Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Tài liệu ga 2 _tuan 22(cktkn, ki nang song) HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.33 KB, 40 trang )

Giáo án







o0o





Lớp 2
TN 22
Thø hai ngµy 24 th¸ng 1 n¨m 2011
Tập đọc
Mét trÝ kh«n h¬n tr¨m trÝ kh«n
I. Mục đích yêu cầu :
- BiÕt ng¾t nghØ h¬i ®óng chç; ®äc râ lêi nh©n vËt trong c©u chun.
- HiĨu bµi häc rót ra tõ c©u chun: Khã kh¨n, ho¹n n¹n thư th¸ch trÝ th«ng minh cđa mçi
ngêi; chí kiªu c¨ng, xem thêng ngêi kh¸c. (TLCH 1,2 3,5.)
*HSKG tr¶ lêi CH 4.
- Kĩ năng sống: Ứng phó với căng thẳng.
II. Chuẩn bò :
- Tranh minh họa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ :


-2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài “ Vè
chim “.
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu
Hôm nay tìm hiểu bài : “ Một trí khôn hơn
trăm trí khôn”.
b) Đọc mẫu
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn (chú ý giọng
người dẫn chuyện khoan thai giọng Chồn
khi chưa gặp nạn thì hợm hónh, huênh
hoang, khi gặp nạn thì ỉu xìu buồn bã.
Giọng Gà rừng khiêm tốn, bình tónh, tự tin
, thân mật).
* Hướng dẫn phát âm :
-Hd tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong
bài.
-Tìm các từ khó đọc hay nhầm lẫn trong
bài?
-Yc đọc từng câu, nghe và chỉnh sửa lỗi .
* Đọc từng đoạn :
- Bài này có mấy đoạn các đoạn được
- HS thực hiện.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú
thích .
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật
có trong bài như giáo viên lưu ý .
- cuống quýt , nghó kế , buồn bã ,
quẳng , thình lình , vùng chạy , biến
mất .

- HS tiếp nối đọc mỗi em một câu.
- Bài này có 4 đoạn .
108
Giáo án







o0o





Lớp 2
phân chia như thế nào ?
Nêu yêu cầu luyện đọc .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- Hãy nêu cách ngắt giọng câu văn đầu
tiên ?
-Yc đọc câu văn trên.
- Để đọc hay bài này các em còn cần chú
ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua
đoạn đối thoại giọng Chồn huênh hoang ,
giọng Gà rừng khiêm tốn .
- Yêu cầu 1 em đọc lại cả đoạn 1 .
- Gọi một em đọc đoạn 2 .

- Để đọc tốt đoạn 2 các em chú ý ngắt
giọng cho đúng sau các dấu câu , đặc biệt
chú ý khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi
mất bình tónh , giọng Chồn nói với Gà
buồn bã lo lắng.
- GV đọc mẫu hai câu này .
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2 .
- Gọi HS đọc đoạn 3.
-Yc HS tìm cách ngắt giọng câu của chồn.
-Chồn bảo Gà rừng: // “ Một trí khôn của
cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình .”//
( giọng cảm phục , chân thành ) .
* Đọc cả bài :
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- Chia nhóm , mỗi nhóm có 4 em và yêu
cầu đọc bài trong nhóm .
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
* Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yc các nhóm thi đọc đồng thanh và cá
nhân.
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh:
Đoạn 1 : Gà rừng ....hàng trăm ;
Đoạn 2 : Một buổi ...trí khôn nào cả
Đoạn 3: Đắn đo một lúc .... vào rừng ;
Đoạn 4 : Phần còn lại .
-Gà rừng và Chồn là đôi bạn thân /
nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường
bạn .//
- HS đọc, lớp đọc đồng thanh .

- HS đọc từng câu hội thoại giữa
Chồn và Gà rừng .
- Một em đọc lại cả đoạn 1
- Một HS khá đọc đoạn 2
- HS luyện đọc 2 câu
- Cậu có trăm trí khôn ,/ nghó kế gì
đi .// ( giọng hơi hoảng hốt )
- Lúc này , / trong đầu mình chẳng
còn một trí khôn nào cả.// ( buồn bã ,
thất vọng )
- Lắng nghe GV đọc mẫu .
- HS đọc.
- Một em đọc đoạn 3 .
- Lắng nghe và đọc bài chú ý nhấn
giọng ở các từ theo hướng dẫn của
giáo viên .
- Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài mỗi
em đọc một đoạn

-HS luyện đọc trong nhóm .
-Các nhóm thi đua đọc bài, đọc đồng
thanh và cá nhân đọc .
-Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu
109
Giáo án








o0o





Lớp 2
-Yc đọc đồng thanh 1, 2 đoạn trong bài.
Tiết 2
Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn
đối với Gà rừng ?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi
chúng đang dạo chơi trên cánh đồng ?
-Coi thường có nghóa là gì ?
-Trèn ®»ng trời có nghóa ra sao ?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, 4 .
- Đắn đo có nghóa là gì ?
- Thình lình có nghóa là gì ?
-Gà rừng nghó ra kế gì để cả hai cùng
thoát nạn ?
- Qua chi tiết trên các em thấy được những
phẩm chất tốt nào ở Gà rừng ?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối
với - Gà rừng như thế nào ? Câu văn nào

cho ta thấy điều đó ?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
- Qua câu chuyện trên muốn khuyên ta
điều gì ?
-Gọi một em đọc câu hỏi 5 .
-Em chọn tên nào cho chuyện ? Vì sao ?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?.

đ) Củng cố dặn dò :
- Gọi hai em đọc lại bài .
cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
-Chồn vẫn ngầm coi thường bạn .Ít
thế sao ? mình thì có hàng trăm .
- Chúng gặp một người thợ săn .
- Tỏ ý coi khinh .
-Không còn lối để chạy trốn .
-Chồn sợ hãi, lúng túng nên không
còn một tí trí khôn nào trong đầu .
- Hai em đọc đoạn 3 , 4 .
- Cân nhắc xem có lợi hay hại.
- Là bất ngờ .
- Gà nghó ra mẹo là giả vờ chết để
đánh lừa người thợ săn. Khi người thợ
săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó
vùng dậy chạy , ông ta đuổi theo tạo
điều kiện cho Chồn trốn thoát .
- Gà rừng rất thông minh / Rất dúng
cảm . ? Gà rừng biết liều mình vì

bạn .
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn
- Chồn bảo Gà rừng : “ Một trí khôn
của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của
mình “
- Vì Gà rừng đã dùng một trí khôn mà
cứu được cả hai cùng thoát nạn .
- Khuyên chúng ta hãy bình tónh khi
gặp hoạn nạn.
- Một em đọc to câu hỏi 5 .
- Tự đặt tên khác cho câu chuyện “
Chồn và Gà rừng “ “ Gà rừng thông
minh “ “ Con Chồn khoác lác “ ...
- Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới
biết ai khôn .
110
Giáo án







o0o






Lớp 2
- Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì
sao?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Hai em dọc lại cả câu chuyện .
-Em thích Gà vì gà đã thông minh lại
rất khiêm tốn và dúng cảm / Em thích
nhân vật Chồn vì Chồn đã biết nhận
lỗi và cảm phục Gà rừng .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Toán
KIỂM TRA
I .Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập của HS về :
- Kỹ năng làm tính nhân 2, 3 , 4 , 5 .
-Tính độ dài đường gấp khúc .
II . Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên :đề kiểm tra .
- Học sinh : Giấy, bút , thước kẻ .
III . Đề kiểm tra :
1 . Tính : 4 x 7 = 2 x 8 =
4 x 8 = 4 x 3 =
5 x 9 = 3 x 6 =
2. Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm
3 x 6 … 3 x 5 5 x 4 … 5 x 6
2 x 8 … 3 x 8 2 x 5 … 5 x 2
4 x 6 … 6 + 4 3 x 4 … 4 x 3
3 . Mỗi can đựng 5 lít nước mắm . Hỏi 6 can đựng bao nhiêu lít nước mắm ?
4. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD

B 2 cm 4 cm
4 cm D
A C
IV. Củng cố :- Thu bài - chấm .
V. Nhận xét dặn dò :
111
Giáo án







o0o





Lớp 2
- Về nhà xem trước bài “ Phép chia”
- GV nhận xét đánh giá tiết học .
Chi ề u :
Ti ế ng vi ệ t: Luyện : TẬP ĐỌC
I- Mục đích yêu cầu:
- Luyện đọc đúng , biết ngắt hơi ở dấu phẩy , nghỉ hơi ở dấu chấm .
- Luyện đọc diễn cảm .
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thÇy Hoạt động của trß

1. Ôn kiến thức đã học:
- Gọi học sinh lên bảng đọc nối tiếp mỗi
em một đoạn bài: “Một trí khôn hơn trăm
trí khôn”, kết hợp trả lời các câu hỏi có
trong bài .
- Yêu cầu cả lớp theo dõi , nhận xét .
2.Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Gọi học sinh đọc cá nhân toàn bài .Kết
hợp trả lời câu hỏi :
+Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn
đối với Gà rừng ?
+ Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi
chúng đang dạo chơi trên cánh đồng ?
+ Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ?
+Gà Rừng nghó ra kế gì để cả hai cùng
thoát nạn ?
+Qua chi tiết trên các em thấy được những
phẩm chất tốt nào ở Gà rừng ?
+ Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối
với Gà rừng như thế nào ? Câu văn nào
cho ta thấy điều đó ?
Học sinh lên bảng đọc .
Cả lớp nhận xét
Học sinh đọc theo nhóm : 3 em
Đọc cá nhân , trả lời câu hỏi :
- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn . Ít
thế sao? Mình thì có hàng trăm .
- Chúng gặp một người thợ săn .
- Chồn sợ hãi, lúng túng nên không còn

một tí trí khôn nào trong đầu .
- Gà nghó ra mẹo là giả vờ chết để
đánh lừa người thợ săn . Khi người thợ
săn quẳng nó xuống đám cỏ , bỗng nó
vùng dậy chạy , ông ta đuổi theo tạo
điều kiện cho Chồn trốn thoát .
- Gà rừng rất thông minh / Rất dũùng
cảm . Gà rừng biết liều mình vì bạn .
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn
- Câu : Chồn bảo Gà rừng : “ Một trí
khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn
của mình”
112
Giáo án







o0o





Lớp 2
+ Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy ?
+ Qua câu chuyện trên muốn khuyên ta

điều gì ?
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
Luyện đọc diễn cảm .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc
hay nhất .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học .
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài ,
xem trước bài sau.
- Vì Gà rừng đã dùng một trí khôn mà
cứu được cả hai cùng thoát nạn .
- Khuyên chúng ta hãy bình tónh khi
gặp hoạn nạn .
- Lúc gặp khó khăn hoạn nạn mới biết
ai khôn .
- 4 em
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn đọc
hay nhất .
- Thực hiện ở nhà .
Tốn : ¤N LUYỆN
I. Mục tiêu: - Chữa bài kiểm tra
- Luyện về toán nâng cao.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thÇy Hoạt động của trß
1.Chữa bài kiểm tra :
-Gọi 1 số em lên bảng làm bài tập .
- Yêu cầu cả lớp nhận xét .
- GV nhận xét , ghi điểm .
2. Toán nâng cao:
Bài 1: Điền dấu > < =

2 x 3 2 x 4 2 x2 2 + 2

2 x 6 2 + 6 2 x 5 10 – 3
Bài 2:Một cửa hàng lần đầu bán
được 46 kg gạo , lần sau bán được
kém hơn lần đầu là 19 kg gạo . Hỏi cả
hai lần cửa hàng bán được bao nhiêu
kg gạo ?
- Phân tích đề toán :
+ Bài toán cho ta biết gì ?

+ Bài toán hỏi gì ?
- 4 em lên bảng làm .
- Cả lớp nhận xét .
- Cả lớp làm bài vào vở , mời 4 em lên bảng
làm chữa bài.
- Cả lớp nhận xét .
-Lần đầu bán được 46 kg gạo , lần sau bán
được kém hơn lần đầu 19 kg
-Hỏi : cả hai lần bán được bao nhiêu kg
gạo ?
-Tìm số gạo bán được lần sau
113
Giáo án








o0o





Lớp 2
+ Muốn biết cả hai lần cửa hàng bán
được bao nhiêu kg gao trước tiên ta
phải tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó
gọi 1 số em lên bảng làm chữa bài .
- Thu vở chấm , nhận xét giờ học
- Cả lớp làm bài vào vở , mời 1 em lean
bảng làm
- Cả lớp nhận xét .
_____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng1 năm 2011
Toán
phÐp chia
I. Mục tiêu :
- Nhận d¹ng ®ỵc vµ gäi ®óng tªn đường gấp khúc .
- NhËn biết độ dài đường gấp khúc.
- BiÕt tÝnh ®é dµi ®êng gÊp khóc khi biÕt độ dài mçi đoạn thẳng của nã
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
II. Chuẩn bò :
- 6 hình tròn bằng bìa .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Kiểm tra bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa BT về nhà
-Yêu cầu mỗi em làm một phép tính .
2 x 3 ... 2 x 5 3 x 4 ... 4 x 3
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phép chia
b) Khai thác:
* Phép chia 6 : 2 = 3
- Giáo viên đưa 6 bông hoa và nêu: Có 6
bông hoa chia đều cho 2 bạn . Hỏi mỗi bạn
có mấy bông hoa ? .
- Mời một em lên bảng lấy 6 bông hoa và
đưa chia đều cho 2 bạn ngồi bên cạnh .
-Khi chia đều 6 bông hoa cho 2 bạn thì mỗi
bạn được mấy bông hoa ?
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Học sinh quan sát và nhận xét bài
toán.
- Một em nhận 6 bông hoa và đem
chia đều cho 2 bạn .
- Khi chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn
được 3 bông hoa .
114
Giáo án








o0o





Lớp 2
- Bài toán 2 :Có 6 hình vuông , chia thành
2 phần bằng nhau .Hỏi mỗi phần có mấy
hình vuông?
-Khi chia đều 6 hình vuông cho 2 nhóm thì
mỗi nhóm được mấy hình vuông ?
- Giới thiệu :Từ 2 ví dụ trên ta có phép tính
để tìm số hoa của mỗi bạn , số hình vuông
ở mỗi phần là : 6 : 2 = 3
- Chỉ vào dấu : và nói : Đây là dấu chia .
-Phép tính này gọi là Sáu chia hai bằng ba
* Phép chia 6 : 3 = 2
- Nêu tiếp bài toán : Có 6 bông hoa chia
đều cho một số bạn , mỗi bạn được 3 bông
hoa . Hỏi có mấy bạn được nhận hoa ?
- Vậy 6 bông hoa chia đều cho một số bạn
mỗi bạn được 3 bông hoa thì có 2 bạn được
nhận hoa . Ta có phép chia Sáu chia ba
bằng hai

-Yêu cầu học sinh nhắc lại phép chia vừa
lập .
* Mỗi quan hệ giữa phép nhân và phép
chia .
-Giáo viên nêu tiếp bài toán : Mỗi phần có
3 ô vuông . Hỏi 2 phần có mấy ô vuông ?
- Hãy nêu phép tính để tìm tổng số ô
vuông ?
- Ngược lại : Có 6 ô vuông chia thành 2
phần . Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông ?
- Hãy nêu phép tính để tìm ô vuông của
mỗi phần ?
- Có 6 ô vuông được chia thành các phần
bằng nhau , mỗi phần có 3 ô vuông . Hỏi
chia đïc mấy phần như thế ?
- Hãy nêu phép tính để tìm số phần được
chia?
* Giới thiệu : 3 nhân 2 bằng 6 nên 6 chia 2
bằng 3 và 6 chia 3 bằng 2 . Đây là mối
quan hệ giữa phép nhân và phép chia .
- Lấy 6 ô vuông từ bộ đồ dùng và
thực hiện thao tác . Chia 6 ô vuông
thành 2 phần bằng nhau.
- 6 hình vuông chia đều cho 2 nhóm
thì mỗi nhóm được 3 hình vuông .
- Nghe giáo viên giảng bài .
- Đọc phép tính trên bảng .
- Thực hiện bằng đồ dùng trực quan
sau đó rút ra kết quả là : Số bạn
được nhận hoa là 2 bạn .

- HS lên bảng viết phép tính 6 : 3 = 2
- Sáu chia ba bằng hai .
- Có 6 ô vuông vì : 3 x 2 = 6
- Mỗi phần có 3ô vuông.
- Phép tính đó là 6 : 2 = 3
- Chia ra được hai phần như thế .
-Phép tính là : 6 : 3 = 2
- Nghe giảng và thực hiện lại phép
tính .
115
Giáo án







o0o





Lớp 2
c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu lớp quan sát hình vẽ và nêu đề
toán
- Có 2 nhóm vòt đang bơi , mỗi nhóm có 4

con vòt . Hỏi cả hai nhóm có bao nhiêu con
vòt?
- Hãy nêu phép tính để tìm số vòt cả hai
nhóm .
- Viết lên bảng phép tính – HS đọc lại.
-Nêu tiếp bài toán: Có 8 con chia đều
thành 2 nhóm .Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu
con vòt ?Vì sao?
-Nêu tiếp bài toán: Có 8 con chia đều
thành 2 nhóm .Hỏi có bao nhiêu nhóm như
vậy ? Vì sao?
- Vậy từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được
những phép chia nào ?
- Viết lên bảng các phép tính yêu cầu lớp
đọc
- Yêu cầu lớp tự làm phần còn lại của bài
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện.
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi học sinh khác nhận xét .
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
d) Củng cố - Dặn dò:
-Có thể nói phép chia là phép tính ngược
của phép nhân . Theo em đúng hay sai ? Vì
sao ?
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Cho phép nhân hãy viết hai phép
chia theo mẫu - Quan sát và nêu :

- Cả hai nhóm có tất cả 8 con vòt .
- Phép tính 4 x 2 = 8
- Lần lượt từng học sinh nêu lại.
- Mỗi nhóm có 4 con vòt . Vì 8 : 2 = 4
- Chia được 2 nhóm. Vì 8 : 4 = 2
- là 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2 .
- HS đọc lại các phép tính.
- Làm các phần còn lại .
-Học sinh nhận xét bài bạn .
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
-Một học sinh lên sửa bài .
-Sau khi tính ra kết quả hết các
phép tính học sinh nhận xét và đưa
ra mối quan hệ phép nhân và phép
chia .
-Đúng vì dựa vào phép nhân ta có
thể lập được 2 phép chia tương ứng,
ta có thể tìm kết quả phép chia dựa
vào phép nhân .
-Về nhà học bài và làm bài tập
116
Giáo án







o0o






Lớp 2
Chính tả
Mét trÝ kh«n h¬n tr¨m trÝ kh«n
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe viết chÝnh x¸c bµi chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng ®o¹n v¨n xu«i cã lêi cđa nh©n vËt.
- Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò :
- Bảng phụ viết sẵn các qui tắc chính tả .
III. Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng .
-Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp
viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
-Hôm nay các em nghe để viết đúng , viết
đẹp một đoạn trong bài “Một trí khôn hơn
trăm trí khôn “.
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn
văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại .

-Đoạn văn có mấy nhân vật ?Là những
nhân vật nào ?
-Đoạn trích kể lại chuyện gì ?
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết
hoa ? Vì sao ?
- Tìm câu nói của bác thợ săn ?
- Câu nói của bác thợ săn được đặt trong
dấu gì?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- HS thực hiện.
con cuốc , lem luốc , chuộc lỗi , con
chuột , tuột tay , con bạch tuộc ,...
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-3 em đọc lại, lớp đọc thầm
-Đoạn văn trích có 3 nhân vật là Gà
Rừng , Chồn và bác thợ săn .
- Gà Rừng và Chồn đang dạo chơi thì
chúng gặp bác thợ săn. Chúng sợ hãi
trốn vào cái hang. Bác thợ săn thích
chí và tìm cách bắt chúng .
- Đoạn văn có 4 câu .
- Chợt , Một , Nhung , Ông , Có ,
Nói ,vì đây là các chữ đầu câu .
- Có mà trốn đằng trời .
- Trong dấu ngoặc kép .

117
Giáo án







o0o





Lớp 2
-Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi /
ngã ?
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào
bảng con
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/Chép bài : -Đọc bài học sinh chép vào
vở.
5/Soát lỗi:Đọc lại HS dò bài, tự bắt lỗi.
6/ Chấm bài :
-Thu bài chấm điểm và nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Trò chơi thi tìm từ :
- Chia lớp thành 2 nhóm , phát cho mỗi
đội một lá cờ và tổ chức cho các đội đội

nào phất cờ trước thì được trả lời . Nếu trả
lời đúng thì được 10 điểm , sai trừ đi 5
điểm .
- Chẳng hạn : - Kêu lên vì sung sướng
- Các từ khác tương tự .
- Trong 5 phút đội nào tìm được nhiều từ
đúng hơn là đội thắng cuộc .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn do ø:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài viết lại chữ sai.
- Viết vào bảng con các chữ : cánh
đồng , thựo săn , cuống quýt , nấp ,
reo lên , đằng trời , thọc.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng
con
- Nghe để chép bài vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
.
- Chia thành 2 nhóm .
- Các nhóm thảo luận sau 5 phút
- Mỗi nhóm cử 1 bạn phất cờ để
giành quyền trả lời .
-Reo
+ giằng , gieo , giải , nhỏ , ngỏ .
- Các nhóm khác nhận xét chéo .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc

- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà viết lại chữ sai.
Kể chuyện
Mét trÝ kh«n h¬n tr¨m trÝ kh«n
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện(BT1) .
- Kể lại được từng đoạn cđa câu chuyện(BT2) . HSKG biết kể l¹i toµn bé câu
chuyện(BT3).
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
- Bảng gợi ý tóm tắt của từng đoạn câu chuyện .
III.Các hoạt động dạy học :
118
Giáo án







o0o





Lớp 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 em lên bảng nối tiếp nhau kể lại
câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc
trắng “.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Phần giới thiệu :
- Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh hoạ
cho câu chuyện nào ?
-Một trí khôn sao lại hơn trăm trí khôn
.Bây giờ chúng ta sẽ kể lại câu chuyện này
.
b) Hướng dẫn kể chuyện.
- Gọi một em đọc yêu cầu bài tập 1 .
-Bài cho ta mẫu như thế nào ?
- Bạn nào có thể cho biết vì sao tác giả
SGK lại đặt tên cho đoạn 1 câu chuyện là “
Chú Chồn kiêu ngạo “
-Vậy theo em tên của từng đoạn truyện phải
thể hiện được điều gì ?
- Hãy suy nghó và đặt tên khác cho đoạn 1
mà vẫn thể hiện được nội dung của câu
truyện này .
- Yêu cầu HS chia thành nhóm . Mỗi nhóm
4 em cùng đọc lại truyện và thảo luận với
nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của
truyện .
- Gọi các nhóm trình bày ý kiến .
- Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến GV cho
cả lớp nhận xét đánh giá xem tên gọi đó
có phù hợp hay không .

* Kể lại từng đoạn truyện :
Bước 1 : Kể trong nhóm .
-4 em lên kể lại câu chuyện “ Chim
sơn ca và bông cúc trắng “ .
-Đây là chuyện kể :“ Một trí khôn
hơn trăm trí khôn “
- Hãy đặt tên cho từng đoạn truyện “
Một trí khôn hơn trăm trí khôn “
- Mẫu :Đoạn 1 : Chú Chồn kiêu ngạo
- Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn .
- Vì đoạn này kể về sự huênh hoang
kiêu ngạo của Chồn . Nó nói với Gà
rừng là nó có một trăm trí khôn .
- Tên của từng đoạn truyện phải thể
hiện được ND của đoạn truyện đó .
- Chú Chồn hợm hónh / Gà rừng
khiêm tốn gặp Chồn kiêu căng / Một
trí khôn gặp một trăm trí khôn ,...
- Lớp chia nhóm thảo luận tìm tên
cho từng đoạn .
- Một số em nêu trước lớp .
- Ví dụ : Đ2 : Trí khôn của Chồn /
Chồn bò mất trí khôn ,...Đ3 . Trí khôn
của Gà rừng / gà và Chồn thoát hiểm
ra sao ? / Một trí khôn hơn trăm trí
khôn ,...Đ4 : Gà rừng gặp lại Chồn /
Sau khi thoát nạn ,..
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ .
- Các nhóm tập kể trong nhóm .
119

Giáo án







o0o





Lớp 2
- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu kể lại nội
dung từng đoạn truyện trong nhóm .
Bước 2 : Kể trước lớp .
- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn
và các nhóm khác nhận xét bổ sung nhóm
bạn nếu có .
a/ Đoạn 1 :Gà rừng và Chồn là đôi bạn
thân nhưng Chồn có tính xấu gì ?
- Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ?
b/ Đoạn 2 :
-Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn ?
- Người thợ săn đã làm gì ?
-Gà rừng nói gì với Chồn ?
- Lúc đó Chồn như thế nào ?
-Hãy kể lại đoạn 2 .

c/ Đoạn 3 : -Gà rừng đã nói gì với Chồn ?
- Gà đã nghó ra mẹo gì ?
-Hãy kể lại đoạn 3 .
d/ Đoạn 4: - Sau khi thoát nạn thái độ của
Chồn ra sao ?
- Chồn nói gì với Gà rừng ?
-Hãy kể lại đoạn 4.
Bước 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Mời 4 em kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện
- Chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 bạn
mặc trang phục và kể theo hình thức phân
vai
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm
- Kể theo gợi ý .
- Chồn luôn ngầm coi thường bạn .
- Hỏi Gà rừng : “ Cậu có bao nhiêu
trí khôn ? “ Khi Gà nói “ Mình chỉ có
một trí khôn “ thì Chồn kiêu ngạo
nói : “ Ít thế sao ? Mình thì có hàng
trăm .” .
-Đôi bạn gặp một người thợ săn và
chúng vội núp vào một cái hang .
- Reo lên và lấy gậy chọc vào hang .
- Cậu có trăm trí khôn hãy nghó cách
gì đi .
- Chồn sợ hãi nên chẳng còn trí nhớ
khôn nào trong đầu cả .
- Một em kể lại đoạn 2
- Mìnhlàmnhư thế còn cậu thì thếnhé
- Nó giả vờ chết . Người thợ săn

tưởng nó chết thật nên quẳng nó
xuống đám cỏ . Nó bỗng vùng chạy ,
ông ta đuổi theo đã tạo thời cơ cho
Chồn trốn thoát vào rừng .
-Một em kể lại đoạn 3 .
- Khiêm tốn .
- Một trí khôn của cậu còn hơn cả
trăm trí khôn của mình .
- 4 HS kể nối cả câu chuyện 1 lần .
- Lớp chia thành các nhóm nhỏ ( mỗi
nhóm có 4 người )
- Phân vai : Người dẫn chuyện , Gà
rừng , Chồn Người đi săn kể lại câu
chuyện .
120
Giáo án







o0o





Lớp 2

kể tốt
- Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu
chuyện .
e) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng
nghe
- Một em kể lại câu chuyện , lớp
nghe nhận xét.

-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho
người khác nghe .
Đạo đức
BiÕt nãi lêi yªu cÇu ®Ị nghÞ ( t2)
I. Mục tiêu :
-Biết một số câu yêu cầu đề nghò lòch sự.
-Bước đầu biết được ý nghóa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghò lòch sự.
Biết sử dụng lời yêu cầu đề nghò phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp
hằng ngày.
*HS khá giỏi:Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghò phù hợp trong các tình huống
thường gặp hàng ngày. 123
-Kĩ năng sống: kĩ năng nói lời u cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.
II. Chuẩn bò :
- Phiếu học tập .
III. Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động: HS hát.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ
- Phát phiếu học tập cho học sinh.

- Yêu cầu 1 HS đọc ý kiến 1 .
-Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc
không đồng tình .
- Kết luận ý kiến 1 : Sai .
- Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại .
+ Với bạn bè người thân chúng ta không cần
nói lời đề nghò , yêu cầu vì thế là khách sáo .
-Nói lời đề nghò yêu cầu làm mất nhiều thời
gian
- Khi nào cần nhờ người khác một việc quan
trọng thì mới cần nói lời yêu cầu .
- HS hát.
- Nhận phiếu thảo luận .
- Chỉ cần nói lời yêu cầu, đề nghò
với người lớn tuổi .
-Lần lượt một số em nêu ý kiến
thái độ của mình .
- Lớp lắng nghe nhận xét bạn kể .
- Sai
- Sai
- Sai
121
Giáo án








o0o





Lớp 2
- Biết nói lời yêu cầu , đề nghò lòch sự là tự
tôn trọng bản thân minh và tôn trọng người
khác .
* Hoạt động 2 Liên hệ thực tế .
- Yêu cầu mỗi em lên kể lại một câu chuyện
của chính bản thân em đã biết hoặc không
biết nói lơì yêu cầu đề nghò .
- Nhận xét việc làm của HS .
- Khen những em biết nói lời yêu cầu đề
nghò hợp lí . Khuyến khích học sinh noi
gương học tập các bạn .
* Hoạt động 3:
Trò chơi “ Làm người lòch sự “
- Yêu cầu lớp tham gia trò chơi .
- Cử người làm người quản trò .
- Hai đội lắng nghe khi quản trò nói đề nghò
một hành động việc làm gì đó có chứa từ thể
hiện sự lòch sự như : “ xin mời , làm ơn , giúp
cho ,...” thì người chơi làm theo . Khi câu nói
không có các từ trên mà người chơi cũng làm
theo là sai .
-Nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả trò
chơi.

3. Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học
-Đúng
- Lần lượt lên nói về những việc
làm của bản thân biết ( hoặc )
không biết nói lời yêu cầu đề nghò
-Lớp theo dõi nhận xét bạn nói lời
yêu cầu , đề nghò như vậy có hợp lí
không và bổ sung .
- Lớp tham gia trò chơi theo
hướng dẫn của giáo viên .
HS nhận xét.
-Về nhà học thuộc bài và áp dụng
bài học vào cuộc sống hàng ngày .
Chiều :
Toán : ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu:
- Củng cố về phép chia đã học.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thÇy Hoạt động của trß
1.Hướng dẫn HS làm bài tập vở bài tập
Bài 1:
Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài :
Cho phép nhân , viết hai phép chia ( theo
mẫu )
1 em đọc yêu cầu của bài : Cả lớp làm
bài vào vở
- Học sinh lên bảng làm
122

Giáo án







o0o





Lớp 2
- Yêu cầu học sinh làm bài .Mời 3 em
lên bảng làm , mỗi em một phép tính .
Bài 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tính
- Yêu cầu học sinh làm vào vở .
Bài 3: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài:
Số ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở , 2 em lên
bảng làm.
2. Nâng cao:
Bài toán:Bạn Thảo hái được 28 bông
hoa , bạn Phụng hái được ít hơn bạn Thảo
9 bông hoa , bạn Hạnh hái được nhiều
hơn bạn Phụng 13 bông hoa . Hỏi bạn
Hạnh hái được bao nhiêu bông hoa ?

+Bài toán cho ta biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết Hạnh hái được mấy bông
hoa ta phải tìm gì?
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 em lên bảng
giải
3. Củng cố dặn dò:
- Thu vở chấm , nhận xét giờ học.
2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20
8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 20 : 5 = 4
8 : 4 = 2 12 : 3 = 4 20 : 4 = 5
- 1 em đọc đề bài:
- Cả lớp làm vào vở
- 1 em đọc lại đề toán
-Thảo hái được 28 bông hoa , Phụng hái
được ít hơn Thảo 9 bông hoa , Hạnh hái
nhiều hơn Phụng 13 bông hoa
- Hạnh hái được bao nhiêu bông hoa?
-Số hoa của bạn Phụng
- Cả lớp làm vào vở , 1 em lean bảng
làm

Bài giải:
Số bông hoa Phụng hái được là:
28 – 9 = 18 ( bông hoa)
Số bông hoa Hạnh hái được là:
18 + 13 = 31 ( bông hoa)
Đáp số: 31 bông hoa
- Nộp vở chấm 5 em.
Tiếng việt: Luyện Chính tả : ( N-V) MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM

TRÍ KHÔN
I. Mục đích yêu cầu :-Luyện viết đúng mẫu chữ , cỡ chữ , viết chính xác đoạn 3
- Giáo dục học sinh giữ vở sạch viết chữ đẹp.
123

×