Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.36 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI LÀ MỘT CUỘC CẢI CÁCH TOÀN DIỆN VỀ KINH TẾ </b>
<b>-XÃ HỘI.</b>
<b>1. Bối cảnh</b>
<b>- 30/4/1975 đất nước thống nhất, cả nước hàn gắn chiến tranh, xây dựng đất nước.</b>
- Nước ta đi lên từ một nước nơng nghiệp
- Tình hình trong nước và quốc tế nhữn
g năm cuối 70 đều năm 80 diễn biến phức tạp.
- Nền kinh tế khủng hoảng kéo dài. Lạm phát có thời kỳ ln ở mức 3 con số.
<b>2. Diễn biến</b>
- Công cuộc đổi mới manh nha từ năm 1979, đầu tiên là lĩnh vực nông nghiệp
- Đường lối đổi mới kinh tế nước ta từ Đại hội Đảng lần thứ VI (1986), phát triển theo 3
xu thế:
Dân chủ hóa đời sống xã hội
Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thanh phần kinh tế theo định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.
<b>3. Thành tựu</b>
- Nước ta thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế kéo dài. Lạm phát được đẩy lùi và
kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH, HĐH
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ.
- Đạt được những thành tựu trong xóa địi giảm nghèo, đời sống người dân được cải
thiện.
<b>II. NƯỚC TA TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC</b>
<b>1. Bối cảnh.</b>
- Tồn cầu hóa là xu thế tất yếu hiện nay.
Một số dấu móc quan trọng
* Việt Nam và Hoa Kỳ bình thường hóa quan hệ từ đầu năm 1995.
* Nước ta trở thành thành viên của ASEAN từ 28/7/1995
* Nước ta chính thức trở thành thành viên thứ 150 của WTO tháng 01/2007
<b>2. Thành tựu khi hội nhập quốc tế và khu vực</b>
- GDP có bước tăng trưởng nhanh
- Nước ta đã thu hút các nguồn vốn đầu tư (ODA, FDI, FPI)
- Đẩy mạnh ngoại thương ở tầm cao mới, VN trở thành nước xuất khẩu khá lớn về một
số mặt hàng (dệt may, gạo, cà phê, tiêu, điều …)
<b>III. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH ĐỂ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI</b>
- Thực hiện chiến lược tồn diện vầ tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
- Đẩy mạnh CNH – HĐH gắn với phát triển nền kinh tế tri thức
- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế
- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
- Đẩy mạnh phát triển y tếo7ng3 hu, văn hóa, giáo dục, chống tệ nạn xã hội.
<b>Câu hỏi:</b>
<b>2.Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta?</b>
Trả lời mục 2 của II.
<i>1. Nước ta nằm ở rìa phía đơng bán đảo ĐơngDương, gần trung tâm của khu vực Đông</i>
<i>Nam Á.</i>
<i>2. Gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa mở rộng ra Thái Bình Dương</i>
- Trên đất giáp liền: Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia
- Trên biển giáp: Malayxia, Brunây, Philipppin, Trung Quốc, Campuchia, Xingapo,
Inđônêxia, Thái Lan.
- Hệ tọa độ trên đất liền:
Điểm cực Bắc: ở vĩ độ 23023B tại xã Lũng Cú, Huyện Đồng Văn, Tỉnh Hà Giang
Điểm cực Nam: ở vĩ độ 8034B tại Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau
Điểm cực Tây: ở kinh độ 102009Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên
Điểm cực Đông: ở kinh độ 109024Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh
Hòa
- Hệ tọa độ trên biển: các đảo kéo dài tới vĩ độ 60<sub>50B, từ kinh độ 101</sub>0<sub>Đ đến trên</sub>
1170<sub>20Đ tại Biển Đông.</sub>
<i>3. Nước ta nằm trong múi giờ thứ 7, tính từ giờ gốc (GMT)</i>
<b>II. PHẠM VI LÃNH THỔ</b>
<b>1. Vùng đất</b>
- Tổng diện tích là 331.212km2<sub>.</sub>
- Các nước tiếp giáp trên đất liền: Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia.
- Gồm 2 phần: đất liền và các đảo, quần đảo.
<b>* Đất liền:</b>
- Đường biên giới trên đất liền 4.600km
- Đường bờ biển nước ta dài 3.200km
<b>* Các đảo, quần đảo:</b>
- Nước ta có hơn 4.000 đảo lớn nhỏ
- Phần lớn là đảo ven bờ
- Có 2 quần đảo lớn ở ngồi khơi là quần đảo Hoàng Sa (thuộc Đà Nẵng) và quần đảo
Trường Sa (Khánh Hịa)
<b>2. Vùng biển</b>
- Diện tích thuộc chủ quyền nước ta trên Biển Đông khoảng trên 1 triệu km2
-Các nước tiếp giáp trên biển: Malayxia, Brunây, Philipppin, Trung Quốc, Campuchia,
Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan.
- Vùng biển nước ta bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc
quyền về kinh tế và thềm lục địa.
<b>Nội thủy: là vùng tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. </b>
Vùng nội thủy cũng được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền.
<b>Lãnh hải: là vùng biển chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lý (1 hải lý = 1852m),</b>
tính từ đường cơ sở.
Ranh giới của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển.
<b>Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được quy định nhằm bảo đảm cho việc thực hiện</b>
chủ quyền của nước ven biển, rộng 12 hải lý.
<i>về kinh tế nhưng các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm. Tàu thuyền, máy</i>
<i>bay nước ngoài được tự do hoạt động hàng hải và hàng không theo Công ước của Liên</i>
<i>hợp quốc về Luật biển.]</i>
<b>Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa</b>
kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngồi của rìa lục địa, có độ sâu 200m
hoặc hơn nữa.
<b>3. Vùng trời</b>
- Là khoảng không gian không giới hạn có độ cao trùm lên trên lãnh thổ nước ta
<b>III. Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ</b>
<b>1. Thuận lợi</b>
<b>a. Ý nghĩa tự nhiên</b>
- Vị trí địa lý quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa.Chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Nước ta nằm ở vị trí trên vành đai sinh khống Châu Á – Thái Bình Dương→ có nhiều
tài ngun khoảng sản.
- Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động thực vật nên tài nguyên
sinh vật phong phú
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên (phân hóa B –
N, đơng – tây, độ cao)
<b>b. Ý nghĩa kinh tế - văn hóa xã hội và quốc phịng</b>
- VN nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, tạo điều kiện
thuận lợi cho nước ta giao lưu với các nước và phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa
hội nhập với các nước trên thế giới, thu hút vốn đầu tư nước ngồi.
- Giáp Biển Đơng thuận lợi để phát triển ngành kinh tế biển.
<b>* Về văn hóa - xã hội</b>
- Vị trí địa lý tạo điều kiện cho nước ta chung sống hịa bình, hợp tác hữu nghị và cùng
phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
<b>* Về an ninh quốc phịng</b>
- Biển Đơng có ý rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ
đất nước.
- Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đơng Nam Á.
<b>2. Khó khăn:</b>
<i><b>- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán ……</b></i>
- Nằm trong khu vực hoạt động kinh tế sôi nổi đặt Việt Nam vào thế phải cạnh tranh
quyết liệt.
<b>Câu hỏi:</b>
<b>1.Hãy xác định vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước trên bản đồ các nước Đông Nam Á?</b>
Trả lời mục I và II.
<b>2.Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam?</b>
Trả lời mục III.
<b>I. GIAI ĐOẠN TIỀN CAMBRI (diễn ra trong 2 đại Thái Cổ và Nguyên Sinh)</b>
<b>1. Ý nghĩa: </b>
Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
<b>2. Đặc điểm: Giai đoạn Tiền Cambri có 3 đặc điểm chính:</b>
<b>a. Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ Việt Nam</b>
Giai đoạn Tiền Cambri ở Việt nam diễn ra khoảng 2 tỷ năm và kết thúc cách đây 542
triệu năm.
<b>b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay (ở khu</b>
<i>vực núi cao Hoàng Liên Sơn, vịm sơng Chảy, sơng Mã …)</i>
<b>c. Các điều kiện cổ đại lý còn rất sơ khai và đơn điệu.</b>
<b>II. GIAI ĐOẠN CỔ KIẾN TẠO (diễn ra trong 2 đại Cổ Sinh và Trung Sinh)</b>
<b>1. Ý nghĩa: </b>
Là giai đoạn tạo địa hình cơ bản, có tính chất quyết định đến lịch sử phát triển của tự
nhiên nước ta.
<b>2. Đặc điểm: có 3 đặc điểm</b>
<b>a. Diễn trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm:</b>
- Bắt đầu từ kỷ Cambri, cách đây 542 triệu năm
- Kết thúc cách đây 65 triệu năm
<b>b. Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sử phát triển tự nhiên nước ta.</b>
- Hình thành các loại đất đá cổ
- Nhiều bộ phận lãnh thổ được nâng lên trong các pha uốn nếp tạo núi, các sụt võng, đứt
gãy hình thành các loại đá trầm tích, mácma biến chất và các mỏ khống sản: sắt, đồng, thiếc,
vàng.
<b>c. Là giai đoạn lớp vỏ cảnh quan địa lý nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển </b>
=> Về cơ bản, đai bộ phận lãnh thổ nước ta hiện nay đã được hình thành từ khi kết thúc
giai đoạn Cổ kiến tạo.Vì thế giai đoạn này có tính chất quyết định đến lịch sử tự nhiên của
<b>nước ta.</b>
<b>III. GIAI ĐOẠN TÂN KIẾN TẠO (Diễn ra trong giai đoạn Tân Sinh)</b>
<b>1. Ý nghĩa: Là giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành và phát triển tự nhiên nước ta</b>
<b>2. Đặc điểm: Có 3 đặc điểm:</b>
<b>a. Là giai đoạn diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thanh phát triển của tự nhiên</b>
<b>nước ta.</b>
- Bắt đầu cách đây 65 triệu năm.
- Vẫn tiếp diễn cho đến nay.
<b>b. Chịu tác động mạnh mẽ của thời kỳ vận động tạo núi Anpơ – Himalaya và</b>
<b>những biến đổi khí hậu có quy mơ tồn cầu.</b>
<b>c. Là giai đoạn tiếp tục hồn thiện các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có</b>
<b>diện mạo và đặc điểm tự nhiên như hiện nay.</b>
<b>Câu hỏi:</b>
<b>1. Lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất đã trải qua bao nhiêu giai đoạn?</b>
<b>2. Vì sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu của lãnh</b>
<b>thổ Việt Nam?</b>
Vì ở giai đoạn Tiền Cambri lớp vỏ Trái Đất chưa được định hình rõ ràng và có rất nhiều
biến động. Đại bộ phận nước ta còn là các đại dương nguyên thủy, bầu khí quyển cịn nhiều
khí cacbonit, ít ơxi do sinh vật q ít ỏi, thơ sơ khơng có vai trị gì to lớn.
Trên lãnh thổ Việt Nam lúc đó chỉ có các mảng nền cổ, làm hạt nhân tạo thành những
điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ sau này.
<b>4. Nêu đặc điểm của giai đoạn Cổ kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ</b>
<b>nước ta? Trả lời mục II</b>
<b>5. Nêu đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh</b>
<b>thổ nước ta? Trả lời mục III.</b>
<b>6.Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở</b>
<b>nước ta cho đến tận ngày nay? </b>
<b>Giai đoạn Tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta cho đến ngày nay</b>
+ Thềm lục địa Nam Trung Bộ, phía Nam đảo Phú Quý hiện nay sóng biển sang bằng
chỉ còn là hòn đảo ngầm.
+ Hoạt động macma vẫn hoạt động thể hiện qua các suối nước nóng.
+ Dãy Hồng Liên Sơn vẫn tiếp tục nâng lên
<b>Ảnh hưởng của hoạt động tân kiến tạo ở nước ta làm cho địa hình vùng núi được</b>
<b>nâng cao, địa hình trẻ lại.</b>
<b>1. Địa hình phần lớn là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:</b>
- Địa hình đồi núi chiếm ¾ diện tích đất đai, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng
chiếm chỉ ¼ diện tích đất đai.
<b>2. Cấu trúc địa hình khá đa dạng:</b>
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:
<i>* Hướng Tây Bắc – Đơng Nam: thuộc vùng Tây Bắc, Trường Sơn Bắc.</i>
<i>* Hướng vòng cung: ở vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam.</i>
<b>3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: địa hình xâm thực vùng núi cao và bồi tụ ở đồng</b>
bằng
<b>4. Địa hình chịu tác động của con người:</b>
- Con người làm mất lớp phủ thực vật, nên quá trình xâm thực và bóc mịn tăng
- Con người khai thác tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, thủy lợi …) làm địa hình bị
biến đổi.
<b>II. CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH</b>
<b>1. Khu vực núi: gồm 4 vùng, </b>đó là Vùng núi ông B c, Vùng núi Tây B c, Vùng núi Tr ng S nĐ ắ ắ ườ ơ
B c (B c Trung B ), Vùng núi Tr ng S n Nam.ắ ắ ộ ườ ơ
<b>Vùng núi Đông Bắc</b> <b>Vùng núi Tây Bắc</b>
<b>* Vị trí: Nằm ở tả ngạn sơng Hồng.</b>
<b>* Đặc điểm: Địa hình núi thấp chiếm </b>
<b>phần lớn diện tích</b>
- Có 4 cánh cung lớn Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều
chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra phía
Bắc và phía Đơng.
- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc
xuống Đông Nam:
<b>* Vị trí: Nằm giữa sơng Hồng và sơng </b>
Cả.
<b>* Đặc điểm: núi cao và trung bình </b>
<b>chiếm ưu thế.</b>
+ Những đỉnh núi cao trên 2000m
nằm ở thượng nguồn sông Chảy.
Các khối núi đá vôi đồ sộ cao trên
1000m nằm ở biên giới Việt Trung
(Cao Bằng, Hà Giang)
+ Trung tâm là vùng đồi núi thấp
+ Về phía biển độ cao chỉ cịn
khoảng 100m.
- Hướng địa hình: <i><b>chủ yếu là hướng</b></i>
<i><b>vịng cung.</b></i>
- Các sơng cùng hướng vịng cung:
sơng Cầu, sơng Thương, sơng Lục
Nam.
+ Phía Đơng là dãy Hồng Liên Sơn,
có đỉnh Phanxipăng (3143m) cao nhất
nước.
+ Phía Tây là địa hình núi trung bình
với dãy sông Mã chạy dọc biên giới
Việt – Lào.
+ Ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen
lẫn sơn nguyên, cao nguyên đá vôi (Sơn
La, Mộc Châu)
- Hướng địa hình: <i><b>chủ yếu là hướng </b></i>
<i><b>Tây Bắc - Đông Nam.</b></i>
- Xen giữa các dãy núi là các thung lũng
sông cùng hướng: Sông Đà, sông Mã,
sông Chu.
<b>Vùng núi Trường Sơn Bắc</b> <b>Vùng núi Trường Sơn Nam</b>
<b>* Vị trí: Từ sơng Cả đến dãy Bạch Mã.</b>
<b>* Đặc điểm: </b>
- Cao ở hai đầu và thấp ở giữa:
+ Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An.
+ Phía Nam là vùng Tây Thừa Thiên
Huế
+ Ở giữa là cao ngun đá vơi
(Quảng Bình, Quảng Trị) với nhiều
hàng động.
+ Hướng địa hình: Gồm các dãy núi
song song và so le theo <i><b>hướng Tây Bắc</b></i>
<i><b>– Đơng Nam</b></i>
<b>* Vị trí: Từ phía Nam dãy Bạch Mã đến</b>
vĩ tuyến 110<sub>B (đến vùng Đông Nam Bộ)</sub>
<b>* Đặc điểm: </b>
<b>- Gồm các khối núi và các cao ngun</b>
xếp tầng:
+ Phía đơng: Khối núi Kon Tum và khối
núi Cực Nam Trung Bộ đồ sộ, nhiều
+ Phía Tây: Là các cao nguyên badan
xếp tầng (dẫn chứng), địa hình tương
đối bằng phẳng.
- Hướng núi: Bắc – Tây Bắc, Nam –
Đơng Nam tạo nên dãy núi <i><b>vịng cung</b></i>
<i><b>lớn.</b></i>
[ <i><b>Ngồi ra cịn có Địa hình bán bình ngun và vùng đồi trung du</b></i>
<i>Bán bình ngun ở Đơng Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt</i>
<i>phủ badan cao chừng 200m</i>
<i>Địa hình đồi trung du phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa</i>
<i>cổ</i>
<i>Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sơng Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng</i>
<i>ven biển miền Trung.]</i>
<b>2. Khu vực đồng bằng: chia thành 2 loại</b>
<b>a/ Đồng bằng châu thổ sông: gồm Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu </b>
<b>Long</b>
- Cả hai đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vùng biển
nông, thềm lục địa mở rộng.
- Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cho cơ giới hóa.
- Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, thuận lợi phát triển nông nghiệp (là hai vựa
lúa lớn nước ta).
- Hàng năm đều lấn ra biển.
<b> * Khác nhau </b>
<b>Đồng bằng sông Hồng</b> <b>Đồng bằng sông Cửu Long</b>
- Do phù sa sơng Hồng và sơng Thái
Bình bồi đắp.
- Rộng khoảng 15.000 km2<sub>.</sub>
- Khai phá lâu đời, bị biến đổi mạnh.
- Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc,
thấp dần ra biển và bị chia cắt thành
nhiều ơ.
- Có đê ven sơng: vùng trong đê khơng
được phù bồi đắp hàng năm. Vùng
ngồi đe thường xuyên được phù sa bồi
đắp hàng năm.
- Ít chịu tác động của thủy triều.
- Hàng năm lấn ra biển 80-100m.
- Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi
đắp.
- Rộng khoảng 40.000 km2<sub>.Lớn hơn </sub>
Đồng bằng sông Hồng.
- Khai phá muộn hơn, ít bị biến đổi.
- Địa hình thấp, bằng phẳng.
- Khơng có đê, nhưng có mạng lưới
sơng ngịi kênh rạch chằng chịt.
- Chịu tác động mạnh của thủy triều.
- Hàng năm lấn ra biển 60-80m.
<b>b. Đồng bằng ven biển: miền Trung</b>
- Có tổng diện tích 15.000km2
- Do phù sa biển bồi đắp
- Bề ngang hẹp và chia thành nhiều đồng bằng nhỏ
- Đồng bằng phân thành 3 dải:
Giáp biển là dải cồn cát, đầm phá
Giữa là vùng trũng thấp
Dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng
- Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trị chủ yếu nên đất có đặc tính nghèo
dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa.
<b>III. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ TỰ NHIÊN CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI VÀ</b>
<b>ĐỒNG BẰNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI</b>
<b>1. Khu vực đồi núi</b>
<b>a. Các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên</b>
- Khoáng sản: các mỏ khoáng sản tập trung ở vùng đồi núi (đồng, chì, thiệc, sắt, pyrite,
niken, crom, vàng …) là nguyên, nhiên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
<b>- Rừng và đất trồng: tạo cơ sở cho phát triển nền nông nghiệp, lâm nghiệp nhiệt đới,</b>
đa dạng hóa cây trồng …
<i>Tài nguyên rừng giàu có về động vật, thực vật và nhiều loài quý hiếm.</i>
<i>Các bề mặt cao nguyên và các thung lũng tạo thuận lợi cho việc hình thành các</i>
<i>vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi đại gia súc</i>
<i>và trồng cây công nghiệp.</i>
<i>Địa hình bán bình ngn, đồi trung du thích hợp để trồng các cây công nghiệp,</i>
<i>cây ăn quả, cây lương thực và hoa màu.</i>
<b>- Tiềm năng du lịch: Miền núi có điều kiện để phát triển các loại hình du lịch (tham</b>
quan, nghĩ dưỡng, du lịch sinh thái)
<b>b. Các mặt hạn chế.</b>
- Địa hình bị chia cắt, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc hây trở ngại cho giao thông,
cho việc khai thác tài nguyên thiên nhiên và giao lưu kinh tế giữa các vùng.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi còn là nơi xảy ra nhiều thiên tai (lũ nguồn, lũ
qt, xói mịn, trượt lở đất…). Sương muối, rét hại,…
- Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ xảy ra động đất
<b>a. Thế mạnh</b>
- Là cơ sở để phát triển nền nơng nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa các loại nơng sản,nhất
là lúa gạo.
- Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản và lâm sản.
- Là nơi có điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố đô thị lớn, khu công nghiệp,
trung tâm thương mại.
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
<b>b. Hạn chế:</b>
Thường xuyên chịu thiên tai: (như lũ lụt, bão, hạn hán …
<b>Câu hỏi:</b>
<b>1.Nêu các đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?</b>
Trả lời hết mục I
<b>2.Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?</b>
Trả lời mục 1 của phần II
<b>3.Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam khác nhau như thế</b>
<b>nào?</b>
Trả lời mục 1 của phần II
<b>4.Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì giống nhau và</b>
Trả lời mục 2của phần II
<b>5.Nêu đặc điểm của dải đồng bằng ven biển miền Trung?</b>
Trả lời mục 2của phần II
<b>6.Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng</b>
<b>đối với phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?</b>
Trả lời hết mục III
<b>1. Đặc điểm tự nhiên</b>
- Là vùng biển rộng, có diện tích 3,477 triệu km2<sub>, trong đó phần biển thuộc Việt Nam là</sub>
trên 1 triệu km2
- Là biển tương đối kín
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua: nhiệt độ, độ mặn, sóng, thủy triều,
hải lưu.
<b>- Nhờ có biển Đơng, khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương,</b>
<b>điều hịa hơn (khơng có khí hậu hoang mạc)</b>
<i>[- Biển Đơng làm cho độ ẩm tương đối của khơng khí thường trên 80%</i>
<i>- Biển Đông đã mang lại cho nước ta một lượng mưa lớn</i>
<i>- Các luồng gió từ biển thổi vào làm giảm độ lục địa ở các vùng phía Tây đất nước</i>
<i>- Biển Đơng làm biến tính các khối khí đi qua biển vào nước ta]</i>
<b>2. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: Đa dạng</b>
- Các dạng địa hình ven biển rất đa dạng: Vịnh cửa sơng, các bờ biển mài mịn, các
vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô… có nhiều giá trị về kinh tế biển.
- Hệ sinh thái vùng biển rất đa dạng và giàu có: như hệ sinh thái rừng ngập mặn,hệ sinh
thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo.
<b>3. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển: Phong phú</b>
- Tài nguyên khoáng sản:
<b>Dầu khí: Hai bể dầu lớn nhất hiện đang được khai thác là Nam Côn Sơn và Cửu Long;</b>
các bể dầu khí Thổ Chu – Mã Lai và sơng Hồng tuy có diện tích nhỏ nhưng cũng có trữ
lượng đáng kể, ngồi ra cịn nhiều nơi đang thăm dị.
<b>Các mỏ sa khoáng: Như titan, các bãi cát ven biển.</b>
<b>Nghề làm muối: nhiều nhất ở Nam Trung Bộ.</b>
<b>- Tài nguyên hải sản:</b>
* Sinh vật phong phú và giàu thành phần loài (dẫn chứng).
<b>4. Thiên tai: Nhiều thiên tai</b>
<b>- Bão: mỗi năm trung bình có tới 9-10 cơn bão từ Biển Đơng đổ vào nước ta, trong đó có </b>
3-4 đỗ trực tiếp vào nước ta gây nhiều thiệt hại cho sản xuất và đời sống.
<b>-Sạt lở bờ biển, hiện tượng cát bay, cát chảy.</b>
<b>1.Nêu khái quát về biển Đông?</b>
Trả lời hết mục I
<b>2.Hãy nêu ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu, địa hình và các hệ sinh thái vùng</b>
<b>ven biển nước ta?</b>
Trả lời hết mục 1,2 của phần II
<b>3. Hãy nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta?</b>
Trả lời hết mục 3,4 của phần II
<b>1. Biểu hiện:</b>
<b>a.Tính chất nhiệt đới:</b>
- Trong năm Mặt Trời qua thiên đỉnh 2 lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.
- Tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung bình năm điều cao. Nhiệt độ trung bình năm trên 200<sub>C</sub>
(trừ vùng núi), tổng số giờ nắng tùy nơi từ 1400-3000 giờ.
<b>b.Lượng mưa, độ ẩm lớn</b>
- Lượng mưa trung bình năm dao động từ 1500-2000mm.
Việt Nam có 2 loại gió mùa chính: gió mùa mùa đơng và gió mùa mùa hạ
<b>Đặc điểm</b> <b>Gió mùa mùa đơng</b> <b>Gió mùa mùa hạ</b>
<i><b>Thời gian hoạt động</b></i> Tháng 11 đến tháng 4 năm
sau Tháng 5 đến tháng 10
<i><b>Nguồn gốc</b></i> Xuất phát từ cao áp Xibia. - Nửa đầu mùa hạ: xuất phát từ
áp cao Ấn Độ Dương.
- Nửa sau mùa hạ: xuất phát từ
áp cao cận chí tuyến Bán Cầu
Nam.
<i><b>Hướng gió</b></i> Đơng Bắc Tây Nam
<i><b>Phạm vi hoạt động</b></i> Miền Bắc và Bắc Trung Bộ. Cả nước
<i><b>Diễn biến và tính chất</b></i> - Nửa đầu mùa đơng (tháng
11, 12, 1): khối khí lạnh di
chuyển qua lục địa châu Á
mang lại cho miền Bắc nước
ta thời tiết lạnh khô).
- Nửa sau mùa đông (tháng 2,
3): khối khí lạnh di chuyển về
phía Đơng, qua biển vào nước
ta gây nên thời tiết lạnh ẩm,
Khi di chuyển xuống phía
Nam, gió mùa Đơng Bắc bị
biến tính, suy yếu dần và bị
chặn lại ở dãy Bạch Mã.
- Nửa đầu mùa hạ (tháng 5, 6,
7): khối khí nhiệt đới xuất phát
từ áp cao Ấn Độ Dương, di
chuyển theo hướng Tây Nam
vào nước ta và gây mưa lớn cho
đồng bằng Nam Bộ và Tây
Nguyên. Khi vượt qua dãy
Trường Sơn, khối khí này trở
nên khơ nóng (gọi là gió Tây
hay gió Lào), tràn xuống vùng
đồng bằng ven biển Trung Bộ
và phần phía Nam của khu vực
Tây Bắc.
- Nửa sau mùa hạ: gió mùa Tây
Nam xuất phát từ áp cao cận chí
tuyến Bán Cầu Nam, khi vượt
qua Xích Đạo, khối khí này trở
nên nóng ẩm, gây mưa lớn và
kéo dài cho các vùng đón gió ở
Nam Bộ và Tây Nguyên.
Hoạt động của gió mùa Tây
Nam và dãy hội tụ nhiệt đới là
nguyên nhân chủ yếu gây mưa
vào mùa hạ cho cả 2 miền Bắc,
Nam và mưa vào tháng 9 cho
Trung Bộ.
<b>* Hoạt động gió mùa đã dẫn tới sự phân chia mùa khí hậu khác nhau giữa các khu</b>
<b>vực:</b>
<b>- Ở miền Bắc: có mùa đơng lạnh khơ, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. Hai mùa</b>
chuyển tiếp là mùa xuân và mùa thu.
<b>- Ở miền Nam: có 2 mùa khô, mưa rõ rệt.</b>
<b>- Ở đồng bằng ven biển miền Trung: có 2 mùa mưa, khơ .Nhưng mùa mưa lệch về</b>
thu đông.
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa.
- Giáp biển Đơng rộng lớn.
<b>II. CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN KHÁC:</b>
<b>1. Địa hình</b>
<b>a. Xâm thực ở miền đồi núi:</b>
- Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mịn, rửa trôi, hiện tượng đất
- Ở vùng núi đá vơi hình thành địa hình cacxtơ với các hang động, suối cạn.
- Trên các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng.
<b>b. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sơng:</b>
- Ở rìa phía đơng nam Đồng bằng châu thổ sông Hồng và tây nam Đồng bằng châu thổ
sông Cửu Long, hàng năm phù sa lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.
- Quá trình xâm thực và bội tụ là q trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa
<b>hình Việt Nam.</b>
<b>2. Sơng ngịi:</b>
<b>- Mạng lưới sơng ngịi dày đặc: Trên tồn lãnh thổ có 2360 con sơng có chiều dài trên 10</b>
km. Dọc bờ biển: cứ 20 km, gặp một cửa sơng.
<b>- Sơng ngịi nước nhiều, giàu phù sa: tổng lượng nước 839 tỉ m</b>3<sub>/ năm, tổng lượng bùn</sub>
hàng năm do sơng ngịi nước ta vận chuyển ra biển đơng là 200 triệu tấn.
<b>- Chế độ nước theo mùa:</b>
+ Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô.
+ Chế độ mưa thất thường cũng làm cho chế độ dịng chảy sơng ngịi diễn biến thất
thường.
<b>3. Đất : </b>
* Đất feralit là loại đất chính ở Việt Nam.
* Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho khí hậu nhiệu đới ẩm.
- Đặc trưng đất feralit: đất chua, nghèo mùn, nhiều sét, màu đỏ vàng. (do nhiều hợp chất
sắt và nhơm tích tụ).
<b>4. Sinh vật: </b>
<b> Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan chủ</b>
<b>yếu nước ta, bao gồm:</b>
<b>- Hệ sinh thái rừng nguyên sinh: đặc trưng là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường</b>
xanh.
<b>- Hệ sinh thái rừng thứ sinh: với các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác</b>
nhau: rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá, xa van bụi
gai hạn nhiệt đới.
<b>- Thành phần sinh vật: các loài nhiệt đới chiếm ưu thế.</b>
<b>III. ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA ĐẾN SẢN XUẤT</b>
<b>VÀ ĐỜI SỐNG:</b>
<b>1. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:</b>
<b>a. Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa đã tạo điều kiện thuận lợi để</b>
<b>- Phát triển lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật ni.</b>
- Ngun nhân quá trình xâm thực và bồi tụ diễn ra mạnh:
<b>- Phục hồi nhanh lớp phủ thực vật trên đất trống.</b>
<b>b. Khó khăn: hạn hạn, lũ lụt, tai biến khí hậu, diễn biến khí hậu thất thường, (năm rét</b>
sớm, năm rét muộn, năm hạn hán) gây khó khăn cho canh tác, cơ cấu cây trồng, thời vụ, phòng
chống thiên tai trong sản xuất nông nghiệp.
<b>2. Ảnh hưởng đến các hoạt động khác và đời sống:</b>
<b>a. Thiên nhiên nhiệt đới thuận lợi</b>
- Phát triển các ngành kinh tế như lâm, ngư nghiệp, giao thông, du lịch…
- Đẩy mạnh hoạt động khai thác trong mùa khơ
<b>b. Khó khăn:</b>
- Các hoạt động giao thơng vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác… chịu ảnh hưởng trực
tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sơng ngịi.
- Độ ẩm cao ảnh hưởng đến bảo quản máy móc, thiết bị, nơng sản.
- Các thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán hàng năm gây tổn thất rất lớn cho mọi ngành sản
xuất, gây thiệt hại về người và tài sản.
- Các hiện tượng thời tiết thất thường như gió lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khơ nóng..
cũng gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống nhân dân.
- Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thối.
<b>Câu hỏi:</b>
<b>1.Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?</b>
Trả lời hết mục 1 của phần I
<b>2.Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân</b>
<b>chia mùa khác nhau giữa các khu vực?</b>
Trả lời hết mục 3 của phần I
<b>3.Hãy nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa</b>
<b>hình,sơng ngịi ở nước ta?</b>
Trả lời hết mục 1,2 của phần II
<b>4.Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện qua các thành phần đất, sinh vật và</b>
<b>cảnh quan thiên nhiên như thế nào?</b>
Trả lời hết mục 3,4 của phần II
<b>5.Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản</b>
<b>xuất và đời sống? </b>
Trả lời hết mục phần III
<b>1. Nguyên nhân thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam: </b>Do sự thay đổi khí hậu và ảnh
hưởng của địa hình.
- Lãnh thổ kéo dài 15 vĩ tuyến.
<b>- Sự tăng lượng bức xạ mặt trời từ Bắc vào Nam→ nhiệt độ gia tăng.</b>
- Sự giảm sút ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc từ Bắc vào Nam.
<b>- Dải núi Bạch Mã làm khí hậu và thiên nhiên miền Bắc và miền Nam khác nhau.</b>
<b>2. Thiên nhiên phần phía Bắc lãnh thổ:</b>
3. Thiên nhiên phía Nam lãnh thổ
<b>Đặc điểm</b> <b>Phần phía Bắc</b> <b>Phần phía Nam</b>
<i><b>Khí hậu</b></i> Nhiệt đới ẩm gió mùa:
- Nhiệt độ trung bình năm trên 200<sub>C.</sub>
- Có mùa đơng lạnh, 2-3 tháng lạnh
(nhiệt độ trung bình dưới 18 0<sub>C), thể </sub>
hiện rõ ở đồng bằng Bắc Bộ và vùng
núi phía Bắc.
- Biên độ nhiệt trung bình năm lớn.
- Có mùa đơng lạnh khơ, ít mưa và
mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
Cận xích đạo gió mùa
- Nhiệt độ trung bình năm trên 250<sub>C.</sub>
- Nóng quanh năm, khơng có tháng
nào dưới 200<sub>C, biểu hiện rõ từ Quy </sub>
Nhơn trở vào Nam (vĩ độ 140<sub>B).</sub>
- Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ.
<i><b>quan</b></i> Tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa.
- Thành phần sinh vật: lồi nhiệt đới
chiếm ưu thế. Ngồi ra cịn có các
loại cây cân nhiệt, các lồi cây ơn
đới và các lồi thú có lơng dày. Ở
vùng đồng bằng vào mùa đơng trồng
được cả các lồi rau ơn đới. Cảnh
quan thiên nhiên thay đổi theo mùa.
Tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo
gió mùa.
- Thành phần sinh vật: phần lớn
thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ
phương Nam.Thực vật có nhiều lồi
chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Động
vật tiêu biểu là các lồi thú vùng
nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo,
…). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá
sấu.
<b>II. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA THEO ĐƠNG TÂY</b>
Từ Đơng sang Tây, thiên nhiên có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt
<b>1. Thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa</b>
- Diện tích trên 1 triệu km2<sub>,gấp 3 lần diện tích đất liền.Trên biển có hơn 4.000 hịn đảo</sub>
- Thiên nhiên vùng biển nước ta đa dạng và giàu có, tiêu biểu cho thiên nhiên vùng biển
nhiệt đới gió mùa.
<b>2. Thiên nhiên vùng đồng bằng ven biển:</b>
Thay đổi tùy nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía Tây và vùng biển
phía Đơng:
- Ở nơi đồi núi lùi xa vào đất liền thì đồng bằng mở rộng.
- Ở nơi đồi núi lấn ra sát biển thì đồng bằng hẹp ngang.
<b>a. Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ</b>
Mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông.
Phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tươi, thay đổi theo mùa
<b>b. Đồng bằng ven biển Trung bộ</b>
Hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa
thu hẹp.
Các dạng địa hình: bồi tụ, mài mịn xen kẽ nhau, có các cồn cát, đầm cát khá phổ biến.
Thiên nhiên khắc nghiệt, đất kém màu mỡ
Thuận lợi phát triển kinh tế biển, có tiềm năng du lịch.
<b>3. Thiên nhiên vùng đồi núi</b>
Sự phân hóa thiên nhiên miền núi phức tạp. Chủ yếu là do tác động của gió mùa và
hướng các dãy núi
<b>* Vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc:</b>
- Ở vùng núi thấp Đông Bắc: thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa
<b>* Vùng Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn</b>
- Trong khi sườn Đơng Trường Sơn có gió từ biển thổi vào, mưa vào thu đơng thì vùng
núi Tây nguyên lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất hiện cảnh quan rừng thưa. Còn
khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì bên sườn Đơng lại chịu tác động của gió Tây khơ nóng.
<b>III. THIÊN NHIÊN PHÂN HĨAE THEO ĐỘ CAO</b>
Theo độ cao ở nước ta có 3 đai
<b>1. Đai nhiệt đới gió mùa</b>
<b>- Độ cao: Ở miền Bắc có độ cao trung bình dưới 600 – 700m; ở miền Nam lên đến</b>
900m – 1000m
<b>- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt:</b>
+ Tổng nhiệt độ năm trên 7.5000<sub>C</sub>
+ Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 250<sub>C </sub>
+ Độ ẩm thay đồi tùy nơi, từ khơ đến ẩm ướt .
<b>- Đất: Có 2 nhóm đất</b>
+ Nhóm đất phù sa: chiếm 24% diện tích tự nhiên cả nước.
+ Nhóm đất feralit: vùng đồi núi thấp, chiếm 60% diện tích tự nhiên cả nước.
<b>- Sinh vật: gồm các hệ sinh thái rừng nhiệt đới:</b>
<b>+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh:</b>
<i>Hình thành ở những vùng núi thấp mưa nhiều, khí hậu ẩm ướt, mùa khơ</i>
<i>khơng rõ.</i>
<i>Rừng có cấu trúc nhiều tầng, phần lớn là các loài cây xanh quanh năm</i>
<i>Động vật nhiệt đới đa dang, phong phú</i>
<b>+ Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa:</b>
Rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá, rừng thưa nhiệt đới khô
<i>Các hệ sinh thái rừng thường xanh trên đá vôi, rừng ngập mặn trên đất</i>
<i>mặn ven biển, rừng tràm trên đất phèn.</i>
<i>Hệ sinh thái xavan, cây bụi gai nhiệt đới khơ trên đất cát, đất thối hóa</i>
<i>vùng khơ hạn</i>
<b>2. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi</b>
- Độ cao: Ở miền Bắc độ cao từ 600m – 700m lên đến 2.00m. Ờ miền Nam từ 900m –
1.000m lên đến 2.600m.
<b>- Khí hậu: cận nhiệt đới, mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 25</b>0<sub>C, mưa nhiều</sub>
hơn, độ ẩm tăng
<b>- Hệ sinh thái: </b>
Ở độ cao từ 600m -700m đến 1.600m – 1.700m: các hệ sinh thái rừng cận
nhiệt lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralit có mùn. Trong rừng xuất hiện nhiều
Ở độ cao trên 1.600m – 1.700m: hình thành đấtmùn. Rừng phát triển kém,
đơn giản về thành phần lồi (có rêu, địa y). Trong rừng xuất hiện các lồi cây ơn đới và
các lồi chim di cư thuộc khu hệ Hymalaya.
<b>3. Đai ơn đới gió mùa trên núi</b>
- Độ cao: từ 2.600m trở lên (chỉ có ở Hồng Liên Sơn)
<b>- Khí hậu: có tính chất khí hậu ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 15</b>0<sub>C, mùa đông xuống</sub>
dưới 50<sub>C.</sub>
<b>- Đất: chủ yếu là đất mùn thô</b>
- Thực vật ôn đới gồm: Đỗ Quyên, Lãnh Sam, Thiết Sam
<b>IV. CÁC MIỀN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN</b>
- Ranh giới: Dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía Tây, Tây Nam đồng bằng Bắc
Bộ(gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ).
<b>a. Thuận lợi:</b>
Đặc điểm cơ bản
<b>- Địa hình:</b>
+ Đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi hướng vịng cung
+ Địa hình bờ biển đa dạng: Nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
+ Vùng biển đáy nơng, lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.
<b>- Sơng ngịi: hệ thống sơng dày đặc.</b>
<b>- Khí hậu: Gió mùa Đơng Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh.</b>
<b>- Sinh vật, thổ nhưỡng: cảnh quan thay đổi theo mùa, nhiều loài thực vật phương Bắc.</b>
+ Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng. Vùng thềm
lục địa vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí sơng Hồng.
<b>b. Khó khăn:</b>
- Nhịp điệu mùa khí hậu, của dịng chảy sơng ngồi thất thường.
- Thời tiết có tính bất ổn định.
<b>2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ</b>
<b>- Ranh giới: từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã</b>
<b>a. Thuận lợi:</b>
Đặc điểm cơ bản:
<b>- Địa hình:</b>
+ Địa hình núi cao chiếm ưu thế, các dãy núi theo hướng Tây Bắc – Đơng Nam
+ Trong vùng có nhiều sơn ngun, cao ngun, nhiều lòng chảo và thung lũng mở
rộng.
+ Đồng bằng thu hẹp
+ Vùng ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều nơi có thể xây dựng cảng
biển.
<b>- Khí hậu :</b>
+ Ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc bị suy yếu, tính nhiệt đới tăng dần.
+ Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh
<b>- Thực vật: có thành phần thực vật phương Nam</b>
Rừng cịn tương đối nhiều ở vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh
<b>- Khoáng sản:</b>
Thiếc, sắt, crom, titan, apatit
<b>b. Khó khăn:</b>
<b>- Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.</b>
<b>- Dải đồng bằng thu hẹp.</b>
<b>3. Miền Nam Trung bộ và Nam bộ</b>
- Ranh giới: Nằm từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
<b>a. Thuận lợi:</b>
Đặc điểm cơ bản:
<b>- Địa hình: khá phức tạp gồm</b>
+Các khối núi cổ, các bề mặt sơn ngun bóc mịn và bề mặt cao ngun bazan
+ Đồng bằng châu thổ sông: ở nam bộ và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Nam Trung Bộ
+ Bờ biển: khúc khuỷu, có nhiều hải cảng tốt.
+ Rừng cây cọ dầu phát triển. Ven biển phát triển rừng ngập mặn
+ Động vật: có các lồi thú lớn như voi, hổ, bị rừng, trâu rừng, các lồi trăn, rắn, cá sấu,
chim. Dưới nước giàu tơm cá.
<b>- Khống sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bơxit (Tây Ngun)</b>
<b>b. Khó khăn:</b>
Xói mịn, rửa trôi ở vùng đồi núi.
Lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa.
Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
<b>Câu hỏi:</b>
<b>1.Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam </b>
<b>nước ta?</b>
Trả lời ở mục I
<b>2.Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây. Dẫn chứng về mối liên hệ </b>
<b>chặt chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên của vùng thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển </b>
<b>và vùng đồi núi kề bên?</b>
Trả lời ở mục II
<b>3.Hãy nêu đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên.Những thuận lợi và khó khăn trong </b>
Trả lời ở mục IV
<b>1. Tài nguyên rừng</b>
<b>a. Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng</b>
- Độ che phủ rừng của nước ta năm 1943 là 43%. Năm 1983 giảm còn 22%. Đến năm
2005 tăng lên, đạt 38%.
- Mặc dù tổng diện tích đang được phục hồi, nhưng tài ngun rừng vẫn bị quy thối vì
chất lượng rừng không ngừng bị giảm sút.
<b>a. Nguyên nhân:</b>
- Khai thác rừng q mức, khơng hợp lí.
- Cơng nghệ khai thác lạc hậu
- Cháy rừng
- Đốt rừng lấy đất canh tác
<b>c. Biện pháp bào vệ rừng</b>
- Theo quy hoạch phải nâng độ che phủ rừng của cả nước lên 45 – 50%, vùng núi dốc
phải đạt 70 – 80%
- Thực hiện những quy định về nguyên tắc quản lý, sử dụng và phát triển đối với 3 loại
rừng:
1. Đối với rừng phòng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ ni dưỡng rừng hiện có, trồng rừng
trên đất trống, đồi núi trọc.
2. Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia, khu dự
trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tồn các loài.
3. Đối với rừng sản xuất:
Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân.
Nhiệm vụ trước mắt là quy hoạch và thực hiện chiến lược trồng 5 triệu ha rừng đến năm
2010, nâng độ che phủ rừng lên 43%.
<b>d. Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng:</b>
- Chống xói mịn.
- Hạn chế lũ lụt, hạ thấp mực nước gầm, điều hịa khí hậu.
<b>2. Sử dụng và bảo vệ đa dạng sinh học:</b>
<b>a. Suy giảm đa dạng sinh học:</b>
- Giới sinh vật tự nhiên ở nước ta có tính đa dạng sinh học cao nhưng đang bị suy giảm.
- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, đồng thời cịn làm nghèo
tính đa dạng của sinh vật.
- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt nguồn hải sản của nước ta cũng bị giảm
sút rõ rệt.
<b>b. Nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học:</b>
- Do khai thác rừng quá mức làm nghèo tính đa dạng sinh học.
- Do ô nhiễm môi trường.
<b>c. Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: </b>
- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên…
- Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.
- Ban hành các quy định khai thác:
Cấm khai thác gỗ quí, khai thác gỗ trong rừng cấm, rừng non, gây cháy rừng.
Cấm săn bắn động vật trái phép.
Cấm dùng chất nổ đánh bắt các con, cá bột.
Cấm gây độc hại cho môi trường nước.
<b>II. SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN ĐẤT:</b>
<b>1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất:</b>
- Năm 2005, nước ta có 12,7 triệu ha đất có rừng; 9,4 triệu ha đất sử dụng trong nơng
nghiệp (chiếm 28% diện tích đất tự nhiên, bình quân theo đầu người hơn 0,1 ha/người).
- Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều.
<b>2. Nguyên nhân:</b>
- Do đẩy mạnh bảo vệ rừng và trồng rừng, diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh.
- Diện tích đất suy thối vẫn cịn rất lớn.
<b>3. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất:</b>
- Đối với vùng đồi núi:
+ Để chống xói mịn trên đất dốc, cải tạo đất hoang đồi trọc phải áp dụng tổng thể các
biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm.
+ Bảo vệ rừng và đất rừng.
+ Tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
- Đối với đồng bằng:
+ Quản lí chặt chẽ và có kế hoạch sử sụng cải tạo đất hợp lí, chống bạc màu, lão hóa,
nhiễm mặn, nhiễm phèn. Bón phân cải tạo đất thích hợp.
+ Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
+ Cần có biện pháp chống ơ nhiễm làm thối hóa đất do chất độc hóa học, thuốc trừ sâu,
chất thải công nghiệp...
<b>III. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN KHÁC:</b>
<b>1. Tài nguyên nước.</b>
- Hai vấn để quan trong nhất hiện nay là: ngập lụt và mùa mưa, thiếu nước vào mùa khô
và ô nhiễm môi trường nước.
- Biện pháp: sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng và phịng
chống ơ nhiễm nước.
<b>2. Tài nguyên khoáng sản.</b>
- Biện pháp: Quản lý chặt chẽ việc khai thác khoảng sản, tránh lãng phí tài nguyên và
làm ô nhiễm môi trường.
<b>3. Tài nguyên du lịch:</b>
- Tình trạng ơ nhiễm mơi trường đã làm cảnh quan du lịch bị suy thoái:
- Biện pháp: bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô
nhiễm, phát triển du lịch sinh thái.
<b>4. Tài nguyên khác (khí hậu, tài nguyên biển…): khai thác, sử dụng hợp lí bền vững.</b>
<b>Câu hỏi:</b>
<b>1. Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta.</b>
<b>Các biện pháp bảo vệ rừng và bảo vệ đa dạng sinh học?</b>
Trả lời mục I
<b>2. Hãy nêu tình trạng suy thối tài ngun đất và các biện pháp bảo vệ đất ở vùng</b>
<b>đồi núi và đồng bằng?</b>
Trả lời mục II
<b>3. Nêu các loại tài nguyên khác cần được sử dụng và bảo vệ?</b>
Trả lời mục III
<b>1. Tình hình mơi trường Việt Nam: có hai vấn đề quan trọng</b>
<b>- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường:</b>
+ Biểu hiện: ở sự gia tăng bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng bất thường về thời tiết,
khí hậu.
+ Nguyên nhân: do khai thác quá mức vào tự nhiên
- Tình trạng ô nhiễm môi trường: Gồm ô nhiễm môi trường nước, khơng khí và đất.
<b>2. Bảo vệ mơi trường các vùng lãnh thổ:</b>
- Bảo vệ tài nguyên môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm
bảo chất lượng môi trường sống cho con người.
<b>II. MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU & BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG:</b>
<b>1. Bão:</b>
<b>a. Hoạt động của bão ở Việt Nam:</b>
<b>- Thời gian hoạt động:</b>
Trên toàn quốc, mùa bão: từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 11, bão sớm vào tháng 5 và
muộn sang tháng 12, nhưng cường độ yếu.
Bão tập trung nhiều nhất vào tháng 9, sau đó đến các tháng 10 và tháng 8. Tổng số 3
cơn bão nầy chiếm tới 70% số cơn bão trong toàn mùa.
- Phạm vi hoạt động:
Mùa bão ở Việt Nam chậm dần từ Bắc vào Nam.
Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ.
Trung bình mỗi năm có từ 3-4 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào vùng bờ biển nước ta, năm
bão nhiều có 8-10 cơn bão.
<b>b. Hậu quả của bão ở Việt Nam:</b>
<b>- Mưa bão:</b>
Lượng mưa do bão gây ra lớn thường đạt 300-400 mm, có khi tới hoặc trên
500-600mm.
Nước dâng tràn đê kết hợp nước lũ do mưa lớn trên nguồn dồn về làm ngập trên diện
rộng.
- Gió mạnh:
Trên biển, bão gây sóng to dâng cao 9-10m, làm lật úp tàu thuyền.
Gió bão làm mực nước biển dâng cao thường tới 1,5 – 2m gây ngập mặn vùng ven biển.
Bão lớn, gió giật mạnh đổi chiều tàn phá cả những cơng trình vững chắc như nhà cửa,
cơng sở, cầu cống, cột điện cao thế.
- Ơ nhiễm mơi trường gây dịch bệnh.
<b>c. Phịng chống bão:</b>
- Dự báo về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
- Khi đi trên biển, các tàu thuyền phải gắp rút tránh xa vùng trung tâm bão hoặc trở về
đất liền.
- Vùng ven biển cần củng cố cơng trình để biển.
- Cần khẩn trương sơ tán dân khi có bão.
- Chống bão kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ , chống xói mịn ở
vùng núi.
<b>2. Ngập lụt:</b>
<b>a. Ở đồng bằng sông Hồng:</b>
- Vùng chịu úng nghiêm trọng nhất là vùng châu thổ sông Hồng.
<b>- Nguyên nhân:</b>
Do mưa lớn (có khi lên tới 400-500mm/ ngày).
Mặt đất thấp.
Xung quanh có đê sơng, đê biển bao bọc.
Mức độ đơ thị hóa cao.
<b>b. Ở đồng bằng sông Cửu Long:</b>
<b>- Nguyên nhân: Do mưa lớn gây ra. Do triều cường và do địa hình thấp.</b>
c. Ở Trung Bộ:
- Nguyên nhân: Do mưa bão. Do nước biển cũng dâng. Do Lũ nguồn về.
<b>3. Lũ quét:</b>
<b>a. Lũ xảy ra: Ở những lưu vực sông suối miền núi, nơi có địa hình chia cắt mạnh, độ</b>
dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, bề mặt đất dễ bị bóc mịn khi có mưa lớn.
<b>b. Thời gian hoạt động: Ở miền Bắc, lũ quét thường xảy ra vào các tháng 6-10. Ở</b>
miền Trung vào các tháng 10-12, lũ quét cũng xảy ra ở nhiều nơi từ Hà Tĩnh tới Nam Trung
Bộ.
<b>c. Nguyên nhân: Do địa hình dốc, mưa nhiều, rừng bị tàn phá.</b>
<b>d. Biện pháp phòng chống:</b>
- Quy hoạch các điểm dân cư tránh các vùng lũ quét nguy hiểm.
- Quản lý sử dụng đất đai hợp lí.
- Thực thi các biện pháp kỹ thuật thủy lợi, trồng rừng, kĩ thuật nơng nghiệp trên đất dốc
nằm hạn chế dịng chảy mặt và chống xói mịn đất.
<b>4. Hạn hán:</b>
<b>a. Nơi xảy ra: Ở nhiều nơi.</b>
<b>- Ở miền Bắc: tại các thung lũng khuất gió như n Châu, Sơng Mã (Sơn La), Lục</b>
Ngạn (Bắc Giang) mùa khô kéo dài 3-4 tháng.
<b>- Ở miền Nam: mùa khô khắc nghiệt hơn. Thời kỳ khô hạn kéo dài 4-5 tháng ở đồng</b>
bằng Nam Bộ, vùng thấp tây Nguyên.
- Trồng rừng, trông cây chịu hạn.
<b>5. Các thiên tai khác:</b>
<b>a. Động đất:</b>
- Tây Bắc là khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất, rồi đến khu vực Đông Bắc.
- Ở Nam bộ, động đất biểu hiện rất yếu.
- Tại vùng biển, động đất tập trung ở ven biển Nam Trung Bộ.
<b>b. Các thiên tai khác: lốc, mưa đá, sương muối… cũng gây tác hại đến sản xuất và đời sống</b>
nhân dân.
<b>III. CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG</b>
Chiến lược là bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững. Các nhiệm vụ của chiến lược là:
1. Duy trì các q trình sinh thái có ý nghĩa quyết định đến đời sống của con người.
2. Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen, các lồi ni trồng cũng như các lồi hoang
dại.
3. Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn TNTN.
4. Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu về đời sống con người.
5. Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử dụng hợp lí các
tài nguyên thiên nhiên.
<b>Câu hỏi:</b>
<b>1. Vấn đề bảo vệ môi trường chủ yếu nước ta là gì? Vì sao?</b>
Trả lời I
<b>2. Hãy cho biết thời gian hoạt động và hậu quả của bão Việt Nam cùng biện pháp</b>
<b>phòng chống?</b>
Trả lời mục 1 của phần II
<b>3. Nêu các vùng hay xảy ra ngập lụt, lũ quyét, hạn hán ở nước ta? Cần làm gì để</b>
<b>giảm nhẹ các loại thiên tai này? Ở nước ta động đất hay xảy ra ở vùng nào?</b>
Trả lời mục 2,3,4,5 của phần II
<b>4. Hãy nêu các nhiêm vụ chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường?</b>
Trả lời III
<b>Thiên</b>
<b>tai</b>
<b>Thời gian</b>
<b>xảy ra</b>
<b>Nơi xảy ra</b> <b>Hậu quả</b> <b>Biện pháp phòng chống</b>
Bão Tháng
6-tháng 11
Chủ yếu ở vùng biển
và ven biển
Mưa to, gió lớn,
sóng lớn gây lũ lụt,
tàn phá các cơng
trình, hoạt động sản
xuất và đời sống
- Làm tốt công tác dự báo.
- Củng cố đê biển.
- Đưa tàu thuyền về nơi trú ẩn.
- Sơ tán dân.
- Chống lũ lụt, úng, xói mịn
đất.
Ngập
lụt
Mùa mưa Chủ yếu ở các đồng
bằng
Gây mất mùa. Thiệt
hại cho sx và đs.
- Xây dựng các cơng trình
thốt lũ và ngăn thủy triều.
Lũ
qt
Tháng
6-tháng 12
Lưu vực các sông
Thiệt hại lớn cho
sản xuất đời sống và
môi trường.
- Quy hoạch dân cư xa nơi có
thể xảy ra lũ quye1t.
- Làm thủy lợi
- Trồng rừng và bảo vệ rừng.
Hạn
hán
Mùa khô Những vùng khuất
gió, ít mưa
- Thiệt hại cho sx và
gây trở ngại sinh
hoạt.
- Gây cháy rừng.
- Xây dựng các cơng trình thủy
lợi hợp lí.