Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.6 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>KHỐI 10-NÂNG CAO – HK I</b>
<b>Tu</b>
<b>ần</b> <b>Tên chương/bài</b> <b>Tiết Mục tiêu của chương/bài</b> <b>Kiến thức trọng tâm</b> <b>Phương pháp GD</b> <b>Chuẩn bị của GV, HS</b> <b>Ghi chú</b>
01
<b>ÔN TẬP </b>
<b>ĐẦU </b>
<b>NĂM</b>
1 1. Kiến thức:
- Hiểu và phân biệt được các khái niệm cơ bản của hóa học:
nguyên tố hóa học, nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử
khối, tỉ khối, đơn chất và hợp chất.
- Hiểu được các khái niệm mol; khối lượng mol. Nắm được các
công thức tính số mol
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Tổng hợp kiến thức
- Giải một số bài tập liên quan đến kiến thức ôn tập
- Củng cố lại các khái niệm
đã được học ở lớp dưới:
nguyên tố hóa học, nguyên
tử, phân tử, nguyên tử khối,
- Giải một số bài tập liên
quan đến kiến thức ơn tập
Đàm thọai-
luyện tập <b>1. Giáo viên :</b>thống các khái niệm cơ Bảng hệ
bản của hóa học; phiếu
học tập:
<b>2. Học sinh :</b> Xem lại
kiến thức đã học ở lớp 8
2 <b>1. Kiến thức :</b>
- Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
- Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học.
- Dung dịch và các loại nồng độ C% và CM của dung dịch.
-Định luật bảo tồn khối lượng.
<b>2. Kó năng :</b>
- Tổng hợp kiến thức.
- Giải một số bài tập về nồng độ C% và CM , áp dụng Định luật
bảo toàn khối lượng.
- Đặc điểm chung của KL,
PK và của các hợp chất vô
cơ.
- BTH các nguyên tố hóa học
- Các công thức tính nồng đọ
dung dịch
Đàm thọai-
luyện tập <b>1. Giáo viên : </b>
<b>2. Học sinh :</b> Xem lại
kiến thức đã học ở lớp 8,9
về sự phân loạii và tính
chất các hợp chất vơ cơ,
định luật bảo tồn khối
luợng, cách tính nồng độ
%, nồng độ mol/l, tính
theo số mol và tính tốn
theo phương trình hóa
học..
<b>CHƯƠNG </b>
<b>I: NGUYÊN</b>
<b>TƯ</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Học sinh biết:
- Điện tích hạt nhân, số khối, nguyên tố hóa học, đồng vị
Học sinh hiểu:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Kích thước, khối lượng của nguyên tử
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu trúc vỏ nguyên tử của các nguyên tố
hóa học
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kỹ năng viết cấu hình electron nguyên tử của các
- Đặc điểm các loại hạt cấu
tạo nên nguyên tử, nhấn
mạnh đặc điểm về điện tích
và khối lượng của mỗi hạt
- Phân biệt khái niệm nguyên
tố hóa học, nguyên tử và
đồng vị
- Khái niệm về obitan nguyên
tử, lớp và phân lớp electron
- Vì những
vấn đề kiến
thức là mới
-Nghiên cứu các tài liệu
liên quan
-kẻ bảng tóm tắt t.p khối
lượng ngtử và các lọai hạt
-Vẽ hình sự tồn tại e trong
vỏ ngtử theo Bo và thuyết
cơ học lượng tử
nguyên tố
- Giải các dạng bài tập về cấu tạo nguyên tử học sinh- Nên sử
dụng nhiều
mô hình,
tranh ảnh,
nếu có điều
kiện nên khai
thác phần
mềm vi tính
<b>Bài 1: </b>
<b>Thành phần</b>
<b>nguyên tư</b>
3 <i><b>1.Kiến thức</b></i>
Hiểu được :
Nguyên tử gồm hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử mang điện
tích dương và vỏ nguyên tử gồm các electron mang điện tích âm
chuyển động xung quanh hạt nhân. Hạt nhân gồm các hạt proton
và nơtron.
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, khối lượng các
electron là không đáng kể.
Biết được : Đơn vị khối lượng, kích thước của nguyên tử ; Kí
hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
<i><b>2.Kĩ năng</b></i>
Quan sát mô hình thí nghiệm, rút ra nhận xét.
So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên
tử.
Tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử.
Nguyên tử gồm 3 loại
hạt: p, n, e (kí hiệu, khối
lượng và điện tích)
- Kể chụn
một sớ cơng
trình nghiên
cứu về
nguyên tử
của một số
nhà bác học
- Phối hợp
với các
phương pháp
khác như
đàm thoại,
gợi mở…..
<b>1. Giáo viên : </b>
- Sơ đồ tóm tắt thí
- Các phiếu học tập:
* Mơ hình thí nghiệm
khám phá hạt nhân
nguyên tử ( hình 1.3
SGK )
<b>2. Hoïc sinh :</b>
Xem lại kiến thức về cấu
tạo nguyên tử đã học ở
lớp 8.
0 <b>Bài 2: Hạt </b>
<b>nhân </b>
<b>nguyên tư- </b>
<b>Nguyên tố </b>
<b>hóa học</b>
4 <b>1. </b><i><b>Kiến thức</b></i>
Hiểu được :
Sự liên quan giữa số điện tích hạt nhân, số p và số e, giữa số
khối, số đơn vị điện tích hạt nhân và số nơtron.
Khái niệm nguyên tố hoá học.
+ Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và
bằng số electron có trong nguyên tử.
+ Kí hiệu nguyên tử A<sub>Z</sub>
Đặc trưng của nguyên tử là
điện tích hạt nhân (số p)
nếu có cùng điện tích hạt
nhân (số p) thì các nguyên tử
đều thuộc cùng một nguyên
tố hóa học. Cách tính số p, e,
n
Kể chuyện,
đàm thoại,
nêu vấn đề
<b>1. Giáo viên:</b>
Phiếu học tập:
<b>2. Học sinh:</b>
<b>Bài 3: Đồng </b>
<b>vị- Nguyên </b>
<b>tư khối và </b>
<b>nguyên tư </b>
<b>khối trung </b>
<b>bình</b> 5
tố, số khối (A) bằng tổng số hạt proton và số hạt nơtron.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Xác định được số electron, số proton, số nơtron khi biết kí
hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử và ngược lại.
<b>1. </b><i><b>Kiến thức</b></i>
Biết được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử
khối trung bình của một nguyên tố.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Giải được bài tập : Tính được nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố có nhiều đồng vị, tính tỉ lệ phần trăm khối lượng của
mỗi đồng vị, một số bài tập khác có nội dung liên quan.
Khái niệm đồng vị: là
những nguyên tử thuộc cùng
một nguyên tố hóa học (có
cùng số p) nhưng có số n
khác nhau .
Cách tính nguyên tử khối
trung bình
Đàm thoại
gợi mở
<b>1. Giáo viên : </b>
Phóng to hình 1.4/SGK.<b> </b>
<b>2. Học sinh :</b>
Ơn lại khái niệm hạt nhân
nguyên tử , nguyên tố hoá
học
<b>Bài 4: Sự </b>
<b>chuyển động</b>
<b>của electron </b>
<b>trong </b>
<b>nguyên tư. </b>
<b>Obitan </b>
<b>nguyên tư</b>
6 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
Biết được:
- Mô hình nguyên tử của Bo, Rơ - zơ -pho
- Mô hình hiện đại về sự chuyển động của electron trong
nguyên tử.
Obitan nguyên tử, hình dạng các obitan nguyên tử s, px,
py, pz.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Trình bày được hình dạng của các obitan nguyên tử s, p và sự định
hướng của chúng trong không gian
- Sự chuyển động của e trong
nguyên tử theo quan điểm
hiện đại.
- Khái niệm obitan nguyên
tử.
Đàm thoại
phát hiện <b>1. Giáo viên :</b><sub>Tranh vẽ mẫu hành tinh </sub>
nguyên tử của Rơ-dơ-pho
và Bo; Obitan nguyên tử
hiđro ; Hình ảnh các
obitan s, p.
<b>2. Học sinh :</b>
Nắm vững đặc điểm các
hạt cấu tạo nên nguyên
tử.
03 <b>Bài 5: </b>
<b>Luyện tập: </b>
<b>Thành phần</b>
<b>cấu tạo </b>
<b>nguyên tư- </b>
<b>Khối lượng </b>
7,8 <b>1. Kiến thức:</b>
Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử
- Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, kí
hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối trung bình
<b>2. Kỹ năng:</b>
Xác định số e, p, n và nguyên tử khối kh biết kí hiệu nguyên tử và
xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học. Tính
khối lượng mol trung bình, % các đồng vị
- Củng cố kiến thức về thành
phần cấu tạo nguyên tư, hạt
nhân nguyên tử, kích thước,
khối lượng, điện tích của các
hạt
- Hiểu khái niệm nguyên tố
hóa học, kí hiệu nguyên tử,
đồng vị, nguyên tử khối,
nguyên tử khối trung bình…
- Xác định số e, p, n và
nguyên tử khối khi biết số
Sử dụng các
phương pháp
phức hợp:
Đàm thoại
phức hợp
Đàm thoại
nêu vấn đề
Lụn tập
Hs chuẩn bị bài luyện
tập .
<b>Bài 6: Lớp </b>
<b>và phân lớp </b>
<b>electron</b>
9 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Khái niệm lớp, phân lớp electron và số obitan trong mỗi lớp
và mỗi phân lớp<i>.</i>
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Xác định được thứ tự các lớp electron trong nguyên tử, số
obitan trong mỗi lớp, mỗi phân lớp.
- Lớp và phân lớp electron Đàm thoại
phát hiện
<b>1. Giáo viên:</b>
- Tranh vẽ hình dạng các
obitan s, p
- Phiếu học tập
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài cu
04 <b>Bài 7: Năng </b>
<b>các electron </b>
<b>trong </b>
<b>nguyên tư- </b>
<b>Cấu hình </b>
<b>electron </b>
<b>nguyên tư</b>
- Mức năng lượng obitan trong nguyên tử và trật tự sắp xếp.
- Các nguyên lí và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử:
Nguyên lí vững bền, nguyên lí Pao-li, quy tắc Hun.
- Cấu hình electron và cách viết cấu hình electron trong
nguyên tử.
- Sự phân bố electron trên các phân lớp, lớp và cấu hình
electron nguyên tử của
20 nguyên tố đầu tiên.
- Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Viết được cấu hình electron dạng ô lượng tử của một số
nguyên tố hoá học
- Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử suy ra
tính chất cơ bản của nguyên tố đó là kim loại, phi kim hay khí
hiếm
1s, 2s...
- Các nguyên lí vững
bền, nguyên lí Pao-li, quy tắc
Hun.
- Cấu hình electron và
cách viết cấu hình electron
trong ngun tử.
- Luyện tập
nhóm
năng lượng obitan nguyên
tử
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài cu
<b>Bài 8: </b>
<b>Luyện tập </b>
<b>chương 1</b>
12,
13 <b>1.Kiến thức:</b>Củng cố các kiến thức về thành phần cấu tạo nên nguyên tử,
đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử; về cấu trúc e trong
ngun tử.
<b>2. Về kỹ năng: </b>
- Rèn luyện kỹ năng viết cấu hình của 20 nguyên tố đầu, từ đó
suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố (kim loại, phi kim
hay khí hiếm).
- Trả lời được câu hỏi lí thuyết và bài tập có liên quan trong
SGK và sách bài tập
- Củng cớ kiến thức về cấu
tạo nguyên tử, đặc điểm các
hạt cấu tạo nên nguyên tử;
về cấu trúc e trong nguyên
tử.
- Vận dụng lí thuyết để làm
một số bài tập cơ bản
-Sử dụng các
phương pháp
<b>1. Giáo viên:</b>
Chuẩn bị các phiếu học tập
và bài tập có liên quan
<b>2. Học sinh: </b>
Ôn lại kiến thức của
chương và giải bài tập về
nhà
05 <b>Kiểm tra 1 </b>
<b>tiết</b> 14 - Đánh giá chất lượng học tập của học sinh sau một thời gian <sub>học.</sub>
- Kiểm tra công bằng nghiêm túc, sát đối tượng học sinh.
Các kiến thức về cấu tạo
nguyên tử: tính số lượng các
hạt trong nguyên tử, xác đinh
% các đồng vị, viết cấu hình
electron…..
-Đề kiểm tra
có hai phần :
<b>1. Giáo viên:</b>
Chuẩn bị đề kiểm tra
<b>2. Học sinh:</b>
Ôn luyện kiến thức của
chương
<b>CHƯƠNG </b>
<b>II: BẢNG </b>
<b>TUẦN </b>
<b>HOÀN CÁC</b>
<b>NGUYÊN </b>
<b>TỐ HÓA </b>
<b>HỌC</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Học sinh biết:
- Nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn
- Cấu tạo BTH, ô nguyên tố, chu kì, nhóm
Học sinh hiểu:
- Mối quan hệ giữa cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
hóa học với vị trí của chúng trong bảng t̀n hồn và tính chất của
ngun tớ
- Quy ḷt biến đổi tính chất các nguyên tố và một số hợp chất của
chúng theo chu kì, nhóm
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Cách sắp xếp các nguyên tố
hóa học vào BTH
- Mối quan hệ giứa cấu hình
electron nguyên tử với vị trí
của chúng trong BTH
- Sự biến đổi tính chất của
các nguyên tố trong BTH
- Ý nghĩa của BTH
- Gv dung pp
nêu vấn đề,
gợi mở dẫn
dắt học sinh
vào từng vấn
đề cụ thể để
phát hiện và
chiếm lĩnh
kiến thức
mới
- Phát huy
<b>1. Giáo viên:</b>
- Xem sgk và tài liệu liên
quan
- Sử dụng các bảng phụ
về các đặc điểm tuần
hoàn của các ngtố.
- Gv chuẩn bị các dạng
bài tập
Rèn luyện tư duy logic:
- Từ cấu tạo nguyên tử biết suy ra vị trí của nguyên tố trong BTH
và ngược lại, từ vị trí của nguyên tố trong BTH biết suy ra cấu tạo
nguyên tử của nguyê tố đó
- Dự đoán tính chất của nguyên tố khi biết vị trí của nguyên tố
trong bảng HTTH
- So sánh tính chất của một số nguyên tố với các nguyên tố lân cận
tính độc lập,
tự chủ của
học sinh, tạo
đk cho học
sinh làm việc
theo nhóm
<b>Bài 9: Bảng </b>
<b>tuần hồn </b>
<b>các ngun </b>
15,
16
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Hiểu được:
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng t̀n hồn.
- Cấu tạo của bảng t̀n hồn: ơ, chu kì, nhóm nguyên tố
(nhóm A, nhóm B), các nguyên tố họ Lantan, họ Actini.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Từ vị trí trong bảng t̀n hồn của ngun tớ (ơ, nhóm, chu
kì) suy ra cấu hình electron nguyên tử và ngược lại.
ô, chu kì, nhóm nguyên
tố.
Đàm thoại
gợi mở
Đàm thoại
phát hiện
<b>1. Giáo viên:</b>
Bảng t̀n hồn các ngun
tớ hóa học và chân dung
<b>2. Học sinh:</b>
Chuẩn bị bảng tuần hoàn,
xem lại cấu trúc electron
06 <b>Bài 10: Sự </b>
<b>biến đổi </b>
<b>tuần hoàn </b>
<b>cấu hình </b>
<b>electron </b>
<b>nguyên tư </b>
<b>của các </b>
<b>nguyên tố </b>
<b>hóa học</b>
17 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
Hiểu được:
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngồi cùng của ngun tử
các ngun tớ nhóm A.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của
nguyên tử các
nguyên tố trong chu kì.
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các
Biết được:
- Đặc điểm cấu hình electron hoá trị của nguyên tử các
nguyên tố nhóm B.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử nhóm A, suy ra
cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p, d.
- Cấu hình electron lớp ngoài
cùng của nguyên tử các
nguyên tố nhóm A, B.
- Sự biến đổi t̀n hồn cấu
hình electron ngun tử các
ngun tớ chính là nguyên
nhân của sự biến đổi tuần
hoàn về tính chất các nguyên
tố.
Đàm thoại
nêu vấn đề
<b>1. Giáo viên:</b>
Bảng t̀n hồn các ngun
<b>2. Học sinh:</b>
Chuẩn bị bảng tuần hoàn,
xem lại cấu trúc electron
<b>Bài 11: Sự </b>
<b>biến đổi một</b>
<b>số đại lượng </b>
<b>vật lí của </b>
<b>các nguyên </b>
<b>tố hóa học</b>
18 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
- Biết khái niệm và quy luật biến đổi tuần hoàn của bán kính
nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ nhất, độ âm điện trong một chu
kì, trong nhóm A.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ
bản của nguyên tố trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến
thiên về: Độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion hoá thứ
nhất
Sự biến đổi tuần hoàn của:
- Bán kính nguyên tử.
- Độ âm điện
Đàm thoại
nêu vấn đề <b>1. Giáo viên: </b>Bảng t̀n hồn các ngun
tớ hóa học; bảng 2.2; 2.3;
phiếu học tập
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài cu và xem trước
bài mới
07
<b>biến đổi tính</b>
<b>kim loại, phi</b>
<b>kim của các </b>
<b>nguyên tố </b>
<b>hóa học. </b>
<b>Định luật </b>
<b>tuần hoàn</b>
20 - Hiểu được khái niệm và quy luật biến đổi tính kim loại, tính
phi kim trong một chu kì, trong nhóm A.
- Hiểu được sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố với hiđro
- Biết sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit
trong một chu kì, trong một nhóm A.
- Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất
cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
- Hoá trị cao nhất của nguyên tố với oxi và với hiđro..
- Tính chất kim loại, phi kim.
Viết được công thức hoá học và chỉ ra tính axit, bazơ của các
oxit và hiđroxit tương ứng.
- Khái niệm tính kim
loại, tính phi kim.
- Sự biến đổi tính kim
loại và tính phi kim.
- Sự biến đổi hóa trị.
- Sự biến đổi tính axit -
bazơ.
- Định luật tuần hoàn
nêu vấn đề Bảng 2,4 SGK
<b>2. Học sinh:</b>
Nắm vững đực điểm các
hạt cấu tạo nên nguyên tử
<b>Bài 13: Ý </b>
<b>nghĩa của </b>
<b>bảng tuần </b>
<b>hồn các </b>
<b>ngun tớ </b>
<b>hóa học</b>
21 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
Hiểu được:
- Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tớ trong bảng t̀n hồn
với cấu tạo ngun tử giữa vị trí với tính chất cơ bản của nguyên
tố, với thành phần và tính chất của đơn chất và hợp chất.
- Mối quan hệ giữa tính chất của một nguyên tố với các
nguyên tố lân cận
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Từ vị trí (ơ ngun tớ) trong bảng t̀n hồn các nguyên tố,
suy ra:
- Cấu hình electron nguyên tử
- Tính chất hoá học cơ bản của đơn chất và hợp chất nguyên
tố đó.
- So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các
nguyên tố lân cận.
- Biết vị trí của nguyên
tố suy đoán cấu tạo nguyên
tử, tính chất của nguyên tố đó
và ngược lại.
- So sánh tính chất với
nguyên tố lân cận trong cùng
nhóm, cùng chu kì.
Đàm thoai +
Thảo luận
nhóm
<b>1. Giáo viên:</b>
Các bảng tổng kết về tính
chất hóa học của các oxit,
hidroxit, hợp chất với
Hidro ở khổ giấy lớn
<b>2. Học sinh:</b>
Ôn lại cách viết cấu hình
electron, cấu tạo bảng tuần
08 <b>Bài 14: </b>
<b>Luyện tập </b>
<b>chương 2</b>
22,
23 <b>1. Kiến thức:</b>Củng cố kiến thức:
- Cấu tạo BTH các nguyên tố hóa học
- Quy ḷt biến đổi t̀n hồn mợt sớ đại lượng vật lí và tính chất
các nguyên tố theo chiều tăng của ĐTHN
- Định luật tuần hoàn
<b>2. Kỹ năng:</b>
Làm các bài tập xác định mối quan hệ giữa vị trí, cấu tạo nguyên
tử các nguyên tố và tính chất của nguyên tố
<b>3. Thái độ:</b>
- Thấy được mối quan hệ mật thiết giữa cấu tạo và tính chất
- Rèn luyện tính chuyên cần, cẩn thận của học sinh
- Củng cố các kiến thức: Cấu
tạo BTH các nguyên tớ hóa
- Rèn luyện kỹ năng làm các
bài tập xác định mối quan hệ
giữa vị trí, cấu tạo nguyên tử
các nguyên tố và tính chất
của nguyên tố
-Sử dụng các
phương pháp
phức hợp:
Đàm thoại
phức hợp
Đàm thoại
nêu vấn đề
Luyện tập
<b>1. Giáo viên:</b>
Hệ thống câu hỏi và bài tập
<b>2. Học sinh:</b>
<b>Bài 15: Bài </b>
<b>thực hành </b>
<b>số 1</b>
24 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện
của các thí nghiệm:
+ Rèn một số thao tác thực hành thí nghiệm: lấy hoá chất,
trộn hoá chất, đun nóng hoá chất, sử dụng một số dụng cụ thí
nghiệm thông thường.
+ Sự biến đổi tính chất trong nhóm: Phản ứng giữa kim loại
Na, K với nước.
+ Sự biến đổi tính chất trong chu kì: Phản ứng của Na và Mg
với nước.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành được an tồn, thành
cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
Sử dụng dụng cụ hóa
chất để nghiên cứu phản ứng
giữa:
+ Na và K với nuớc
Sự biến đổi tính chất trong
nhóm.
+ Na và Mg với nước
Sự biến đổi tính chất trong
chu kì.
Thực hành
thí nghiệm <b>1. Giáo viên:</b>Chuẩn bị các dụng cụ cần
thiết để làm thí nghiệm
<b>2. Học sinh:</b>
Đọc trước bài thực hành
09
<b>Chương III:</b>
<b>LIÊN KẾT </b>
<b>HÓA HỌC</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<i>*Học sinh biết:</i>
- Khái niệm về liên kết hóa học
- Nội dung quy tắc bát tử
- Nguyên nhân tạo thành liên kết ion và liên kết CHT
<i>*Học sinh hiểu:</i>
- Khái niệm về tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử,
tinh thể kim loại và tính chất chung của các loại chất của các loại
chất có cấu tạo mạng tinh thể như trên
- Khái niệm điện hóa trị, cộng hóa trị, số oxi hóa
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện thao tác tư duy: so sánh, tổng hợp, khái quat hóa
- Viết công thức cấu tạo của các phân tử đơn chất và hợp chất
- Xác định cộng hóa trị và điện hóa trị của các nguyên tố trong các
hợp chất tương ứng
- Phân biệt được đặc điểm về cấu tạo và tính chất của bốn loại tinh
thể
- Làm sáng tỏ nguyên nhân
của sự hình thành liên kết hóa
học
- Các loại liên kết và các kiểu
liên kết. Đánh giá bản chất
liên kết dựa vào độ âm điện
- Các loại tinh thể và tính
chất của mỗi loại
- Vận dụng
kt về cấu tạo
nguyên tử và
quy tắc bát tử
để giải quyết
- Nên sử
dụng nhiều
hình ảnh, mô
hình để giúp
Hs dễ hình
dung những
vấn đề trừu
<b>1. Giáo viên;</b>
Xem sgk và tài liệu liên
quan
<b>2. Học sinh:</b>
tượng: sự
xen phủ các
obitan, sự lai
hóa, các kiểu
mạng tinh
thể
<b>Bài 16: Khái</b>
<b>niệm về liê </b>
<b>kết hóa </b>
<b>học-Liên kết ion</b>
25,
26 <i><b>1. Kiến thức</b></i>Hiểu được:
- Khái niệm liên kết hoá học, quy tắc bát tử.
- Sự tạo thành ion âm (anion), ion dương (cation), ion đơn
nguyên tử, ion đa nguyên tử, sự tạo thành liên kết ion.
- Định nghĩa liên kết ion.
Biết được khái niệm tinh thể ion, mạng tinh thể ion, tính chất
chung của hợp chất ion.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
- Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một
phân tử chất cụ thể.
- Liên kết hóa học và
quy tắc bát tử.
- Liên kết ion
- Tinh thể và mạng tinh thể
ion
Đàm thọai
nêu vấn đề <b>1. Giáo viên: </b>- Mẫu vật : tinh thể muối
hột.
- Mô hình tinh thể NaCl.
- Phiếu học tập
<b>2. Học sinh:</b>
- Ơn tập lại đặc điểm e
lớp ngồi cùng. Đọc trước
bài mới.
<b>Bài 17: Liên</b>
<b>kết CHT</b> 27,28 <i><b>1. Kiến thức</b></i>Hiểu được:
- Sự hình thành liên kết cộng hoá trị:
- Định nghĩa liên kết cộng hoá trị, liên kết cho nhận
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Viết được công thức electron, công thức cấu tạo của một số
phân tử cụ thể.
- Sự hình thành liên kết cộng
hóa trị qua thí dụ cụ thể. Đàm thọai<sub>nêu vấn đề</sub>
Đàm thoại
so sánh
<b>1. Giáo viên:</b>
- Sơ đồ hình thành liên
kết giữa các nguyên tử
trong phân tử HCl, CO2
- Phiếu học tập.
<b>2. Hoïc sinh:</b>
- Học bài cũ. Đọc trước
bài mới.
10 <b>Bài 18: Hiệu</b>
<b>độ âm điện </b>
<b>và liên kêt </b>
29 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
Biết được hiệu độ âm điện của 2 nguyên tố và các kiểu liên
kết tương ứng: cộng hoá trị không cực, cộng hióa trị có cực, liên
kết ion.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Dự đoán được kiểu liên kết hoá học trong phân tử gồm 2 nguyên
tử khi biết hiệu độ âm điện của chúng
- Ảnh hưởng của hiệu độ âm
điện đến các kiểu liên kết hóa
học
- Phân loại liên kết hóa học
theo hiệu độ âm điện
Đàm thoại
phát hiện <b>1. Giáo viên:</b><sub>Bảng độ âm điện của các </sub>
nguyên tố nhóm A ( bảng
2.3)
<b>2. Học sinh:</b>
Học bài cũ. Ơn lại khái
niệm về độ âm điện.
<b>lai hóa các </b>
<b>obitan </b>
<b>nguyên tư- </b>
<b>Sự hình </b>
<b>thành liên </b>
<b>kết đơn, liên</b>
30,
31 <i><b>1. Kiến thức</b></i>Hiểu được:
- Sự lai hoá obitan nguyên tử. sp, sp2<sub>, sp</sub>3
- Sự xen phủ các obitan nguyên tử trong sự tạo thành phân tử
đơn chất (H2, Cl2), tạo thành phân tử hợp chất ( HCl, H2S).
- Sự xen phủ trục, sự xen phủ bên các obitan nguyên tử, liên
kết s và liên kết .
- Nêu được các thí dụ cụ thể
về sự xen phủ các AO trong
phân tử.
- Nêu và vận dụng
thuyết lai hóa để giải thích sự
tạo thành liên kết trong một
số phân tử.
Thuyết
trinh+ đàm
thoại nêu vấn
đề
<b>1. Giáo viên:</b>
Sơ đồ về sự lai hóa, các
phiếu học tập và đồ dùng
cần thiết
<b>kết đôi và </b>
<b>liên kết ba</b> <i><b>2. Kĩ năng</b></i>- Vẽ sơ đồ hình thành liên kết và liên kết , lai hoá sp, sp2<sub>, sp</sub>3 <sub>tạo thành liên kết đơn, đôi,</sub>- Sự xen phủ các AO để
ba.
xem trước bài mới.
11 <b>Bài 20: </b>
<b>Luyện tập: </b>
<b>Liên kết ion,</b>
<b>liên kết </b>
<b>CHT- Lai </b>
<b>hóa các </b>
<b>obitan </b>
<b>nguyên tư</b>
32,
33 <b>1. Kiến thức :</b><i><sub>* Củng cố kiên thức :</sub></i>
- Nguyên nhân của sự hình thành liên kết hóa học.
- Sự hình thànhliên kết ion và bản chất của liên kết ion.
- Sự hình thành liên kết cộng hóa trị và bản chất của liên kết
cộng hóa trị.
- Sự lai hóa các obitan nguyên tử .
<b>2. Kĩ năng :</b>
- Dựa vào bản chất của liên kết, phân biệt được liên kết ion và
liên kết cộng hóa trị.
- Giải thích được dạng hình học của một số phân tử nhờ sự lai
hoá obitan nguyên tử.
<b>3. Thái độ :</b>
- Rèn luyện khả năng tổng hợp, so sánh và tính chăm chỉ của
học sinh.
- Khả năng vận dụng các qui luật của tự nhiên vào đời sống và
sản xuất phục vụ con người.
- Củng cố kiến thức: liên kết
hóa học, sự hình thành liên
kết ion và bản chất liên kết
ion; sự hình thành liên kết
CHT và bản chất liên kết
CHT; các kiểu lai hóa thường
gặp
- Vận dụng lí thuyết để làm
một sô bài tập cơ bản
Lun tập
Đàm thoại tái
hiện
<b>1. Giáo viên:</b>
- Bảng phụ hệ thống hóa
kiến thức. Phiếu học tập.
- Chọn lọc bài tập theo
các dạng tương ứng với lí
thuyết.
<b>2. Học sinh:</b>
Ơn lại kiến thức về liên
kết hóa học và các kiểu
lai hóa AO .
12 <b>Bài 21: Tinh</b>
<b>thể nguyên </b>
<b>tư- Tinh thể </b>
<b>phân tư</b>
34
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Biết được:
- Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
- Tính chất chung của hợp chất có cấu tạo mạng tinh thể
nguyên tử, tinh thể phân tử.
<b>2. Kĩ năng</b>
Dựa vào cấu tạo mạng tinh thể, dự đoán tính chất vật lí của
chất.
Đặc điểm và một số tính
chất chung của mạng tinh thể
nguyên tử, tinh thể phân tử.
Thuyết
trinh+ đàm
thoại nêu vấn
đề
<b>1. Giáo viên: </b>
- Tranh vẽ mạng tinh thể
iot , nước đá.
- Mô hình mạng tinh thể
kim cương, iot.
<b>2. Học sinh:</b>
- Xem lại khái niệm tinh
thể , đọc trước bài mới.
<b>Bài 22: Liên</b>
<b>kết kim loại</b> 35 <i><b>1. Kiến thức</b></i>Biết:
- Khái niệm liên kết kim loại.
- Một số kiểu cấu trúc mạng tinh thể kim loại và tính chất của
tinh thể kim loại. Lấy thí dụ cụ thể.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Tra bảng để xác định kiểu mạng tinh thể kim loại của
một số kim loại cụ thể
- Liên kết kim loại và
cấu tạo mạng tinh thể kim
loại
Thuyết trinh+ đàm thoại nêu
vấn đề
<b>1. Giáo viên:</b>
- Mô hình các mạng tinh
thể lập phương tâm khối,
lập phương tâm diện, lục
- Học bài cũ, xem lại
những tính chất vật lí cơ
bản của kim loại.
<b>Bài 23: Hóa </b>
<b>trị và số oxi </b>
<b>hóa</b>
36 1. <i><b>Kiến thức</b></i>
Biết được:
- Khái niệm điện hoá trị và cách xác định điện hoá trị trong
hợp chất ion.
- Khái niệm cộng hóa trị và cách xác định cộng hoá trị trong
hợp chất cộng hoá trị.
- Khái niệm số oxi hoá, cách xác định số oxi hoá.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
Xác định được điện hoá trị, cộng hóa trị, số oxi hoá của
nguyên tố trong phân tử đơn chất và hợp chất cụ thể.
- Điện hóa trị.
- Cộng hóa trị.
- Số oxi hóa.
- Nêu và
giải quyết
vấn đề.
- Hợp tác
nhóm nhỏ.
1. Giáo viên:
Bảng tuần hồn, phiếu
học tập.
2. Học sinh:
Học bài cũ, xem lại liên
kết ion và liên kết cộng
hóa trò.
13 <b>Bài 24: </b>
<b>Luyện tập </b>
<b>chương III</b>
37,
38 <b>1. Kiến thức:</b><sub>Củng cố các loại liên kết hoá học: liên kết ion, liên kết CHT, sự</sub>
hình thành một số loại phân tử.Đặc điểm cấu trúc và liên kết
của 3 loại tinh thể.
<b>2/ Về kỹ năng</b>:
Xác định hố trị và số oxihoá của ngtố trong đơn chất và hợp
chất .Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối
loại liên kết hoá học
<b>3/ Thái độ</b>:
Học sinh nhận thức được tính chất các chất phụ thuộc vào liên
kết giữa các nguyên tử trong phân tử
liên kết hoá học .
- So sánh liên kết đơn, liên
kết CHT và liên kết kim loại,
sự chuyển tiếp giữa liên kết
ion và liên kết CHT
- Vận dụng lí thuyết để giải
một số bài tập
Đàm thoại
+Nêu vấn
đề.
<b>1. Giáo viên:</b>
Giáo án, hệ thống câu hỏi
và bài tập. Phóng to bảng
9 và 10 SGK.
<b>2. Học sinh: </b>
Ôn tập các nội dung: của
chương
<b>Kiểm tra </b>
<b>mợt tiết</b> 39 - Đánh giá chất lượng học tập của học sinh sau một thời gian <sub>học.</sub>
- Kiểm tra công bằng nghiêm túc, sát đối tượng học sinh.
- Củng cố kiến thức về: BTH
các nguyên tố hóa học, liên
kết hóa học
- Giải một số bài tập: Xác
định 2 nguyên tố liên tiếp
trong một chu kì; bài tập viết
CTCT các chất….
-Đề kiểm tra
có hai phần :
trắc nghiệm
và tự luận
(1:1).
-Bài viết 45’
<b>1. Giáo viên:</b>
Chuẩn bị đề kiểm tra
<b>2. Học sinh:</b>
Ôn luyện kiến thức của
14 <b>CHƯƠNG </b>
<b>IV: PHẢN </b>
<b>ỨNG OXI </b>
<b>HÓA- KHƯ</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Học sinh biết:
Phân biệt phản ứng oxi hóa- khử với các phản ứng không phải oxi
hóa- khử
Học sinh hiểu:
- Thể nào là phẩn ứng oxi hóa khử trên quan điểm nhường nhận
electron hoặc thay đổi số oxi hóa
Phản ứng oxi hóa- khử và
nhiệt phản ứng - Dùng phương pháp
đối chiếu, so
sánh để Hs
thấy rõ bản
chất của
phản ứng oxi
<b>1. Giáo viên:</b>
- Xem sgk và tài liệu liên
quan
- Thể nào là chất oxi hóa, chất khử, sự oxi hóa, sự khử
- Tại sao có phản ứng thu nhiệt, phản ứng tỏa nhiệt
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Củng cố kỹ năng xác định oxi hóa
- So sánh quan niệm về phản ứng oxi hóa- khử dựa trên sự trên sự
kết hợp và sự nhường oxi, dựa trên sự nhường và nhận electron,
dựa trên sự thay đổi số oxi hóa, từ đó hiểu được bản chất của phản
ứng oxi hóa- khử
- Lập phương trình phản ứng oxi hóa- khử bằng phương pháp
thăng bằng electron
hóa- khử
- Dùng nhiều
bài tập phong
phú, đa dạng
- Hoạt động
nhóm
Xem lại kiến thức phản
ứng oxi hóa- khử đã học ở
lớp
<b>Bài 25: </b>
<b>Phản ứng </b>
40,
41 <i><b>1. Kiến thức</b></i>Hiểu được:
- Phản ứng oxi hoá - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự
thay đổi số oxi hoá của nguyên tố.
- Chất oxi hoá là chất nhận electron, chất khử là chất nhường
electron. Sự oxi hoá là sự nhường electron, sự khử là sự nhận
electron.
Biết được: Các bước lập phương trình phản ứng oxi hoá -
khử.
- ý nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử trong thực tiễn.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Phân biệt được chất oxi hóa và chất khử, sự oxi hoá và sự
khử trong phản ứng oxi hoá - khử cụ thể.
- Lập được phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá - khử
dựa vào số oxi hoá
- Khái niệm phản ứng
oxi hóa- khử.
- Lập PTHH của phản
- Nêu và
giải quyết
vấn đề.
- Hợp tác
nhóm nhỏ.
<b>1. Giáo viên: </b>
- Chuẩn bị các dạng phản
ứng oxi hóa khử.
<b>2. Học sinh:</b>
- Học bài cũ.
- Quy tắc tính số oxi hóa.
<b>Bài 26: </b>
<b>Phân loại </b>
<b>phản ứng </b>
<b>trong hóa </b>
<b>học vô cơ</b>
42,
43
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Hiểu được:
- Các phản ứng hoá học được chia thành hai loại: phản ứng
oxi hoá - khử và không phải là phản ứng oxi hoá - khử.
- Khái niệm phản ứng toả nhiệt và phản ứng thu nhiệt. ý
nghĩa của phương trình nhiệt hoá học.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Xác định được một phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá-
khử dựa vào sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
- Xác định được một phản ứng thuộc loại phản ứng toả nhiệt
hay phản ứng thu nhiệt dựa vào phương trình nhiệt hoá học.
- Biết biểu diễn phương trình nhiệt hoá học cụ thể.
- Giải được bài tập hoá học có liên quan
- Nhận biết phản ứng
oxi hóa- khử trong số các
phương trình hoá học cụ thể.
- Phân biệt phản ứng toả
nhiệt, phản ứng thu nhiệt và ý
nghĩa của phương trình nhiệt
hoá học.
- Nêu và
giải quyết
vấn đề.
<b>1. Giáo viên:</b>
- Bảng phụ , dụng cụ và
hóa chất thí nghiệm nếu
cần.
<b>2. Học sinh:</b>
- Ơn lại kiến thức về các
loại phản ứng đã được học
ở THCS.
15 <b>Bài 27: </b>
<b>Luyện tập </b>
<b>chương 4</b>
44,
45 <b>1. Về kiến thức :</b><i><sub>* Củng cố kiến thức :</sub></i>
- Phân loại phản ứng hóa học.
- Nhiệt của phản ứng hóa học, phản ứng toả nhiệt , phản ứng thu
- Củng cố các khái niệm:
chất khử, chất oxi hóa, sự
khử, sự oxi hóa; phản ứng oxi
- Luyện tâp
- Đàm thoại
tái hiện
<b>1. Giáo viên</b>
Phiếu học tập.
<b>2. Học sinh:</b>
nhiệt.
- Phản ứng oxi hóa - khử , chất oxi hóa ,chất khử , sự oxi hóa, sự
khử .
<b>2 ) Về kó năng :</b>
Lập phương trình của phản ứng oxi hóa- khử theo phương pháp
thăng bằng electro
hóa- khử; Phản ứng tỏa nhiệt,
phản ứng thu nhiệt
- Rèn luyện kỹ năng lập
phương trình hóa học của
phản ứng oxi hóa- khử
IV.
<b>Bài 28: Bài </b>
<b>thực hành </b>
46 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện
của các thí nghiệm:
+ Phản ứng giữa kim loại Fe, Cu và H2SO4 loãng hoặc đặc
nóng.
+ Phản ứng giữa kim loại Mg và dung dịch muối CuSO4.
+ Phản ứng oxi hoá- khử giữa kim loại và oxit (Mg và CO2).
+ Phản ứng oxi hoá- khử trong môi trường axit: Cu với KNO3
trong môi trường H2SO4.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành được an tồn,
thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, gii thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm
+ Phản ứng oxi hóa-
khử giữa kim loại và oxit.
+ Phản ứng oxi hoá- khử
trong môi trường axit
Thí nghiệm
thúc hành <b>1.Giáo viên: </b><sub>-</sub><sub>Giáo án, hình vẽ, Sử </sub>
dụng phương pháp : Thực
hành thí nghiệm - Dụng
cụ :ống nghiệm ,giá để
ống nghiệm, ống hút nhỏ
giọt, thìa lấy hoá chất,
kẹp lấy hoá chất .
- Hoá chất : ddH2SO4 ;
ddFeSO4 (hoặc thay bằng
KNO2 ) ; ddKMnO4;
ddCuSO4; Zn viên ; đinh
sắt nhỏ đánh sạch.
<b>2) Học sinh: </b>
Đọc trước bài thực hành
16 <b>CHƯƠNG </b>
<b>V: NHÓM </b>
<b>HALOGEN </b>
<b>1. Về kiến thức : </b>
-Cấu tạo nguyên tử của các halogen ,số oxi hoá của halogen trong
các hợp chất
-Tính chất hoá học ,tính chất vật lí cơ bản của các halogen và hợp
chất của chúng
-Ứng dụng , phương pháp điều chế halogen và 1 số hợp chất của
<b>2.Về kĩ năng : </b>
-Quan sát ,làm một số thí nghiệm về tính chất hoá học , tính chất
vật lí của halogen và hợp chất
-Viết các phương trình minh họa cho tính chất hoá học của halogen
và hợp chất của halogen
-Vận dụng kiến thức đã học để giải thích tính chất của đơn chất và
hợp chất halogen
-Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan kiến thức của
chương
-số oxi hoá của halogen trong
các hợp chất
-Tính chất hoá học của các
halogen và hợp chất của
chúng
- phương pháp điều chế
halogen và 1 số hợp chất của
halogen
-Thuyết
trình-chứng
<b>1. Giáo viên:</b>
- Xem sgk và tài liệu liên
quan
- Chuẩn bị các thí nghiệm
đơn giản
<b>2. Học sinh:</b>
<b>Bài 29: Khái</b>
<b>quát về </b>
<b>nhóm </b>
<b>halogen</b>
47 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
Hiểu được:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng t̀n hồn.
- Sự biến đổi đợ âm điện, bán kính nguyên tử, năng lượng ion
hoá thứ nhất và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong
nhóm.
- Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của những
nguyên tố trong nhóm halogen. Tính chất hoá học cơ bản của các
nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh
- Sự biến đổi tính chất oxi hoá của các đơn chất trong nhóm
halogen.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Viết được cấu hình lớp electron ngồi cùng dạng ơ lượng tử
của nguyên tử F, Cl, Br, I ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích
thích.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của đơn chất
halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngồi
cùng và mợt sớ tính chất khác.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất oxi hoá mạnh
của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các
nguyên tố trong nhóm.
- Giải được bài tập: Tính % thể tích hoặc khối lượng của halogen
hoặc hợp chất của chúng trong hỗn hợp; bài tập khác có nội dung
liên quan
- Cấu hình electron
nguyên tử và cấu tạo phân tử.
- Tính chất hóa học và
Thuyết
trình-chứng
minh-đàm thọai
<b>1. Giáo viên: </b>
- Bảng tuần hoàn các
nguyên tố hóa học.
- Bảng phụ theo SGK
( bảng 5.1)
<b>2. Học sinh: </b>
- Ơn lại kiến thức về cấu
tạo nguyên tử , khái niệm
độ am điện, số oxi hóa.
- Viết cấu hình electron
ngun tử.
<b>Bài 30: Clo</b> 48,
49 <i><b>1. Kiến thức</b></i>Biết được:
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của clo,
phương pháp điều chế clo trong phịng thí nghiệm và trong cơng
nghiệp.
Hiểu được: Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá
mạnh (tác dụng với: kim loại, hiđro, muối của các halogen khác,
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học cơ
bản của clo.
- Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra
nhận xét về tính chất, điều chế clo.
- Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
- Giải được bài tập: Tính khối lượng nguyên liệu cần thiết để
điều chế thể tích khí clo ở đktc cần dùng; bài tập khác có nội dung
liên quan
- Tính chất của clo
- ứng dụng và phương
pháp điều chế khí clo trong
PTN và trong công nghiệp.
Thuyết
trình-chứng
minh-đàm thọai
<b>1/ Chuẩn bị của giáo </b>
<b>viên : </b>
- Lọ dựng sẵn khí clo.
- Hóa chất và dụng cụ cần
thiết để làm thí nghiệm
<b>2/ Chuẩn bị của học </b>
<b>sinh : </b>
- Học bài cũ và xem lại
kiến thức của bài clo đã
học ở lớp 9.
17 <b>Bài 31: </b>
<b>- axit </b>
<b>Clohidric</b> trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric.- Tính chất vật lí của hiđro clorua; hiđro clorua tan rất nhiều
- Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phịng thí nghiệm
và trong cơng nghiệp.
- Tính chất vật lí, ứng dụng của một số muối clorua, phản ứng
đặc trưng của ion clorua.
Hiểu được:
- Cấu tạo phân tử HCl
- Dung dịch HCl là một axit mạnh, HCl có tính khử.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về tính chất của
axit HCl.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit
HCl.
- Phân biệt được dung dịch HCl và muối clorua với dung dịch
axit và muối khác.
- Giải được một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan
đến tính chất, ứng dụng và điều chế HCl.
và axit HCl.
- Nhận biết ion clorua đàm thọai hiđro clorua.<sub>- Thí nghiệm thử tính tan </sub>
của hiđro clorua trong
nước.
- Bảng tính tan.
- Tranh sơ đồ điều chế
axit clohiđric trong PTN.
- Phiếu học tập.
<b>2. Hoïc sinh:</b>
- Học bài cũ và xem lại
kiến thức : tính axit .
18 <b>Bài 33: </b>
<b>Luyện tập</b>
52 <b><sub>1. Về kiến thức :</sub></b>
- Nắm được tính chất vật lý và hóc học đặc trưng của clo.
- Hiểu được nguyên tắc và phương pháp điều chế clo.
- Nắm được tính chất và ứng dụng của các hợp chất của clo với
H và KL
<b>2. Về kó năng :</b>
- Giải thích tính oxi hóa mạnh của clo và hợp chất có oxi của clo
bằng kiến thức đã học ( cấu tạo nguyên tử, độ âm điện, số oxi
hóa ...)
- Viết pthh giải thích, chứng minh tính chất của clo và hợp chất
của clo.
- Nắm được các tính chất vật
lí và các tính chất hóa học
đặc trưng của Clo
- Nắm được tính chất của các
hợp chất của Clo với Hdro và
với kim loại. Nhận biết ion
Clorua
- Nêu và
giải quyết
vấn đề.
- Hợp tác
1<b>. Giáo viên:</b>
Lựa chọn và phân dạng
bài tập.
<b>2.Hoïc sinh:</b>
18 <b>Ơn tập học kì I</b> 53 <b>1. Về kiến thức:</b><sub>- Cấu tạo nguyên tử - Cấu tạo vỏ e của nguyên tử .</sub>
- Hệ thống tuần hoàn : Nguyên tắc , quy luật biến thiên , định
luật tuần hồn.
- Liên kết hóa học
- Phản ứng oxi hóa - khử . Phân loại phản ứng hóa học vơ cơ .
<b> 2/ Về kỹ năng:</b>
- Vận dụng kiến thức trên giải các bài tạp trắc nghiệm, bài tập lí
thuyết.
- Giải tốn định lượng xác định ngun tố hóa học.
- Cân bằng phản ứng oxi hóa - khử bằng phương pháp thăng
bằng e.
- Cấu tạo nguyên tử
- Bảng HTTH
Ôn luyên
kiến thức
Đàm thoại tái
hiện
<b>1) Giáo viên:</b> Đề cương
ôn tập KH I . Các bài tập
mịnh hoạ.
<b>2) Học sinh: </b>Ôn tập các
nội dung theo hướng dẫn
đề cương: .
19 <b>Kiểm tra </b>
<b>học kì I</b> 54 Đánh giá việc lĩnh hội kiến thức và kỹ năng hóa học cần thiết <sub>của học sinh trong học kì I.</sub>
- Kiểm tra sát đối tượng, đánh giá thực chất , công bằng.
-Đề kiểm tra
có hai phần :
trắc nghiệm
và tự luận
(1:1).
-Bài viết 45’
<b>1. Giáo viên:</b>
<b>1 - </b>Đề kiểm tra.(KÈM
THEO)
2 - Đáp án , biểu điểm .
(KÈM THEO)
<b>KHÓI 10 NC –KI II </b>
Tuầ
n Tên chương /bài Tiết Mục tiêu của chương /bài Kiến thức trọng tâm Phương pháp giảng dạy Chuẩn bị của GV, HS Ghi chú
CHƯƠNG
5 : NHÓM
HALOGEN
<b>1. Về kiến thức : </b>
-Cấu tạo nguyên tử của các halogen ,số oxi hoá của halogen
trong các hợp chất
-Tính chất hoá học ,tính chất vật lí cơ bản của các halogen và
hợp chất của chúng
-Ứng dụng , phương pháp điều chế halogen và 1 số hợp chất
của halogen
<b>2.Về kĩ năng : </b>
-Quan sát ,làm một số thí nghiệm về tính chất hoá học , tính
-Viết các phương trình minh họa cho tính chất hoá học của
halogen và hợp chất của halogen
-Vận dụng kiến thức đã học để giải thích tính chất của đơn
chất và hợp chất halogen
-Giải bài tập định tính và định lượng có liên quan kiến thức
của chương
1. Khái quát phân nhóm Hal :
vị trí, cấu tạo ngtử, tính chất
lí hoá học
2. Đơn chất : Cl2, Br2, I2, F2.
-Tính chất hóa học.
-Phương pháp điều chế
3. Hợp chất : khí HCl; dd
HCl
-Tính chất
-Phương pháp điều chế
4. Muối
-Tính chất của NaCl
-Ứng dụng
5. Các hợp chất chứa oxi của
Clo
6. Bài thực hành 3,4 : t1inh
chất các các hal và hợp chất
của chúng.
- Thuyết
trình-chứng
minh-đàm thọai
- Đàm thọai
nêu vấn đề
- Luyện tập
nhóm.
Thầy xem sgk và tài liệu
liên quan
Chuẩn bị các thí nghiệm
đơn giản
Trị xem sgk và ơn lại kiến
thức cu
oxi của clo
55
Biết được:
- Các oxit và các axit có oxi của clo, sự biến đổi tính bền,
- Thành phần hóa học, ứng dụng, nguyên tắc sản xuất
một số muối có oxi của clo.
Hiểu được:
- Tính oxi hóa mạnh của một số hợp chất có oxi của clo
(nước Gia-ven, clorua vôi, muối clorat).
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học và
điều chế nước Giaven, clorua vôi, muối clorat.
- Sử dụng có hiệu quả, an tồn nước Gia-ven, clorua vơi
trong thực tế.
- Giải được một số bài tập hoá học có nội dung liên quan
đến tính chất, ứng dụng và điều chế.
có oxi của clo.
- Nước Giaven. clorua vôi,
muối clora
chứng
minh-đàm thọai
Đàm thọai nêu
Luyện tập
nhóm.
bình điện phân dung dịch
muối ăn không màng ngăn.
- Mẫu clorua vôi , muối
clorát, giấy màu , ống
nghiệm.
Bài thực
hành số 3 56 <i><b>1. Kiến thức</b></i>Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo, tính tảy màu của clo ẩm.
+ So sánh tính oxi hoá của clo với brom, iot.
+ Tác dụng của iot với tinh bột.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành được an tồn,
thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
- Làm quen với việc giải một
bài tập thực nghiệm về nhận
- Củng cố tính axit của axit
clo hiđric, tính tẩy màu của
nước Ja-ven.
- Biết cách nhận biết ion
clorua.
-Thí nghiệm <b>1.Giáo viên :</b>
- Chia lớp thành 6 nhóm.
Chuẩn bị dụng cụ và hóa
chất thí nghiệm.
<b>2 . Học sinh :</b>
- Nghiên cứu trước bài
thực hành thí nghiệm số 1.
2 Flo 57 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
Biết được:
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của flo
- Thành phân phân tử, tên gọi, tính chất cơ bản, một số
ứng dụng, điều chế một số hợp chất của flo
Hiểu được:
- Tính chất hoá học cơ bản của flolà tính oxi hoá mạnh
và giảm dần
từ F2 đến Cl2, Br2, I2. Nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần
từ flo đến iot.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học
cơ bản của flo
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về
tính chất hoá học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của
Tính chất hóa học cơ
bản của flo -Phương phápđàm thoại
-Hợp tác nhóm
nhỏ
<b>1. Giáo viên : </b>
- Phiếu học tập.
2. Học sinh :
flo và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Giải được một số bài tập có nội dung liên quan đến tính
chất, ứng dụng.
Brom 58 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
Biết được:
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của brom
- Thành phân phân tử, tên gọi, tính chất cơ bản, một số
ứng dụng, điều chế một số hợp chất của flo, brom, iot.
Hiểu được:
- Tính chất hoá học cơ bản của brom là tính oxi hoá
mạnh và giảm dần
từ F2 đến Cl2, Br2, I2. Nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần
từ flo đến iot.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học
cơ bản của brom
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về
tính chất hoá học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của
brom và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Giải được một số bài tập có nội dung liên quan đến tính
chất, ứng dụng.
Tính chất hóa học cơ
bản của brom -Quy nạp , thảoluận - Hóa chất và dụng cụ thí nghiệm minh họa : oxi hóa
ion bằng Br2 ( nước brom ,
dd KI )
3 Iot 59 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
Biết được:
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của iot.
- Thành phân phân tử, tên gọi, tính chất cơ bản, một số
ứng dụng, điều chế một số hợp chất của iot.
Hiểu được:
- Tính chất hoá học cơ bản của iot là tính oxi hoá mạnh
và giảm dần
từ F2 đến Cl2, Br2, I2. Nguyên nhân tính oxi hoá giảm dần
từ flo đến iot.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học
cơ bản của iot.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về
tính chất hoá học.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của
iot và tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot.
- Giải được một số bài tập có nội dung liên quan đến tính
chất, ứng dụng.
Tính chất hóa học cơ
bản của iot. -Thí nghiệmchứng minh
-Đàm thoại
Luyện tập
chương 5 60 <b> - Vận dụng lí thuyết chủ đạo về về cấu tạo nguyên tử, BHT </b>các nguyên tố hóa học , liên kết hóa học, phản ứng oxi hóa –
khử để giải thích tính chất của các halogen và hợp chất của
các halogen.
- Viết pthh chứng minh cho tính chất của các halogen và hợp
chất của halogen.
- Cấu tạo nguyên tử , tính
chất, ứng dụng của các
halogen và một số hợp chất
của chúng.
- So sánh , rút ra quy luật về
sự biến đổi tính chất của các
halogen và một số tính chất
của chúng.
-Phương pháp
thảo luận , hợp
tác nhóm nhỏ
1. Giáo viên :
- Phiếu học tập, câu hỏi bài
tập và các dạng bài tập.
2. Học sinh :
- Ôn lại kiến thức của
chương.
4 Bài thực
hành số 4 61 <i><b>1. Kiến thức</b></i>Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện của các thí nghiệm:
+ Điều chế clo, tính tảy màu của clo ẩm.
+ So sánh tính oxi hoá của clo với brom, iot.
+ Tác dụng của iot với tinh bột.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành được an
tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
+ So sánh tính oxi hóa
của clo với brom, iot. - Thực hiện thí nghiệm, quan
sát hiện tượng.
- Hợp tác nhóm
nhỏ .
-Dụng cụ và hoá chất cần
cho thí nghiệm : ống
nghiệm, ống hút nhỏ giọt,
cặp ống nghiệm, thìa lấy
hoá chất, bình thủy tinh.
Các hoá chất : Zn, CuO,
ddHCl đặc, ddNaCl,
ddNaI, nuớc Clo, HTB.
CHƯƠNG
6 :NHÓM
OXI
<b>1.Về kiến thức :</b>
-Hs nắm được cấu tạo ngtử các ngtố nhóm oxi, số OXH của
chúng trong hợp chất.
-Hs nắm được tính chất vất lý và hoá học chung của các ngtố
nhóm Oxi.
-Hs nắm được tính chất cụ thể, các pứ đặc trưng của O2, O3, S,
-Nắm được pp điều chế và viết được các ptpứ minh họa các
hợp chất của ngtố PNC nhóm VI
-Nắm được cách nhận biết các ion S2-<sub>, SO3</sub>2-<sub>, SO4</sub>2-<sub> trong dd.</sub>
<b>2.Về kĩ năng :</b>
-Làm thí nghiệm có liên quan
-Quan sát ,phân tích ,tổng hợp , đánh giá ,giải thích 1 số hiện
tượng tự nhiên
-Lập PTHH ,đặc biệt phản ứng oxi hoá khử
-Giải bài tập định tính , định lượng có liên quan đến kiến thức
của chương
1. Đơn chất O2 ; O3; S
-Đặc điểm cấu tạo ngtử.
-Tính chất lí học
-Tính chất hóa học.
2. Các hợp chất oxít : SO2;
SO3; H2O2.
-Đặc điểm cấu tạo.
-Tính chất vật lý.
-Tính chất hoá học.
-Ứng dụng của hợp chất.
-Đặc điểm cấu tạo.
-Tính chất vật lý.
-Tính chất hóa học
-Ứng dụng- điều chế.
6. Qui trình điều chế H2SO4.
7. Bài thức hành 5,6 : Tính
chất của Oxi, S và các hợp
chất của chúng.
- Đàm thoại
nêu vấn đề
- Luyện tập
nhóm
- Đàm thọai
nêu vấn đề
Thầy xem sgk và tài liệu
liên quan
Chuẩn bị các thí nghiệm
đơn giản
Trò xem sgk.
-Khái quát về
- Vị trí nhóm oxi trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử, năng
lượng ion hoá và một số tính chất vật lí của các ngun tớ
trong nhóm.
- Cấu hình lớp electron ngồi cùng của nguyên tử các
nguyên tố nhóm oxi tương tự nhau; các nguyên tố trong nhóm
(trừ oxi) có nhiều số oxi hoá khác nhau.
- Tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố nhóm oxi
là tính oxi hoá , sự khác nhau giữa oxi và các nguyên tố trong
nhóm.; Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong
nhóm oxi.
Biết được:
- Tính chất của hợp chất với hiđro, hiđroxit.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Viết được cấu hình lớp electron ngồi cùng dạng ơ
lượng tử của nguyên tử O, S, Se, Te ở trạng thái cơ bản và
trạng thái kích thích.
- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của nhóm oxi là
tính oxi hóa dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một
số tính chất khác của nguyên tử.
- Viết được các PTHH chứng minh tính chất oxi hoá của
- Giải được một số bài tập hoá học có liên quan đến tính
chất đơn chất và hợp chất nhóm oxi – lưu huỳnh.
- Tính chất của các
nguyên tố nhóm oxi:
Tính chất đơn chất,
tính chất hợp chất (Hợp chất
với hiđro, hiđroxit)
-Phương pháp
nêu và giải
quyết vấn đề .
nguyên tố hóa học.
- Bảng phụ theo SGK
( bảng 6.1)
2. Học sinh :
- Ôn lại kiến thức về cấu
tạo nguyên tử , khái niệm
độ am điện, số oxi hóa.
- Viết cấu hình electron
nguyên tử.
5 Oxi 63 <b>1. </b><i><b>Kiến thức</b></i>
Biết được:
- Tính chất vật lí, phương pháp điều chế oxi trong phòng
thí nghiệm, trong công nghiệp, sự tạo ra oxi trong tự nhiên.
Hiểu được:
- Cấu hình electron lớp ngồi cùng dạng ơ lượng tử của
oxi, cấu tạo phân tử oxi.
- Tính chất hoá học: Oxi có tính oxi hoá rất mạnh (oxi
hoá được hầu hết kim loại, phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và
hữu cơ), ứng dụng của oxi.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất
hoá học của oxi.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về
tính chất, điều chế...
- Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
- Giải được một số bài tập tổng hợp có liên quan.
- Cấu tạo nguyên tử, cấu
tạo phân tử và tính chất hóa
học của oxi.
- Điều chế oxi trong
phịng thí nghiệm và trong
cơng nghiệp.
-Phương pháp
thí nghiệm
chứng minh
-Phương pháp
nêu và giải
quyết vấn đề .
1. Giáo viên :
-Dụng cụ và hóa chất để thí
nghiệm chứng minh.
-Tranh vẽ ứng dụng của
oxi.
2. Học sinh :
Ozon và
hiđro peoxit 64 <i><b>1. Kiến thức</b></i>Biết được:
- Ozon là dạng thù hình của oxi, điều kiện tạo thành
ozon.
- Tính chất vật lí của ozon, ozon trong tự nhiên và ứng
dụng của ozon.
- Tính chất vật lí và ứng dụng của hiđro peoxit.
Hiểu được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất oxi hoá rất mạnh của ozon.
- Cấu tạo phân tử, tính chất oxi hoá và tính khử của hiđro
peoxit.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất
hoá học của ozon, hiđro peoxit.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh...rút ra được nhận xét về
tính chất.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất của ozon và hiđro
peoxit.
- Giải được một số bài tập : Tính thể tích khí ozon tạo
thành, khối lượng hiđro peoxit tham gia phản ứng, bài tập
khác có nội dung liên quan.
- Cấu tạo phân tử, tính
chất hóa học của ozon (là tính
oxi hoá mạnh).
- Cấu tạo phân tử, tính
chất hóa học của H2O2 (vừa
có tính oxi hoá, vừa có tính
khử).
-Phương pháp
thảo luận , hợp
tác nhóm nhỏ
<b>1. Giáo viên : </b>
-Dụng cụ và hóa chất để thí
nghiệm : H2O2 , ddKI , dd
KMnO4 , ddH2SO4 loãng ,
hồ tính boat , quì tím.
2. Học sinh :
- Học bài cu và xem trước
bài mới.
6 Luyện tập 65 - Viết pthh chứng minh cho tính chất của oxi , ozn và H2O2 .
- Giải một số bài toán định lượng cơ bản.
- Thấy được vai trò quan trọng của 3 hợp chất này. Từ có có
ý thức bảo vệ tốt môi trường không khí.
- Tính chất hóa học
của oxi , ozon và hiđropeoxit.
- So sánh tính oxi
hóa của oxi và ozon.
-Phương pháp
thảo luận , hợp
<b> 1. Giáo viên : </b>
- Phiếu học tập, câu hỏi bài
tập và các dạng bài tập.
<b> 2. Học sinh : </b>
- Ôn lại kiến thức của
chương.
Kiểm tra viết 66 <b>- Mở rộng, nâng cao kiến thức ,đánh giá khả năng tiếp thu bài </b>
học của học sinh.
<b>- Tính nghiêm túc ,chăm chỉ học tập ,trung thực trong kiểm tra</b>
<b>- Rèn luyện kĩ năng vận </b>
dụng lí thuyết để giải bài tập
lí thuyết và một số bài tập
toán có liên quan đến nội
dung của chương .
-Đánh giá bằng
hình thức kiểm
tra
<b>1 Giáo viên : Ra đề và đáp</b>
án .
<b> 2. Học sinh : On tập </b>
Biết được:
- Hai dạng thù hình phổ biến, ảnh hưởng của nhiệt độ đối
với cấu tạo và tính chất vật lí của lưu huỳnh, ứng dụng và sản
xuất lưu huỳnh.
Hiểu được:
- Vị trí, cấu hình electron lớp electron ngồi cùng dạng ơ
lượng tử của nguyên tử lưu huỳnh ở trạng thái cơ bản và trạng
thái kích thích; các số oxi hoá của lưu huỳnh.
- Tính chất hoá học: Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá (tác
- ảnh hưởng của nhiệt
độ đối với cấu tạo phân tử và
tính chất vật lí của lưu huỳnh.
- Cấu hình electron lớp
ngồi cùng, đợ âm điện và
tính chất hóa học của lưu
huỳnh
-Phương pháp
thí nghiệm
chứng minh
-Phương pháp
nêu và giải
-Dụng cụ và hóa chất để thí
nghiệm
-Tranh mô tả cấu trúc tinh
thể S và S .
dụng với kim loại, hiđro), vừa có tính khử (tác dụng với oxi,
chất oxi hoá mạnh).
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất
hoá học của lưu huỳnh.
- Tiến hành thí nghiệm hoặc quan sát thí nghiệm, hình
ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của lưu huỳnh.
- Viết PTHH chứng minh tính oxi hoá và tính khử của
lưu huỳnh.
- Giải được bài tập: Tính khối lượng lưu huỳnh tham gia
phản ứng và sản phẩm tương ứng, một số bài tập tổng hợp có
nội dung liên quan.
Bài thực
hành số 5 68 <i><b>1. Kiến thức</b></i>Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện của các thí nghiệm:
+ Tính oxi hoá của oxi, lưu huỳnh: Tác dụng của oxi, lưu
huỳnh với sắt.
+ Tính khử của lưu huỳnh: Tác dụng với oxi.
+ Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an tồn, thành
cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm
+ Tính oxi hoá của các
đơn chất oxi và lưu huỳnh.
+ Tính khử của lưu
huỳnh.
+ Sự biến đổi trạng thái
của lưu huỳnh theo nhiệt độ.
- Thực hiện thí
nghiệm, quan
sát hiện tượng.
- Hợp tác nhóm
nhỏ .
<b>1.Giáo viên :</b>
chuẩn bị hoá chất và dụng
cụ thí nghiệm : dây thép ,
khí oxi , bột S , bột Fe ….
<b>2. Học sinh : </b>
Xem trước nội dung bài
thực hành .
8
9
Hiđrosunfua 69 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
Biết được:
- Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên và điều chế của
hiđro sunfua
- Tính axit yếu của axit sunfu hiđric
- Tính chất của các muối sunfua.
Hiểu được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất khử mạnh của hiđro sunfua
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học
- Viết PTHH minh hoạ tính chất của H2S.
- Phân biệt khí H2S với khí khác đã biết như khí oxi,
hiđro, clo.
- Giải được bài tập: Tính % thể tích hoặc khối lượng khí
H2S trong hỗn hợp phản ứng hoặc sản phẩm, bài tập tổng hợp
có nội dung liên quan.
- Cấu tạo phân tử và
tính chất hóa học của H2S.
- Tính chất của muối
sunfua.
-Phương pháp
thí nghiệm
chứng minh
-Phương pháp
nêu và giải
quyết vấn đề .
-Dụng cụ thí nghiệm
-Hóa chất:
-Hình ảnh có liên quan
Lưu huỳnh
10
11
huỳnh trioxit - Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên,
tính chất oxit axit, ứng dụng, phương pháp điều chế SO2.
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều
chế lưu huỳnh trioxit, axit sunfuric.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
Hiểu được:
- Cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit
(vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
- H2SO4 có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, bazơ,
oxit bazơ và muối của axit yếu...).
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết
kim loại, nhiều phi kim và hợp chất).
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ... rút ra được nhận xét
về tính chất, điều chế SO2, H2SO4.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
- Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các axit và
muối khác (CH3COOH, H2S ...)
- Giải được bài tập: Tính nồng độ hoặc khối lượng dung
dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng; khối
lượng H2SO4 điều chế được theo hiệu suất; bài tập tổng hợp có
nội dung liên quan.
đioxit.
- Cấu tạo phân tử, tính
chất hoá học của lưu huỳnh
trioxit.
- Cấu tạo phân tử, tính
chất vật lý và hoá học của
axit sunfuric.
tác nhóm nhỏ hiện thí nghiệm chứng
minh.
-Bảng phụ .
2. Học sinh :
- Học bài cu và xem trước
bài oxi.
Axit
sunfuric-Muối sunfat
72
73 <b>1. </b><i><b>Kiến thức</b></i>Biết được:
- Công thức cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng và điều
chế lưu huỳnh trioxit, axit sunfuric.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.
Hiểu được:
- H2SO4 có tính axit mạnh (tác dụng với kim loại, bazơ,
oxit bazơ và muối của axit yếu...).
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết
kim loại, nhiều phi kim và hợp chất).
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ... rút ra được nhận xét
về tính chất, điều chế SO2, H2SO4.
- Viết PTHH minh hoạ tính chất và điều chế.
- Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các axit và
muối khác (CH3COOH, H2S ...)
- Giải được bài tập: Tính nồng độ hoặc khối lượng dung
dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng; khối
lượng H2SO4 điều chế được theo hiệu suất; bài tập tổng hợp có
nội dung liên quan.
- Cấu tạo phân tử, tính
-Phương pháp
thí nghiệm
chứng minh
-Phương pháp
nêu và giải
quyết vấn đề .
<b>1 .Giáo viên: </b>
-Dụng cu, hóa chất
-Đồ dùng dạy học cần
thiết khác.
<b>2.Học sinh: </b>
Xem lại tính chất hóa học
chung của dd axit, cân
bằng phản ứng oxi hóa
khử.
chương 6 75 nguyên tử, độ âm điện của chúng.
- Dùng số oxi hóa để giải thích tính oxi hóa của oxi , tính oxi
hóa, tính khử của lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh.
- Viết các pthh chứng minh tính chất của đơn chất và hợp chất
của oxi, lưu huỳnh .
<b> - Khả năng so sánh, tổng hợp kiến thức.</b>
là tính oxi hóa) của các đơn
chất : O2 , O3 , S.
- Tính chất hóa học của một
số hợp chất : H2O2 , H2S ,
SO2 , SO3 , H2SO4 .
thảo luận , hợp
tác nhóm nhỏ - Bảng tóm tắt tính chất cáchợp chất của lưu huỳnh
( trong SGK).
2. Học sinh :
- Ôn lại kiến thức của
chương.
12
Bài thực
hành số 6
76 <i><b>1. Kiến thức</b></i>
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện của các thí nghiệm:
+ Tính khử của hiđro sunfua.
+ Tính khử và tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit.
+ Tính oxi hoá và tính háo nước của axit sunfuric đặc.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an tồn, thành
cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
+ Tính khử của hiđro
sunfua.
+ Tính khử và tính oxi
hoá của lưu huỳnh đioxit.
+ Tính oxi hóa và tính
háo nước của axit sunfuric
đặc.
-Phương pháp
thí nghiệm
chứng minh
-Phương pháp
nêu và giải
quyết vấn đề .
<b>1. Giáo viên: Dụng cụ hoá </b>
chất đủ cho hs thực hành
<b>2. Học sinh: On tập các </b>
kiến thức liên quan đến bài
thực hành: tinhá chất hoá
học của H2S, SO2, H2SO4
Kiểm tra viết 77 - Viết phương trình hóa học, phương pháp nhận biết các chất.
- Tính toán theo phương trình hóa học.
<b> -Tính nghiêm túc ,chăm chỉ học tập ,trung thực trong kiểm </b>
tra.
- Tính chất đơn chất và các
hợp chất của lưu huỳnh.
- Điều chế và ứng dụng của
các hợp chất trên.
<b> </b>
-Đánh giá bằng
hình thức kiểm
tra
<b>1. Giáo viên : Ra đề và </b>
đáp án trắc nghiệm + tự
luận . Kiểm tra viết 45phút
2. Học sinh : Sọan đề
cương + chuẩn bị kiểm tra
CHƯƠNG
7 : TỐC ĐỘ
PHẢN ỨNG
VÀ CÂN
BẰNG HOÁ
HỌC
<b>1.Về kiến thức :</b>
-Hs nắm được khái niệm tốc độ pứ.
-Hs nắm được đặc điểm của pứ thuận nghịch và so sánh với
các pứ không thuận nghịch.
-Hs nắm được cân bằng hoá học, các yếu tố ảnh hưởng đến
cân bằng hoá học.
-Hs biết và hiểu ý nghĩa của cân bằng hoá học trong kỹ thuật
và đời sống.
<b>2.Về kĩ năng : </b>
-Hs vận dụng biểu thức hằng số cân bằng để tính nồng độ các
chất và ngược lại.
-Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm , quan sát thí nghiệm
1. Tốc độ phản ứng hoá học.
-Biểu thức tính tốc độ
-Những yếu tố ảnh hưởng
đến tốc độ.
-Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ
pứ.
2. Cân bằng hoá học.
-Phản ứng thuận nghịch, đặc
điểm chung của pứ thuận
nghịch.
-Cân bằng hoá học.
-Hằng số cân bằng.
-Sự chuyển dịch cân bằng.
-Ý nghĩa của cân bằng hoá
học.
3. Bài thực hành 7 : tốc độ pứ
và cân bằng hoá học.
Thí nghiệm
trực quan
Đàm thoại nêu
vấn đề
Luyện tập theo
nhóm
Thầy xem sgk và tài liệu
liên quan.
Chuẩn bị những thí nghiệm
đơn giản để minh họa cho
nội dung bài giảng
13
14
-Tốc độ phản
ứng hoá học 7879 <i><b>1. Kiến thức</b></i>Biết được:
- Định nghĩa tốc độ phản ứng, tốc độ trung bình, biểu
thức tính tốc độ trung bình.
Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng:
nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt chất rắn và chất
xúc tác.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Quan sát thí nghiệm cụ thể, hiện tượng thực tế về tốc
độ phản ứng, rút ra được nhận xét.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản
ứng để làm tăng hoặc giảm tốc độ của một số phản ứng trong
thực tế đời sống, sản xuất theo hướng có lợi.
- Tốc độ phản ứng hóa
học. Biểu thức liên hệ giữa
tốc độ và nồng độ chất phản
ứng
- Các yếu tố ảnh hưởng
đến tốc độ phản ứng
-Phương pháp
thí nghiệm
chứng minh
-Phương pháp
nêu và giải
quyết vấn đề .
<b>1. Giáo viên : </b>
-Dụng cụ và hóa chất thí
nghiệm:
<b>2. Học sinh : </b>
- Xem trước bài mới.
Cân bằng
hoá học
80
81
82
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
Hiểu được:
- Định nghĩa phản ứng thuận nghịch và nêu thí dụ.
- Định nghĩa về cân bằng hoá học và đại lượng đặc trưng
là hằng số cân bằng (biểu thức và ý nghĩa) trong hệ đồng thể
và hệ dị thể.
- Định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và các
yếu tố ảnh hưởng
- Nội dung nguyên lí Lơ sa- tơ- liê và vận dụng trong
mỗi trường hợp cụ thể.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng
thuận nghịch và cân bằng hoá học.
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học
trong những điều kiện cụ thể.
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá
học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ
thể.
Giải được bài tập: Tính hằng số cân bằng K ở nhiệt độ
nhất định của phản ứng thuận nghịch biết nồng độ các chất ở
trạng thái cân bằng và ngược lại, bài tập khác có nội dung liên
quan.
- Cân bằng hóa học và
hằng số cân bằng (biểu thức
về hằng số cân bằng).
- Sự chuyển dịch cân
bằng hóa học và các yếu tố
ảnh hưởng.
-Phương pháp
thuyết trình
,đàm thoại
-Thí nghiệm
minh hoạ
<b>1.Giáo viên : </b>
chuẩn bị dụng cụ , hoá chất
làm thí nghiệm minh họa
<b>2.Học sinh </b>
-Đọc trước bài mới .
15 Luyện tập 83
84 - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn , giải thích 1 số hiện tượng , yếu tố trong đời sống và sản xuất .
- Khả năng so sánh, tổng hợp kiến thức.
- Tạo sự yêu thích say mê môn học của học sinh.
Hệ thống kiến thức của
chương ; tốc độ phản ứng ,
các yếu tố ảnh hưởng đến tốc
độ phản ứng , cân bằng hoá
học và sự chuyển dịch cân
bằng
-Phương pháp
thảo luận , hợp
tác nhóm nhỏ
<b>1. Giáo viên : </b>
- Bảng tóm tắt kiến thức
của chương .
2. Học sinh :
- Ôn lại kiến thức của
chương.
hành số 7 Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực
hiện của các thí nghiệm:
+ ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
+ ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
+ ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất tiến hành an tồn, thành
cơng các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm
độ đến tốc độ phản ứng
+ ảnh hưởng của nhiệt
độ đến tốc độ phản ứng
+ ảnh hưởng của diện
tích bề mặt chất rắn đến tốc
độ phản ứng
+ ảnh hưởng của nhiệt
độ đến cân bằng hóa học.
thí nghiệm
chứng minh
-Phương pháp
nêu và giải
quyết vấn đề .
chất đủ cho hs thực hành
theo nhóm:
<b>2. Học sinh: On tập các </b>
kiến thức liên quan đến bài
thực hành
17 On tạp học kìII 8687 -Hệ thống hóa những kiến thức trọng tâm, cơ bản của chươngtrình HKII
-Củng cố một số kiến thức, kĩ năng cơ bản giúp học sinh nắm
vững nội dung chương trình sgk, tạo điều kiện cho học sinh
tiếp thu tốt kiến thức chương trình lớp 11
-Tính chất lí hoá của các đơn
chất nhóm halogen , oxi
-Tính chất lí hoá các hợp chất
: HCl , H2S, SO2, H2SO4
…….
-Tốc độ phản ứng và cân
bằng hoá học
Sử dụng các
phương pháp
phức hợp:
Đàm thoại
phức hợp
Đàm thoại nêu
vấn đề
Luyện tập
Cho hs ôn tập trước ở nhà
các kiến thức cần nhớ và
soạn trước các bài tập để
tham gia các hoạt động
trên lớp.
Gv photo bảng tổng kết
kiến thức cần nhớ làm
phương tiện hướng dẫn
luyện tập chung cho cả lớp
18 Kiểm tra
HKII
88 <b>1.Kiến thức: </b>
Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh
<b>2.Kỹ năng: </b>
Kiểm tra, đánh giá, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng
làm việc độc lập.
-Kiến thức về nhóm halogen,
nhóm oxi và các hợp chất của
chúng
-Tốc độ phản ứng và cân
-Bài tập chuỗi ,nhận biết ,
tính toán .
-Đề kiểm tra có
hai phần : trắc
nghiệm và tự
luận (1:1).
-Bài viết 45’