Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.1 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ CƢƠNG ƠN THI HSG MƠN HĨA HỌC 8 PHẦN PHẢN ỨNG HÓA HỌC </b>
<b>Bài 1: Lập các phương trình phản ứng và chỉ ra tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng </b>
sau:
1. FeS2 + O2
o
t
SO2↑ + Fe2O3.
2. Fe(OH)3
o
t
Fe2O3 + H2O
3. SO2 + H2S
o
t
Fe + H2O
5. FeS + HCl
8. MnO2 + HBr
10. Ca(OH)2 + NH4NO3
13. KHCO3 + Ca(OH)2(d)
o
t
FexOy + H2O.
16. NaHSO4 + BaCO3
o
t
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
18. H2SO4 + Ag
o
t
Ag2SO4 + SO2 + H2O.
19. Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2
21. FexOy + O2 to Fe2O3.
22. MnO2 + HCl
điện phân
có màng ngăn xốp
NaOH + Cl2 + H2.
24. KMnO4 + HCl
25. KMnO4 + NaCl + H2SO4
27. FeS2 + O2 to Fe2O3 + SO2.
28. Cu + H2SO4(đặc) to CuSO4 + SO2 + H2O.
29. FexOy + CO to FeO + CO2.
30. FexOy + Al
o
t
Fe + Al2O3.
31. FexOy + H2SO4
o
t
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
32. FexOy + H2
o
t
33. Al(NO3)3 to Al2O3 + NO2 + O2
34. FeSO4 + H2SO4 + KMnO4
36. SO2 + KMnO4 + H2O
37. K2Cr2O7 + H2S + H2SO4
39. K2Cr2O7 + HCl
40. K2Cr2O7 + SO2 + H2SO4
42. P + H2SO4
43. Fe3O4 + HNO3
Cân bằng các PTHH sau :
1) MgCl2 + KOH → Mg(OH)2 + KCl
2) Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + H2O
3) Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
4) FeO + HCl → FeCl2 + H2O
5) Fe2O3 + H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + H2O
6) Cu(NO3)2 + NaOH → Cu(OH)2 + NaNO3
7) P + O2 → P2O5
8) N2 + O2 → NO
9) NO + O2 → NO2
10) NO2 + O2 + H2O → HNO3
11) SO2 + O2 → SO3
12) N2O5 + H2O → HNO3
13) Al2(SO4)3 + AgNO3 → Al(NO3)3 + Ag2SO4
14) Al2 (SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 + Na2SO4
15) CaO + CO2 → CaCO3
16) CaO + H2O → Ca(OH)2
17) CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
34) Mg + HCl → MgCl2 + H2
35) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
36) Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
37) Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
45) KClO3 → KCl + O2
45) Fe(NO3)3 + KOH → Fe(OH)3 + KNO3
46) H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + H2O + CO2
47) HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
50) Fe + O2 → Fe3O4
<b>Bài 2</b>: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
b) P2O5 + H2O → H3PO4
c) HgO → Hg + O2
d) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
<b>Bài 3</b>: Cho sơ đồ phản ứng
a) NH3 + O2 → NO + H2O
b) S + HNO3 → H2SO4 + NO
c) NO2 + O2 + H2O → HNO3
d) FeCl3 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + AgCl
e) NO2 + H2O → HNO3 + NO
f) Ba(NO3)2 + Al2(SO4)3 → BaSO4 + Al(NO3)3
Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong mỗi phản ứng.
<b>Bài 4 (*)</b>: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1) CnH2n + O2 → CO2 + H2O
2) CnH2n + 2 + O2 → CO2 + H2O
3) CnH2n - 2 + O2 → CO2 + H2O
4) CnH2n - 6 + O2 → CO2 + H2O
5) CnH2n + 2O + O2 → CO2 + H2O
6) CxHy + O2 → CO2 + H2O
7) CxHyOz + O2 → CO2 + H2O
8) CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2
9) CHx + O2 → COy + H2O
10) FeClx + Cl2 → FeCl3
<i><b>BÀI TẬP: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HĨA HỌC </b></i>
<i><b>A. Cho biết một lượng chất, tìm đại lượng cịn lại </b></i>
<i>Bài 1</i>: Nung hồn toàn 14,7 gam đồng hiđroxit Cu(OH)2 thu được chất rắn là CuO và hơi nước. Tính khối
lượng CuO thu được.
<i>Bài 2</i>: Cho một lượng natri cacbonat Na2CO3 tác dụng với axit sunfuric H2SO4 sinh ra natri sunfat
Na2SO4, hơi nước và 3,36 lít khí cacbonic CO2. Tính khối lượng của Na2CO3 và H2SO4 than gia phản
ứng; khối lượng Na2SO4 tạo thành.
<i>Bài 3</i>: Cho kim loại Mg phản ứng với 100ml dung dịch axit clohidric HCl 1M. Xác định khối lượng kim
loại đã dùng và thể tích khí thốt ra ở đktc.
<i>Bài 4</i>: Cho kim loại sắt phản ứng với 120gam dung dịch H2SO4 6M (d =1,2 g/ml). Xác định khối lượng
Fe đã dùng và thể tích khí thốt ra(đktc).
<i>Bài 5</i>: Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với lượng dư axit sunfuric tạo thành muối kẽm sunfat ZnSO4 và khí
H2.
<i>Bài 6</i>: Cho PTHH sau: CaCO3
<i>o</i>
<i>t</i>
a. Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 3,92 gam CaO
b. Sau p.ứng thu được 5,6 lít CO2(đktc) cần bao nhiêu gam Canxi cacbonat CaCO3 phản ứng.
<i>Bài 8</i>: Cho sơ đồ phản ứng phân hủy thủy ngân oxit: HgO ---> Hg +O2
Hãy lập PTHH và:
a. Tính thể tích khí O2 (đktc) sinh ra khi có 0,1 mol HgO phân hủy
b. Tính khối lượng của thủy ngân Hg sinh ra khi có 43,4 gam HgO phân hủy
c. Tính khối lượng thủy ngân oxit HgO đã phân hủy khi có 14,07 gam Hg sinh ra
<i>Bài 9</i>: Đốt cháy 6,5 gam lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư thu được 4.48 lít khí SO2 ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra b. Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên
<i>Bài 10</i>: Phản ứng phân hủy Kali clorat KClO3 tạo ra kali clorua KCl và khí oxi
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng
b. Khi phân hủy 490g KclO3 sẽ thu được bao nhiêu lít khí O2 ở đktc
<i>Bài 11</i>: Cho 720 cm3 khí CO2 (20oC, 1atm) lội chậm qua nước vơi trong dư Ca(OH)2. Tính
a. Tính khối lượng canxi hidroxit Ca(OH)2 tác dụng với CO2
b. Tính khối lượng canxi cacbonat CaCO3 kết tủa thu được
(Biết rằng ở 20oC và 1atm, thể tích 1mol khí là 24 lít)
<i>Bài 12</i>: Dùng khí H2 để khử a gam CuO để thu được b gam Cu. Cho lượng đồng này tác dụng với Cl2 thu
được 33,75 gam CuCl2. Tính a và b
<i>Bài 13</i>: Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 26,4 gam hỗn
hợp Cu và Fe, trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí
hiđro?
<i>Bài 14</i>: Cho 31,2 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Tính khối lượng của
Cu và Fe, biết trong hỗn hợp khối lượng Fe3O4 nhiều hơn CuO là 15,2 gam
<i>Bài 15</i>: Tính khối lượng Fe2O3 có lẫn 5% tạp chất cần để điều chế 11,2 gam sắt khi dùng H2 để khử oxit
sắt trên
<i>Bài 16</i>: Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 52,6 gam hỗn
hợp Pb và Fe, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí
hiđro?
<i>Bài 17</i>: Bột nhôm cháy theo phản ứng: Nhôm + oxi Nhôm oxit Al2O3
a. Viết PTHH
b. Cho biết khối lượng nhôm đã phản ứng là 54 gam và khối lượng nhơm oxit sinh ra là 102 gam. Tính
thể tích khí oxi đã dùng (đktc)
<i>Bài 18</i>: Trong PTN người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 theo phương trình phản ứng sau:
3Fe + 2 O2
<i>o</i>
<i>t</i>
a. Tính số gam sắt và thể tích khí oxi cần dùng để có thể điều chế được 2,32 gam oxit sắt từ
b. Tính số gam kali pemamganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi cho phản ứng trên. biết khi
nung nóng 2 mol KMnO4 thốt ra 1 mol O2
khí H2(đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu
<i>Bài 20</i>: Đốt cháy 4,32 gam hỗn hợp Fe và Mg cần dùng 1344cm3 khí oxi (đktc). Tính thành phần % khối
lượng mỗi kim loại ban đầu.
<i><b>B. Cho biết lượng hai chất tham gia phản ứng, yêu cầu tính các đại lượng còn lại </b></i>
<i>Bài 1:</i> Cho 13 gam kẽm vào 500ml dung dịch axit clohidric 1M.
a. Sau phản ứng chất nào cịn dư với lượng là bao nhiêu
b. Tính thể tích khí H2 thốt ra (ở đktc)
<i>Bài 2</i>: Cho phoi bào sắt vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4. Sau một thời gian sắt tan hoàn toàn và thu
được 3,36 lít khí H2(đktc)
a. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
b. Sau phản ứng còn H2SO4 không và dư là bao nhiêu gam
<i>Bài 3</i>: Cho 0,65 gam kẽm vào dung dịch chứa 7,3gam axit clohidric
a. Sau phản ứng chất nào còn dư với lượng là bao nhiêu
b. Tính thể tích khí H2 thốt ra (ở đktc)
c. Tính khối lượng Zn hoặc khối lượng HCl cần bổ sung để tác dụng hết với chất còn dư sau phản ứng.
<i>Bài 4</i>: Cho 50 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 36,5 gam HCl. Tính khối lượng muối tạo thành
<i>Bài 5</i>: Cho 31,2 gam BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 gam H2SO4 thu được BaSO4 kết tủa trắng.
Tính khối lượng kết tủa
<i>Bài 6</i>: Cho 8,4 gam Fe chays trong bình chứa 1,12 lít khí oxi(đktc) cho oxit sắt từ Fe3O4. Tính khối lượng
oxit sắt từ thu được
<i>Bài 7</i>: Nung nóng hỗn hợp gồm 2,24 gam bột Sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong ống kín
a. Sau phản ứng chất nào cịn dư với khối lượng là bao nhiêu
b. Tính khối lượng FeS tạo thành sau phản ứng
<i>Bài 8</i>: Cho 4,05 gam Al tác dụng vơi dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4. Tính thể tích khí H2 sinh ra
<i>Bài 9</i>: Cho 5,6 gam kim loại Fe tác dụng với 12,25 gam axit sunfuric. Hãy tính khối lượng sắt (II) sunfat
và thể tích khí H2 tạo thành.
<i>Bài 10</i>: Cho từ từ 1,456 lít CO(đktc) đi qua 3,2 gam Fe2O3 thu được kim lại sắt theo pthh sau:
Fe2O3 + CO Fe + CO2
a. Cân bằng phản ứng hóa học
b. Tính khối lượng Fe và thể tích khí CO2 (đktc)
<i>Bài 11</i>: Cho 12,15 gam nhôm vào một dung dịch chứa 54 gam đồng sunfat CuSO4 thì thu được nhơm
sunfat Al2(SO4)3 và kim loại đồng
a. Viết phương trình hóa học
b. Xác định chất dư sau phản ứng với khối lượng là bao nhiêu
c. Tính khối lượng đồng thu được
<i>Bài 12</i>: Cho sơ đồ phản ứng CaCO3 + HNO3 Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
a. Lấy 31,5 gam đá vơi(thành phần chính canxi cacbonat) cho tác dụng vừa hết với 37,8 gam axit nitric.
Tính thành phần % theo khối lượng của canxi cacbnat có trong đá vơi
b. Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc
<i>Bài 13</i>: Cho 50 gam NaOH tác dụng với dung dịch chứa 36,5 gam HCl. Tính khối lượng muối tạo thành
sau phản ứng
<i>Bài 14</i> :Đốt cháy 2,4 gam magie trong khí oxi thu được 4 gam Magie oxit
b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng
<i>Bài 15</i>: a. Cho 30 gam CaCO3 vào một dung dịch chứa 29,2 gam HCl thu được V1 lít khí CO2. Tính V1
b. Thêm tiếp 12,6 gam MgCO3 vào dung dịch thu được ở trên thì thu được V2 lít khí CO2. Tính V2
c. Tính khối lượng chất cịn dư sau thí nghiệm 2
<i>Bài 16</i>: Cho 4,05 gam Nhôm vào dung dịch H2SO4 sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng Al phản ứng, khối lượng axit phản ứng
b. Tính khối lượng muối thu được
c. Hòa tan hết lượng Al dư cần bao nhiêu gam axit sunfuric
<i>Bài 17</i>: Hòa tan 1,6 gam đồng oxit CuO trong 100gam dung dịch H2SO4 20%
a. Tính khối lượng axxit đã tham gia phản ứng
b. Tính khối lượng CuSO4 tạo thành
<i><b>C. Bài toán chất hết chất dư. </b></i>
1. Cho 3,87 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 1M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn cịn dư ?
b. Nếu phản ứng trên làm thốt ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu ?
c. Tính thể tích dung dịch đồng thời NaOH 2M và Ba(OH)2 0,1M cần dùng để trung hòa hết lượng axit
còn dư ?
2. Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào nước được dung dịch A . Cho toàn bộ dung dịch A tác
a. Chứng tỏ rằng lượng kết tủa ở trên thu được là tối đa ?
b. Nếu cho toàn bộ lượng dung dịch A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 53,4 gam
kết tủa . Xác định % về khối lượng mỗi muối đã dùng ban đầu ?
3. Cho 8,4 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng axit vẫn cịn dư ?
b. Nếu thốt ra 4,48 lít khí ở đktc . Hãy tính số gam Mg và Al đã dùng ban đầu
c. Tính thể tích đồng thời của 2 dung dịch KOH 0,5 M và Ba(OH)2 1M cần dùng để trung hòa hết lượng
axit còn dư ?
4. Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với 500 ml dung dịch H2SO4 1M
a. Chứng minh rằng sau phản ứng với Mg và Al , axit vẫn còn dư ?
b. Nếu phản ứng trên làm thoát ra 4,368 lít khí H2 (đktc) . Hãy tính % về khối lượng của Mg và Al đã
dùng ban đầu?
5. Cho 31,8 gam hỗn hợp X gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0,8 lít dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch Z .
a. Hỏi dung dịch Z có dư axit khơng ?
b. Cho vào dung dịch Z một lượng NaHCO3 dư thì thể tích CO2 thu được là 2,24 lít . tính khối lượng mỗi
muối có trong hỗn hợp X ?
<i><b>1. Trong hỗn hợp có một số chất khơng tham gia phản ứng: </b></i>
Bài 1: Cho 14,8 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 2: Cho 23 gam hoonc hợp gồm 3 kim loại Fe, Cu, Ag tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Sau
khi kết thúc phản ứng thu được 4,48 lít khí (đkc).
a. Tính khối lượng Fe có trong hỗn hợp đầu
b. Tính khối lượng HCl tham gia phản ứng.
Bài 3: Cho 19,35 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 dư thu được
3,36 lít khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Bài 4: Cho 64,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Na, Fe tác dụng hồn tồn với nước dư thu được 11,2 lít khí
(đktc)
Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng Fe trong hỗn hợp đầu.
Bài 5: Cho hỗn hợp Các kim loại K, Cu, Fe, Ag vào nước dư thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Tính khối
lượng K trong hỗn hợp đầu.
<i><b>2. Các chất trong hỗn hợp đều tham gia phản ứng: </b></i>
Bài 1: Đốt cháy hết 4,4 gam hỗn hợp gồm C và S cần 4,48 lít khí oxi (đktc). Tính thể tích mỗi khí SO2 và
CO2 thu được
Bài 2: Đốt cháy 4,32 gam hỗn hợp Fe và Mg cần dùng 1344cm3 khí oxi ở đktc. Tính thành phần % các
kim loại có trong hỗn hợp.
Bài 3: : Đốt cháy hết 5 gam hỗn hợp gồm C và S trong khí oxi dư thu được 13 gam hỗn hợp sản phẩm là
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm CO và H2 cần dùng V lít O2 ( vừa đủ)
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính giá trị của V.
Bài 5: Cho 9,3 gam hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 6,72 lít khí H2
(đktc).
a. Viết các ptpư
b. b. Tính khối lượng mỗi kim loại
Bài 6: Cho 21gam hỗn hợp gồm Na Và K2O vào nước dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít
H2( đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất ban đầu.
Bài 7: Hịa tan hồn toàn 1,38 gam hỗn hợp X gồm Ca và K vào nước lấy dư, thu được 0,56 lít H2( đkc).
Tính khối lượng của mỗi kim loại trong 1,38 gam X.
Bài 8: Cho 43,7 gam hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với axit clohidric thu được 15,68 lít khí
H2(đktc)
a. Viết các phương trình hóa học
b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
Bài 9: Hịa tan hồn tồn 14,9 gam hỗn hợp 2kim loại gồm Zn và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
dư. Thành phần % của Fe trong hỗn hợp là 56,37%. Hãy xác định:
a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Tính thể tích H2 sinh ra (đktc)
Bài 10: Hịa tan hồn tồn 17,7 gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn trong dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng
kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc)
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính thành phần % các chất trong hỗn hợp X
<i><b>D. Dạng toán cân thăng bằng </b></i>
<i>Bài 1:</i> Đặt cốc A đựng dung dịch HCl, cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị
trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2 gam Fe vào cốc A
- Cho m gam Al vào cốc B
Khi cả Al và Fe đều tan hoàn toàn thấy cân vẫn ở vị trí cân bằng. Tìm m.
Bài 2: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl, cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị
trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 1,15 gam Natri vào cốc A
- Cho m gam Mg vào cốc B
Khi cả 2 kim loại đều tan hoàn toàn thấy cân vẫn ở vị trí cân bằng. Tìm m.
Bài 3: Trên hai đĩa cân mỗi đĩa đề 1 cốc A đựng dung dịch HCl và 1 cóc B đựng dung dịch H2SO4 sao
cho cân vẫn ở vị trí cân bằng. Cho 25 gam CaCO3 vào cốc A, phải cho vào cốc B bao nhiêu gam Al để
cân vẫn ở vị trí cân bằng?
Bài 4: Đặt cốc A, B đều chứa HCl trên cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Cho 8,4 gam MgCO3 vào cốc A
và m gam Al vào cốc B sao cho cân vẫn ở vị trí cân bằng. Tìm giá trị của m.
Bài 5: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl, cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị
trí thăng bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 13 gam Zn vào cốc A
- Cho 13,5 gam Al vào cốc B
Khi cả Al và Fe đều tan hồn tồn cân cịn ở vị trí thăng bằng khơng? Giải thích?
Bài 6: Đặt cốc A chứa HCl, cốc B chứa H2SO4 trên cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Cho 21 gam
MgCO3 vào cốc A và a gam Al vào cốc B sao cho cân vẫn ở vị trí cân bằng. Tìm giá trị của a.
Bài 7: Có hai cốc A&B.Đặt hai cốc lên hai đĩa cân, cân thăng bằng. Cho vào cốc A 69,3 gam K2CO3, cho
vào cốc B 85 gam AgNO3.Đổ vào cốc A 150g dung dịch H2SO4 19,6 % và đổ vào cốc B 140g dung dịch
HCl 36,5 %. Hỏi phải cho thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A(hay B) để cân trở lại vị trí thăng bằng?
Bài 8: Trên đĩa cân, ở vị trí cân bằng, có đặt một cốc có dung tích là 0,5 lít. Sau đó, người ta dùng khí
cacbonic CO2 để đẩy khơng khí khỏi cốc đó. Hỏi phải đặt thêm vào đĩa cân bên kia quả cân bao nhiêu để
cân trở lại thăng bằng ?Biết rằng khí CO2 nặng gấp 1,5 lần khơng khí, thể tích khí CO2 tính ở đktc.
<i><b>E. Dạng tốn hiệu suất: </b></i>
Bài 1: Cho 19,5 g kẽm tác dụng với khí Clo thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất của phản ứng.
Bài 2: : Cho 19,5 g kẽm tác dụng với 7 lít khí Clo thu được 36,72 gam ZnCl2. Tính hiệu suất của phản
Bài 3: Cho 4lít N2 và 14 lít H2 vào bình kín rồi nung nóng với xúc tác thích hợp để phản ứng xảy ra, sau
phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất )
Bài 4: Nung 500gam đá vôi ( chứa 80% CaCO3, còn lại là các oxit của Al, Fe(III), Si ) sau một thời gian
thì thu được rắn A và khí B. Biết hiệu suất phản ứng phân huỷ đá vơi là 57%
a) Tính khối lượng của rắn A
b) Tính % theo khối lượng của CaO trong rắn A.
Bài 5:Khi cho khí SO3 tác dụng với nước ta thu được H2SO4. Tính khối lượng H2SO4 điều chế được khi
cho 400 gam SO3 hợp nước. Biết hiệu suất phản ứng là 95%.
Bài 6: muốn điều chế 6,72 lít O2(đktc) thì khối lượng KclO3 cần dùng là bao nhiêu biết hiệu suất phản
ứng là 70%.
Bài 7: Nung 1 tấn đá vôi chứa 10% là tạp chất không bị phân hủy thu được 0,45 tấn CaO và khí cacbonic.
Tính hiệu suất của phản ứng.
Bài 8: Cần bao nhiêu tấn quặng boxit để sản xuất 4 tấn nhôm nguyên chất. Biết thành phần Al2O3 trong
quặng là 40% và hiệu suất của phản ứng là 90%. <i>Al O</i><sub>2</sub> <sub>3</sub><i>đpnc</i><i>Al</i><i>O</i><sub>2</sub>
Bài 9: Trong 1 bình kín chứa 4 mol SO2, 3 mol O2 và 1 ít bột xúc tác V2O5 . Nung bình sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí A.
a. H =75% thì có bao nhiêu mol SO3 được tạo thành
b. Tổng số mol của A bằng 5,75 mol thì có bao nhiêu % SO2 bị chuyển hóa thành SO3.
Bài 10:Cho hỗn hợp A gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1:3) tiến hành phản ứng tổng hợp NH3, sau phản ứng thu
được hỗn hợp B có tỉ khối dA/B = 0,7. Tính hiệu suất của phản ứng (H = 60%)
Bài 11: Trộn 10 lít N2 với 15 lít H2 cho vào bình phản ứng. Sau khi phản ứng đạt cân bằng thấy bình phản
ứng có 22 lít hỗn hợp các khí. Tính hiệu suất của phản ứng. Các chất khi đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp
suất.
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
<b>giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sƣ phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên </b>
danh tiếng.
<b>I. Luyện Thi Online </b>
-<b>Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng </b>
xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh
Học.
-<b>Luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán: Ôn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các </b>
trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường
Chuyên khác cùng TS.Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức
Tấn.
<b>II. Khoá Học Nâng Cao và HSG </b>
-<b>Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Tốn Chun dành cho các em HS </b>
THCS lớp 6, 7, 8, 9 yêu thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt
điểm tốt ở các kỳ thi HSG.
-<b>Bồi dƣỡng HSG Toán: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành </b>
cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS.
Trần Nam Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng
đôi HLV đạt thành tích cao HSG Quốc Gia.
<b>III. Kênh học tập miễn phí </b>
-<b>HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chƣơng trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả </b>
các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu
tham khảo phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.
-<b>HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi </b>
miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hố, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng
Anh.
<i><b> Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90% </b></i>
<i><b>Học Toán Online cùng Chuyên Gia </b></i>