Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Thiết kế và chế tạo máy cấy lúa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 80 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÁY CẤY LÚA

Người hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:

ThS. TRẦN NGỌC HẢI
NGUYỄN VĂN GIANG

Đà Nẵng, 2019


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

TÓM TẮT
Tên đề tài: Thiết kế và chế tạo máy cấy lúa.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Giang.
Mã số SV: 101140083.
Lớp: 14C1B.
Đồ án tốt nghiệp mang tên “Thiết kế và chế tạo máy cấy lúa” gồm các bộ phận chính
sau: động cơ điện, cơ cấu truyền động :bộ truyền xích, cơ cấu cấy, cơ cấu chạy khay
mạ. Máy sử dụng thanh truyền để tạo chuyển động cho tay cấy và chạy khay mạ. Năng
suất tối đa của máy: 0,04ha/giờ. Máy cấy đƣợc 4 đƣờng mạ. Kích thƣớc các khóm mạ
là 15cm x 20cm. Tốc độ trung bình của máy là 1-1,5 m/s. Máy đƣợc điều hƣớng bằng



C
C

tay kéo dẫn hƣớng.

DU

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

R
L
T.

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

3


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HÕA XÃ HÔI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA CƠ KHÍ

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

Họ tên sinh viên: Nguyễn Văn Giang
Lớp: 14C1B

Số thẻ sinh viên: 101140083

Khoa: Cơ khí

Ngành: Chế tạo máy

1. Tên đề tài đồ án:
Thiết kế, chế tạo máy cấy lúa
2. Đề tài thuộc diện: ☐ Có ký kết thỏa thuận sở hữu trí tuệ đối với kết quả thực hiện
3. Các số liệu và dữ liệu ban đầu:
Nắng suất: 0,04 ha/1h.
Các số liệu khác tự chọn.

C
C

R
L
T.

Nội dung các phần thuyết minh và tính tốn:

3.1. Tổng quan các vấn đề liên quan và tính cấp thiết của đề tài.

DU

3.2. Phân tích, lựa chọn thích hợp cho máy thiết kế.

3.3. Tính tốn thiết kế kết cấu máy.
3.4. Thiết kế quy trình cơng nghệ chế tạo chi tiết.
3.5. Chế tạo và thực nghiệm.

4. Các bản vẽ, đồ thị ( ghi rõ các loại và kích thước bản vẽ ):
- Bản vẽ các phƣơng án:

1A0

- Bản vẽ sơ đồ động toàn máy:

1A0

- Bản vẽ lắp toàn máy:

5A0

5. Họ tên người hướng dẫn:

Phần/ Nội dung:

Trần Ngọc Hải
6. Ngày giao nhiệm vụ đồ án:

……../……./2019

7. Ngày hồn thành đồ án:

……../……./2019
Đà Nẵng, ngày


Trƣởng Bộ mơn Chế tạo máy

tháng

năm 2019

Ngƣời hƣớng dẫn
TRẦN NGỌC HẢI

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

4


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

LỜI NÓI ĐẦU
Nƣớc ta là nƣớc sản xuất nông nghiệp. Trong thời kỳ xây dựng và phát triển
nông thôn hiện nay, vấn đề thời sự nổi bật là chƣơng trình khuyến nơng về chăn ni
và trồng trọt. Đặc biệt là chƣơng trình khuyến nơng nhằm tăng sản lƣợng cây trồng
đƣợc Nhà nƣớc hết sức chú trọng.
Do những yêu cầu cần thiết của xã hội hiện nay, cơng việc thiết kế các thiết bị,
máy móc cơng nghệ giúp cho q trình sản xuất đạt hiệu quả cao là nhiệm vụ của
nghành cơ khí chế tạo. Vì vậy mà cơng tác nghiên cứu thiết kế của ngành cơ khí nói
chung và sinh viên cơ khí nói riêng ngày càng thiết thực.
Đồ án tốt nghiệp “ Thiết kế và chế tạo máy cấy lúa” của tôi đƣợc hoàn thành với


C
C

những kiến thức mà bản thân đƣợc trang bị trong suốt 5 năm học tập cộng với sự

R
L
T.

hƣớng dẫn chỉ bảo của q thầy cơ trong khoa Cơ Khí trƣờng ĐHBK Đà Nẵng và sự
học hỏi kinh nghiệm của bạn bè. Đặc biệt trong thời gian thực hiện đề tài, tôi đã đƣợc

DU

thầy ThS.Trần Ngọc Hải đã tận tình hƣớng dẫn, giúp tơi hồn thành đề tài tốt nghiệp
này.

Tuy có hạn chế về thời gian cũng nhƣ kiến thức nên q trình tính tốn thiết kế
chắc chắn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Mong đƣợc sự góp ý, giúp đỡ của các
thầy cô giáo cùng các bạn bè để đề tài này đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn q thầy cơ cùng các bạn!
Đà Nẵng, ngày 30 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện:

Nguyễn Văn Giang

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải


5


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

CAM ĐOAN
Tên đề tài:

“Thiết kế và chế tạo máy cấy lúa”

GVHD:

ThS. Trần Ngọc Hải Họ tên:

Họ và tên

Nguyễn Văn Giang

MSSV:

101140083

Lớp:

14C1B

Địa chỉ:

Xóm Văn Hội, Nhân Thành, Yên Thành, Nghệ An


Số điện thoại: 0962047548
Email:
Lời cam kết: “Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp này là cơng trình do chính tơi

C
C

nghiên cứu và thực hiện. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã đƣợc
cơng bố nào mà khơng trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tơi
xin chịu hồn tồn trách nhiệm”.

DU

R
L
T.

Đà Nẵng, ngày 30 tháng 05 năm 2019
Sinh viên

Nguyễn Văn Giang

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

6


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................. 1
CAM ĐOAN ................................................................................................................... 6
MỤC LỤC ....................................................................................................................... 7
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN VÀ TÍNH CẤP THIẾT
CỦA ĐỀ TÀI. ..................................................................................................................9
1.1. Đặt vấn đề. ..............................................................................................................12
1.2. Mục đích nghiên cứu. ............................................................................................. 13
1.3 Mục tiêu thiết kế. .....................................................................................................13
1.3.1 Mục tiêu chung. ....................................................................................................13

C
C

1.3.2 Mục tiêu riêng. ......................................................................................................13

R
L
T.

1.4 .Ý nghĩa của đề tài. ..................................................................................................13
1.4.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học. ...................................................13

DU

1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn. .................................................................................................13
1.5. Tìm hiểu các phƣơng pháp và kỹ thuật cấy lúa. .....................................................14
1.5.1. Tìm hiểu cấy lúa là gì? ........................................................................................ 14
1.5.2. Xác định mật độ cấy lúa. .....................................................................................20

1.5.3. Cấy lúa bằng mạ dƣợc. ........................................................................................ 21
1.5.4. Cấy mạ gieo trên sân. .......................................................................................... 28
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN THÍCH HỢP CHO MÁY THIẾT KẾ. ... 38
2.1. Xác định các thông số ban đầu của máy. .................................................................. 38
2.2. Phƣơng án thiết kế. .................................................................................................. 39
2.2.1. Phƣơng án thiết kế máy sử dụng cơ cấu bánh răng để tạo chuyển động tay cấy và
chạy khay mạ. .................................................................................................................39
2.2.2. Phƣơng án thiết kế máy sử dụng cơ cấu thanh truyền để tạo chuyển động tay cấy và
chạy khay mạ. ................................................................................................................. 40
2.3. Phân tích, xây dựng nguyên lý các cơ cấu máy......................................................... 41
2.3.1. Xây dựng nguyên lý cơ cấu cấy............................................................................. 41
2.3.2. Xây dựng nguyên lý cơ cấu chạy khay mạ.......................................................... 41
2.4. Chọn sơ đồ động. .................................................................................................... 43
SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

7


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

CHƢƠNG 3. TÍNH TỐN THIẾT KẾ KẾT CẤU MÁY. .......................................... 45
3.1.Thông số yêu cầu. .................................................................................................... 45
3.2. Thiết kế kết cấu máy............................................................................................... 45
3.2.1. Sơ đồ cơng nghệ. ................................................................................................. 45
3.2.2. Tính tốn một số thơng số kỹ thuật chính. .......................................................... 45
3.3. Tính tốn cơ cấu chính và chi tiết quan trọng. ....................................................... 47
3.3.1.Bộ truyền xích. ..................................................................................................... 47
3.3.2. Thiết kế trục 1(trục chủ động). ............................................................................ 50

3.3.3. Thiết kế trục 2. ..................................................................................................... 55
3.3.4. Kiểm nghiệm sức bền của các chốt. .................................................................... 60
CHƢƠNG 4. THIẾT KẾ QUI TRÌNH CƠNG NGHỆ GIA CƠNG TRỤC CHỦ

C
C

ĐỘNG. ........................................................................................................................... 62
4.1. Phân tích điều kiện làm việc và yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm............................ 62

R
L
T.

4.1.1. Tìm hiểu chức năng làm việc của chi tiết:........................................................... 62
4.1.2. Nghiên cứu kết cấu cho chi tiết gia công. ........................................................... 62

DU

4.2. Định dạng sản xuất. ................................................................................................ 62
4.3. Lựa chọn phƣơng pháp chế tạo phôi. ..................................................................... 63
4.4.Thiết kế quy trình cơng nghệ chế tạo chi tiết. ......................................................... 64
4.4.1.Phân tích và chọn lựa chuẩn gia công. ................................................................. 64
4.4.2. Nội dung nguyên công. ....................................................................................... 66
CHƢƠNG 5. CHẾ TẠO VÀ THỰC NGHIỆM........................................................... 76
5.1. Chế tạo. ................................................................................................................... 76
5.2. Thực nghiệm. .......................................................................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ........................................................................ 80
1. Kết luận: ................................................................................................................... 80
2. Hƣớng phát triển: ..................................................................................................... 80

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 81

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

8


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU
Hình 1.1- Cắm cây mạ xuống ruộng .................................................................... 14
Hình 1.2- Để cây mạ bén rễ, hồi xanh ................................................................. 15
Hình 1.4- Cho đến khi lúa chín thu hoạch đƣợc .................................................. 16
Hình 1.5- Cấy ngửa tay ........................................................................................ 16
Hình 1.6- Ra mạ ................................................................................................... 17
Hình 1.7- Úp bàn tay xuống đất để cấy ................................................................ 17
Hình 1.8- Hai ngón tay cầm sát gốc mạ ............................................................... 18
Hình 1.9- Cấy xong cây mạ đứng thẳng .............................................................. 18
Hình 1.10- Cấy cây mạ cao từ 25-30cm .............................................................. 19

C
C

Hình 1.11- Cấy cây mạ cao từ 18-24cm .............................................................. 19
Hình 1.12- Cấy cây mạ cao từ 10-17cm .............................................................. 20

R
L

T.

Hình 1.13- Cấy cây mạ cao dƣới 10cm ................................................................ 20
Hình 1.14- Cấy mật độ 33 cây/m2 ....................................................................... 21

DU

Hình 1.15- Cấy khơng theo thẳng hàng ............................................................... 21
Hình 1.16- Nhổ mạ ............................................................................................... 22
Hình 1.17- Rửa để giũ đất ở rễ mạ ....................................................................... 22
Hình 1.18- Bó mạ ................................................................................................. 23
Hình 1.19- Nhổ mạ ở ruộng khơ .......................................................................... 23
Hình 1.20- Nhổ mạ ở ruộng nƣớc ........................................................................ 24
Hình 1.21- Gánh mạ đến ruộng cấy ..................................................................... 24
Hình 1.22- Chuyển mạ bằng xe cải tiến ............................................................... 24
Hình 1.23- Chia đều mạ ra ruộng cấy .................................................................. 25
Hình 1.24- Ngƣời cấy khơng mất cơng đi lấy mạ ................................................ 25
Hình 1.25- Chia mạ đều trong ruộng cấy thành từng cụm ................................... 26
Hình 1.26- Có thể cấy ngửa tay ........................................................................... 26
Hình 1.27- Có thể cấy úp tay ............................................................................... 27
Hình 1.28- Có thể cấy 1 dảnh mạ trên một cây (khóm) ....................................... 27
Hình 1.29- Có thể cấy nhiều dảnh mạ (2-3 dảnh) trên một cây (khóm) .............. 28
Hình 1.30- Cuốn mạ gieo trên sân ....................................................................... 28
SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

9



Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

Hình 1.31- Cho mạ vào bao ................................................................................. 29
Hình 1.32- Xếp mạ lên phƣơng tiện vận chuyển ................................................. 29
Hình 1.33- Chuyển mạ tới ruộng cấy ................................................................... 30
Hình 1.34- Mang các bao mạ xuống ruộng cấy ................................................... 30
Hình 1.35- Chia đều mạ trên ruộng cấy ............................................................... 31
Hình 1.36- Rải mạ ra ruộng trƣớc cấy từ 10-15 giờ đồng hồ .............................. 31
Hình 1.37- Cấy mạ sân ngửa tay dễ lấy cây mạ từ tảng mạ ................................. 32
Hình 1.38- Cấy theo từng ô (băng) đã chia sẵn ở trong ruộng ............................ 32
Hình 1.39- Cấy tự do kín lối này lại sang lối khác .............................................. 32
Hình 1.40- Để lại ít mạ đến đó để dặm sau này ................................................... 33
Hình 1.41- Gieo mạ sân để cấy máy .................................................................... 33

C
C

Hình 1.42- Gieo mạ thành từng ô nhỏ hoặc gieo vào các khay nhựa .................. 34
Hình 1.43- Gieo mạ trong nhà lƣới ...................................................................... 34

R
L
T.

Hình 1.44- Gieo mạ trong nhà che ni lon ............................................................. 35
Hình 1.45- Chuẩn bị máy cấy lúa ........................................................................ 35

DU

Hình 1.46- Đặt mạ lên máy cấy ........................................................................... 36

Hình 1.47- Lái máy cấy trên ruộng ...................................................................... 36
Hình 1.48- Ruộng lúa đƣợc cấy bằng máy .......................................................................37
Hình 2.1- Phƣơng án thiết kế máy sử dụng cơ cấu bánh răng để tạo chuyển động tay
cấy và chạy khay mạ. ............................................................................................ 39
Hình 2.2- Phƣơng án thiết kế máy sử dụng cơ cấu thanh truyền để tạo chuyển động
tay cấy và chạy khay mạ. ............................................................................................... 40
Hình 2.3 - Nguyên lý cơ cấu cấy. ......................................................................... 41
Hình 2.4- Cơ cấu tay cấy. ..................................................................................... 41
Hình 2.5- Cơ cấu tay quay- con trƣợt. ................................................................. 42
Hình 2.6- Cơ cấu con cóc- bánh cóc. ................................................................... 42
Hình 2.7- Cơ cấu 3 khâu. ...................................................................................... 43
Hình 2.3- Sơ đồ động. ........................................................................................... 43
Hình 3.1- Sơ đồ cơng nghệ của máy. ................................................................... 45
Hình 3.2 - Bánh xe. ............................................................................................... 46
Hình 3.3 – Bộ truyền xích. ................................................................................... 48

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

10


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

Hình 3.4 – Xích con lăn. ...................................................................................... 48
Hình 3.5 – Thơng số đĩa xích. ............................................................................... 50
Hình 3.6- Định khoảng cách trục ......................................................................... 50
Hình 3.7- Biểu đồ momen. ................................................................................... 51
Hình 3.8- Sơ đồ chọn ổ ........................................................................................ 54

Hình 3.9- Định khoảng cách trục .......................................................................... 55
Hình 3.10- Biểu đồ momen. ................................................................................. 56
Hình 3.11- Sơ đồ chọn ổ ....................................................................................... 59
Hình 3.12- Vị trí các chốt. .................................................................................... 60
Hình 4.1- Phay 2 mặt đầu ..................................................................................... 66
Hình 4.2- Khoan 2 lỗ tâm. .................................................................................... 67

C
C

Hình 4.3- Tiện trục. .............................................................................................. 70
Hình 4.5- Kiểm tra độ đồng tâm các cổ trục. ....................................................... 75

R
L
T.

Hình 5.1- Trục thiết kế. ........................................................................................ 76
Hình 5.2- Trục thực tế. ......................................................................................... 76

DU

Hình 5.3- Trục thiết kế. ........................................................................................ 76
Hình 5.4- Trục thực tế. ......................................................................................... 77
Hình 5.5- Thanh truyền thiết kế. .......................................................................... 77
Hình 5.6- Thanh truyền thực tế. ........................................................................... 77
Hình 5.7- Cơ cấu cấy thiết kế. ............................................................................. 78
Hình 5.8- Cơ cấu cấy thực tế. .............................................................................. 78
Hình 5.9- Cơ cấu chạy khay mạ thiết kế. ............................................................ 78
Hình 5.9- Cơ cấu chạy khay mạ thực tế. ............................................................. 79

Bảng 3.1 – Phân phối tỷ số truyền. ........................................................................ 43
Bảng 3.2- Cơ tính thép. ......................................................................................... 60

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

11


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN VÀ TÍNH
CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.

1.1. Đặt vấn đề.
Hiện nay, nền nông nghiệp nông thôn Việt Nam vẫn giữ một vai trò hết sức quan
trọng trong cơ cấu xã hội cũng nhƣ kinh tế của cả nƣớc. Hàng năm lĩnh vực nông
nghiệp không chỉ đảm bảo an ninh lƣơng thực mà còn xuất khẩu một số mặt hàng quan
trọng đóng góp vào nền kinh tế quốc dân. Nông nghiệp, nông dân, nông thôn chiếm tỉ
lệ cao trong xã hội và cơ cấu kinh tế của cả nƣớc, vì vậy để phát triển đất nƣớc thì phát
triển nông nghiệp, nông thôn là một vấn đề rất cần thiết cần đặt ra hiện nay. Tuy nhiên

C
C

mức đầu tƣ của ngân sách vào lĩnh vực nông nghiệp nông thơn lại cịn nhiều hạn chế,

R
L

T.

khoa học kỹ thuật cịn chậm phát triển, trình độ cơ giới hóa cũng thấp và phát triển
chậm. Việt Nam đang bƣớc vào giai đoạn cơng ngiệp hóa, hiện đại hóa và tiến tới một

DU

nƣớc cơng nghiệp vào năm 2020 thì những vấn đề về cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp là hết sức cần thiết.

Trong lĩnh vực nơng nghiệp hiện nay, q trình cơ giới hóa cịn nhiều bất cập, sản
xuất nơng nghiệp mang tính hàng hóa chƣa cao, tính cơng nghệ cịn yếu kém, trình độ cơ
giới hóa cịn nhỏ lẻ, khơng đồng bộ. Những yếu tố trên là một lực cản cho nền nơng
nghiệp nƣớc ta hiện nay. Các quy trình sản xuất ở một số loại nơng sản đó cú tiến bộ
nhƣng mới chỉ đáp ứng đƣợc những nhu cầu cơ bản của một nền nơng nghiệp hàng hóa
đơn giản. Hiện nay,nền nơng nghiệp cịn sử dụng lao động làm việc trực tiếp thay vì máy
móc. Điều này làm giảm năng suất lao động. Ngồi ra, nó cịn làm giảm sức lao động,sức
khỏe của ngƣời làm nông.
Với việc sinh ra ở nông thôn gắn với nghề trồng lúa nƣơc,thấu hiểu nỗi vất vả của cha mẹ
và ngƣời nông dân,tôi thực hiện đề tài Máy cấy lúa. Đề tài hƣớng tới ngƣời nông dân nên
cần thiết chế tạo máy với tiêu chí rẻ,cơ cấu đơn giản,dễ vận hành cũng nhƣ bảo dƣỡng
thay thế.

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

12



Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

1.2. Mục đích nghiên cứu.
- Tìm hiểu các vấn đề thực trạng của nền nơng nghiệp nói chung và nền sản xuất lúa nƣớc
nói riêng và các vấn đề tồn tại của nó tại địa phƣơng.
- Tìm hiểu các quy trình cấy lúa tại địa phƣơng, nêu ra các yếu kém cũng tồn tại. Tìm các
giải pháp để nâng cao nhằm mang lại hiệu quả cho sản xuất.
1.3 Mục tiêu thiết kế.
1.3.1 Mục tiêu chung.
- Nâng cao năng xuất, giảm công sức lao động và chi phí và thời gian cho cơng đoạn cấy
bằng tay.
- Góp phần tăng thu nhập cho ngƣời dân trồng trọt.
1.3.2 Mục tiêu riêng.

C
C

- Thiết kế, lắp ráp thành công máy cấy lúa và đƣa vào sản xuất thử.
- Nâng cao chất lƣợng cây trồng.
- Giảm chi phí lao động.
1.4 .Ý nghĩa của đề tài.

DU

R
L
T.

1.4.1 Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học.


- Củng cố lý thuyết đã học. Vận dụng lý thuyết đuợc học trên lớp trong giáo trình áp dụng
vào nghiên cứu chế tạo máy móc thiết bị nông nghiệp.
- Nâng cao kiến thức thiết kế, lắp ráp, chế tạo máy cho sản xuất nông nghiệp. Trực tiếp
tham gia chế tạo nắm vững và nâng cao hiểu biết tay nghề trong thiết kế, lắp ráp và chế
tạo máy.
- Hiểu biết các phƣơng pháp áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Nắm vững quy trình
chế biến các sản phẩm nông nghiệp,khả năng cách thức áp dụng khoa học kỹ thuật trong
từng lĩnh vực cụ thể.
- Khả năng tìm hiểu, nhìn nhận và đúc rút từ các yêu cầu thực tế sản xuất để có các phát
kiến mới nhằm nâng cao hiệu quả.
1.4.2 Ý nghĩa thực tiễn.
- Nâng cao năng xuất trong sản xuất nông nghiệp nói chung và trong lĩnh vực lúa nƣớc
nói riêng. Năng suất sẽ tăng gấp nhiều lần, vừa thuận lợi cho q trình sản xuất mà cịn
đảm bảo đƣợc chất lƣợng.

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

13


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

- Nâng cao chất lƣợng cây lúa sau khi cấy, cây lúa sẽ đồng đều,thuận tiện cho nhƣng giai
đoạn về sau.
- Khi áp dụng máy móc sẽ giảm thời gian và chi phí cho một đơn vị công việc trực tiếp
mang lại hiệu quả kinh tế cho ngƣời sản xuất .
- Máy móc đƣợc áp dụng đồng nghĩa với việc nâng cao trình độ cơ giới hoá trong sản xuất
sẽ mang lại hiệu quả kinh tế lớn và đây là điều quan trọng để hình thành cỏc vựng chun

canh với quy mơ lớn tập chung.
- Nâng cao trình độ cơ giới hố tiến dần đến hiện đại hố trong cơng tác sản xuất trong
lĩnh vực nơng nghiệp. Thúc đẩy q trình cơ giới hố nơng nghiệp nói chung.
1.5. Tìm hiểu các phƣơng pháp và kỹ thuật cấy lúa.
1.5.1. Tìm hiểu cấy lúa là gì?

C
C

a. Khái niệm về cấy lúa.

Cấy lúa là lấy cây mạ cắm (đặt) xuống ruộng đã đƣợc chuẩn bị sẵn sao cho gốc và rễ

R
L
T.

mạ đƣợc vùi vào trong đất bùn của ruộng để cây mạ đứng vững và bén rễ, hồi xanh,
rồi sinh trƣởng, phát triển cho đến khi thu hoạch nhƣ các hình dƣới đây:

DU

Cấy lúa, dùng tay nghịch cầm nắm mạ, tay thuận lấy mạ từ nắm mạ ở tay nghịch để
cấy xuống ruộng.

Hình 1.1- Cắm cây mạ xuống ruộng

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải


14


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

C
C

R
L
T.

Hình 1.2- Để cây mạ bén rễ, hồi xanh

DU

Sau khi bén rễ hồi xanh, qua quá trình sinh trƣởng, phát triển, ruộng lúa đã ở giai đoạn
bắt đầu trỗ

Hình 1.3- Cây lúa sinh trƣởng, phát triển trên ruộng

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

15


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa


C
C

Hình 1.4- Cho đến khi lúa chín thu hoạch đƣợc
b. Các cách cấy lúa.
- Cấy ngửa tay.

DU

R
L
T.

Hai bàn tay của ngƣời đi cấy đều để ngửa, tay nghịch cầm nắm mạ, dùng ngón cái và
ngón trỏ của tay thuận lấy cây mạ cấy (cắm, đặt) xuống ruộng.

Hình 1.5- Cấy ngửa tay
- Cấy úp tay.
Dùng hai ngón tay cái và trỏ của tay nghịch cầm nắm mạ đẩy từng cây mạ (gọi là ra
mạ). Hai ngón cái và trỏ của tay thuận đỡ lấy cây mạ đó

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

16


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa


C
C

Hình 1.6- Ra mạ

R
L
T.

Sau khi tay thuận đã đỡ đƣợc cây mạ, quay úp lịng bàn tay xuống đất để cấy cây mạ
xuống ruộng.

DU

Hình 1.7- Úp bàn tay xuống đất để cấy
Khi cấy cây mạ xuống đất, hai ngón tay cái và trỏ cầm sát gốc cây mạ, 3 ngón tay cịn
lại của bàn tay thuận co lên để giữ cây mạ.

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

17


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

Hình 1.8- Hai ngón tay cầm sát gốc mạ


C
C

Khi cấy cây mạ xuống, 3 ngón tay cịn lại của bàn tay thuận co lên để giữ cây mạ thì
lúc này có tác dụng vun đất để giữ cho cây mạ đứng thẳng.

DU

R
L
T.

Hình 1.9- Cấy xong cây mạ đứng thẳng
c. Xác định độ sâu khi cấy cây mạ.
Tùy theo cây mạ dài hay ngắn mà cấy sâu vào bùn cho thích hợp. Cấy sâu quá, cây mạ
lâu bén rễ, hồi xanh. Cấy nông (cạn) quá cây mạ dễ bị đổ. Vậy cấy nhƣ thế nào là vừa?
- Cây mạ gieo dƣới ruộng cao từ 25-30cm nên cấy sâu vào đất 3-4 cm.

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

18


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

Hình 1.10- Cấy cây mạ cao từ 25-30cm

C

C

- Cây mạ cao 18-24 cm nên cấy sâu vào đất 2-3 cm.

DU

R
L
T.

Hình 1.11- Cấy cây mạ cao từ 18-24cm

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

19


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

- Cây mạ cao 10-17 cm nên cấy sâu vào đất 1-2 cm.

Hình 1.12- Cấy cây mạ cao từ 10-17cm

C
C

- Cây mạ thấp dƣới 10cm chỉ nên đặt ngay trên mặt ruộng, thƣờng áp dụng khi cấy mạ
sân.


R
L
T.

Luu ý: Khi cấy, tay thuận cầm cây mạ để cấy phải cầm sát gốc gần rễ của cây mạ.

DU

Hình 1.13- Cấy cây mạ cao dƣới 10cm
1.5.2. Xác định mật độ cấy lúa.
a. Khái niệm.
Mật độ là số cây trên đơn vị diện tích. Ví dụ nhƣ 25 hay 33 cây/m2 (khóm/m2). Để có
đƣợc mật độ thì giữa các hàng với hàng và cây với cây phải có khoảng cách nhất định.
b. Xác định mật độ cấy khi cây thẳng hang.
Khi cấy thẳng hàng thì sẽ có hàng cách hàng và cây cách cây rõ ràng, rất dễ xác định
mật độ:
SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

20


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

- Hàng cách hàng: Là khoảng cách từ hàng lúa này đến hàng lúa kia.
- Cây cách cây: Là khoảng cách từ cây lúa này đến cây lúa kia.
Ví dụ ở mật độ 25 cây/m2 thì khoảng cách hàng cách hàng là 20 cm; cây cách cây là
20 cm. Ở mật độ 33 cây/m2 thì khoảng cách hàng cách hàng là 20 cm; cây cách cây là

15 cm…Trong hình cấy mật độ 33 cây/m2, hàng cách hàng là 20 cm, cây cách cây là
15cm. Cứ 10 hàng hay 6 hàng lại bỏ một hàng khơng cấy để lấy lối đi lại chăm sóc.

C
C

R
L
T.

Hình 1.14- Cấy mật độ 33 cây/m2

DU

c. Xác định mật độ cấy khi cây không thẳng hàng (cấy tự do).
Nếu không cấy thẳng hàng, thì xác định khoảng cách khó hơn. Khi cấy phải ƣớc lƣợng
khoảng cách để đạt đƣợc mật độ theo yêu cầu. Ví dụ muốn cấy mật độ 33 cây/m2 thì
ƣớc lƣợng hàng cách hàng khoảng 1 gang tay (20cm), cây cách cây 15cm (cứ 2 gang
cấy 3 cây mạ), một cách tƣơng đối nhƣ vậy sẽ đảm bảo bảo mật độ khoảng 33 cây/m2.

Hình 1.15- Cấy khơng theo thẳng hàng
1.5.3. Cấy lúa bằng mạ dƣợc.
a. Nhổ mạ.
Nhổ mạ là dùng tay lấy cây mạ đang mọc trong ruộng mạ lên khỏi đất gieo. Sau đó rửa
sạch đất ở rễ mạ, bó lại thành từng bó rồi vận chuyển đến nơi cấy.
SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

21



Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

- Cấy mạ gieo ở dƣới ruộng ƣớt, trƣớc khi cấy phải nhổ mạ. Khi nhổ mạ tay nghịch
giữ ngọn cây mạ, tay thuận cầm sát gốc mạ, dùng lực của cơ thể để nhổ cây mạ lên.

C
C

R
L
T.

Hình 1.16- Nhổ mạ

DU

- Sau khi nhổ, đất cịn dính ở rễ mạ, phải rửa sạch đất ở rễ của các cây mạ bằng cách
cầm cả nắm mạ, giũ phần gốc xuống nƣớc, rồi lấy tay thuận cầm nắm cây mạ đó đập
vào chân để loại bỏ đất ở gốc mạ. Cứ làm vài lần nhƣ vậy cho đến khi sạch hết đất ở
gốc mạ.

Hình 1.17- Rửa để giũ đất ở rễ mạ

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

22



Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

- Sau khi rửa sạch đất ở rễ mạ, đặt dây buộc mạ lên dụng cụ dùng để bó mạ đã đƣợc
chuẩn bị sẵn ở ruộng, sắp gốc mạ cho thật bằng, rồi bó lại thành từng bó có đƣờng
kính ở chỗ lạt bó mạ từ 5-6 cm.

C
C

R
L
T.

Hình 1.18- Bó mạ

- Cũng có thể nhổ mạ ở ruộng khô. Sau khi giũ sạch đất ở rễ mạ. Tay nghịch cầm ngọn

DU

nắm mạ hơi bẻ ngƣợc ra phía bên cạnh, đồng thời tay thuận cầm hai đầu của sợi dây đã
đặt sẵn dƣới nắm mạ vòng qua nắm mạ, vặn xoắn sợi dây để giữ cho nắm mạ chắc
thành bó mạ.

Hình 1.19- Nhổ mạ ở ruộng khơ
- Nhổ đến đâu, rửa gốc mạ rồi bó lại thành bó hay cứ nhổ xong đi bó một thể cũng
đƣợc. Lƣu ý: Tránh làm rối mạ

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B


GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

23


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

Hình 1.20- Nhổ mạ ở ruộng nƣớc
b. Vận chuyển mạ tới ruộng cấy.
Có thể gánh mạ đƣa sang ruộng cấy

C
C

DU

R
L
T.

Hình 1.21- Gánh mạ đến ruộng cấy
Có thể vận chuyển mạ bằng xe cải tiến tới nơi cấy.

Hình 1.22- Chuyển mạ bằng xe cải tiến

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải


24


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

c. Chia mạ ra ruộng cấy (rải mạ).
- Chia mạ: Là chia (rải) đều các bó mạ ra ruộng cấy

C
C

Hình 1.23- Chia đều mạ ra ruộng cấy

R
L
T.

Chia mạ nhƣ vậy, cấy đến đâu, ngƣời đi cấy chỉ việc lấy mạ đến đó để cấy, không mất
công đi lấy mạ.

DU

Lƣu ý: Khi chia mạ nên chia khoảng cách các bó mạ đều nhau và phù hợp với mật độ
cấy để không mất công gom mạ dƣ hay phải đi lấy mạ để cấy.

Hình 1.24- Ngƣời cấy khơng mất cơng đi lấy mạ
Cũng có khi phải chia mạ đều trong ruộng cấy thành từng cụm có vài bó mạ nhƣ, chia
mạ nhƣ vậy, mạ đỡ bị héo hơn so với chia rời từng bó mạ. Khi cấy đến cụm mạ nào,
ngƣời đi cấy lại rải các bó mạ trong cụm đó ra xung quanh để cấy.


SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

25


Thiết kế chế tạo máy cấy lúa

Hình 1.25- Chia mạ đều trong ruộng cấy thành từng cụm
d. Tiến hành cấy mạ dược (cấy mạ gieo dưới ruộng).
Khi cấy có thể cấy ngửa tay, cấy ngửa tay thì thƣờng cấy đƣợc nơng hơn, có nghĩa là
rễ mạ khơng bị vùi sâu xuống bùn nên cây mạ dễ bén rễ, hồi xanh.

C
C

DU

R
L
T.

Hình 1.26- Có thể cấy ngửa tay

SVTH: Nguyễn Văn Giang - Lớp 14C1B

GVHD: ThS. Trần Ngọc Hải

26



×