Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.8 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 8 Thứ 2 ngày 11 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
1. Đọc đúng nhịp thơ, đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm
vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước về một tương lai tươi đẹp.
2. Tóm tắt ý nghĩa: Bài thơ ngộ nghĩnh, đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn
có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn..
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i>A.Bài cũ: Gọi HS đọc phân vai :"Ở Vương quốc Tương </i>
Lai"và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
<i>B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài học. </i>
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
HĐ 1: Luyện đọc.
*Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ (3 lượt).
* GV treo bảng phụ để định hướng HS đọc đúng
* Gọi 3 HS đọc bài thơ.
. HĐ 2: Tìm hiểu bài:
Câu thơ nào được gặp lại nhiều lần trong bài? Việc lặp
lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? Mỗi khổ thơ nói
lên điều gì?
- GV ghi bảng ý chính đ1
- Yêu cầu HS đọc thầm đ 2, TL : Hoa trái bom trở thành
trái ngon có nghĩa là mong ước điều gìHĐ 3: Đọc diễn
cảm.
- Gọi HS đọc nối từng khổ thơ .
- GV cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc tồn bài.
-Hỏi:Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Màn1: 8 HS đọc
- Màn2: 6 HS đọc
- Cả lớp theo dõi và trả lời.
- Lắng nghe.
- 4HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ
- 3HS nối tiếp nhau đọc bài
- 1HS đọc thành tiếng.
Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp nối
nhau trả lời.
- 2HS nhắc lại 4 ý chính của từng khổ
thơ
- 2 HS nhắc lại ý chính
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Trung thu độc lập
I. MỤC TIÊU:
1. Nghe - viết lại chính xác , đẹp đoạn từ Ngày mai, các em có quyền....đến to lớn,
<i>vui tươi trong bài Trung thu độc lập.</i>
2.Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi hoặc có vần iên/ yên/ iêng để điền
vào ô trống, hợp với nghĩa đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết ghi nội dung bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
Trung thực, chung thuỷ, khai trường, rướn cổ...
GV nhận xét, cho điểm.
B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
<i>HĐ 1: Trao đổi nội dung đoạn văn.</i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết (trang 66)
Hỏi: Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới đất nớc ta tươi
đẹp như thế nào?
Đất nước giờ đã thực hiện được ước mơ đó chưa?
<i>HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó.</i>
- GV u cầu HS tìm từ khó và luyện viết.
HĐ 3 Viết chính tả
<i>HĐ4: Thu và chấm , chữa bài</i>
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Làm BT2,BT3 VBT
- GV nhận xét, cho điểm
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- 3HS lên viết
- Cả lớp viết vào nháp.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng
- HS trả lời.
- HS tìm và viết từ khó vào nháp.
HS đọc từ khó :
mơ tưởng, cuộc sống, phấp phới, soi
sáng, chi chít, bát ngát...
- HS viết vào vở.
- Từng cặp trao đổi vở khảo bài.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài 2. a)Thứ tự các từ cần điền : giắt,
rơi, dấu, rơi, gỡ, dấu, rơi, dấu
TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Kỹ năng thực hiện phép cộng các số tự nhiên.
- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Gọi HS nêu ghi nhớ về tính chất kết
hợp của phép cộng.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
<i>HĐ1: Bài1: Hỏi: Bài tập u cầu ta làm gì?</i>
Đặt tính nhiều số hạng ta cần chú ý điều gì?.
- Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét, chữa bài.
<i>HĐ 2: Bài 2 : Hãy nêu yêu cầu bài tập?</i>
Tính bằng cách thuận lợi nhất.
- Yêu cầu HS nhận xét. GV chữa bài.
<i>HĐ 3: Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.</i>
Hướng dẫn HS tìm cái cần tìm, tóm tắt bài tốn.
- Cho HS tự làm sau đó chữa bài
<i>-HĐ 4: Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài</i>
- Muốn tính chu vi hình CN ta làm ntn?
- Cho HS làm bài sau đó chữa.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu. Cả lớp nhận xét.
* Khi đặt tính ta cần chú ý sao cho các chữ số
trong một hàng thẳng cột với nhau.
- HS làm vào vở
-HS lên làm bảng phụ
B2 : a) 96 +78 + 4 = ( 96 + 4 ) + 78
= 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79 )
= 67 + 100 =167
b) 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 + 15 )
= 789 + 300 = 1079
448 + 594 + 52 = ( 448 + 52 ) + 594
= 500 + 594 = 1094
- HS nêu yêu cầu của BT
B3 : Giải
Sau hai năm số dân của xã đó tăng lên số
người :
79 + 71 = 150 ( người )
Sau hai năm số dân của xã đó có số người :
5256 + 150 = 5306 ( người )
KHOA HỌC
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
I. MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh :
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, khơng bình
thường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Phóng to 32,33 Sgk và phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: GV nêu câu hỏi:
Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Nêu cách
đề phịng bệnh lây qua đường tiêu hố?
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng:
Y/c HS quan sát tranh 32 sgk thảo luận nội dung:
Sắp xếp các hình có liên quan với nhau thành 3
chuyện. 1 chuyện gồm 3 tranh
<i>HĐ2: Những dấu hiệu và việc làm khi bị bệnh</i>
- Em đã từng bị mắc bệnh gì?
- Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong người ntn?
- Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải
làm gì ?
<i>HĐ 3: Trò chơi: "Mẹ ơi, con bị ốm"</i>
GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi
nhóm 1 phiếu ghi tình huống, nêu yêu cầu nhiệm vụ,
thời gian thực hiện.
3) Củng cố, dặn dò:
- GVnhận xét giờ học.
- Về nhà trả lời : Khi người thân ốm em đã làm gì?
- HS trả lời, HS khác nhận xét
-HS quan sát và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo
dõi bổ sung.
- Về học thuộc mục Bạn cần biết
* Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thoải mái
dễ chịu khi bị bệnh thường có những
biểu hiện như hắt hơi, sổ mũi, chán ăn,
mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa , tiêu
chảy, sốt cao...
<i>Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010</i>
TỐN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
- Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: HS làm bài tập 5 Sgk
+ GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài
<i>HĐ2: Giới thiệu bài toán.</i>
GV u cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì?
<i>HĐ3: Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán.</i>
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
<i>HĐ4: Hướng dẫn cách giải bài toán (cách 1).</i>
GV y/c HS quan sát kỹ sơ đồ và suy nghĩ cách
tìm 2 lần số bé.
Y/c HS lần lượt tìm số bé, sau đó tìm số lớn.
Rút ra : Số bé = (Tổng - Hiệu ) : 2
<i>HĐ5. Hướng dẫn cách giải bài toán (cách 2)</i>
HD tương tự cách 1. Sau đó rút ra:
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2
<i>HĐ6: Luyện tập.</i>
Cho HS làm lần lượt các bài tập: 1, 2, 3
Cho HS làm, sau đó chữa.
3)Củng cố, dăn dị:
- u cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.
- Nhận xét giờ học.
- 1HS lên bảng làm.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc ví dụ: Tổng của hai số là 70. Hiệu
của hai số đó là 10. Tỡm hai số đó.
Cỏch 1.
Hai lần số bộ :70 - 10 = 60
Số bộ là : 60 : 2 = 30
Số lớn là : 30 + 10 = 40
Đáp số : Số bé : 30
Số lớn : 40
Số bộ = ( Tổng - hiệu ) : 2
Cỏch 2.
Hai lần số lớn : 70 + 10 = 80
Số lớn là : 80 : 2 = 40
Số bộ là : 40 - 10 = 30
Đáp số : Số lớn : 40
Số bộ : 30
Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2
Bài 1. Giải
Hai lần tuổi cua bố là : 58 + 38 = 96 ( tuổi )
Tuổi của Bố là : 96 : 2 = 48 ( Tuổi )
Tuổi của con là : 48 - 38 = 10 (Tuổi )
Đáp số : 48 tuổi
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Nắm được quy tắc viết hoa tên ng ư ời, tên địa lí n ư ớc ngồi.
2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên ng ư ời, tên địa lí n ư ớc ngồi
phổ biến, quen thuộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập; bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i>A.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết các câu sau:</i>
+ Đồng Đăng có...có chùa Tam Thanh.
+ Chiếu Nga Sơn...lụa Hà Đông.
- GV nhận xét, cho điểm.
<i>B. Dạy bài mới:</i>
<i>HĐ 1: Giới thiệu bài. </i>
- GV viết: An - đéc - xen và Oa - sinh - tơn.
- Đây là tên người và tên địa danh nào? Ở đâu?
<i>HĐ2: Tìm hiểu ví dụ</i>
Bài1: GVđọc mẫu tên người và tên địa lí trên bảng
Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và tên địa lí đó
Bài 2: Gọi HS đọc u cầu trong Sgk.
Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ
phận gồm mấy tiếng.
Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết nh thế nào?
Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận ntn?
Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài tập 2
<i>HĐ3: Ghi nhớ Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK</i>
- Cho HS lấy ví dụ cho từng nội dung.
<i>HĐ4: Luyện tập Làm BT1,2,3</i>
- GV cho HS đọc yêu cầu của BT và tự làm ở VBT
<i>C. Củng cố, dặn dò: </i>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà đọc thuộc phần ghi nhớ.
- HS lên viết bảng. Cả lớp làm nháp.
- HS trả lời.
- HS quan sát trên bảng và đọc bài
- HS đọc.
- Trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- HS làm vào vở bài tập sau đó trình
bày, HS khác bổ sung
* Ghi nhớ :
1. Khi viết tên người, tên địa lý nước
ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tiếng đó . Nếu bộ
phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thỡ
giữa cỏc tiếng cần cú gạch nối.
LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU : Học xong bài này HS biết:
- Từ bài 1 đến bài 5 học 2 giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn
một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và
bằng thời gian.
II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC: - Phiếu học tập; Trục vẽ thời gian.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i>1. Bài cũ: Gọi 2HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 2</i>
- GV nhận xét chung.
2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
<i>HĐ1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên trong lịch sử dân</i>
tộc.
- Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong Sgk trang 24
GV y/ c HS làm, GV vẽ bảng thời gian.
Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sữ nào của dân
tộc , nêu thời gian từng giai đoạn.
- GV nhận xét ghi bảng.
<i>HĐ2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu.</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 Sgk.
-HS làm việc theo cặp đôi thực hiện y/c bài.
GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc thời gian
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bài thi hùng biện theo:
+ Chủ đề: Đời sống người Lạc Việt.
+ Chủ đề: Khởi nghĩa Hai Bà Trng.
+ Chủ đề: Chiến thắng Bạch Đằng.
- GV nhận xét bổ sung.
<i>Cũng cố, dặn dò: </i>
- GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử vừa học.
- 2HS trả lời. HS khác nhận xét
- HS đọc SGK, cả lớp theo dõi
- HS trả lời
-Thảo luận nhóm đơi , đại diện trình bày kết
quả.
* Giai đoạn thứ nhất là Buổi đầu dựng nước
và giữ nước, giai đoạn này bắt đầu từ
khoảng 700 năm trước công nguyên và kéo
dài đến năm 179 TCN . Giai đoạn thứ hai là
Hơn một nghỡn năm đấu giành độc lập dân
tộc, giai đoạn này bắt đầu từ năm 179 TCN
cho đến năm 918.
- Các nhóm nhận tên và thực hiện theo yêu
cầu.
+ Chủ đề 1 : Nêu được các mặt sản xuất, ăn,
mặc, ở, lễ hội trong cuộc sống của người
Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Chủ đề 2 : Nêu rừ được thời gian, nguyên
nhân, diễn biến, kết quả và ý nghió của khởi
nghĩa Hai Bà Trưng.
<i>Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2010</i>
TOÁN
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Rèn kỹ năng giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Củng cố kỹ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i>A.Bài cũ: Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi </i>
- Gọi HS làm bài 3 SGk tiết 37
- GV nhận xét, cho điểm.
<i>B. Dạy bài mới: </i>
<i>HĐ1: Giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng .</i>
<i>HĐ2: Luyện tập, thực hành.</i>
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV y/ c HS nhắc lại cách tìm số lớn, cách
tìm số bé trong bài.
Bài 2: Gọi HS đọc đề tốn, sau đó u cầu
HS nêu dạng toán và tự làm.
Số mét vải hoa là: (360 - 40) : 2 = 160 (m )
Đáp số: 160 mét vải hoa
Bài3: Viết số thích hợp vào chổ chấm.
- Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài toán
2 tấn 500 kg =....kg; 3 giờ 10 phút =...phút
2 yến 6 kg =....kg; 4 giờ 30 phút =...phút
2 tạ 40 kg =....kg; 1 giờ 5 phút =...phút
- GV nhận xét, cho điểm.
<i>C. Củng cố, dặn dò: </i>
- Giáo viên tổng kết giờ học .
- Dặn dò học sinh về nhầ luyện thêm để khắc
sâu tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
đó
- HS trả lời
- HS lên bảng làm, lớp theo dõi.
- HS đọc bài toán
- 3HS lên thực hiện, lớp làm VBT
- HS trả lời.
- HS đọc và nêu dạng toán
- 1HS làm bảng phụ, lớp làm VBT
- HS tự làm vào vở,1 HS làm bảng phụ, trình
bày
Bài3: Viết số thích hợp vào chổ chấm.
HS đọc u cầu bài tốn - làm bài
2 tấn 500 kg = 25000 kg; 3 giờ 10 phút =
190phút
2 yến 6 kg = 26 kg; 4 giờ 30 phút = 270
phút
ĐẠO ĐỨC
Học xong bài này HS có khả năng:
1. Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào. Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
2. HS biết tiết kiệm , giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi...trong sinh hoạt hàng ngày.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm ; khơng đồng tình với những hành
vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Phiếu học tập ; mỗi HS 3 tấm bìa màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i>A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại nội dung bài học "Tiết </i>
kiệm tiền của".
<i>B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài, ghi mục bài.</i>
<i>HĐ1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của không?</i>
- GV y/c HS đa ra các phiếu quan sát đã làm.
- Y/c HS trình bày phiếu của mình.
- GV nhận xét kết luận.
HĐ2: Em đã tiết kiệm chưa?
- GV cho HS làm bài tập 4 sgk.
? Trong các việc trên, việc nào thể hiện sự tiết kiệm ?
Và những việc nào không tiết kiệm?
- GV cho HS trình bày. GV nhận xét.
<i>HĐ3: Em xử lý thế nào?</i>
- GV cho HS thảo luận nhóm nêu ra cách xử lý các tình
huống ở phiếu học tập.
- GV gọi HS báo cáo, GV nhận xét kết luận.
<i>HĐ4: Dự định tương lai.</i>
- GV cho HS viết dự định của mình sẻ sử dụng sách
vở, đồ dùng học tập ra giấy.
- GV cho HS nhắc lại phần ghi nhớ
<i> C. Củng cố, dặn dò: </i>
- GV nhận xét tiết học.
-HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS làm việc với phiếu quan sát.
- HS lần lượt trình bày
- HS làm bài tập.
- HS trình bày. HS khác nhận xét.
- HS thảo luận và nêu cách xử lý. Sau đó
đại diện nhóm báo cáo.
VD : - sẽ giữ gỡn sỏch vở, đồ dùng
- Sẽ dùng hộp bút hết năm nay cho đén khi
nó hỏng.
- HS nhắc lại ghi nhớ.
KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện,
đoạn truyện) đã nghe, đã đọc, nói về một ước mơ đẹp .
- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( mẫu chuyện,
đoạn truyện).
2. Rèn kỹ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i>A. Kiểm tra bài cũ:</i>
<i> Gọi 4Hs lên kể nối tiếp nhau đoạn truyện Lời </i>
<i>ước dưới trăng.</i>
- GV nhận xét, cho điểm.
<i>B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. </i>
- Theo em thế nào là ước mơ đẹp?
- Những ước mơ ntn bị coi là viển vơng, phi lí?
Từ đó giáo viên giới thiệu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện.
<i>HĐ1: Tìm hiểu đề bài.</i>
- GV phân tích và gạch chân từ ngữ chính.
Câu chuyện kể về ước mơ có những loại nào?
Khi kể chuyện cần lưu ý đến những phần nào?
Câu chuyện em định kể có tên là gì?
Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
<i>HĐ2: Kể chuyện trong nhóm.</i>
- GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
<i>HĐ3: Kể chuyện trước lớp</i>
- GV tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
- GV gọi HS nhận xét bạn kể.
- GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương HS
3. Cũng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể chuyên cho người thân nghe.
- HS kể đoạn truyện.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS đọc đề bài.
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
- HS đọc phần gợi ý.
- HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi nội
dung truyện, nhận xét bổ sung.
Tiêu chuẩn đánh giá :
+ Nội dung câu chuyện có hay khơng (HS
tìm được truyện ngồi SGK được tính
thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giong điệu, cử chỉ)
TẬP ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Đọc trơi chảy đợc tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
2. Hiểu các từ ngữ: ba ta, vận động, cột...
Nội dung bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới
ước mơ của cậu, khiến cậu rất xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến
lớp đầu tiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i> A. Kiểm tra bài cũ . Đọc bài "Nếu chúng mình có phép lạ"</i>và trả lời
câu hỏi về nội dung. B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ. Hỏi+ Bức tranh minh hoạ
gợi cho em điều gì?- GV giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
<i> HĐ1. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 </i>
- GV yêu cầu HS đọc đ1. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng.
? Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai ? Ngày bé, chị từng ước mơ
điều gì ? Những câu văn nào tả vẻ đẹp đôi giày ba ta?
? Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở thành hiện thực khơng? Vì
sao em biết?
-GV tổ chức HS đọc diễn cảm.
<i>HĐ2. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: - HS đọc đ2 và trả lời câu hỏi.</i>
? Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được giao nhiệm vụ gì?
? Lang thang nghĩa là gì? Vì sao chị biết ước mơ của 1 cậu bé lang
thang? Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu đến
lớp?Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách đó?
? Những chi tiết nào nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi
nhận đơi giày? GV ghi ý chính đ 2
- GV nhận xét, cho điểm.
Hỏi: Qua bài văn, em thấy chị phụ trách là người như thế nào?
Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị phụ trách ?
- 3HS đọc, trả lời câu hỏi
- HS trả lời
- HS cả lớp đọc thầm
- HS đọc.
- HS lắng nghe
- HS trả lời câu hỏi.
- 2HS nhắc lại ý chính
- HS đọc đoạn 2
- HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
- HS nhắc lại ý chính đoạn 2
- HS thi đọc diễn cảm
ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này HS có khả năng:
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên; trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
- Dựa vào lược đồ, bảng số liệu, tranh, ảnh để tìm kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên
nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ...
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
<i>I .Bài cũ: Tìm các từ thích hợp điền vào ô chữ theo </i>
các câu hỏi ở SGK
- GV nhận xét cho điểm.
<i>II.Bài mới: Giới thiệu bài.</i>
* HĐ1: Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan.
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, chỉ trên lược đồ và
kể tên các cây trồng chủ yếu của Tây Nguyên và giải
thích lí do.
- GV y/c HS thảo luận nhốm đôi các câu hỏi:
? Cây CN nào được trồng nhiều ở Tây Nguyên? ở tỉnh
nào? có cà phe thơm ngon nỗi tiếng?
? Cây CN có giá trị kinh tế gì?
* HĐ2: Chăn ni gia súc lớn trên các đồng cỏ.
-Y/C HS quan sát lược đồ một số cây trồng và vật
nuôi ở Tây Nguyên, bảng số liệu vật nuôi ở Tây
Nguyên và trả lời các câu hỏi:
? Chỉ trên lược đồ và nêu tên các vật nuôi ở Tây
Nguyên.
? Vật nuôi nào có số lượng nhiêu hơn? Tại sao ở Tây
Nguyên chăn ni gia súc lớn lại phát triển?
? Ngồi bị, trâu Tây Ngun cịn có vật ni nào đặc
trưng?
<i>III. Củng cố, dặn dò: </i>
- Nhận xét giờ học.
-Dặn về học bài cũ và chuẩn bị bài sau.
- HS thể hiện. Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS quan sát chỉ và trả lời
- HS thảo luận nhóm đơi. Đại diện các
nhóm trình bày.
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS khác bổ sung.
TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
Củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện:
- Sắp xếp các đoạn văn kể chuyện theo trình tự thời gian.
- Viết câu mở đoạn để liên kết cấc đoạn văn theo trình tự thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Phiếu học tập ; tranh minh hoạ bài"Vào nghề"
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i>I. Bài cũ: </i>
Gọi HS lên bảng kể câu chuyện từ đề bài: Trong
giấc mơ...cả 3 điều ước.
- GV nhận xét, cho điểm.
<i>II. Bài mới: * Giới thiệu bài.</i>
* Hướng dẫn làm bài tập.
GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ
cho chuyện gì ? Hãy kể tóm tắt
*HĐ1: Bài1.
- Gọi HS đọc yêu câu.Y/C HS thảo luận cặp đôi và
viết câu mở đầu cho từng đoạn.
- Gọi HS nhận xét, phát biểu ý kiến
Y/C HS đọc toàn truyện , trả lời câu hỏi: Các đoạn
văn được sắp xếp theo trình tự ?
? Các câu mở đoạn đóng vai trị gì trong việc thể
hiện trình tự ấy?
HĐ3: Bài 3. GVcho HS đọc yêu cầu đề.
- Em chọn câu chuyện nào đã học để kể.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện
<i>III. Củng cố, dặn dò: </i>
- Nhận xét giờ học.
- Phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian nghĩa
là thế nào?
- 3HS lên bảng kể chuyện.
- HS theo dõi
- HS trả lời và kể tóm tắt chuyện.
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS thảo luận cặp đơi sau đó dán phiếu
- Nhận xét, phát biểu theo cách mở đoạn
của mình.
- HS đọc thành tiếng. HS thảo luận cặp
đôi tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trả lời
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập, bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i>A.Kiểm tra bài cũ: </i>
- Gọi 1HS lên viết tên người, tên địa lí nước ngồi
- GV nhận xét, cho điểm.
<i>B. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài. </i>
2/ Tìm hiểu ví dụ:
<i>Hoạt động 1:Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.</i>
? Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc
kép?-GV gạch chân các từ ngữ.
? Những từ ngữ đó là lời nói của ai? Những dấu ngoặc kép
dùng trong đ văn trên có tác dụng gì?
GV kết luận: Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chổ trích dẵn
lời nói trực tiếp của nhân vật. Lời nói đó có thể là một từ
hay cụm từ như "người ....nhân dân" hay trọn vẹn một câu"
<i>Tơi chỉ có... học hành" hoặc cũng có thể là một đvăn.</i>
<i>Hoạt động2: Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.</i>
? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập. Khi nào dấu
ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm
Hoạt động 3: Bài 3. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
? Từ "lầu" chỉ cái gì? Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo
nghĩa trên không? Từ "lầu" được dùng với nghĩa gì?
Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?
Hoạt động 4: Ghi nhớ.
Hoạt động 5: Luyện tập
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
Bài2: Yêu cầu HS đọc đề bài. Thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chữa bài.
<i>C. Củng cố, dặn dò:. </i>
- Nhận xét tiết học.
- 1HS đọc cho 3HS lên bảng
viết.
- HS dưới lớp viết vào vở.
- HS đọc câu văn
- HS trả lời
- 2HS đọc bài.
- HS trao đổi nhóm đơi và trả lời.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời
câu hỏi. HS khác nhận xét bổ
sung.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc.
Dấu ngoặc kép được dùng độc
lập khi dẫn lời trực tiếp chỉ là
một từ hay cụm từ. Nó được
dùng phối hợp với dấu hai chấm
khi dẫn lời trực tiếp là một câu
trọn vẹn hay một đoạn văn.
- 3HS đọc ghi nhớ.
<i>Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2010</i>
TỐN
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt.
- Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Thước thẳng, ê ke.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Chữa
bài tập ra thêm cho HS.
Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
<i>HĐ 1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt</i>
a/ Giới thiệu góc nhọn.
- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như sgk.
Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.
- GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.
GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn
AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc
vng.
GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vng.
GV cho HS vẽ 1 góc nhọn (y/c dùng ê ke để vẽ)
b/ Giới thiệu góc tù, góc bẹt.
Tương tự giới thiệu như góc nhọn.
<i>HĐ2: Luyện tập</i>
Bài1: GV y/c HS quan sát các góc trong VBT và viết
tên các góc và so sánh độ lớn các góc.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài2: Cho HS nối vào VBT, 1 HS nối ở bảng phụ
Bài3: GV y/c HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV cho HS làm bài.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày sự chuẩn bị của mình.
- HS quan sát hình.
- Góc AOB, đỉnh O, cạnh OA, OB
- HS nêu góc AOB.
- HS lên bảng kiểm tra, lớp theo dõi,
sau đó kiểm tra góc ở SGK.
- HS vẽ góc nhọn
- HS quan sát và điền kết quảvào
- HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào
vở.
TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU:
- Cũng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian.
- Biết cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian.
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ ghi chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i> 1.Bài cũ: </i>
HS lên kể 1 chuyện mà em thích.
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi mục bài
2. Hướng dẫn HS làm bài.
HĐ1: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Hỏi: + Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời
thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi 1HS kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin và em bé
thứ nhất.
GV treo bảng phụ đã viết sẵn cách chuyển lời
thoại thành lời kể. Y/c HS kể trong nhóm.
- Tổ chức thi kể từng màn.
HĐ2. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- GV nêu các câu hỏi gợi ý để hướng dẫn HS kể
chuyện.
HĐ3. Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Treo bảng phụ HS đọc, trao đổi trả lời câu hỏi.
+ Về trình tự sắp xếp?
+ Về từ ngữ nối hai đoạn?
GV nhận xét ghi điểm.
<i>- Có những cách nào để phát triển câu chuyện? </i>
Những cách đó có gì khác nhau?
- 3 HS lên bảng kể chuyện. HS khác nhận
xét.
- 1HS đọc yêu cầu
- HS kể.
- 3-5 HS thi kể
- HS kể theo nhóm, đại diện lên kể
- HS thi kể chuyện.
- HS đọc bài.
- Đọc trao đổi và trả lời.
Bài 2.
- Trỡnh tự sắp xếp câu các đoạn văn : Sắp
xếp theo trình tự thời gian ( Việc xảy ra
trước kể trước kể trước việc xảy ra sau kể
sau ).
- Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn : Thể
hiện sự tiếp nối về thời gian ( các cụm từ in
đậm ) để nối đoạn văn với các đoạn văn
trước đó .
<i>Thứ 6 ngày 15 tháng 10 năm 2010</i>
TỐN
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết được hai đường thẳng vng góc với nhau.
- Biết được hai đường thẳng vng góc với nhau tạo ra 4 góc vng có chung đỉnh
- Biết dùng ê ke để vẽ và kiểm tra hai đường thẳng vng góc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: GV gọi HS lên bảng vẽ góc nhọn, góc
bẹt, góc tù.
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới:
<i>HĐ 1: Giới thiệu bài</i>
<i>HĐ 2: Giới thiệu hai đường thẳng vng góc. </i>
Gv vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi: Đọc
tên hình và cho biết là hình gì?
- Các góc A, B, C, D của HCN ABCD là góc gì?
Sau đó GV vừa thực hiện thao tác vừa nêu để rút ra
hai đường thẳng vng góc.
Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc
BCM là góc gì?
Các góc này có chung đỉnh nào?
- GV chốt 2 ĐT vng góc với nhau tạo thành 4 góc
vng.
- Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vng góc.
<i>HĐ3: Thực hành.</i>
Bài1, 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài3, 4: Gọi HS đọc nội dung BT
- Yêu cầu HS thảo luận làm nhóm
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dăn học sinh về chuẩn bị bài tiết sau.
- 2HS lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào vở
nháp.
- HS lắng nghe
- HS trả lời
A B
D C
- HS trả lời
KHOA HỌC
Ăn uống khi bị bệnh
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học học sinh biết:
- Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị tiêu
chảy..
- Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.
- Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Hình trong SGK, phiếu BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ:
Hỏi: Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ
mạnh hoặc lúc bị ốm?
- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
<i>HĐ1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.</i>
- Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận nhóm:
+Khi bị các bệnh thơng thường ta cần cho người
bệnh ăn các loại thức ăn nào? Người ốm nặng nên
cho ăn món đặc hay lỗng? Tại sao?
+ Người ốm khơng muốn ăn nên cho ăn ntn?;
Ngư-ời bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn ntn? Làm thế
nào để chống mất nước?
- GV kết luận. Cho HS đọc mục Bạn cần biết.
HĐ 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy.
- HS hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS xem kỹ hình minh hoạ và tiến hành
thực hành
<i>HĐ3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ</i>
- Gv cho HS thi đống vai.
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm
u cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải
quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm.
3)Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
-Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Ln có ý thức chăm sóc mình và người thân.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm trả
lời.
- HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS thảo luận nhóm
- HS khác nhận xét.
- HS tiến hành trị chơi.
- Các nhóm thảo luận giải quyết các
tình huống. Tập diễn vai
HS về học thuộc mục bạn cần biết
* Người bệnh phải được ăn nhiều loại
thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt,
K
ỹ THUẬT
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh quy trình khâu đột thưa.
- Mẫu khâu đột thưa.
- Kim khâu len, thớc kéo, phấn vạch, vải...
III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2) Bài mới: Giới thiệu bài
<i>HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu</i>
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, HD HS
quan sát các mũi khâu đột thưa mặt trái, mặt phải kết
hợp quan sát hình 1 để trả lời các câu hỏi về đặc điểm
của các mũi khâu đột thưa.
- GV kết luận rút ra khái niệm khâu đột thưa
<i>HĐ 2 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.</i>
- GV treo quy trình khâu đột thưa.
- HD HS quan sát các hình 2,3,4 SGK để nêu các
bước trong quy trình khâu đột thưa.
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột thưa.
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác
khâu đột thưa.
- GV nhận xét củng cố thêm kỹ thuật khâu.
- GV cho HS thực hành khâu đột thưa.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức trng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tinh thần học tập
- Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau.
- HS trình bày sự chuẩn bị.
- HS quan sát và nhận xét
HS khác nhắc lại
- 3HS nhắc lại khái niệm.
- HS quan sát và nêu các bước. HS
khác bổ sung.
- HS đọc phần ghi nhớ 2
- HS nhắc lại ghi nhớ.
1. Khâu đột thưa là cách khâu từng
mũi một để tạo thành các mũi khâu
cách đều nhau ở mặt phải của sản
phẩm. Ở mặt trái, mũi khâu sau lấn lên
1/3 mũi khâu trước liền kề.
2. Khâu đột thưa theo chiều từ trái
sang phải và được thực hiên theo quy
tắc lùi một mũi, tiến 3 mũi trên đường
dấu.
- HS trng bày sản phẩm