Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

LOP 4 TUAN 7 CHUAN KT HOAN CHINH ROI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.74 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN 7


Thứ ngày

Môn

Tiết

Tên bài dạy



Hai



5-10

Toán

Tập đọc


Kể chuyện


Khoa học


31


13


7


13


Luyện tập



Trung thu độc lập


Lời ước dưới trăng


Phịng bệnh béo phì


Ba



6-10

Tốn

TLVăn


Đạo đức


Hát


Thể dục


32


13


7


7


13



Biểu thức có chứa hai chữ .




Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyên


Tiết kiệm tiền của (Tiết1 )



Ơn 2bài hát Em u hồ bình ….


Tập hợp hàng ngang, dóng hàng



7-10


Tốn


LTV câu


Lịch sử


Tập đọc


Kỉ thuật


33


13


7


14


7



Tính chất giao hốn của phép cộng .


Cách viết tên người tên địa lí VN .


Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Q…


Ở vương quốc tương lai



Khâu ghép 2 mép vải-mũi khâu thường


Năm



8-10

Toán

LTVCâu


Thể dục


Mĩ Thuật



Khoa học


34


14


14


7


14



Biểu thức có chứa 3 chữ .



Luyện tập viết tên người , tên địa lí….


Quay sau đi đều, vịng phải



Vẽ tranh đề tài phong cảnh quê em .


Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu.


Sáu



9-10-

ÀTốn

Chính tả


Tập làm văn


Địa lí



ATGT



Sinh hoạt lớp



35


7


14



7


7




Tính chất kết hợp của phép cộng


Nhớ viết Gà trống và cáo .



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009


<b>TOÁN ( Tiết 31 )</b>


<b> LUYỆN TẬP </b>



<b>I - MỤC TIÊU : </b>


- Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ
- Biết tìm 1 thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1 Ổn định :</b>


<b>2.Bài cũ</b>
3. Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:
Luyện tập:


Bài 1: Thử lại phép cộng. HS làm vào vở.
Lưu ý cho HS: <i>Muốn thử lại phép cộng ta có</i>


<i>thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết</i>
<i>quả là số cịn lại thì phép tính làm đúng</i>.
Bài 2: Làm tương tự bài tập 1


Bài 3: Khi HS làm GV hỏi cách tìm số hạng
chưa biết, số bị trừ chưa biết.


Bài 4: Lưu ý HS cách trình bày


Ta có 3143 > 2428 . Vậy : Núi Phan – xi –
păng cao hơn núi Tây Côn Lónh .


Núi Núi Phan – xi – păng cao hơn núi Tây
Côn Lónh laø: 3143 - 2428 = 715 (m).


Đáp số : 715 m
Bài 5: HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số và số bé
nhất có 5 chữ số và tính hiệu của chúng


HS làm bài
HS sửa bài.


HS làm bài
HS làm bài
HS sửa bài.
HS làm bài.


HS laøm bài.


<b> 4.Củng cố - Dặn dò: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TẬP ĐỌC (Tiết 13)</b>


<b> TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>



<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


- Bước đầu biết đọc đoạn văn diễn cảm phù hợp với nội dung


- Hiểu ND: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của
các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước . ( trả lời được các câu hỏi trong
SGK)


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh học bài đọc trong SGK.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


1<b>. Ổn định :</b> Hát


2<b>. Kiểm tra bài cũ</b>: 2 HS đọc bài <i>Chị em tôi</i> và trả lời các câu hỏi trong SGK.
3<b>. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


a. Giới thiệu bài: Trung thu độc lập.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.


Luyện đọc:



HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
+Đoạn 1: 5 dịng đầu.


+Đoạn 2: Anh nhìn trăng….to lớn, vui tươi.
+Đoạn 3: Phần còn lại.


+Kết hợp giải nghĩa từ trong phần chú giải và từ ngữ khác .
- HS luyện đọc theo cặp.


- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự
hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất
nước….


Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau
đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại
diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại
và tổng kết.


Các hoạt động cụ thể:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời.


Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ trong thời điểm


nào?


<i>Vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập</i>
<i>đầu tiên.</i>


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
HS đọc đoạn 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?


<i>Trăng đẹp, vẻ đẹp của núi sơng tự do (trăng ngàn và gió núi</i>
<i>bao la; trăng vằng vặc chiếu khắp thànhphố, làng mạc, núi</i>
<i>rừng…)</i>


Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong đêm trăng tương lai ra
sao?


<i> Chạy máy phát điện, giữa biển có cờ đỏ sao vàng phấp phới</i>
<i>bay, ống khói nhà máy chi chít, đồng lúa bát ngát, nơng trường to</i>
<i>lớn.</i>


Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Trung thu độc lập?


<i> Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại, giàu có hơn rất nhiều</i>
<i>so với những ngày độc lập đầu tiên.</i>



Cuộc sống hiện nay, theo em, có gì giống với mong ước của anh
chiến sĩ năm xưa ?


<i> Đã trở thành hiện thực: nhà máy, thuỷ điện, con tàu lớn…..</i>


Em mơ ước đất nước ta mai sau như thế nào ?


<i> (Học sinh phát biểu, giáo viên nhận xét.)</i>


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “<i>Anh</i>
<i>nhìn trăng ……vui tươi.”</i>


- GV đọc mẫu


-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


3 học sinh đọc


.4


<b> Củng cố:</b> Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
<b>5. Dặ</b>n dị:


Nhận xét tiết học.



chuẩn bị: Ở vương quốc tương lai.


<b>KỂ CHUYỆN</b> (Tiết 7)


<b>LỜI ƯỚC DƯỚI ÁNH TRĂNG</b>



<b>I – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn
bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)


- Hiểu được ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định</b> :


<b>2Bài kiểm </b>:


<b>3.Bài mới</b>


1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn hs kể chuyện:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


*<i>Hoạt động 1</i>:<i>GV kể chuyện “Lời ước dưới</i>
<i>trăng”: </i>giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Lời cô
bé trong truyện tò mò, hồn nhiên. Lời chị
Ngàn hiền hậu, dịu dàng.



-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa
một số từ khó chú thích sau truyện.


-Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.


-Kể lần 3(nếu cần)
Lồng ghép BVMT


*<i>Hoạt động 2</i>:<i>Hướng dẫn hs kể truyện, trao</i>
<i>đổi về ý nghĩa câu chuyện</i>


-Yêu cầu hs đọc yêu cầu của các bài tập .
-Cho hs kể chuyện theo nhóm và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.


-Cho hs thi kể trước lớp.


-Tổ chức cho hs bình chọn bạn kể tốt.


-Lắng nghe.


-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.


-Kể trong nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


-Thi kể trước lớp, đặt câu hỏi cho bạn kể.


-Bình chọn bạn kể tốt.


<b>4..Củng cố, dặn dò</b>:


-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu
nhận xét chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>KHOA HỌC(Tiết 13 )</b>


<b>PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ </b>



<b>I-MỤC TIÊU:</b>


Nêu cách p hòng bệnh béo phì:


- n uống hợp lý, điều độ, ăn chậm, nhai kỹ.
- Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 28,29 SGK.
-Phiếu học tập.


<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>


<b>1.Theo bạn dấu hiệu nào dưới đây khơng phải là bệnh béo phì đối với trẻ em?</b>


a)Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, ngực và cằm.
b)Mặt và hai má phúng phính.



c)Cân nặng trên 20% hay trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của bé.
d)Bị hụt hơi khi gắng sức.


<b>2.Hãy chọn ý đúng nhất</b>


2.1.Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện:
a)Khó chịu về mùa hè.


b)Hay có cảm giác mệt mỏi chung toàn thân.
c)Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân.


d)Tất cả những ý trên.


2.2.Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt
biểu hiện:


a)Chậm chạp.
b)Ngại vận động.


c)Chóng mệt mỏi khi lao động.
d)Tất cả những ý trên.


2.3.Người bị béo phì có nguy cơ bị:
a)Bệnh tim mạch.


b)Huyết áp cao.
c)Bệnh tiểu đường.
d)Bị sỏi mật.


e)Tất cả các bệnh trên.


Đáp án :Câu 1:b


Caâu 2.1:d ;2.2:d ;2.3:e


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>1.Ôån Định :</b>


<b>2.Bài cũ:</b>


-Thiếu chất đạm sẽ như thế nào? Thiếu vi-ta-min D , thiếu I-ốt sẽ mắc bệnh gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>4.Cũûng cố:</b>-Cho các nhóm sắm vai: mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống để sắm vai do GV gợi ý.
Thứ ba , ngày 6 tháng 10 năm 2009 .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC</b>


<b>SINH </b>
Giới thiệu:


Bài “Phòng bệnh béo phì”
Phát triển:


Hoạt động 1:Tịm hiểu về bệnh béo phì
-Chia nhóm và phát phiếu học tập (kém theo)
-Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm.


<b>*Kết luận:</b>


-Một em bé có thể xem là béo phì khi:



+Có cân nặng hơn mức trung bình so với chiều cao và tuổi
là 20 %.


+Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
+Bị hụt hơi khi gắng sức.


-Tác hại của bệnh béo phì:


+Người béo phì thường mất sự thoải nái trong cuộc sống.
+Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và lanh
lợi trong sinh hoạt.


+Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp
cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật…


Hoạt động 2:Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng
bệnh béo phì


-Nguyên nhân ngây bệnh béo phì là gì?
-Làm thế nào để phịng tránh bệnh béo phì?


-Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì
hay có nguy cơ béo phì?


-Nhận xét và chốt lại các ý sau:


+Hầu hết các ngun nhân gây béo phì ở trẻ em là do
những thói quen khơng tốt về mặt ăn uống chủ yếu là cho
ăn quá nhiều và ít vận động.



+Khi đã bị béo phì cần:


Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng
(rau quả ..). Aên đủ đạm, vi-ta-min và khoáng chất.


Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt để tìm đúng nguyên
nhân gây béo phì để điều trị hoặc nhận được lời khuyên
về chế độ dinh dưỡng hợp lí.


Khuyến khích em bé hoặc bản thân năng vận động, luyện
tập thể dục thể thao.


-Làm việc nhóm, đại diện
các nhóm trình bày.


-Trả lời nhiều ý :ăn nhiều,
ngủ nhiều,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>TOÁN ( Tiết 32 )</b>


<b> BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ </b>



<b>I - MỤC TIÊU : </b>


Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa 2 chữ .


Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ .


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>



Bảng phụ kẻ như SGK, nhưng chưa đề số


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Ổn định</b> :HS hát


<b>2.Bài cũ</b>: Luyện tập


-u cầu HS sửa bài về nhà
-GV nhận xét


<b>3.Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa hai
chữ


a. Biểu thức chứa hai chữ
GV nêu bài toán


Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của
hai anh em là bao nhiêu ta lấy số cá của anh +
với số cá của em


GV nêu vấn đề: nếu anh câu được a con cá, em
câu được b con cá, thì số cá hai anh em câu được
là bao nhiêu?



GV giới thiệu: a + b là biểu thứa có chứa hai
chữ a và b


Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có
chứa hai chữ


HS đọc bài tốn, xác định cách giải
HS nêu: nếu anh câu được 3 con cá, em
câu được 2 con cá, có tất cả 3 + 2 con
cá.


Nếu anh câu được 4 con cá, em câu
được 0 con cá, số cá của hai anh em là 4
+ 0 con cá.


……..


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

b. Giá trị của biểu thứa có chứa hai chữ


a và b là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được
giá trị của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)
GV nêu từng giá trị của a và b cho HS tính: nếu
a = 3 và b = 2 thì a + b = ?


GV hướng dẫn HS tính:


Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5
5 được gọi là gì của biểu thức a + b



Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a
= 4, b = 0; a = 0, b = 1….


Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được gì?


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1<b>:(HS TB Yếu )</b>


HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm bài.
Bài tập 2:<b> :(HS TB Yếu )</b>


HS thực hiện trên vở. Một HS lên bảng làm bài.
Bài tập 3( Hskhá giỏi )


GV kẻ bảng như SGK và cho HS làm theo mẫu.
Bài tập 4: HS điền giá trị của biểu thức vào ơ
trống.


HS nêu thêm ví dụ.


HS tính


5 được gọi là giá trị của biểu thức a + b
HS thực hiện trên giấy nháp


Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính
được một giá trị của biểu thức a + b
Vài HS nhắc lại


HS làm bài


HS sửa bài
HS làm bài


HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài


HS sửa


<b>4.Củng cố </b>


-u cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa hai chữ
-Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?


<b>5.Dặn dò: </b>


-Chuẩn bị bài: Tính chất giao hốn của phép cộng,Làm bài trong VBT.


TẬP LÀM VĂN (tiết 13 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>


-Dựa trên hiểu biết về đoạn văn , học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các
đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn ( đã cho sẵn cốt truyện ).


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định</b>:


<b>2. Bài cũ</b>:


3. Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


Giới thiệu:


<b>Hoạt động : Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>


Baøi taäp 1:


GV cho HS nêu sự việc chính trong cốt
truyện trên.


GV chốt lại: trong cốt truyện trên, mỗi lần
xuống dòng đánh dấu một sự việc.


Bài tập 2:


GV phát phiếu cho 4 HS làm 4 câu.


Cho HS làm trên phiếu lên bảng trình bày
kết quả theo thứ tự.


Cho HS khác đọc kết quả.


GV kết luận những HS hoàn thiện bài hay
nhất.


HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc cốt truyện.


HS nêu sự việc chính.


HS đọc yêu cầu bài tập.


HS đọc thầm lại 4 đoạn văn, tự lựa chọn 1
đoạn để hồn chỉnh, viết vào vở.


HS dán phiếu lên bảng.
HS nhận xét.


<b>4. Củng cố – dặn dò:</b>Nhận xét tiết học.


Dặn HS ở nhà hồn thiện thêm một đoạn khác vào vở


<b>_____________________________________</b>



<b>ĐẠO ĐỨC (Tiết 7 )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I - Mục tiêu - Yêu cầu</b>



- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của


- Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của


- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hàng ngày.


<b>II - Đồ dùng học tập</b>



GV : - SGK
HS : - SGK



<b>III – Các hoạt động dạy học</b>



<b>1.Ổn định</b> :HS hát


<b>2 - Kiểm tra bài cũ</b> : Ý kiến của em


- Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ?
- Em cần thực hiện quyền đó như thế nào ?


- Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha , mẹ?
3 - Dạy bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài


b - Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( các thơng tin
trang 11 )


- Chia nhóm , yêu cầu các nhóm đọc và thảo
luận các thông tin trong SGK.


-> Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, là
biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn
minh.


<b>* Lồng ghép BVMT</b>


c - Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến , thái độ (bài tập


1 SGK )


- Các nhóm thảo luận


- Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao
đổi, thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1, yêu
cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu
màu .


- Yêu cầu từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn
thảo luận giải thích về lí do lựa chọn của mình.
-> Kết luận :


+ Các ý kiến (c) , (d) là đúng.
+ Ý kiến (a), (b) là sai.


d – Hoạt động 4 : Thảo luận bài tập 2 (SGK)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.


-> Kết luận về những việc cần làm và không nên
làm để tiết kiệm tiền của.


- Từng nhóm HS có cùng sự lựa chọn
thảo luận giải thích về lí do lựa chọn
của mình.


- Cảc nhóm trao đổi thảo luận .



- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc
cần làm và không nên làm để tiết kiệm
tiền của.


- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét , bổ sung .


<b>4 - Củng cố – dặn dò</b>: - Đọc ghi nhớ trong SGK .- Tự liên hệ thực tiễn .
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.


- Tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân.- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK


<b>HÁT(Tiết: 7)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>I./ MỤC TIÊU :</b>


-Biết vỗ tay hoặ gõ đệm theo bài hát
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa
- tập biểu diễn bài hát


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


-Giáo viên :


-Bảng phụ chép sẵn hai bài hát, các hình tiết tấu, bài TĐN số 1 – Son La Son…; nhạc cụ,
Máy nghe, băng nhạc.


-Học sinh :
SGK, một số nhạc cụ gõ .



III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>1.Phần mở đầu: </b>


Giới thiệu nội dung tiết học


GV tóm tắt nội dung đã học từ bài 1 đến bài 6. Cũng
có thể đặt câu hỏi để HS nhớ lại những nội dung đó
(các em đã học mấy bài hát, các nốt nhạc gì, các
hình nốt nào?)


<b>2. Phần hoạt động :</b>


<i><b>Nội dung 1:</b></i>


Hoạt động 1: Ơn tập bài Em u hồ bình.
Hình thức hát: Cả lớp, từng nhóm hoặc cá nhân.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hát đúng sắc thái tình
cảm để hịa giọng cảlớp với tiếng hát đẹp, gọn, nẩy,
thể hiện tính chất vui tươi.


Lần lượt hát 3 lần với tốc độ khác nhau.
<i><b>Nội dung 2: </b></i>


Hoạt động 1: Ơn tập cao độ các nốt Đơ, Rê, Mi, Son,
La. Chia làm 3 bước:


Bước 1: GV đọc mẫu.


Bước 2: HS đọc.


Bước 3: Tập ghép lời ca.


HS hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Hoạt động 2:


Ơn bài tập đọc tiết tấu . SGK trang 9.


Có thể đặt lời để đọc tiết tấu, khơng u cầu có cao
độ.


Hoạt động 3:


Ôn bài TĐN số 1 – Son La Son, tập hát lời, GV đàn
hoặc đọc nhạc và hát trước 1-2 lượt. Sau đó HS đọc,
hát theo.


HS đọc hoặc hát lời và vỗ tay đệm theo phách. Cũng
có thể chia thành các nhóm đọc đơi đáp.


<b>3. Phần kết thúc:</b>


Cho HS hát và vận động phụ hoạ một trong hai bài
hát đã ôn tập.


HS tập đọc nhạc.


HS hát theo GV.



HS hát và có động tác phụ họa.


Thể dục (tiết 13 )


<b>TẬP HỢP HÀNG NGANG , DĨNG HÀNG , ĐIỂM SỐ ,</b>
<b>ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI , VỊNG TRÁI, ĐỔI CHÂN KHI SAI NHỊP </b>


<b>TRÒ CHƠI ;( KẾT BẠN )</b>
<b> I.Mục đích yêu cầu :</b>


-Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng, điểm số và quay sau cơ bản đúng.
- Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng và đứng lại.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi


<b>II. Chuẩn bò :</b>


-Địa điểm : sân trường


<b>III.Nội dung và phương pháp :</b>
<b>+ 1. Phần mở đầu :</b>


-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học .
-Trò chơi (Làm theo hiệu lệnh ) Đứng tại chỗ vỗ tay hát.


<b> + 2.Phần cơ bản : </b>
<b>a.Đội hình đội ngũ :</b>


- Ơn tập hàng ngang X X X X X X X X


dóng hàng ,điểm số , đi đều vòng X X X X X X X X
phải , vòng trái . X X X X X X X X
-GV điều khiển lớp tập 2 lần X X X X X X X X
-Chia tổ tập luyện 3 ,4 phút .


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

-Giáo viên làm mẫu chậm và giảng giải các bước theo nhịp hô .
-Cho học sinh luyện tập theo các cử động .


-Dạy học sinh bước điệm tại chỗ , dạy hs bước điệm trong bước đi .


<b>b. Trị chơi vận động :</b>


-Trò chơi ( Kết bạn)


-Giáo viên tập hợp HS giải thích cách chơi , luật chơi .
Giáo viên quan sát học sinh chơi .


<b>+3.Phần kết thúc</b> :


-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá .


Thứ tư , ngày 7 tháng 10 năm 2009


<b>TOÁN (tiết 33 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I - MỤC TIÊU : </b>


-Biết tính chất giao hoán của phép cộng .



-Bước đầu sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


-Bảng phụ


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Ổn định</b>:


<b>2.Bài cũ</b>: Biểu thức có chứa hai chữ.
-GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
-GV nhận xét


<b>3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng.
GV đưa bảng phụ có kẻ sẵn như SGK (các cột 2, 3, 4 chưa
điền số). Mỗi lần GV cho a và b nhận giá trị số thì u cầu
HS tính giá trị của a + b & của b + a rồi u cầu HS so sánh
hai tổng này.


Yêu cầu HS nhận xét giá trị của a + b & giá trị của b + a.
GV ghi bảng: a + b = b + a


Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: Khi đổi chỗ các số hạng
trong một tổng thì tổng khơng thay đổi.



GV giới thiệu: Đây chính là tính chất giao hốn của phép
cộng.


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


HS căn cứ kết quả ở dòng trên để nêu kết quả ở dòng dưới.
Bài tập 2:


Lưu ý HS phải biết vận dụng tính chất giao hốn để ghi kết
quả.


Bài tập 3:


Khi HS điền dấu cần phải nêu cách tính.


HS quan sát


HS tính & nêu kết quả


Giá trị của a + b luôn bằng giá trị của
b + a


Vài HS nhắc lại


Vài HS nhắc lại tính chất giao hốn
của phép cộng


HS làm bài



Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b> 4.Củng cố - Dặn dò: </b>


-Chuẩn bị bài: Biểu thức có chứa ba chữ
-Làm bài trong VBT.


<b>______________________________________</b>


<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU (Tiết 13)</b>



<b>CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>



<b>I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>


1.Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam .


2.Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để
viết đúng một số tên riêng Việt Nam .


<b>II Đồ dùng dạy học </b>


GV : - Bảng phụ ngi sơ đồ họ , tên riêng , tên đệm của người.
Phiếu bài tập


<b>III Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định</b> :


<b>2 – Baøi cuõ </b>



<i><b>: Mở rộng vốn từ : Trung thực, tự trọng </b></i>


<b>3 – Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>a – Hoạt động 1 :</b> Giới thiệu bài


<b>- </b>Trong tiết học hôm nay ,các em sẽ biết được các bộ
phận tạo thành tên người ,tên địa lí Việt Nam – Biết
nguyên tắc viết hoa để viết đúng.


<b>b – Hoạt động 2 :</b> Phần nhận xét


a) Gạch dưới những từ chỉ tên người trong các từ sau :
Nguyễn Huê, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh
Khai.


b) Các từ Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây là từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chỉ tên địa lí Việt Nam.


<b> c – Hoạt động 3 :</b> Phần ghi nhớ
- Hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ .


GV chốt lại: Khi viết hoa tên người và tên địa lý Việt
Nam, cần viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành
tên đó.



<b>d – Hoạt dộng 4 :</b> Luyện tập


<i>Bài 1: </i> Viết tên em và địa chỉ gia đình em.
GV cho 3 HS lên baûng


Lưu ý: Các từ số nhà, phố, phường, quận, thành phố
là danh từ chung nên không viết hoa.


GV kiểm tra HS viết .


<i> Bài 2 :</i> Viết tên một số phường , quận, thành phố của
em


GV cho HS làm tương tự bài tập 1.


<i>Bài 3:</i> HS đọc yêu cầu của đề.
HS làm việc theo nhóm.


Đại diện nhóm trình bày kết quả.
GV nhận xét


ª Đọc kết quả bài làm


ª Đọc phần “ ghi nhớ “


HS viết tên và địa chỉ gia đình mình.


GV và cả lớp nhận xét tính điểm
- Một HS lên bảng phụ thực hiện
HS làm theo nhóm.



<b>4 - Củng cố – dặn dò </b>


-HS nhắc lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.


<b>LỊCH SỬ – (tiết7 )</b>



<b>CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN</b>


<b> LÃNH ĐẠO ( Năm 938 )</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>-</b> Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:


+ Đơi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể
của Dương Đình Nghệ


+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Cơng Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ và cầu
cứu nhà Nam Hán.


+ Những nét chính về diễn biến của trận BĐ: Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy
triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.


+ Ý nghĩa trận BĐ: chiến thắng BĐ kết thúc thời kỳ nước ta bị phong kiến phương Bắc
đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.


<b>II Đồ dùng dạy học :</b>


- Phiếu học tập


Họ và tên: ………


Lớp: Bốn


Mơn: Lịch sử


<i>PHIẾU HỌC TẬP</i>


Em hãy điền dấu x vào  sau thông tin đúng về Ngô Quyền


+ Ngô Quyền là người làng Đường Lâm (Hà Tây) 
+ Ngơ Quyền là con rể Dương Đình Nghệ. 
+ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán 


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Ổn định :</b>


Hát


<b>2.Bài cũ: </b>Khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.


- Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng lại xảy ra?
- Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?
- GV nhận xét.


<b>3.Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>



GV yeâu cầu HS làm phiếu học tập


GV u cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để
giới thiệu vài nét về con người Ngô Quyền.


<b>Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>
GV yêu cầu HS đọc SGK,


cùng thảo luận những vấn đề sau:


+ Cửa sông Bạch Đằng nằm ở đâu?


+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì?
+ Trận đánh diễn ra như thế nào?


+ Kết quả trận đánh ra sao?


- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả làm việc để thuật
lại diễn biến của trận đánh


<b>Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp</b>


GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận


- Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngơ Quyền đã
làm gì?


- Điều đó có ý nghĩa như thế nào?


<b>GV kết luận </b>



HS làm phiếu học taäp


HS xung phong giới thiệu về con
người Ngô Quyền.


HS đọc đoạn: “Sang đánh nước ta…
thất bại”


để cùng thảo luận nhóm


HS thuật lại diễn biến của trận đánh


- HS thảo luận – báo cá


Mùa xn 939, Ngô Quyền xưng
vương, đóng đơ ở Cổ Loa.


Đất nước được độc lập sau hơn một
nghìn năm Bắc thuộc.


<b> 4Củng cố </b>
<b>5- Dặn dò : </b>


- Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.


<b>TẬP ĐỌC (Tiết 14 )</b>


<b> Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI</b>




<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Hiểu ND: ước mơ của các bạn nhỏ về 1 cuộc sống hạnh phúc, đầy đủ, có những phát
minh độc đáo của trẻ em (trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK)


<b>II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
bảng phụ viết đoạn văn đọc diễn cảm.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. Ổn định :</b> Hát


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>: 3 HS đọc bài <i>Trung thu độc lập</i> và trả lời câu hỏi trong SGK.


<b>3. Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


a. Giới thiệu bài: Ở vương quốc tương lai.


b. <b>Luyện đọc và tìm hiểu màn 1 “Trong cơng trường xanh.”</b>


Luyện đọc:


GV đọc mẫu màn kịch: giọng rõ ràng, hồn nhiên…
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài


Chia màn 1 thành 3 đoạn:
- Đoạn 1: năm dòng đầu.


-Đoạn 2: tám dòng tiếp theo.
-Đoạn 3: bảy dịng cịn lại.
-Học sinh đọc phần chú thích.
Học sinh đọc theo cặp.


Học sinh đọc cả màn kịch.
Tìm hiểu nội dung màn kịch:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Tin-tin và Mi-tin đến đâu và gặp những ai?


<i>Đến vương quốc tương lai trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra</i>
<i>đời</i>.


Các bạn nhỏ ở công xưởng xanh sáng chế ra những gì


<i> Vật làm cho người khác hạnh phúc, ba mươi vị thuốc trường sinh,</i>
<i>một loại ánh sáng kì lạ, một cái máy biết bay trên không như một</i>
<i>con chim, một cái máy biết dị tìm những kho báu cịn giấu kín trên</i>
<i>mặt trăng.</i>


Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?


<i> Được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy</i>
<i>ánh sáng, chinh phục được vũ trụ.</i>


GV đọc diễn cảm mẫu


HS đọc diễn cảm màn kịch theo cách phân vai
Hai tốp HS thi đọc.



* <b>Luyện đọc và tìm hiểu màn 2 “Trong khu vườn kì diệu ”</b>


-GV đọc diễn cảm màn 2


-HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm từng phần trong màn 2.
-Sáu dòng đầu (lời thoại của Tin-tin với em bé cầm kho)


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.


Học sinh đọc


Các nhóm đọc thầm.
Lần lượt 1 HS nêu câu
hỏi và HS khác trả lời.
3 học sinh đọc


Học sinh đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b>


-Sáu dòng tiếp theo (lời thoại của Mi-tin với em bé cầm táo)
-Năm dòng còn lại (lời thoại của Tin-tin với em bé có dưa .)
-HS luyện đọc theo cặp


-Hai học sinh đọc màn kịch.


<b> Tìm hiểu nội dung màn kịch</b>.



Những trái cây mà Tin tin va Mi tin lấy trong khu vườn kì diệu có
gì khác thường ?


- <i>Chùm nho, quả to đến nỗi Tin tin tưởng đó là chùm quả lê</i>
<i>- Những quả táo to đến nỗi Mi tin tưởng đó là những quả dưa đỏ.</i>
<i>- Những quả dưa to đến nỗi Tin tin tưởng đó là quả bí đỏ.</i>


Em thích những gì ở vương quốc tương lai (<i>HS tự trả lời</i>.)


GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm màn 2 theo cách
phân vai.


Học sinh đọc


4<b>. Củng cố</b>: Vở kịch nói lên điều gì?


thể hiện ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đótrẻ em là những
nhà phát minh đầy sáng tạo.


5<b>. Dặn dò: </b>


Nhận xét tiết học.


<b>_________________________________</b>
<b>KĨ THUẬT (tiết 7)</b>


<b>KHÂU GHÉP 2 MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG</b>



<b>A. MỤC TIÊU :</b>



<b> -B</b>iết cách khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường .
–Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi kim khâu có thể chưa đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<b> -Giáo viên :</b>


-Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn 1 số sản
phẩm có đường khâu ghép hai mép vải;


-Vật liệu và dụng cụ như : 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30 cm ;
Chỉ; Kim, kéo, thước, phấn vạch .


<b> -Học sinh :</b>


1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b> 1.Ổn định: HS hát </b>
<b> 2..Bài cũ:</b>


-Yêu cầu hs nêu quy trình khâu ghép vải bằng khâu thường.


<b> 3.Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>


Bài “Khâu ghép hai mép vải bằng khâu
thường”(tiết 2)



<i><b>2.Phát triển:</b></i>


<i>*Hoạt động 1:Hs thực hành khâu </i>
<i>ghép hai mép vải bằng khâu thường </i>


-GV nêu lại các bước:Vạch dấu đường khâu;
Khâu lược; Khâu hai mép vải bằng mũi khâu
thường.


-Yêu cầu hs lấy vật liệu ra thực hành.


<i>*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học </i>
<i>tập của hs. </i>


GV tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá cho hs nhận
xét bài mình và bài bạn.


-Thực hành.


-Trưng bày và nhận xét sản phẩm của nhau.


<b> 4.Củng cố:</b>


-Tun dương những sản phẩm đẹp.


<b>5..Dặn dò:</b>


Nhận xét tiết học và chuẩn bị baøi sau.



Thứ năm , ngày 8 tháng 10 năm 2009


<b>TỐN (tiết 34)</b>


<b>BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .


-Biết tính giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ .


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>III.CHUẨN BỊ:</b>Bảng phụ


<b>V.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1.Ổn định</b>:


<b>2.Bài cũ:</b> Tính chất giao hốn của phép cộng
-u cầu HS sửa bài về nhà


-GV nhận xét


<b>3.Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


Giới thiệu:


Hoạt động1: Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ
a. Biểu thức chứa ba chữ



GV nêu bài toán


Hướng dẫn HS xác định: muốn biết số cá của ba người
là bao nhiêu ta lấy số cá của An + với số cá của Bình +
số cá của Cư


GV nêu vấn đề: nếu số cá của An là a, số cá của Bình
là b, số cá của Cư là c thì số cá của tất cả ba người là
gì?


GV giới thiệu: a + b + c là biểu thứa có chứa ba chữ a, b
và c


Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ về biểu thức có chứa ba
chữ


HS đọc bài tốn, xác định cách
giải


HS nêu: nếu An câu được 2 con,
Bình câu được 3 con, Cư câu
được 4 con thì số cá của ba người
là: 2 + 3 + 4 = 9


Nếu An câu được 5 con, Bình câu
được 1 con, Cư câu được 0 con thì
số cá của ba người là: 5 + 1 + 0 =
6



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

b.Giá trị của biểu thứa có chứa ba chữ


a,b và c là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị
của biểu thức ta phải làm sao? (chuyển ý)


GV nêu từng giá trị của a, b và c cho HS tính: nếu a = 2,
b = 3, c = 4 thì a + b + c = ?


GV hướng dẫn HS tính:


Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9
9 được gọi là gì của biểu thức a + b + c?


Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 5, b =
1, c = 0….


Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số ta tính được gì?


Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1<b>:(HS TB Yếu )</b>


HS làm bài vào vở.
Bài tập 2:<b> HS TB Yếu )</b>


HS thực hiện theo mẫu.
Bài tập 3<b>: ( HS TB Khá giỏi )</b>


HS thực hiện tương tự bài 1,2 nhưng lưu ý phải thực hiện
tính trong ngoặc trước.



Bài 4: Viết cơng thức tính chu vi của hình tam giác cho
sẵn.


P = a + b + c


HS tính


9 được gọi là giá trị của biểu thức
a + b + c


HS thực hiện trên giấy nháp
Mỗi lần thay chữ a, b, c bằng số
ta tính được một giá trị của biểu
thức a + b + c


Vài HS nhắc lại
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài


HS sửa & thống nhất kết quả


HS làm bài
HS sửa


<b> 4.Củng cố </b>Yêu cầu HS nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa ba chữ
Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?


<b>5.Dặn dị: </b>Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép cộng .Làm bài trong VBT.



<b>LUYỆN TỪ VAØ CÂU (tiết 14 )</b>



<b>LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam để viết đúng
các tên riêng Việt Nam trong BT1; viết đúng 1 vài tên riêng theo yêu cầu BT2.


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


-Bút dạ đỏ và 3 tờ phiếu khổ to – mỗi bài ghi 4 dòng của bài ca dao ở BT1 (bỏ qua 2
dòng đầu).


-Một bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, một vài bản đồ cỡ nhỏ và phiếu khổ to kẻ bảng để HS
các nhóm thi làm BT2.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Ổn đinh :HS hát </b>


<b>2.Bài cũ: </b>


GV u cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét


3Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu</b>


Hoạt động 2 : Luyện tập



Bài tập 1: Viết lại cho đúng các tên riêng của bài ca dao
3 HS làm bài trên phiếu, cả lớp làm vào VBT.


GV sửa theo lời giải đúng: <b>Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng </b>
<b>Gai, Hàng Thiếc, Hàng Hài, Hàng Vĩ , Hàng Giày, Hàng </b>
<b>Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Phúc Kiến, Hàng Than, </b>
<b>Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng </b>
<b>Nón, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng </b>
<b>Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. </b>


Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề.
Giáo viên yêu cầu cách thực hiện:


Tìm nhanh các tỉnh, thành phố và viết lại cho đúng chính tả
Tìm nhanh các danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử và viết
lại các tên đó.


Sau thời gian quy định các nhóm dán kết quả làm việc trên
bảng lớp.


GV hướng dẫn HS sửa bài.


HS làm bài.
HS sửa bài.


HS làm bài.
HS sửa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV nhận xét tiết học. Khen những HS làm nhanh


-Nhắc nhỡ HS cần nhớ quy tắc viết đúng danh từ riêng .
-Chuẩn bị bài: Cách viết tên người tên địa lý nước ngồi.


<b>Thể dục (tiết 14 </b>)


Quay sau

<b>ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI , VÒNG TRÁI,</b>


<b> ĐỔI CHÂN KHI SAI NHỊP , TRỊ CHƠI ;(Ném bóng trúng đích)</b>
<b> I.Mục đích yêu cầu :</b>


- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
- Biết cách đi đều vịng phải, vịng trái đúng hướng và đứng lại.


- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.


<b>II. Chuẩn bị :</b>


-Địa điểm : sân trường vệ sinh sạch .


-Phương tiện : 1 cịi .4 đến 6 quả bóng .kẻ sân chơi .


<b>III.Nội dung và phương pháp :</b>
<b>+ 1. Phần mở đầu :</b>


-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học .
--đứng tại chổ xoay các khớp cổ chân cổ tay


-Trị chơi (Tìm người chỉ huy )


<b> + 2.Phần cơ bản : </b>


<b>a.Đội hình đội ngũ :</b>


- Ơn quay dóng hàng ,điểm số , đi đều vòng -C
-Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp .


-Giáo viên làm mẫu chậm và giảng giải các bước theo nhịp hô .
-Cho học sinh luyện tập theo các cử động .


-Dạy học sinh bước điệm tại chỗ , dạy hs bước điệm trong bước đi .


<b>b. Trị chơi vận động :</b>


-Trò chơi (Ném bóng trúng đích )


-Giáo viên tập hợp HS giải thích cách chơi , luật chơi .
Giáo viên quan sát học sinh chơi .


<b>+3.Phần kết thúc</b> :


- Tập một số động tác thả lỏng
-Đứng tại chổ vỗ tay theo nhịp .
-Trò chơi (Diệt các con vật có hại )
-Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
-Giáo viên nhận xét đánh giá .


<b>KHOA HỌC (tiết 14 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>I-MỤC TIÊU:</b>


-Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy, tả, lị …



-Nêu nguyên nhân gây ra 1 số bệnh lây qua đường tiêu hóa: uống nước lã, ăn uống khơng vệ
sinh, dùng thức ăn ơi thiu.


- Nêu cách đề phịng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:
+ Giữ vệ sinh ăn uống


+ Giữ vệ sinh cá nhân
+ Giữ vệ sinh môi trường


- Thực hiện giữ fi2n vệ sinh ăn uống để phịng bệnh


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


-Hình trang 30,31 SGK.


<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>-1.Ổn định :HS hát </b>


<b>-2.Bài cũ:</b>
<b> 3..Bài mới</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


Giới thiệu:


Bài “Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hố”
Phát triển:


Hoạt động 1:Tìm hiểu về một số bệnh lây qua đường tiêu


hoá


-Trong lớp em có bạn nào đã từng bị bệnh tiêu chảy? Khi đó
em thâý thế nào?


-Hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết?
-Giảng về triệu chứng một số bệnh tiêu hố:


+Tiêu chảy: Đi ngồi phân lỏng, nhiều nước từ 3 hay nhiều
lần hơn nữa trong 1 ngày. Cơ thể bị mất nhiều nước và muối.
+Tả:Gây ra tiêu chảy nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ tim
mạch. Nếu không phát hiện và ngăn kịp thời, bệnh tả có thể
lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồng thành dịch
rất nguy hiểm.


+Lị:Đau bụng quặn ở vùng bụng dưới, mót rặn nhiều, đi ngồi
nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy.


-Các em thấy đấy các bệnh tiêu hoá nguy hiểm thế nào?
*<b>Kết luận:</b>


Các bệnh như tiêu chảy, tả, lị…đều có thể gây ra chết người
nếu khơng chữa trị kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây
qua đường ăn uống. Mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất
nôn và đồ dùng cá nhân nên rất dễ phát tán lây lan ra dịch
bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy, cần phải báo kịp thời
cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh.


Hoạt động 2:Thảo luận về ngyên nhân và cách phòng



-Lo lắng, khó chịu, mệt, đau
bụng…


-ra :tả, lị, tiêu chảy…


-Nhắc lại những ý chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

bệnh lây qua đường tiêu hố.


-Cho hs làm việc nhóm. u cầu hs quan sát các hinh trang
30,31 SGK trả lời các câu hỏi sau:


+Chỉ và nói nội dung từng hình.


+Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đếnbị lây
các bệnh qua đường tiêu hố?


+Việc làm nào góp phần đề phịng bệnh đường tiêu hố?
+Nêu ngun nhân và cách phịng bệnh tiêu hố?


-Nhận xét chúng các ý kiến.


<i>Lồng ghép BVMT</i>


trình bày kết quả, nhóm khác bổ
sung.


-Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.


<b>4.Củng cố:</b>



-Cho hs vẽ tranh cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng các bệnh lây qua đường tiêu hố.
-Nhận xét chung các sản phẩm


<b> 5.Dặn doø</b>:


Thứ sáu , ngày 9 tháng 10 năm 2009
Mơn: Tốn


<b>BÀI: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


- Biết tính chất kết hợp của phép cộng.


- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hốn và tính chất kết hợp trong thực hành tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>THỜI</b>


<b>GIAN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>ĐDDH</b>


1 phút
5 phút


15 phút


15 phút



<b>Khởi động: </b>


<b>Bài cũ: </b>Biểu thức có chứa ba chữ.


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động1: Nhận biết tính chất kết hợp</b>
<b>của phép cộng.</b>


- GV đưa bảng phụ có kẻ như SGK


- Mỗi lần GV cho a, b và c nhận giá trị số


thì yêu cầu HS tính giá trị của (a + b) + c &
của a + (b + c) rồi yêu cầu HS so sánh hai
tổng này(so sánh kết quả tính).


- Yêu cầu HS nhận xét giá trị của (a + b) +


c & cuûa a + (b + c)


- GV ghi bảng: <b> (a + b) + c = a + (b + c)</b>
- Yêu cầu HS thể hiện lại bằng lời: <i><b>Khi</b></i>



<i><b>cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có</b></i>
<i><b>thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ</b></i>
<i><b>hai và số thứ ba.</b></i>


- GV giới thiệu: <i>Đây chính là tính chất kết</i>


<i>hợp của phép cộng.</i>


- GV nêu ví dụ: Khi tính tổng 185 + 99 + 1


thì làm thế nào để tính nhanh? (GV nêu ý
nghĩa của tính chất kết hợp của phép cộng:
dùng để tính nhanh)


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


GV nêu bài mẫu:


- 25 + 19 + 5 = 25 + 5 + 19 Tc giao hoán


= (25 + 5 ) + 19 Tc kết hợp
= 30 + 19


= 49


- 25 + 19 + 5 = 19 + 25 + 5 Tc giao hoán
= 19 + (25 + 5 ) Tc kết hợp
= 30 + 19



= 49


- HS sửa bài
- HS nhận xét


- HS quan sát


- HS tính & nêu kết quả


- Giá trị của (a + b) + c luôn


bằng giá trị của a + (b + c)


- Vài HS nhắc lại


- Vài HS nhắc lại tính chất kết


hợp của phép cộng


- HS thực hiện & ghi nhớ ý


nghĩa của tính chất kết hợp của
phép cộng để thực hiện tính
nhanh.


- HS laøm baøi


- Từng cặp HS sửa & thống
nhất kết quả



Baûng
phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

5 phút


1 phút


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Yêu cầu HS làm bài & nêu tính chất


thích hợp
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Yêu cầu HS laøm baøi & nêu tính chất


thích hợp
<i><b>Bài tập 4:</b></i>


<b>Củng cố </b>


- GV cho các phép tính, yêu cầu HS dùng


tính chất kết hợp & tính chất giao hốn để
tính nhanh.


<b>Dặn dò: </b>


- Chuẩn bị bài: Luyện tập


- Làm bài: 2, 3 trong SGK


- HS làm bài
- HS sửa & nêu


- HS làm bài
- HS sửa bài & nêu
- HS làm bài
- HS sửa bài & nêu


Chính Tả (

<b>Tiết 7 )</b>


<b>GÀ TRỐNG VÀ CÁO </b>



<b>I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU</b>


- Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng các dịng thơ lục bát.
- Làm đúng BT2 a/b hoặc 3 a/b hoặc BT do GV soạn


<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.


- Những băng giấy nhỏ để HS chơi trị chơi viết từ tìm được khi làm BT 3.


<b>III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>1.Ổn định</b> : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.


<b>2. Kieåm tra bài cũ: </b>



HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.


<b>3. Bài mới</b>: <b>Gà Trống và Cáo.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hoạt động 1:</b> Giới thiệu bài


<i>Giáo viên ghi tựa bài</i>.


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS nghe viết.</b></i>
<b>a</b>. <b>Hướng dẫn chính tả: </b>


HS đọc đoạn viết chính tả.


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chó săn, hồn,
khối chí, gian dối.


<b> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:</b>


Nhắc cách trình bày bài bài thơ
Dòng 6 lùi vào 2 ô ly
Dòng 8 viết sát lề


Chữ đầu dịng phải viết hoa…..
Giáo viên đọc cho HS viết


Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.


<b>Hoạt động 3:</b> Chấm và chữa bài.


Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>HS làm bài tập chính tả </b></i>
HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3 b.
Giáo viên giao việc, HS làm vào tập
Cả lớp làm bài tập


HS trình bày kết quả bài tập trên bảng phụ.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng


Bài 2b: <i>bay lượn, vườn tược, quê hương, đại dương,</i>
<i>tương lai, thường xuyên, cường tráng.</i>


Bài 3b: <i>vươn lên, tưỏng tượng</i>.


HS khác theo dõi trong SGK
HS đọc thầm


HS viết bảng con


HS nghe.


HS viết chính tả.
HS dò bài.


HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập



Cả lớp đọc thầm
HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>


-HS nhắc lại nội dung học tập


-Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )


-Nhận xét tiết học, làm bài 2a, 3a, chuẩn bị tiết 8.


TẬP LÀM VĂN (tiết 14 )


<b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN.</b>



<b>I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : </b>


1. Bước đầu, làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng.
2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>1.Ổn định</b>:


<b>2. Bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới</b>:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



Giới thiệu:


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài </b>
<b>tập.</b>


HS đọc yêu cầu đề bài và phần gợi ý.
GV mở bảng phụ đã viết đề bài và các gợi
ý, hướng dẫn HS nắm chắc yêu cầu của
đề:


GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng
của đề bài: giấc mơ, bà tiên cho ba điều
ước, trình tự thời gian


Cho HS làm bài.


GV nhận xét phần làm bài của học sinh.


HS đọc . Cả lớp đọc thầm.


HS làm bài dựa vào 3 câu hỏi gợi ý
HS kể chuyện trong nhóm.


HS cử đại diện nhóm trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS phát triển câu chuyện giỏi.
-Yêu cầu HS ở nhà hoàn thiện câu chuyện và kể cho người thân nghe.


<b>ĐỊA (Tiết 7)</b>




<b> MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUN</b>



<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b>- </b>Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống ( Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh…) nhưng
lại là nơi thưa dân nhất Việt Nam.


<b>-</b> Sử dụng tranh ảnh để mơ tả trang phục truyền thống


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>-SGK


-Tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, trang phục, lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của
Tây Nguyên


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b> 1.Ổn đinh: HS Hát</b>


<b> 2.Bài cũ: </b>Tây Nguyên


-Tây Ngun có những cao nguyên nào? Chỉ vị trí các cao nguyên trên bản đồ Việt Nam?
-Khí hậu ở Tây Ngun có mấy mùa? Đó là những mùa nào?


-Chỉ và nêu tên những cao nguyên khác của nước ta trên bản đồ Việt Nam?
-GV nhận xét


<b> 3.Bài mới: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>



<b>Giới thiệu</b>:


<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>


Quan sát hình 1 & kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?


Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên?


Những dân tộc nào từ nơi khác mới đến sống ở Tây Nguyên? Họ đến Tây Nguyên để làm
gì?


Mỗi dân tộc ở Tây Ngun có những đặc điểm gì riêng biệt?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


Làng của các dân tộc ở Tây Nguyên gọi là gì?
Làng ở Tây Nguyên có nhiều nhà hay ít nhà?


Nhà rơng được dùng để làm gì? Hãy mơ tả về nhà rơng? (nhà to hay nhỏ? Làm bằng vật
liệu gì? Mái nhà cao hay thấp?)


GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi


Trang phục của các dân tộc ở Tây Ngun có đặc điểm gì khác với các dân tộc ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn?


Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? Ở đâu?
Kể các hoạt động lễ hội của người dân ở Tây Nguyên?


Đồng bào ở Tây Nguyên có những loại nhạc cụ độc đáo nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.


HS đọc mục 1 để trả lời các câu hỏi.
Vài HS trả lời câu hỏi trước lớp.


Các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK & tranh ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các
dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo gợi ý của GV


Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp


Các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK & tranh ảnh về trang phục, lễ hội & nhạc cụ của các
dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý.


Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp


<i>Lồng ghép BVMT</i>


<b>Củng cố </b>GV u cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng &
sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên.


<b>Dặn dò: </b>Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
______________________


<b>ATGT</b>
<b>BAØI 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>SiNH HOẠT LỚP TUẦN 6 </i>





<b> </b>

<b> </b>



I/ MỤC TIÊU :


1.Kiến thức : Chủ điểm :Lễ khai giảng, ATGT, học theo tấm gương Bác Hồ .
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.


3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt ,chấp hành luật giao thơng…


<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<b> </b>


<b> </b><b> Hoạt động 1</b> : Kiểm điểm công tác.


-Nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu
trong tuần.


-Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
-Ghi nhận : Khen thưởng tổ xuất sắc:
Khen thưởng cá nhân xuất sắc:
………
……  <b>Hoạt động 2</b> :Thảo luận : Đưa ra phương


hướng tuần 4 :


-Vệ sinh lớp học,xung quanh trường
-Tham gia ATGT,không chạy xe gắn máy
-Vận động HS tham gia BHYT


-Hình thành đôi bạn học tập



-Bảo quản Đ DHT,đồ dùng ở lớp, trường
-Lớp thi đua học tốt, đi học đều, đủ


-Tham gia nộp các khoản tiền :XD,HP,qũy lớp .
-Học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy,lễ phép với cha mẹ ,
ông bà………


-Học sinh yếu : Toán . Tiếng việt


 Học sinh cá biệt :


Phối hợp cùng gia đình để giáo dục em .


Các tổ trưởng báo cáo:


-Nề nếp : Truy bài trật tự ra vào lớp,
xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ,
Không chạy nhảy,leo lên bàn.


-Vệ sinh : giữ vệ sinh lớp, sân trường tốt.
–Học tập : Học và làm bài tốt. Có những
em chưa thuộc bài


Lớp trưởng tổng kết.


Lớp trưởng thực hiện bình bầu.


-Chọn tổ xuất sắc :
-Chọn cá nhân xuất sắc :



<b>MĨ THUẬT (TIẾT:7)</b>


<b> VẼ TRANH : ĐỀ TÀI PHONG CẢNH Q HƯƠNG</b>



<b>I .MỤC TIÊU :</b>


HS biết quan sát hình ảnh , nhận ra vẻ đẹp của phong cảnh q hương


HS biết cách vẽ tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng
_ HS thêm yêu mến quê hương


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Giáo viên :</b>


SGK <b>,</b> SGV ; 1 số tranh ảnh phong cảnh ; Bài vẽ phong cảnh của HS các lớp trước .


<b>Hoïc sinh :</b>


SGK ; Tranh ảnh phong cảnh ; Vở thực hành ; Bút chì , tẩy , màu vẽ .


<b>III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>1. Ổn định :</b>Hát


<b>2.Kiểm tra bài cũ :</b>
3.Dạy bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>


<i>Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung đề tài </i>



-Giới thiệu cho hs tranh phong cảnh:
+Vẽ về cảnh đẹp quê hương, đất nước,
+Cảnh vật là chính.


+Được sáng tác trên cảm xúc của người vẽ.
-Nơi em ở có phong cảnh nào đẹp không?
-Em biết những cảnh đẹp nào?


-Em chọn cảnh nào để vẽ tranh? Mơ tả lại
cảnh đẹp đó?


-Lưu ý chọn cảnh đơn giản.


<i>Hoạt động 2:Cách vẽ tranh phong cảnh</i>


-Giới thiệu cho hs 2 cách vẽ tranh phong
cảnh: vẽ trực tiếp và vẽ bằng trí nhớ.
-Gợi ý các bước vẽ tranh:


+Nhớ lại các hình vẽ.


+Sắp xếp hình ảnh chính phụ cho cân đối.
+Vẽ hết phần giấy và vẽ hết phần nền. (Có
thể dúng màu trực tiếp)


-Cho hs xem một số tranh mẫu của hs các
năm trứơc.


<i>Hoạt động 3:Thực hành </i>



-Yêu cầu hs thực hành.


-Lưu ý vẽ hình chính trước và vẽ thêm hình
phụ là người, con vật cho sinh động.


-Quan sát các bức tranh phong cảnh.


-Neâu.


-Đà Lạt, Vũng Tàu….


-Nêu và mô tả lại cảnh đẹp hs biết.


-Nêu cách vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá </i>


-Nhận xét một số bài tốt.


<b> 4.Dặn doø</b><i><b>:</b></i>


</div>

<!--links-->

×