời,
yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hồn
cảnh khó khăn nào
+ Qua hai bài thơ , em học được ở Bác
tinh thần lạc quan, khơng nản chí trước
mọi hồn cảnh khó khăn, vất vả
- HS đọc và viết các từ: không rượu,
hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non,
xách bương …
- HS viết bài
- 1 em đọc u cầu của bài trước lớp, cảø
lớp đọc thầm.
- HS làm việc theo nhóm 4, trao đổi,
thảo luận, tìm từ
- Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được.
Các nhóm khác bổ sung
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được và viết một
số từ vào vở
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Thế nào là từ láy?
+ Các từ láy ở bài tập yêu cầu thuộc kiểu từ láy
nào?
- Yeâu cầu HS làm bài theo nhóm
- u cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung
các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng
- Nhận xét các từ đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp
+ Từ láy là từ phối hợp những tiếng có
âm đầu hay vần giống nhau
+ Từ láy bài tập yêu cầu thuộc kiểu phối
hợp những tiếng có âm đầu giống nhau
- HS làm bài theo nhóm 4, trao đổi, thảo
luận viết các từ láy vừa tìm được vào
giấy
- HS dán phiếu, đọc, bổ sung
- HS đọc và viết vào vở
- Vừa viết chính tả bài gì ?
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
<b>Mơn: TỐN </b>
<b>Tiết: 161</b> <b>Baøi: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH</b><sub>PHÂN SỐ (tt)</sub>
a am an ang
tr trà, trả (lời), tra lúa,
tra hỏi, thanh tra,
trà mi, trà trộn, dối
trá, trá hàng, trá
hình, chim trả, màu
xanh cánh trả, trả
bài, trả bữa, trả giá,
trả nghĩa, …
rừng tràm,
quả trám,
trám khe hở,
xử trảm,
trạm xá, …
tràn đầy, tràn
lan, tràn ngập, …
trang vở, trang nam nhi,
trang bị, trang điểm, trang
hồng, trang nghiêm, trang
phục, trang sức, trang trí,
trang trọng, tràng hạt, tràng
kỉ, trảng cỏ, trai tráng, bánh
tráng, tráng kiện, tráng
miệng, tráng phim, trạng
nguyên, trạng ngữ, trạng
sư, trạng thái…
ch cha mẹ, cha xứ, chà
đạp, chà xát, chả
giị, chả là, chả lẽ,
chả trách, chung
chạ,…
áo chàm,
bệnh chàm,
chạm cốc,
chạm nọc,
chạm trán,
chạm trổ,…
chan canh, chan
hòa, chán, chán
chê, chán nản,
chán ghét, chán
ngán, chạn bát,…
<b>I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh ôn tập về: </b>
- Phép nhân, phép chia phân số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng lớp, SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1/ Khởi động :</b>
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 5/168.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
<b> 2</b><i><b>/ Giới thiệu bài mới</b></i>:
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về
phép nhân, phép chia phân số.
<b>Dạy bài mới</b>
<i><b>1/ Hướng dẫn ôn tập </b></i>
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc
bài làm trước lớp để chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
nhân, phép chia phân số. Nhắc các em khi
thực hiện phép tính nhân kết quả phải được
rút gọn đến phân số tối giản.
- Nhận xét chữa bài cho điểm HS.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
Bài 4:
- u cầu HS đọc đề bài tốn.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV.
Bài giải
<i>m</i> <i>cm</i> <i>gio</i> 15<i>phut</i>
4
1
;
Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40 cm.
Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 45 cm.
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên
thứ nhất.
- Nghe giới thiệu bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
- HS lần lượt giải thích:
a. Tìm thừa số chưa biết của phép nhân.
b. Tìm số chia chưa biết của phép chia.
c. Tìm số bị chia chưa biết của phép chia.
a. <sub>7</sub>2<i>x</i><sub>3</sub>2 b.
3
1
:
5
2
<i>x</i> <sub> c. </sub> 22
11
7
:
<i>x</i>
:<sub>7</sub>2
3
2
<i>x</i> <sub> </sub>
3
1
:
5
2
<i>x</i> <sub> </sub>
11
7
22
<i>x</i>
3
- Yêu cầu HS tự làm phần a.
- GV hướng dẫn phần b.
+ Muốn biết bạn An cắt tờ giấy thành bao
nhiêu ơ vng em có thể làm như thế nào?
GV minh hoạ hình vẽ:
Cạnh tờ giấy gấp cạnh ơ vng số lần:
5
25
2
:
5
2
(lần)
Vậy tờ giấy được chia như sau:
- Yêu cầu HS chọn một trong các cách vừa
tìm được để trình bày vào vở.
- GV gọi HS đọc tiếp phần c của bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm phần c.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ HS nối tiếp nhau nêu cách làm của mình
trước lớp.
° Tính diện tích của 1 ơ vng rồi chia điện
tích của tờ giấy cho diện tích 1 ô vuông.
● Lấy số đo cạnh tờ giấy chia cho số đo
cạnh ô vuông để xem mỗi cạnh tờ giấy chia
được thành mấy phần, lấy số phần vừa tìm
được nhân với chính nó để tìm số ơ vng.
° Đổi số đo các cạnh của tờ giấy và ô
vuông ra cm rồi thực hiện chia.
- HS làm bài vào vở.
- HS đọc theo yêu cầu.
- HS tiếp tục làm phần c.
Chiều rộng của tờ giấy hình chữ nhật là:
( )
5
1
4
<i>m</i>
<b>3</b> <b> Nối tiếp:</b>
- u cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 3/168.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về các phép tính với phân số.(tiếp theo)
- Nhận xét tiết học.
<b>Môn: ĐẠO ĐỨC </b>
<b>Tiết: 33</b> Bài: (Dành cho địa phương)<b><sub>LỚP </sub><sub>MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ</sub></b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- HS nắm được một số điều khoản của Công ước có liên quan đến chương trình mơn Đạo đức lớp 4.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Nội dung một số điều khoản của Công ước quốc tế về quyền trẻ em
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
1/ Khởi động:
+ Tính đến năm 1999 có bao nhiêu nước kí và
phê chuẩn Công ước? Nước ta là nước thứ bao
nhiêu đã phê chuẩn Công ước?
+ Nhận xét, đánh giá
<b> 2</b><i><b>/ Giới thiệu bài</b></i>: Tiết học hơm nay, chúng ta
sẽ tiếp tục tìm hiểu: <i>MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ</i>
<i>CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ VỀ QUYỀN TRẺ EM VAØ CÁC</i>
<i>ĐIỀU KHOẢN TRONG CƠNG ƯỚC CĨ LIÊN QUAN</i>
<i>ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH MƠN ĐẠO ĐỨC Ở LỚP 4</i>
<b>Dạy b ài mới</b>
<i><b>1/ Một số điều khoản</b></i>:
- GV phát cho HS nội dung một số điều khoản
của Cơng ước có liên quan đến chương trình
mơn Đạo đức lớp 4.
+ Tính đến năm 1999 đã có 191 nước kí và
phê chuẩn Cơng ước. Việt Nam là nước đầu
tiên ở Châu Á và thứ hai trên thế giới đã phê
- HS đọc cho nhau nghe trong nhóm:
+ Điều 2: Các quốc gia thành viên …. tránh khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử.
+ Điều 9: Trẻ em có quyền được sống cùng với cha mẹ…. nếu phải sống xa một người hay cả
hai người
+ Điều 12: Các quốc gia thành viên phải đảm bảo … coi trọng một cách thích ứng với tuổi và
độ trưởng thành của trẻ em
+ Điều 13: Trẻ em có quyền bày tỏ các quan điểm … bất kể sự cách biệt giữa các nước.
+ Điều 17: Nhà nước phải đảm bảo cho trẻ em … trẻ em chống lại những tài liệu nguy hại.
+ Điều 18: Cha mẹ cùng có trách nhiệm hàng đầu … việc nuôi dạy con cái
+ Điều 23: Trẻ em khuyết tật về tinh thần hay thể chất … ở mức lớn nhất có thể được.
+ Điều 26: Trẻ em có quyền được hưởng an tồn xã hội, trong đó có bảo hiểm xã hội
+ Điều 27: Mọi trẻ em có quyền được có mức … vật chất cho cha mẹ và con cái họ.
+ Điều 28: Trẻ em có quyền được học tập và Nhà nước đảm bảo giáo dục tiểu học bắt buộc và
miễn phí cho tất cả mọi người
+ Điều 30: Trẻ em thuộc những cộng đồng thiểu số … sử dụng ngôn ngữ riêng của mình.
+ Điều 31: Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí và tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật
+ Điều 32: Trẻ em có quyền được bảo vệ không … đạo đức hay xã hội của các em.
<b>3 Nối tiếp:</b>
- Trong Cơng ước có bao nhiêu điều khoản của liên quan đến chương trình mơn Đạo đức lớp 4
mà em cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học
<i>Thứ ba ngày 04 tháng 5 năm 2010</i>
<b>Tiết: 162</b>
<b>I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh ôn tập về: </b>
- Phối hợp 4 phép tính với phân số để tính gía trị của biểu thức và giải bài tốn có lới văn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng lớp, SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1/ Khởi động :</b>
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/168.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
<b> 2</b><i><b>/ Giới thiệu bài mới</b></i>:
- Trong giờ học này chúng ta cùng ơn tập
về cách phối hợp 4 phép tính với phân số
để tính giá trị của các biểu thức và giải
bài tốn có lời văn.
<b> Dạy bài mới</b>
<i><b>1/ Hướng dẫn ôn tập </b></i>
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó hỏi:
+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta
có thể làm theo những cách nào?
+ Khi muốn chia một hiệu cho một số ta
có thể làm như thế nào?
7
3
7
3
11
11
7
3
11
5
11
6
- u cầu HS áp dụng các tính chất trên
để làm bài.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Nghe giới thiệu bài.
- HS đọc đề bài sau đó trả lời câu hỏi:
+ Ta có thể tính tổng rồi nhân với số đó,
hoặc lấy từng số hạng của tổng nhân với số
đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.
+ Ta có thể tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho
số đó hoặc lấy cả số bị trừ và số trừ chia
cho số đó rồi trừ các kết quả với nhau.
- 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, cả lớp
làm bài vào vở.
a. <sub>11</sub>6 <sub>11</sub>5 <sub>7</sub>3 <sub>11</sub>113<sub>7</sub> <sub>7</sub>3
7
3
77
33
77
15
77
18
7
3
11
5
7
3
11
6
7
3
11
5
11
6
- Nhận xét chữa bài cho điểm HS.
Bài 2:
- GV viết lên bảng phần a, sau đó u
cầu HS nêu cách làm của mình.
- GV yêu cầu HS nhận xét các cách mà
các em đưa ra cách nào thuận tiện nhất.
- GV kết luận cách thuận tiện nhất là:
+ Rút gọn 3 với 3.
+ Rút gọn 4 với 4.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn
lại của bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
- Một số HS phát biểu ý kiến của mình.
- Cả lớp chọn cách thuận tiện nhất.
- HS làm bài vào vở, sau đó hai HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiềm tra bài
nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Đã may áo hết số mét vải là:
5
4
20 <i>m</i>
Còn lại số mét vài là:
20 – 16 = 4 (m)
Số cái túi may được là:
6( )
5
2
:
4 <i>m</i>
Đáp số : 6 cái túi
<b>3</b> <b>Nối tiếp:</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 4/169.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
<b>Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong đó có cả từ Hán - Việt
- Biết và hiểu ý nghĩa, tình huống sử dụng của một số tục ngữ khun con người ln lạc
quan, bền gan, vững chí trong những lúc khó khăn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Giấy khổ to, bút dạ
- Viết sẵn bài tập 1
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1/ Khởi động: </b>
- Gọi 3 HS lên bảng
+ Trạng ngữ chỉ ngun nhân có ý nghĩa gì trong câu?
+ Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho những câu
hỏi nào?
+ Mỗi từ vì, do, nhờ có ý nghĩa gì trong câu?
- Nhận xét và ghi điểm từng HS.
<i><b>2/ Giới thiệu bài</b></i>:
- Chúng ta đang học chủ điểm Tình u cuộc sống
<b>Dạy bài mới : </b>
<b>1/ Hướng dẫn làm bài tập</b>
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
- Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ “lạc quan”sau
đó nối câu với nghĩa phù hợp
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Baøi 2:
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS
làm việc theo nhóm 4
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng “lạc” ở bài
tập?
+ Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng ở
+ Lạc điệu: sai, lệch ra khỏi điệu của bài hát, bản
nhạc
- 3 HS lên bảng.
- HS lắng nghe
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm
bài, 1 HS lên bảng
- Nhận xét
- HS đọc u cầu và nội dung bài tập
- Hoạt động trong nhóm: trao đổi,
xếp từ vào nhóm hợp nghĩa
a. Những từ trong đó “lạc” có nghĩa
là “vui mừng”: lạc quan, lạc thú
b. Những từ trong đó “lạc” có nghĩa
là “rớt lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc
đề
+ Lạc đề: không theo đúng chủ đề, đi chệch yêu cầu
về nội dung
+ Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng “lạc” vừa giải
nghĩa?
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng “quan” ở
bài tập?
+ Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng “quan” vừa
giải nghĩa?
Bài 4:
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp
- Gợi ý: Các em hãy tìm xem nghĩa đen, nghĩa bóng
của từng câu tục ngữ. Sau đó hãy đặt câu tục ngữ
trong những tình huống sử dụng cụ thể.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét , khen ngợi HS
- Tiếp nối nhau đọc câu của mình. Ví
dụ:
+ Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời.
+ Đây là nền nông nghiệp lạc hậu.
+ Câu hát lạc điệu rối.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
a. Những từ trong đó quan có nghĩa
là “quan lại”, “quan tâm”
b. Những từ trong đó quan có nghĩa
là “nhìn, xem”: lạc quan
c. Những từ trong đó quan có nghĩa
là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan
tâm
- Tiếp nối nhau đọc câu của mình. Ví
dụ:
+ Quan qn nhà Nguyễn được phen
sợ hú vía
+ Mọi người đều có mối quan hệ với
nhau.
+ Mẹ rất quan tâm đến em.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, nêu ý nghĩa của từng câu tục
ngữ và nêu tình huống sử dụng
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu
a. Sơng có khúc, người có lúc:
b. Kiến tha lâu cũng đầy tổ:
- Qua tiết học em đã nắm được những từ ngữ nào thuộc chủ điểm lạc quan – yêu đời?
- Về nhà ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ và làm lại bài tập 4 vào vở và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
<b>Môn: KHOA HỌC </b>
<b>I- MỤC TIÊU: : Giúp HS :</b>
- Hiểu thế nào là yếu tố vô sinh, yếu tố hữu sinh
- Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và yếu tố hữu sinh trong tự nhiên
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 130, 131 SGK
- Giấy khoå to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1/ Khởi động: </b>
- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. Sau đó
- Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật. Sau đó
trình bày theo sơ đồ
- Thế nào là sự trao đổi chất ở động vật?
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b> 2</b><i><b>/ Giới thiệu bài</b></i> :
+ Thức ăn của thực vật là gì?
+ Thức ăn của động vật là gì?
- Thực vật sống là nhờ chất hữu cơ tổng hợp
được rễ hút từ lớp đất trồng lên và lá quang hợp.
Động vật sống được là nhờ nguồn thức ăn từ
thực vật hay thịt của các loài động vật khác.
Thực vật và động vật có các mối quan hệ với
nhau về nguồn thức ăn như thế nào? Chúng ta
cùng tìm hiểu bài học hơm nay<i><b>: </b><b>QUAN HỆ THỨC </b></i>
<i><b>ĂN TRONG TỰ NHIÊN</b></i>
<b>Dạy bài mới</b>
<i><b>1/ Mối quan hệ giữa thực vật và các yếu tố vô </b></i>
<i><b>sinh trong tự nhiên</b></i>
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 130
SGK
+ Hãy mơ tả những gì em biết trong hình vẽ?
- GV chốt ý
+ “Thức ăn” của cây ngơ là gì?
+ Từ những “thức ăn” đó, cây ngơ có thể chế tạo
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi
+ Thức ăn của thực vật là nước, khí
các-bơ-níc, các chất khống hịa tan trong đất
+ Thức ăn của động vật là thực vật hoặc
động vật
- HS chú ý lắng nghe
- HS nhắc lại đề bài
- HS quan sát, trao đổi theo cặp
+ Hình vẽ trên thể hiện sự hấp thụ “thức
ăn” của cây ngô dưới năng lượng của
ánh sáng Mặt Trời. Nhờ có ánh sáng Mặt
Trời, cây ngơ hấp thụ khí các-bơ-níc,
nước, các chất khống hịa tan trong đất
+ Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây
hấp thụ khí các-bơ-níc qua lá, chiều mũi
tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ nước,
các chất khoáng qua rễ
ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, thế nào là
yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ?
<b>2/ Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật</b>
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngơ và châu chấu có quan hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
+ Giữa lá ngơ, châu chấu và ếch có quan hệ gì?
- Mối quan hệ giữa cây ngô , châu chấu và ếch
gọi là mối quan hệ thức ăn, sinh vật này là thức
ăn của sinh vật kia
- Phát hình minh họa trang 131/ SGK cho từng
nhóm
<i>Trị chơi: Ai nhanh – Ai đúng</i>
- GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối
quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: Đúng, đẹp,
trình bày lưu lốt, khoa học
chế tạo chất bột đường, chất đạm để nuôi
+ Yếu tố vô sinh là những yếu tố không
thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn
trong tự nhiên như: nước, khí các-bơ-níc.
Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có thể
sản sinh tiếp được như chất bột đường,
chất đạm
+ Thức ăn của châu chấu là lá ngô, lá cỏ,
lá lúa
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu
+ Thức ăn của ếch là châu chấu
+ Châu chấu là thức ăn của ếch
+ Lá ngô là thức ăn của châu chấu ,
châu chấu là thức ăn của ếch
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- HS vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là
thức ăn của sinh vật kia
Cây ngô Châu chấu Ếch
- Đại diện của 4 nhóm lên trình bày
- HS thi vẽ theo nhóm, sau đó các nhóm
lên bảng trình bày
Cỏ Cá Người
Lá rau Sâu Chim sâu
Coû Thoû Cáo
Hổ
<b>3</b> <b>Nối tieáp:</b>
- Mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên diễn ra như thế nào?
- Về nhà học bài , vẽ tiếp các mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên và chuẩn bị bài học sau
- Nhận xét tiết học
<b>Môn: THỄ DỤC </b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Kiểm tra thử nội dung học môn tự chọn (Đá cầu). Yêu cầu biết cách tham gia kiểm tra, thực
hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để kiểm tra môn tự chọn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Nội dung hướng dẫn kĩ thuật</b> Định lươÏng Phương pháp , biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU :
1. Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến
2. Khởi động chung :
- Xoay các khớp
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng
và nhảy của bài thể dục phát triển
chung đã học
- Trị chơi: Tìm người chỉ huy
II. PHẦN CƠ BẢN
1. Kiểm tra môn tự chọn: Đá cầu
- Ôn tâng cầu bằng đùi
- Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi
2. Nhảy dây
- Ơn nhảy dây kiểu chân trước chân sau
III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GVø nhận xét, công bố kết quả kiểm
tra, tuyên dương một số HS thực hiện
tốt, giao bài về nhà
- Bài tập về nhà : Ôn tâng cầu bằng đùi
6 – 10 phuùt
18 – 22 phuùt
14 – 16 phuùt
9 – 11 phuùt
4 – 6 phuùt
- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc, điểm
số, báo cáo. GV phổ biến nội dung,
yêu cầu của giờ học
- Đứng tại chỗ xoay các khớp đầu gối,
hông, cổ chân, vai
- Cán sự hô nhịp, cả lớp tập luyện
- Cả lớp cùng tham gia chơi
- Tập theo đội hình hàng ngang, hàng
này cách hàng kia tối thiểu 2m, trong
từng hàng em nọ cách em kia 2 – 3 m,
do cán sự điều khiển
- GV gọi tên mỗi đợt 4 – 5 HS lên vị trí
kiểm tra (đứng quay mặt về phía lớp,
em nọ cách em kia tối thiểu 2,5m), cử
4 – 5 HS đếm kết quả của từng người,
sau đó phát lệnh để các em bắt đầu
tâng cầu. Những HS tâng liên tục 3 – 4
- Cho HS tập cá nhân theo đội hình
vịng trịn, do cán sự điều khiển
- Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
<b>Môn: MỸ THUẬT </b>
<b>Tiết: 33</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
Bài: Vẽ tranh
- HS biết tìm, chọn nội dung đề tài về các hoạt động vui chơi trong mùa hè
- HS biết cách vẽ và vẽ được tranh theo đề tài
- HS yêu thích các hoạt động trong mùa hè
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Sưu tầm tranh, ảnh về hoạt động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè
- Một số tranh vẽ của họa sĩ và của HS các lớp trước
- Hình gợi ý cách vẽ tranh
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<i><b>1/ - Khởi động</b></i>:
+ Neâu cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh?
<i><b>2/ Giới thiệu bài</b></i>: Có nhiều cảnh vui chơi trong
ngày hè: đi tắm biển cùng gia đình, cắm trại,
thăm viện bảo tàng, tham quan danh lam thắng
cảnh,… Cảnh vật ở mỗi nơi đều có những vẻ
đẹp riêng. Tiết học hơm nay, chúng ta sẽ vẽ
tranh <i>ĐỀ TAØI VUI CHƠI TRONG MÙA HÈ</i>
<b>Dạy bài mới:</b>
<b>1/ TÌM, CHỌN NỘI DUNG ĐỀ TÀI</b>
- GV giới thiệu một số tranh, ảnh về hoạt động
vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè
- GV gợi ý HS nhớ lại các hình ảnh, màu sắc
của cảnh mùa hè ở những nơi đã đến: bãi biển,
nhà, cây, sông núi, cảnh vui chơi,…
CÁCH VẼ TRANH
- GV u cầu HS chọn nội dung, nhớ lại các
hình ảnh đã được quan sát để vẽ tranh .
- Gợi ý HS cách vẽ:
+ Vẽ các hình ảnh chính làm rõ nội dung
+ Vẽ các hình ảnh phụ cho tranh sinh động hơn
+ Vẽ màu tươi sáng cho đúng với cảnh sắc
mùa hè.
THỰC HAØNH
+ Phác khung hình của chậu: chiều cao,
chiều ngang cân đối với tờ giấy
+ Vẽ trục đối xứng (để vẽ hình cho cân
đối)
+ Tìm tỉ lệ các bộ phận của chậu cảnh:
miệng, thân, đế,…
+ Phác nét thẳng để tìm hình dáng chung
của chậu cảnh
+ Vẽ nét chi tiết tạo dáng chậu
+ Vẽ hình mảng trang trí, vẽ họa tiết vào
các hình mảng và vẽ màu
- HS nhắc lại đề bài
- HS quan sát tranh , nêu ra được các hoạt
động vui chơi của thiếu nhi trong mùa hè:
+ Cắm trại, múa hát ở công viên
+ Đi tham quan bảo tàng
+ Về thăm ông, bà…
- HS suy nghĩ chọn nội dung, tìm hình ảnh
và vẽ: vẽ các hình ảnh, vẽ màu sao cho rõ
nội dung và thể hiện được khơng khí vui
nhộn, tươi sáng của mùa hè
- Bình chọn một số bài vẽ tiêu biểu:
+ Đề tài (rõ nội dung)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
- GV bổ sung cho nhận xét của HS, chọn một
số bài vẽ đẹp làm tư liệu và chuẩn bị cho trưng
bày kết quả học tập cuối năm.
+ Hình ảnh (phong phú, sinh động)
+ Màu sắc (tươi sáng, đúng với cảnh sắc
mùa hè)
- HS xếp loại bài vẽ
<b>3</b> <b>Noái tieáp:</b>
- Khi vẽ tranh đề tài vui chơi trong mùa hè, em cần vẽ như thế nào?
- Chuẩn bị tranh, ảnh về các đề tài (tự chọn) cho bài sau
<i>Thứ tư ngày 05 tháng 5 năm 2010</i>
<b>Mơn: TỐN </b>
<b>I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh ôn tập về: </b>
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Phối hợp các phép tính với phân số để giải toán.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các biểu đồ trang 164, 165, 166 SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b><i><b>/ Khởi động</b></i> :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 4/169.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
<b> 2</b><i><b>/ Giới thiệu bài mới</b></i>:
- Trong giờ học này chúng ta cùng ơn tập về
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số.
Phối hợp các phép tính với phân số để giải
toán.
<b>D</b>
<b> ạy bài mới</b>
<i><b>1/ Hướng dẫn ơn tập: </b></i>
Bài 1:
- Yêu cầu HS viết tổng, hiệu, tích, thương
của hai phân số
7
2
5
4
<i>va</i> <sub>rồi tính.</sub>
- Chữa bài, nhận xét cho điểm HS.
Bài 2
Baøi 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
- Nghe giới thiệu bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu, sau đó hai
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiềm
tra bài nhau.
5
14
10
28
7
2
:
5
4
35
8
7
2
5
4
35
18
35
10
28
7
2
- Người ta cho một vòi nước chảy vào bể
chưa có nước, giờ thứ nhất chảy được
5
2
bể, giờ thứ hai chảy được<sub>5</sub>2 bể.
- Yêu cầu HS tính và điền kết quả vào ô trống. Khi chữa bài yêu cầu HS nêu cách
tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Số bị trừ
5
4
4
3
9
7 <sub>Thừa số</sub>
3
2
3
8
9
2
Số trừ
3
1
4
1
45
26 <sub>Thừa số</sub>
7
4
3
1
11
27
Hieäu
15
7
2
1
5
1 <sub> Tích</sub>
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
a. Hỏi sau hai giờ vói nước đó chảy vào
được mấy phần bể?
b. nếu đả dùng hết một lượng nước bằng
2
1
bể thì số nước cịn lại là mấy phần
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
<b>3</b> <b>Nối tiếp:</b>
- u cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 3/170.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về đại lượng.
- Nhận xét tiết học.
<b>Môn: TẬP ĐỌC </b>
<b>Tiết: 66</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
<b>Baøi: CON CHIM CHIỀN CHIỆN </b>
Bài giải
Sau hai giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là:
<sub>5</sub>2<sub>5</sub>2 <sub>5</sub>4(bể)
Số lượng nước còn lại chiếm số phần bể là:
<sub>5</sub>4 <sub>2</sub>1 <sub>10</sub>3 (bể)
Đáp số : a.
5
4
beå ;
10
3
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó: chiền chiện, ngọt ngào, sương chói, bối rối, chuỗi, bụng sữa
chan chứa…
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi tự nhiên giữa các dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả tiếng hót của chim trên bầu trời cao rộng
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên, tràn đầy tình u cuộc sống
2. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cao hồi, cao vợi, thì, lúa trịn bụng sữa …
- Hiểu nội dung bài: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian
cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh
phúc, gieo vào lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh họa 2 bài tập đọc trong SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1/ Khởi động: </b>
- Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ
<i>cười (phần cuối) theo vai và trả lời câu hỏi về</i>
nội dung bài
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
<b> 2</b><i><b>/ Giới thiệu bài</b></i>:
- Treo tranh và hỏi: Em có cảm nhận gì khi nhìn
khung cảnh trong tranh?
- Nhìn vào bức tranh ta thấy hình ảnh một chú
chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa
bầu trời cao rộng. Qua bài thơ Con chim chiền
<i>chiện của nhà văn Huy Cận, người đọc sẽ thấy</i>
hình ảnh cuộc sống vui tươi, ấm no, hạnh phúc
Dạy bài mới
<i><b>1/ Hướng dẫn luyện đọc</b></i> :
- Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trong
bài. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu
nghĩa của các từ khó
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
<i><b>2/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài</b></i> :
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung
cảnh thiên nhiên như thế nào?
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhìn bức tranh em thấy phong cảnh thật
yên bình, con chim nhỏ bay giữa bầu trời
cao trong, cánh đồng lúa xanh tốt
- Laéng nghe
- 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng. Mỗi HS chỉ
đọc một khổ thơ
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối
- 2 HS đọc toàn bài
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp
nối nhau trả lời câu hỏi
+ Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh
đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất
rộng
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên hình
ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn
giữa không gian cao rộng?
+ Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót
của con chim chiền chiện ?
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi
cho em những cảm giác như thế nào?
+ Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận, em
hình dung được điều gì?
- GV kết luận và ghi ý chính của bài
<i><b>3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc</b></i>
<i><b>lòng bài thơ </b></i>
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ. HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm 3 khổ
thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối
- Treo bảng phụ có khổ thơ cần luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét , cho điểm từng HS
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối
từng khổ thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ
- Nhận xét, cho điểm từng HS
trời, lòng chim vui nhiều, hót khơng biết
mỏi
+ Những câu thơ :
Khúc hát ngọt ngào / Tiếng hót long lanh
Như cành sương chói / Chim ơi, chim nói
Chuyện chi, chuyện chi?
Tiếng ngọc trong veo / Chim reo từng chuỗi
Đồng quê chan chứa / Những lời chim ca
Chỉ cịn tiếng hót / Làm xanh da trời
- Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi
cho em thấy một cuộc sống n bình, hạnh
phúc
+ Tiếng hót của con chim gợi cho em thấy
một vùng quê trù phú, yên bình
+ Tiếng hót của con chim làm cho em thấy
cuộc sống rất tự do, hạnh phúc. Nó làm cho
ta thêm yêu đời, yêu cuộc sống
+ Qua bức tranh bằng thơ , em thấy một chú
chim chiền chiện rất đáng yêu, chú bay
lượn trên bầu trời hòa bình rất tự do. Dưới
tầm cánh chú là cánh đồng phì nhiêu, là
cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, HS cả
lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay
- Theo dõi GV đọc mẫu
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- 3 HS thi đọc
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng
- 2 lượt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ
- 3 HS thi đọc toàn bài
<b>3 Nối tiếp:</b>
- Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận, em hình dung được điều gì?
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài Tiếng cười là liều thuốc bổ
- Nhận xét tiết học.
<b>Môn: LỊCH SỬ </b>
<b>Tiết: 33</b>
<b>I- MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể nêu được:</b>
- Hệ thống được quá trình phát triển của đất nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ thứ
XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và
giữa nước của dân tộc từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Tự hào về truểyn thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng thống kê về các giai đoạn lịch sử đã học.
- GV và HS sưu tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu đã học.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1 1/ Kiểm tra bài cũ</b>
- GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra phần
chuẩn bị bài của các bạn trong tổ.
<b> 2/ Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay</b>
chúng ta sẽ cùng tổng kết các nội dung lịch sử
đã học trong chương trình lớp 4.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV.
<b>2 Dạy bài mới</b>
<i><b>1/ Thống kê lịch sử</b></i>
- GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch
sử đã học.
- GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu nội dung
trong bảng thống kê.
- Ví dụ:
+ Giai đoạn đầu tiên trong lịch sử nước nhà là
giai đoạn nào?
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài
đến khi nào?
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta?
+ Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là
gì?
- GV cho HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê đã
chuẩn bị cho HS đọc lại nội dung chính về giai
đoạn lịch sử trên.
<i><b>2/ Thi kể chuyện lịch sử</b></i>
- GV yêu cầu hs nối tiếp nhau nêu tên các
- HS đọc bảng thống kê mình đã tự làm.
- Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
- Bắt dầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm
179 TCN.
- Các vua Hùng sau đó An Dương Vương.
- Hình thành đất nước với phong tục tập
quán riêng.
- Nền văn minh sông Hồng ra đời.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến mỗi HS
nêu tên một nhân vật: Hùng Vương, An
Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngơ Quyền,
Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hồn, Lí Thái Tổ, Lí
Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh
Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ, . . .
- GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân
vật trên. - HS xung phong lên kể chuyện trước lớp,sau đó HS cả lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.
<i>hiểu các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật trên.</i>
<b>3 Nối tiếp:</b>
- GV tổng kết giờ học.
- Yêu cầu HS chuẩn bị thi học kì.
<b>Môn: TẬP LÀM VĂN </b>
<b>Tiết: 65</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật
- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài
- Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh làm nổi bật
lên con vật mình định tả. Diễn đạt tốt, mạch lạc
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn
- Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ:
1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả
2. Thân bài: - Tả hình dáng con vật
- tả hoạt động của con vật (những thói quen sinh hoạt hàng ngày)
3. Kết bài: nêu cảm nghĩ của mình đối với con vật (bình luận, nhận xét về lợi ích của
con vật)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1/ Khởi động:</b>
- Kiểm tra giấy bút của HS
<b> Dạy bài mới</b>
<i><b>Thực hành viết</b></i>
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để
kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS
+ Ra đề mở để HS lựa chọn
+ Nội dung đề phải là miêu tả một con vật mà HS đã
từng nhìn thấy
- GV theo dõi, giúp đỡ những HS lúng túng
- Thu vở, chấm một số bài
- Nêu nhận xét chung
- HS lựa chọn đề để làm bài
1. Viết một bài văn tả con vật mà em
yêu thích. Trong đó sử dụng lối mở
bài gián tiếp
2. Viết một bài văn tả con vật ni
trong nhà. Trong đó sử dụng cách kết
bài mở rộng
3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở
vườn thú mà em có dịp quan sát.
Trong đó sử dụng lối mở bài gián
tiếp
4. Viết một bài văn tả con vật lần
đầu tiên em nhìn thấy. Trong đó sử
dụng cách kết bài mở rộng
- HS viết bài
<b>3 Nối tiếp:</b>
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau
- GV nhận xét tiết học.
<i>Thứ năm ngày 06 tháng 5 năm 2010</i>
<b>Mơn: TỐN </b>
<b>I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh ôn tập về: </b>
- n tập về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
- Giải bài toán có liên quan đến đại lượng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK, phấn, bảng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1/ Khởi động :</b>
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/170.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>2/ Giới thiệu bài mới</b></i>:
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về
đại lượng đo khối lượng và giải các bài tốn
có liên quan đến đại lượng này.
<b>Dạy bài mới</b>
<i><b>1/ Hướng dẫn ôn tập </b></i>
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi
đơn vị của mình trước lớp.
-Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2:
- GV viết lên bảng 3 phép đổi như sau:
+ ½ yến = . . . kg
+ 7 taï 20 kg = . . . . kg
+ 1500 kg = . . . taï
- GV yêu cầu HS đưới lớp nêu cách đổi của
mình trong các trường hợp trên.
- GV nhận xét các ý kiến của HS và thống
nhất cách làm như sau:
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để
chữa.
Baøi 4:
- Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Nghe giới thiệu bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả, cả lớp theo
dõi nhận xét.
- HS theo doõi.
- Một số HS nêu cách làm của mình trước
lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS theo dõi chữa bài của bạn và tự kiểm
tra bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ <sub>2</sub>1 yến = . . . kg.
Ta có 1 yến = 10 kg ; 10
2
1
= 5. Vaäy
2
1
yến = 5 kg.
+ 7 tạ 20 kg = . . . . kg
Ta coù 1 taï = 100 kg ; 100
- Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao
nhiêu ki-lô-gam ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài trước lớp.
Bài 5:
- Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS chữa bài trước lớp.
- Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ
rau về cuàng một đơn vị rồi tính tổng hai
cân nặng.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
1 kg700g = 1700g
Cả con cá và mớ rau nặng là:
1700 + 300 = 2000 (g)
2000g = 2kg
Đáp số : 2 kg
- - HS đọc bài làm của mình trước lớp để
chữa, cả lớp theo dõi nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Xe chở được số gạo cân nặng là:
50
Đáp số : 16 tạ
- HS đọc bài làm của mình trước lớp để
chữa, cả lớp theo dõi nhận xét.
<b>3 Nối tiếp:</b>
- u cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 3/171.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo).
<b>Môn: LUYỆN TỪ VAØ CÂU </b>
<b>Tiết: 66</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Hiểu ý nghĩa, tác dụng của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu
- Xác định được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu
- Thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích cho phù hợp với nội dung từng câu
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>3</b>
<b> Khởi động: </b>
- Gọi 2 HS lên bảng
- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu tục
ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình
- Nhận xét và ghi điểm từng HS.
<b> Dạy bài mới </b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài</b></i>:
<i><b>2/ Tìm hiểu ví dụ</b></i>:
Bài 1
- u cầu HS tìm trạng ngữ trong câu
- Gọi HS phát biểu. GV sửa bài trên bảng
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho
những câu hỏi nào?
- Kết luận
Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- u cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ
mục đích.
- GV nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài
<i><b> Luyện tập</b></i>
Baøi 1:
- Phát phiếu cho 2 nhóm HS. u cầu các
nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ
- 2 HS lên bảng, mỗi HS đặt 2 câu trong đó có
sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm lạc quan- yêu đời
- 2 HS dưới lớp đứng tại chỗ đọc
- HS laéng nghe
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài
+ Trạng ngữ: Để dẹp nổi bực mình bổ sung ý
nghĩa chỉ mục đích cho câu
+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu
hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì ai?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, HS đọc
thầm để thuộc bài tại lớp
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình
+ Chúng ta cùng làm việc vì một cuộc sống tốt
đẹp hơn
+ Chúng ta học tốt để xứng đáng là cháu ngoan
Bác Hồ
+ Mọi người tập trung đi bộ nhằm ủng hộ tiền
cho các nạn nhân chất độc màu da cam
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- 2 nhóm làm việc vào phiếu, HS cả lớp làm vào
phiếu học tập
+ Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử
nhiều cán bộ y tế về các bản.
+ Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu
cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
+ Nhằm bảo vệ ý thức bảo vệ môi trường cho
học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động
thiết thực.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2:
- Phát phiếu cho 2 nhóm HS. u cầu
các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng
ngữ chỉ mục đích trong câu
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu
cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
- Yeâu cầu HS làm bài theo cặp
- Gợi ý: Các em hãy đọc kĩ đoạn văn,
đặc biệt là câu mở đoạn, thêm trạng
ngữ chỉ mục đích phù hợp với câu in
nghiêng
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh,
các HS khác nhận xét
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
- Nhận xét
- HS đọc u cầu và nội dung bài tập
- 2 nhóm làm việc vào phiếu, HS cả lớp làm vào
phiếu học tập
a. Để lấy nước tưới cho vùng đất cao/ Để dẫn
nước vào ruộng, xã em vừa đào một con mương.
b. Để trở thành những người có ích cho xã hội/
Để trở thành con ngoan trị giỏi/ Vì danh dự của
lớp/ … chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện
thật tốt.
c. Để thân thể mạnh khỏe/ Để có sức khỏe dẻo
dai/ … em phải năng tập thể dục.
- Dán phiếu, đọc
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu và 2 đoạn văn
của bài
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài
a. Chuột thường gặm các vật cứng để làm gì? …
Để mài cho răng cùn đi.
b. Lợn thường lấy mõm dũi đất lên để làm gì? …
Để kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm
đặc biệt đó dũi đất. Thói quen dũi đất của lợn
nhà bắt nguồn từ cách tìm kiếm thức ăn của lợn
rừng.
- Nhận xét
<b>4 NỐI TIẾP:</b>
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào?
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích vào vở và
chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
<b>Môn: KHOA HỌC </b>
<b>Tiết: 66</b>
<b>I- MỤC TIÊU: Giúp HS :</b>
- Hiểu thế nào là chuỗi thức ăn
- Vẽ , trình bày, hiểu sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ
- Biết và vẽ được một số chuỗi thức ăn trong tự nhiên
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình minh họa trang 132, 133 - SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>Khởi động: </b>
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự
nhiên diễn ra như thế nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>Dạy bài mới</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài</b></i> :
- Các sinh vật trong tự nhiên có mối quan hệ với
nhau bằng quan hệ thức ăn. Bài học hôm nay:
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN sẽ giúp
các em hiểu thêm về mối quan hệ dinh dưỡng
của các sinh vật thông qua các chuỗi thức ăn.
- Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu
có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm
+ Thức ăn của bị là gì?
+ Giữa bị và cỏ có quan hệ gì?
+ Trong q trình sống, bị thải ra mơi trường cái
gì? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ
khơng?
+ Nhờ đâu mà phân bị được phân hủy?
+ Phân bò phân hủy tạo thành chất gì cung cấp
cho cỏ?
+ Giữa phân bị và cỏ có quan hệ gì?
+ Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là
yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh?
- Vẽ sơ đồ
Phân bò Cỏ Bò
<b>3/ Chuỗi thức ăn trong tự nhiên</b>
+ Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì?
+ Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ
đồ?
- 2 HS trả lời
- HS chú ý lắng nghe
- HS nhắc lại đề bài
- HS hoạt động theo nhóm
- 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
- Đại diện 4 nhóm trình bày
+ Thức ăn của bị là cỏ
+ Giữa bị và cỏ có quan hệ thức ăn.
+ Trong q trình sống, bị thải ra mơi
trường phân và nước tiểu cần thiết cho
sự phát triển của cỏ
+ Nhờ các vi khuẩn
+ Phân bò phân hủy thành chất
khoáng cần thiết cho cỏ.
+ Giữa phân bị và cỏ có quan hệ thức
ăn. Phân bị là thức ăn của cỏ
+ Trong mối quan hệ giữa phân bị, cỏ,
bị thì chất khống do phân bị phân
hủy để ni cỏ là yếu tố vơ sinh, cỏ
- HS quan sát, lắng nghe
- HS quan sát hình minh họa trang 133,
SGK, thảo luận theo cặp:
+ Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy
xác chết động vật nhờ vi khuẩn
- GV giảng: Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi
thức ăn trong tự nhiên. Người ta gọi những mối
quan hệ về thức ăn trong tự nhiên là chuỗi thức
ăn. Chuỗi thức ăn là một dãy bao gồm nhiều loài
sinh vật, mỗi lồi là một “mắt xích” thức ăn, mỗi
“mắt xích” thức ăn tiêu thụ “mắt xích” ở phía
trước nó.
+ Thế nào là chuỗi thức ăn?
+ Theo em, chuỗi thức ăn thường được bắt đầu từ
sinh vật nào?
- Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi
thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực
vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh
và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một
chuỗi khép kín
<i><b>4/ Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi thức ăn trong</b></i>
- Khuyến khích HS vẽ và tơ màu cho đẹp
- Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày
+ Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn
của cáo, xác chết của cáo được vi
khuẩn phân hủy thành chất khoáng,
chất khoáng này lại được rễ cỏ hút để
ni cây
- Quan sát, lắng nghe
+ Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về
thức ăn giữa các sinh vật trong tự
nhiên.
+ Chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ
thực vật
- Lắng nghe, ghi nhớ
HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi thức
ăn trong tự nhiên mà em biết
- HS trình bày trước lớp
<b>3 NỐI TIEÁP :</b>
- Thế nào là chuỗi thức ăn ?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau
- Nhận xét tiết học
<b>Môn: THỂ DỤC </b>
<b>Tiết: 66</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
Bài: KIỂM TRA NỘI DUNG MÔN
THỂ THAO TỰ CHỌN
Cây
rau Sâu Chimsâu
Vi khuẩn
Cỏ Hươu,
nai
Hổ, báo
Vi khuẩn
Cỏ Thỏ Cáo Hổ
Vi khuẩn
Cây
non Sâu
Gà Diều
- Kiểm tra nội dung học môn tự chọn (Đá cầu). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và
đạt thành tích cao
<b>II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Nội dung hướng dẫn kĩ thuật</b> Định lươÏng Phương pháp , biện pháp tổ chức
I. PHẦN MỞ ĐẦU :
1. Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến
nội dung, yêu cầu tổ chức và phương
pháp kiểm tra
2. Khởi động chung :
- Xoay các khớp
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng
và nhảy của bài thể dục phát triển
chung đã học
II. PHẦN CƠ BẢN
- Kiểm tra tâng cầu bằng đùi
- Cách đánh giá: Đánh giá theo kĩ thuật
và thành tích đạt được của từng HS
+ Hoàn thành tốt: Thực hiện cơ bản
đúng động tác và tâng cầu liên tục được
5 lần
+ Hoàn thành: Thực hiện cơ bản đúng
động tác và tâng cầu liên tục được tối
thiểu 3 lần
+ Chưa hoàn thành: Tâng cầu được 2
lần trở xuống hoặc tâng cầu sai kiểu.
III. PHẦN KẾT THÚC:
- HS thực hiện hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài
- GVø nhận xét, công bố kết quả kiểm
tra, tuyên dương một số HS thực hiện
tốt, giao bài về nhà
- Bài tập về nhà : Ôn nhảy dây
- Tổ chức trị chơi theo nhóm vào các
giờ chơi
6 – 10 phuùt
18 – 22 phuùt
4 – 6 phuùt
- Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc, điểm
số, báo cáo. GV phổ biến nội dung,
yêu cầu tổ chức và phương pháp kiểm
tra
- Đứng tại chỗ xoay các khớp đầu gối,
hông, cổ chân, vai
- Cán sự hô nhịp, cả lớp tập luyện
- Kiểm tra thành nhiều đợt, mỗi đợt 3 –
5 HS. GV cử 3 – 5 HS làm nhiệm vụ
đếm số lần bạn tâng cầu
- Những HS đến lượt kiểm tra tiến lên
đứng ở vị trí quy định, thực hiện tư thế
chuẩn bị. Khi có lệnh của GV, các em
bắt đầu tâng cầu bằng đùi (tâng thử,
sau đó tâng cầu chính thức cho đến khi
cầu rơi thì dừng lại)
- Đi đều theo 4 hàng dọc và hát
<b>Môn: ÂM NHẠC </b>
<b>Tiết: 33</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
1. Ôn tập các bài hát:
+ Chúc mừng
+ Bàn tay mẹ
+ Chim sáo
- Hát đúng giai điệu lời ca và tập hát diễn cảm
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc.
- Một số tranh ảnh minh họa theo nội dung bài
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>HOẠT ĐỘNG: - Khởi động: </b>
+ GV đệm đàn- Yêu cầu HS hát lại bài hát:
<i>Tổ Quốc tin yêu chúng em</i>
+ Bài hát Tổ Quốc tin yêu chúng em nhạc
và lời của ai?
<b>HOẠT ĐỘNG: Dạy bài mới:</b>
1/ Giới thiệu bài:
- Trong học kì II, các em đã được học
những bài hát nào?
- Tiết âm nhạc hôm nay, chúng ta sẽ hát
2/ Ơn tập 3 bài hát
- GV đệm đàn
- GV gọi từng em thể hiện
- GV đánh giá, kết luận
- GV lưu ý HS: hát, đọc nhấn vào phách
mạnh và thể hiện đúng các kí hiệu âm
nhạc
- HS hát tốp ca một nhóm 5 HS bài hát <i>Tổ</i>
<i>Quốc tin yêu chúng em</i>
- Nhạc và lời của Hoàng Hà
- Chúc mừng, Bàn tay mẹ, Chim sáo, Chú
voi con ở Bản Đôn, Thiếu nhi thế giới liên
hoan
- HS hát lại 3 bài, mỗi bài 2 lượt, có vận
động phụ họa
- Từng em tự chọn 1 trong 3 bài hát để thể
hiện, lưu ý HS hát diễn cảm, thể hiện
những kí hiệu ghi trên tác phẩm. Các HS
khác nhận xét
<b>HOẠT ĐỘNG NỐI TIÊP</b>
- HS biểu diễn theo nhóm, mỗi nhóm chọn 1 trong 5 bài hát đã học
- Về nhà ôn luyện bài hát, tập hát đúng và thuộc lời ca
- Nhận xét tiết học
<i>Thứ sáu ngày 07 tháng 5 năm 2010</i>
<b>Mơn: TỐN </b>
<b>I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh ôn tập về: </b>
- n tập về quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thời gian.
- Giải bài tốn có liên quan đến đơn vị thời gian.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- SGK, phấn, bảng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>Khởi động :</b>
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/171.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
<b> Dạy bài mới</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài mới</b></i>:
- Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về
đại lượng đo thời gian và giải các bài tốn có
liên quan đến đại lượng này.
<i><b>2/ Hướng dẫn ôn tập </b></i>
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi
đơn vị của mình trước lớp.
-Nhận xét cho điểm HS.
Bài 2 :
- GV viết lên bảng 3 phép đổi như sau:
+ 420 giây = . . . phút
+ 3phút 25giây = . . . . giây
+ 1/20 thế kỉ = . . . năm
- GV u cầu HS đưới lớp nêu cách đổi của
- GV nhận xét các ý kiến của HS và thống
nhất cách làm như sau:
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
2kg 7hg = 2700g
60kg 7g > 6007g
5kg 3g < 5035g
12500g = 12kg 500g
- Nghe giới thiệu bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả, cả lớp
theo dõi nhận xét.
- HS theo doõi.
- Một số HS nêu cách làm của mình
trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến
nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ 1/20 thế kỉ = . . . năm
Ta có 1 thế kỉ = 100 năm, 100
+ 420 giây = . . . phút
Ta có 60 giây = 1 phút, 420 : 60 = 7 420giây = 7 phút
+ 3phút 25giây = . . . . giây
Ta có 1 phút = 60 giây, 3
của bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để
chữa.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số
hoạt động của bạn Hà.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời
trước lớp.
+ Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút?
+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, GV dùng
mặt đồng hồ để quay kim cho HS kể về các
hoạt động của Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa
quay kim đồng hồ.
Baøi 5:
- Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian
trong bài thành phút rồi so sánh.
- GV kiểm tra vở của một số HS, sau đó nhận
xét và cho điểm HS.
- HS theo dõi chữa bài của bạn và tự
kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm.
- HS trả lời theo yêu cầu của GV.
+ Thời gian Hà ăn sáng là:
7 giờ - 6 giờ 30 phút = 30 phút
+ Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
11 giờ 30 phút – 7giờ 30 phút = 4 giờ
- HS làm bài.
600 giây = 10 phút
1/4 giờ = 15 phút
3/10 giờ = 18 phút
Ta có 10 < 15 < 18 < 20
Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất
trong các khoảng thời gian đã cho.
<b>3 NỐI TIẾP:</b>
- u cầu HS nhắc lại một số kiến thức vừa được ôn tập.
- Về nhà làm bài tập 3/172.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập về đại lượng (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
<b>Môn: KỂ CHUYỆN </b>
<b>Tiết: 33</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Yêu cầu truyện phải có cốt truyện, có nhân vật, có ý nghĩa.
- Hiểu được ý nghĩa truyện các bạn vừa kể
- Lời kể chân thật, sinh động, giàu hình ảnh, sáng tạo.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tính lạc quan, ln u đời, có
khiếu hài hước trong mọi hoàn cảnh
- Bảng lớp viết sẵn đề bài
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>Khởi động:</b>
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Khát
<i>vọng sống</i>
- Gọi 1 HS nêu ý nghóa của truyện
- Nhận xét, cho điểm HS
<b>Dạy bài mới:</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài</b></i>: Trong cuộc sống, tinh thần lạc
quan, u đời giúp chúng ta ý chí kiên trì nhẫn
nại, biết vươn lên, hy vọng ở tương lai. Các em
đã từng đọc trong truyện, sách báo về những
người có tinh thần lạc quan, yêu đời đã chiến
thắng số phận, hoàn cảnh. Trong giờ kể chuyện
hôm nay, các em cùng kể cho cơ và các bạn
nghe về những câu chuyện đó.
<i><b>2/ Hướng dẫn kể chuyện </b></i>
* Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- GV gợi ý: Trong SGK đã nêu những truyện:
Bác Hồ trong bài thơ Ngắm trăng, hay Giôn
trong truyện Khát vọng sống, hay những người
yêu văn nghệ, thể thao. Trong thực tế còn rất
nhiều câu chuyện về những con người thật hay
những tấm gương từ xưa và nay để nói về tinh
thần lạc quan. Các em hãy kể những chuyện mà
mình biết về một nhân vật nào đó. Những câu
chuyện ngồi SGK ln được hoan nghênh và
cộng thêm điểm.
- GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện
hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời
+ Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn
bị của các tổ viên
+ Laéng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp
đọc thầm đề bài trong SGK
- Laéng nghe
- 4 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý
trong SGK
- Lắng nghe
Sác-biết
* Kể trong nhóm
- u cầu HS hoạt động trong nhóm. Cùng kể
chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
- Gợi ý:
+ Cần phải thấy được ý nghĩa truyện, ý nghĩa
hành động của nhân vật
+ Kết truyện theo lối mở rộng
* Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể
- GV khuyến khích HS lắng nghe
- Cho điểm HS kể tốt
<i>lơ. Lên 5 ông đã lên sân khấu, mang</i>
<i>niềm vui đến cho mọi người.</i>
<i>+ Em xin kể câu chuyện Hai bàn tay</i>
<i>chiến só</i>
<i>+ Em xin kể câu chuyện Trạng Quỳnh</i>
- 4 HS cùng hoạt động trong nhóm, khi
1 HS kể chuyện, các em khác lắng nghe
nhận xét, trao đổi với nhau về nhân vật,
ý nghĩa câu chuyện bạn kể
- 5 HS thi kể
- Hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý
nghĩa, hành động của nhân vật, ý nghĩa
truyện
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất
<b>3 NỐI TIẾP:</b>
- Dăïn học sinh về nhà kể lại truyện đã nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị
bài sau
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS
<b>Môn: TẬP LÀM VĂN </b>
<b>Tiết: 66</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>
- Điền đúng nội dung cần thiết vào mẫu: thư chuyển tiền
- Hiểu các yêu cầu, nội dung trong thư chuyển tiền
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Mẫu thư chuyển tiền đủ dùng cho từng HS
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b> Khởi động:</b>
- Nhận xét bài viết của HS tiết trước
<b>Dạy bài mới</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài</b></i>:
- Ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy
tờ in sẵn nào?
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu nội
dung, điền đúng nội dung vào thư chuyển tiền
<i><b>2/ Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
Baøi 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Treo tờ thư chuyển tiền và hướng dẫn HS
cách điền
- Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ
em ra bưu điện gởi tiền về quê biếu bà. Như
vậy người gửi là ai? Người nhận là ai?
- Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt
trước, cột phải, phía trên thư chuyển tiền là
những kí hiệu riêng của ngành bưu điện. Các
em lưu ý khơng ghi vào mục đó
- Hướng dẫn HS ghi đầy đủ những nội dung
vào mặt trước mẫu thư:
+ Ngày gửi thư, sau đó là tháng, năm
+ Họ tên, địa chỉ người gửi tiền (họ tên của mẹ
em)
+ Số tiền gửi (viết tồn chữ, khơng viết số)
+ Họ tên người nhận (là bà em). Phần này viết
2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy
+ Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào
ô dành cho việc sửa chữa
+ Những mục còn lại nhân viên Bưu điện sẽ
điền
+ Mặt sau mẫu thư em phải ghi đầy đủ các nội
- Giấy khai báo tạm trú tạm vắng
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp
- Quan saùt, laéng nghe
+ Người gửi là em và mẹ em, người nhận
là bà em
- HS tìm hiểu nghĩa một số từ:
+ Nhật ấn: dấu ấn trong ngày của bưu
điện
+ Căn cước: chứng minh thư nhân dân
+ Người làm chứng: người chứng nhận
việc đã nhận đủ tiền
- HS theo doõi
- 1 HS khá đọc nội dung em điền vào
mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe
- HS tự làm bài
Tất cả những mục khác, nhân viên Bưu điện
và bà em, người làm chứng (khi nào nhận tiền)
sẽ viết
Lưu ý: Mục viết thư: các em viết ngắn gọn, có
thể là lời động viên bà, nhắc bà nhớ giữ gìn
sức khỏe, tình cảm của mình với bà hoặc hẹn
ngày về thăm bà
- Nhận xét bài làm của HS
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư chuyển
tiền: Mặt sau thư chuyển tiền dành cho người
nhận tiền.
- GV nhận xét
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp
- HS laøm baøi:
+ Số chứng minh thư của mình
+ Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình
+ Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có
đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư
+ Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào
ngày, tháng, năm nào, tại địa chỉ nào
- HS đọc bài làm của mình
<b>3 NỐI TIẾP:</b>
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách điền vào Thư chuyển tiền và chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học.
<b>Moân: ĐỊA LÝ </b>
<b>Tiết: 34</b>
<b>I- MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:</b>
- Nắm được các kiến thức đã học trong chương trình
- Viết được một đoạn văn ngắn kể một số hoạt động khai thác tài nguyên biển của nước ta
- Tập làm hướng dẫn viên du lịch
- Rèn luyện, củng cố kĩ năng viết đoạn văn, đóng vai
- Tơn trọng các nét đặc trưng văn hóa của các người dân ở các vùng miền
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Nội dung câu hỏi
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HĐ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>Khởi động :</b>
- Nêu các bài em đã học được trong năm?
- Nhận xét, cho điểm
<b> Dạy bài mới</b>
<i><b>1/ Giới thiệu bài mới</b>: Tiết học hôm nay </i>
<i>chúng ta sẽ tiếp tục củng cố và ôn tập các</i>
<i>kiến thức của các bài đã học</i>
<b>2/ Hoàn thành phiếu bài tập:</b>
- GV phát phiếu bài tập, HS làm bài trên
phiếu
1. Các câu trả lời đúng: a, d, e, h
- HS lần lượt nêu. HS cả lớp theo dõi, bổ sung
- HS laøm bài cá nhân
1. Đánh dấu x vào trước những câu trả lời đúng
a. Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi có
những đỉnh nhọn, sườn dốc
b. Ba-na là dân tộc sinh sống chủ yếu ở
duyên hải miền Trung
c. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh
tế – du lịch lớn nhất cả nước
d. Trồng lúa nước là hoạt động sản xuất chủ
yếu của người dân đồng bằng Nam Bộ
e. Nước ta có vùng biển rộng lớn và là một bộ
phận của biển Đông
g. Hoạt động sản xuất của người dân trên các
quần đảo chỉ là đánh bắt cá
h. Khoáng sản và hải sản là 2 tài nguyên có
giá trị của vùng biển nước ta
3. Hãy viết một đoạn văn ngắn, kể một số hoạt
động khai thác tài nguyên biển của nước ta. Trong
đó, hãy nêu cả những nguyên nhân làm giảm chất
lượng tài nguyên biển và một số biện pháp khắc
phục
4. Đóng vai là một hướng dẫn viên du lịch, giới
thiệu về một địa danh trên đất nước Việt nam
(trong đó phải nêu được các đặc điểm về tự nhiên
và con người ở nơi đó)
2. Nối các nội dung ở cột A với các nội dung thích hợp ở cột B
(2. a – 4; b – 5; c – 1; d – 6; e – 3; g – 2)
a. Đồng bằng Bắc Bộ
b. Đồng bằng Nam Bộ
c. Tây Nguyên
d. Trung du Bắc Bộ
e. Các đồng bằng dun hải miền
Trung
g. Hoàng Liên Sơn
1. Nhiều đất đỏ bazan, trồng nhiều cà phê nhất nước ta
2. Trồng lúa nước trên ruộng bậc thang, cung cấp quặng
a-pa-tit để làm phân bón
3. Nghề đánh bắt hải sản, làm muối phát triển
4. Vựa lúa lớn thứ hai, trồng nhiều rau xứ lạnh
5. Sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy sản nhất cả nước
6. Trồng rừng để phủ xanh đất trống đồi trọc, có nhiều chè
nổi tiếng ở nước ta
<b>3</b> <b>NỐI TIẾP:</b>