Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.05 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn : 10/10/2009</i>
<i>Ngày dạy : Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009</i>
<b>TẬP ĐỌC </b>
<i><b>I. Mục đích u cầu</b></i> : - Đọc trơi chảy tồn bài , ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Nhấn
giọng tự nhiên ở những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật góp phần diễn tả nội dung và
bộc lộ thái độ : Cái gì quý nhất ; lúa gạo, quý nhất là vàng, . . .và đọc phân biệt lời người dẫn với lời
các nhân vật.
- Qua đó , các em nắm được vấn đề tranh luận :( <i>Cái gì quý nhất? ) </i>và ý khẳng định trong bài thì
người lao động là quý nhất.
- Hỗ trợ cho HS dân tộc đọc đúng các từ dễ lẫn lộn như : trao đổi , sôi nổi , phân giải …
- Các em thấy rõ giá trị của người lao động và biết trân trọng những người lao động
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i> :HS : Đọc trước bài và tự tìm hiểu câu chuyện
GV : tranh minh hoạ . . .
Bảng phụ viết sẵn những câu cần luyện đọc
<i><b>III. Hoạt động</b></i> :
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : KT bài “ trước cổng trời”
- Đọc bài và cho biết vì sao địa danh trong bài được gọi là “cổng trời” ? ( Ý)
- Đọc bài và cho biết những cảnh vật được miêu tả trong bài , em thích nhất cảnh nào ? ( Vũ )
- Đọc bài và nhắc lại nội dung bài ? ( Vũ)
3.Bài mới : a) Giới thiệu : Giới thiệu trong cuộc sống thường có những vấn đề cần tranh
luận , bài học hơm nay,một nhóm HS đã tranh luận về một vấn đề gì ?
b) Bài dạy :
<i><b>Giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>Luyện đọc</b>
MT: <i>Đọc trơi chảy tồn bài , ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, </i>
<i>giữa các cụm từ.</i>
GV gọi HS đọc bài một lượt:
+ Nhấn giọng ở từ ngữ quan trọng trong ý kiến của từng nhân
vật góp phần diễn tảnội dung và bộc lộ thái độ
- GV chia đoạn: 2 Đoạn.
Đoạn 1: Từ dầu được không?
Đoạn 2 : Từ : Quý và Nam . . . đến phân giải
Đoạn 3: Còn lại.
Lần 1 : HS đọc còn yếu và HS dân tộc đọc đoạn nối tiếp kết
hợp luyện đọc từ gữ khó: trao đổi , hiếm, trôi qua , phân giải…
Lần 2 cho HS tiếp tục đọc nối tiếp và kết hợp giải nghĩa từ.
Cho HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm tồn bài
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>
<b>MT: HS hiểu được nội dung của bài.</b>
Đoạn 1: Từ dầu đến . . . được không?
-Theo Hùng , quý và Nam thì cái quý nhất trên đời là cái gì ?
- Mỗi bạn đưa ra lí lẽ thế nào để bào vệ ý kiến của mình ?
- Thầy giáo cho cái gì q nhất ?
<i><b>Học sinh</b></i>
+ 1 HS đọc , lớp đọc thầm theo .
+ HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn.
+ HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn.
kết hợp sửa phát âm và tham gia
giải nghĩa từ .
+ 1 HS đọc cả bài một lượt.
+ Một HS đọc to , Cả lớp đọc
thầm và tả lời câu hỏi.
-Vì sao thầy giáo cho rằng ngưới lao động mới là quý nhất ?
-Em hãy chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do ?
(VD : Cuộc tranh luận thú vị : vì bài văn thuật lại cuộc tranh
luận giữa ba bạn nhỏ hoặc : Ai có lí ? Vì bài văn cuối cùng đến
được một kết cuộc giàu sức thuyết phục : Người lao động là q
nhất . . .)
+ Tóm lại : Bài văn nói gì ?
<b>Nội dung</b> : <i><b>Qua cuộc tranh luận cho thấy người lao động là </b></i>
<i><b>quý nhất</b></i>
<b>Hoạt động 3</b>: <b>Luyện đọc diễn cảm</b>
MT: <i>Luyện kỹ năng đọc văn đối thoại cho HS.</i>
Y/C hS biết nhấn giọng tự nhiên, diễn tảnội dung và bộc lộ thái
độ của từng nhân vật
- GV cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn – lớp nhận xét cách đọc .
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm (chú ý Giọng đọc, nhấn giọng)
GV đưa bảng phụ chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng
dùng phấn màu đánh dấu ngắt giọng , gạch dưới những từ cần
nhấn giọng.
-GV cho đọc theo cặp đoạn cần luyện đọc diễn cảm .
- Cho đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm – nhận xét bình chọn
bạn đọc hay .
+ Trả lời theo suy nghĩ của mình
+ Các nhóm thảo luận rút ra đại
ý
+ Các nhóm nhận xét góp yù boå
sung
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn ,
lớp lắng nghe nhận xét cách đọc .
+ Các nhóm tự luyện đọc hay
theo nhóm (nhóm /3bạn)
+ Cử đại diện thi đọc hay
+ Lớp nhận xét
+ Bình chọn bạn đọc hay nhất
4.Củng cố : Cho HS đọc lại bài ; nhắc lại nội dung bài
_ Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng . . .
5.Dặn dò: Về nhà tập đọc lại ; Chuẩn bị đọc trước bài tiếp
_
<b>TỐN </b>
<b>I/ Mục tiêu</b> : -Củng cố cho HS về cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phântrong các trường hợp
đơn giản
- Rèn cho HS viết thành thạo, chính xác .
- Hỗ trợ HS yếu biết chuyển số đo độ dài sang PSTP rồi từ PSTP sang số thập phân
- Giáo dục học sinh yêu thích sự chính xác . Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống
<b>II/ Chuẩn bị</b> : HS :học thuộc bảng đơn vị đo độ dài
<b>III .Hoạt động</b> :
1.OÅn định : Hát
2. Bài cũ : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
3m 5dm = . . . .m ; 4km 234m = . . . km ;
2km15m = . . . .km; 405m = . . .km
+ 2HS lên bảng làm bài ; cả lớp làm bài vào vở nháp ( My, Bảo )
Bài mới : a) giới thiệu : Giới thiệu tiết học
b) Bài dạy
<i><b>Giáo viên </b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : Hướng dẫn HS làm bài
MT: <i>Củng cố cho HS về cách viết số đo độ dài dưới dạng số </i>
<i>thập phântrong các trường hợp đơn giản</i>
Y/C HS vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập
<b>Bài 1 : </b>Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài
<i><b>Hoïc sinh</b></i>
Nhận xét thống nhất kết quả đúng :
<b>Bài 2 : </b>HS nêu yêu cầu đề bài
+ Cho HS làm vào vở
Nhận xét thống nhất kết quả đúng :
<b>Bài 3 : </b>Cho HS đọc đề, làm bài, sửa bài.
Nhận xét thống nhất kết quả đúng :
<b>Bài 4 : </b>Yêu cầu HS đọc đề bài, thảo luận để tìm cách làm
phần a, c
-Yêu cầu HS nêu cách làm , GV chốt cách làm.
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
-GV chữa bài, u cầu HS đổi chéo vở KT bài lẫn nhau.
Nhận xét thống nhất cách làm đúng, chấm một số bài.
+ 1 HS lên bảng làm bài
+ Cả lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét chữa bài
+1 HS chữa bài, HS đổi vở kiểm tra lẫn
nhau.
+1 HS đọc yêu cầu bài trước lớp
+ HS thảo luận nêu cách làm trước lớp.
+1 HS lên bảng làm bài , các HS khác
làm bài vào vở.
+ Nhận xét chữa bài
+ HS tự làm bài
+ 1HS lên bảng làm bài
+ Cả lớplàm bài vào vở
+ Nhận xét chữa bài thống nhất kết quả
+ HS thảo luận cách làm
+ 1HS lên bảng làm baøi
+ Cả lớp làm bài vào vở . Đổi vở kiểm
tra kết quả bài bạn và chấm Đ/S
+Nhận xét chữa bài
4.Củng cố : Nhận xét tiết học
5.Dặn dò : Về nhà làm thêm bài tậpở vở bài tập
______________________________________________________________________________
<i>Ngày soạn :12/10/2009</i>
<i> Ngày dạy : Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009</i>
<b>CHÍNH TẢ</b> ( <b>nhớ viết</b>)
<i><b>I.Mục đích u cầu: </b></i>-Nhớ và viết lại đúng chính tả bài “ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sơng Đà”ø; trình
bày đúng các khổ thơ , dòng thơ theo thể thơ tự do<i>.</i> Ôn lại cách viết các tiếng có âm đầu l/n hoặc âm
cuối n /ng.
- Rèn cho HS nhớ và viết đúng , viết đẹp .
- Hỗ trợ cho HS dân tộc cách trình bày bài, giảm lỗi viết sai chính tả
- Có ý thức viết đúng chính tả ở khắp nơi.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i><b>: </b>HS : Vở chính tảVở bài tập tiếng Việt.
GV :Phấn màu để chữa lỗi bài viết của HS trên bảng.
<i><b>III.Hoạt động </b></i>
1. Ổn định: Hát
2.Bài cũ
3. Bài mới : a) Giới thiệu : Giới thiệu tiết học
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết bài chính tả</b>
<b>MT: HS nhớ viết đúng bài chính tả.</b>
Y/C HS nhớ lại nội dung bài viết đúng Y/C bài
Cho HS đọc bài
<i><b>Hoïc sinh</b></i>
Trao đổi nội dung bài
_ Những câu thơ nào miêu tả cảnh đẹp của sông Đà trong
đêm trăng ?
_ Nêu vài hình ảnh được nhân hố trong bài?
Hướng dẫn viết từ khó
++ ba-la-lai-ca ; tháp khoan; ngẫm nghĩ ; lấp lống; bỡ
ngỡ
+ Nhắc HS cách viết bài
Theo dõi HS viết bài
Chấm bài
Nhận xét chung bài viết
<b>Hoạt động 2</b>: <b>Làm bài tập chính tả</b> :
<b>MT</b>: <i>HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.</i>
Y/C HS làm đúng bài tập 2 & 3
<b> Baøi 2a</b> :
-GV cho HS đọc bài 2a.
-GV giao việc: cô sẽ tổ chức trò chơi: Tên trò chơi là “Ai
nhanh hơn.” Cách chơi như sau:
-5 em sẽ cùng lên bốc thăm. Phiếu thăm đã được cơ ghi sẵn
một cặp tiếng có âm đầu l-n. Em phải viết lên bảng lớp 2 từ
ngữ có chứa tiếng em vừa bốc thăm được. Em nào tìm nhanh
viết đúng, viết đẹp là thắng.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ các em tìm đúng, và
khen những HS tìm nhanh, viết đẹp…
<b>Bài 2 b :</b>
+ Cho HS bốc thăm
VD : Bốc được cặp từ : cặp từ nào thì đọc tiếp cặp từ . . .
** Nhận xét chữa bài .
<b>Bài 3</b>:
+ Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập
Từ láy âm l: la liệt ; lả lướt , lạ lẫm ; lả lướt, lành lạnh . . .
Từ láy ần có âm cuối ng: lang thang ; loáng thoáng , văng
vẳng ; leng keng . . . .
Nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ 2HS đọc thuộc bài thơ đã học
+ Cả lớp chú ý nhẩm lại cho nhớ
+ Trả lời câu hỏi
+ Tham gia bổ sung
+ Tìm các từ khó dễ lẫn lộn
+ Gấp SGK ; nhớ lại đoạn bài học
thuộc; tự viết bài
+ Đổi vở soát bài cho nhau
-1 HS đọc bài 2a.lớp đọc thầm.
-5 HS lên bốc thăm cùng lúc và viết
nhanh từ ngữ mình tìm được lên bảng.
+1HS đọc to yêu cầu bài tập2b
+ Mỗi HS bốc thăm , mở phiếu đọc to
cặp từ ghi sẵn trong phiếu và đọc to
cặp từ các em tìm được
+ Trao đổi cặp đơi tìm ra rừ láy
+ Nối tiếp nhau đọc các từ vừa tìm
+ Lớp nhận xét bổ sung
4.Củng cố : Nhận xét tiết học
5.Dặn dò : Chuẩn bị bài sau
<b>TỐN </b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i> : _ Giúp cho HS ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng , quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng
liền kề , quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thông dụng .
-Rèn cho HS biết cách viết số đo khối lượng dưói dạng số thập phân, dạng đơn giản .
-Biết vận dụng kiến thức vào thực tế một cách chính xác và linh hoạt .
<i><b>II.Chuẩn bị</b></i> : HS : Tự ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng ; mối quan hệ giữa các đon vị đo khối lượng
thường dùng .
<i><b>III.Hoạt động</b></i> :
1.Ổn định : Trật tự
2. Bài cũ : 2HS lên bảng làm 2 bài : ( Tiến Anh, Hoàng Anh )
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
108m16cm = . . . . m ; 4,5m = . . . .m. . . .cm
4,5m = . . . .m. . . .cm ; 203m 5cm = . . . .m
+ Cả lớp làm bài vào vở nháp
Bài mới ; a) Giới thiệu : Nhắc lại các đơn vị đo khối lượng thường gặp . Những đơn vị đo khối
lượng liền kề nhau gấp kém nhau bao nhiêu lần ? Giới thiệu tiết học
b) Bài dạy :
<i><b>Giáo viên </b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>Tìm hiểu cách viết đơn vị đo khối lượng dưới </b>
<b>dạng STP.</b>
<b>Mt: HS nắm được cách viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng số </b>
<i>TP.</i>
Gợi ý và giao việc :
- Hãy viết số thập phân thích hợp hợp vàochỗ chấm :
5tấn 132kg = . . . . tấn
Nhận xét chốt lại cách làm :
Ví dụ : 5taán 132kg = . . . . taán
* 5taán 132kg = 5<sub>1000</sub>132 tấn = 5,132tấn
Vậy : 5taán 132kg = 5,132 taán
<b>Hoạt động 2 </b>: <b>Luyện tập</b>
MT: <i>HS vận dụng kiến thức làm bài </i>
<b>Bài 1: </b>-Cho HS tự làm, lên bảng chữa bài.
Nhận xét thống nhất kết quả đúng .
<b>Bài 2: </b>Cho HS tự làm và chữa bài
-Hướng dẫn HS yếu, HS dân tộc.
Nhận xét thống nhất kết quả đúng
<b>Bài 3:</b> Cho HS tự tìm hiểu đề, thảo luận các bước tính trong
nhóm bàn.
-Cho HS tự làm bài
-Hướng dẫn HS yếu
- Theo dõi chấm một số bài
Nhận xét thống nhất cách giải đúng :
Bài giải :
Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong một ngày:
9 x 6 = 54(kg)
Lượng thiït cần để nuôi 6 con sư tử trong một tháng :
54 x 30 = 1620(kg)
1620kg = 1,620 tấn
<i><b>Học sinh</b></i>
+ Trao đổi cặp đoiâ; dựa vào cách
viết đơn vị đo độ dài để viết
+ Đại diện nhóm trình bày trước lớp
+ Lớp góp ýbổ sung
+ 1HS đọc to yêu cầu đề bài
+ 2HS lên bảng làm bài
+ Cả lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét chữa bài
+ 1HS đọc yêu cầu đề bài
+ 2HS lên bảng làm bài
+ Cả lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét chữa bài
+ HS đọc to đề bài
Đáp số ; 1,62tấn
4.Củng cố : Nhận xét tiết học
5.Dặn dò : về nhà làm thêm bài tập .. .
_______________________________
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b> _ Cho HS xác định được các hành vi thông thường không lây nhiễm HIV . Không phân
biệt đối xử vớingười bị nhiễm HIV và gia đình của họ
_ Tập cho HS thói quen gần gũi biết chia sẻ với những người bệnh tật.
_ Vận động tuyên truyền mọi người không xa lánh phân biệt đối xử với những người bị nhiễm
HIV và gia đình của họ
<b>II/ Chuẩn bị</b> : GV : Hình minh hoạ trang 36 ; 37
Tranh ảnh , tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV
<b>III/ Hoạt động</b> :
1.Ổn định : Hát
2. Bài cũ : _ HIV/AIDS là gì ? ( Vi)
_ HIV có thể lây qua những đường nào ? ( Trinh )
_Chúng ta phải làm gì để phịng tránh HIV/AIDS ? ( Ngun Vi )
3.Bài mới : a) Giới thiệu : Giới thiệu tiết học
b) Bài dạy :
<i><b>Giáo viên </b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : <b>Trò chơi tiếp sức " HIV lây truyền hoặc</b>
<b>không lây truyền qua…"</b>
MT:<i>HS xác định được các hành vi tiếp xúc thông thường </i>
<i>không lây nhiễm HIV.</i>
GV chia lớp thành 3 đội – nêu yêu cầu.
-Thi viết các hành vi có nguy cơ nhiễm HIV, và hành vi
không có nguy cơ lây nhiễm.
-Cho 3 nhóm chơi.
-Trong thời gian 3 phút đội nào ghi được nhiều đội thắng.
GV nhận xét kết quả chung của hs trên bảng.
-KL: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường như nắm tay,
ăn cơm cùng mâm, …
<b>Hoạt động 2</b>:<b>Đóng vai" Tơi bị nhiễm HIV"</b>
MT:<i>Biết được trẻ bị nhiễm HIV có quyền được học tập, vui </i>
<i>chơi sống cùng cộng đồng. Không phân biệt đối xử với người </i>
<i>nhiễm HIV.</i>
- Mời 5HS tham gia đóng vai: 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV,
4HS thể hiện hành vi ứng xử.
HS1: HS nhiễm HIV mới chuyển đến.
HS2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau đó thay đổi thái độ.
HS3 : Đến gần người bạn người bạn mới đến học định làm
quen . Sau khi biết bạn bị nhiễm lại thơi.
HS4: Đóng vai giáo viên sau khi biết định chuyển em đi lớp
khác.
HS5 : Thể hiện thái độï thông cảm giúp đỡ.
-GVTạo điều kiện cho hs sáng tạo trong đóng vai.
<i><b>Học sinh</b></i>
- HS chơi trị chơi thành 3 nhóm
-Nhóm trưởng thảo luận cách thực
hiện.
-HS thực hiện chơi.
-Thực hiện chơi theo sự điều khiển
của giáo viên.
-Theo dõi kết quả nhận xét.
-3-4 HS nêu lại kết luận.
-5HS tham gia đóng vai.Thảo luận
cách đóng vai.
-Cả lớp quan sát
- Thảo luận theo nhóm về các hành
vi trên
-u cầu HS đóng vai.
-Đặt câu hỏi cho HSS thảo luận:
(?) Các em nghĩ thế nào về cách ứng xử ?
(?) Các em thấy ngươì bị nhiễm HIV cảm nhận thế nào trong
mỗi tình huống ( Câu này GV hỏi người nhiễm HIV trước )
-Các nhóm ttrình bày trình bày ý kiến.
-Tổng kết nhận xét.
<b>Hoạt động 3:Quan sát thảo luận</b>
MT:<i>Khắc sâu kiến thức cho HS vềhành vi đối xử với người bị </i>
<i>nhiễm HIV.</i>
Cho HS quan sát các hình 36, 37 SGK. Thảo luận theo nhóm
trả lời các câu hỏi:
-Nói về nội dung của từng hình ?
-Theo bạn các bạn trong hình nào có cách ứng xử đúng đối
với người bị nhiễm HIV và gia đình họ ?
-Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ
đối xử với họ NTN ? Tại sao ?
-Nhận xét tổng kết chung.
KL: HIV khơng lây qua tiếp xúc thông thường .Những người
bị nhiễm HIV có quyền được sống trong mơi trường có sự hỗ
trợ và thông cảm của mọi người. Không phân biệt đói xử với
họ.
-HS trình bày ý kiến của mình.
-Nêu ý kiến thái độ cần đối xử đúng
với người bị nhiễm HIV.
Thảo luận theo nhóm 4.
-Quan sát các hình trang 36,37 SGK
trả lời câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trả lời câu
hỏi.
-Thuyết trình và trả lời theo nộïi dung
các bức tranh.
-Nhận xét các nhóm trả lời
4. Củng cố : Chúng ta cần có thái độ thề nào đối với những người bị nhiễm HIV và gia đình họ?
_ Làm như vậy cótác dụng gì ?
+ Nhận xét tiết học ; tuyên dương những HS cónhiều cố gắng
5. Dặn dò : về nhà vận dụng những điều đã học và chuẩn bị bài tiếp theo
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu :</b></i> - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên. Từ đó các em biết thêm, một số
từ thể hiên tính so sánh và nhân hố bầu trời
+ Các em có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả cảnh đẹpthiên nhiên
- Rèn kĩ năng sử dụng từ chính xác linh hoạt .
- Hỗ trợ cho HS dân tộc cách viết đoạn văn tả cảnh thiên nhiên .
- Tăng cường hiểu biết về từ ngữ tiếng Việt có ý thức “làm đẹp” ngơn ngữ . . .
<i><b>II.Chuẩn bị</b></i> : HS : tự nghiên cứu trước bài
GV : Viết sẵn những từ ngữ tả bầu trời (BT1)
<i><b>III. Hoạt động</b></i> :
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : - Từ nhiều nghĩa là gì ? Cho VD ( Linh )
- Câu nào từ nặng được dùng theo nghĩa gốc ? Câu nào từ nặng được dùng theo nghĩa
chuyển ? ( Minh )
a) Em xách giỏ nặng còn bà xách giỏ nhẹ hơn.
b) Ông của An-drây-ca ốm rất nặng.
3. Bài mới : a) Giới thiệu :Muốn viết đượcnhững bài văn tả cảnh được sinh động , các em cần
có vốn từ ngữ phong phú. Bài học hơm nay . . .
<i><b>Giáo viên </b></i>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu những từ ngữ tả cảnh </b>
<b>MT: </b> HS thông qua việc hoàn thành các bài tập , các em
củng cố được vốn kiến thức về từ ngữ của mình
<b>Bài 1</b>: -Cho HS đọc bài <i>Bầu trời mùa thu</i>
+ Chú ý sửa những lỗi phát âm sai trong bài
<b>Bài 2: </b>-Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Theo dõi giúp đỡ những nhóm chậm
Nhận xét chốt lại ý kiến đúng
<b>Bài 3</b> : Cho HS đọc yêu cầu bài tập .
Nhắc HS cần chú ý :
+ Đoạn văn tả cảnh đẹp của quê em hoặc nơi em ở
+ Cảnh đẹp có thể là một ngọn núi, một hồ nước, một con
suối, , cánh đồng hay công viên . . .
+ Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu .
+ Cần chú ý sử dụng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm .
+ Có thể sử dụng một đoạn văn em đã viết trước đây nhưng
cần thay đổi từ ngữ hình ảnh để đoạn văn sinh động hơn.
-Cho HS làm bài vào vở, trình bày, nhận xét. GV đi xuống
lớp HD cho HS yếu và dân tộc cách chọn từ để viết đoạn
văn giàu hình ảnh …
Nhận xét sửa chữa cho HS
<i><b>Hoïc sinh</b></i>
+ 3HS nối tiếp nhau đọc bài “ Bầu
trời mùathu”
+ Cả lớp đọc thầm
+ 1HS đọc to yêu cầu đề bài
+ Cả lớp đọc thầm và theo dõi
+ Thảo luận : nhóm / bàn
+ Dựa vào yêu cầu , các nhóm hồn
thành bài tập
+ Dán bài lên bảng
+ Nhận xét chữa bài
+ 1HS đọc to yêu cầu đề bài
+ Cả lớp đọc thầm
+ Chú ý theo dõi
+ Tiến hành làm bài
+ Đọc đoạn văn vừa viết được
+ Lớp nhận xét
4.Củng cố : nhận xét tiết học ; tuyên dương những HS có nhiều cố gắng . . .
5.Dặn dò : Chuẩn bị yiết sau
______________________________________________________________________________
Ngày soạn : 13/10/2009
Ngày dạy: Thứ tư ngày : 14 tháng 10 năm 2009
<b>KỂ CHUYỆN</b> :
+ Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở địa phương mình hoặc ở nơi khác . Biết sắp xếp các sự
việc thành một câu chuyện .
+ Lời kể rõ ràng tự nhiên ; biết kết hợp lời nói với cử chỉ , điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động
.
- Rèn kĩ năng nghe : chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
- Hỗ trợ cho HS dân tộc biết cách diễn đạt khi kể chuyện .
- GD học sinh có ý thức giữ gìn và bảo vệ các cảnh đẹp thiên nhiên ……
<i><b>II.Chuẩn bị</b></i> : - Tranh ảnh về một số cảnh đẹp ở địa phương .
<i><b>III. Hoạt động dạy – học</b></i> :
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : Gọi 2-3 HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về quan hệ giữa người với thiên nhiên
( Trân, Duyễn, Tuấn Anh ).
3. Bài mới : Giớ thiệu bài – ghi đề
<i><b>Giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : <b>Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài</b> .
MT: <i>HS nắm được yêu cầu đề bài để tìm đúng câu chuyện.</i>
- Gọi HS đọc đề bài và GV ghi đề bài lên bảng :
Đề bài : Kể chuyện về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở
địa phương em hoặc ở nơi khác .
-? Đề bài yêu cầu gì ?
- GV HS học sinh gạnh chân các từ trọng tâm của đề .
- Gọi HS đọc gợi ý 1-2 trong SGK .
- GV treo bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 2 b .
- GV kiểm tra việc HS chuẩn bị nội dung cho tiết học .
- Một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể .
VD : Tôi muốn kể cho các bạn nghe chuyến đi chơi cùng gia
đình ở Nha Trang vào mùa hè vừa qua ……
<b>Hoạt động 2</b> : <b>Thực hành kể chuyện</b>.
MT: <i>Lời kể rõ ràng tự nhiên ; biết kết hợp lời nói với cử chỉ , </i>
<i>điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động ..</i>
- Có thể cho HS nêu lại gợi ý vắn tắt trên bảng phụ .
Cho HS kể chuyện theo cặp .
- GV đến từng nhóm , nghe học sinh lể và hướng dẫn , góp ý
thêm nhất là những nhóm có HS cịn yếu và HS dân tộc .
- HS có thể hỏi bạn thêmvề chuyến đi chơi .
Thi kể chuyện trước lớp .
- Gọi HS nhận xét cách kể , dung từ đặt câu ……
- GV nhận xét , chốt lại và cho HS bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất .
<i><b>Học sinh</b></i>
+ 1-2 HS đọc đề bài .
+ HS trả lời câu hỏi
+ HS đọc các gợi ý trong SGK .
+ 1 HS nêu lại gợi ý vắn tắt .
+ HS kể chuyện theo cặp
+ HS trao đổi thêm về chuyến đi
qua các câu hỏi .
+ Đại diện thi kể trước lớp .
+ Lớp theo dõi nhận xét và bình
chọn bạn kể chuyện hay nhất .
4. Củng cố : - GV liên hệ giáo dục HS biết giữ gìn bảo vệ cảnh đẹp thiên nhiên …
- GV nhận xét tiết học .
5. Dặn dị : - Về kể lại câu chuyện , chuẩn bị bài sau “ Người đi săn và con nai”
<b>LỊCH SỬ </b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i> :_ Cho HS biết được mùa thu năm 1945 nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nơ
lệ . Ngày 19 – 8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta . Nắm sơ lược ý nghĩa lịch
sử của cách mạng tháng Tám
_ Rèn cho HS nhớ được sự kiện một cách có hệ thống và chính xác .
_ Tăng cường hiểu biết về sự lãnh đạo của Đảng
<i><b>II . Chuẩn bị</b></i> : GV : Aûnh tư liệu về cách mạng tháng tám ở Hà Nội vàở địa phương
<i><b>III . Hoạt động</b></i> :
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ : Thuật lại cuộc khỡi nghĩa ngày 12-9 1930 tại Nghệ An ? ( Nguyễn )
- Trong những năm 1930 – 1931, nhiều vùng nơng thơn Nghệ An diễn ra điều gì mới ?
( Hương )
- Nêu bài học (Hơn)
<i><b>Giáo viên </b></i>
<b>Hoạt động 1 </b>: <b>Tìm hiểu ngày Cách mạng tháng Tám</b>
MT: <i>HS nắm được ngày kỷ niệm Cách mạng tháng Tám</i>
Y/C HS nắm được những nết cơ bản của ngày 19/8/1945
<b>1. Thời cơ Cách mạng</b> :
-Theo em , vì sao Đảng ta xác định đây là thời cơ ngàn năm
có một cho cách mạngViệt Nam?
- Tình hình kẻ thù của dân tộc ta lúc này thế nào ?
Nhận xét chốt lại : Đảng ta xác định đây là thời cơ ngàn
năm có một vì : Từ năm 1940 Nhật Pháp cùng đô hộ nước ta
nhưng tháng 3/1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước
Nhận thấy thời cơ đến , Đảng ta nhanh chóng phát lệnh
tổng khỏi nghĩa giành chính quyền trên tịan quốc. Hưởng ứng
lệnh Tổng khởi nghĩacủa Đảng, lời kêu gọi của Bác nhân dân
khắp nơi nổi dậy tham gia cuộc tổng khởi nghĩa này
<b>2</b>.<b>Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà nội ngày 19/8/ </b>
<b>1945</b>
<b>Mt: HS nắm được mốc lịch sử ngày Hà Nội giành chính quyền</b>
Gợi ý và giao việc
- Hãy đọc SGK và thuật lại cuộc khởi nghĩa giành chính
quyền ngày 19 /8/1945
Nhận xét bổ sung : Sáng ngày 19/8 /1945 Nhân dân Hà
Nội và nhân dân các tỉnh lân cận xuống đường biểu dương
lực lượng . Họ manh theo tất cả những gì có thể ( giáo mác ,
gậy . . .)Đến trưa thì cuộc biểu dương biến thành cuộc biểu
tình vũ trang cướp chính quyền . . .
Chiều ngày 19/8/1945 cuộc khởi nghĩa giánh chính quyền
đã toàn thắng
<b>Hoạt động 2 </b>: <b>Kết quả và ý nghĩa của cách mạng tháng </b>
<b>Tám.</b>
<b>MT: </b>Y/C HS nắm được kết quả và ý nghĩa thắng lợi của cách
maïng tháng 8
- Khí thế của cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì ?( lịng
u nước và tinh thần cách mạng)
- Cuộc vùng lên của nhân dân ta đã đạt được kết quả gì ?
(giành độc lập tự do cho nước nhà , đưa nhâ dân ta thốt khỏi
kiếp nơ lệ )
Tóm lại : Mùa thu năm 1945 có sự kiện gì ?
<i><b>Học sinh</b></i>
+ 1HS đọc to đoạn đầu bài ( Cuối
năm 1940 . . . nhất là ở Hà Nội )
+ Trao đổi trả lời theo hiểu biết
của mình
+ Lớp góp ý trao đổi
+Chú ý theo dõi
+ Thảo luận : Nhóm /bàn dựa vào
SgK và những câu hỏi gợi ý trảlời
+ 4HS lần lượt tường thuật lại
trước nhóm cuộc khởi nghĩa
ngày19 /8/1945
+ Các nhómtrao đổi bổ sung cho
nhau
+ 1HS trình bày trước lớp
+ Lớp theo dõi bổ sung
+ HS trao đổi và trả lời , lớp nhận
xét bổ sung …
+ Bài học trang 20
4.Củng cố : Nhắc lại bài học
5.Dặn dò : Nhắc HS về nhà học bài .Chuẩn bị bài tiếp
<b>TỐN </b>:
- Luyện tập viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau .
- Hỗ trợ cho HS dân tộc kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo diện tích .
- GD học sinh tính chính xác khi làm tốn .
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i> : - Bảng mét vuông ( có chia các ô dm2<sub> )</sub>
<i><b>III. Hoạt động dạy – học </b></i>
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : Gọi 2 HS làm bài tập ( Phương, Lý )
26m2 <sub>15 dm</sub>2 <sub>=…… dm</sub>2<sub> 36dam</sub>2<sub> 12m</sub>2<sub> =…… m</sub>2
4 cm2<sub> 7 mm</sub>2<sub>= ……mm</sub>2 <sub> 3250 m</sub>2 <sub> = ……dam</sub>2<sub> …. m</sub>2
3. Bài mới : Giới thiệu bài – ghi đề
<i><b>Giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động 1</b> :<b>Ơn lại hệ thống đơn vị đo diện tích</b>
MT: <i>HS biết cách viết số đ diện tích dưới dạng số TP.</i>
GV cho HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học .
- km2 <sub>, h</sub><sub>m</sub>2 <sub>, dam</sub>2 <sub>, m</sub>2 <sub>,dm</sub>2 <sub>, cm</sub>2 <sub>, mm</sub>2
Cho HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề .
- GV cho HS nhận xét mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích
liền nhau . (…gấp hoặc kém nhau 100 lần )
Ví dụ : 1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm :
3m2 <sub>5dm</sub>2<sub> = ………m</sub>2
- Cho HS phân tích và nêu cách giải .
3m2 <sub>5dm</sub>2 <sub>= </sub><sub>3</sub> 5 <sub>m</sub>2 <sub>3,05m</sub>2
100 = 3m2 5dm2 = 3,05 m2
- HS dễ nhầm 3m2 <sub>5dm</sub>2 <sub>= </sub><sub>3</sub> 5 <sub>m</sub>2
10 neân GV cần nhấn mạnh cho
HS thấy : vì 1dm2 1 m2
100
= neân 5dm2 5 m2
100
=
GV cho HS thảo luận ví dụ 2 : Viết số thập phân thích hợp
vào chỗ chấm : 42 dm2<sub> = ……m</sub>2
- Cho HS nêu cách làm : <sub>42dm</sub>2 42 <sub>m</sub>2 <sub>0,42m</sub>2
100
= =
Vaäy : 42dm2<sub> = 0,42 m</sub>2
<b>Hoạt động 2</b> : <b>Thực hành</b>
MT: <i>HS vận dụng kiến thức để hoàn thành bài tập.</i>
<b>Bài 1</b> : Gọi HS đọc yêu cầu đề
- GV cho HS tự làm , sau đó nhận xét và chốt kết quả đúng .
GV quan tâm giúp đỡ cho HS dân tộc và những em còn yếu .
<b>Bài 2</b> : Gọi HS nêu yêu cầu đề .
- Cho HS thảo luận và làm bài .
- Gọi HS lên bảng làm , cho lớp nhận xét sửa bài .
<b>Bài 3</b> : Gọi HS nêu yêu cầu đề .
- HS tự làm bài vào vở . GVchấm và chữa bài .
a. 5,34 km2<sub> = 534 ha c. 6,5 km</sub>2<sub> = 650 ha </sub>
b. 16,5 m2<sub> = 16 m</sub>2<sub> 50 dm</sub>2<sub> d. 7,6256 ha = 76256 m</sub>2
<i><b>Hoïc sinh</b></i>
+ Một số HS nêu .Lớp nhận xét .
+ HS nêu mối quan hệ giữa hai đơn
vị do diện tích liền nhau .
+ HS quan sát bảng mét vuông và
nêu nhận xét …
+ HS trao đổi và giải thích .
+ HS thảo luận nhóm bàn .
+ Đại diện nhóm lên trình bày , lớp
nhận xét .
+ HS đọc yêu cầu đề bài .
+ Cá nhân tự làm .
+ Một số em lên bảng làm, lớp
nhận xét sửa bài .
+ HS nêu yêu vcầu bài 2 .
+ Thảo luận nhóm và làm bài .
+ Đại diện nhóm lên bảng làm ,
nhóm khác nhận xét sửa bài .
+ HS nêu yêu cầu bài 3 .
+ Cá nhân tự làm vào vở – nộp vở
+ Sửa bài .
5. Dặn dò : Học bài , chuẩn bị bài “ Luyện tập chung”
<b>TẬP LÀM VĂN</b>:
<i><b>I. Mục đích u cầu</b></i>: Bước đầu có kỹ năng thuyết trình , tranh luận về một vấn đề đơn giản, gần gũi
với lứa tuổi:
-Trong thuyết trình, tranh luận nêu được những lý lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục.
- Biết cách diễn đạt bằng lời nói gãy gọn rõ ràng rành mạch.
- Hỗ trợ cho HS dân tộc có thể tham gia đóng vai khi thuyết trình, tranh luận .
- HS có thái độ bình tĩnh, tự tin, tơn trọng người khác khi tranh luận.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>: - Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 1.
- Một số tờ giấp photo nội dung bài tập 3a
<i><b>III. Hoạt động dạy – học</b></i>:
1. Ổn định : Trật tự.
2. Bài cũ : - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con đường
(Phượng, Hải, Việt) . GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài + Ghi đề
<i><b>Giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động 1</b>: <b>Hướng dẫn HS luyện tập.</b>
<b>MT: Bước đầu có kỹ năng thuyết trình , tranh luận về một vấn </b>
<i>đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi:</i>
<b>Bài 1</b>: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao treo bảng phụ và giao nhiệm vụ: Đọc lại bài “Cái gì
quý nhất” và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a , b, c.
- Cho HS làm bài theo nhóm. Giúp đỡ thêm cho HS dân tộc …
- GV nhận xét và chốt lại.
GV nhấn mạnh : Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào
đó phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một
cách có lý, có tình thể hiện sự tôn trong người đối thoại.
<b>Bài 2</b>: Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
GV cho HS đóng vai Hùng, Quý hoặc Nam để tranh luận với
hai bạn còn lại bằng lí lẽ của mình để khẳng định điều mình
nói là đúng và đưa thêm dẫn chứng để các bạn tin điều mình
khẳng định .
- Cho các nhóm thảo luận .
- Cho HS các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá cao những nhóm biết tranh luận sôi
nổi
<b>Bài 3</b>: Cho HS đọc yêu cầu.
a. GV cho HS đọc lại tồn bộ ý a.
- Dùng bút chì đánh dấu vào câu trả lời đúng.
- Sắc đặt các câu đã chọn theo trình tự hợp lý.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
<i><b>Hoïc sinh</b></i>
+ HS đọc yêu cầu bài tập , lớp đọc
thầm theo .
+ Nhóm bàn thảo luận và làm bài
+ Đại diện nhóm trình bày , các
nhóm khác nhận xét bổ sung .
+ HS lắng nghe .
+ 1 HS nêu yêu cầu bài .
+ Các nhóm xem lại ví dụ .
+ Các nhóm chọn vai mình đóng ,
trao đổi thảo luận thống nhất ý kiến
+ Đại diện các nhóm lên đóng vai
thể hiện ý kiến của nhóm …
+ Lớp nhận xét .
+ HS đọc yêu cầu đề bài .
+ HS làm bài cá nhân
+ Một số HS trình bày ý kiến của
mình , lớp nhận xét bổ sung .
Cho HS đọc yêu cầu b.
- Cho HS trao đổi và trình bày ý kiến
- GV nhận xét và chốt lại: Khi thuyết trình tranh luận ta cần: có
thái độ vui vẻ, hịa nhã, tơn trọng người nghe. Tránh nóng nảy
bảo thủ khi ý kiến của mình chưa đúng.
và trình bày ý kiến , lớp nhận xét …
4. Củng cố : GV nhận xét tiết học, khen những nhóm làm bài tốt.
5. Dặn dị : Nhắc HS nhớ các điều kiện thuyết trình, tranh luận. Chuẩn bị bài “Luyện tập thuyết
trình, tranh
<i>Ngày soạn : 14/10/2009</i>
<i>Ngày dạy : Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009</i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<i><b>I.</b><b>Mục đích yêu cầu :</b></i> <b>_ </b>Đọc trơi chảy lưu lốt tồn bài rõ ràng; ngắt nghỉ hơi giữa các cụm từ. Biết
đọc toàn bài văn với giọng thể hiện niềm tự hào, khâm phục tính cách kiên cường của con người Cà
Mau.
+ Qua đó, các em hiểu được ý chính của bài: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp
phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
- Hỗ rtợ cho HS dân tộc về cách trả lời câu hỏi thành câu trọn vẹn …
+ Giáo dục các em yêu mến và quý trọng những người dũng cảm và kiên cường trước những
<b>II/Chuẩn bị</b>: HS tự đọc bài , nghiên cứu trước bài. . .
GV :Tranh SGK
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
<b>III Hoạt động</b>
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : + Phân vai cho các bạn đọc và trả lời các câu hỏi :
_ Cho biết các bạn Nam, Hùng vàQuý trao đổi với nhau việc gì ? ( Sang )
_ Cuộc tranh luận có đem lại sự thống nhất giữa các bạn không? ( Branh)
_ Cuối cùng ai đã phân giải cho các bạn ? Theo em cách phân giải của thầy giáo nổi bật
điều gì khiến các bạn khâm phục? ( Soan)
3. Bài mới : a) Giới thiệu :giới thiệu vùng đất Cà Mau trên bản đồ tự nhiên ( vùng đất mũi)
b) Bài dạy :
<i><b>Giáo viên </b></i>
<b>Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>
<b>MT: Đọc trơi chảy lưu lốt tồn bài rõ ràng; ngắt nghỉ hơi</b>
<i>giữa các cụm từ. </i>
GV gọi HS đọc bài một lượt:
<b> </b>GV cho HS đọc đoạn nối tiếp<b> .</b>
- GV chia đoạn đọc :3 Đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu cơn dông.
Đoạn 2: Từ Cà Mau đất xốp thân cây đước.
Đoạn 3 : Phần còn lại
Lần 1 : HS còn yếu đọc đoạn nối tiếp kết hợp sửa sai cho
HS các từ ngữ đọc sai.
Lần 2 cho HS đọc tốt hơn đọc nối tiếp và kết hợp giải
nghĩa từ phần chú thích .
<b>Học sinh</b>
Cho HS đọc lại tồn bài
GVđọc diễn cảm toàn bài .
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.</b>
<b>MT: HS hiểu được nội dung của bài.</b>
Đoạn 1 : từ đầu . . . cơn dông : GV nhắc nhở HS yếu và
HS dân tộc trả lời câu hỏi cần đủ ý và trọn vẹn câu .
-Mưa ở Cà Mau có đặc điểm gì?
GV chốt ý 1 : <i>Mưa ở cà mau đột ngột, dữ dội và chóng tạnh</i>
Đoạn 2: Từ Cà Mau đất xốp . . .thân cây đước
-Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
-Người cà Mau dựng nhà cửa thế nào ?
-Đoạn 2 cho biết gì?
GV chốt ý 2: <i>Đặc điểm cây cối và nhà cửa ở Cà Mau</i>
Đoạn 3 : Sống trên cái đất . . . đến hết bài
-Người dân Cà Mau có tính cách thế nào ?
- Đoạn 3 nói gì ?
GV chốt ý 3 : <i>Tính cách kiên cường của người Cà Mau</i>
- Bài văn nói gì ?
<i><b>nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường </b></i>
<i><b>của người Cà Mau</b></i>
<b>Hoạt động 3</b> : <b>Luyện đọc diễn cảm</b>
MT: <i>Luyện kỹ năng đọc diễn cảm cho HS.</i>
Y/C HS: Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm làm nổi bật
sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên
cường của con người Cà Mau
-Gọi học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn , lớp theo dõi nhận xét cách
đọc .
- GV treo bảng phụ và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2 :
Nhấn mạnh các từ ngữ gợi tả tính chất khắc nghiệt của thiên
nhiên, sức sống mãnh liệt của cây cốí ớ Cà Mau
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Cho HS thi đọc diễn cảm , lớp theo dõi nhận xét tuyên dương
bạn đọc hay ….
+ 1 HS đọc cả bài một lượt.
+ Lớp lắng nghe .
+ 1 HS đọc to , cả lớp đọc thầm theo
và trả lời câu hỏi .
+ Ruùt ra yù 1
+ HS đọc cả lớp đọc thầm
+ Thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Lớp nhận xét bổ sung
+ Thảo luận rút ra ý 2
+HS đọc lướt đoạn 3
+ Thảo luận và trả lời câu hỏi
+ Lớp nhận xét bổ sung
+ Thảo luận rút ra ý 3
+ HS rút nội dung bài
+ 1-2 HS nhắc lại
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
+ HS lắng nghe
+Các nhóm tự luyện đọc hay theo
nhóm (nhóm2 bạn)
+ Cử đại diện thi đọc hay nhận xét và
chọn bạn đọc diễn cảm
4.Củng cố : 1HS đọc lại bài; Nhận xét tiết học tuyên dương những HS có nhiều cố gắng
5.Dặn dò : Về nhà đọc lại bài ; chuẩn bị bài tiếp
<b>KHOA HỌC </b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i> : -Cho HS biết được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại vàbiết được
một số cách để ứng phó với nguy cơ xâm hại và khi bị xâm hại. Biết được những ai là người có thể tin
cậy, chia sẻ, tâm sự nhờ giúp đỡ khi bị xâm hại .
- Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại .
- Ln có ý thức phòng tránh bị xâm hại.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i> : HS : Tự nghiên cứu liên hệ thực tế . . .
GV : Tranh minh hoạ
<i><b>III. Hoạt động</b></i> :
1. Ổn định : Trật tự
2. Bài cũ : - Những trường hợp tiếp xúc nào không bị lây nhiễm HIV ? ( Bảo)
- Chúng ta nên có thái độ hế nào đối với người bị lây nhiễm HIV và gia đình họ ? Tại sao
chúng ta cần làm như vậy ? (Vũ )
- Nêu bài học (Hoàng)
3. Bài mới : a) Giới thiệu : Giới thiệu tiết học
b) Bài dạy :
<i><b>Giáo viên </b></i>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu những nguy cơ bị xâm hại</b>
MT: <i>HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ </i>
<i>xâm hại </i>
Gợi ý và giao việc :
+ Hãy quan sát các hình 1; 2 &3 ; đọc các thông tin ; trao
đổi về nội dung từng hình . Gv nhận xét, bổ sung.
Trả lời các câu hỏi :
- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại?
Nhận xét chốt lại :
- Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ xâm hại?
Nhận xét chốt lại ý kiến đúng :
- Không đi một mình nơi tối tăm.
-Khơng ra đường một mình khi đã muộn .
- Khơng ở trong phịng kín một mình với ngườilạ.
-Khơng đi nhờ xe người lạ .
-Không để cho người lạ chạm vào người mình .
_ . . .
<b>Tóm lại</b> : Để đảm bảo an toàn cá nhân, chúng ta cần đề
cao cảnh giác đề phòng bị xâmhại.
<b>Hoạt động 2</b> : <b>Tìm hiểu các cách ứng phó với nguy cơ xâm </b>
<b>hại</b>
MT: <i>HS có thể nêu được những quy tắc an tồn cá nhân</i>
-GV Phát phiếu giao nhiệm vụ cho các nhóm :
Phải làm gì khi cóngười lạ tặng q cho mình ?
Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ?
Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc có hành động gây
bối rối khó chịu đối với bản thân?
- Theo dõi và giúp đỡ các nhóm
Nhận xét cơng nhận các ý kiến đúng
Trong trường hợp bị xâm hại , chúng ta cần làm gì ?
Nhận xét kết luận: Trong trường hợp bị xâm hại, tuỳ
trường hợp, các em cần có cách ứng xử cho phù hợp VD:
Tìm cách tránh xa kẻ đó như đứng dậy hoặc lùi ra xa
khơng cho kẻ đó chạm tay được tới mình .
Bỏ đi ngay.
Kể với người tin cậy để được sự giúp đỡ
. . .
<i><b>Học sinh</b></i>
+ Nhóm /bàn trao đổi và nêu ý kiến
nhận ra trong các hình
+ Lớp trao đổi góp ý bổ sung
+ Tiếp tục trao đổi trả lời câu hỏi
+ Đại diện nhóm trình bày trước lớp
+ Lớp góp ý bổ sung
+ Các nhóm tiếp tục trao đổi
+ Nhóm làm bài vào bảng phụ
+ Trình bày trước lớp
+ Lớp góp ýbổ sung
+ Đại diện nhóm bốc thăm tình
huống
+ Trao đổi giải quyết các tình
huống
+ Đại diện nhóm trình bày trước lớp
+ Lớp theo dõi và góp ý cho các
trường hợp
+ Trao đổi trả lời câu hỏi
+ HS lắng nghe
Kết luận : Gọi HS đọc mục bạn cần biết sgk
4.Củng cố : Nhắc laiï mục bạn cần biết
5.Dặn dò : Cần chú ý cẩn thận khi ra đường , tránh bị xâm hại
Chuẩn bị bài tiếp
<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU </b>
<i><b>I.Mục đích yêu cầu</b><b> </b><b> : </b></i>- Nắm được khái niệm đại từ, nhận biết đại từ trong thực tế . Bước đầu biết sử
dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn .
-Rèn cho Hs nhận biết và sử dụng đại từ một cách thành thạo .
- Hỗ trợ cho HS dân tộc xác định được đại từ trong bài văn , thơ , ca dao …
- Giáo dục HS qua đại từ xưng hô biết thể hiện sự kính trọng đối vớingười lớn.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i> : HS : tự nghiên cứu trước bài
GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2 &3
<i><b>III. Hoạt động</b><b> </b></i>:
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : - 2HS lần lượt đọc đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em sinh sống.
3. Bài mới : a) giới thiệu : Giới thiệu tiết học
b) Bài dạy :
<i><b>Giáo viên </b></i>
<b>Hoạt động 1 </b>: <b>Tìm hiểu đại từ</b>
MT<i>: HS nắm được những đặc điểm của đại từ và tác dụng </i>
<i>của đại từ được dùng trong các câu văn</i>
<b>Bài 1 : </b>Gọi HS đọc đề bài
Cho HS trả lời câu hỏi :
- Trong 2 đoạn a&b , những từ nào được in đậm ?
-Những từ in đậm ấy được dùng để chỉ ai? Con gì? Chúng được
dùng làm gì ?
Kết luận : Những từ trên là đại từ
(Đại có nghĩa là thay thế; Đại từ có nghĩa là từ thay thế)
<b>Bài 2</b> : Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS tra đổi và trình bày
Nhận xét thống nhất ý kiến :
Từ <i>Vậy</i> thay cho từ <i>thích</i> ; từ <i>thế</i> thay cho từ <i>quý</i>
<i>Vậy</i> và <i>thế</i> cũng là đại từ
- Tóm lại đại từ là gì ?
- Cho HS đọc ghi nhớ sgk .
<b>Hoạt động 2</b>: <b>Luyện tập</b>
MT: <i>HS vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập</i>
<b>Bài 1</b>: Cho HS đọc to bài thơ . HS trao đổi và trả lời .
GVnhận xét thống nhất ý kiến đúng :
<b>Bài 2 : </b>Cho HS đọc bài ca dao , trả lời câu hỏi : GV theo dõi
giúp đỡ thêm cho HS dân tộc khi trả lời …
-Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai ?
-Vậy các đại từ trong bài ca dao này là gì ?
<b>Bài 3 </b>: Dùng đại từ thích hợp thay thế cho danh từ bị lặp lại
<i><b>Hoïc sinh</b></i>
+ 1HS đọc to yêu cầu bài tập
+ Cả lớp đọc thầm
+ Trao đổi trả lời các câu hỏi
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Lớp theo cõi bổ sung
+ 1HS đọc to yêu cầu bài tập 2 “
+ Trao đổi cặp đơi trả lời câu hỏi
+ Đcị diện nhóm trình bày
+ Lớp góp ý bổ sung
+ 2 HS lần lượt đọc to ghi nhớ
+ 2HS đọc to bài thơ
+ Trao đổi trả lời câu hỏi
+ Nhận xét
+ 2 HS đọc to bài ca dao
+ Cả lớp đọc thầm
+ Trả lời câu hỏi
nhiều lần trong câu chuyện :<i>Con chuoät tham lam</i>
- Những danh từ nào được lặp lại nhiều lần ?
-Tìm đạitừ thay thế cho danh từ đó?
( VD : nó, chú, . . . là những đại từ chỉ loài vật )
GVnhận xét thống nhất ý kiến đúng :
-Từ thích hợp nhất là từ “nó” thể hiện thái độ khơng u mến
+ Trình bày trước lớp
+ 1HS đọc to mẩu chuyện
+ Cả lớp đọc thầm
+ Trao đổi tìm ra đại từ thích hợp
+ Trình bày từ tìm được thích hợp
nhất .
4.Củng cố : Nhắc lại ghi nhớ
Nhận xét tiết học ; tuyên dương những HS có nhiều cố gắng
5.Dặn dò : Về nhà học bài ; Chuẩn bị bài tiếp
______________________________________________________________________________
<b>TỐN</b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i> : - Củng cố cho HS về cách viết số đo độ dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng
số thập phân. Kết hợp giải tốn có liên quan đến số đo độ dài, số đo diện tích .
-Rèn cho HS viết, đổi thành thạo , chính xác .
- Hỗ trợ cho HS dân tộc trong việc tìm lời giải và đơn vị tính trong bài tốn giải .
<i><b>II.Chuẩn bị</b></i> : HS : Tự ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng, đo diện tích.
<b> </b>GV : bảng phụ ghi sẵn bài tập
<i><b>III. Hoạt động</b></i><b> </b>:
1. Ổn định : Trật tự
2. Bài cũ : 3 HSlên bảng làm bài : (Duyễn, Vi, Vũ )
Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 2,3km2 <sub> = . . . . .ha ; b) 4ha5m</sub>2<sub> = . . . .ha ; c) 4,6km</sub>2 <sub> = . . . . .ha</sub>
3ha24m2 <sub>=</sub> <sub>. . . . .ha ; 4,6km</sub>2 <sub> = . . . .ha ; 1,52km</sub>2 <sub>= . . . . .ha</sub>
12ha 134m2 <sub>= . . . . .ha ; 12349 m</sub>2 <sub> =. . . .ha ; 5648m</sub>2 <sub> = . . . . .ha</sub>
3.Bài mới : a) Giới thiệu : Giới thiệu tiết học
<i><b>Giáo viên </b></i>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
MT: <i>HS vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập quy định</i>
<b>Bài 1</b> : HS nêu yêu cầu bài
- Đề bài yêu cầu gì ?
- HS lên bảng làm .
Nhận xét thống nhất kết quả đúng
Hướng dẫn HS làm theo cách :
VD 4356,2m
+ Xuất phát từ hàng đơn vị là mét ta có :
km hm dam m dm
4 3 5 6, 2
ta coù ngay : 4356,2m = 4,3562km
4356,2m = 43,562hm
4356,2m = 435,62dam . . .
<b>Bài2 </b>: ( tiến hành như bài 1)
- Có thể áp dụng cách viết như hướng dẫn bài trên
Nhận xét thống nhất kết quả đúng.
<i><b>Hoïc sinh</b></i>
+ Trả lời câu hỏi
+ 2HS lên bảng làm bài
+ Cả lớp làm bài vào vở
+ 2HS trình bày cách làm
+ Nhận xét chữa bài
+ Chú ý theo dõi
<b>Bài 3</b> : HS đọc yêu cầu bài tập –Làm bài
-Nhắc lại mối quan hệ giữa km2 <sub> với ha ; dm</sub>2 <sub> , mét vuông</sub>
Nhận xét thống nhất kết quả đúng .
<b>Bài 4</b> : Cho HS đọc đề bài
-Đề bài hỏi gì ?
- Muốn tìm được DT ta cần có những số đo nào ?
- Vậy trước hết ta làm gì ?
- Cho HS làm bài , GV theo dõi giúp đỡ cho HS dân tộc trong
việc viết lời giải cho bài toán …
- GV chấm bài chữa bài .
Nhận xét thống nhất bài làm đúng .
+ HS đọc yêu cầu bài.
+ Tiến hành làm bài
+ 2HS lên bảng làm bài
+ Cả lớp làm bài vào vở
+ Nhận xét chữa bài
+ 1HS đọc đề bài
+ Cả lớp đọc thầm thảo luận và trả
lời câu hỏi
+ 1HS lên bảng làm bài
+ Cả lớp làm bàivào vở
+ Nhận xét chữa bài
+ HS tự sửa bài nếu sai .
4.Củng cố : Nhận xét tiết học
5.Dặn dò : về nhà tự ôn tập những bảng đơn vị đo ; chuẩn bị tiết sau
_____________________________________________________________________________
<i>Ngày soạn : 15/10/2009</i>
<i>Ngày dạy : Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009</i>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<i><b>I.Mục đích u cầu</b></i> : -Tập cho HS bứơc đầu biết mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình , tranh
luận và dẫn chứng cụ thể , có sức thuyết phục.
- Rèn cho HS mạnh dạn ,biết cách diễn đạt gãy gọn và nói năng lịch sự .
-Biết bày tỏ thái độ bình tĩnh , tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận ..
- Hỗ trợ HS dân tộc biết trình bày ý kiến của mình để thuyết phục mọi người khi tranh luận .
<i><b>II.Chuẩn bị</b></i> : HS : Đọc lại bài đọc và tự đặt cho mình những lí lẽ cần thiết để tranh luận
GV : Một số tờ giấykhổ to kẻ bảng hướng dẫn thực hiện giúp các em biết mở rộng lí lẽ
và dẫn chứng .
<i><b>III.Hoạt động</b></i> :
1. Ổn định : Haùt
2. Bài cũ : -Gọi 3 HS đóng vai các bạn Hùng , Quý, Nam trong bài “Cái gì quý nhất ?” ( Anh,
Trân, My ) . ( Yêu cầu các em mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng)
+ Lớp góp ý nhận xét
+ Tuỳ mức độ lí lẽ của các em mà đánh giá
3. Bài mới : a) Giới thiệu :Vì sao ta đánh giá bạn này hơn bạn kia ?
b) Bài dạy :
<i><b>Giáo viên</b></i>
<b>Hoạt động </b>: <b>Hướng dẫn luyện tập</b>
MT: <i>HS vận dụng những điều hiểu biết của mình để dẫn chứng</i>
<i>lí lẽ cho vai trò của mình </i>
<b>Bài 1 : </b>Gọi học sinh đọc đề, GV hướng dẫn học sinh nắêm vững
yêu cầu đề, gạch chân từ quan trọng<i><b>.</b></i>
Gợi ý :
-Các nhân vật tranh luận với nhau về vấn đề gì ?
-Ý kiến của họ ra sao?
- Từng nhân vật có ý kiến thế nào ?
Nhận xét tóm tắt vào bảng .
<i><b>Học sinh</b></i>
+ Thảo luận nhóm/ bàn ; dựa vào
bài đọc và câu hỏi gợi ý thảo luận
+ Đại diện nhóm trình bày trước lớp
+ Lớp góp ý bổ sung
<b>Bài 2</b>: Cho HS đọc yêu cầu đề, hướng dẫn học sinh nắm vững
yêu cầu đề: GV theo dõi giúp đỡ cho HS dân tộc …
Gợi ý : Để thuyết phục mọi ngưòi thấy rõ sự cần thiết của
trăng và đèn trong bài ca dao , các em cần nêu tác dụng
của trăng và tác dụng của đèn
VD :-Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra ?
- Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống?
-Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra ?
- Trăng làm cho cuộc sống đẹp thế nào ?
+ Đèn trong bài ca dao là đèn dầu không phải là đèn điện,
nhưng đèn điện khơng phải khơng có nhược điểm so với trăng.
<i>-</i>HS làm việc cá nhân, tìm hiểu ý kiến, lí lẽ và dẫn chứng của
trăng và đèn trong bài ca dao, ghi ra nháp những ý kiến lí lẽ đó.
- Cho học sinh phát biểu ý kiến của mình.
Nhận xét thống nhất những ý kiến có lí lẽ
+ Cả lớp đọc thầm
+ChoHS làm bài vào vở
+ Phát biểu ý kiến của mình
+ Lớp góp ý bổ sung thêm
4.Củng cố : Nhận xét tiết học; tuyên dương những HS có nhiều cố gắng trình bày hay
5.Dặn dị : Về nhà tự ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa học kì
<b>TỐN </b>
<i><b>I.Mục tiêu</b></i> : - Củng cố về cách viết số đo độ dài, khối lượng, diện tích dưới dạng số TP và với tên
đơn vị khác nhau .
- Rèn cho HS viết thành thạo , chính xác .
- Hỗ trợ cho HS dân tộc về kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo dưới dạng số thập phân .
- Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i> : HS : tự ôn tập các bảng đơn vị đo
GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
<i><b>III. Hoạt động</b></i> :
1. Ổn định : Trật tự
2. Bài cũ : - Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 24m5cm = . . . .m b) 12ñmcm = . . . .m
3,05m = . . . .dm 12,07m = . . .m
405 cm = . . . .m 703cm = . . . m
+ 2HS lên bảng làm bài ( Ý, Hương )
+ Cả lớp làm bài vào vở nháp
3.Bài mới : a) Giới thiệu : giới thiệu tiết học
b) Bài dạy :
<b>Giáo viên </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập </b>
MT: <i>HS vận dụng kiến thức hoàn thành các bài tập </i>
<b>Bài 1</b> : 1 HS đọc đề: Viết các số đo sau dưới dạng số
- Cho HS làm bài cá nhân . GV theo dõi giúp đỡ HS
dân tộc và HS yếu làm bài . Sau đó tổ chức chữa bài
Nhận xét thống nhất kết quả đúng
<b>Baøi 2</b> : GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập :
<i><b>Học sinh</b></i>
+ 1HS đọc to đề bài
+ Cả lớp đọc thầm đề bài
+ Cả lớp tiến hành làm bài
+HS lên bảng làm bài ; trình bày cách
làm.
- Cho HS hoàn thành bài tập vào bảng – Lớp làm vào
sách bằng bút chì
Nhận xét thống nhất kết quả đúng
<b>Bài 3: </b>Gọi HS đọc đề:Viết số TP thích hợp vào chỗ
chấm.
- Cho học sinh tự làm bài.
- Hướng dẫn chữa bài.
<b>Bài 4: </b>Tiến hành như bài 3
a/ 3kg5g = 3,005kg ; b/ 30g = 0,030 kg ; c/ 1103 g =
1,103 kg
<b> Bài 5: </b>HS đọc đề.
- GV cho học sinh nhìn hình vẽ để nêu túi cam nặng
bao nhiêu.
-GV cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm , viết bằng
bút chì vào SGK:
- Gv chấm một số bài nhận xét.
+ 1HS lên bảng làm bài
+ Cả lớp làm bài vào sách
+ Nhận xét chữa bài
+ HS làm vào vở, 2HS làm vào phiếu.
+ Học sinh nêu cách làm.
+ Lớp nhận xét.
+ 1HS đọc đề.Lớp đọc thầm.
+ HS nêu túi cam nặng 1kg800g
+Học sinh làm bài.
+Học sinh sửa bài.
4.
Củng cố : - Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Dặn dò: - Học sinh làm lại bài 4 / 48 . Chuẩn bị: Luyện tập chung .
<b>SINH HOẠT TẬP THỂ</b>
<i><b>I.Mục tiêu</b></i> :+ Đánh giá tình hình sinh hoạt lớp tuần qua , để động viên nhắc nhở nhau học tập sinh
hoạt tốt hơn và khắc phục mọi khuyết điểm
+ Rèn luyện tính khoa học mạnh dïan trong công việc ; trong hoạt động
+ GD tinh thần đấu tranh phêvà tự phê; ý thức thẳng thắn trung thực ; chân tình với bạn bè
<i><b>II.Chuẩn bị</b></i> :+ Các tổ họp rút kinh nghiệm
<i><b>III.Hoạt động</b></i> : + Các tổ tự nhận xét báo cáo
+ Lớp góp ý bổ sung
+ Lớp trưởng nhận xét chung báo cáo cho giáo viên .
1. <b>Đánh giá các hoạt động tuần qua</b>:
<b> </b><b> Ưu điểm</b> :
a. Hạnh kiểm :+ Nề nếp và sĩ số được duy trì tốt .
+ Hầu hết các em đều ngoan ngỗn ,có ý thức giúp đỡ bạn trong học tập cũng như
trong các hoạt động khác. Đi học chun cần , nghỉ học đều có lí do.
b. Học tập : + Tham gia tích cực phong trào thi đua học tập giành nhiều điểm 10 dâng lên thầy cô
nhân ngày 20/11..
+ Tham gia tích cực trong việc ơn luyện kiến thức chuẩn bị thi giữa kì I ..
+ Một số em đã có tiến bộ hơn so với tuần trước .
<b> Tồn tại</b> : + Một số em còn chưa chú ý rèn chữ ; vở còn bẩn .
+ Một số em học bài ở nhà chưa tốt .
c. Các hoạt động khác:
- Tham gia sinh hoạt Đội , Sao đầy đủ.
- Thực hiện tốt vệ sinh môi trường xung quanh và thực hiện tốt ATGT khi đi học …
2. <b>Phương hướng tuần 10</b> :
+ Tích cực khắc phục những khuyết điểm , chấn chỉnh lại ý thức rèn chữ giữ vở trong tất cả các
môn học …
+ Tập trung ôn tập chuẩn bị Kiểm tra giữa kỳ I
+ Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua giành nhiều hoa điểm 10 trong các nhóm học tập , tổ
học tập.. Tập luyện kể chuyện , tham gia thi viết chữ đẹp , kể chuyện hay chào mừng ngày 20/11.
3 . Củng cố dặn dò : Tuyên dương những em đạt thành tích trong tuần .
+ Nhắc nhở những điều cần thiết..
4. <b>Cho ban chỉ huy điều khiển lớp sinh hoạt Đội tuần 9</b>
<b>ĐỊA LÍ </b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i> : - Cho HS biết kể tên một số dân tộc ở nước ta . Biết dựa vào bảng số liệu , lược đồ để
thấy rõ đặc điểm về mật độ và sự phân bố dân cư ở nước ta. Nêu được đặc điểm về một số dân tộc ở
nước ta
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, thống kê. . .
- Có ý thức tơn trọng đoàn kết các dân tộc
<i><b>II.Chuẩn bị</b></i> : HS : tự nghiên cứu sưu tầm tranh ảnh và về các dân tộc . . .
GV : Bảng số liệu về mật độ dân số một số nước Châu Á
Lược đồ mật độ dân số nước ta
Hình minh hoạ ; phiếu học tập
Tranh ảnh một số dân tộc , làng bản ở đồng bằng, miền núi của Việt Nam
<i><b>III.Hoạt động</b></i> :
1. Ổn định : Hát
2. Bài cũ : - Năm 2004 , nước ta có bao nhiêu dân ? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước
Đông Nam Á ? (Phương )
- Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân ? Tìm một ví dụ về hậu
quả của việc tăng dân số ở địa phương em? ( Đức Hiếu )
- Nêu bài hoc? (Quang)
3.Bài mới : a) Giới thiệu : Em biết những gì về các dân tộc trên đất nước ta ?
b) Bài dạy
<i><b>Giáo viên </b></i>
<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểucác dân tộc trên đất nước ta </b>
MT: <i>HS nắm được nước ta có nhiều dân tộc </i>
Gợi ý và giao việc :
- Hãy dựa vào hình ảnh và kênh chữ và nhớ lại những dân tộc
ít người đã học ở lớp 4, trả lời các câu hỏi :
-Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
- Dân tộc nào có số dân đơng nhất ? Sống chủ yếu ở đâu ?
-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
-Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ? Ở địa phương ta có
những dân tộc nào ?
Nhận xét chốt lại và kết hợp giới thiệu một số hình ảnh các
dân tộc ở nước ta : Nước ta có 54 dân tộc . Dân tộc Kinh đông
nhất . . .
+ Các dân tộc ít người sống ở phía Bắc là Dao, Mông,
mường , Thái Tày . . .
+ Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn
là Vân Kiều, Pa-cô, . . .
+ Các dân tộc ít người ở TâyNguyên là : Gia –rai, Ê-đê,
Ba-na Xơ-đăng, K’ Ho . . .
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mật độ dân số nước ta và sự </b>
<b>phân bố dân cư trên toàn quốc</b>
MT: <i>HS nắm được những đặc điểm về mật độ dân số ở nước ta </i>
<i>và sự phân bố dân cư trên toàn quốc</i>
<b>1. Mật độ </b>
-Mật độ dân số là gì ? (… Mật độ dân số là số dân trung bình
<i><b>Học sinh</b></i>
+ Trao đổi cặp đơi trả lời các câu hỏi
+ Đại diện nhóm trình bày kết hợp
giới thiệu những hình ảnh người dân
tộc các nơi
sống trên 1km2 <sub> đất tự nhiên)</sub>
GV giới thiệu bảng mật độ dân số
-Vậy qua bảng số liệu , em có nhận xét gì về mật độ dân số
nước ta với mật độ dân số thế giới và một số nước ở Châu Á ?
<b>Kết luận</b> : <i>Nước ta có mật độ dân số cao.( cao hơn cả mật </i>
<i>độ nước Trung Quốc là nước có số dân đơng nhất thế giới, cao </i>
<i>hơn nhiều co với mật độ dân số của Lào, Cam –pu-chia và mật </i>
<i>độ trung bình của thế giới)</i>
<b>2. Sự phân bố dân cư</b>
GV giới thiệu lược đồ mật độ dân số Việt Nam và giao
việc -Quan sát lược đồ và cho biết dân cư nước ta sống tập
trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng
nào ?
- Những vùng nào có mật độ dân số trên 1000người/ 1km2 <sub>?</sub>
-Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến
1000người/1km2<sub> -Những vùng nào có mật độ dân số từ trên </sub>
100 đến 500người/1km2
- Những vùng nào có mật độ dân so ádưới 100người/1km2
-Vâïy dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào ? Vùng nào
dân cư thưa thớt?
- Việc dân cư sống tập trung ờ các vùng đồng bằng, ven biển
gây ảnh hưởng gì ?
GVnhận xét kết luận ý đúng.
+ Trao đổi cặp đôi
+ Trả lời câu hỏi
+ Lớp nhận xétbổsung
+ Thảo luận : nhóm /bàn
+ Dựa vào tài liệu và những hiểu
biết, các em thảo luận rút ra ýkiến
+ Đại diện nhóm trình bày trước lớp
+ Lớp góp ý bổ sung
4.Củng cố : Qua sơ đồ nêu đặc diểm về mật độ và dân số ở nước ta :
5.Dặn dò : về nhà học bài ; chuẩn bị tiết sau
<b>ĐẠO ĐỨC </b>
<b>I. Mục tiêu</b> : _ Cho Hs biết được trong cuộc sống ai cũng cần có bạn bè, nhất là trong những lúc khó
khăn. Đã là bạn bè thì phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và các em có quyền tự do kết giao với bạn
bè .
_ Thực hiện thói quen đối xữ tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày
_ Biết quý trọng tình bạn, thân ái đồn kết với bạn bè.
<b>II. Chuẩn bị</b> : HS : Tự nghiên cứu , liện hệ thực tế tình cảm bạn bè với nhau hàng ngày
GV : Phiếu ghi tình huống
Dụng cụ hố trang
<b>III. Hoạt động</b> :
1. Ổn định : Trật tự
2. Bài cũ : _ Vì sao chúng ta nhớ ơn tổ tiên? ( Nhi )
_ Em đã làm gì để thể hiện lịng biết ơn tổ tiên? ( Nguyên )
3. Bài mới : a) Giới thiệu : Giới thiệu tiết học
b) Bài dạy :
<i><b>Giáo viên </b></i>
<b>Hoạtđộng 1</b>: <b>Tìm hiểu nội dung câu chuyện Đôi bạn</b>
<b>MT: Cho Hs biết được trong cuộc sống ai cũng cần có bạn</b>
<i>bè, nhất là trong những lúc khó khăn. Đã là bạn bè thì </i>
<i>phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và các em có quyền tự do </i>
<i>kết giao với bạn bè .</i>
Y/C HS nắm được ý nghĩa của tình bạn và biết được
quyền được kết giao với bạn bè và đã là bạn bè cần phải
biết đoàn kết giúp đỡ nhau trong những lúc hoạn nạn
Cho HS hát bài <i>Lớp chúng ta kết đồn </i>
_ Bài hát nói lên điều gì ?
_ Lớp chúng ta có vui như vậykhơng ?
_ Điều gì xảy ra nếu chúngta không có bạn bè ?
_ Trẻ em có được quyền tự do kết bạn khơng ? Vì sao em
biết điều đó ?
Nhận xét kết luận : Ai cũng cần có bạn bè . Trẻ em
cũng cần có bạn bè và có quyền tự do kết giao bạn bè.
Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
Đọc truyện Đơi bạn
Hãy dựa vào câu chuyện (SGK), em hãy đóng vai các
nhân vật trong truyện để thể hiện tình cảm bạn bè
Trao đổi :
_ Câu chuyện gồm những ai?
_ Đi vào rừng , hai người bạn gặp chuyện gì ?
_ Chuyện gì xảy ra sau đó ?
_ Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân
của nhân vật trong truyện ? ( nhân vật đó có hành động
khơng tốt , khơng có tinh thần đồn kết giúp đỡ bạn khi
_ Khi con gấu bỏ đi,người bạn bị bỏ rơi đã nói gìvới bạn?
_ Theo em thì tình cảm của hai ngưịi bạn sau chuyện này
sẽ thế nào ?
+ Theo em thì đã là bạn bè, chúng ta cần phải đối xử với
nhau thế nào ?
Nhận xét kết luận : <i><b>Khi đã là bạn bè, chúng ta cần </b></i>
<i><b>biết yêu thương, đoàn kết , giúp đỡ nhau cùng tiến bộ , </b></i>
<i><b>cùng nhau vượt qua mọi khó khăn</b></i>
<b>Hoạt động 2</b> : <b>Luyện tập</b> :
MT: <i>HS biết giải quyết tình huống thể hiện tình bạn chân </i>
<i>thành.</i>
Y/C HS biết cách ứng xử trong một số tình huống có liên
quan đến bạn bè
<b>Bài 2</b>: -GV yêu cầu HS đọc bài tập 2, tổ chức cho HS trao
đổ nhóm đơi.
-GV mời một số HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình
huống và giải thích sự lựa chon.
-GV nhận xét bổ sung.
+ Cả lớp hát đồng thanh
+ Trao đổi trả lời câu hỏi
+ Nối tiếp nhau trình bày trước lớp
+ Chú ý nghe
+ HS đóng vai theo nội dungtruyện
+ Lớp chú ý theo dõi
+ Nối tiếp nhau trả lời
+ Lớp theo dõi bổ sung
+ Trao đổi trả lời
+ Ghi nhớ trang 27
-HS đọc bài tập 2, tổ chức trao đổi
nhóm đơi.
-Một số HS trình bày cách ứng xử
trong mỗi tình huống và giải thích
sự lựa chọn.