Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

GIAO AN LOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.1 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>l TUẦN 4</b>


<i><b> Bài thứ 2 - Tuần 4</b></i>


<i><b> Ngày dạy: Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2009</b></i>
<b>TIÊT 1: HĐTT: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN</b>


<b>TIẾT 2: Thể dục - GDTT : ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU</b>
<b>CHỦ ĐIỂM: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG</b>
<b> I/ MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp học sinh </b></i>


- Cũng cố nâng cao kĩ thuật động tác quay sau. Y/c thực hiện tương đối đúng,
đúng với khẩu lệnh.


- Học động tác mới : Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.Yêu cầu HS nhận
biết đúng hướng vòng, làm quen với kỹ thuật động tác.


- Lòng ghép giáo dục các em về truyền thống nhà trường, giới thiệu về thầy cô
giáo trong nhà trường.


- Trò chơi: Bịt mắ bắt dê.Y/c học sinh tham gia trò chơi tập trung, chú ý khả
năng định hướng,chơi đúng luật,nhiệt tình.


<b>II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: </b>


- Địa điểm : Sân trường; Còi


III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH</b>



<b>LƯỢNG</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP TỔ</b>
<b>CHỨC</b>


<b>I/ MỞ ĐẦU</b>


GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học


HS đứng tại chỗ vổ tay và hát


Giậm chân ……giậm Đứng lại ………
đứng


( Học sinh đếm theo nhịp1,2 ; 1,2 nhịp 1 chân
trái, nhịp 2 chân phải)


Trò chơi;Làm theo hiệu lệnh.
Kiểm tra bài cũ:4 HS


Nhận xét


<b> II/ CƠ BẢN:</b>


a. Ôn quay sau


G.viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
Nhận xét



b. Học đi dều, vòng trái, vòng phải,đứng lại:
GV làm mẫu và giảng giải động tác.


c. Trò chơi:


GV phổ biến nội dung trò chơi để học sinh
thực hiện


Nhận xét


6p


28p
8p
2-3lần
12p
3-4lần


Đội Hình
* * *
* * * *
GV


Đội hình tập luyện
* * *
* * * *


Đội Hình xuống lớp
* * *



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III/ KẾT THÚC:</b>


Thành vòng tròn,đi thường….bước
Thôi


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Giáo dục các em về truyền thống nhà trường,
giới thiệu về thầy cô giáo trong nhà trường.
Về nhà luyện tập đi đều đúng nhịp.


6p


<b>TIẾT 3:</b> <b>Tập đọc:</b> <b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC</b>
<b>I. u cầu:</b>


- Đọc lưu lốt, trơi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng đọc thong thả, rõ ràng.
- Đọc phân biệt các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tơ Hiến
Thành.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân
vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh minh họa ở sách giáo khoa phóng to.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b> (4 phút):



<b> </b>- Gọi 1 HS đọc nối tiếp bài“ Người ăn xin ”. Nêu nội dung của bài tập đọc.
- GV và HS nhận xét, ghi điểm.


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b> (1 phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


10’


12’


<b>* Luyện đọc:</b>


- GV chia bài thành 3 đoạn.


- Đoan1: Từ đầu đến Lý Cao Tơng.
- Đoạn2: Tiếp đến thăm Tơ Hiến Thành
được.


- Đoạn3: Cịn lại.


- GV kết hợp hướng dẫn đọc đúng và
tìm hiểu nghĩa một số từ trong bài


- GV đọc diễn cảm tồn bài.


<b>* Tìm hiểu bài:</b>



- Đoạn này kể chuyện gì?


- Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực
của Tô Hiến Thành thể hiện như thế
nào?


- 1 HS đọc toàn bài.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn từ
2, 3 lần.


- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10’


3’


- Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ơng?


- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đoạn 3
suy nghĩ trả lời câu hỏi.


- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông
đứng đầu triều đình?



- Vì sao Thái hậu ngạc nhiên khi Tô
Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá?
- Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ơng Tơ Hiến Thành thể
hiện như thế nào?


- Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ơng Tơ Hiến Thành?
- Vì những người chính trực bao giờ
cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên.


<b>- </b>Vậy qua bài tập đọc em học tập được
điều gì qua nhân vật Tơ Hiến Thành?


<b>- </b>Trong cuộc sống chúng ta sống phải
thẳng thắn, chính trực khơng nên xu nịnh
để lấy lợi ích cho riêng mình.<b> </b>


<b>* Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b>


- Hướng dẫn học sinh cách đọc và đoạn
đọc diễn cảm (đoạn 3).


- GV đọc mẫu đoạn 3


- GV nhận xét, bình chọn những em có
giọng đọc hay tun dương.


<b>c. Củng cố, dặn dị: </b>



- Nhận xét hoạt động học tập của học
sinh.


- Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị
bài sau.


vua.


- Quan tham tri chính trị Vũ Tán
Đường ngày đêm hầu hạ.


- Học sinh đọc đoạn 3.


- Quan gián nghị đại phu Trần Trung
Tá.


- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng bên
giường bệnh TO Hiến Thành nhưng
không được tiến cữ.


- Cữ người tài ba ra giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ
mình.


- Vì họ làm được nhiều điều tốt cho
dân cho nước


- Thảo luận theo nhóm tìm câu trả lời.


- Vài HS đọc nối tiếp bài tập đọc.


- Cả lớp tìm giọng đọc phù hợp.
- HS luyện đọc theo cặp.


- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp nhận xét.


<b>TIẾT 4:</b> <b>Toán: SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


- Giúp HS hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về cách so sánh hai số tự nhiên, đặc
điểm về thứ tự số tự nhiên.


- Rền luyện HS về kĩ năng so sánh và viết số tự nhiên.
- Giáo dục HS u thích mơn tốn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- SGK Toán 4.


<b>III. Lên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> 2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b> (1 phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


15’



20’
9’


6’


<b>* So sánh các số tự nhiên.</b>


- GV nêu các cặp số tự nhiên như 100
và 89, 456 và 231...Rồi yêu cầu học
sinh so sánh xem trong mỗi cặp số số
nào bé hơn, số nào lớn hơn.


- Theo các em có 2 STN nào khơng thể
xác định được số nào bé hơn, số nào
lớn hơn không?


- Vậy với hai số tự nhiên bất kì chúng
ta ln xác định được điều gì?


- Như vậy lúc nào cũng so sánh được
hai số tự nhiên.


* <b>Hướng dẫn HS về sắp xếp các số tự</b>
<b>nhiên theo thứ tự xác định.</b>


- GV nêu một nhóm số tự nhiên: 7698;
7968; 7896; 7869


<b>- </b> Em hãy sắp xếp thứ tự các số trên từ
bé đến lớn?



<b>- </b>Số nào là số lớn nhất trong các số
trên?


<b>-</b> Số nào là số bé nhất trong các số
trên?


<b>- </b>Vậy với mọi nhóm các số tự nhiên,
chúng ta ln có thể sắp xếp chúng
theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến
bé. Vì sao?


<b>- </b>Bao giờ cũng so sánh được các số tự
nhiên nên bao giờ cũng xếp thứ tự
được các số tự nhiên.


<b>* Thực hành:</b>


<b>Bài 1: Điền dấu > < =</b>


- GV phát phiếu học tập cho HS
- GV nhận xét kết quả và chữa bài


<b>1234 > 999 35784 < 35790</b>
<b>8754 < 87540 92501 > 92410</b>
<b> 39680 = 39000+680</b>


<b> 17600 = 17000 + 600</b>


<b>Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ bé</b>


<b>đến lớn.</b>


- GV hướng dẫn yêu cầu bài tập, chia


- HS nối tiếp so sánh từng cặp số.
- HS so sánh giá trị của 2 số tự nhiên
liên tiếp để xác định số lớn hơn và
số bé hơn.


- Thảo luận và đưa ra ý kiến.


- Chúng ta luôn xác định được số
nào bé hơn, số nào lớn hơn.


- HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn.(7698; 7869; 7896; 7968)


- HS chỉ ra số bé nhất rồi sắp xếp
theo yêu cầu.


- Số 7986 là số lớn nhất trong các số
trên.


- Số 7689 là số bé nhất trong các số
trên.


- Vì ta ln so sánh được các số tự
nhiên với nhau.


- Học sinh nhắc lại kết luận.



- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trình bày vào phiếu.
- Vài HS nêu trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5’


4’


nhóm HS.


- GV nhận xét và chữa bài.


<b>a) 8136 - 8316 - 8361</b>
<b>b) 5724 - 5740 - 5742</b>
<b>c) 63841 - 64813 - 64831 </b>


<b>Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ</b>
<b>lớn đến bé.</b>


- GV đọc đề bài.


- GV chấm vở vài em. nhận xét


<b>c. Củng cố, dặn dò:</b>


<b>- </b>Vài HS nhắc lại các bước so sánh số
tự nhiên.


- GV nhận xét giờ học.



- Dặn: Làm lại các bài tập đã giải,
chuẩn bị cho bài sau.


- Vài HS lên bảng trình bày.


-HS làm bài vào vở.


<b>TIẾT 5: Âm nhạc: HỌC HÁT: BẠN ƠI LẮNG NGHE</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Học sinh hát thuộc và từng nhóm trình diễn bài hát với một số động tác phụ họa trớc
lớp.


- Biết và thể hiện giá trị độ dài của nốt trắng.


<b>II. ChuÈn bÞ:</b>


- Giáo viên: Chuẩn bị một số động tác phụ họa, chép sẵn bài tập tiết tấu lên bảng,
thanh phách.


- Häc sinh: Thanh phách.


<b>III. Ph ơng pháp:</b>


- Ging gii, m thoi, lm mu, lý thuyết, thực hành.
Iv. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



<b>1’</b>
<b>4’</b>


<b>25’</b>


<b>1. ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


- Gäi 3 em lên bảng hát bài bạn ơi
lắng nghe.


- Giỏo viên nhận xét, đánh giá


<b>3. Bµi míi </b>


<i><b>a. Giíi thiƯu bài:</b></i>


- Tiết học hôm nay các em sẽ ôn lại
bài hát và làm quen với nốt trắng


- 3 em lên bảng hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4</b>


và tập tiết tấu.


<i><b>b. Nội dung:</b></i>


* Ôn lại bài hát Bạn ơi lắng nghe
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát


dới nhiều hình thức: cả lớp, dÃy,
bàn, tổ.


- Giáo viªn nghe sưa sai cho häc
sinh


- Gäi 1 - 2 nhãm lªn biĨu diƠn tríc
líp.


* Tập múa 1 số động tác phụ họa:
- Giáo viên làm mẫu 1 lần sau đó
phân tích hớng dẫn học sinh tập
luyện từng động tác.


- Học sinh đứng tại chỗ và múa.
- Gọi 1 - 2 bàn lên bảng biểu diễn
tr-ớc lớp


* Giíi thiƯu h×nh nèt trắng:


- Giáo viên giới thiệu: Hình nốt
trắng (thân nốt hình quả trứng nằm
nghiêng)


- Độ dài cđa nèt tr¾ng b»ng 2 nèt
®en:


- Híng dÉn học sinh thể hiện hình
nốt trắng.



* Bài tập tiết tấu:


- Giáo viên đọc mẫu bài tiết tấu
? Trong bài tiết tấu có những hình
nốt gì


- Hớng dẫn hc sinh c v gừ tit
tu


<b>4. Củng cố dặn dò </b>


- Cả lớp vỗ tay (hoặc gõ) mỗi hình


- Học sinh ôn lại bài hát cả lớp, dÃy,
bàn, tổ


- Học sinh tËp móa phơ häa


- Học sinh đọc:


1 nèt tr¾ng = 2 nốt đen


- Học sinh tập thể hiện hình nèt tr¾ng


- Nốt đen, nốt trắng, móc đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tiết tấu 1 lần giáo viên làm mẫu trớc,
học sinh thực hiện theo.


- Về nhà ôn lại bài hát và bµi tËp tiÕt


tÊu.


Rút kinh nghiệm:………..
………..
………..


<i><b> Bài thứ 3 - Tuần 4</b></i>


<i><b>Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 9 năm 2009</b></i>
<b>TIẾT 1:</b> <b>Toán:</b> <b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Yêu cầu:</b>


- Giúp HS củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên. .


- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x <b><</b> 5; 68< x <92(với x là số tự nhiên)
- Giáo dục HS yêu thich mơn học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>- </b>SGK Tốn 4.


<b>III. Lên lớp:</b>


b. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


30’
4’



5’


7’


<b> 1. Ổn định lớp: </b>(1 phút): Kiểm tra sĩ số,
hát đầu giờ.


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút):
- 1 HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV kiểm tra vở bài tập của HS.
- Nhận xét ghi điểm.


<b> 3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b> (1 phút): Ghi đầu bài
lên bảng.


<b>* Luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1</b>: Viết số bé nhất có một chữ số,
có hai chữ số, có ba chữ số.


- GV hướng dẫn yêu cầu bài tập.
- GVnhận xét và chữa bài.


- Số bé nhất có một chữ số, hai chữ số, ba
chữ số là: 0, 10, 100.


- Số lớn nhất có một chữ số, hai chữ số, ba
chữ số là: 9, 99, 999.



<b>Bài tập 2: </b>


- GV hướng dẫn yêu cầu bài tập.
a) Có bao nhiêu số có một chữ số?
b) có bao nhiêu số có hai chữ số?


- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở nháp.
- 2 HS lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét.


- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS suy nghĩ trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8’


6’


3’


<b>Bài tập 3:</b> <b>Viết chữ số thích hợp vào ơ</b>
<b>trơng</b>


- GV hướng dẫn u cầu bài tập.
- Nhận xét và chữa bài.


a. 859067 < 85916
b. 609608 < 609609



<b>c. </b>492037 > 482037
d. 264309 = 264309


<b>Bài tập 4:</b> GV nêu yêu cầu bài tập và
hướng dẫn cách tìm số tự nhiên x.


a) Tìm số tự nhiên x, biết: x < 5


- Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0, 1, 2, 3, 4.
Vậy x là: 0, 1, 2, 3, 4.


b) Tìm số tự nhiên x biết: 2 < x < 5


- Các số tự nhiên lớn hơn 2 mà bé hơn 5 là:
3, 4. Vậy x là: 3, 4.


- GV chấm bài một số em.
- GV nhận xét kết quả.


<b>Bài tập 5:</b> Tìm số trịn chục x, biết: 68 < x
< 92


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>(3 phút):


- Nhận xét giờ học; Dặn : Xem lại các bài
tập đã làm.


- 2 HS lên bảng chữa bài.


- Học sinh làm bài vào vở.



- Số tròn chục lớn hơn 68 bé hơn
92 là 70, 80.


<b>TIẾT 2: Chính tả: </b><i><b>( Nhớ viết):</b></i><b> TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


- HS nhớ viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ.


- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng (phát âm đúng) các từ có các âm đầu r / d / gi.
- Giáo dục HS u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Sách Tiếng Việt 4.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>(5 phút):


- 2 HS lên bảng viết tên các con vật có phụ âm đầu là tr / ch.
- Cả lớp viết vào vở nháp.


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b> 2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i> (1 phút): Ghi đầu bài lên bảng.


<i><b> b. Hoạt động dạy học chủ yếu:</b></i>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


20’ <b>* Hướng dẫn học sinh nhớ viết:</b>


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

10’


3’


- GV nhắc HS chú ý cách trình bày
đoạn thơ, chú ý những chữ cần viết
hoa, những chữ dễ viết sai chính tả.
- GV chấm chữa từ 7 đến 10 bài.
- GV nhận xét chung.


<b>* Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<b>Bài tập 2a: </b>GV nêu yêu cầu bài tập.


- GVKL: gió thổi, gió, gió, diều.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


- Dặn: viết lại các từ viết sai chính tả,
chuẩn bị cho bài sau.


mình”.



- Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ bài
thơ.


- HS gấp sách nhớ lại đoạn thơ và tự
viết bài.


- HS đổi vở cho nhau để soát bài.


- HS suy nghĩ và làm bài vào vở:
Điền những tiếng có âm đầu là r, d
hay ghi vào ô trống.


- 1 HS lên bảng trình bày.


<b>TIẾT 3: Đạo đức: </b>

<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP </b>

<i><b>(Tiết 2)</b></i>
<b>I. Yêu cầu:</b>


1. HS nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong
học tập, mỗi người cần có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn đó.


2. Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. Biết
quan tâm chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.


3. Biết q trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong
học tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Sách Đạo đức 4.



- Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định lớp:</b> (1 phút): Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ.


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5 phút):


- Gọi 2 HS lên bảng nêu phần ghi nhớ của bài “Vượt khó trong học tập”.
- GV và HS nhận xét kết quả.


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1’
10’


<b> 3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i> Ghi đầu bài lên
bảng.


<b> b. Tìm hiểu bài</b><i><b>:</b></i>
<b>* Hoạt động 1:</b>


- GV tố chức cho học sinh hoạt động
cả lớp.


- Yêu cầu học sinh kể một số tấm



- 3 - 4 HS kể, học sinh khác lắng
nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

8’


10’


gương vượt khó học tập ở xung quanh
hoặc kể những câu chuyện về gương
sáng trong học tập mà em biêt?


- Khi gặp khó khăn trong học tập các
bạn đó đã làm gì?


- Thế nào là vượt khó trong học tập?
- GV kết luận: Khen những HS biết
vượt qua những khó khăn trong học
tập..


<b>* Hoạt động 2:</b>


<b>- </b>Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc
theo nhóm<b>.</b>


- Yêu cầu các nhóm thảo luận giải
quyết các tình huống.


1) Bố hứa với em nếu được 10 điểm
em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng
trong bài kiểm tra, có bài khó em


khơng thể làm được, em sẽ làm gì?
2) Chẳng may hơm nay em đánh mất
sách vở, đồ dùng học tập, em sẽ làm
gì?


3) Nhà em ở xa trường, hơm nay trời
mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì?
- Cho HS thảo luận nhóm đơi SGK.
- GV kết luận: Với mỗi khó khăn các
em có những cách khắc phục khác
nhau nhưng tất cả đều cố gắng để học
tập được duy trì và đạt kết quả tốt.
Điều đó rất đáng hoan nghênh..


<b>* Hoạt động 3:</b>


- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm
việc cả lớp.


- GV phát cho học sinh mỗi em 2
miếng giấy xanh - đỏ.


- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Giáo viên lần lượt đưa ra các câu
tình huống. Học sinh chọn tình huống
để đưa màu.


- GVKL: Khuyến khích HS thực hiện
những biện pháp khắc phục khó khăn
đã đề ra để học tốt.



<i><b>Như vậy:</b></i>


+ Trong cuộc sống, mỗi người đều có
những khó khăn riêng.


tiếp tục học tập.


- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục
học tập và phấn đấu đạt kết quả tốt.


- HS các nhóm thảo luận, cử đại diện
trình bày.


- Lớp trao đổi bổ sung.


- HS nhận giấy để chơi.
- Học sinh thực hiện chơi.
- HS suy nghĩ


- HS trình bày những khó khăn và
biện pháp khắc phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3’


+ Để học tập tốt, cần cố gắng vượt
qua những khó khăn.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>



- GV nhận xét giờ học.


- Dặn: Cố gắng thực hiện những biện
pháp đã đề ra để vượt khó trong học
tập. Tìm hiểu động viên, giúp đỡ bạn
gặp khó khăn trong học tập. Chuẩn bị
bài tiếp theo.


<b> </b>


<b>TIẾT 4: Luyện từ và câu: TỪ GHÉP, TỪ LÁY</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


- Giúp HS nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của tiếng việt: ghép những tiếng
có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu
và vần) giống nhau (từ láy).


- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép và từ láy, tìm được
các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.


- Giáo dục HS yêu thích tiếng việt.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- SGK Tiếng Việt 4.
- Từ điển Tiếng Việt.


<b>III. Lên lớp:</b>


1.<b>Kiểm tra bài cũ: </b>(5 phút):



<b> </b>- 1 HS làm lại bài tập 4.


- 2 HS trả lời câu hỏi: Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ.
- GV nhận xét, ghi điểm.


<b> 2. Bài mới:</b>


<i><b> a. Giới thiệu bài:</b></i> (1 phút): Ghi đầu bài lên bảng.


<i><b> b. Hoạt động dạy học chủ yếu:</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


15’ <b> * Phần nhận xét:</b>
<b>Bài tập 1: </b>


- GV hướng dẫn nội dung yêu cầu bài
tập.


- Trong hai câu thơ trên có những từ
in đậm nào?


- Vậy các từ truyện cổ, thầm thì, ơng
cha da các tiếng nào tạo thành?


<b>- </b>Từ thầm thì có âm đầu nào được lặp
lại?


<b>- </b>Vậy những từ truyện cổ, thầm thì,


ơng cha là những từ gì?


- 1 HS đọc nội dung các yêu cầu
trong phần nhận xét.


- Cả lớp đọc thầm.


- 1 HS đọc câu thơ thứ nhất.
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Truyện cổ, thầm thì, ơng cha.


- Do các tiếng có nghĩa tạo thành :
Truyện + cổ; cha + ông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

15’
8’


7’


3’


- Gọi 1 học sinh đọc 4 câu thơ cịn lại.


<b>-</b>Trong 4 câu thơ trên có những từ in
đậm nào?


<b>- </b>Em có nhận xét gì về từ phức “lặng
im”.


<b>- </b>Ba từ phức: chầm chậm, cheo leo, se


sẽ do những tiếng có vần hoặc cả âm
đầu lẫn vần lặp lại tạo thành.


<b>* Phần ghi nhớ:</b>


- GV giải thích rõ phần ghi nhớ:


+ Từ láy: săn sóc có hai tiếng lặp lại
âm đầu.


+ Từ láy: khéo léo có hai tiếng lặp lại
vần.


+ Từ láy: ln ln có hai tiếng lặp lại
cả âm đầu và vần.


<b>* Phần luyên tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


<b>- </b>GV nhắc HS chú ý những từ in
nghiêng, những chữ vừa in nghiêng,
vừa in đậm.


- Cho HS làm việc theo nhóm.
- GV nhận xét chữa bài.


- Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, tưởng
nhớ.


<b>- </b> Từ láy: nô nức.



<b>-</b> Từ ghép: thanh cao, dẽo dai, vững
chắc.


<b>- </b>Từ láy: mộc mạc, nhũn nhặn, cứng
cáp.


<b>Bài tập 2:</b>


- GV hướng dẫn yêu cầu của bài.
- GV chấm bài một số em.


- GV nhận xét kết quả.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà, tìm 5 từ láy và 5 từ ghép chỉ
màu sắc và chuẩn bị cho bài sau.


- HS đọc 4 câu thơ ở SGK.
- Lớp đọc thầm.


- Chầm chậm, cheo leo, lặng im, se
sẽ.


- Từ phức lặng im do 2 tiếng có nghĩa
tạo thành : lặng + im



- Học sinh đọc phần ghi nhớ ở SGK.


- HS đọc yêu cầu của bài.


- HS thảo luận theo nhóm, đại diện
nhóm trình bày kết quả.


- Lớp nhận xét.


- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.


<b>TIẾT 5: Mĩ thuật: VTT CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC</b>
<b>I. Mơc tiªu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>II. ChuÈn bÞ : </b>
<b> GV: </b>


- SGK, SGV.


- Su tÇm mét sè mẫu hoạ tiết trang trí dân tộc
- Hình gợi ý cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Bài vẽ của HS lớp trớc.


<b>HS: </b>


- SGK


- Su tầm hoạ tiết trang trí dân tộc.
- Giấy vẽ, vở thực hành.



- Bút chì, màu, tẩy.


<b>III. Hot ng dy - hc:</b>


* n nh tổ chức lớp:
* Giới thiệu bài:


<b> </b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- GV hớng HS vào bài giới thiệu về hình ảnh hoạ
tiết trang trí dân tộc trong SGK và đặt câu hỏi?
+ các hoạ tiết trang trí là những hính gì?


+ hình hoa, lá, con vật các hoạ tiết có đặc điểm gì?
+ đờng nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí nh thế
nào?


+ hoạ tiết đợc dùng để trang trí ở đâu?
- GV bổ sung và nhấn mạnh:


hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn háo quý báu
của ông cha ta để lại, chúng ta cần phải học tập, giữ
gìn và bảo vệ di sản ấy.


<b>* Hoạt động 2 : Cách chép hoạ tiết trang trí dân </b>
<b>tộc</b>



- GV chọn một vài hoạ tiết trang trí đơn giản và
h-ớng dẫn HS cách vẽ.


+ tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ tiết.
+ vẽ các đờng trục dọc, ngang để tìm vị trí các phần
của hoạ tiết.


+ đánh dấu các điểm chính và vẽ phác các hình
bằng nét thẳng.


+ quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho
giống mẫu.


+ hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thÝch


<b>* Hoạt động 3 : Thực hành</b>


- cho HS chän và chép hình hoạ tiết trang trí dân
tộc ở SGK.


+ quan sát hình vẽ trớc khi vẽ.


+ v theo các bớc nh đã hớng dẫn, vẽ cân đối vi
phn giy.


- GV hớng dẫn cho những HS còn lóng tóng:
- cho HS xem bµi cđa líp tríc.


<b>* Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá</b>



- chän mét sè bài nhận xét:


+ cách vẽ hình : giống mẫu hay cha giống mẫu.
+ cách vẽ nét


+ cách vẽ màu


- GV nhận xét bổ sung..


<b>* Dặn dò:</b> Chuẩn bị tranh, ¶nh vỊ phong c¶nh.


- Hình hoa, lá, con vật…đã
đợc đơn giản và cách điệu.


- Đợc trang trí ở các đình
chùa, lăng tẩm, bia đá…


- HS quan s¸t c¸ch vẽ.


- HS vẽ bài chọn một hoạ tiết
dân tộc trong SGK.


- Xem bµi cđa líp tríc.
- NhËn xÐt mét sè bµi.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

………...
………...



<i><b> Bài thứ 4 - Tuần 4</b></i>


<i><b>Ngày dạy: Thứ 4 ngày 16 tháng 9 năm 2008</b></i>
<b>TIẾT 1: Kể chuyện: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH </b>


<b>I. Yêu cầu:</b>


- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS trả lời được các câu
hỏi về nội dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện,có thẻ phối hợp với cử chỉ và nét
mặt tự nhiên.


- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe, chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh minh họa trong SGK.


- Bảng phụ viết sẳn nội dung yêu cầu 1(a,b,c,d)


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> b. Hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1’
5’


5’



8’


15’


<b>1. Ổn định lớp:</b> Kiểm tra sĩ số, hát đầu
giờ


<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


- 1 HS kể lại chuyện “Đã nghe đã đọc
nói về lịng nhân hậu”


- HS và GV đánh giá, kết luận.


<b> 3. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b> (1phút): Ghi đầu
bài lên bảng.


<b>* GV kể chuyện </b>


- GV kể lần 1, giải nghĩa một số từ khó
được chú thích.


- GV kể lần 2.


- GV kể lần 3. Kết hợp giới thiệu tranh
minh họa.



<b>* GV Hướng dẫn HS kể chuyện.</b>


- Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào?


- Nhà vua lám gì khi biết dân chúng
truyền tụng bài ca lên án mình?


- Trước sự đe dọa của nhà vua thái độ
của mọi người như thế nào?


- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?


<b>* HS thực hành kể chuyện và trao</b>


- HS lắng nghe.


- HS đọc thầm lại yêu cầu 1.
- Lớp theo dõi SGK.


- Một HS đọc lại câu hỏi 1, cả lớp
lắng nghe suy nghĩ.


- HS trả lời từng câu hỏi.


- Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hóng hách, bạo tàn của nhà vua.
- Ra lệnh lùng bắt bằng được kẻ
sáng tác.



- Các nhà thơ, các nghệ nhân lần
lượt khắc phục hát bài hát ca ngợi
Vua.


- Nhà Vua khâm phục kính trọng
lịng trung thực của nhà thơ.


- HS nêu u cầu 2,3


- HS kể theo nhóm đơi, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3’


<b>đổi về ý nghĩa câu chuyện.</b>


- Cho HS thi kể trước lớp:
GV nhận xét kết quả kể chuyện.


<b>c. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà tập kể lại câu chuyện.


<b>TIẾT 2:</b> <b>Tập đọc : </b>

<b>TRE VIỆT NAM</b>
<b>I. u cầu:</b>


- Đọc lưu lốt trơi chảy toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc
(ca ngợi cây tre Việt Nam) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.



- Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua
hình tượng cây tre tác giả ca ngợi những phẩm chất cao quý của con người Việt Nam:
Giàu tình u thương, ngay thẳng, chính trực.


- Học thuộc lịng những câu thơ mà em ưa thích.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh minh họa ở sách giáo khoa phóng to.
- Bảng phụ .


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b> (5phút):


<b> </b>- Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài “ Một người chính trực” trả lời câu hỏi 2,3 SGK
- GV và HS nhận xét, ghi điểm.


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i> (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


10’


12’



<b>* Hướng dẫn luyện đọc:</b>


- GV chia đoạn: (4đoạn)


- Đ1: Từ đầu đến nên thành tre ơi.
- Đ2: Tiếp đến hát ru lá cành.


- Đ3: Tiếp đến truyền đời cho măng.
- Đ4: còn lại.


- GV: Kết hợp sửa lỗi phát âm và giúp
HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong
bài.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.


<b>* Tìm hiểu bài:</b>


- Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 trả lời câu
hỏi SGK.


- Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre và người Việt Nam?
- Qua câu thơ đó cho ta thấy tre đã có từ
rất lâu đời, từ bao giờ cũng không ai
biết. Tre chững kiến mọi chuyện xảy ra


- 1 HS đọc toàn bài.


- HS đọc nối tiếp từ 2 đến 3 lượt.



- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 HS đọc toàn bài.


-Học sinh đọc đoạn 1, lớp đọc
thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

10’


3’


với con từ ngàn xưa.


- Những hình ảnh nào của tre gợi lên
những phẩm chất tốt đẹp của người Việt
Nam?


- Những hình ảnh nào của tre tượng
trưng cho tính cần cù?


- Những hình ảnh nào của tre gợi lên
phẩm chất đoàn kết của người Việt
Nam?
- Tre có tính cách như người: biết u
thương, nhường nhịn, đùm bọc, che chở
nhau, nhờ thế tre tạo nên lũy nên thành,
tạo nên sức mạnh và sự bất diệt.


- Những hình tượng nào của tre tượng
trưng tính ngay thẳng?



- Tre được tả trong bài có tính cách ngay
thẳng như người ngay thẳng, bất khuất.
- Tìm những hình ảnh về cây tre và búp
măng mà em thích? Vì sao mà em thích
hình ảnh đó?


- Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?


<b>- </b>Qua hình ảnh cây tre Việt Nam chúng
ta càng tự hào về con người Niệt Nam,
những con người chịu thương, chịu khó,
đồnkết...


<b>- </b>Các em phải biết bảo vệ cây tre, biết
trồng và chăm sóc.


<b>* Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b>


- GV hướng dẫn đoạn đọc từ “Nòi tre
đến hết bài”.


- Giáo viên đọc mẫu.


- GV nhận xét, bình chọn người đọc hay.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét hoạt động học tập của học
sinh.



- Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho bài
sau.


- HS đọc lướt toàn bài.
- Cần cù, đoàn kết, ngay thẳng.
- Ở đâu tre cũng xanh tươi, cho dù
đất sỏi...bạc màu. Rễ siêng
...đất nghèo, tre bao nhiêu
rễ...cần cù.


- Bảo bùng ....gần nhau thêm.
Thương nhau ....chẵng ở riêng,
mọc thành lũy. Tre giàu đức hy
sinh...nhường cho con.


- Tre già, thân gãy, cành rơi, vẫn
truyền cái gốc cho con / măng ln
ln mọc thẳng: nịi tre đâu chịu
mọc cong...mang dáng thẳng
thân tròn của tre.


- Nòi tre đâu chịu mọc cong. Chưa
lên đã nhọn như chong lạ thường.
- Bài thơ kết lại bằng cách dùng
điệp từ, điệp ngữ (mai sau, xanh)
thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục
của các thế hệ, tre già măng mọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TIẾT 3:</b> <b>Lịch sử:</b> <b>NƯỚC ÂU LẠC</b>



<b>I. Yêu cầu:</b>


- Học xong bài này HS biết: Nước Âu Lạc là sự tiếp nối của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đơ đóng.


- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.


- Nguyên nhân thắnh lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm
lược của Triệu Đà.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Lược đồ Bắc bộ và Bắc trung bộ.
- Phiếu học tập.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)
- HS lên bảng trình bày


? Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta?
? Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay?
- GV nhận xét kết quả.


<b> 2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b> (1 phút): Ghi đầu bài lên bảng.


<i><b> </b></i>b. Hoạt động dạy học chủ yếu:



<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


10’


12’


<b>a. Hoạt động 1:</b>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài
tập .


- Em hãy điền dấu x vào ô trống sau
những điểm giống nhau về cuộc sống
của người Lạc Việt và người Âu Việt:


+- GV phát phiếu học tập cho HS:


Sống cùng trên một địa bàn.
Đều biết chế tạo đồ đồng.
Đều biết rèn sắt.


Đều trồng lúa và chăn ni.
Tục lệ có nhiều điểm giống nhau


- Vậy em thấy cuộc sống của người Âu
Việt và Lạc Việt như thế nào?


<b>- GVKL: </b>Cuộc sống của người Âu
Việt và Lạc Việt có nhiều điểm tương


đồng và họ sống hịa hợp với nhau.


<b>b. Hoạt động 2: </b>Làm việc cả lớp.
- Học sinh xác định trên lược đồ hình 1
nơi đống đo của nước Âu Lạc.


- Em hãy so sánh sự khác nhau về nơi
đóng đơ của nước Văn Lang và Âu
Lạc?


- Học sinh đọc sách giáo khoavà làm
việc theo yêu cầu.


- HS làm bài theo nhóm đơi.
- HS điền dấu  vào ơ trống.


- HS trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét


- Cuộc sống của người Âu Việt và
người Lạc Việt có nhiều điểm tương
đồng và họ sống hòa hợp với nhau.
- HS xác định trên lược đồ hình 1
nơi đóng đơ của nước Âu Lạc.


- Âu Lạc đóng đô ở vùng cổ
loa( Đông Anh - Hà Nội).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

8’



4’


- GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa.


<b>-</b> Tác dụng của nỏ thần: Bắn 1 lần được
nhiều mũi tên.


<b>-</b> Tác dụng cổ loa: Có thành lũy kiên
cố.


<b>c. Hoạt động 3:</b> Làm việc cả lớp.


- GV yêu cầu HS đọc đoạn “Từ năm
207 TCN... phương Bắc”. Sau đó HS
kể lại cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu
Lạc.


- Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà
thất bại?


- Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại
rơi vào ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc?


- GV kết luận.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>



- GV nhận xét giờ học.


- Dặn: Xem lại bài, chuẩn bị bài sau


- HS kể lại cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Triệu Đà của nhân
dân Âu Lạc.


- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.


- Do có tướng giỏi, vũ khí tốt, thành
kiêncố, dân đồn kết.


- Âm mưu của Triệu Đà đã điều tra
cách bố trí lực lượng và chia rẽ nội
bộ.


<b>TIẾT 4:</b> <b>Toán:</b> <b>YẾN, TẠ, TẤN</b>


<b>I. Yêu cầu:</b>


- Giúp HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ ,tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ,
tấn và kilôgam.


- Biết chuyễn đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị bé).
- Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học).


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- SGK Toán 4.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b> (5phút):


- 2 HS lên bảng chữa bài tập 4, 5 tiết Luyện tập.
- GV kiểm tra vở bài tập cả lớp.


- GV và HS nhận xét kết quả.


<b>2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài</b><i><b>:</b></i> (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


12’ <b>1. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến,</b>
<b>tạ, tấn.</b>


<b>a. Giới thiệu đơn vị yến:</b>


- GV cho HS nêu lại các đơn vị đo khối
lượng đã học: kg, g.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19’
4’


5’



5’


- GV giới thiệu: Để đo khối lượng các
vật nặng hàng chục kg người ta còn
dùng đơn vị yến.


- GV ghi bảng: 1 yến = 10 kg.


<b>- </b>1 yến = 10kg. Vậy 10kg bằng mấy
yến?


<b>-</b> Vậy mua 2 yến gạo tức là mua bao
nhiêu kg gạo?


<b>- </b>Có 10kg khoai tức là có mấy yến
khoai?


<b>b. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn: </b>(tương tự
như trên).


- Để đo khối lượng nặng hơn yến người
ta dùng đơn vị tạ để đo.


- GV ghi bảng: 1 tạ = 10 yến
1 tạ = 100kg
- Vậy 10yến = ? tạ


- Vậy 100kg = ? tạ



- Mua 2 tạ gạo tức là mua bao nhiêu yến
gạo?.


<b>- </b>Có 50 yến gạo tức là mấy tạ gạo?


<b>2. Thực hành</b>


<b>Bài tập 1: Viết 2kg hoặc 2tạ, 2tấn vào</b>
<b>chỗ chấm.</b>


- Giáo viên chữa bài.
a) Con bò nặng 2 tạ.
b) con gà cân nặng 2 kg.
c) con voi cân nặng 2 tấn.


<b>Bài tập 2:</b> <b>Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b>chấm .</b>


- GV hướng dẫn HS làm mẫu.
- Giáo viên chữa bài.


a) 1yến = 10kg 5yến = 50kg


<b> </b> 10kg = 1 yến 8 yến = 80kg


<b> </b>1yến 7kg = 17kg
5yến 3kg = 53kg


<b>b)</b> 1tạ = 10yến 1tạ = 100kg



<b> </b>10yến = 1tạ 2tạ = 200kg


<b> </b> 9tạ = 900kg 4tạ 60kg = 460kg


<b>Bài tập 3: </b>


- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét chữa bài.
18yến + 26yến = 44yến
648tạ - 75tạ = 573tạ
135tạ x 4 = 540tạ


- HS đọc, vài HS nhắc lại.
- 10kg = 1 yến


- 20 kg gạo.
- 1 yến khoai.


- 10 yến = 1tạ
- 100kg = 1 tạ
- Mua 20yến gạo.
- 5tạ


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS đọc kĩ từng phần, lựa chọn số
đo khối lượng thích hợp để viết
vào chỗ chấm.


- HS lên bảng thực hiện.


- Lớp nhận xét.


- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài theo từng cột
- Vài HS lên bảng điền kết quả.
- HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS làm bài vào vở.


- Vài HS lên bảng chữa bài.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

5’


3’


512tấn : 8 = 64tấn


<b>Bài tập 4:</b>


- GV chấm và chữa bài.


<i><b>Bài giải:</b></i>


3 tấn = 30 tạ


Chuyến sau xe đó chở được số muối là:
30 + 3 = 33 (tạ)


Số muối cả 2 chuyến xe đó chở được là:


30 + 33 = 63 (tạ)


Đáp số: 63 tạ muối.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


- Dặn: Xem lại các bài tập đã giải và
chuẩn bị cho bài sau.


- Học sinh đọc u cầu bài tốn,
tìm hiểu u cầu đề bài và giải vào
vở.


<b>TIẾT 5: Khoa học: TẠI SAO ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN</b>
<b>I. u cầu:</b>


- HS có thể : Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi nhiều loại thức ăn.


- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và hạn chế.
- Giáo dục HS có ý thức trong q trình vận dụng thức ăn hàng ngày cho phù hợp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Hình trang 16, 17 SGK; Sưu tầm tranh ảnh các loại thức ăn.


<b>III. Lên lớp:</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


- 2 HS lên bảng nêu vai trị của chất khống và chất xơ, vi-ta-min.
- Kể tên một số thức ăn nói trên.


- GV nhận xét và ghi điểm.


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b> (1 phút): Ghi đầu bài lên bảng.


<i><b> </b></i><b>b. Hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


13’ <b>*Hoạt động 1: Vì sao cần ăn phối</b>
<b>hợp nhiều loại thức ăn và thường</b>
<b>xuyên thay đổi món.</b>


- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm
mỗi nhóm thảo luận một câu hỏi.


- Nhóm1: Nếu nhày nào cũng chỉ ăn
một loại thức ăn và một loại rau thì có
ảnh hưởng gì đến hoạt động sống?


- HS quan sát tranh SGK và thảo luận
nhóm.


- Các nhóm làm việc, cử đại diện


nhóm trình bày trước lớp.


- Các nhóm nhận xét bỗ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

13’


5’


3’


- Nhóm 2: Để có sức khỏe tốt chúng
ta cần ăn như thế nào?


- Nhóm 3: Vì sao phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món?


- Giáo viên phát phiếu học tập cho các
nhóm thảo luận. Giáo viên theo dõi và
giúp đỡ các nhóm yếu.


- GVKL: Một số thức ăn chỉ cung cấp
một số chất dinh dưỡng nhất định ở
những tỷ lệ khác nhau, khơng có loại
thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh
dưỡng đến đâu cũng không thể cung
cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu
cầu cơ thể. Bởi vậy chúng ta cần phải
ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.



<b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh</b>
<b>dưỡng cân đối.</b>


- GV hướng dẫn HS hoạt động.
- GVKL và ghi tóm tắt lên bảng:
+ Các thức ăn có chứa nhiều chất
đường, bột, vi-ta-min, chất khoáng và
chất xơ cần được ăn đầy đủ, các thức
ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn
vừa phải. Đối với các thức ăn chứa
nhiều chất béo nên ăn có mức độ.
Không nên ăn nhiếu đường và nên
hạn chế ăn muối.


<b>Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ. </b>


- GV phát phiếu học tập cho HS.
Hướng dẫn HS cách chơi.


- Giáo viên nhận xét tun dương
những nhóm trình bày đúng và nhanh.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học thuộc nội dung bài và
chuẩn bị nội dung bài sau


- Để có sức khỏe tốt chúng ta cần


phải ăn phối hợp hợp nhiều loại thức
ăn và thường xun thay đổi món.
- Vì khơng có một loại thức ăn nào
có thể cung cấp đầy đủ các chất cần
thiết cho hoạt động sống của cơ thể.


- HS hoạt động nhóm 2


- HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng cân
đối trung bình cho mỗi người một
tháng.


- 2 HS thay nhau đặt câu hỏi và trả
lời: Hãy nói tên nhóm thức ăn, cần
ăn đủ, ăn ít, ăn vừa phải, ăn hạn chế,
ăn có mức độ.


- HS báo cáo kết quả trước lớp.
- HS thi vẽ tên thức ăn đồ uống hàng
ngày (Thi tiếp sức).


- HS theo dõi nhận xét.


Rút kinh nghiệm:………
………
………


<i><b>Bài thứ 5 - Tuần 4</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>TIẾT 1:</b> <b>Toán:</b> <b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



<b>I. Yêu cầu:</b>


- Giúp HS nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg; quan hệ giữa dag, hg và g.
- Biết tên gọi, kí hiệu thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng
đơn vị đo khối lượng.


- Giáo dục HS u thích mơn học.


<b>II</b>


<b> . Chuẩn bị:</b>


- SGK Toán 4.


- Bảng đơn vị đo khối lượng.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Ổn định lớp: </b>(1phút): Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ.


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b> (5phút):
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:


+ 1 tấn = ...tạ = ...kg 3 tạ = ...yến = ...kg
+ 1 tạ = ...yến = ...kg 30 yến = ...tạ


<b> </b>- GV và HS nhận xét kết quả và ghi điểm.


<b> 3. Bài mới:</b>



<b> a. Giới thiệu bài:</b> (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.


<i><b> </b></i>b. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


10’ <b>* Khái niệm hg, dag.</b>


<b>- C</b>ác em đã được học những đơn vị
đo khối lượng nào?


- Vậy 1kg =...? g


- Để đo khối lượng một vật nặng hàng
chục gam người ta sử dụng đơn vị đo
là đề ca gam.


- Đề ca gam viết tắt là: dag. 1dag =
10g.


- Vậy 10g =...?dag


- Ngoài ra khi đo một vật nặng hàng
trăm gam người ta còn sử dụng đến
đơn vị đo khối lượng là: Héc tô gam.
- Héc tô gam viết tắt là: hg. 1hg =
100g.


- GV giới thiệu bảng đơn vị đo khối


lượng.


- Như vậy các em đã học các đơn vị
đo khối lượng nào?


- GV đính bảng phụ lên bảng.


- GV ghi kết quả vào bảng đính sẳn. .
- GV khẳng định : Đây chính là bảng
đơn vị đo khối lượng.


- Gói chè 100g tức là mấy hg?


- 1 HS nhắc lại những đơn vị đo khối
lượng đã học ( tấn, tạ, yến, kg, g).
- HS nêu: 1kg = 1000g


- Vài HS nhắc lại đơn vị đo.
10g = 1dag


- HS: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.
- HS nhắc lại các đơn vị đo.
- HS lên bảng đính kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

20’
5’


6’


4’



5’


3’


<b>-</b> Gói cà phê 20g tức là mấy dag?
- Em có nhận xét gì những đơn vị đó?
Đơn vị lớn nhất là đơn vị nào? Đơn vị
bé nhất là đơn vị nào?


<b>-</b> Vậy giữa các đơn vị có mối quan hệ
như thế nào?


<b>* Thực hành:</b>


<b>Bài tập 1</b>: <b>Viết số thích hợp vào chỗ</b>
<b>trống.</b>


- GV nhận xét kết quả


<b>a) </b>1dag = 10g b) 4dag = 40g


<b> </b>10g = 1dag 8hg = 80dag


<b> </b> 1hg = 10dag 3kg = 30hg


<b> </b> 10dag = 1hg 7kg = 7000g


<b>Bài tập 2: Tính</b>



- GV hướng dẫn yêu cầu bài tập.
- GV kết luận.


380g +195g = 575g


928dag - 274dag = 645dag
452hg x 3 = 1356hg


768hg : 6 = 128hg


<b>Bài tập 3: Điền dấu > < =</b>


<b>Bài tập 4:</b>


- GV chấm vở một số em, nhận xét
kết quả.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>(3phút):
- GV nhận xét giờ học.


- Dặn dò: Xem lại các bài tập đã giải
và chuẩn bị cho bài sau.


- 2dag


- Những đơn vị bé hơn kg là: hg, dag,
g( ở bên phải cột kg). những đơn vị
lớn hơn kg là: yến, tạ, tấn( ở bên trái
cột kg)



- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp
10 lần đơn vị bé hơn liền nó.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS tự làm bài vào vở, sau đó chữa
bài.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
trình bày.


- Lớp nhận xét.


- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.


- HS lên bảng thực hiện kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Đọc yêu cầu bài toán. Học sinh giải
vào vở.


<i><b>Bài giải:</b></i>


4 gói bánh cân nặng là:
4 x 150 = 6009(g)
2 gói kẹo cân nặng là:
2 x 200 = 400(g)


Số kg bánh và kẹo là:
600 + 400 = 1000(g)
<i>Đáp số:</i> 1000g = 1kg


<b>TIẾT 2: THỂ DỤC:</b> <b>TẬP HỢP HÀNG DỌC ĐIỂM SỐ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU: </b><i><b>Giúp học sinh </b></i>


- Ôn : Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại.Y/C HS nhận biết đúng hướng
vịng,bảo đảm cự ly đội hình làm quen với kỹ thuật động tác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: </b>


- Địa điểm : Sân trường; Còi


III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:


<b>NỘI DUNG</b> <b>ĐỊNH</b>


<b>LƯỢNG</b>


<b>PHƯƠNG PHÁP TỔ</b>
<b>CHỨC</b>


<b>I/ MỞ ĐẦU</b>


GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học


HS đứng tại chỗ vổ tay và hát



Giậm chân ……giậm Đứng lại ………
đứng


Trò chơi: Chim bay,cò bay.
Kiểm tra bài cũ : 4 hs


Nhận xét


<b> II/ CƠ BẢN:</b>


a.Ôn đi dều, vòng trái, vòng phải,đứng lại:


GV làm mẫu động tác và hướng dẫn động
tác.


Nhận xét


*Ôn tổng hợp ĐHĐN
Nhận xét


b. Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau
GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét


<b>III/ KẾT THÚC:</b>


HS đứng tại chỗ vổ tay hát


Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn tập ĐHĐN



6p


28p
20p
2-3lần


1-2lần
8p


6p


Đội Hình


* * * *
* * *
GV


Đội hình tập luyện
* * *
* * * *
GV


Đội Hình xuống lớp
* * * *
* * *


GV


<b>TIẾT 3: Tập làm văn: CỐT TRUYỆN</b>

<b> </b>



<b>I. Yêu cầu:</b>


- HS nắm được thế nào là cốt truyện, 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn
biến, kết thúc )


- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một
câu chuyện, tạo thành cốt truyện.


- Giáo dục HS yêu thích môn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Phiếu học tập khổ to.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> a</b>. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5’


14’
10’


4’


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- 2 HS lên bảng trình bày:



- HS trả lời câu hỏi: Một bức thư
gồm những phần nào, nội dung chính
của bức thư là gì?


- GV và HS nhận xét, ghi điểm.


<b> 2. Bài mới:</b>


<b> a. Giới thiệu bài:</b> (1phút): Ghi đầu
bài lên bảng.


<b>* Phần nhận xét:</b>
<b>Bài tập 1, 2: </b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 1
và 2 SGK.


- Giáo viên phát phiếu cho học sinh
trao đổi theo nhóm. Từng nhóm giở
lại truyện “ Dế mèn bênh vực kẻ yếu”
tìm những sự việc chính trong truyện
cho thư kí ghi nhanh lại .


- GV hướng dẫn yêu cầu bài tập.
- GVKL:


- Có 5 sự kiện chính trong truyện.
- SV1: Dế mèn gặp Nhà trị đang gục
đầu khóc bên tảng đá.



- SV2: Dế mèn gạn hỏi, nhà trị kể lại
tình cảnh khốn khó.


- SV3: Dế mèn phẫn nộ cùng nhà trò
đến chỗ mai phục của bọn nhện.


- SV4: Gặp bộn nhện Dế mèn ra oai
lên án sự nhẫn tâm của chúng.


- SV5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe
theo.


- Vậy cốt truyện là gì?
Bài tập 3:


- GV chốt lại nội dung,cốt truyện gồm
có 3 phần:


+ Phần mở đầu: Sự việc khơi nguồn
cho các sự việc khác( Dế Mèn bắt gặp
chị nhà trị đang ngồi khóc bên tảng
đá cuội )


+ Phần diễn biến: Các sự việc chính
kế tiếp theo nhau nói lên tính cách


- HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2.


- Cả lớp đọc bài “Dế Mèn bênh vực


kẻ yếu”


- HS hoạt độnh theo nhóm 4. Tìm
những sự việc chính trong truyện, ghi
vào phiếu học tập.


- Đại diện các nhóm trình bày.
- Lớp nhân xét.


+ Cốt truyện là một chuỗi các sự việc
làm nồng cốt cho diễn biến của
chuyện.


- HS đọc yêu cầu của bài tập.


- HS suy nghĩ và trả lời nội dung bài
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

16’
10’


6’
3’


nhân vật, ý nghĩa của truyện.


+ Phần kết thúc: Kết quả của các sự
việc ở phần mở đầu và phần chính
bọn nhện phải vâng lệnh Dế Mèn,
Nhà trị được cứu thốt.



<b>* Ghi nhớ:</b>
<b>* Luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- GV giải thích thêm truyện cây khế
gồm 6 sự kiện chính, thứ tự các sự
việc sắp xếp không đúng, các em phải
sắp xếp lại sao cho phù hợp.


<b>Bài tập 2:</b>


- GV nhận xét.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ,
chuẩn bị cho tiết sau.


- HS đọc nội dung yêu cầu bài tập.
- Từng cặp HS trao đổi thực hiện theo
yêu cầu.


- Vài HS trình bày trước lớp ( b, d, a,
c, e, g)


- Lớp nhận xét.



- HS đọc yêu cầu bài tập.


- HS làm việc cá nhân: Sắp 6 ý chính
của cốt truyện cây khế.


- HS kể lại chuyện cây khế theo sự
sắp xếp (đơn giản).


- Lớp nhận xét.


<b>TIẾT 4: </b>


<b>Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY</b>
<b>I. Yêu cầu: </b>


- Bước đầu nắm được mơ hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy
trong câu, trong bài.


- Vận dụng kiến thức đã học giải các bài tập đã cho.
- Giáo dục HS về khả năng dùng từ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Phiếu học tập khổ to viết sẵn bảng phân loại của bài tập 2; SGK Tiếng Việt 4.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ:</b> (5phút):
- 2 HS lên bảng trình bày:



? Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
- Lớp nhận xét.


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b> 2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b> (1phút): Ghi đầu bài lên bảng.


<i><b> b. Hoạt động dạy học chủ yếu</b></i>:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


10’


<b> * Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>


<b>Bài tập 1: </b>Gọi 1 học sinh đọc yêu
cầu bài tập 1.


- So sánh từ ghép sau: Bánh trái và
bánh rán.


- GV nhận xét kết quả.


- HS nêu yêu cầu bài tập.


- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát
biểu ý kiến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

10’


9’


3’


<b>Bài tập 2: </b> Viết các từ ghép được in
đậm trong những câu dưới đây vào ơ
trống thích hợp trong bảng phân loại
từ ghép.


- GV: Muốn làm được bài này, trước
hết phải biết từ ghép có 2 loại:


+ Từ ghép có nghĩa phân loại như
bánh rán.


+ Từ ghép ghép có nghĩa tổng hợp
như bánh trái


- GV nhận xét, kết luận:


+ Từ ghép có nghĩa phân loại: xe
điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy
bay...


+ Từ ghép ghép có nghĩa tổng hợp
như: ruộng đồng, làng xóm, núi non,
gị đống...



<b>Bài tập 3: </b>


- GV giúp đỡ
- GV kết luận:


+ Láy âm đầu: nhút nhát.
+ láy vần: lạt xạt, lao xao.
+ Láy âm đầu và vần: sào sào.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


- Dặn : Xem lại các kiến thức đã học
và chuẩn bị cho bài sau


- HS nêu yêu cầu, nội dung bài tập.


- HS hoạt động theo nhóm đơi và làm
bài vào vở.


- Đại diện HS trình bày.
- Lớp nhận xét.


- HS đọc nội dung bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.



<b>TIẾT 5: Địa lý: </b><i><b> </b></i><b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN </b>
<b> Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>


<b>I. Yêu cầu:</b>


- HS biết trình bày được những điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở
Hoàng Liên Sơn.


- Dựa vào tranh, ảnh để tìm ra kiến thức.


- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con người ở Hồng
Liên Sơn.


- Tơn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Bản đồ địa lí Việt Nam


- Một số loại tranh ảnh mặt hàng thủ cơng, khai thác khống sản.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>(3phút):


- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS, GV nhận xét kết quả.


<b> 2. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b> </b></i>b. Hoạt động dạy học chủ yếu:



<b> </b>


<b>Rút kinh nghiệm</b>:………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b> Bài thứ 6 - Tuần 4</b></i>


<i><b>Ngày dạy: Thứ 6 ngày 18 tháng 9 năm 2009</b></i>


<b>TIẾT 1:</b> <b>Toán</b>

<b>: </b>

<b>GIÂY, THẾ KỶ</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


- Giúp HS làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây, thế kỷ.
- Biết mối quan hệ giữa giây, phút, giữa thế kỷ và năm.


- Giáo dục HS u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- SGK Toán 4.


<b>III. Lên lớp:</b>


a<b>. Hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1’
5’



5’


5’


20’
7’


<b>1. Ổn định lớp:</b>


Kiểm tra sĩ số, hát đầu giờ.


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4.
- GV kiểm tra vở của HS.


- Nhận xét kết quả.


<b> 2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b> (1 phút): Ghi đầu
bài lên bảng.


<b>* Giới thiệu về giây.</b>


- GV nêu: kim giờ đi từ một số nào
đó đến số liên tiếp hết 1 giờ.


- Kim phút đi từ một vạch đến vạch
kế tiếp hết một phút.



- Vậy một giờ có bao nhiêu phút?
- GV nêu: Khoảng thời gian kim
giây đi từ một vạch đến một vạch
tiếp theo là một giây. Khoảng thời
gian kim giây đi hết một vòng là một
phút.Tức là 60giây.


- GV ghi bảng : 1 phút = 60 giây.


<b>* giới thiệu thế kỷ.</b>


- Đơn vị đo thời gian lớn hơn năm là
thế kỷ.


- GV viết: 1thế kỷ = 100 năm.


- GV giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1
đến năm 100 là thế kỷ I.


? Vậy năm 1975 thuộc thế kỷ nào?
Năm 1990 thuộc thế kỷ nào?
Năm nay thuộc thế kỷ nào?


<b>- </b>Người ta dùng số la mã để ghi tên
thế kỉ.


- HS quan sát kim đồng hồ giờ, phút,
giây và nêu.



- Một giờ có 60 phút.
- HS quan sát sự chuyển động của kim
giây.


- HS cảm nhận về thời gian giây.


- HS nhắc lại.
- Thuộc thế kỉ XX
- Thuộc thế kỉ XX
- thuộc thế kỉ XXI


- HS nêu yêu cầu bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

8’


5’
4’


<b>* Thực hành:</b>


<b>Bài tập 1</b>:<b> Viết số thích hợp vào</b>
<b>chỗ trống.</b>


- GV kết luận và chữa bài.


1phút = 60giây 2phút = 120giây
60giây = 1phút 7phút = 420giây
1thế kỉ = 100năm


5thế kỉ = 500năm



<b>Bài tập 2: </b>


- GV hướng dẫn bài tập.
- GV nhận xét.


<b>- </b>Bác Hồ sinh năm 1890. Bác sinh
vào thế kỉ XIX


<b>- </b>Bác ra đi cứu nước năm 1911,năm
đó là thế kỉ XX


<b>- </b>Cách Mạng tháng tám thành cơng
năm 1945, đó là thế kỉ XX


<b>Bài tập 3:</b>


- GV hướng dẫn yêu cầu bài tập.
- GV chấm và nhận xét kết quả.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


- Xem lại các bài tập đã làm, chuẩn
bị cho bài sau.


- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm đơi.
- Vài HS trình bày trước lớp.



- HS nêu u cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng trình bày.


<b>TIẾT 2:</b> <b>Kĩ thuật:</b>

<b>KHÂU THƯỜNG </b>



<b>I. Yêu cầu:</b>


- Học sinh biết cách cầm vải, cầm kim, len kim, xuống kim, và đặc biệt biết mũi
khâu, đường khâu thường.


- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì và sự khéo léo của đơi bàn tay.


- Giáo dục HS yêu thích lao động.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh quy trình khâu thường.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.


<b>III. Lên lớp:</b>


<i><b> a. Hoạt động dạy và học:</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


3’



1’


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét kết quả.


<b> 2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b> Ghi đầu bài lên


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

10’


8’


12’


4’


bảng.


<b>* HS quan sát và nhận xét:</b>


- GV hướng dẫn HS quan sát hình
mẫu khâu thường và giải thích khâu
thường cịn được gọi là khâu tới khâu
luôn.


- GV kết luận : Đường khâu ở mặt
trái và mặt phải giống nhau, mũi khâu


ở mặt phải và trái dài bẵng nhau và
cách đều nhau..


- Vậy thế nào là khâu thường?


<b>* Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.</b>


- GV hướng dẫn HS thực hiện một số
điểm cần lưu ý:


- Khi cầm vải lòng bàn tay trái hướng
lên trên.


- Cầm kim chặt vừa phải.


- Chú ý giữ gìn an toàn khi thao tác
để tránh kim đâm vào tay.


- GV nhận xét kết quả.


<b>- </b>Khâu từ phải sang trái, tay cầm vải
đưa phần vải có đường dấu lên xuống
nhẹ nhàng với sự lên xuống của mũi
kim. Dùng kéo cắt chỉ sau khi khâu.


<b>* Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu</b>
<b>thường </b>


- GV treo tranh quy trình hướng dẫn
HS quan sát tranh để nêu các bước


khâu thường.


- GV theo dõi giúp đỡ.
- Nhận xét kết quả.


<b>c. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhận xét kết quả giờ học.


- Dặn: Tập thực hành ở nhà, chuẩn bị
cho bài sau.


- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- HS quan sát hình 1 SGK nêu cách
cầm vải và cầm kim.


- Khâu thường là mũi khâu ở mặt trái
và phải giống nhau.


- HS quan sát và nhận xét.


- HS thực hành các thao tác GV vừa
hướng dẫn.


- HS quan sát.


- HS tập khâu thưịng các mũi khâu
cách đều nhau 1 ơ trên giấy kẻ ô li.
- Khâu các mũi khâu đều nhau 1oo
trên giấy.



.


<b>TIẾT 3: Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


- HS thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho
sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.


- Rèn luyện kĩ năng xây dựng cốt truyện cho HS.
- Giáo dục HS tính thẩm mĩ.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- SGK Tiếng Việt 4.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )</b>


- Một HS lên bảng trình bày.


- ? như thế nào gọi là cốt truyện? Cốt truyện gồm những phần nào?
- GV và HS nhận xét ghi điểm.


<b> 2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b> (1 phút) :Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:



<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


10’


6’
12’


4’


<b> *Hướng dẫn HS xây dựng cốt</b>
<b>truyện.</b>


- Xác định yêu cầu đề bài.


- GV gạch chân những từ quan trọng
trong đề bài.


Đề bài: <i>Hãy tưởng tượng và kể lại</i>
<i>vắn tắt 1 câu chuyện có 3 nhân vật,</i>
<i>đó là bà mẹ ốm, người con của bà</i>
<i>mẹ bằng tuổi em, bà tiên</i> .


- GV nhắc HS: Để xây dựng cốt
truyện với những điều kiện đã cho có
3 nhân vật, em phải tưởng tượng để
hình dung điều gì xẩy ra, diễn biến
của câu chuyện.


- Chỉ cần kể vắn tắt không cần cụ
thể, chi tiết.



<b>* Lựa chọn chủ đề của câu chuyện:</b>
<b>- </b>Từ đề bài đã cho em có thể tưởng
tượng ra những cốt truyện khác nhau.


<b>* Thực hành xây dựng cốt truyện:</b>


- Người mẹ ốm như thế nào?


- Người con chăm sóc mẹ như thế
nào?


- Người con quyết vượt qua khó
khăn đó như thế nào?


- Bà Tiên giúp hai mẹ con ra sao?
- GV nhận xét chung.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>


- Nhận xét giờ học.


- HS đọc yêu cầu đề bài.
.


- 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm nội dung
SGK.


- Vài HS nối tiếp nhau nói chủ đề câu


chuyện em lựa chọn.


- HS làm việc cá nhân, đọc thầm và
lần lượt trả lời các câu hỏi tưởng
tượng theo gợi ý 1 và 2.


- 1 HS giỏi làm mẫu.
- Ốm rất nặng.


- Thương mẹ, chăm sóc tận tụy ngày
đêm.


- Đi tìm 1 loại thuốc quý ở tận rừng
sâu.


- Giúp mẹ cô bé lành bệnh.


- Từng cặp HS thực hành kể chuyện.
- HS thi kể trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Về nhà: Tập kể lại câu chuyện và
xây dựng cốt truyện mới.


<b>TIẾT 4: Khoa học: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP, ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ </b>
<b>ĐẠM THỰC VẬT</b>


<b>I. Yêu cầu: </b>


- Sau bài học: HS có thể giải thích lý do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực
vật.



- Nêu ích lợi của việc ăn cá.


- Giáo dục HS trong ý thức sử dụng dinh dưỡng hợp lý.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Hình trang 18, 19 SGK; Bảng phụ.


<b>III. Lên lớp:</b>


<i><b>a.</b></i> <b>Hoạt động dạy học chủ yếu</b><i><b>:</b></i>


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


5<b>’</b>


12’


16’


<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b> </b>- 2 HS lên bảng trình bày:


+ Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn?


+ Kể tên một số thức ăn mà chúng ta
thường ăn đủ, ăn vừa phải, ăn mức độ.


- GV và HS nhận xét, ghi điểm.


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b> (1phút): Ghi đầu
bài lên bảng


<b>* Trò chơi thi kể tên các món ăn</b>
<b>chứa nhiều chất đạm.</b>


- GV: Chia lớp thành 2 đội.
- GV: phổ biến luật chơi.


- GV KL và tuyên dương những nhóm
thắng cuộc.


<b>* Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp</b>
<b>đạm động vật và đạm thực vật.</b>


? Tại sao không nên chỉ ăn đạm động
vật, hay đạm thực vật ?


? Trong nhóm đạm động vật tại sao
chúng ta nên ăn cá nhiều ?


- GVKL: Mỗi loại đạm có chứa những
chất bổ dưỡng khác nhau, ăn kết hợp cả
đạm động vật và đạm thực vật sẻ giúp
cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng



- Hai đội bóc thăm dành quyền trả
lời trước


- Lần lượt hai đội thi kể các món ăn
có chứa nhiều chất đạm.


- Mỗi đội cử 1thư kí viết tên các
món thức ăn của đội mình.


- Đại diện nhóm trình bày


- HS hồn đọc nội dung SGK.


- Vì đạm động vật rất tốt nhưng nếu
ăn nhiều thì nó sẽ ảnh hưởng đến
sức khỏe như bệnh táo bón, ngộ độc,
tim mạch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3’


bổ sung cho nhau và giúp cơ quan tiêu
hóa hoạt động tốt.
+ Tổng số đạm cần ăn nên ăn 1/2,1/3
đạm động vật.


+ Nên ăn thịt vừa phải mà phải ăn cá
nhiều hơn.


<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>



- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học thuộc nội dung bài và
chuẩn bị nội dung bài sau.


<b>TIẾT 5: ATGT: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU, RÀO CHẮN </b><i><b>(TIÊT2)</b></i>
<b>I. Yêu cầu:</b>


- HS biết tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn khi tham gia giao thông
trên đường.


- Phân biệt được cọc tiêu, rào chắn trên đường.
- Có ý thức tham gia giao thông.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh ảnh về vạch đưòng, cọc tiêu, rào chắn.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>(5 phút):


? Nêu tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu?
- 1 HS lên bảng trình bày.


- GV nhận xét.


<b> 2. Bài mới:</b>


<i><b> </b></i><b>a. Giới thiệu bài:</b> (1 phút) :Ghi đầu bài lên bảng.


b. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


18’


3’


<b>* Rào chắn:</b>


- Trên đường bộ có mấy loại rào
chắn?


- Rào chắn cố định được bố trí như
thế nào?


- Rào chắn di động thường đặt ở
đâu?


- Các loại rào chắn được làm bằng
gì?


- Vậy rào chắn có tác dụng gì?


<b>* Phần ghi nhớ:</b>
<b>c. Củng cố, dặn dò: </b>
<b> </b>- Nhận xét giờ học.


- Về nhà: học thuộc phần ghi nhớ,
chuẩn bị cho tiết sau.



- HS quan sát tranh ảnh rào chắn trên
đường.


- Có hai loại rào chắn: Loại rào chắn
cố định và loại rào chắn di động.
- Được đặt ở mép đường nguy hiểm,
cong, đường hẹp hai bên có vực.


- Đặt ở các đoạn giao nhau giữa đường
bộ và đường sắt.


- Làm bằng kim loại.


- Cảnh báo khi tham gia giao thông
không được vượt qua, nếu có sự cố rào
chắn sẽ giữ lại.


- Vài HS nêu tác dụng của rào chắn.
- Vài HS nhắc lại phần ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>
<i><b> A/ Mục tiêu:</b></i>


- HS nắm được nội quy của trường, lớp
- HS nắm được về nề nếp của lớp học
- Phân công viêc được giao trong tuần học.
- Triển khai kế hoạch tuần tới.


<b>II. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HỌC TẬP TUẦN QUA:</b>



<b>TG</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


20p


15p


<b>1. Nhận xét các hoạt động của lớp trong</b>
<b>tuần qua về các mặt:</b>


Giáo viên đánh giá từng hoạt động, nêu
những mặt còn hạn chế ,cần khắc phục.
Học tập, Lao động ,Vệ sinh, Nề nếp Các hoạt
động khác:


- Trong tuần qua số học sinh nghĩ học: 0 buổi
- Đã duy trì nề nếp lớp học đảm bảo


- Tham gia tốt các hoạt động do nhà trường
Đội đề ra, trang phục học sinh có sự chuyển
biến gọn gang sạc sẽ, đúng quy định.


- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.


- Học bài và làm bài tập trước khi đến lớp,
xây dựng bài sôi nỗi.


<b>2. </b> <b>Nhận xét chung</b>


Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia


tốt .Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực
hiện chưa tốt .


<b>3.Kế hoạch tuần tới :</b>


- Thực hiện LBG tuần 5


-Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của
lớp của trường


- Thi đua nói lời hay làm việc tố. Phân cơng
trực nhật.


Chú ý: Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết
sạch đẹp.


- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần
sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt


<i>* Dặn dò:</i>


Về nhà chuẩn bị tốt cho tuần tới.


Đại diện các tổ trưởng nhận
xét các hoạt động của tổ trong
tuần


Lớp trưởng nhận xét hoạt động
của lớp trong tuần.



Tuyên dương các tổ, nhóm, cá
nhân tham gia tốt .


Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá
nhân thực hiện chưa tốt.


Tham gia tốt các hoạt động do
nhà trường Đội đề ra, trang
phục học sinh có sự chuyển
biến gọn gang sạc sẽ, đúng quy
định


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TIẾT 5: HĐTT: SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. Yêu cầu:</b>


- HS nắm và ôn lại các bài hát tập thể.
- Rèn kĩ năng mạnh dạn, khéo léo cho HS.


- Giáo dục các em có tinh thần tập thể, ý thức trong học tập.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Nội dung buổi sinh hoạt.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b> 1. Hoạt động tập thể. </b>


<b> </b>- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- GV quán triệt một số qui định trong giờ học.



- HS tiến hành ôn lại các bài hát tập thể.
- GV theo dõi giúp đở


- Thi biểu diễn trước lớp.
- GV tuyên dương.


<b> 2. Kế hoạch tuần tới:</b>


- Chuyên cần trong học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- Chấp hành tốt nề nếp ra, vào lớp.
- Tham gia mọi hoạt động của liên đội
- Vệ sinh cá nhân trường lớp sạch sẽ.


<i><b> </b></i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×