Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.87 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết 1 : CHAØO CỜ
<b>1. Kiến thức: </b> Học sinh biết được ai cũng có tổ tiên, ơng bà; biết được trách nhiệm của mỗi người đối với
gia đình, dịng họ.
<b>2. Kĩ năng: </b> Học sinh biết làm những việc thể hiện lịng biết ơn tổ tiên, ơng bà và giữ gìn, phát huy
truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
<b>3. Thái độ: </b> Biết ơn tổ tiên, ông bà, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên + học sinh: Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương - Các câu ca
dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b></i>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ: Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) </b>
- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) - Học sinh nghe
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng</b>
Vương
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm
<b>Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình</b>
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không? - Ngày giỗ Tổ Hùng Vương
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? Hãy tỏ
những hiểu biết của mình bằng cách dán những
hình, tranh ảnh đã thu thập được về ngày này lên
tấm bìa và thuyết trình về ngày giỗ Tổ Hùng
Vương cho các bạn nghe.
- Nhóm nhận giấy bìa, dán tranh ảnh thu
thập được, thông tin về ngày giỗ Tổ
Hùng Vương Đại diện nhóm lên giới
thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, tuyên dương
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thơng tin trên? - Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành
lịch) ở đền Hùng Vương.
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương
vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? - Lịng biết ơn của nhân dân ta đối vớicác vua Hùng.
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có cơng dựng nước.
Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta
lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long
trọng nhất là ở đền Hùng Vương.
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt</b>
đẹp của gia đình, dịng họ.
- Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Thuyết trình, đ. thoại </b>
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dịng họ mình. - Khoảng 5 em
2/ Chúc mừng và hỏi thêm.
- Em có tự hào về các truyền thống đó khơng? Vì
sao?
- Học sinh trả lời
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống
tốt đẹp đó?
- Nhận xét, bổ sung
Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc
các em là những người con, người cháu ngoan của
gia đình, dịng họ mình.
<b>Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Trò chơi </b>
- Đọc ghi nhớ - 1 học sinh
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ
đề biết ơn tổ tiên.
- Thi ñua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn ,
thắng
- Tuyên dương
<b>5. Tổng kết - dặn dị: </b>
- Thực hành những điều đã học
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
(Đồ dùng hóa trang để đóng vai truyện “Đôi bạn”)
- Nhận xét tiết học
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<b>I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>
<i>1.Đọc thành tiếng</i>:
_Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
<i>2. Đọc hiểu:</i>
-Hiểu các từ ngữ khó trong bài: lúp xúp, ấm tích, tân kì, vượn bạc má,…
- Tranh ảnh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn 1 của bài đọc.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b></i>
1/ KTBC: Gọi HS đọc thuộc lịng bài thơ “ Tiếng
đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà” và trả lời câu hỏi
về nội dung của bài.
- GV nhận xét.
2/ Bài m<b> ớ ùi : Giới thiệu bài:</b>
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc
HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.
- GV u cầu HS tìm hiểu các từ khó, giới thiệu ở
chú giải.
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
Một HS hoặc 2 HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu toàn bài: Đoạn 1: giọng đọc
khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng; Đoạn 2:
đọc hơi nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh;
Đoạn 3: giọng thong thả.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu đọc thầm – trả lời các câu hỏi 1,2,3,4
trong SGK theo nhóm, có nội dung:
- Câu 1:
+ Những cây nấm rừng khiến tác giả có những
liên tưởng thú vị gì ?
+ Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp
thêm như thế nào ?
- Caâu 2:
+ Những muôn thú trong rừng được miêu tả như
thế nào ?
+ Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho
cảnh đẹp của rừng ?
- Câu 3: Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang
sơn vàng rợi”
- 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp, lần lượt
trả lời các câu hỏi SGK.
- HS cả lớp lắng nghe.
- HS đọc theo thứ tự:
+ HS 1: Trong rừng…lúp xúp dưới chân.
+ HS 2: Nắng trời….đưa mắt nhìn theo.
+ HS3: Phần cịn lại.
- HS đọc chú giải thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Lớp đọc.
-Hoạt động nhóm – Đại diện nhóm nối
tiếp nhau trả lời.
+ Tác giả thấy vạt nấm rừng như thành
phố nấm, mỗi chiến nấm là một lâu đài
kiến trúc tân kì, bản thân như một người
khổng lồ lạc vào kinh đơ vương quốc
những người tí hon, với những cung điện
lúp xúp dưới chân.
+ Những liên tưởng ấy làm cảnh đẹp
trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như
trong truyện cổ tích.
+ Những con vượn bạc má gọn ghẽ ơm
con chuyền nhanh như tia chớp, chồn sóc
- Câu 4: Hãy nói suy nghĩ của em khi đọc đoạn
văn.
GV chốt ý đúng:
* Noäi dung bài nói lên điều gì ? ( Như mục tiêu ) –
GV ghi baûng
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- HS đọc tiếp nối từng đoạn, lớp theo dõi tìm
giọng đọc cho từng đoạn.
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 1:
+ GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn 1 của bài đọc.
+ GV đọc mẫu
+ HS đọc theo cặp.
+ HS thi đua đọc diễn cảm.
-GV nhận xét , đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, dặn dò:
- Tác giả đã dùng những giác quan nào để miêu
- GV nhận xét câu trả lời HS.
* GV nhận xét tiết học
giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của
nhiều sắc vàng trong một không gian
rộng lớn: lá vàng, con mang có màu lơng
vàng, nắng vàng rực.
+ HS tự suy nghĩ trả lời theo sự hiểu
biết của mình về rừng. Qua đó GV giáo
dục tình u thiên nhiên.
- HS nêu nội dung bài đọc.
- 3 HS thi đọc, mỗi HS đọc một đoạn.
- HS theo dõi tìm chỗ ngắt nghỉ giọng,
nhấn giọng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau
nghe.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- Hoạt động chung
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<i>1. Kiến thức:</i> Giúp học sinh nhận biết: viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải số thập
phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số
thập phân vẫn không thay đổi.
<i>2. Kĩ năng:</i> Rèn học sinh kĩ năng nhận biết, đổi số thập phân bằng nhau nhanh, chính
xác. Làm BT1,2
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống
- Trò: Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>
1. KHỞI ĐỘNG: - Hát
2. BÀI CŨ:
- GV gọi Học sinh sửa bài 2, /39 (SGK).
- Muốn chuyển phân số thập phân thành số thập
* Giáo viên nhận xét, cho điểm
3. GIỚI THIỆU BAØI MỚI:
- Hơm nay, chúng ta tìm hiểu kiến thức về “Số thập
phân bằng nhau”.
- Lớp lắng nghe.
4. PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>Hoạt động 1: HDHS nhận biết: viết thêm chữ số 0</b>
vào tận cùng bên phải số thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở
tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị của số thập
phân vẫn không thay đổi.
- Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành</b>
- Giáo viên đưa ví dụ:
0,9m ….. 0,90m 9dm = 90cm
- Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập phân
thì có nhận xét gì về hai số thập phân? 9dm = 10
9
m ; 90cm = <sub>100</sub>90 m;
9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m
Vaäy 0,9m = 0,90m
- Học sinh nêu kết luận (1)
- Lần lượt điền dấu > , < , = và điền
vào chỗ ... chữ số 0.
0,9 = 0,900 = 0,9000
8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000
12 = 12,0 = 12,000
- Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân bằng
với số thập phân đã cho.
- Học sinh nêu lại kết luận (1)
0,9000 = ... = ...
8,750000 = ... = ...
12,500 = ... = ...
- Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 - Học sinh nêu lại kết luận (2)
<b>Hoạt động 2: HDHS làm bài tập </b> - Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Động não, thực hành, quan sát,</b>
đàm thoại
* <i>Bài 1</i><b>: Giáo viên gợi ý để học sinh hướng dẫn học</b>
sinh.
- Yêu cầu học sinh phân tích đề, nêu cách giải, làm
bài.
- Học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân vào vở
* Giáo viên nhận xét, bổ sung : - Học sinh sửa bài
a) 7,800 = 7,80 = 7,8 ; 64,9000 = 64,900 = 64,90 =
64, 9
b) 2001,3000 = 2001,300 = 2001,30 = 2001,3 ; 35,020
= 35,02
* <i>Baøi 2: Tổ chức làm nhóm đơi, đổi vở kiểm tra. </i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV u cầu HS tự hồn thành bài tập
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
<i>a)</i> 5,612 ; 17,2 = 17,200 ; 480,59 = 480,590
<i>b)</i> 24,5 = 24,500 ; 80,01 = 80,010 ; 14,678
- HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng
lớp.
<i>* Baùi 3: Gợi ý làm ở nhà</i> sai.
<b>Hoạt Động 2: Củng cố </b>
- GV tổ chức trò chơi tiết sức:
+ Viết các số thập phân bằng nhau, phần thập phân
có 3 chữ số.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS chơi trò chơi tiếp sức viết theo
yêu cầu của GV đưa ra. ( Mỗi nhóm 5
HS )
5. TỔNG KẾT - DẶN DÒ:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: “so sánh số thập phân”
- Nhận xét tiết học
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<b>I. MỤC TIEÂU:</b>
<b>* Kiến thức:</b> Học sinh biết cách phịng bệnh viêm gan A.
<b>* Kĩ năng: Hoc sinh nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A. Học sinh nêu được</b>
cách phòng bệnh viêm gan A.
<b>* Thái độ: </b> Có ý thức phịng tránh bệnh viêm gan A.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Tranh trong SGK.
- Trò : HS sưu tầm thông tin
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY </b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC </b></i>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
<b>2. Bài cũ: </b> - 2 Học sinh trả lời.
- Nguyên nhân gây ra bệnh viêm não?
- Bệnh viêm não được lây truyền như thế nào?
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
- Chúng ta phải làm gì để phịng bệnh viêm não?
Giáo viên nhận xét, cho điểm
<b>3. Giới thiệu bài mới: GV giới thiệu bài trực tiếp. </b> - Lớp lắng nghe .
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Nêu được nguyên nhân cách lây</b>
truyền bệnh viêm gan A. Nhận được sự nguy hiểm
của bệnh viêm gan A.
- Hoạt động nhóm, lớp
<b>* Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải </b>
- Giáo viên chia lớp làm 6 nhóm (hoặc nhóm bàn)
- Giáo viên phát câu hỏi thảo luận
- Giáo viên yêu cầu đọc nội dung thảo luận
+ Nguyên nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? + Do vi rút viêm gan A
+ Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? + Sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải,
chán ăn.
+ Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? + Bệnh lây qua đường tiêu hóa
Giáo viên chốt - Nhóm trưởng báo cáo nội dung nhóm
mình thảo luận
(Giáo viên kẻ khung như SGK, nhóm thảo luận, đại
diện nhóm lên dán băng giấy nội dung bài học vào
- Nhóm 2, 4, 6
<b>Hoạt động 2: Nêu cách phịng bệnh viêm gan A.</b>
Có ý thức thực hiện phịng bệnh viêm gan A.
- Hoạt động nhóm đơi, cá nhân
<b>* Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại </b>
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? - Ăn chín, uống sơi, rửa sạch tay trước
khi ăn và sau khi đi tiểu tiện.
Giáo viên nhận xét chốt: Chúng ta thấy rằng bệnh
viêm gan A là bệnh lây truyền. Để không bị mắc
bệnh chúng ta phải ăn uống hợp vệ sinh, rửa tay
trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
- Lớp nhận xét
- Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý điều gì?
* Giáo viên dán băng giấy
Giáo viên chốt.
- Nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa
nhiều chất đạm, vitamin. Không ăn
mỡ, thức ăn có chất béo, khơng uống
<b>Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài học SGK - HS nhắc
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS
- Nhận xét tiết học
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
---
1. Nghe - viết đúng một đoạn văn xuơi của bài: “ Kì diệu rừng xanh”
2. HS nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi yêâ /ya. LàmĐược
Bt2,3.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3.
<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b></i>
* KTBC:
- Gọi HS lên bảng viết các tiếng chứa ia / iê
trong các thành ngữ, tục ngữ + Trọng nghĩa
khinh tài; Ơû hiền gặp lành; Liệu cơm gắp mắm;
Một điều nhịn, chín điều lành.
- Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh ở
các tiếng chứa iê ?
- GV nhận xét – đánh giá.
* GV giới thiệu bài viết: Nêu MĐ, YC của tiết
học.
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu nội dung bài viết:
GV y/c HS đọc đoạn văn cần viết – hỏi:
+ Sự có mặt của mn thú mang lại vẻ đẹp gì
cho cảnh rừng ?
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn viết từ khó
- Y/ cầu HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS đọc , viết các từ ngữ vừa tìm
được.
HOẠT ĐỘNG 3: Viết chính tả
- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế.
- GV đọc – HS viết
HOẠT ĐỘNG 4: Soát lỗi và chấm bài:
- GV đọc đoạn viết chính tả một lượt cho HS
sốt lỗi
- GV thu chấm 10 bài
- GV nhận xét bài viết HS
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
<i>* Bài tập 2:</i>
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm.
- HS đọc các tiếng tìm được.
- GV hỏi:
+ Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh
- GV nhận xét.
<i>* Bài tập 3: </i>Tổ chức làm bài theo nhóm, tổ chức
lảm trên phiếu.
- HS nêu yêu cầu đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của
- HS đọc viết theo yêu cầu GV
HS đọc TLCH.
- HS tìm và nêu các từ: ẩm lạnh, rào rào
chuyển động, con vượn, gọn ghẽ, chuyển
nhanh, len lách, mải miết, rẽ bụi rậm,…
- 3 HS viết bảng và lớp viết bảng con.
- Lớp lắng nghe và viết bài.
- Cả lớp đọc thầm – đôi bạn sửa lỗi cho
nhau.
- HS làm vở.
+ Các tiếng có chứa yê, ya là: khuya,
truyền thuyết, xuyên, yên.
+ Trong các tiếng có chứa yê có âm cuối
dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm
chính .
bạn.
- HS đọc từng câu thơ đã hoàn thành.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng:
+ Câu a: tiếng có vần uyên là: thuyền
+ Câu b: Tiếng cần điền là khuyên.
<i>* Bài tập 4:</i>
- Yêu cầu HS quan sát tranh để gọi tên từng
loại chim trong tranh.
- HS phaùt bieåu.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Em hiểu biết gì về các lồi chim trong tranh ?
+ Yểng: cùng họ sáo, lơng đen, có thể bắt
chước tiếng người.
+ Hải yến: chim biển, nhỏ, cúng họ với én,
cánh dài và nhọn, làm tổ ở vách đá bằng nước
bọt, tổ dùng làm thức ăn quý.
+ Đổ quyên: ( chim cuốc ) nhỏ, hơi giống gà,
sống ở bụi, gần nước, có tiếngkêu: “ Cuốc, cuốc”,
lủi trốn rất nhanh.
HOẠT ĐỘNG 6: Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học – Biểu dương HS tích
cực
- Yêu cầu HS nhớ quy tắc đánh dấu thanh ở các
tiếng chứa nguyên âm đôi yê / ya vừa học.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
+ HS quan sát tự làm bài, ghi câu trả lời
vào vở: Tên các loài chim là: chim yểng,
chim hải yến, chim đổ quyên.
- Hoạt động chung
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
1. HS hiểu nghĩa từ thiên nhiên (BT1), nắm được 1 số thành ngữ, tục ngữ (BT2) mượn các sự
vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề đời sống của xã hội. Tìm được từ ngữ tả khơng
gian, tả sơng nước, đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của Bt3,4.
2. HS nắm một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b></i>
<b>* KTBC:</b>
<b> - Gọi HS đặt câu với một từ nhiều nghĩa </b>
- Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
- GV nhận xét, ghi điểm cho từng HS
<b>* Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ: thiên nhiên. </b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<i>* <b>Baøi 1</b>: </i>
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS tự hoàn thành bài tập.
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- GV chốt ý đúng: chọn ý b ( tất cả những gì khơng
do con người tạo ra. )
<b>* </b><i><b>Baøi 2</b></i><b>: </b>
- GV Phát giấy khổ to, bút cho từng nhóm.
- u cầu các nhóm hồn thành BT 2 theo hướng
dẫn sau:
+ Đọc kĩ từng câu thành ngữ, tục ngữ.
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu.
+ Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật, hiện tượng
trong thiên nhiên.
- HS báo cáo – HS khác bổ sung cả lớp thống nhất:
+ Những từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên là:
<b>thác, ghềnh, gió, bão, sơng , đất</b>
<b> - HS nêu nghĩa của từng câu thành ngữ, tục ngữ:</b>
- GV nhận xét kết quả thảo luận từng nhóm.
<i><b>* Bài 3:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm theo hướng dẫn:
+ Phát giấy khổ to cho từng nhóm.
+ Tìm từ theo yêu cầu và ghi vào giấy.
+ Đặt câu ( miệng ) với từng từ mà nhóm vừa tìm
được.
- Đại diện nhóm đính bài làm trên bảng.
- HS đọc các từ vừa tìm được và đặt câu.
- HS – GV nhận xét và chốt ý đúng:
+ Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát ngát,
thênh thang, vô tận, bất taän,…
+ Tả chiều dài: Xa tắp, xa tít, tít mù khơi, thăm
thẳm, vời vợi, lê thê, lướt thướt, ngút ngát,…
+ Taû chiều cao: chót vót, chất ngất, vòi vọi, cao
vút,…
+ Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm,…
<b>* Bài 4: </b>
<b> - GV tiến hành như bài 3 – HS các nhóm thi nhau </b>
- HS laéng nghe
- HS cả lớp theo dõi trong SGK
- Tự làm bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày bài
trên bảng.
+ Lên thác xuống ghềnh : là gặp
nhiều gian lao, vất vả trong cuộc
sống.
+ Góp gió thành bão: tích nhiều cái
nhỏ sẽ thành cái lớn.
+ Nước chảy đá mịn: kiên trì, bền bỉ
thì việc lớn cũng làm xong.
+ Khoai đất lạ, mạ đất quen: khoai
phải trông đất lạ mới nhiều củ, mạ
phải trồng ở đất quen mới tốt.
- 1 HS nêu, lớp đọc thầm.
đặt câu với từ vừa tìm được.
- GV chốt ý đúng:
+ Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, lao xao,…
+ Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ,
trườn lên, bò lên, đập nhẹ lên,….
+ Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt,
điên cuồng, dữ tợn, điên khùng, dữ dội, khủng khiếp,
…
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố – dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học – dặn dò ghi nhớ các từ ngữ
tả không gian, sông nước, HTL các thành ngữ, tục ngữ
và chuẩn bị bài sau.
- Hoạt động chung cả lớp.
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<b>I. U CẦU: </b>
- Giúp học sinh biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ
bé đến lớn hoặc ngược lại.
<i>2. Kó năng:</i>
<b>- Rèn học sinh so sánh 2 số thập phân nhanh, s</b>ắp xếp các số thập phân thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược
lại nhanh, chính xác. Làm Bt1,2.
<i>3. Thái độ:</i>
<b>- Giáo dục học sinh u thích mơn học, vận dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, tình huống sư phạm.
- Trò: Vở nháp, SGK, bảng con
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>
1. KHỞI ĐỘNG: - Hát
2. BÀI CŨ: Số thập phân baèng nhau
- Học sinh tự ghi VD hoặc GV ghi sẵn lên bảng các
số thập phân yêu cầu học sinh tìm số thập phân bằng
nhau.
- Lớp và cá nhân.
- Tại sao em biết các số thập phân đó bằng nhau? - 2 học sinh
* Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. GIỚI THIỆU BAØI MỚI: “So sánh hai số thập
phân”
- HS nghe xác định nhiệm vụ học tập
4. PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>Hoạt động 1: So sánh 2 số thập phân</b> - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, quan sát,</b>
- Giáo viên nêu VD: so sánh 5,1m và 4,98m
- Giáo viên đặt vấn đề: Để so sánh 5,1m và 4,98m
ta làm thế nào? - Học sinh suy nghĩ trả lời
- Học sinh không trả lời được giáo viên gợi ý.
Đổi 5,1m =…. cm 4,98m=…. cm - HS thực hiện vở nháp, báo cáo
* Giáo viên chốt ý:
5,1m = 510cm ; 4,98m = 498cm Vì 510cm >
498cm
- Giáo viên ghi bảng
Nên 5,1m > 4,98m
Vậy nếu thầy không ghi đơn vị vào thầy chỉ ghi 5,1
và 4,98 thì các em sẽ so sánh như thế nào? 5,1 > 4,98
- Tại sao em biết? - Học sinh tự nêu ý kiến
- Giaùo viên nói 5,1 là số thập phân; 4,98 là số thập
phân.
- Có em đưa về phân số thập phân rồi
so sánh.
Quá trình tìm hiểu 5,1 > 4,98 là quá trình tìm cách so
sánh 2 số thập phân. Vậy so sánh 2 số thập phân là
nội dung tiết học hôm nay.
- Có em nêu 2 số thập phân trên số
thập phân nào có phần ngun lớn hơn
thì lớn hơn.
<b>Hoạt động 2: So sánh 2 số thập phân có phần</b>
nguyên bằng nhau.
- Hoạt động nhóm đơi
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não </b>
- Giaùo viên đưa ra ví dụ: So sánh 35,7m và
35,698m. - HS thảo luận, trình bày ý kiến.
- Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh:
1/ Viết 35,7m = 35m và <sub>10</sub>7 m ; 35,698m = 35m
vaø <sub>1000</sub>698 m
- Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần
thập phân.
<sub>10</sub>7 m với <sub>1000</sub>698 m rồi kết luận.
- Vì 700mm > 698mm
neân <sub>10</sub>7 m > <sub>1000</sub>698 m
Kết luận: 35,7m > 35,698m
* Giáo viên chốt:
* Nếu 2 số thập phân có phần ngun bằng nhau, ta
so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười,
hàng phần trăm, hàng phần nghìn... đến cùng một
hàng nào đó mà số thập phân nào có hàng tương ứng
lớn hơn thì lớn hơn.
- Học sinh nhắc lại
VD: 78,469 và 78,5
120,8 và 120,76
630,72 vaø 630,7
- Học sinh nêu và trình bày miệng
78,469 < 78,5 (Vì phần nguyên bằng
nhau, ở hàng phần mười có 4 < 5).
- Tương tự các trường hợp còn lại học
sinh nêu.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: T. hành, động não</b>
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, HS tự làm bài và
nêu
- Lớp làm bài
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng
a) 48,97 < 51,02 b) 96,4 > 96,38 c)
0,7 > 0,65
* Bài 2: Học sinh làm nhĩmđơi. - Học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh
nộp bài (10 em).
- Học sinh nêu cách xếp lưu ý bé xếp
trước.
- Tặng hoa điểm thưởng học sinh làm đúng nhanh.
- Đại diện 1 học sinh sửa bảng lớp
* Bài 3: Gợi ý làm ở nhà. - Học sinh đọc đề
- Giáo viên tổ chức sửa
<b>Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não</b>
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- Thi đua so sánh nhanh, xếp nhanh, Bài tập: Xếp theo thứ tự giảm dần
12,468 ; 12,459 ; 12,49 ; 12,816 ;
12,85.
5. TỔNG KẾT - DẶN DÒ:
- Về nhà học bài + làm bài tập
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>Học sinh biết:
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- Xô Viết Nghệ Tónh là đỉnh cao của phong trào CMVN 1930 - 1931.
- Nhân dân một số địa phương ở Nghệ Tĩnh đã đấu tranh giành quyền làm chủ thôn xã, xây dựng
cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ.
<b>2. Kó năng: Rèn kỹ năng thuật lại phong trào XVNT. </b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết ơn những con người đi trước. </b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16, Bản đồ Nghệ An - Hà Tĩnh
hoặc bản đồ Việt Nam
- Trị : Xem trước bài, tìm hiểu thêm lịch sử của phong trào XVNT.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b></i>
<b>1. Khởi động: </b> - Hát
a) Đảng CSVN được thành lập như thế nào?
c) Ý nghĩa lịch sử của sự kiện thành lập Đảng
CSVN?
<b>3. Bài mới: GV dùng bản đồ giới thiệu bài“Xô </b>
Viết Nghệ Tĩnh”
- Lớp lắng nghe.
<b>4. Các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc biểu tình </b>
ngày 12/9/1930
- Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan </b>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn
“Từ tháng 5 ... hàng trăm người bị thương” - Học sinh đọc SGK + chú ý nhớ các sốliệu ngày tháng xảy ra cuộc biểu tình
- Giáo viên tổ chức thi đua “Ai mà tài thế?”
+ Hãy trình này lại cuộc biểu tình ở Hưng Yên
(Nghệ An)?
- Học sinh trình bày theo trí nhớ (3-4 em)
- HS nào trình bày tốt được thưởng (Học
sinh cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày kỉ niệm
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Ghi bảng: ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết
Nghệ Tónh.
- Học sinh đọc lại
- Giáo viên nhắc lại những sự kiện tiếp theo
trong năm 1930: Suốt tháng 9 và tháng 10/1930
nông dân tiếp tục nổi dậy đánh phá các huyện lị,
đồn điền, nhà ga, công sở... Những kẻ đứng đầu
các thôn xã bỏ trốn hoặc đầu hàng. Nhân dân cử
người ra lãnh đạo. Lần đầu tiên, nhân dân có
chính quyền của mình.
* Giáo viên chốt ý:
Từ khi nhân dân ta có chính quyền, có người
lãnh đạo thì đời sống trong các thơn xã như thế
nào, các em bước sang hoạt động 2.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những </b>
chuyển biến mới trong các thơn xã
- Hoạt động nhóm, lớp
<b>Phương pháp: T.luận, giảng giải </b>
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 nhóm
(hoặc 6 nhóm)
- HS họp thành 4 nhóm
- Giáo viên đính sẵn nội dung thảo luận dưới
các tên nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ An, Hà Tónh,
Vinh.
- 4 nhóm trưởng lên nhận câu hỏi và chọn
tên nhóm + nhận phiếu học tập
- Câu hỏi thảo luận
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thơn xã của
Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?
- Các nhóm thảo luận , nhóm trưởng trình
bày kết quả lên bảng lớp.
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế
nào?
d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ
Tónh?
* Giáo viên nhận xét từng nhóm - Các nhóm bổ sung, nhận xét
* GV chốt theâm:
Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong
trào Xô viết Nghệ - Tĩnh hết sức dã man. Chúng
điều thêm lính về đóng đồn bốt, triệt hạ làng
xóm. Hàng ngàn Đảng viên cộng sản và chiến sĩ
yêu nước bị tù đày hoặc bị giết.
Dự kiến:
a) Không hề xảy ra lưu manh, trộm cắp.
Bãi bỏ ma chay, đình đám, phong tục lạc
hậu, rượu chè, cờ bạc... Đời sống tưng
bừng, phấn khởi.
c) Bọn đế quốc, phong kiến dùng mọi thủ
đoạn dã man để đàn áp.
d) Đến giữa năm 1931, phong trào bị dập
tắt.
<b>Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động cá nhân
<b>Phương pháp: Động não</b>
- Trình bày những hiểu biết khác của em về
phong trào Xơ viết Nghệ Tĩnh?
- Học sinh trình bày
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học bài
- Chuẩn bị: Hà Nội vùng đứng lên .
- Nhận xét tiết học
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
<i> 1.Đọc thành tiếng</i>:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao
nước ta.
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các khổ thơ trong bài th, nhấn
giọng ở những từ ngữ gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ .
<i>2. Đọc hiểu:</i>
- Hiểu các từ khó trong bài: nguyên sơ, vạt nương, tuồn, sương gió, áo chàm, …
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên thơ mộng, trong lành, cùng những con
người chịu thương, chịu khó, hăng say lao động của đồng bào các dân tộc.
3. Học thuộc lòng một số câu thơ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b></i>
KTBC: Gọi HS bài “ Kì diệu rừng xanh” – trả lời
câu hỏi SGK.
- GV nhận xét.
* Giới thiệu bài:
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu các từ khó, giới thiệu ở
chú giải.
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
Một HS hoặc 2 HS đọc toàn bài.
GV đọc mẫu toàn bài với giọng: toàn bài giọng
nhẹ nhàng, nhấn giọng từ ngữ: ngút ngát, ngân nga,
ngút ngàn, ngựa rung, hoang dã.
HOẠT ĐỘNG 2 : Tìm hiểu bài:
- Gọi HS giải thích các từ ngữ: áo chàm, nhạc nhựa,
thung.
- HS trao đổi trả lời 4 câu hỏi SGK.
- Nêu nội dung chính của bài thơ ?
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
và học thuộc lòng:
- HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- GV tổ chức đọc đọc diễn cảm đoạn 2:
+ Treo bảng phụ có viết đoạn 2.
+ GV đọc mẫu, yêu cầu HS theo dõi tìm cách đọc.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm.
- HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích.
-GV nhận xét , đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: tác giả miêu tả cảnh vật trước cổng trời theo
trình tự nào ?
* GV nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà HTL đoạn 2, 3 hoặc cả bài thơ và
chuẩn bị bài: “ Cái gì quý nhất”.
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
- HS cả lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc theo thứ tự:
+ Đoạn 1: 4 dòng đầu
+ Đạon 2: tiếp ….rừng chiều như hơi
khói.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Lớp đọc thầm theo.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo
từng khổ.
- Lớp theo dõi.
- Hoạt động cả lớp, cá nhân phát biểu.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- Đôi bạn đọc cho nhau nghe.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
1. Rèn kó năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã học nói về quan hệ giữa
con người với thiên nhiên.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu
chuyện, tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.
2 . Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Sưu tầm các bài báo, sách, truyện viết về con người với thiên nhiên.
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b></i>
* KTBC: Gọi HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: “
Cây cỏ nước Nam”.
- Gọi HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS.
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC tiết kể chuyện.
HOẠT ĐỘNG 1 : HDHS hiểu yêu cầu đề bài:
- HS nêu đề bài – GV gạch chân những từ ngữ
cần chú ý<i>: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay </i>
<i>đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên </i>
<i>nhiên. </i>
- Hỏi: Em đọc câu chuyện ở đâu giới thiệu cho
các bạn cùng nghe.
- Gọi HS đọc phần gợi ý SGK.
- GV HDHS chọn những câu chuyện đã đọc, đã
nghe người khác kể theo yêu cầu của đề bài.
- GV gọi HS đọc kĩ phần 3 ( SGK )
- GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng:
<i>+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề 4 điểm.</i>
<i> + câu chuyện ngoài SGK: 1 điểm.</i>
<i> + cách kể hay, có phối hợp với giọng điệu, cử </i>
<i>chỉ: 2 điểm.</i>
<i> + Nêu đúng ý nghĩa của truyện: 2 điểm.</i>
<i> + Trả lời được câu hỏi của các bạn hoặc đatë câu </i>
<i>hỏi cho bạn trả lời: 1 điểm.</i>
HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành kể chuyện, trao đổi
- 3 HS kể trước lớp
- 5 đến 7 HS giới thiệu câu chuyện của
mình sẽ kể trước lớp.
- 2 HS đọc gợi ý SGK
về ý nghóa câu huyện:
<i>a.Kể trong nhóm</i>:
- GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, yêu cầu HS kể theo
đúng
trình tự mục 3 sgk.
HS kể hỏi:
+ Chi tiết nào trong câu chuyện làm bạn nhớ
nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
HS nghe kể hỏi:
+ Tại sao bạn chọn câu chuyện này kể ?
+ Hành động nào của nhân vật làm cho bạn hâm
mộ nhất ?
+ Caâu chuyện của bạn có ý nghóa gì ?
<i><b>b.</b></i> <i>Kể trước lớp</i>:
- Động viên tinh thần xung phong kể chuyện
trước lớp của HS.
- Tạo điều kiện nhiều HS được kể.
- HS, GV nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn
kể câu chuyện hay, kể hấp dẫn.
HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố - Dặn dò:
- Hỏi: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi
tươi đẹp?
- Về nhà kể lại câu chuyện đã nghe các bạn kể
cho người thân nghe và chuẩn bị tiết kể chuyện
tuần 9: nhớ lại cảnh đẹp ở địa phương hoặc đi
thăm ở nơi khác để kể cho các bạn nghe.
- Nhận xét tiết học
- 4 HS 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện,
nhận xét, đặt câu hỏi, trả lời câu hỏi , bổ
sung cho nhau.
- HS thi kể, lớp lắng nghe để hỏi lại bạn
- HS kể cũng có thể hỏi bạn để tạo
khơng khí sơi nổi.
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
Biết so sánh 2số thập phân theo thứ tự đã xác định - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự
của số thập phân.
<i>2. Kĩ năng</i>: Rèn kĩ năng làm đúng, chính xác. Làm BT1,2,34(a).
<i>3. Thái độ:</i> Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ thẻ đúng - sai.
- Trị: Vở tốn, SGK
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>
1. KHỞI ĐỘNG: - Hát
2. BÀI CŨ: “So sánh số thập phân”
1/ Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm như thế
nào? Cho VD (học sinh so sánh).
- Học sinh trả lời
2/ Nếu so sánh hai số thập phân mà phần ngun
bằng nhau ta làm như thế nào?
3. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Nêu MĐ, YC tiết học - HS nghe, xác định nhiệm vụ học tập
4. PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>Hoạt động 1: Ôn tập củng cố kiến thức về so</b>
sánh hai số thập phân, xếp thứ tự đã xác định.
- Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não </b>
* Baøi 1:
- Bài này có liên quan đến kiến thức nào? - So sánh 2 số thập phân
- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc so sánh. - Học sinh nhắc lại
- Cho học sinh làm bài 1 vào vở - Học sinh sửa bài, giải thích tại sao
- Sửa bài: Sửa bảng lớp bằng trò chơi “hãy chọn
dấu đúng”.
<b>Hoạt động 2: Ôn tập củng cố về xếp thứ tự. </b> - Hoạt động nhóm (4 em)
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não </b>
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Để làm được bài toán này, ta phải nắm kiến thức
nào?
- Hiểu rõ lệnh đề
- So sánh phần nguyên của tất cả các
số.
- GV yêu cầu Học sinh thảo luận (5 phút) - Phần nguyên bằng nhau ta so sánh
tiếp phần thập phân cho đến hết các số.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
4.23 < 4.32 < 5,3 < 6,02 - Xếp theo yêu cầu đề bài - Học sinh giải thích cách làm
* GV nhận xét chốt kiến thức - Ghi bảng nội dung luyện tập 2
<b>Hoạt động 3: Tìm số đúng </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp, thực hành </b>
* Bài 3: Tìm chữ số x
- Giáo viên gợi mở để HS trả lời
- Nhận xét xem x đứng hàng nào trong số 9,7 x 8? - Đứng hàng phần trăm
- Vậy x tương ứng với số nào của số 9,718? - Tương ứng số 1
- Vậy để 9,7 x 8 < 9,718 x phải như thế nào? - x phải nhỏ hơn 1
- x là giá trị nào? Để tương ứng? - x = 0
- Sửa bài “Hãy chọn số đúng” - Học sinh làm bài
* Giáo viên nhận xét
* Bài 4: Tìm số tự nhiên x ( nếu không đủ thời gian
GV cho HS làm bài tập này ở nhà )
- Thảo luận nhóm đôi
a) 0,9 < x < 1,2
và lớn hơn 0,9.
- Ta có thể căn cứ vào đâu để tìm x? - Căn cứ vào 2 phần nguyên để tìm x
sao cho 0,9 < x < 1,2.
- Vậy x nhận giá trị nào? - x = 1
b) Gợi ý làm ở nhà
<b>Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
<b>Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp, thực hành,</b>
động não
- Nhắc lại nội dung luyện tập - Học sinh nhắc lại
- Thi đua 2 dãy: - Thi đua tiếp sức
Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 42,518 ; <sub>100</sub>517; 45,5 ;
42,358 ; <sub>10</sub>85
5. TỔNG KẾT - DẶN DÒ:
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<b>I. MỤC TIÊU : HS cần phải:</b>
- Biết cách nấu cơm.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp đỡ gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DAY HỌC :</b>
- Gạo tẻ, nồi nấu cơm, bếp, dụng cụ đong gạo, rá chậu để vo gạo, đũa dùng để nấu cơm,
xô chứa nước sạch.
- Phiếu học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b></i>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi</b>
<b>cơm điện.</b>
- GV Y/C HS nêu lại cách nấu cơm giờ học trước.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung đọc nội dung mục 2 và
quan sát hình 4 SGK.
- Y/C HS so sánh những nguyên liệu và dụng cụ cần
chuẩn bị dùng để nấu cơm bằng nồi cơm điện với nấu
cơm bằng bếp đun. ( giống và khác nhau ).
- HS trả lời câu hỏi 2 SGK, hướng dẫn HS về nhà thực
hiện.
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm để HS có điều
kiện học hỏi, giúp đỡ nhau. GV uốn nắn, chỉ dẫn thêm
cho những HS làm chưa đúng hoặc còn lúng túng.
<b>Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập.</b>
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của các nhóm.
<b>3/ Nhận xét, dặn dò:</b>
- GV nhận xét sự chuẩn bị, ý thức tinh thần thái độ hocï
tập và kết quả thực hành của HS.
- Hướng dẫn HS đọc trước bài “ Luộc rau ”.
- HS dựa vào yêu cầu, đánh giá.
- HS lên đánh giá việc thực hiện
của các nhóm.
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<b>1.</b> HS biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần Mb, Tb,
Kb.
<b>2.</b> HS biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh ( thể hiện rõ
đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả đối với
cảnh.
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp đất nước, địa phương.
- Giấy khổ to , bút dạ.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b></i>
* KTBC:
- Gọi HS trình bày đoạn văn miêu tả cảnh sông
nước
- GV nhận xét phần KTBC.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài tả cảnh đẹp ở địa
phương em.
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, mục đích của tiết
học.
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS luyện tập
<i>* Bài tập 1</i>:
- HS đọc yêu cầu, nội dung bài 1.
- GV cùng HS xây dựng dàn ý chung cho bài văn
theo phần gợi ý sau:
+ Phần mở bài em cần nêu những gì ?
+ Em hãy nêu nội dung chính của phần thân
- 3 HS
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài
của các thành viên trong tổ.
- HS lắng nghe.
- Trả lời câu hỏi do GV nêu ra.
+ <i>Mở bài</i>: Giới thiệu cảnh đẹp, địa điểm
của cảnh đẹp đó, giới thiệu thời gian, địa
điểm mà mình quan sát.
bài ?
+ Các chi tiết tả cảnh cần được sắp xếp theo
trình tự nào ?
+ Phần kết bài cần nêu những gì ?
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý cụ thể cho cảnh mình
định tả.
- HS làm giấy khổ to đính trên bảng, GV – HS
nhận xét.
- Gọi HS đọc dàn ý của mình – GV nhận xét, sửa
chữa.
<i>* Bài tập 2: </i>
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV nhaéc HS:
+ Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để
chuyển thành đoạn văn.
+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu, nêu ý bao trùm
của đoạn, các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý
đó.
+ Đoạn văn phải có hình ảnh, sử dụng biện pháp:
so sánh, nhân hố cho hình ảnh thêm sinh động.
- HS viết đoạn văn – GV giúp đỡ HS yếu.
- HS đọc đoạn văn.
- HS – GV nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò: HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết
lại.
của cảnh, những chi tiết làm cho cảnh
trở nên gần gũi, hấp dẫn người đọc.
+ Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo
trình tự: từ xa đến gần, từ cao xuống
thấp.
+ <i>Kết bài</i>: nêu cảm xúc của mình đối
với cảnh đẹp quê hương.
- 2 HS viết dàn ý vào giấy khổ to, lớp
làm vở.
- 3 đến 5 HS đọc dàn ý.
- 1 HS nêu.
- Lớp lắng nghe.
- Cả lớp viết đoạn văn vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc.
- Hoạt động cả lớp
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<b>I – MUÏC ĐÍCH, YÊU CẦU:</b>
1. HS biết phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở
BT1.
2. HS hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc, nghĩa chuyển ) và mối quan hệ của
chúng.(BT2)
3. HS biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. (BT3).
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1,2.
<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b></i>
* KTBC:
- GV Goïi HS hoûi:
+ Thế nào là từ đồng âm ? cho ví dụ.
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa ? cho ví dụ.
- GV nhận xét , đánh giá.
* Giới thiệu bài : Luyện tập về từ nhiều nghĩa
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
<i>* Baøi 1: </i>
- GV gọi HS nêu yêu cầu và nội dung của bài tập
1 .
- GV treo bảng phụ - Yêu cầu HS tự hồn thành
bài tập.
- Gọi HS giaûi baûng.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV kết luận lời giải đúng:
Caâu a:
+ Lúa ngồi đồng đã <i>chín </i>vàng. ( 1 )
+ Tổ em có <i>chín</i> học sinh. ( 2 )
+ Nghó cho <i>chín</i> rồi hãy nói. ( 3 )
Câu b:
+ Bát chè này nhiều <i>đường </i>nên rất ngọt. ( 1 )
+ Các chú công nhân đang chữa <i>đường </i>dây điện.
( 2 )
+ Ngoài <i>đường </i>mọi người đi lại nộn nhiịp. ( 3 )
Caâu c:
+ Những <i>vạt</i> nương màu mật ( 1 )
+ Chú tư lấy dao <i>vạt</i> nhọn đầu chiếc gậy tre. ( 2 )
+ <i>Vạt</i> áo chồng thấp thống ( 3 )
* <i>Baøi 2</i>: Tổ chức làm trên phiếu.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trao đổi cùng bạn để hoàn thành bài tập.
- GV đánh dấu thứ tự vào từng từ <i>xuân </i>trong bài
và HS giải nghĩa từ.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
* <i>Bài 3</i>:
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- HS nêu bài làm trước lớp.
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố – dặn dị:
- 2 HS nêu và cho ví dụ.
- HS lắng nghe
- HS cả lớp theo dõi trong SGK
- 2 HS giải bảng.
- HS nêu nghĩa của từng từ:
+ <i>Chín 1</i>: hoa quả, hạt phát triển đến lúc
thu hoạch được.
+ <i>Chín 2</i>: số 9.
+ <i>Chín 3</i>: suy nghó kó càng.
Vậy chín 1 và chín 3 là từ nhiều nghĩa,
đồng âm với chín 2.
+ <i>Đường 1</i>: chất kết tinh ngọt.
+ <i>Đường 2</i>: vật nối liền hai đầu
+ <i>Đường 3:</i> chỉ lối đi lại
vậy từ đường (2 )và đường( 3) là từ
nhiều nghĩa, đồng âm với từ đường (1 ).
+ Từ vạt (1) và( 3) là từ nhiều nghĩa,
đồng âm với vạt ( 2 ).
- Hoạt động nhĩm.
+ Xuân 1: từ chỉ mùa đầu tiên của 4
mùa.
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về từ đồng âm và từ
nhiều nghĩa ?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà ghi nhớ kiến thức về từ
- Hoạt động chung
+ <i>Từ nhiều nghĩa</i> có một nghĩa gốc và
nhiều nghĩa chuyển, nghĩa chuyển
thường được suy ra từ nghĩa gốc, các
nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng
có mối liên hệ với nhau.
+ <i>Từ đồng âm</i> là những từ giống nhau
hoàn toàn về âm nhưng khác nhau về
nghĩa.
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
……….
<i>1. Kiến thức:</i> Biết đọc, viết, so sánh các số thập phân
– Tính nhanh bằng cách thuận tiện nhất.
2. Kĩ năng: Rèn học sinh đọc, viết, so sánh số thập phân, tính nhanh giá trị của biểu thức. Làm
BT1,2,3,4(a).
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác, trình bày khoa học, cẩn thận, u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở nháp - SGK - Bảng con
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>
1. KHỞI ĐỘNG: - Hát
2. BÀI CŨ: Luyện tập
- Nêu cách so sánh số thập phân? Vận dụng so
sánh 102,3... 102,45
- 1 học sinh
- Vận dụng xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 12,53;
21,35; 42,83; 34,38
- Cả lớp làm vở nháp
* Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Lớp nhận xét
3. GIỚI THIỆU BAØI MỚI: Luyện tập chung
4. PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>Hoạt động 1: Ôn tập đọc, viết, so sánh số thập</b>
phân
- Hoạt động cá nhân, nhóm
<b>Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não</b>
* Baøi 1: Nêu yêu cầu bài 1 - 1 học sinh nêu
- Tổ chức cho học làm bài miệng - Học sinh sửa miệng bài 1
- Lớp nhận xét, bổ sung
* Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1 học sinh đọc
- Tổ chức cho HS thi đua viết số thập phân: - HS thi nhau viết số
; d) 0,304
* Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3 - 1 học sinh đọc
- Giáo viên cho học sinh làm bài theo yêu cầu bài
tập.
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng:
- Đôi bạn thảo luận và xếp theo yêu
cầu bài tập
<b>Hoạt động 2: Ơn tập tính nhanh nhanh </b> - Hoạt động, nhóm bàn
<b>Phương pháp: Thực hành, động não</b>
*Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề - 1 học sinh đọc
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải nhanh
nộp bài (5 em). - 1 học sinh sửa bài
- Giáo viên chấm vở học sinh
- GV chốt kết quả:
;
54
5
6
9
5
6
6
5
6
45
36
)
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
b)Gợi ý làm ở nhà
- Lớp nhận xét, bổ sung
<b>Hoạt động 3: Củng cố</b> - Hoạt động lớp
<b>Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi </b>
- Nêu nội dung vừa ôn - Học sinh nêu
- Giáo viên cho bài toán ở bảng phụ.
<sub>3</sub>51 <sub>17</sub>9
- Lớp thực hiện tính nhanh bài tập do
GV đưa ra
* Nhận xét, tuyên dương
5. TỔNG KẾT - DẶN DỊ:
- Ơn lại các quy tắc đã học
- Chuẩn bị: “Viết số đo độ dài dưới dạng số thập
phân”
- Nhận xét tiết học
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<b>* Kiến thức: </b>Biết nguyên nhân và cách phịng tránh HIV/AIDS.
<b>* Kĩ năng: Nhận ra được sự nguy hiểm của HIV/AIDS và trách nhiệm của mọi người trong việc</b>
phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
<b>* Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh nhiễm</b>
HIV.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b></i>
<b>2. Bài cũ:i “Phòng bệnh viêm gan A” </b>
- GV gọi hs kiểm tra các câu hỏi: - HS
+ Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm
gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A?
+ Nêu cách phòng bệnh vieâm gan A?
GV nhận xét + đánh giá điểm
<b>3. Bài mới: “Phòng tránh HIV / AIDS”</b> - Lớp lắng nghe.
<b>4. Các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” </b> - Hoạt động nhóm, lớp
<b>* Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại </b>
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 4 (hoặc 6)
nhoùm (chia nhóm theo thẻ hình). - Học sinh họp thành nhóm (Học sinh cóthẻ hình giống nhau họp thành 1 nhóm).
- Giáo viên phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội
dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. - Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấykhổ to.
- Giáo viên nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu
hỏi và câu trả lời tương ứng? Nhóm nào xong
trước được trình bày sản phẩm bảng lớp (2 nhóm
nhanh nhất).
- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
2 nhóm nhanh nhất, trình bày trên bảng
lớp, các nhóm cịn lại nhận xét.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh,
đúng và đẹp. Kết quả như sau: 1-c 4-e 2-b 5-a 3-d
- Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? - Học sinh nêu
* GV Ghi baûng:
HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng
miễn dịch của cơ thể.
- AIDS là gì? - Học sinh nêu
* Giáo viên chốt: AIDS là hội chứng suy giảm
miễn dịch của cơ thể (đính bảng).
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền</b>
và cách phòng tránh HIV / AIDS.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
<b>* Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, trực quan </b>
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4
trang 35- SGK và trả lời câu hỏi:
+ HIV lây truyền qua những đường nào? Nêu
cách đề phòng ? Giáo viên gọi đại diện 1
nhoùm trình bày.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn
- Trình bày kết quả thảo luận (1 nhóm, các
nhóm khác bổ sung, nhận xét).
Giáo viên nhận xét + chốt - Học sinh nhắc lại
<b>Hoạt động 3: Củng cố – Liên hệ</b> - Hoạt động lớp
- Ở lứa tuổi của em thì các em cần làm gì để
góp phần đẩy lùi căn bệnh thế kỉ này ? - HS trả lời
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Học bài
- Nhận xét tiết học
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<b> MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : </b>
1. Nhận biết và nêu cách và viết 2 kiểu mở bài: MB trực tiếp, MB gián tiếp (BT1). Củng cố
kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài tả cảnh. (BT2)
2. HS biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. (BT3)
<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Giấy khổ to , bút dạ.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b></i>
* KTBC:
- Gọi HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh
thiên nhiên ở địa phương em.
- GV nhận xét – Đánh giá.
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu, mục đích của
tiết học.
HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn HS luyện tập
<i>* Bài tập 1</i>:
- HS đọc yêu cầu, nội dung bài 1.
- GV gọi HS nhắc lại kiến thức đã học về hai
kiểu mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài tự nhiên,
+ Mở bài trực tiếp: là giới thiệu ngay cảnh định
tả.
+ Mở bài gián tiếp: là nói chuyện khác rồi dẫn
vào đối tượng định tả.
+ Kết bài tự nhiên: cho biết kết thúc của bài tả
cảnh.
+ Kết bài mở rộng: là nói lên tình cảm của
mình và có lời bình thêm về cảnh vật định tả.
- HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi của bài.
- Gọi HS trình bày.
- GV hoûi:
+ Đoạn nào mở bài trực tiếp, đoạn văn nào mở
bài gián tiếp ? Vì sao em biết điều đó ?
- 3 HS
- Lớp lắng nghe.
- 1 HS nêu.
- HS trả lời theo câu hỏi của GV
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Đoạn a: là mở bài theo kiểu trực tiếp vì
giới thiệu ngay con đường sẽ tả là đường
Nguyễn Trường Tộ.
+ Em thấy kiểu bài nào tự nhiên, hấp dẫn hơn ?
<i>* Bài tập 2: </i>
- HS nêu yêu cầu của bài taäp.
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm – GV phát
giấy và bút dạ cho từng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS – GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
+ Giống nhau: Nói lên tình cảm u q gắn
bó thân thiết của HS đối với con đường.
+ Khaùc nhau:
Đoạn a: kết bài không mở rộng: khẳng định
con đường rất thân thiết với HS.
Đoạn b: Kết bài mở rộng vừa nói tình cảm
u q con đường, vừa ca ngợi công ơn của các
cô bác công nhân vệ sinh giữ sạch con đường, thể
hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch, đẹp.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV u cầu HS tự hoàn thành bài tập: Viết
một đoạn mở bài kiểu gián tiếp và một đoạn kết
bài kiểu mở rộng tả cảnh thiên nhiên ở địa
phương em.
- HS đọc đoạn văn mở bài, kết bài theo u
cầu.
- GV nhận xét ghi điểm cho HS viết hay.
HOẠT ĐỘNG 2: Củng cố – Dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dị: về nhà hoàn thành bài văn tả cảnh và
chuẩn bị bài sau: “ luyện tập thuyết trình, tranh
luận”
đê rồi mới giới thiệu con đường định tả.
+ Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động và
hấp dẫn hơn.
- 1 HS nêu.
- Hoạt động 4 nhóm. Trên phiếu.
- 1 HS neâu
- Cả lớp viết bài vào vở.
- Hoạt động chung cả lớp.
<b>1. Kiến thức: </b>
- Biết sơ lược về số dân và tăng dân số của Việt Nam.
- Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. Dân số nước ta tăng nhanh.
- Hiểu: nước ta có dân số đơng, gia tăng dân số nhanh và nắm hậu quả do dân số tăng nhanh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Nêu những hiệu quả do dân số tăng nhanh.
<b>3. Thái độ: Ýù thức về sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
+ GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2002.
Biểu đồ tăng dân số.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
<i><b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b></i>
<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: “Ơn tập”.</b>
- Nhận xét đánh giá.
<b>3.Bài mới: </b>“Tiết địa lí hơm nay sẽ giúp các em tìm
hiểu về dân số nước ta”.
<b>4. Các hoạt động: </b>
<b> Hoạt động 1: Dân số nước ta.</b>
<b>Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại.</b>
- Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số
các nước Đông Nam Á năm 2004 và trả lời:
+ Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu ?
+ Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong
các nước ĐNÁ?
Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình
nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới.
<b> </b>
<b> Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số ở nước ta.</b>
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, quan</b>
sát, bút đàm.
- Gv treo biểu đồ hình cột dân số VN ( 1979,
1989, 1999 )
+ Cho biết số dân trong từng năm của nước ta.
+ Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước
ta?
Số dân tăng này tương đương 1 tỉnh có dân số
trung bình.
<b> Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng</b>
dân số nhanh.
<b>Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại.</b>
- Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào?
* GV chốt: Trong những năm gần đây, tốc độ
tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt
cơng tác kế hoạch hóa gia đình.
<b> Hoạt động 4: Củng cố. </b>
<b>Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm.</b>
- Hát
- Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lớp lắng nghe.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh, trả lời và bổ sung.
- Thứ ba.
+ Nghe và lặp lại.
- Hoạt động nhóm đơi, lớp.
- Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả
lời.
+ 1979: 52,7 triệu người
+ 1989: 64,4 triệu người.
+ 1999: 76,3 triệu người.
+Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng
trên 1 triệu người.
+ Liên hệ dân số địa phương.
Thiếu mặc
Thiếu chỗ ở
Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
Thiếu sự học hành…
- Hoạt động nhóm, lớp.
+ Yêu cầu học sinh sáng tác những câu khẩu
hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ động
KHHGĐ.
+ Nhận xét, đánh giá.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”.
- Nhận xét tiết học.
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<i>1. Kiến thức: </i>
Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau( trường hợp đơn
giảng).
<i>2. Kó năng:</i>
<b> - Rèn cho học sinh đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân nhanh, chính xác. </b>
Bt1,2,3.
<i>3. Thái độ</i>
<i> -</i><b> Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng cách đổi đơn vị đo độ dài vào thực tế cuộc</b>
sống.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải
đáp.
- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>
1. KHỞI ĐỘNG: - Hát
2. BÀI CŨ: Luyện tập chung
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên
bằng nhau? - Học sinh neâu
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé?
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn?
* Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét
3. GIỚI THIỆU BAØI MỚI:
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” - Lớp lắng nghe xác định nhiệmvụ
h.tập
4. PHÁT TRIỂN CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b>Hoạt động 1: </b>
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài:
- Hoạt động cá nhân, lớp
thực hành
- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời - học sinh thực hành
điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà; giáo viên ghi
bảng:
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. dm ; cm ; mm
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. km ; hm ; dam
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề:
- Giáo viên đặt câu hỏi, học sinh trả lời, thầy hệ
thống:
1 km baèng bao nhieâu hm 1 km = 10 hm
1 hm bằng 1 phần mấy của km <sub>1 hm = </sub>
10
1
km hay = 0,1 km
- Tương tự các đơn vị còn lại
3/ GV cho HS nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài
thông dụng: - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng 10
1
(bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
- Giáo viên đính bảng phụ ghi sẵn:
1 km = ….m ; 1 m = ….cm ; 1 m = ….mm ; 1 m = ….km
1 cm = …m = …m ; 1 mm = …cm =… dm
- HS thực hiện bảng con.
- Giáo viên ghi kết quả
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả:
từ 1m = 0,001km
1mm = 0,001m
Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới
dạng số thập phân.
<b>Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào</b>
bảng đơn vị đo
- Hoạt động nhóm đơi
<b>Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát, hỏi</b>
đáp
- Giáo viên đưa ra 4 hoặc 5 bài VD - Học sinh thảo luận
4564m = ….km ; 4m 7dm = ….m ; 8km 7dam = ….km
4,75m = …..dm - Học sinh làm ra nháp
+ Giáo viên yêu cầu học sinh viết dưới dạng số thập
phân.
+ Học sinh thảo luận tìm cách giải đổi ra vở nháp. * Học sinh thảo luận tìm được kết
quả và nêu ý kiến:
thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo. Bước 1: Điền từng hàng đơn vị đovào bảng (mỗi hàng 1 chữ số).
Bước 2: Đặt dấu phẩy hoặc dời dấu
phẩy sau đơn vị đề bài hỏi.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập </b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b>Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát </b> * Lưu ý: Hàng đơn vị đo bị khuyết
thêm 1 chữ số 0.
* Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên nhận xét, sửa bài
<i>dm</i>
<i>cm</i>
<i>dm</i>
<i>b</i>
<i>m</i>
<i>dm</i>
<i>m</i>
<i>a</i> 2,2
10
2
2
<i>c</i> 23,13
100
13
23
13
23
)
;
- Hs sửa bảng.
<b>* Baøi 2: </b>
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề, làm bàinhĩmđơi đổi
vở kiểm tra.
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở
- GV choát:
<i>dm</i>
<i>cm</i>
<i>dm</i>
<i>b</i>
<i>m</i>
<i>cm</i>
<i>m</i>
<i>a</i> 8,7
10
7
8
7
8
)
;
05
,
2
100
5
2
5
2
)
, …
- Học sinh làm vở
*Baøi 3:
- Giáo viên tổ chức cho HS đọc đề, làm theo nhĩm
trên phiếu.
- Học sinh đọc đề .làm bài.
- Giáo viên nhận xét chữa bài. - Học sinh làm vở
<b>Hoạt động 4: Củng cố </b> - Hoạt động nhóm
<b>Phương pháp: T. hành, động não</b> - Đại diện 4 nhóm: mỗi nhóm 4 bạn
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề?
346m = …..hm ; 7m 8cm = ….m
8m 7cm 4mm = ….cm
7,3m = …..cm
5. TỔNG KẾT - DẶN DÒ: nhận xét tiết học
<b>_Rút kinh nghiệm</b>:………
………..
<b> Tiết 4 </b>
<b> Mục tiêu:</b>
- Sơ kết tuần 8 và tổng kết chủ điểm HS học tốt
- Phơng hớng tuần 9
- Tỡm hiểu về an tồn giao thơng đờng sắt
II/
<b> Chn bÞ:</b>
-Sỉ theo dâi -
- Tài liệu an tồn giao thơng
III/ <b> Các hoạt động dạy - học:</b>
* Hoạt động 1:
Tổng kết chủ điểm HS học tốt
*Hoạt động 2:Nhận xét tuần 8 :
Nề nếp tơng đối tốt ,có thói quen học và làm bài
Một số em trốn tập thể dục (Phê bình trớc lớp ,viết kiểm điểm )
* Hoạt động 3: - Phát động thi đua theo chủ điểm "kính yêu thầy cơ giáo"
- C«ng viƯc tn 8 :