Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

de kt ngu van kem ma trandap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.2 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT- NGỮ VĂN 7</b>
<b>HK II- Năm học 2009-2010</b>


<b>ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM BÀI KT VĂN 1 TIẾT- NGỮ VĂN 7</b>
<b>HK II- Năm học 2009-2010</b>


<b>I.Phần trắc nghiệm: (3đ)</b>


1.A (0.25) 2.B (0.25) 3.A (0.25) 4.C (0.25)
5.A (0.25) 6.C (0.25) 7.C (0.25) 8.B(0.25)
9.Ab-Bc (0.25) 10.thời tiết (0.25)- thiên tai(0.25)- năng suất lao động (0.25)
<b>II.Phần tự luận: (7đ)</b>


1. Hai câu tục ngữ không mâu thuẫn mà bổ sung ý nghĩa cho nhau: (1 đ)


+ Không thầy đố mày làm nên: đề cao, ca ngợi công lao và vai trò to lớn của người thầy.
+ Học thầy không tày học bạn: nhấn mạnh ý nghĩa, tác dụng của việc học bạn.


2. Nêu được chính xác và đầy đủ 4 dẫn chứng theo yêu cầu của đề. (2 đ, mỗi dẫn chứng 0.5 đ)


3.- Đoạn văn viết đúng chủ đề và thể loại (chứng minh rằng “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta
khơng có, luyện những tình cảm ta sẵn có.”

)

: 1 đ


- Chứng minh bằng dẫn chứng cụ thể, thuyết phục, lập luận chặt chẽ: 2 đ
- Diễn đạt trơi chảy, khơng mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu: 1 đ.


<b>ĐỀ KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT- NGỮ VĂN 7</b>
<b>HK II- Năm học 2009-2010</b>


<b>I.Phần trắc nghiệm: (3 đ)</b>



<i>A. Chọn một câu trả lời đúng nhất trong các phương án sau đây: (mỗi câu 0.25 đ)</i>
1. Tục ngữ <i>có thể xem là</i> :


<b> Mức độ câu hỏi</b> <b> Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số</b>


Hình thức TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Nội
dung
kiểm
tra


Tục ngữ Câu 1,2,


3


Câu 10
( 3 ý)


Câu 1 4 1


Văn bản


nghị luận Câu 4, 7, 8,9 Câu 5,6 Câu 2 Câu 3 6 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

A. một loại văn bản nghị luận đặc biệt. B. một văn bản biểu cảm. C. một văn bản tự sự. D. không phải là văn bản.
2. Câu tục ngữ “<i>Trông mặt mà bắt hình dong.”phản ánh kinh nghiệm </i>gì?


A. Về hiện tượng thiên nhiên. B. Về con người và xã hội. C. Về lao động sản xuất D. Ngoài các ý trên.



3. Tục ngữ <i>thường</i><sub>: A. gieo vần lưng. B. gieo vần chân. C. gieo cả hai loại vần trên. D. không gieo vần</sub>
4. Văn bản “<i>Ý nghĩa văn chương</i>” (Hoài Thanh) viết theo <i>phương thức biểu đạt</i> nào?


A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Nghị luận. D. Biểu cảm.
5. Vì sao khi nhận xét về đức tính giản dị của Bác, Phạm Văn Đồng nói: <i>“Đó là cuộc sống thực sự văn minh”</i>?
A. Đó là lối sống cao đẹp về tinh thần, không màng đến vật chất, khơng nghĩ đến riêng mình.
B. Đó là lối sống khắc khổ của nhà tu hành đắc đạo.


C. Đó là lối sống ẩn dật của nhà hiền triết phương Đơng.
D. Đó là lối sống của nhà cách mạng vĩ đại.


6. <i>Phương pháp lập luận</i> của văn bản “<i>Đức tính giản dị của Bác Hồ</i>”(Phạm Văn Đồng) là:


A. Chứng minh. B. Chứng minh kết hợp giải thích. C. Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận. D. Giải thích.
7. Bài “<i>Tinh thần yêu nước của nhân dân ta</i>” (Hồ Chí Minh) <i>khơng có đặc sắc nghệ thuật nào </i>trong các dịng dưới đây?
A. Dẫn chứng cụ thể, phong phú, thuyết phục. B. Bố cục khoa học, lập luận chặt chẽ.


C. Bình luận sâu sắc, thấm đượm tình cảm chân thành. D. Hình ảnh so sánh sinh động.
8. Trong bài<i> “Ý nghĩa văn chương”</i>, Hoài Thanh nhận định nguồn gốc cốt yếu của văn chương là:


A. giúp cho tình cảm và lòng vị tha. B. lịng thương người, thương cả mn vật, mn lồi.


C. hình dung sự sống, hoặc sáng tạo ra sự sống. D. gây cho ta những tình cảm ta khơng có, luyện những tình cảm ta sẵn có.
B<i>. Nối hai cột I và II sao cho phù hợp:</i>


9. Hãy nối tên các tác giả sau đây với phần giới thiệu tương ứng:


I II


A. Phạm Văn Đồng a. nhà văn, nhà nghiên cứu văn học, nhà hoạt động xã hội


B. Hoài Thanh b. nhà cách mạng nổi tiếng, nhà văn hóa lớn


c.nhà phê bình văn học xuất sắc
C.<i>Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống sau đây:</i>


10. Từ xa xưa, những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất đã giúp nhân dân lao động chủ động nhận định
………..., phòng chống ……….……… và nâng cao ………
………...
<b>II.Phần tự luận: (7 đ)</b>


1. Có ý kiến cho rằng hai câu tục ngữ “ Không thầy đố mày làm nên” và “ Học thầy không tày học bạn” rất mâu
thuẫn với nhau. Cịn ý kiến của em? (1 đ)


2. Tìm 4 dẫn chứng ( nêu cụ thể câu văn, thơ, ghi chú tác giả, tác phẩm) thể hiện sự giàu đẹp của tiếng Việt về ngữ âm và từ vựng
trong các bài văn, thơ đã học hoặc đọc thêm ở các lớp 6, 7.( 2 đ)


3. Viết một đoạn văn nghị luận chứng minh rằng “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta khơng có, luyện những tình cảm ta
sẵn có.” (4 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM BÀI KT KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG - NGỮ VĂN 7</b>
<b>Năm học 2010-2011</b>


<b>I.Phần trắc nghiệm: (3đ)</b>


1.B (0.25) 2.B (0.25) 3.D (0.25) 4.A (0.25) 5.C (0.25)
6.A (0.25) 7.phân nghĩa- hẹp hơn (0.5) 8.hợp nghĩa- khái quát hơn (0.5)
9. Từ ghép chính phụ: mưa phùn (mưa rào, mưa xuân, mưa giông...)


Từ ghép đẳng lập: mưa gió (mưa bão, mưa nắng...)
<b>II.Phần tự luận: (7đ)</b>



1. Người bố trong văn bản Mẹ tơi khơng nói trực tiếp với En-ri-cơ mà lại viết thư, vì:


- Viết thư sẽ nĩi hết được những suy nghĩ, tình cảm sâu sắc, kín đđáo của người bố mà
đơi khi khĩ diễn đạt bằng lời. Bên cạnh đĩ, viết thư ít nhiều giúp ơng cĩ thể kìm chế được cơn tức
giận để tránh những lời nĩi, hành động phũ phàng khi nói chuyện trực tiếp với con. (1 đ)


- Viết thư là chỉ nói riêng cho người con mắc lỗi biết, vừa giữ được sự kín đáo, tế
nhị, vừa khơng làm cho người con mất đi lòng tự trọng. (1 đ)


2. Kể lại một lần em đã làm cho bố mẹ buồn phiền, tức giận, đau khổ… (5 đ)
Thể loại: văn tự sự (kết hợp miêu tả, biểu cảm) (1 đ)


Nội dung: Kể lại một lần em đã làm cho bố mẹ buồn phiền, tức giận, đau khổ… (3 đ)
+ Sự việc bắt đầu từ đâu, chuyện gì đã xảy ra? (thời gian, không gian cụ thể)


+ Diễn biến sự việc ra sao? Thái độ, cử chỉ, nét mặt, điệu bộ, cảm xúc, lời nói, hành động
… của em, bố mẹ em, những người khác khi xảy ra sự việc?


+ Câu chuyện kết thúc như thế nào? Cách ứng xử của em, bố mẹ em…?
+ Qua câu chuyện buồn ấy, em rút ra bài học gì cho bản thân?


Hình thức: Bài văn viết theo bố cục 3 phần, diễn đạt trôi chảy, khơng mắc lỗi dùng từ, chính
tả, chữ viết rõ ràng. (1 đ)


<b>ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG - NGỮ VĂN 7</b>
<b>Năm học 2010-2011</b>


<b>I.Phần trắc nghiệm: (3 đ)</b>



<i>Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:</i>


« En-ri-cơ của bố ạ! Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy ! Bố nhớ, cách đây mấy
năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nơi trơng chừng hơi thở hổn hển của con, quằn


<b> Mức độ câu hỏi</b> <b> Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số</b>


Hình thức TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Nội
dung
kiểm
tra


Đọc- hiểu
văn bản


Câu 1,
2


Câu 3 Câu 1 3 1


Tiếng Việt Câu 7
(2 ý),
8 (2 ý)


Câu 4,


6 Câu 9(2 ý) 5



Tập làm văn Câu 5 Câu 2 1 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con !... Nhớ lại điều ấy, bố không thể nén được
cơn tức giận đối với con. » ( Mẹ tôi- Ét-môn-đô đơ A-mi-xi)


<i>A. Chọn <b>một</b><b>câu trả lời đúng nhất</b> trong các phương án sau đây: (mỗi câu 0.25 đ)</i>
1.Nhà văn Ét-môn-đô đơ A-mi-xi là người nước nào ?


A. Pháp. B. Ý. C. Nga. D. Cả 3 đáp án trên đều sai.


2. Đoạn văn trên trích từ tác phẩm :


A. Cuốn truyện của người thầy. B. Những tấm lòng cao cả.


C. Giữa trường và nhà. D. Cổng trường mở ra.


3.Điều gì khiến En-ri-cơ « xúc động vơ cùng » khi đọc thư của bố ?
A.Vì En-ri-cơ sợ bố và khơng muốn bố phải buồn phiền.


B.Vì những lời nói chân tình, sâu sắc mà kiên quyết và nghiêm khắc của bố.


C.Vì bố đã gợi lên trong En-ri-cơ lịng u thương, kính trọng và sự biết ơn sâu sắc đối với mẹ.
D. Cả B và C đều đúng.


4. Câu văn « Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy ! » sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Hoán dụ. D. Cả 3 đáp án trên đều sai.


5.Văn bản Mẹ tôi (Ét-môn-đô đơ A-mi-xi) viết theo phương thức biểu đạt chủ yếu nào?
A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận.



6. Các từ « hỗn láo, lo sợ, tức giận » đều là :


A.Từ ghép đẳng lập. B.Từ ghép chính phụ. C.Từ láy. D. Từ đơn.
B..Điền <i><b>từ ngữ thích hợp</b> vào các chỗ trống sau đây: (mỗi ý 0.25 đ) </i>


7. Từ ghép chính phụ có tính chất ………. Nghĩa của từ ghép chính phụ ……… nghĩa của
tiếng chính.


8. Từ ghép đẳng lập có tính chất ………. Nghĩa của từ ghép đẳng lập ……… nghĩa của các
tiếng tạo nên nó.


C. Điền thêm <i><b>tiếng </b>vào sau tiếng “mưa” để tạo thành 1 từ ghép chính phụ và 1 từ ghép đẳng lập: (mỗi từ 0.25 đ)</i>


9. Từ ghép chính phụ: mưa ……… Từ ghép đẳng lập: mưa ………..


………...


<b>II.Phần tự luận:(7 đ)</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×