Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de thi HS gioi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.97 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Môn: Vật lí 7</b>
<b>Thời gian: 60 phút</b>


<b>Câu 1: Tại sao khi đun nóng, khối lượng riêng của chất rắn, chất lỏng lại giảm?</b>


<b>Câu 2: Một học sinh muốn mua một cái gương treo tường để mỗi khi chuẩn bị đi học có </b>
thể nhìn được tồn bộ ảnh của mình trong gương. Học sinh ấy có nhất thiết phải mua cái
gương có chiều cao bằng chiều cao của mình hay không? Theo em, chỉ cần mua gương
cao khoảng bao nhiêu? Đặt như thế nào? (Giải thích bằng cách vẽ hình mà khơng cần tính
tốn).


<b>Câu 3: Hai quả cầu A và B nhiễm điện trái dấu được treo gần</b>
nhau bằng hai sợi chỉ tơ.


a. Ban đầu sợi dây treo các quả cầu bị lệch so với phương
thẳng đứng như hình1a. Hãy giải thích vì sao như vậy?


b. Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi buông ra thấy dây


treo hai quả cầu cũng bị lệch nhưng theo hướng ngược lại hình 1b. Hình 1a Hình1b
Hãy giải thích tại sao như vậy?


<b>Câu 4:Có hai bíng đèn Đ</b>1 và Đ2; ba cơng tắc K1, K2 và K3; một nguồn điện P. Hãy mắc
một mạch điện thoả mãn đầy đủ các yêu cầu sau:


-Khi muốn đèn Đ1 sáng, chỉ bật công tắc K1.
-Khi muốn đèn Đ2 sáng, chỉ bật công tắc K2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG CHUNG KẾT</b>
<b> Mơn : Vật lí 7</b>



<b> Năm học: 2009 – 2010 .</b>


<b>Câu 1: Khi đun nóng một lượng chất rắn (hoặc chất lỏng) thì thể tích của lượng chất rắn </b>
(hoặc chất lỏng) tăng lên còn khối lượng không thay đổi nên khối nên khối lượng riêng
của chất rắn ( hay chất lỏng) sẽ giảm (1đ)


Ta có:


<i>V</i>
<i>m</i>


<i>D</i> (0,5đ)


Khối lượng m khơng đổi, thể tích V tăng nên khối lượng riêng D giảm. (0,5đ)
<b>Câu 2: Vẽ hình đúng (1đ)</b>


Trên hình vẽ (Hình 1) là ảnh của học sinh qua gương.


Qui ước Đ là đầu; M là mắt; C là chân của học sinh. Các ảnh Đ K Đ’
tương ứng trong gương là Đ’, M’ và C’.(0,5đ) M M’
Quan sát hình vẽ ta thấy chỉ cần mua một cái gương có chiều


Cao là đoạn KH cũng có thể quan sát được tồn bộ ảnh của H
mình trong gương. (0,75đ)


Gương phải treo thẳng đứng cách mặt đất C I C’
một đoạn bằng HI.(0,75đ) Hình 1


<b>Câu 3.a.Ban đầu do hai quả cầu nhiễm điện trái dấu , chúng hút nhau nên dây bị lệch như</b>
hình 1a. (1đ)



b.Sau khi cho chúng tiếp xúc nhau, do sự dịch chuyển của êlectrôn từ quả cầu này
sang quả cầu khác làm cho hai quả cầu trở thành nhiễm điện cùng dấu. (0,5đ)


Khi đó hai quả cầu lại đẩy nhau, kết quả là dây treo bị lệch như hình 1b. (0,5đ)
<b>Câu 4.Mạch điện được biểu diễn như hình vẽ 2. ( Vẽ hình đúng 1đ)</b>


-Khi bật cơng tắc K1, chỉ có đèn Đ1 nối với nguồn nên đèn Đ1 sáng. (0,5đ)
-Khi bật công tắc K2, chỉ có đèn Đ2 nối với nguồn nên đèn Đ1 sáng. (0,5đ)
--Khi bật công tắc K3, đèn Đ1 và Đ2 nối với nguồn nên đèn Đ1 và Đ2.(0,5đ)






</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Môn: Vật lí 8</b>
<b>Thời gian: 60 phút</b>


<b>Câu 1:Một xe ơtơ chuyển động trên đoạn đường AB= 135km với vận tốc trung bình </b>
v=45km/h. Biết nửa thời gian đầu vận tốc của ôtô là v1= 50km/h, tính vận tốc của ơtơ
trong nửa thời gian sau. Cho rằng trong các giai đoạn ôtô chuyển động đều.


Câu 2:Một động cơ có cơng suất hữu ích P=15kW. Khi lắp vào ơtơ, thì ơtơ đạt được vận
tốc 90km/h; cịn khi lắp vào canơ, thì canơ chạy với vận tốc 18km/h. Tính lực kéo tác
dụng lên ơtơ và canơ.


<b>Câu 3: Một vật có khối lượng m=250kg, cần được đưa lên độ cao h=1,6m nhờ một lực </b>
đẩy bằng 800N. Hỏi nếu dùng mặt phẳng nghiêng thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
Xét trong hai trường hợp.



a.Khơng có ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng.
b.Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 300N.


<b>Câu 4: Hhai bình thơng nhau, một bình đựng nước, bình kia đựng dầu khơng hồ lẫn </b>
được. Người ta đọc trên một thước chia độ đặt giữa hai bình những số liệu sau dây (số 0
của thước ở phía dưới):


-Mặt phân cách của của nước và dầu ở mức 3cm.
-Mặt thoáng của nước ở mức 18cm


-Mặt thoáng của dầu ở mức 20cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG CHUNG KẾT</b>
<b> Mơn : Vật lí 8</b>


<b> Năm học: 2009 – 2010 .</b>


<b>Câu 1: Thời gian chuyển động của ôtô trên đoạn đường AB: t = </b> 3
45
135


<i>v</i>
<i>s</i>
(giờ)(0,5đ)
Quãng đường ôtô đi trong nửa thời gian đầu:S1=v1.


2


<i>t</i>



= 50 . 1,5 = 75 (km) (0,75đ)
Quãng đường ôtô đi trong nửa thời gian sau:S2=AB-S1= 135 – 75 =60(km) (0,75đ)
Vận tốc của ôtô đi trong nửa thời gian sau: v2= 40( / )


5
,
1


60
2


2 <i><sub>km</sub></i> <i><sub>h</sub></i>


<i>t</i>
<i>s</i>




 (0,5đ).


<b>Câu 2: Từ cơng thức tính cơng suất: P=</b>


<i>t</i>
<i>A</i>


Mà: A=F.s, do đó: P= . <i>F</i>.<i>v</i>.


<i>t</i>
<i>s</i>


<i>F</i>


 (0,5đ) suy sa: F=


<i>v</i>
<i>P</i>


(0,5đ)
Áp dụng vào bài tốn, tính được :


+Lực tác kéo ôtô bằng: <i>N</i>


<i>s</i>
<i>m</i>
<i>W</i>
<i>v</i>
<i>P</i>
<i>F</i> 600
/
25
15000
1


1    (0,75đ)


+Lực tác kéo ôtô bằng: <i>N</i>


<i>s</i>
<i>m</i>
<i>W</i>


<i>v</i>
<i>P</i>
<i>F</i> 3000
/
5
15000
2


2    (0,75đ)


<b>Câu 3: Trọng lượng của vật bằng: P= 10.m = 10. 250 = 2500(N)</b>


a.Ta biết rằng để vật trượt đều lên theo mặt phẳng nghiêng khi khơng có ma sát thì lực
đẩy lên bằng:


F= P


<i>l</i>
<i>h</i>


(1) (0,5đ)
Suy ra: 5( )


800
6
,
1
.
2500
.


<i>m</i>
<i>F</i>
<i>h</i>
<i>P</i>


<i>l</i>    (0,5đ)


b.Khi có ma sát, thì một phần của lực đẩy lên phải cân bằng với lực ma sát.(0,5đ)
Do đó phần lực thực sự sinh cơng hữu ích để đưa vật lên chỉ cịn bằng.


F1= Fđ – Fms = 800N – 300N = 500N (0,5đ)
Áp dụng công thức (1) một lần nữa, ta được:
8( )


500
6
,
1
.
2500
.
1
1 <i>m</i>
<i>F</i>
<i>h</i>
<i>P</i>


<i>l</i>    <sub> (0,5đ)</sub>


<b>Câu 4: Hình vẽ như hình 1:</b>



-Vẽ hình đúng: 1đ


-Tính trọng lượng riêng của dầu:


Nước có khối lượng riêng lớn hưn dầu nên chiếm phần dưới. Khi
cân bằng áp suất của cột dầu bằng áp suất của cột nước ở một điểm
trên mặt phẳng năm ngang MN trùng với mặt phân cách của dầu và
nước (như hình vẽ):


h1d1=h2d2


Chiều cao của cột nước và cột dầu tính từ mặt phẳng nằm ngang
MN lần lượt bằng:


h1= 18 – 3 = 15 (cm); h2= 20 – 3 = 17 (cm);
Do đó: d2=


2
1


2
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×