Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.1 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tập đọc
<b>NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
1.KT- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật
với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức
trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản
thân.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2.KN- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS
3.TĐ- Thể hiện lòng trung thực
*TCTV cho HS
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
Tranh minh học bài đọc trong SGK
<b>III</b>. <b>PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
Trực quan, thực hành giao tiếp, cùng tham gia.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>
và trả lời câu hỏi trong SGK
2. <b>Bài mới:</b>
a. Giới thiệu bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
* <b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Luyện đọc: </b></i>
+ Đoạn 1: từ đầu đến mang về nhà.
+ Đoạn 2: phần còn lại.
Sửa lỗi phát âm sai, luyện đọc đúng.
Giúp hiểu từ khó: dằn vặt
- GV đọc diễn cảm bài với giọng trầm buồn, xúc động.
* <b>Hoạt động 2</b>:<i><b>Tìm hiểu bài:</b></i>
.- Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi,
hồn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
<i> Lúc đó em 9 tuổi, sống cùng ông và mẹ. ông đang ốm</i>
rất nặng.
Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của
An-đrây-ca thế nào? An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho
ông?
An-đrây-ca được các bạn chơi bóng đá rủ nhập cuộc .
Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau đó em mới nhớ
- Học sinh đọc TLCH
- Học sinh nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc
đoạn của bài lần 1
- HS nối tiếp nhau đọc
đoạn của bài lần2
- HS luyện đọc theo
cặp.
- Một HS đọc bài.
- Đọc đoạn 1 và trả
lời câu hỏi
- Đọc đoạn 2 và trả lời
câu hỏi.
- Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mua thuốc mang về
nhà?
An-đrây-ca thấy mẹ khóc nấc lên. Ơâng đã qua đời.
- An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
An-đrây-ca khóc. Bạn nghó rằng mình vì mải chơi
bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết .
An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
Mẹ an ủi, bảo đrây-ca khơng có lỗi nhưng
An-đrây-ca khơng nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở
dưới cây táo do ông trồng. Mãi khi lớn bạn vẫn tự dằn
vặt mình.
- Câu chuyện cho thấy cậu bé An-đrây-ca là người như
thế nào?
An-đrây-ca rất yêu thương ơng, khơng tha thứ cho
mình. An-đrây-ca có ý thức trách nhiệm, trung thực và
nghiêm khắc với lỗi lầm của mình.
* <b>Hoạt động 3</b>: <i><b>Hướng dẫn đọc diễn cảm</b></i>
Hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong
bài: “Bước vào phòng … ra khỏi nhà ”
- GV ủóc mu
- Cho hs đọc diễn cảm
3. CC-DD : NhËn xÐt tiÕt häc
- HS đọc đoạn còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc
cả bài.
- Từng cặp HS luyện
đọc
- Một vài HS thi đọc
diễn cảm.
CHÝNH T¶<i>(NGHE - VIÕT)</i>
<b>NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1KT- Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; trình bày đúng lời đối thoại
của nhân vật trong bài.
- Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2.KN-Làm đúng BT2, BT 3b.
3.T§- TrËt tù khi häc bµi
* TC TV cho hs
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT 2, BT 3b.
<b>III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
- Luyện tập thực hành, cùng tham gia.
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
-HS viết lại vào bảng con những từ đã viết
sai tiết trước: truyền ngơi , trở thành, luộc kĩ.
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
<b>2. Bài mới</b>: <b>Người viết truyện thật thà</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
Giáo viên ghi đề bài.
<b>b) Hướng dẫn HS nghe viết</b>.
<b>* Hoạt động 1:Hướng dẫn chính tả: </b>
- Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
- GV hỏi: Ban dắc là người như thế nào?
<i>(nổi tiếng, có tài tưởng tượng khi sáng tác</i>
các tác phẩm văn học nhưng trong cuộc
sống là người viết truyện thật thà)
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con:
<i>Ban-dắc, bật cười, thẹn, nổi tiếng, tưởng</i>
<i>tượng. </i>
<b> * Hoạt động 2: HD HS nghe viết chính</b>
<i><b>tả:</b></i>
- Nhắc cách trình bày bài, lưu ý viết hoa tên
người.
- Giáo viên đọc cho HS viết
- Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh
soát lỗi.
<b>* Hoạt động 3:</b> <i><b>Chấm và chữa bài.</b></i>
- Chấm tại lớp 1/3 số bài.
- Giáo viên nhận xét chung , chữa lỗi phổ
biến.
<i><b>* Hoạt động4: HS làm BT chính tả BT2,à</b></i>
<i><b>BT3b </b></i>
<i><b>Bài 2</b></i>: GV giao việc : Sửa tất cả các lỗi
trong bài Người viết truyện thật thà(làm
theo mẫu).
<i><b>Bài 3b</b></i>: Tìm từ láy chứa thanh hỏi, thanh
ngã.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
3.
CC – DD : Nhắc nhở HS viết lại các từ
sai .Chuẩn bị tiết 7.
viết vở
- HS theo dõi trong SGK
- HS đọc thầm đoạn chính tả
- HS trả lời.
- HS viết bảng con
- HS nghe.
- HS viết chính tả.
- HS dò bài.
- Tự sốt lỗi.
- HS đổi vở để sốt lỗi và ghi lỗi ra
ngồi lề trang vở
- Cả lớp đọc thầm
- HS làm bài
- HS trình bày kết quả bài làm.
- HS ghi lời giải đúng vào vở.
<b>To¸n</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:
1.KT - Củng cố về kĩ năng đọc biểu đồ tranh vẽ & biểu đồ hình cột.
2.KN - Rèn kĩ năng vẽ biểu hỡnh ct.
3.TĐ - Nghiêm túc khi làm bµi
* TCTV cho HS
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b> Các biểu đồ trg bài học.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b></i>
<i><b>1) KTBC</b><b> : </b></i>
- GV: Gọi HS lên y/c làm BT ltập thêm ở
tiết trc, đồng thời ktra VBT của HS.
- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
<i><b>2) Dạy-học bài mới</b><b> :</b></i>
<i><b>*Gthiệu:</b></i> C/cố kĩ năng đọc các dạng biểu đồ
đã học
<i><b>*Hdẫn luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: </b>- Y/c HS đọc đề bài.
- Hỏi: Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
- Y/c HS đọc biểu đồ & tự làm BT, sau đó
chữa bài trc lớp.
+ Tuần 1 cửa hàng bán đc 2m vải hoa & 1m
vải trắng, đúng hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán đc 400m vải đúng
hay sai? Vì sao?
+ Tuần 3 cửa hàng bán đc nhiều vải nhất,
đúng hay sai? Vì sao?
+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán
đc nhiều hơn tuần 1 là bn mét?
+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm?
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b></i>
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.
- HS: Đọc đề bài.
- Đây là biểu đồ biểu diễn số vải
hoa & vải trắng đã bán trg tháng 9.
- HS dùng bút chì làm bài vào
SGK.
HS: TLCH.
+ Tuần 2 bán: 100m x 3 = 300m
+ Tuần 1 bán: 100m x 2 = 200m
+ Tuần 2 bán nhiều hơn tuần 1:
300 - 200 = 100
- Đúng.
- Sai vì …
<b>Bài 2: </b>- GV: Y/c HS qsát biểu đồ SGK.
- Hỏi: + Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Các tháng đc biểu diễn là ~ tháng nào?
- GV: Y/c HS tiếp tục làm bài.
- Biểu diễn số ngày có mưa trg 3
tháng của năm 2004.
- GV: Gọi HS đọc bài làm trc lớp, sau đó
nxét & cho điểm HS.
<b>Bài 3:</b> - GV: Y/c HS nêu tên biểu đồ.
- Hỏi: + Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá
của các tháng nào?
+ Nêu số cá bắt đc của tháng 2 & 3?
- GV: Cta seõ veõ cột biểu diễnsố cá của
tháng 2 & 3.
- Y/c HS: Lên chỉ vị trí sẽ vẽ cột biểu diễn
số cá của thaùng 2.
- GV: Cột biểu diễn số cá bắt đc tháng 2
nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột
<i>tháng 1 đúng 1 ơ.</i>
- Hỏi: Nêu bề rộng của cột, chiều cao của
cột?
- Gọi 1HS vẽ cột biểu diễn số cá tháng 2, cả
lớp theo dõi & nxét.
- GV: Nxét, kh/định lại cách vẽ đúng, sau đó
y/c HS tự vẽ cột tháng 3.
- GV: Chữa bài.
- Hoûi: + Tháng nào bắt đc nhiều cá nhất?
Tháng nào bắt đc ít cá nhất?
+ Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt đc nhiều
hơn tháng 1, 2 bn tấn cá?
+ Trung bình mỗi tháng tàu Thắng Lợi đánh
bắt đc bn tấn cá?
<i><b>3) Củng cố-dặn do</b><b> ø:</b></i>
- GV: T/kết giờ học, dặn : r Làm BT &
CBB sau.
- HS: Theo dõi bài làm của bạn để
nxét.
- Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt
<i>đc.</i>
- Của tháng 2 & 3.
- HS: Nêu theo y/c.
- HS: Lên chỉ bảng
- Rộng 1 ô, cao bằng vạch số 2 vì
tháng 2 bắt đc 2 tấn caù
- 1HS lên vẽ, cả lớp theo dõi &
nxét.
- HS: Vẽ trên bảng lớp, cả lớp vẽ
vào SGK.
<b>KHOA HOÏC</b>
<b>MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. KT - Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khơ, ướp lạnh, ướp mặn, đóng
hộp…
2. KN- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
3. TĐ - GD hs ăn chín uống sôi
*1. TC TV cho hs
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 24,25 SGK.
- Phiếu học tập.
<b>III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
- Quan sát, hợp tác nhóm.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b> </b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b></i>
<b>1.Kiểm tra:</b>
- Tại sao ta phải ăn nhiều rau và quả chín?
- Khi chọn mua rau quả tươi, em chọn như thế
nào?
<b>2. Bài mới:</b>
Giới thiệu bài: ”Một số cách bảo quản thức ăn”
<b>* Hoạt động1</b>:<i><b>Tìm hiểu các cách bảo quản thức</b></i>
<i><b>ăn </b></i>
-Yêu cầu hs quan sát hình trang 24, 25 SGK, hãy
cho biết trong các hình đó người ta đã bảo quản
thức ăn bằng biện pháp nào ?
-Giao cho các nhóm mẫu trả lời
Chốt lại kết quả đúng:
<b>Hình</b> <b>Cách bảo quản</b>
1 Phơi khô
2 Đóng hộp
3 Ướp lạnh
4 Ướp lạnh
5 Làm mắm (ướp mặn )
6 Làm mứt (cô đặc với đường)
7 Ướp muối (cà muối)
<b>* Hoạt động</b> 2:<i><b>Tìm hiểu cơ sở khoa học của các</b></i>
<i><b>cách bảo quản thức ăn</b></i>
-Các loại thức ăn tươi có chứa nhiều nước và các
chất dinh dưỡng, đó là mơi trường thích hợp cho
-Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là
gì?
-Nguyên nhân gây hỏng thức ăn là gì? Vậy làm
sao diệt được nguyên nhân này?
<b>+ Kết luận: </b>Ta phải làm cho vi sinh vật khơng
có điều kiện hoạt động hoặc khơng cho vi sinh
vật xâm nhập vào thức ăn.
-Trong các cách bảo quản dưới đây, cách nào
làm cho vi sinh vật khơng có điều kiện hoạt
-Quan sát và làm việc nhóm,
trả lời vào mẫu.
-Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp.
- HS Trả lời theo nhiều ý.
- HS trả lời:
Lựa chọn các cách bảo
quản( chỉ có d là khơng cho vi
sinh xâm nhập)
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b></i>
động, cách nào không cho vi sinh xâm nhập vào
thức ăn?
a) Phơi khô, nướng, sấy
b) Ứơp muối, ngâm nước mắm
c) Ướp lạnh
d) Đóng hộp
e) Cơ đặc với đường.
<b>* Hoạt động</b> <i><b>3: Tìm hiểu một số cách bảo quản</b></i>
<i><b>thức ăn ở</b><b>nhà </b></i>
-Phát phiếu học tập cho cá nhân
. <b>Phiếu học tập</b>
<b>Tên thức ăn</b> <b>Cách bảo quản</b>
1
2
3
4
5
- Có những cách bảo quản thức ăn nào?
Chú ý: Cách bảo quản nào cũng chỉ giữ được
thức ăn trong thời gian nhất định nên khi mua
cần xem kĩ hạn dùng trên vỏ bao bì.
3.CC- DD:
Chuẩn bị bài sau: Phòng một số bệnh do thiếu
chất dinh dưỡng
- Nhận xét tiết học.
-Nhận phiếu và làm việc với
phiếu :
- Một số hs trình bày, những
hs khác bổ sung.
- HS trả lời
<i><b>Thø ba ngày 28 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b> LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b> DANH TỪ CHUNG VAØ DANH TỪ RIÊNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1.KT - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng( nội dung ghi nhớ).
2. KN- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa
khái quát của chúng( BT1 mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước
3.TĐ- HS tự giác học tËp
* TC TV cho hs
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam, tranh vua Lê Lợi.
- Hai tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét ).
- Một số phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập ) và kẻ bảng.
<b>III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>
<b>1. Kiểm tra: </b>Danh từ
Nêu ghi nhớ, làm BT2
<b>2. Bài mới: </b>
<b>* Giới thiệu bài:</b>
a)Nhận xét
* <b>Hoạt động 1: Nhóm đôi ( BT 1, 2 ,3)</b>
Bài tập 1: Dán 2 tờ phiếu lên bảng, HS lên làm
bài
GV nhận xét:
a. sông
b. Cửu Long
c. vua
d. Lê Lợi
Bài tập 2:Cho HS so sánh câu a và b, c và d.
a) sơng: Tên chung để chỉ dịng nước chảy
tương đối lớn.
b) Cửu Long: Tên riêng của một dịng
sơng.
c) vua:Tên chung để chỉ người đứng đầu
nhà nước phong kiến
d) Lê Lợi:Tên riêng của một vị vua.
GV kết luận: Tên chung của một loại sự vật
được gọi là danh từ chung.
Những tên riêng của một loại sự vật được gọi
là danh từ chung và luôn luôn phải viết hoa.
<b>b) Ghi nhớ </b>
<b>a) Luyện tập </b>
<i><b>* Hoạt động 2: Cả lớp (Bài tập 1): </b></i>
Danh từ chung: núi, dịng, sơng, dãy, mặt,
sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải,
giữa, trước.
Danh từ riêng: Chung, Lam Thiên Nhẫn, Trác,
Đại Huệ, Bác Hồ.
<i><b>* Hoạt động 3: Cá nhân (Bài tập 2)</b></i>:
Viết tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp ( viết
cả họ , tên, tên đệm )
Chốt lại: Họ và tên người là danh từ riêng vì
chỉ 1 người cụ thể . DT riêng phải viết
hoa-- 1 HS lên bảng
- HS đọc u cầu.
- Cả lớp trao đổi theo cặp
- Trình bày
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận trao đổi để rút nhận
xét.
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Một HS đọc bài tập, cả lớp đọc
thầm và làm bài.
- 1 HS đọc yêu cầu
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
vở
viết hoa cả họ , tên, tên đệm)
3. CC – DD - GV nhận xét tit hc.
tin học
<b>tiết 12</b>
GV bộ môn dạy
<b>KE CHUYEN </b>
<b> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1.KT - Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói
về lịng tự trọng.
-Hiểu cõu chuyện và nờu được nội dung chớnh của truyện.
2. KN – Nhớ và kể lại đợc toàn bộ câu chuyện
3. TĐ - Có thái độ tự trọng trong cuộc sống
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Một số truyện viết về lòng tự trọng (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ
ngơn, truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4.
- Bảng lớp viết Đề bài.
- Giấy khổ to viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC), tiêu chuẩn đánh giá bài
KC.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b></i>
1<b>. Kiểm tra: </b>
Hãy kể một câu chuyện về tính trung thực.
2<b>. Bài mới</b>
a)<b>Giới thiệu bài</b>:
b)<b>Hướng dẫn hs kể chuyện</b>
<b>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề</b><i><b>bài</b></i>
- Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã
<i>được nghe , được đọc.</i>
-Nhắc: những truyện được nêu làm ví dụ : ( Buổi
học thể dục, Sự tích dưa hấu.) là những truyện
- 1 HS kể chuyện
- HS nhận xét
- Hs đọc và gạch dưới các từ
quan trọng:
<i> -4 HS đọc gợi ý 1, 2, 3, 4 .</i>
-HS đọc gợi ý 2
- HS tiếp nối giới thiệu tên
câu chuyện.
là người sống bằng lao động của mình, khơng ăn
bám, dựa dẫm, dối lừa người khác …
- GV: dán lên bảng dàn ý bài kể truyện, tiêu
chuẩn đánh giá bài KC.
*<i><b>Hoạt động 2</b></i>: <i><b>HS thực hành kể chuyện, trao đổi</b></i>
<i><b>về ý nghĩa câu chuyện</b></i>
-Nhắc: với những truyện khá dài chỉ kể 1, 2 đoạn.
- Ghi tên HS kể chuyện lên bảng để HS dễ nhận
xét.
- HS kể xong cùng đối thoại với cô và bạn về
3. CC – DD : - Gv nhận xét tiết học, khen ngợi
những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe
bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
- Hs đọc thầm gợi ý 3.
.
-Hs kể chuyện theo cặp và
trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
-Hs thi kể chuyện trước lớp
và cùng nhận xét, tính điểm .
<b>TỐN</b>
<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
1. KT-Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một
số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
2. KN - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
3. T§ - Nghiêm túc trong khi làm bài
* TC TV cho hs
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ vẽ sẵn BT3
<b>III. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
- Hoïc nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
1
<b> Kieåm tra :</b>
1 tấn = …….kg; 1 thế kỉ=……. năm
2. <b>Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1: Cả</b> <i><b>lớp (BT1)</b></i>
- 2 HS làm bài
- HS nhận xét
Chốt lại Bài 1: a) 2 835 918
c) 82 360 945 giá trị số 2 là: 2 000 000.
7 283 096 giá trị số 2 laø: 200 000
1 547 238 giá trị số 2 là: 200
* <b>Hoạt động 2</b>: <i><b>Nhóm đôi (BT 2a,c)</b></i>
Bài 2:(a, c) Viết số thích hợp vào ơ trống.
u cầu HS phân tích cách làm.
Chốt laïi:
b) 475 936 > 475 836
c) 5 tấn 175 kg > 5 075 kg
* <b>Hoạt động 3:</b><i><b>Cả lớp ( BT3a,b,c )</b></i>
Chốt lại kết quả đúng
* <b>Hoạt động 4:Cá nhân (BT4 a,b)</b>
Chốt lại : a) Năm 2000 thuộc TK XX.
b) Năm 2005 thuộc TK XXI
3. CC – DD : GV nhËn xÐt tiÕt häc
Làm miệng câu c
- Trao đổi làm vở
- 2 HS trình bày, phân tích
cách laøm.
- Cả lớp nhận xét
- HS quan sát và trả lời
miệng.
- HS tự làm rồi cha bi.
<i><b>Thứ t ngày 29 tháng 9 năm 2010</b></i>
<b>TP C </b>
1.KT - Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Khun HS khơng nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lịng tin, sự
tơn trọng của mọi người đối với mình.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. KN- luyện kĩ năng đọc diễn cảm cho HS
3. TĐ - Trung thực trong học tập
* 1.TC TV cho hs
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh học bài đọc trong SGK.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV </i> <i>HOẠT ĐỘNG HS</i>
1. <b>Kiểm tra</b>: 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Gà Trống
và Cáo và trả lời câu hỏi SGK.
2. <b>Bài mới: </b>
a. Giới thiệu bài: Chị em tôi
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài.
- 3 HS lên bảng
* <b>Hoạt động 1</b>: <i><b>Luyện đọc: </b></i>
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+ Đoạn 1: từ đầu đến tặc lưỡi cho qua.
+ Đoạn 2: tiếp theo cho đến cho nên người.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
Sửa sai, luyện đọc đúng: im như phỗng,
+ Kết hợp giải nghĩa từ: tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, im
như phỗng, cuồng phong, ráng.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng kể nhẹ nhàng,
hóm hỉnh, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
(tặc lưỡi, ngạc nhiên, giận dữ, thủng thẳng, giả bộ,
sững sờ im như phỗng, cuồng phong…)
* <b>Hoạt ñộng</b> 2: <i><b>Tìm hiểu bài</b></i>
. GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
- Cô chị xin phép ba đi đâu?
<i> Xin phép ba đi học nhóm.</i>
- Cơ có đi học nhóm thật khơng? Em đốn cơ đi
đâu?
Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến
<i>nhà bạn, đi xem phim hay là cà ngoài đường…</i>
- Cơ nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao
cơ lại nói dối được nhiều lần như vậy ?
Nói dối nhiều lần, khơng biết lần nói dối này là lần
<i>thứ bao nhiêu. Cơ nói được nhiều lần như vậy vì ba</i>
<i>vẫn tin cơ.</i>
-Vì sao mỗi lần nói dối, cơ chị lại thấy ân hận?
Vì cơ thương ba, biết mình đã phụ lịng tin của ba
<i>nhưng vẫn tặc lưỡi vì cơ đã quen nói dối.</i>
- Cơ em đã làm gì để chị mình thơi nói dối?
Cơ em bắt chước chị, cũng nói dối ba đi tập văn
<i>nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước</i>
<i>mặt bạn, vờ làm như khơng thấy chị. Chị thấy em nói</i>
<i>dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về.</i>
<i>Bị chị mắng, em thủng thẳng đáp là em đi tập văn</i>
<i>nghệ khiến chị càng tức hỏi: Mày tập văn nghệ ở rạp</i>
- Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
<i> Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói</i>
<i>xấu của chính mình. Chị lo em sao lãng học hành và</i>
- Học sinh tiếp nối đọc
lần1.
- Học sinh tiếp nối đọc lần
2
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc bài.
+ Các nhóm ( đọc thầm,
đọc lướt ) trao đổi và trả lời
câu hỏi. Sau đó đại diện
nhóm trả lời câu hỏi trước
lớp
- Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi
và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1
- HS đọc đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3.
<i>hiểu mình đã là gương xấu cho em.Ba biết chuyện</i>
<i>buồn rầu khuyên hai chị em bảo ban nhau. Vẻ buồn</i>
<i>rầu của ba đã tác động chị.</i>
Cô chị đã thay đổi như thế nào?
Cô khơng bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cơ cười
<i>mỗi khi nhớ lại cái cách em gái đã chọc tức mình,</i>
<i>làm mình tỉnh ngộ.</i>
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
Khơng được nói dối. Nói dối là một tính xấu .
- Hãy đặt tên cho cô em và cô chị theo đặc điểm
tính cách.
( Cô em thông minh. Cô bé ngoan.)
* <b>Hoạt động3</b>:. <i><b>Hướng dẫn đọc diễn cảm</b></i>
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài:
<i>Hai chị em về đến nhà …….. học cho nên người.</i>
- GV đọc mẫu
3.
CC – DD - Nhận xét tiết hoïc.
- HS nối tiếp nhau đọc cả
bài.
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn
cảm.
TẬP LÀM VĂN
<b> TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ .</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. KT- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả,…)
2.KN - Tự sửa được cỏc lỗi đó mắc trong bài viết theo sự HD của GV.
3.TĐ - Có thái độ nghiêm túc trong học tập
*1. TC TV cho hs
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Phiếu học tập để HS thống kê các lỗi
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
1. <b>Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1: GV nhận xét chung về bài kiểm tra </b>
<i><b>của cả lớp. </b></i>
- Những ưu điểm chính:
Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư, bố cục lá
thư chặt chẽ, diễn đđđạt trơi chảy, lời lẽ tự nhiên
- HS laéng nghe.
- Tuyên dương : Viên Nhi, Kim Tuyến, Khánh,…
- GV cho cả lớp tuyên dương.
- Những thiếu sót, hạn chế: cịn vài em viết thư quá
sơ sài, có 1 em xác định sai yêu cầu đề bài viết thư,
có một số bài giống SGK.
- Điểm số cụ thể (giỏi, khá, trung bình, yếu).
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài</b>
a. Phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá
nhân.
Yêu cầu:- Đọc lời nhận xét của GV
Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại
lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để sốt lỗi
cịn thiếu.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép lỗi định chữa lên bảng lớp.
Hai HS lên bảng chữa từng lỗi, cảlớp tự chữa lỗi
trên nháp.
HS trao đổi bài chữa trên bảng, GV nhận xét.
3. Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay
- GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của HS trong
lớp .
- HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút
kinh nghiệm cho mình.
4. CC – DD: NhËn xÐt tiÕt häc
- HS đọc thầm.
- HS làm việc trên phiếu do
GV phát.
- HS tự chữa lỗi vào nháp.
- HS nhận xét.
KHOA HOÏC
<b> PHÒNG MỘT SỐ BỆNH </b>
<b>DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1KT - Nêu cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng:
+ Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé.
+ Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng.
+ Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời.
2.KN- Biết đề phòng 1 số bệnh về thiếu chất dinh dỡng
3. TĐ - Nghiêm túc học tập
*1. TC TV cho hs
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-HÌnh trang 26,27 SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>:
<i>-HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
1. <b>Kiểm tra:</b>
- Có những cách bảo quản thức ăn nào ?
( Phơi khơ, đóng hộp, ướp lạnh, làm mắm, làm
mức, ướp muối.)
<b>2. Bài mới:</b>
Giới thiệu:
- Bài “Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh
dưỡng”
<b>* Hoạt động 1</b>:<i><b>Nhận dạng một số bệnh do</b></i>
<i><b>thiếu chất dinh dưỡng</b></i>
- Cho hs làm việc nhóm, các nhóm quan sát
hình trang 26 về các bệnh, thảo luận tìm hiểu
ngun nhân dẫn đến các bệnh trên.
<b>Kết luận:</b>
- Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng và đủ
chất, đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh
dưỡng. Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương.
- Nếu thiếu I-ốt, cơ thể sẽ chậm phát triển, kém
thông minh, dễ bị bướu cổ.
<b>* Hoạt động 2:</b> <i><b>Thảo luận về cách phàng bệnh</b></i>
<i><b>do thiếu</b></i> <i><b>chất dinh dưỡng</b></i>
- Ngoài các bệnh trên , em cịn biết bệnh gì do
thiếu dinh dưỡng?
- Làm sao ta nhận ra các bệnh đó?
<b>Kết luận:</b>
- Một số bệnh do thiếu dinh dưỡng như:
+ Bệnh quáng gà, khô mắt do thiếu vi-ta-min A.
+ Bệnh phù do thiếu vi-ta-min B.
+ Bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min
C.
- Để phịng các bệnh suy dinh dưỡng cận
ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em
cần được theo dõi cân nặng thường
xuyên. Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do
thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh
thức ăn cho hợp lí và nên đưatrẻ đến
bệnh viện để khám và chữa bệnh.
<b>* Hoạt động3: - Trị chơi “Bạn là bác sĩ</b><i>”</i>
-Một hs đóng bác sĩ và chỉ định 1 bạn là bệnh
3. CC- DD: NhËn xÐt tiÕt häc
- HS trả lời
- Quan sát và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận trả lời các
câu hỏi.
- Trình bày
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS chơi thử.
TỐN
<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIEÂU : </b>
1. KT- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu đựoc giá trị của chữ số trong một
số.
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
- Tỡm c s trung bỡnh cng.
3.TĐ - Nghiêm túc trong khi lµm bµi
*TC TV cho hs
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Biểu đồ BT2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
1.<b>Kieåm tra:</b>
Chữa BT4c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến
năm 2100.
<b>2.Bài mới:</b>
<b>* Hoạt động 1: Cá nhân (BT1)</b>
<i><b>Bài 1</b></i>: Khoanh trịn vào phần trả lời đúng.
- Chữa bài. Kết quả đúng:
a) D. 50 050 050
b) B. 8 000
c) C. 684 752
<i><b>* Hoạt động2: Cả lớp ( BT 2):. </b></i>
Chốt lại:
a) Hiền đọc được 33 quyển sách.
b) Hồ đã đọc 40 quyển sách.
c) Hoà đọc nhiều hơn Thục 15 quyển sách.
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách.
e) Hồ đọc nhiều sách nhất.
g) Trung đọc ít sách nhất.
h) Trung bình mỗi bạn đọc được:
-1 HS trả lời
- HS tự làm
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét
- HS làm miệng
- HS trả lời
- Các bạn nhận xét
( 33 + 40 + 22 + 25 ) :4 = 30 ( quyển sách )
<i><b>Thứ năm ngày 30 tháng 9 năm 2010</b></i>
LUYN T VAỉ CU
<b> M RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1.KT - Biết thêm được nghĩa một số từ vế chủ điểm Trung thực – Tự trọng(BT1,
BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo nhóm nghĩa(BT3)
2. KN- §ặt câu với một từ trong nhóm (BT4).
3.T§ - HS cã ý thøc trong häc tËp
*1. TC TV cho hs
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ viết sẵn các bài tập 1,2,3.
-Từ điển học sinh.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Kiểm tra: </b>Danh từ riêng và danh từ chung.
- Viết 5 danh từ chung là tên gọi các đồ dùng.
- Viết 5 danh từ riêng là tên riêng của người , sự vật
xung quanh
<b>2. Bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài</b><i>: </i>
- Tiết luyện từ và câu hôm nay giúp các em biết thêm
nhiều từ ngữ và thành ngữ thuộc chủ điểm trung thực
tự trọng.
<b>b)Hướng dẫn luyện tập </b>
<b>* Hoạt động1: Cá nhân( BT1)- </b>
Nhận xét chốt lại bài giải:
<i>(tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.)</i>
<i><b>* Hoạt động2: Nhóm đôi(BT 2) : </b></i>
Chốt lại lời giải đúng:
-Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng , tổ chức hay với
người nào đólà : trung thành.
-Trước sau như một, khơng gì lay chuyển nổi là: trung
kiên.
-Một lịng một dạ vì việc nghĩa là: trung nghĩa.
-Aên ở nhân hậu , thành thật, trước sau như một là
trung hậu .
- 2 HS lên bảng.
- Cả lớp nhận xét
<b>- </b>HS nêu yêu cầu của
bài, làm vào vở : chọn
từ thích hợp điền vào
chỗ trống.
- Trình bày
- Nhận xét
-Ngay thẳng, thật tha ølà : trung trực<i><b>.</b></i>
<i><b>* Hoạt động3:Thảo luận nhóm(BT 3):</b></i>
Nhận xét chốt lại :
<i>a) Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu, trung bình, </i>
<i>trung tâm</i>
<i>b) Trung có nghĩa là một lòng một dạ: trung thành, </i>
<i>trung nghĩa, trung thực, trung hậu, trung kiên. </i>
3. CC – DD :- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa líù Việt Nam
Cả lớp nhận xét và trình
bày kết quả.
- HS đọc yêu cầu và
trao đổi làm bài theo
- Trình bày
- Nhận xét
- HS ghi vở
LỊCH SỬ
<b>KHỞI NGHĨA HAI BAØ TRƯNG</b>
<b>( Năm 40 )</b>
<b>I. Muïc tiêu :</b>
1. KT + Kể được ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (chú ý nguyên nhân
khởi nghĩa, người lãnh đạo khởi nghĩa):
+Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định
giết hại (trả nợ nước, thù nhà).
+Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi
nghĩa…Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm
của chính quyền đơ hộ.
Ý nghĩa: Đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các
triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ; thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
2.KN +Sử dụng lược đồ để kể lại nét chớnh v din bin cuc khi ngha.
3. TĐ - Yêu thÝch t×m hiĨu LS níc m×nh
*1. TC TV cho hs
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng .
- Phiếu học tập .
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1. Kieåm tra : </b>
- Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân dân
ta?
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới: </b>
<b>*Giới thiệu</b>:
- HS trả lời
<b>* Hoạt động1: Thảo luận nhóm </b>
- Giải thích khái niệm quận Giao Chỉ : Thời nhà
Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc
Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
- GV đưa vấn đề sau để các nhóm thảo luận
“Khi tìm ngun nhân của cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng, có hai ý kiến sau:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc
biệt là Thái thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô
Định giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
- GV hướng dẫn HS kết luận : Thi Sách bị giết
hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra ,
nguyên nhận sâu xa là do lòng yêu nước , căm
thù giặc của Hai Bà.
<b>*Hoạt động 2: Làm việc cá nhân</b>
- GV treo lược đồ .
- GV giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng
diễn ra trên phậm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản
ánh khu vực chính diễn ra cuộc khởi nghĩa .
- GV nhận xét.
*<b>Hoạt động 3</b>: <i><b>Làm việc cả lớp. </b></i>
<b>- </b>Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa
gì ?<i><b> --- - </b></i>GV chốt: Sau hơn 200 năm bị phong
kiến nước ngồiđơ hộ, lần đầu tiên nhân dân ta
giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân
dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền
thống bất khuất chống ngoại xâm.
3. CC- DD :- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do
ai lãnh đạo?
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
- Các nhóm thảo luận, sau đó
nêu kết quả
- HS quan sát lược đồ & dựa vào
nội dung của bài để tường thuật
lại diễn biến của cuộc khởi
nghĩa.
- HS nêu lại diễn biến của cuộc
khởi nghĩa
- Cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất.
Trưng?
- Chuẩn bị : Ngô Quyền & chiến thắng Bạch
Đằng
- HS trả lời
TỐN
<b> PHÉP CỘNG </b>
1. KT- Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có
nhớ khơng q ba lượt và khơng liên tiếp.
2.KN – Biết đặt tính và thực hiện đúng phép cộng
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (dũng 1,3), bài 3.
3. TĐ - HS nghiêm túc khi làm bài
*1. TC TV cho hs
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
1.<b>Ki ểm tra:</b>
Bài giải
Số mét vải bán được trong ngày thứ hai là:
120 : 2 = 60 ( m)
Số mét vải bán được trong ngày thứ ba là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng đã bán được số mét
vải là: ( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 ( m)
Đáp số: 140 m
2.<b>Bài mới:</b>
Giới thiệu:
<b>* Hoạt động 1: Củng cố cách thực hiện tính</b>
<i><b>cộng.</b></i>
- 1 HS giải BT3
- GV gắn bảng thẻ số có ghi phép tính:
48 352 + 21 026
+ Cách đặt tính: Viết số hạng này dưới số hạng
kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết
thẳng cột với nhau, sau đó viết dấu + & kẻ gạch
ngang.
+ Cách tính: cộng theo thứ tự từ phải sang trái.
Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số
nào là tổng?
GV đưa tiếp ví dụ: 367 859 + 541 728, yêu cầu
HS thực hiện
Trong phép tính này, những số nào là số hạng, số
nào là tổng?
- GV nhận xét, cho HS so sánh, phân biệt với ví
dụ ở trên.
- GV chốt lại vừa ghi lại cách làm (ù dùng phấn
-Để thực hiện được phép tính cộng, ta phải tiến
hành những bước nào?
- GV : Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt
tính, bước 2 là thực hiện phép tính cộng từ phải
sang trái.
<b>* Hoạt động 2: Cá nhân(BT) 1:</b>
Nhận xét và nêu kêt quả
a) 4682 5247 b) 2968 3917
+ <sub>2305 </sub>+<sub>2741 </sub>+<sub>6524 </sub>+<sub> 5267 </sub>
6987 7988 9492 9184
<i><b>* Hoạt động3:Nhóm đôi(BT 2dòng 1,3)</b></i>
Chữa bài:
a) 4685 + 2347 = 7032 b) 186 954 + 247 436 =
434 390
57 696 + 814 = 58 510 793 575 + 6425 =
thực hiện.
- HS nhắc lại cách đặt tính &
- HS thực hiện
- HS nêu:
Phép cộng ở ví dụ trên khơng
có nhớ, phép cộng ở ví dụ
dưới có nhớ.
- HS trả lời
- HS làm bảng con
- HS làm vào vở.
-Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả
800 000
<i><b>* Hoạt động4 :Cá nhân(BT 3)</b></i>:
Chữa bài: Bài giải
Số cây của huyện đó đã trồng được:
325 164 + 60 830 = 385 994 ( cây)
Đáp số: 385 994 cây
3.CC – DD : Chuẩn bị bài: Phép trừ
-HS đọc đề, tóm tắt bài tốn
ĐỊA LÍ
<b> TÂY NGUYÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. KT - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên:
+ Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Viên, Di
Linh.
+ Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô.
2.KN - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt
Nam: Kom Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh.
3.T§ - GD hs yêu thích môn học
* 1. TC TV cho hs
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh & tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>1.Ki ểm tra : </b>Trung du Bắc Bộ
Tại sao trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
chè & cây ăn quả?
Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du
Bắc Bộ?
GV nhận xét
<b>2. Bài m ới : </b>
<b>Giới thiệu</b>:
<b>* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp</b>
- GV chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vị trí của
khu vực Tây Nguyên
Tây Nguyên nằm ở phía nào của dãy Trường Sơn
Nam?
- HS trả lời
- HS dựa vào kí hiệu tìm vị
trí của khu vực Tây
Nguyên & các cao nguyên
ở lược đồ hình 1
- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự nhiên
Việt Nam vị trí của khu vực Tây Nguyên & các cao
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một
số tranh ảnh & tư liệu về một cao nguyên
- Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc là cao nguyên thấp
nhất trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt
khá bằng phẳng, nhiều sông suối & đồng cỏ. Đây
là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đơng dân nhất ở Tây
Ngun.
- Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum là một cao
nguyên rộng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng
phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây,
toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng
hiện nay rừng cịn rất ít, thực vật chủ yếu là các
loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi.
-Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn
sóng dọc theo những dịng sơng. Bề mặt cao
nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một
lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy khơng phì nhiêu bằng ở
Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt
lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng
hạn nhất nên cao nguyên lúc nào cũng có màu
xanh.
-Nhóm 4: Cao ngun Lâm Viên có địa hình phức
- GV gợi ý:
+ Dựa vào bảng số liệu ở mục 1, xếp thứ tự các cao
nguyên theo độ cao từ thấp đến cao.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao
ngun (mà nhóm được phân cơng tìm hiểu)
GV sửa chữa & giúp HS hồn thiện phần trình bày.
<b>* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân</b>
- Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng
nào<b>? </b>Mùa khô vào những tháng nào? Khí hậu ở
khu vực Tây Nguyên & các
cao nguyên (theo thứ tự từ
Bắc xuống Nam)
-Nhoùm 1: cao nguyên Đắc
Lắc.
-Nhóm 2: cao nguyên Kon
Tum.
- Nhóm 3: cao nguyên Di
Linh.
-Nhóm4:cao ngun Lâm
Đồng.
- Đại diện các nhóm trình
bày
HS dựa vào mục 2 & bảng
số liệu ở mục 2, từng HS
trả lời các câu hỏi
Tây Nguyên như thế nào?
- GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giúp HS mô tả cảnh mùa mưa & mùa khô ở
Tây Nguyên.
3. CC- DD : NhËn xÐt tiÕt häc
- HS mô tả cảnh mùa mưa
& mùa khơ ở Tây Ngun.
<i><b>Thø s¸u ngày 1 tháng 10 năm 2010</b></i>
mỹ thuật
<b>vẽ theo mẫu: vẽ quả dạng hình cầu</b>
GV bộ môn dạy
thể dục
<b>tập hợp hàng ngang. trò chơi: kết bạn</b>
GV bộ môn dạy
TAP LAỉM VAấN
<b> LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
1. KT - Dửùa vaứo 6 tranh minh hóa truyeọn Ba lửụừi rỡu vaứ nhửừng lụứi dn giaỷi dửụựi
tranh để kể lại đợc cốt truyện.
2. KN - Học sinh nắm được cốt truyện Ba lưỡi rìu ,phát triển ý dưới mỗi tranh
thành một đoạn văn kể chuyện
Hiểu nội dung , ý nghĩa truyn Ba li rỡu .
3. TĐ- GD hs lòng trung thùc
* TC TV cho hs
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu
- Bảng đã điền nội dung BT2
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
1. <b>Ki ểm tra:</b>
-1 HS đọc lại nội dung Ghi nhớ trong tiết TLV
Đoạn văn trong bài văn KC (tuần 5)
2.<b>Bài mới:</b>
<b>a)Giới thiệu: </b>
<b>b) Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
-1 HS leân bảng
* <b>Hoạt động1: Cả lớp </b>
Bài tập 1: Dựa vào tranh kể lại cốt truyện Ba
lưỡi rìu.
- GV dán 6 tranh lên bảng.
+ GV nêu một số câu hỏi gợi ý:
- Truyện có mấy nhân vật? ( Hai nhân vật: chàng
tiều phu và một cụ già chính là tiên ông.)
- Nội dung truyện nói về điều gì? ( chàng trai
được tiên ơng thử thách tính thật thà , trung thực
qua những lưỡi rìu.)
- GV nhận xét
<b>* Hoạt động 2: Cá nhân</b>
Bài tập 2: Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành
một đoạn văn kể chuyện.
- GV gợi ý: Quan sát tranh cho biết nhân vật
trong tranh đang làm gì, đang nói gì, ngoại hình
của nhân vật thế nào, chiếc rìu trong tranh là rìu
sắt, rìu vàng hay rìu bạc.
- GV hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1 theo câu
hỏi trong phần a và b.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Thực hành phát triển ý, xây dựng đoạn văn kể
chuyện:
Sau phát biểu của HS, GV dán bảng các phiếu
về nội dung chính của từng đoạn văn
3.CC- DD : Nhận xét tiết hoïc
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc phần lời dưới tranh.
- HS trả lời.
- Sáu HS tiếp nối nhau , mỗi
em nhìn 1 tranh, đọc câu dẫn
giải dưới tranh.
- Hai HS dựa vào tranh thi kể
lại cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- HS kể chuyện và HS khác
nhận xét.
- HS đọc u cầu bài tập.
- HS trả lời.
- HS trả lời theo từng câu hỏi
của giáo viên.
- Các em làm việc cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS thi kể chuyện theo cặp ,
phát triển ý, xây dựng đoạn
văn.
Đại diện cặp thi kể từng đoạn,
kể toàn truyện.
<b> PHÉP TRỪ </b>
<b>I. MỤC TIÊU : </b>
1.KT - Biết đặt và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc có
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2( dũng 1), bi 3.
2. KN- Rèn kĩ năng làm tính trừ cho hs
3. TĐ- Nghiêm túc khi làm bài
*1. TC TV cho hs
<b>II. PH ƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : </b>
- Dạy học theo nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
1. <b>Ki ểm tra</b>:
Tìm x: a) x – 363 = 975; b) 207 + x = 815
Chữa bài:
a) x – 363 = 975 b) 207 + x = 815
x = 975 + 363 x = 815 - 207
x = 1338 x = 608
<b>2. Bài mới: </b>
Giới thiệu:
<b>* Hoạt động 1</b>: <i><b>Củng cố cách thực hiện</b></i>
- GV ghi phép tính:
865 279 – 450 237
- Yêu cầu HS đặt tính & tính vào bảng con.
H: Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào?
Cách đặt tính: Viết số trừ dưới số bị trừ sao
cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng
cột với nhau, sau đó viết dấu - & kẻ gạch
ngang.
Cách tính: trừ theo thứ tự từ phải sang trái.
-Trong phép tính này, số 865237 được gọi là
gì, số 450 237 được gọi là gì, số cịn lại được
gọi là gì?
- 2 HS lên bảng
- HS đọc phép tính
-1 HS lên bảng lớp để thực hiện.
- Cả lớp làm BC
-- HS nêu
- HS nhắc lại:
- Vài HS nhắc lại cách đặt tính &
cách thực hiện phép tính
- HS trả lời
- HS nêu tên gọi của các số
- HS so sánh, phân biệt với ví dụ ở
trên.
Vậy trong phép tính trừ, số bị trừ là số lớn
nhất.
+ GV đưa tiếp ví dụ: 647235 - 285749, yêu
cầu HS thực hiện
- GV: Phép trừ ở ví dụ trên khơng có nhớ,
phép trừ ở ví dụ dưới có nhớ.
- Để thực hiện được phép tính trừ, ta phải
tiến hành những bước nào?
- GV chốt lại;
Ta phải tiến hành 2 bước: bước 1 là đặt tính,
bước 2 là thực hiện phép tính trừ và trừ từ
phải sang trái.
<b>* Hoạt động 2</b>: <i><b>Cá nhân</b></i> (<i><b>BT 1):</b></i>
Chữa bài, yêu cầu HS vừa thực hiện vừa nói
lại cách làm
* <b>Hoạt động</b>: <i><b>Nhóm đôi ( BT 2 doøng 1)</b></i>
GV nhận xét chữa cả lớp
Kết quả:
48 600 80 000
-<sub> 9 455 </sub>-<sub> 48 765</sub>
39145 31 235
<b>* Hoạt động</b>:<i><b>Thảo luận</b><b>nhóm ( BT 3 )</b></i>
Chữa bài: Bài giải:
Độ dài quãng đường xe lửa từ Nha Trang
đến TP HCM là :1730 - 1315 = 415 ( km )
Đáp số: 415 km
3. CC- DD : - Chuẩn bị bài: Luyện tập
NhËn xÐt tiÕt häc
- HS trả lời
- Vài HS nêu lại
- HS làm bài trên bảng con
- HS làm vở
-Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
- HS đọc đề, phân tích đề tốn ,
trao đổi làm bài
- HS trình bày
-Cả lớp nhận xét
<i><b>ChiỊu: Thø hai ngµy 27 tháng 9 năm 2010</b></i>
O C
1KT- Biết được : Trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến
trẻ em .
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe , tôn trọng ý kiến của người
khác.
2.KN-Biết : Quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
3.T§ -Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của bản thân, biết lắng nghe tôn trọng ý kiến của
người khác.
* TC TV cho HS
<b>II.ĐỒ DÙNG DAY HOC:</b>
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
- Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm.
<b>III .PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:</b>
- Đóng vai, thảo luận nhóm, trị chơi.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</i> <i>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</i>
<b>* Hoạt động 1</b>: <i><b>Tiểu phẩm “Một buổi tối</b></i> <i><b>trong gia</b></i>
<i><b>đình bạn</b><b>Hoa”</b></i>
<i><b>Nội dung</b></i>: Cảnh buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
(Các nhân vật :Hoa, bố Hoa, mẹ Hoa).
Mẹ Hoa (vẻ mệt mỏi nói với bố Hoa):
-Bố nó này, tơi thấy hồn cảnh nhà mình ngày càng
khó khăn. Ơng với tôi đều đã già yếu, năm nay thằng
Tuấn lại thi đậu đại học, tôi thấy lo lắm. Hay là cho
con Hoa nghỉ học ở nhà giúp tôi làm bánh rán?
Bố Hoa (xua tay):
-Không được đâu, việc học của chúng nó là quan
trọng. Dù sao cũng phải cố gắng cho chúng đi học,
dù trai hay gái bà ạ!
Mẹ Hoa:
-Nhưng cứ thế này thì làm sao đủ tiền chi tiêu hàng
tháng. Lương hưu của ơng liệu có đủ cho cả nhà ăn
khơng?
Bố Hoa đấu dịu:
-Đấy là ý của tơi, cịn bà muốn cho nó nghỉ học ở
nhà thì bà cũng phải hỏi xem ý kiến nó như thế nào
chứ!
Mẹ Hoa gắt:
-Việc gì phải hỏi. Mình là bố mẹ nó, mình có quyền
quyết định, nó phải nghe theo chứ!
Bố Hoa lắc đầu:
-Không được đâu, bố mẹ cũng cần phải lắng nghe,
tôn trọng ý kiến của con chứ!
Mẹ Hoa:
-Thơi được, tơi sẽ hỏi ý kiến nó.
Mẹ Hoa quay vào phía nhà trong gọi:
-HS xem tiểu phẩm do một số
bạn trong lớp đóng.
-Hoa ơi, ra mẹ bảo.
Hoa (Từ trong nhà chạy ra)
-Mẹ bảo con gì ạ?
Mẹ Hoa
-Hoa ơi, mẹ có chuyện này muốn nói với con. Hồn
cảnh nhà mình ngày càng khó khăn. Anh con lại sắp
đi học xa, rất tốn kém. Mẹ muốn con nghỉ học ở nhà
giúp mẹ làm bánh bán thêm, con nghĩ sao?
Hoa phụng phịu:
-Mẹ ơi, con muốn được đi học cơ, bỏ học ở nhà
buồn lắm! Các bạn con quanh đây chúng nó đều đi
học cả mà mẹ.
Mẹ Hoa thở dài:
-Thế thì đào đâu ra gạo ăn để đi học.
Hoa suy nghĩ một lát rồi nói:
-Nếu nhà ta khó khăn thì con đi học một buổi, cịn
một buổi con phụ mẹ làm bánh, được khơng mẹ?
Mẹ Hoa băn khoăn:
-Nhưng như thế mẹ sợ con vất vả quá!
Hoa cười:
-Không sao đâu, con làm được mà mẹ.
Bố Hoa:
-Ý kiến con nó đúng đấy! Tơi tán thành. Bà cũng
nên đồng ý như thế đi.
Mẹ Hoa:
-Thôi được, tôi đồng ý.
Hoa cười sung sướng:
-Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ học chăm hơn.
GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những
khó hkăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ
tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề
có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố
mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các con cũng
cần phải bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
<b>* Hoạt động 2:“ Trị chơi phóng viên”.</b>
Cách chơi :GV cho một số HS xung phong đóng vai
phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo các
câu hỏi trong bài tập 3- SGK/10.
+Tình hình vệ sinh của lớp em, trường em.
+Nội dung sinh hoạt của lớp em, chi đội em.
+Những hoạt động em muốn được tham gia, những
công việc em muốn được nhận làm.
+Địa điểm em muốn được đi tham quan, du lịch.
+Bạn giới thiệu một bài hát, bài thơ mà bạn ưa
thích.
- HS thảo luận:
+ Em có nhận xét gì về ý kiến
của mẹ Hoa, bố Hoa về việc
học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia
đình như thế nào? Ý kiến của
bạn Hoa có phù hợp khơng?
+ Nếu là bạn Hoa, em sẽ giải
quyết như thế nào?
- HS thảo luận và đại diện trả
lời.
- Một số HS xung phong đóng
vai các phóng viên và phỏng
vấn các bạn.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe.
+Người mà bạn yêu quý nhất là ai?
+Sở thích của bạn hiện nay là gì?
+Điều bạn quan tâm nhất hiện nay là gì?
-GV kết luận:
Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng
mà có quyền bày tỏ ý kiến của mình.
*<b>Hoạt động 3:</b><i><b>Trưng bày sản phẩm</b></i>
-GV cho HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập
4- SGK/10)
-GV kết luận chung:
+Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về
những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
+Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên
không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được
thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều
kiện hồn cảnh của gia đình, của đất nước và có lợi
cho sự phát triển của trẻ em.
+Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý
kiến của người khác.
<b>* Hoạt động nối tiếp:</b>
-HS thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết ở
tổ, của lớp, của trường.
CC – DD : NhËn xÐt tiÕt häc
- HS thảo luận nhóm.
- Biết : Trẻ em có quyền
được bày tỏ ý kiến về những
vấn đề có liên quan đến trẻ em
.
- Mạnh dạn bày tỏ ý kiến của
bản thân , biết lắng nghe, tơn
trọng ý kiến của người khác .
<i><b>S¸ng: Thứ bảy ngày 2 tháng 10 năm 2010</b></i>
kỹ thuật
<b>Chăm sóc rau, hoa (TiÕt 1)</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- KT: Học sinh biết mục đích , tác dụng cách tiến hành một số cơng việc chăm sóc
cây rau, hoa.
- KN: Làm đợc một số cơng việc chăm sóc cây rau, hoa.
- GD: Ham thích chăm sóc cây rau, hoa .Q trọng thành quả lao động.
<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>
- Vờn rau, hoa nhà trờng. Cuốc,bình tới nớc.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<i><b>H§ cđa giáo viên</b></i> <i><b>HĐ của học sinh</b></i>
1.ÔĐTC.
2.KTBC. 3
- KT nội dung bài trớc.
a.GTB: 2
- GT bằng lời, ghi đầu bài.
b. HD HS tìm hiểu mục đích, cách tiến hành
và các thao tác kĩ thuât chăm sóc cây.27
<b>* Tới nớc cho cây: </b>
- Mục đích: Cung cấp nớc giúp cho hạt nảy
mầm, hoà tan các chất dinh dỡng trong đất
triển thuận lợi.
- Cách tiến hành:
? Gia ỡnh em thờng tới nớc cho rau, hoa vào
lúc nào? Tới bằng những dụng cụ gì?(- Tới
lúc trời râm để nớc đỡ bay hi.
- HS nêu cách tới rau, hoa:Vòi phun, bình có
vòi hoa sen, gáo)
<b>* Tỉa cây:</b>
? Thế nào là tỉa c©y?
(Là nhổ bớt một số cây trên luống để đảm
bảo khoảng cách cho những cây còn lại sinh
trởng , phát triển.)
? Tỉa cây nhằm mục đích gì?(Giúp cho cây
đủ ánh sáng, chất dinh dỡng .)
? Quan sát hình 2 và nhËn xÐt vÒ khoảng
cách và sự phát triển của cây cà rốt?
(Hình 2a: C©y mäc chen chóc, l¸, củ nhỏ.
Hình 2b: Khoảng cách giữa các cây thích hợp
nên các cây sinh trởng và phát triển tốt.)
- GV híng dÉn HS tØa chó ý nhỉ, tØa c¸c cây
cong queo, gầy yếu sâu bệnh.
* Làm cỏ:
? Tỏc hi của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
(Cỏ dại hút tranh nớc, chất dinh dỡng và che
khuất ánh sáng của cây rau, hoa.)
- GV hớng dẫn cách tiến hành
* Vun sới đất cho rau, hoa:
- GV kết luận về mục đích của việc vun xới
- GV lµm mÉu.
4.Cđng cố dặn dò.3
- Nxét giờ học.
- Yc về nhà áp dơng bµi häc vµo c/s.
- NxÐt.
- Trao đổi nhóm đơi tr li.
- Qsát, trả lời.
- 2hs trả lời.
- Qsát
- HS nêu tác dụng của vun gốc.
- HS quan sát.
- Nghe
- Thùc hiÖn.
Ngày tháng năm 2010
<b> Xác nhận của BGH</b>